Tải bản đầy đủ (.docx) (36 trang)

đề cương giáo dục học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (205.28 KB, 36 trang )

ĐỀ CƯƠNG GIÁO DỤC HỌC
Câu 1: Đối tượng, nhiệm vụ và các khái niệm cơ bản của GDH.
a. Đối tượng : Qúa trình giáo dục ( QTGD)
Kn: QTGD là qtr hình thành nhân cách của con ng theo mục đích của xã hội đc
tiến hành có tổ chức, có kế hoạch nhằm tạo đk cho ng đc GD chiếm lĩnh đc những
kinh nghiệm xã hội để đạt đc các mục đích GD đã đề ra.
b. Nhiệm vụ
• Giải thích nguồn gốc phát sinh, ptr và bản chất của htg GD, phân biệt các mối quan
hệ có tính quy luật và tính ngẫu nhiên. Tìm ra các quy luật chi phối qtr GD để tổ
chức chúng đạt hiệu quả tối ưu.
• Nghiên cứu dự báo tương lai gần và tương lai xa của GD, nghiên cứu xu thế ptr và
mục tiêu chiến lược của GD trong mỗi gđ ptr của xã hội để xây dựng chương trình
GD và đào tạo.
• Nghiên cứu xây dựng các lí thuyết GD mới, hoàn thiện mô hình GD, DH phân tích
kinh nghiệm GD, tìm ra con đường ngắn nhất và các phương tiện để áp dụng chúng
vào thực tiễn GD.
• Nghiên cứu tìm tòi các pp và phương tiện GD mới nhằm nâng cao hiệu quả GD
trên cơ sở các thành tựu KHCN.
Ngoài ra, có các nhiệm vụ khác như kích thích tính tích cựu học tập ở hs,
nguyên nhân của việc kém nhận thức, các yếu tố chọn nghề nghiệp của hs, tiêu
chuẩn gv…
c. Các khái niệm cơ bản
• GD(theo nghĩa rộng) là quá trình tác động có mục đích, có tổ chức, có kế hoạch, có
nội dung và bằng pp KH của nhà GD tới ng đc GD trong các cơ quan GD, nhằm
hình thành nhân cách cho họ. Chức năng trội là ptr nhân cách toàn diện ở ng hs
bao gồm cả năng lực và phẩm chất.
• GD(theo nghĩa hẹp) là qtr hình thành cho ng đc GD lí tưởng, động cơ, tình cảm,
niềm tin, nhg nét tính cách của nhân cách, nhg hành vi thói quen cư sử đúng đắn
trong xã hội thông qua việc tổ chức cho họ các hđ giao lưu. Chức năng: hình thành
cho hs nhg phẩm chất đạo đức.
• DH là qtr tác động qua lại giữa ng dạy và ng học nhằm giúp cho ng học lĩnh hội


nhg tri thức KH, kĩ năng hđ nhận thức và thực tiễn, ptr các năng lực hđ sang tạo,
trên cơ sở đó hình thành thế giới quan và các phẩm chất nhân cách của ng học theo
mục đích GD. Chức năng: truyền đạt về tri thức giúp hs có đc năng lực, khả năng
tư duy sang tạo.
Câu 2: Các tính chất của GD
a) Tính phổ biến và vĩnh hằng của GD
• Tính phổ biến nghĩa là GD có mặt ở mọi nơi, mọi lúc, mọi thời đại, mọi thiết chế
xã hội khác nhau.
• Tính vĩnh hằng nghĩa là GD tồn tại và ptr cùng với xã hội loài ng, GD xuất hiện
cùng với sụ xuất hiện của xã hội và mất đi cùng với sự mất đi khi xã hội k còn tồn
tại.
• GD có tính phổ biến và vĩnh hằng vì GD gắn bó chặt chẽ với sự ptr của xã hội và
ptr cá nhân.
Đối với xã hội: xã hội loài ng có thể duy trì, tồn tại và ptr ngày càng cao thì cần phải có
QTGD. Nhg kinh nghiệm, vốn hiểu biết của thế hệ trc cần phải đc truyền lại cho thế hệ
sau để ứng dụng vào qtr lđ, cải tạo thế giới khách quan đạt hiệu quả cao. Những kinh
nghiệm và vốn hiểu biết đó lại đc tích luỹ và làm phong phú thêm để truyền lại cho thế hệ
sau, nhờ vậy mà xã hội loài ng, nền văn minh nhân loại tiến bộ k ngừng.
Đối với cá nhân: GD là pt để ptr cá nhân” nhân học bất tri đạo”, một ng mà k có GD thì
k thể trở thành con ng theo đúng nghĩa của từ đó. Nhờ có GD mà cá nhân có thể ptr nhân
cách và trở thành chủ thể trong các hđ. Nhờ có GD mà tiềm năng của con ng đc khơi dậy,
bộc lộ và ptr toàn diện.
b) Tính quy định của GD đối với xã hội
GD là một hiên tg của xã hội, nảy sinh từ nhu cầu của xã hội, tồn tại và ptr cùng với
xã hội loài ng nên có mối quan hệ mật thiết với xã hội và chịu sự quy định của xã hội.
Trình độ sx, tính chất quan hệ sx, cấu trúc xã hội, hệ tư tưởng, KH kĩ thuật, văn hoá,
phong tục tập quán…của một xã hội, trong mỗi gđ nhất định sẽ quy định tính chất, mục
đích, mục tiêu, phương thức,pp pt GD của xã hội đó. Nói cách khác GD đc tổ chức phù
hợp với xã hội và đáp ứng yêu cầu ptr của xã hội.
Vd: GD thời thực dân phong kiến khác với GD sau khi Cách nạng tháng 8 thành

công. Thời thực dân pk, Pháp thực hiện chế độ ngu dân, các trg học dành cho tầng
lớp tư sản thì Pháp cho dạy tiếng Pháp, văn hoá Pháp để đồng hoá văn hoá của
nước thuộc địa với mẫu quốc. trái lại, khi cm tháng 8 thành công, GD đc chú trọng
với mục tiêu hàng đầu là xoá nạn mù chữ cho nhân dân, các lớp học bình dân học
vụ đc mở ra, mọi ng dân đều đc đến lớp học chữ quốc ngữ, khắc phục hệ quả của
chính sách ngu dân.
c) Tính lịch sử của GD
GD là một hiện tượng xã hội, chịu sự quy định của xã hội nên có tính lịch sử cụ
thể. Tính lịch sử của GD thể hiện ở chỗ:
GD phản ánh sự ptr của xã hội
Mỗi gđ lịch sư nhất định có một nền GD khác nhau. Trong mỗi quốc gia thì ở
nhg gđ khác nhau sẽ có nền GD khác nhau.
Tính lịch sử thể hiện rõ ở việc thay đổi mục đích, nội dung, cách thức tổ chức
GD qua mỗi gđ lịch sử.
d) Tính giai cấp của GD
• Trong xã hội có giai cấp thì GD mang tính giai cấp đc thể hiện trong các
chính sách GD chính thống đc xây dựng trên cở sở của giai cấp cầm quyền,
nó khẳng định GD k đứng ngoài chính sách và quan điểm của nhà nước,
điều này đc toàn xã hội chấp nhận.
• Trong xã hội có giai cấp đối kháng, GD là đặc quyền, đặc lợi của giai cấp
thống trị. Trong xã hội k có giai cấp đối kháng, GD hướng tới sự công
bằng.
• GD nhiều khi đc xem như vũ khí của việc đấu tranh giai cấp
e) Tính nhân văn, đại chúng, dân tộc và quốc tế
• Tính nhân văn
Là một nền GD lấy con ng làm gốc, tôn trọng nhg phẩm giá của con ng.
Là nền GD hướng vào duy trì và ptr các giá trị chung của nhân loại qua
các thời kì, đồng thời phát hiện và bồi dưỡng năng lực, phẩm chất cao đẹp
của con ng.
• Tính đại chúng thể hiện ở chỗ

Cung cấp cơ hội GD đồng đều cho mọi tầng lớp trong xã hội, hướng tới
nhg đối tg đặc biệt. Ngày nay GD đc tiến hành 1 cách thường xuyên liên
tục trong suốt cuộc đời.
GD đã và đang hướng tới sự đa dạng về văn hoá, tôn trọng sự khác biệt văn
hoá.
• Tính dân tộc: nó phản ánh nhg đặc điểm và lợi ích dân tộc, bản sắc dân tộc
• Tính quốc tế: GD giúp con ng hoà nhập vào thế giới thuận lợi hơn. Có
nhiều giá tri đc GD cho cả nhân loại.
KL: trong xã hội loài ng có những htg sẽ mất đi nhg Gd tồn tại vĩnh hằng cùng với sự tồn
tại và ptr của loài ng. GD chịu sự quy định của xã hội nhưng cũng tác động trở lại xã hội,
vì thế cần phải ưu tiên sự ptr của GD trong mọi hoàn cảnh, coi GD là quốc sách hang
đầu.
Nền GD Việt Nam là nền GD XHCN có tính chất nhân dân, dân tộc, KH, hiện đại
lấy chủ nghĩa Mác lê nin và tư tưởng HCM làm nền tảng.
Câu 3: Chức năng xã hội của GD
a. Chức năng kinh tế-sx
• Xã hội muốn tồn tại phải tạo ra con ng có khả năng lđ-sx
• GD góp phần đắc lực hiệu quả trong việc đào tạo lực lượng lđ mới, tiến bộ
phục vụ cho phương thức sx của xã hội. GD giúp cho con ng có kiến thức,
kĩ năng, kĩ xảo về một lĩnh vực lđ phù hợp, tạo ra một năng suất lđ cao, trực
tiếp thúc đẩy sx, kinh tế ptr.
• Trong nền kinh tế tri thức, vai trò của GD càng đc đề cao do yêu cầu đối
với ng nhân lực rất cao: trình độ học vấn cao, có kiến thức sâu sắc, tay nghề
vững vàng, cao hơn là có tính năng động, sang tạo, linh hoạt để thích nghi,
đáp ứng nhg yêu cầu của tiến trình ptr xã hội.
• Mối quan hệ giữa kinh tế và GD: Kinh tế ptr dẫ đến tăng cường các khoản
tích luỹ, trên cơ sở đó thúc đẩy GD ptr. GD thúc đẩy sự ptr kinh tế bằng
cách tạo ra ng nhân lực có giá trị, lành nghề trong lđ sx.
KLSP: Tăng cường đầu tư cho GD. Đổi mới nd,pp GD. Bồi dưỡng, nâng cao
trình độ gv. Trang bị cơ sở vật chất hiện đại vào nhà trg. Tang cường hợp tác

quốc tế trong GD. Đổi mới công tác quản lí GD.
b. Chức năng chính trị-tư tưởng
• GD là công cụ của chế độ xã hội. mỗi quốc gia trên thế giới đều có một chế
độ chính trị của mình, giai cấp hay chính đảng cầm quyền nhà nc đó sử
dụng GD như một công cụ mạnh mẽ lợi hai nhất để khai sang nhận thức,
bồi dưỡng tình cảm, củng cố niềm tin, kích thích hđ của các lực lg xã hội
thực hiện chủ trương, đg lối, chính sách… nhằm duy trì củng cố chế độ
chính trị đó.
• Thông qua GD nhg tư tưởng xã hội đc thấm đến từng con ng, GD hình
thành ở con ng thế giới quan, GD ý thức, hành vi phù hợp với chuẩn mực
đạo đức, xã hội.
KLSP: Ng gv nắm vững quan điểm đg lối của nhà nc. Giúp hs hiểu, tin tưởng
và thực hiện theo đường lối chính sách của giai cấp nắm chính quyền.
c. Chức năng văn hoá xã hội
• GD là một bộ phận của văn hoá-xã hội. GD có chức năng truyền thụ các giá
trị văn hoá- xã họi từ thế hệ trc cho thế hệ sau. Tất cả các giá trị văn hoá
của nhân loại, của dân tộc, của cộng đồng thông qua GD (gđ nhà trg, xã
hội) để trỏ thành hệ thống giá trị của từng con ng.
• GD là con đg cơ bản để giữ gìn và ptr văn hoá, để khỏi tụt hậu.
• GD giữ vai trò quan trọng là xây dựng một trình độ văn hoá cho toàn xã hội
bằng cách phổ cập GD phổ thông với trình độ ngày càng cao cho thế hệ trẻ
và mọi ng dân trong xã hội.
• Góp phần xây dựng đời sống văn hoá cộng đồng, ptr các giá trị văn hoá tốt
đẹp, đấu tranh ngăn ngừa xoá bỏ những tư tưởng, hành vi tiêu cực ảnh
hưởng tới tất cả nhg hành động cần thiết, hữu ích trong đs xã hội như: xoá
bỏ các phong tục tập quán lạc hậu, mê tín dị đoan, các tệ nạn xã hội….
• GD là công cụ để nâng cao dân trí, đào tạo ng nhân lực, bồi dưỡng nhân tài.
KLSP: Đa dạng hoá các loại hình và pp đào tạo trong hệ thống GD quốc dân
nhằm tạo cơ hội chon g dân đc đi học và học suốt đời. Sử dụng sức mạnh của
các phương tiện thông tin đại chúng.

Mối quan hệ giữa các chức năng xã hội của GD
• Quan hệ mật thiết và biện chứng với nhau
• Chức năng kinh tế sx là quan trọng nhất trong đk nc ta đang thực hiện CNH-HĐH
ngày nay.
Câu 4: Các yếu tố tác động tới sự hình thành và phát triển nhân cách
Nhân cách là toàn bộ các thuộc tính đặc biệt( trí tuệ, đạo đức, thẩm mĩ, thể chất, lao
động) mà cá nhân có đc trong hệ thống các mối quan hệ xã hội trên cơ sở các hoạt động
và giao lưu nhằm chiếm lĩnh và sang tạo các giá trị vật chất và tinh thần.
Sự phát triển nhân cách là một qtr cải biến toàn bộ sức mạnh về thể chất và tinh thần cả
về lượng và chất, có tính đến đặc điểm của mỗi lứa tuổi. Gồm sự ptr về mặt thể chất, mặt
tâm lí và về mặt xã hội.
Các yếu tố ảnh hưởng tới sự hình thành và ptr nhân cách
i. Yếu tố di truyền và bẩm sinh
• Di truyền là sự tái tạo lại ở thế hệ sau nhg đặc điểm sinh học đã có ở thế hệ
trc, sự di truyền lại từ cha mẹ đến con cái những năng lực và phẩm chất
trong hệ thống gen.
• Bẩm sinh là nhg thuộc tính, đặc điểm sinh học có ngay khi đứa trẻ mới
sinh.
• Di truyền và bẩm sinh có mối quan hệ giao thoa với nhau và cùng có ảnh
hưởng Môi trường
• Môi trg là toàn bộ các yếu tố tự nhiên và xã hội hiện hữu ảnh hưởng lớn lao
đến đời sống và nhân cách của con ng, gồm có mtrg tự nhiên và tới qtr hình
thành và ptr nhân cách.
Vd: con nhà tông k giống lông cũng giống cánh
Vai trò:
• Di truyền. bẩm sinh là tiền đề vật chất( mầm mống) của sự ptr tâm lí, nhân cách.
Nó quy định chiều hướng, tốc độ, nhịp độ của sự ptr và sức sống tự nhiên cho con
ng thể hiện dưới dạng tư chất và tư duy.
• Lí luận và thực tiễn đã kđ rằng nhg mầm mống, tư chất để ptr thành năng lực và
phẩm chất về một lĩnh vực nào đó( toán học, văn học, nghệ thuật…) mang tính

bẩm sinh, di truyền phản ánh sự kế thừa tài năng.
• K qđ tới sự hình thành và ptr nhân cách.
KLSP:-Quan niệm đúng đắn về vai trò của di truyền-bẩm sinh
-Hướng dẫn cách chăm sóc và bảo vệ các tư chất sinh học
-Tổ chức các hđ và giao lưu đa dạng, phong phú nhằm phát hiện, bồi dưỡng năng
khiếu của hs.
ii. Môi trường
• Môi trường là toàn bộ các yếu tố tự nhiên và xã hội hiện hữu ảnh hưởng lớn
lao đến đời sống và nhân cách của con ng, gồm mtr tự nhiên và mtrg xã
hội.
• Hoàn cảnh sống là một yếu tố or là một mtr nhỏ hợp thành của mtr lớn, mtr
nhỏ tác động trực tiếp,. mạnh mẽ, quyết liệt trong một thời gian, k gian nhất
định tạo nên hướng hình thành và ptr nhân cách
Vai trò:
• Mtr tự nhiên và xã hội với các đk kinh tế, thể chế chính trị, hệ thống pháp luật,
truyền thống văn hoá, chuẩn mực đạo đức…đã tác động mạnh mẽ tới qtr hình
thành và ptr động cơ, mục đích, quan điểm, tình cảm, nhu cầu, hứng thú…chiều
hướng ptr của cá nhân.
• Thông qua các hđ và giao lưu trong mtr mà cá nhân chiếm lĩnh đc các kinh
nghiệm, giá trị xã hội loài ng, từng bước điều chỉnh, hoàn thiện nhân cách mình.
• Có tác động vô cùng mạnh mẽ, phức tạp, có thể rất tốt or rất xấu, có thể cùng
chiều or ngc chiều, chủ yếu là theo con đg tự phát.
• Tuy nhiên mtr k qđ đến sự hình thành và ptr nhân cách. Tính chất và mức độ ảnh
hưởng của mtr còn tuỳ thuộc vào bản lĩnh, tính tích cực, năng lực tham gia cải tạo
mtr của cá nhân.
KLSP:-Cần có nhận thức đúng đắn về vai trò của mtr
-Xây dựng mtr tự nhiên và mtr xã hội tronng gđ, nhà tr và cộng đồng làng xóm
văn minh, văn hoá.
-Hình thành ở hs bản lĩnh, thái độ, kĩ năng sống cần thiết giúp các em thích ứng
một cách tích cực với môi tr xung quanh.

iii. Giáo dục
GD là qtr hđ phối hợp thống nhất giữa chủ thể(nhà GD) và đối tg (ng đc GD), là qtr tác
động tự giác, có mục đích, nội dung, pp…đc lựa chọn, tổ chúc một cách khoa học nhằm
hình thành và ptr nhân cách theo nhg yêu cầu của xã hội.
Vai trò:
• GD giữ vai trò chủ đạo, đc thực hiện theo định hướng thống nhất vì mục đích nhân
cách lí tưởng mà xã hội yêu cầu.
• Vạch ra chiều hướng mục tiêu và tổ chức, chỉ đạo, dẫn dắt qtr hình thành và ptr
nhân cách.
• Mang lại nhg tiến bộ mà các nhân tố khác k mang lại đc.
• Cải biến nhg nét tính cách, hành vi, phẩm chất lệch lạc k phù hợp với yêu cầu,
chuẩn mực của xã hội
• Giúp nhg ng khuyết tật or thiểu năng ptr các chức năng khác giúp họ hoà nhập vào
cs cộng đồng.
• GD có tính chuẩn đoán và đi trc sự ptr.
KLSP:
• Cần có nhận thức đúng đắn về vai trò của GD đến sự hình thành và ptr nhân cách.
• Biến qtr GD thành qtr tự GD ở ng học.
• Tổ chức ptr GD một cách hợp lí, khoa học:
- Phù hợp với đặc điểm tâm lí của hs.
- Yêu cầu GD mang tính vừa sức với hs.
- Tổ chức các hđ và giao lưu đa dạng, phong phú cho hs.
- Lựa chon nội dung GD phù hợp và các pp GD khoa học
- Xây dựng mối quan hệ tốt đẹp giữa nhà GD với ng đc GD
- Khơi dậy khả năng tiềm ẩn, tố chất di truyền, tính tích cực trong hđ cá nhân
của hs nhằm mang lại hiệu quả cho qtr GD.
iv. Hoạt động cá nhân
Là hđ có ý thức, mục đích của cá nhân vào xây dựng và hoàn thiện các quan điểm, giá trị,
năng lực cho bản than.
Vai trò:

• Có ý nghĩa quan trọng, là cơ sở, là nhân tố quyết định trực tiếp sự ptr nhân cách.
Thông qua hđ, con ng chuyển hoá năng lực, phẩm chất tâm lí của bản than thành
sp thực tế.
• Giúp cá nhân có thể cải tạo nhg nét tâm lí và nhg nét nhân cách đang bị suy thoái,
hoàn thiện chúng theo chuẩn mực đạo đức của xã hội.Mỗi con ng là sp hđ của
chính mình, đó chính là con đg để thành đạt, để vươn tới lí tưởng.
• Hoạt động cá nhân có vai trò qđ trực tiếp tớ sự hình thành và ptr nhân cách.
KLSP:
- Hình thành ở hs nhu cầu về tính tích cực trong hđ cá nhân.
- Hình thành ở hs kĩ năng thiết kế mục tiêu,pp đạt mục tiêu và kế hoạch hđ của cá
nhân.
- Tổ chức các hđ và giao lưu phong phú và sang tạo, hấp dẫn hs.
- Nắm vững các hđ chủ đạo ở từng thời kì hs nhằm tổ chức các hđ phù hợp, mang
lại sự ptr tích cực cho hs.
Câu 5: Cơ cấu hệ thống GD quốc dân Việt Nam.
HÊ THỐNG GIÁO DỤC QUỐC DÂN
Giáo
dục
mầm
non
1. Hệ thống GD quốc dân gồm GD chính quy và GD thường xuyên
2. Các cấp học và trình độ
a) GD mầm non: Thực hiện việc nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ từ 3 tháng
tuổi đến 6 tuổi. gồm nhà trẻ và trường ,lớp mẫu giáo.
b) Giáo dục phổ thông:
- GD tiểu học đc thực hiện trong năm năm học từ lớp 1 đến lớp 5. Tuổi hs
vào lớp 1 là 6t.
- GD THCS đc thực hiện trong 4 năm từ lớp 6-9. Hs vào lớp 6 phải thực
hiện xong ctr tiểu học, có tuổi là 11.
- GD THPT đc thực hiện trong 3 năm học, từ lớp 10-12. Hs vào lớp 10

phải hoàn thành xong ctr THCS, có tuổi là 15t.
c) GD nghề nghiệp
- Trung cấp chuyên nghiệp đc thực hiện từ 3-4 năm học đối với ng đã
hoàn thành ctr THCS, từ 1-2 năm đối với ng đã tốt nghiệp THPT.
- Day nghề đc thực hiện dưới 1 năm đối với đào tạo nghề trình độ sơ cấp,
từ 1-3 năm đối với trình độ trung cấp, cao đẳng.
d) GD đại học
a) Đào tạo trđộ cao đẳng đc thực hiện từ 2-3 năm tuyd ngành nghề đào tạo
đv ng có bằng tốt nghiệp THPT or trung cấp, 1,5-2 năm đv ng có bằng
tốt nghiệp trung cấp cùng ngành.
b) Đào tạo trđộ đại học từ 4-6 năm tuỳ ngành nghề đv ng có bằng tốt
nghiệp THPT or trung cấp, 1,5-2 năm đv ng tốt nghiệp cao đẳng cùng
chuyên ngành.
c) Đào tạo trđộ thạc sĩ từ 1-2 năm đv ng có bằng đại học
Giáo
dục
phổ
thông
Giáo
dục
nghề
nghiệp
Giáo
dục đại
học
Nh
à
trẻ
Tiể
u

học
Đại
học
Cao
đẳng
Dạy
nghề
Trung
học
chuyên
nghiệp
Trun
g học
Mẫu
giáo
Sau
đại
học
Trình
độ
thạc

TH

sở
TH
phổ
thông
Trình
độ

?ến

d) Đào tạo trđộ tiến sĩ trong 4 năm vói ng có bằng tốt nghiệp đại học, 2-3
năm với thạc sĩ.
3. Sự ptr của hệ thống GD trong xã hội hiện đại
• Tăng cường khả năng đáp ứng của hệ thống GD với nhu cầu phổ cập GD
ngày càng đc keó dài ở nhiều nc.
• Đơn vị hạt nhân của hệ thống GD có n đặc điểm mới:
Nhà tr gắn liền với mtr sống và mtr tự nhiên.
Nhà tr gắp liền với các cơ sở sx.
Nhà tr gắn liền với xã hội. với chức năng chuyển giao văn hoá và là tác
nhân thay đổi.
Tăng cường mối quan hệ giữa nhà tr trong phạm vi quốc gia và quốc tế
Nhà tr gắn liền với các cá nhân và k còn bị khống chế về kg và tg,
• Hệ thống GD có tính liên thông cao.
• Phát triển đa dạng các hình thức GD và đào tạo.
• Hệ thống GD tạo ra tính động cơ nghề nghiệp cao ở ng học.
4. Định hướng hoàn thiện hệ thống GD quốc dân.
- Hướng tới xd một hệ thống GD mở, linh hoạt, phù hợp với việc xd 1 xã hội
học tập, học suốt đời, GD cho tất cả m.n, mọi nơi, mọi lúc.
- Thực hiện mục tiêu nâng cao dân trí, đào tạo ng nhân lực, bồi dưỡng nhân
tài, gắn với ptr kinh tế xã hội, đẩy mạnh nghiên cứu KH, ptr sx, gắn chặt
đào tạo và sử dụng nhân lực cho sự nghiệp CNH-HĐH.
- Đa dạng về loại hình và phương thức, năng động, mềm dẻo, chất lg và hoàn
toàn liên thông
- Kế thừa đc nhg yếu tố truyền thống, kế thừa tinh hoa và mô hình GD tiên
tiến trên thế giới, tiếp cận chuẩn mực quốc tế.
- Có cấu trúc điều hoà và tương đối ổn định, dễ dàng cho phân cấp quản lý,
nâng cao tính tự chủ, tự chịu trách nhiệm trc xã hội.
- Đảm bảo tính công bằng và bình đẳng giữa các loại hình nhà tr và đào tạo.

Câu 6: Bản chất của quá trình dạy học.
a) QTDH là một qtr dưới sự lãnh đạo, tổ chức, điều khiển của ng gv, ng học tự giác,
tích cực, chủ độngtự tổ chức, tự điều khiển hđ nhận thức-học tập của mình nhằm
thực hiện những nhiệm vụ DH.
- Dạy và học là 2 hđ tác động và phối hợp với nhau, nếu thiếu một trong 2 hđ
đó thì QTDH k diễn ra. Chẳng hạn, nếu thiếu qtr dạy của gv thì qtr đó trở
thành qtr tự học của ng học. còn nếu thiếu hđ học của ng học thì hđ dạy k
diễn ra, do đó k diễn ra qtr dạy học.
- Qtr dạy và học liên hệ mật thiết với nhau, diên ra đồng thời và phối hợp
chặt chẽ sẽ tạo nên sự cộng hưởng của hđ dạy và học, tạo nên hiệu quả cho
QTDH.
- Hđ dạy của ng gv: là hđ lãnh đạo, tổ chức, điều khiển hđ nhận thức-học tập
của hs, giúp hs tìm tòi khám phá tri thức, qua đó thực hiện hiệu quả hđ học
của bản than. Hđ của gv đc thể hiện như sau:
• Đề ra mục đích, yêu cầu nhận thức-học tập
• Xây dựng kế hoạch hđ của mình và dự tính hđ t/ứng của ng học.
• Tổ chức thực hiện hđ dạy của mình với hđ nhận thức-học tập t/ứng
của ng học.
• Kích thích tính tự giác, tính tích cực, độc lập chủ động sang tạo của ng
học bằng cách tạo nên nhu cầu, động cơ, hứng thú, khêu gợi tính tò
mò, ham hiểu biết của ng học, làm cho họ ý thức rõ trách nhiệm,
nghĩa vụ học tập của mình.
• Theo dõi ktra đánh giá kết quả học tập của ng học, qua đó mà có nhg
biện pháp điều chỉnh, sửa chữa kịp thời nhg thiếu sót, sai lầm của
học cũng như trong công tác giảng dạy của mình.
- Hđ học của hs: là hđ tự giác, tích cực, chủ động, tự tổ chức, tự điều khiển hđ nhận
thức-học tập của mình nhằm thu nhận, xử lý, biến đổi thông tin bên ngoài thành
tri thức của bản than, qua đó ng học thể hiện mình, biến đổi mình tự làm phong
phú nhg giá trị của mình.
• Tính tự giác trong qtr dạy học thể hiện ở chỗ ng học ý thức đầy đủ

mục đích, nhiệm vụ học tập, qua đó lỗ lực nắm vững tri thức trong
qtr lĩnh hội tri thức.
• Tính tích cực nhận thức là thái độ cải tạo của chủ thể đối với khách
thể thông qua huy động ở mức độ cao các chức năng tâm lí nhằm
giải quyết các nhiệm vụ học tập. Tính tích cực nhận thức vừa là mục
đích, phương tiện, kết quả của hđ vừa là phẩm chất hđ của cá nhân.
• Tính chủ động nhận thức là sự sẵn sang tâm lí thực hiện các nhiệm vụ
nhận thức-học tập, là năng lực, phẩm chất tổ chức hđ học tập cho
phép ng học tự giải quyết vấn đề, tự kiểm tra, tự đánh giá hđ học tập
của mình.
• Qtr học của ng học có thể diễn ra dưới sự tác động trực tiếp của ng gv
thông qua tiết học,or gián tiếp như việc học ở nhà
TH1: hđ tự giác, tích cực, chủ động nhận thức học tập của hs thể hiện ở mặt:
• Tiếp nhận nhg nhiệm vụ, kế hoạch học tập do gv đề ra.
• Tiến hành thực hiện nhg hành động, thao tác nhận thức-học tập nhằm thực hiện
các nhiệm vụ đề ra.
• Tự điều chỉnh hđ nhận thức-học tập của mình dưới tác động kiểm tra, đánh giá của
gv, và tự đánh giá của bản than.
• Phân tích nhg kết quả hđ nhận thức-học tập dưới tác động của gv, qua đó cải tiến
hđ học tập.
TH2:qtr hđ động độc lập, học tập thiếu sự lãnh đạo của gv
• Tự lập kế hoạch or cụ thể hoá các nhiệm vụ học tập của mình.
• Tự tổ chức hđ học tập bao gồm lựa chọn pp, pt của mình.
• Tự ktra, tự đánh giá và quá đó tự điều chỉnh trong tiến trình hđ học tâp của mình.
• Tự phân tích các kết quả hđ nhận thức-học tập mà cải biến pp học tập của mình.
Mối quan hệ thống nhất giữa hđ dạy và hđ học.
• Gv đưa ra nhiệm vụ, yêu cầu nhận thức giúp đưa hs vào tình huống có vấn đề,
kích thích tư duy ở hs, hs tự đưa ra nhiệm vụ học tập của mình.
• Hs ý thức đc nhiệm vụ cần giải quyết, có hu cầu giải quyết nhiệm vụ, biến các
nhiệm vụ khách quan thành yêu cầu chủ quan, giải quyết nhiệm vụ dưới sự chỉ đạo

của gv.
• Gv thu các tín hiệu ngc từ hs để giúp hs điểu chỉnh hđ học của mình, đồng thời gv
điều chỉnh hđ dạy. hs cũng thu tín hiệu ngc để tự phát hiện,đánh giá đc hđ học của
mình.
• Trên cơ sở xử lí những tín hiệu ngc, giúp hs hoàn thành nhg nhiệm vụ học tập nhất
định.
• Gv phân tích, đánh giá kết quả của hs và của mình.
b) Bản chất của quá trình dạy học.
 Qtr dạy học bao gồm qtr dạy và qtr học.
 Hđ học của hs là hđ nhận thức, tức là sự phản ánh thế giới khách quan vào
nào ng- đó là sự phản ánh tâm lí của con ng bắt đầu từ cảm giác đến tư
duy, tg tg.
 Sự phản ánh đó là sự phản ánh đi trc, là sự sáng tạo. nó k thụ độngmà luôn
đc khúc xạ qua lăng kính chủ quan của mỗi ng.
 Sự phản ánh có tính tích cực vì nó đc thực hiện trong tiến trình hđ phân
tích, tổng hợp của não ng và có tính lựa chọn. vì vậy, với tư cách là một
thực thể xã hội có ý thức, hs có khả năng p/ánh 1 cách khách quan về
nd( nghĩa là có khả năng p/ánh đúng bản chất và nhg quy luật của thế giới
khách quan) và chủ quan về hình thức( nghĩa là hs có pp p/ánh riêng của
mình, có cách hình thành khái niệm, xây dựng cấu trúc logic của riêng
mình).
 Theo Lê nin qtr học tập của hs diễn ra theo ct:”Từ trực quan sinh động đến
tư duy trìu tượng, từ tư duy trìu tượng tới thực tiễn, đó là con đg biện
chứng của nhận thức chân lí, nhận thức hiện thực khách quan”.
 Qtr nhận thức của hs chủ yếu là sự tái tạo nhg tri thức của loài ng đã tạo ra,
nên học nhận thức nhg điều rút ra từ kho tang tri thức của loài ng là mới
mẻ.
 Qtr nhận thức diễn ra k theo con đg mà mẫm, thử và sai mà nó theo con đg
đã đc khám phá, đc nhg nhà xây dựng ctr, nd dạy học gia công sư phạm, vì
vậy trong khg tgian nhất định hs có thể lĩnh hội lượng tri thức rất lớn 1

cách thuận lợi.
 Qtr học tập của hs phải dra theo các khâu của qtr DH: Lĩnh hội tri thức
mới,, cũng cố, vận dụng, ktra, đánh giá tri thức, kĩ năng kĩ xảo nhằm biến
chúng thành trii thức của bản than.
 Qtr nhận thức của h strong QTDH dra dưới vai trò chỉ đạo của gv cùng với
nhg đk sư phạm nhất định.
 Bản chất của QTDH là qtr nhận thức độc đáo của hs dưới vai trò chủ đạo
của gv.
KLSP:QTDH phải chú ý đến tính độc đáo trong qtr nhận thức của hs để tránh sự đồng
nhất qtr nhận thức chung của loài ng với qtr nhận thức của hs. Song cũng k vì coi trọng
tính độc đáo mà thiếu quan tâm đến việc tổ chức cho hs dần dần tìm hiểu và tập tham gia
các hđ tìm tòi khám phá khoa học vừa sức, nâng cao dần để chuẩn bị cho họ tự khai thác
tri thức, tham gia nghiên cứu khoa học trong tương lai.
Câu 7: Nhiệm vụ của DH và mối quan hệ giữa chúng.
a) Cơ sở để xác định nhiệm vụ DH
• Mục tiêu đào tạo.
• Sự tiến bộ khoa học công nghệ.
• Đặc điểm tâm-sinh lí của học sinh.
• Đặc điểm hđ DH của nhà trg.
b) Nhiệm vụ DH
i) Nhiệm vụ 1:Điều khiển, tổ chức hs nắm vững hệ thống tri thức phổ thông cơ
bản, hiện đại, phù hợp với thực tiễn của đất nc về tự nhiên, xã hội-nhân văn,
đồng thời rèn luyện cho họ hệ thống kĩ năng, kĩ xảo tương ứng.
- Tri thức phổ thong cơ bản là nhg tri thức đc lựa chọn và xây dựng từ các lĩnh vực
khác nhau. Là nhg tri thức tối thiểu, cần thiết nhất, làm nền tảng giúp hs có thể
tiếp tục học lên các bậc học cao hơn, ở các trg nghề or bc vào cs tự lập, trực tiếp
tham gia lđ, sx và tham gia các công tác xã hội, có cs tinh thần phong phú.
- Tri thức hiện đại là nhg tri thức p/ánh nhg thành tựu mới nhất của văn hoá, khoa
học công nghệ phù hợp với chân lý khách quan, phù hợp với xu thế ptr của thời
đại.

- Tri thức phait phù hợp với thực tiễn của đất nc, đặc điểm lứa tuổi, đặc điểm hđ
nhận thức của hs, đảm bảo đc tính hệ thống, tính logic khoa học và mối lien hệ
chặt chẽ giữa các môn học.
- Trong qtr lĩnh hội tri thức, gv còn phải tổ chúc cho các em luyện tập, vận dụng
kiến thúc đã học để hình thành hệ thống kĩ năng, kĩ xảo t/ứng với nd môn học,
đặc biệt là kĩ năng, kĩ xảo lien quan đến hđ nhận thức-học tập và nghiên cứu khoa
học ở mức độ thấp giúp các em vận dụng linh hoati chúng trong các tình huống
khác nhau.
- Những kĩ năng cơ bản:
 Nắm bắt thong tin và giao tiếp xã hội.
 Làm việc có hiệu quả trong một nhóm cộng đồng.
 Nhận thức về xã hội và nhân văn.
 Vận dụng ngoại ngữ và vi tính.
 Cảm thụ và sáng tạo nghệ thuật.
 Phân tích và giải quyết các tình huống ứng xử.
 Tổ chức điều hành 1 guồng máy.
 Phòng vệ sự sống và gia tăng sức khoẻ.
 Tự học, tự nghiên cứ và nâng cao trình độ.
ii) Nhiệm vụ 2: Tổ chức điều khiển hs hình thành, phát triển năng lực phẩm chất và
trí tuệ, đặc biệ là năng lực tư duy sáng tạo.
QTDH dựa trên cơ sở cung cấp kiến thức, rèn luyện kĩ năng, kĩ xảo làm ptr
trí tuệ ở hs. Cụ thể là ptr năng lực và phẩm chất trí tuệ.
- Năng lực hđ trí tuệ là năng lực thể hiện các thao tác trí tuệ, đó là qtr chuyển biến
về chất trong qtr nhận thức của ng học, gồm:
• Năng lực nhận thức thể hiện ở khả năng tư duy trìu tượng và tư duy độc lập,
dễ dàng di chuyển hđ trí tuệ vào đối tượng và qtr mới, có khả năng tiên đoán
chính xác kết quả, suy lý.
• Năng lực hành động là khả năng chiếm lĩnh tri thức và vận dụng linh hoạt tri
thức ở nhiều tình huống khác nhau trong thực tiễn cs, khả năng tự học, tự
nghiên cứu, và khả năng độc lập công tác…

- Phẩm chất hđ trí tuệ:
• Tính định hướng của trí tuệ thể hiện việc ng học nhanh chóng xác định chính
xác đc đối tượng của hđ trí tuệ, mục đích phải đạt tới và kịp thời phát hiện,
điều chỉnh nhg lệch lạc trong qtr giải quyết các nhiệm vụ học tập.
• Bề rộng của hđ trí tuệ: trong qtr học tập hs có thể lĩnh hội tri thức kĩ năng
trên nhiều lĩnh vực khoa học khác nhau, đáp ứng nhu cầu muốn hiểu biết nhg
vấn đề có liên quan đến ctr DH trong phạm vi nhà trg.
• Chiều sâu của hđ trí tuệ p/ánh năng lực đi sâu tìm hiểu nhg bản chất của sự
vật htg trong thế giới khách quan. Ng hs học tốt phải là ng có tư duy sâu sắc,
nắm vững các bản chất của vấn đề, phân biệt phạm trù nd, hình thức, bản
chất và hiện tg, cái khách quan và cái chủ quan… để chiếm lĩnh đc nd DH
một cách có chất lượng và hiệu quả cao.
• Tính linh hoạt trong hđ trí tuệ: các em k chỉ tiến hành hđ nhận thức 1 cách
nhanh chóng có hiệu quả mà còn có khả năng di chuyển hđ tư duy từ tình
huống này sang tình huống khác 1 cách sáng tạo, để thích ứng nhannh chóng
với các tình huống nhận thức khác nhau và đạt hiệu quả tối ưu trong học tập.
• Tính mềm dẻo trong hđ trí tuệ là nét đặc trưng của hđ nhận thức, đb là qtr tư
duy vì qtr đó đc tiến hành 1 cách linh hoạt, sáng tạo theo các chiều hướng
xuôi, ngc khác nhau, từ cụ thể đến trìu tượng và ngc lại…
• Tính độc lập trong hđ trí tuệ: các em tự mình phát hiện vấn đề, tự lực suy
nghĩ tìm ra p/án giải quyết vấn đề bằng chính hđ và thao tác của mình và
chọn p/án gq tối ưu nhất.
• Tính nhất quán trong hđ trí tuệ p/ánh logic trong hđ nhận thức của hs, đảm
bảo sự thống nhất tư tưởng chủ đạo từ đầu đến cuối, k mâu thuẫn.
• Tính phê phán cỉa hđ trí tuệ: trong qtr học tập hs biết nhận xét, phân tích
đánh giá một vấn đề, một sự kiện, một hiện tg or nhận xét đánh giá những
quan điểm, pp lý thuyết của ng khác và nêu đc ý kiến chủ quan của mình và
bảo vệ đc quan điểm đó.
• Tính khái quát của hđ trí tuệ t/h khi gq 1 loại nhiệm vụ nhận thức nhất định,
hs có thể hình thành mô hình gq 1 cách khái quát t/ứng, từ đó vận dụng gq

cái cụ thể cùng loại để thích ứng với gq nvu học tập t/ứng để tìm tòi, phát
hiện nhg tri thức, pp mới.
- Sự ptr của trí tuệ có quan hệ biện chứng với nvu DH. DH đc tổ chức đúng sẽ thúc
đẩy năng lực và pc trí tuệ của hs và ngc lại, sự ptr đó sẽ tạo đk cho DHđạt chất
lượng cao hơn.
- Hđ DH phải luôn đi trc sự ptr trí tuệ, luôn ở mức khó khăn vừa sức hs, tạo đk ptr
tối đa tiềm năng vốn có của họ.
iii) Nhiệm vụ 3:Tổ chức đk hs hình thành cơ sở thế giới quan khoa học, nnhg pc đạo
đức nói riêng và ptr nhân cách nói chung.
- Thế giới quan là hệ thống nhg quan điểm về thế giới, về nhg hiện tượng trong tự
nhiên và trong xã hội. nó quy định xu hướng ctri, tư tưởng đạo đức và nhg pc
khác. Nó chi phối cách nhìn nhận thái độ và hành động của mỗi cá nhân. Trong
xã hội có giai cấp, thế giói quan cá nhân đề mang tính giai cấp. Trong qtr DH cần
phải quan tâm đầy đủ để hình thành thế giới quan khoa học cho hs để họ suy
nghĩm, có thái độ và hành động đúng.
- Những pc đạo đức: cần bồi dưỡng cho hs, tinh thần trách nhiệm, nghĩa vụ công
dân, lòng yêu nc CHXH, năng động, chủ động, sáng tạo, thích ứng nhanh với nhg
yêu cầu CNH-HĐH đất nc…
- Gioá dục thông qua DH là con đg GD có hiệu quả nhất các pc đc toàn diện và
vững chắc nhất. GD trong nhà trg bao gồm cả năm mặt: trí, đức, thể, mĩ, lao tạo
nên nhg pc nhân cách tốt đẹp của ng lđ trong xã hội hđại.
iv) Mối quan hệ giữa 3 nvu
- Có mối quan hệ mật thiết với nhau trong qtr DH, tác động, hỗ trợ nhau để thực
hiện mục đích GD có hiệu quả.
- Nhiệm vụ 1 là cơ sở và nền tảng vì thiếu tri thức, kĩ năng kĩ xảo t/ứng thì k thể
ptr trí tuệ và thiếu cơ sở để hình thành thế giới quan khoa học.
- Nnhieemj vụ 2 là kết quả và đk của việc nắm vững tri thức, kĩ năng, kĩ xảo và là
cơ sở để hình thành thế giới qua khoa học và nhg pc đạo đức nghề nghiệp vì phải
có trình đọ nhận thức nhất định mới giúp hs có cách nhìn, có thái đọ và hành
động đúng đắn.

- Nhiệm vụ 3 là mục đích và kết quả của 2 nhiệm vụ trên vì nó kích thích và chỉ
đạo việc nắm tri thức, hình thành kĩ năng, kĩ xảo và ptr năng lực nhận thức.
Câu 8: Động lực của QTDH.
 Khái niệm
• Theo triết học duy vật biện chứng, mọi sự vật hiện tượng k ngừng vận động và ptr đó
là do sự đấu tranh và thống nhất giữa các mặt đối lập, tức là do có mâu thuẫn bên
trong và mâu thuẫn bên ngoài. Mâu thuẫn bên trong là nguồn gốc của sự ptr, mâu
thuẫn bên ngoài là điều kiện của sự ptr.
• QTDH trong hiện thực khách quan cũng k ngừng vận động và ptr do k ngừng gq các
mâu thuẫn bên trong và mâu thuẫn bên ngoài.
• Mâu thuẫn bên trong của QTDH là mâu thuẫn giữa các thành tố và giữa các yếu tố
trong từng thành tố của QTDH.
- Mâu thuẫn giữa các yếu tố:
 Giữa mục đích, nhiệm vụ đã đc nâng cao và hoàn thiện và nội dung DH còn ở
trình độ lạc hậu
 Giữa mục đích DH đã đc đề ra rất cao và pt DH để đạt đc tới mục đích đó còn rất
hạn chế.
 Giữa nd DH đã đc hiện đại hoá và pt DH còn lạc hậu thô sơ.
 Nội dung, pt DH đã đc HĐH và trình độ gv còn thấp.
 Mt giữa 1 bên là nhiệm vụ học tập do tiến trình DH đề ra và môt bên là trình độ tri
thức, kĩ năng, kĩ xảo và trình độ ptr trí tuệ hiện có của ng học.(có bản)
 Mt giữa trình độ thầy và trò.
 Mt nd DH đã đc cải tiến với nhưng pp chưa đc đởi mới.
 Mt giữa pp đã đởi mới nhg pt chưa đảm bảo.
- Mt giữa các yếu tố của từng thành tố:
 Mục đích DH: mt giữa yêu cầu cao về nắm tri thức, kĩ năng, kĩ xảo và yêu cầu k
đúng mức về mặt GD.
 Hệ thống pp DH: pp DH thuyết trình và pp DH vấn đáp.
 Trong pp DH: mt giữa việc sử dụng nhóm pp dùng lời với nhóm pp trực quan.
Nếu lạm dụng trực quan làm giảm sự ptr tư duy trìu tượng, lạm dụng dùng lời lbài

giảng sẽ trở nên trìu tượng.
 Nd DH: yêu cầu đầy đủ về nắm tri thức và yêu cầu chưa đầy đủ về rèn luyện kĩ
năng, kĩ xảo.
 Giữa nd, kiến thức mới và kiến thức, kinh nghiệm cũ đã có của hs.
- Mt bên ngoài: là mt giữa sự tiến bộ khoa học công nghệ, văn hoá, sự ptr kin h tế xã
hội với từng thành tố của qtr DH.
 Giữa thành tự khoa học, công nghệ hiện đại và nd, py DH còn lạc hậu.
 Sự tiến bộ xã hội với nd DH chưa đc nâng cao.
 Động lực của QTDH là gq tốt các mt bên trong, bên ngoài của QTDH, trong đó gq
các mt bên trong có ý nghĩa qđ. Song trong nhg đk nhất định, các mt bên ng của
QTDH lạ có ý nghĩa vô cùng quan trọng đối với sự vận động và ptr của nó.
 Để QTDH ptr đúng, nhanh và có hiệu quả là phải xđ và gq đc ccas mt cơ bản của nó.
 Mt cơ bản và nhg đk để chúng trở thành động lực của QTDH.
- Mt cơ bản của QTDH là mt giữa 1 bên là nhiệm vụ học tập do tiến trình DH đề ra
và 1 bên là trình độ tri thức, kĩ năng, kĩ xảo và trình độ ptr trí tuệ hiện có của ng
học.
- Mt có bản khi xuất hiện dưới sự chỉ đạo của ng gv, hs tự lực or đc sự hỗ trợ của gv
sẽ gq nó. Nhờ đó ng học nâng cao đc trình độ và đáp ứng đc nhiện vụ DH đề ra.
QTDH k ngừng vận động và ptr, sự thúc đẩy gq các mt cơ bản đó tạo ra động lực
cơ bản của QTDH.
- Muốn QTDH ptr thì qtr học của hs phải tiến triển, vì vậy, mt của QTDH phải đc
chuyển hoá thành mt cơ bản của qtr lình hội tri thức của hs.
- Mt của qtr lĩnh hội tri thức, kĩ năng, kĩ xảo là mt giữa nhg điều đã biết (kinh
nghiệm và sự chưa biết của bản thân) và điều chưa biết( kinh nghiệm của ng khác,
tức tri thức mới cần lĩnh hội).
- Để chuyển hoá mt cơ bản của QTDH thành mt cơ bản của qtr lĩnh hội tri thức cần:
 Mt phải đc ng học ý thức đầy đủ và sâu sắc. nhận thức rõ nhg yêu cầu của nhiệm
vụ học tập đc đề ra, thấy hết và đánh giá đúng mức trình độ tri thức, kĩ năng, kĩ
xảo, trình độ ptr trí tuệ hiện có của mình, nhận thức và nảy sinh nhu cầu gq khó
khăn nhằm hoàn thành nhiệm vụ học tập.

 Mt phải là khó khăn vừa sức. nhiệm vụ học tập phải đc đề ra ở mức độ t/ứng với
g/hạn của vùng ptr gần nhất của hs mà họ có thể gq đc bằng sự nỗ lực cao nhất về
trí lực và thể lực của mình.
 Mt phải do tiến trình DH dẫn đến. mt xuất hiện tại thời điểm nào thì đó là sự tất
yếu trên con đg vận động và đi lên của QTDH nói chung và qtr nhận thức của hs
nói riêng. Không nên đốt cháy gđ, nvu của gv cần làm cho mt xuất hiện đúng lúc,
như vậy các mt sẽ trở nên sâu sắc.
Câu 9: Các khâu của QTDH.
• Logic của QTDH là trình tự vận động hợp quy luật của qtr đó, nhằm đảm bảo cho hs
đi từ trình độ tri thức, kĩ năng, kĩ xảo và ptr năng lực hđ nhận thức, đb là hđ trí tuệ
t/ứng từ khi bắt đầu nghiên cứu môn học nào đó đến trình độ tri thức, kĩ năng, kĩ xảo
và trình độ nhận thức, đb là năng lực trí tuệ t/ứng với lúc kết thúc môn học nào đó.
• Các khâu cơ bản của QTDH.
- Gv đề xuất vấn đề, gây cho hs ý thức nhiệm vụ học tập. mở đầu vấn đề gv khoé léo đề
xuất nvu học tập bằng cách tạo nên tình huống có vấn đề, nhờ vậy mà hs ý thức đc
nvu đó 1 cách là sâu sắc và tích cực, hứng thú gq vấn đề.
- Tổ chức, đk hs lĩnh hội tri thức mới. đầu tiên phải tổ chức cho hs tri thức tài liệu cảm
tính cần thiết. Tuỳ theo nd tài liệu, gv tổ chức cho họ quan sát trực tiếp sv, htg, or
dùng pp đàm thoại làm cho họ nhg htg, kng đã có, nhg tri thức đã lĩnh hội, tìm ra mối
liên hệ gần gũi với sự vật htg mới, từ đó xây dựng nhg biểu tượng chính xác làm cơ
sở cho việc hình thành khái niệm.
 Từ đó gv cho hs tiến hành các thao tác tư duy: phân tích, tổng hợp, so sánh, đối
chiếu, trìu tượng hoá, khái quát hoá để hình thành các khái niệm, qua đó các thao tác
tư duy hoàn thiện hơn.
 Hs nắm đc các kn để kết hợp chúng với nhau thành nhg phán đoán để xây dựng nên
các suy luận. từ đó lại hình thành kn, phán đoán ở m ức độ cao hơn và diễn đạt chúng
dưới hình thức ngôn ngữ bằng nhg định nghĩa, định lí, định luật, nguyên tắc, học
thuyết. có thể tiến hành bằng quy nap or suy diễn.
 Tổ chức đúng đắn việc lĩnh hội tri thức mới sẽ giúp hs nắm đc pp cơ bản của tư duy
logic từ đó rèn luyện cho họ kĩ năng độc lập lĩnh hội tri thức mới.

- Tổ chức đk hs củng cố tri thức. Để hs lưu giữ nhg lĩnh hội đc đầy đủ, chính xác và
bền vững, khi cần có thể tái hiện đc nhanh chóng, gv cần hướng dân cho hs nhg biện
pháp ôn tập tích cực, thường xuyên vận dụng nhg tri thức để gq nhg nhiệm vụ thực
tiễn bằng ôn tập, khái quát hoá, thiết lập hệ thống kn, đlí, đluật.
- Tổ chức, đk hs rèn luyện kĩ năng kĩ xảo. Trông qtr học tập hs phải chuyể hoá tri thức
thành kĩ năng, kĩ xảo mới để vận dụng vào thực tiễn. đầu tiên là luyện tập 1 cách có
hệ thống nhg tri thức vào gq nhg bài tập có độ khó và phức tạp tăng lên, chú ý uốn
nắn nhg sai lệch thiếu sót. Mức độ cao là vận dụng tri thức để giải thích nhg hượng,
vấn đề do thực tiễn đề ra một cách vừa sức, từ đó ptr tính độc lập sáng tạo của hs từ
thấp đến cao.
- Tổ chức, đk, kiểm tra việc nắm vững tri thức, kĩ năng, kĩ xảo 1 cách có hệ thống của
hs và tổ chức cho họ tự ktra, tự đánh giá. Phải quán triệt việc ktra, đánh giá, ngoài ra,
phải bồi dưỡng cho hs năng lực tự ktra, đánh giá kết quả học tập của mình, từ đó hình
thành năng lực phẩm chất tự học, để học liên tục, suốt đời.
- Phân tích kết quả từng gđ, từng bước nhất định của qtr DH. Sau khi ktra, đánh giá một
gđ nào đó của QTDH, thầy và trò cần nhìn lại hhd của mình, đối chiếu kết quả đạt đc
với mục đích, nhiệm vụ đề ra, từ đó tìm ra ưu điểm, nhược điểm, nguyên nhân để đề
ra phương hướng và biện pháp gq.
 Trong QTDH phải thực hiện hết các khâu này, tuỳ gđ với nhiệm vụ mà thực hiện ở
nhg mức độ khác nhau, và k nhất thiết phải thực hiện theo trình tự.
 Các khâu có liên hệ mật thiết với nhau, tác động lẫn nhau, đều phải kích thích thái độ
học tập của hs.
 Việc phối hợp các khâu để đạt đc mục đích dạy tốt nhất tuỳ thuộc vào năng lực
nghiệp vụ sp của mỗi gv.
Câu 10: khái niệm, hệ thống các nguyên tắc DH.
Nguyên tắc DH là hệ thống xác định nhg yêu cầu cơ bản, có tính chất xuất phát để chỉ
đạo việc xác định và lựa chọn nd, pp, hình thức tổ chức DH phù hợp với mục đích GD,
với nvu DH và nhg tính quy luật của QTDH.
Cơ sở xây dựng nguyên tắc DH:
• Mục đích, mục tiêu GD và DH.

• Tính quy luật của QTDH.
• Nhg thành tựu của nhg lĩnh vực khoa học có liên quan đến QTDH như tâm lý học,
sinh lý học…
• Nhg quan niệm, tư tưởng tiên tiến về GD.
Hệ thống các nguyên tắc DH.
 Nguyên tắc 1: Đảm bảo tính thống nhất giữa tính khoa học và tính GD trong DH.
- Nội dung NT: Đòi hỏi trong QTDH phải trang bị cho hs nhg tri thức khoa học chân
chính, chính xác, phản ánh nhg thành tựu khoa học, công nghệ, văn hoá hiện đại, dần
cho hs tiếp xúc với 1 số pp nghiên cứu, có thói quen suy nghĩ và làm việc 1 cách
khoa học, từ đó hình thành cơ sở thế giới quan KH, niềm tin, sự say mê, hứng thú
trong học tập cũng như nhg pc đạo đức cần thiết.
- Biện pháp thực hiện
• Trang bị cho hs nhg tri thức KH chân chính, hiện đại nhằm giúp họ nắm vững nhg
quy luật ptr của tự nhiên, xã hội, tư duy, có cách nhìn, có thái độ và hành động đúng
đối với hiện thực.
• Tạo đk cho hs có nhg hiểu biết sâu sắc về xã hội, thiên nhiên, con ng VN, nhg
truyền thống tốt đẹp, từ đó GD hs tinh thần trách nhiệm, nghĩa vụ công dân trc sự
nghiệp CNH-HĐH đất nc trong học tập và tu dưỡng.
• Bồi dưỡng cho hs ý thức và năng lực phân tích, phán đoán một cách đúng mức nhg
thông tin đăng tải trên các pt thông tin đại chúng, các quan niệm về 1 vấn đề.
• Vận dụng các pp và hình thức tổ chức DH theo hướng giúp hs làm quen với 1 số pp
nghiên cứu KH ở mức độ đơn giản nhằm tiếp cận với hđ KH, rèn luyện pc, tác
phonng của ng nghiên cứu KH.
 Nt 2: đảm bảo sự thống nhất giữa lý luận và thực tiễn, học đi đôi với hành, nhà trg gắn
liền với đs, với nhg nvu ptr của đất nc.
- NDNT: Trong QTDH phải làm cho hs nắm vững nhg tri thức, nhg cơ sở KH, kĩ
thuật, văn hoá, một cách có hệ thống, có thể vận dụng trong thực tiễn để cải tạo hiện
thực, cải tạo bản than, thông qua đó giúp họ ý thức đc tri thức lý thuyết đối với đs,
thực tiễn xd và bảo vệ đất nc, hình thành cho họ kĩ năng vận dụng chúng ở các mức
độ khác nhau.

- Biện pháp thực hiện
• Khi xd kế hoạch, ctr, NDDH cần lựa chọn nhg môn học và tri thức cơ bản phù hợp
với nhg đk thiên nhiên, hc thực tiễn xd và ptr kinh tế-xã hội, cpi cho ng học thích
ứng nhanh và tham gia có hiệu quả vào công cuộc xd và ptr đất nc.
• Về nd DH: làm chon g học nắm vững tri thức lý thuyết, thấy nguồn gốc và vai trò
của tri thức KH đối với thực tiễn, phải vạch ra p/hướng ứng dụng tri thức KH vào hc
cụ thể của đất nc, địa pg, p/ánh tình hình thực tiễn vào NDDH.
• Về ppDH:cần khai thác vốn sống của ng học để minh học và gq nhg vấn đề lý luận.
cần đổi mới các pp như thí nghiệm, thực nghiệm, ngc các tài liệu thực tiễn…giúp hs
nắm nhanh và vững chắc tri thức lý thuyết, và vận dụng chúng gq các tình huống
khác nhau, từ đó giúp hs làm quen với pp ngc KH.
• Về h/thức tổ chức DH: kết hợp sử dụng n hình thức tổ chức DH khác nhau, đb ht
tham quan hcoj tập, ht thực hành, thực tập bộ môn…
• DH kết hợp với lđ sx và hđ công ích là đk quan trong để thực hiện NT này.
 NT 3: Đảm bảo tính hệ thống và tính tuần tự trong DH.
- NDNT: Đòi hỏi làm chon g học lĩnh hội nhg tri thức, kĩ năng, kĩ xảo trong mối liên
hệ logic và tính kế thừa, phải gt cho họ hệ thống nhg tri thức KH hiện đại, mà hệ
thống đó đc xác định k chỉ nhờ vào cấu trúc logic KH mà cả tính tuần tự ptr nhg
k/niệm và đluật KH trong ý thức của họ.
- Biện pháp thực hiện
• Xây dựng hệ thống môn học, chương chủ đề và nhg tiết học phụ thuộc vào lý thuyết
từ đố làm cơ sở cho sự khái quát. Tính tuần tự tạo đk thuận lợi cho ptr tư duy lý luận
cho hs.
• Khi xây dựng NDDH phải tinmnhs tới mối liên hệ giữa các môn học, mối liên hệ
giữa nhg tri thức trong bản than của từng môn học và tích hợp tri thức của các môn
học.
• Hình thành cho hs thói quen lập kế hoạch một cách hợp lý hđ của mình, thói quen
lập dàn bài một cách logic chon hg câu hỏi miệng, nhg bài tập làm văn và thực hiện
nhg thao tác trong phòng thí nghiệm.
 NT 4: Đảm bảo sự thống nhất giữa tính tự giác, tính tích cực, tính độc lập, sang tạo

của hs và vai trò chủ đạo của ng gv trong QTDH.
- NDNT:trong QTDH phải phát huy cao độ tính tự giác, tính tích cực, tính độc lập
sáng tạo của ng học và vai trò chủ đạo của ng gv tạo nên sự cộng hưởng của hđ dạy
và học.
• Tính tự giác nhận thức: ng học ý thức đầy đủ nhiệm vụ, mục đích học tập qua đó nỗ
lực nắm vững tri thức, tránh chủ nghĩa ht trong việc lĩnh hội tri thức.
• Tính tích cực nhận thức là thái độ cải tạo của chủ thể đói với khách thể thông qua sự
huy động các chức năng tâm lý ở mức độ cao để gq vấn đề học tập và nhận thức,
cũng là pc hđ của cá nhân.
• Tính độc lập nt là sự thống nhất giữa pc và năng lực, giữa ý thức, tc và hành động,
giữa động cơ tri thức và pp hđ độc lập.
• Tất cả có mối quan hệ mật thiết với nhau, tạo nên nội lực cho sự pt của QTDH và
GD.
- Biên pháp thực hiện
• Quan tâm đúng mức tới việc GD cho ng học ý thức đầy đủ và sâu sắc mục đích,
nhiệm vụ học tập nói chung và từng môn học nói riêng, để họ xác định đúng động
cơ và thái độ học tâp.
• Khuyến khích động viên và tạo đk để hs mạnh dạn trình bày ý kiến, ý tưởng và nhg
thắc mắc của mình, đề cao tinh thần hoài nghi KH, óc phê phán, tác phong độc lập
suy nghĩ, chống lối học vẹt, học đối phó, chủ nghĩa ht trong học tập.
• Cần sử dụng các pp học tập nêu và gq vấn đề ở nhg mức độ khác nhau với nhg ht
khác nhau, đb tang dần tỉ trọng mức độ tự ngc, tự gq nhg bt nhận thức.
• Tăng cường phối hợp các ht tổ chức DH, động viên khuyến khích nhg mặt tốt, kích
thích nhu cầu, hứng thú nhận thức, kịp thời uốn nắn nhg thiếu sót của hs.
• Kết hợp tính tự giác, tích cực trong học tập với việc nâng cao tinh thần trách nhiệm
trong học tập cho ng học, cần tổ chức ktr đánh giá, và tự ktra đánh giá việc lĩnh hội
tri thức, kĩ năng, kĩ xảo của ng học.
• Hình thành ở ng học nhg thao tác tư duy, nhg hđ thực hành, biện pháp hđ sáng tạo
và tạo đk cho họ thể hiện khả năng hđsáng tạo trong ngc KH, nghệ thuật và lđ.
 NT 5:Đảm bảo sự thống nhất giữa tính trực quan và sự ptr tư duy lý thuyết.

- NDNT: Đòi hỏi trong QTDH phải làm cho hs tiếp xúc trực tiếp với sự vật, htg hay
hình tượng của chúng, từ đó ht nhg k/niệm, quy luật,lý thuyết. và ngược lại có thể
lĩnh hội nhg tri thức lý thuyết trc rồi xem xét các sự vật htg cụ thể sau. Khi vận dụng
NT này gv cần chú ý đảm bảo mối quan hệ qua lại giữa tu duy cụ thể và tư duy trìu
tượng.
- Biện pháp thực hiện
• Sử dụng phối hợp n pt trực quan khác nhau với tư cách là nhg pt và nguồn nhận
thức.
• Kết hợp việc trình bày các pt trực quan với lời nói sinh động, diễn cảm.
• Cần sử dụng lời nói giàu hình ảnh giúp hs vận dụng nhg biểu tượng đã có để h.thành
nhg btg mới, qua đó h.thành nhg k.niệm, đluật mới.
• Sử dụng NT trực quan nêu trên phải phù hợp với lứa tuổi, nd và h.cảnh cụ thể, nhằm
h.thành và ptr tư duy lý thuyết cho họ.
• Trong qtr trình bày đồ dung trực qua cần rèn cho hs óc quan sát, nhạy bén, linh hoạt.
• Sử dụng phối hợp các h.thức tổ chức DH.
• Đề cho hs nhg bài tập nhận thức đòi hỏi thiết lập mối quan hệ giữa cái trìu tượng với
cái cụ thể và ngc lại.
 NT6: Đảm bảo tính vững chắc của tri thức.
- NDNT: Đòi hỏi trong QTDH phải làm cho hs nắm vững NDDH với sự căng thẳng
tối đa tất cả trí lực của họ, đb là sự tưởng tưởng( tt tái hiện và tt sang tạo), trí nhớ( trí
nhớ logic), tư duy sáng tạo, năng lực huy động tri thức cần thiết để thực hiện hđ nhận
thức-học tập đã đề ra.
- Biện pháp thực hiện:
• Giúp hs kết hợp hài hoà giữa ghi nhớ chủ định và ghi nhớ k chủ định trong qtr lĩnh
hội tài liệu học tập.
• Hình thành cho hs kĩ năng tìm tri thức có tc tra cứu khác nhau để tránh việc học
thuộc lòng k cần thiết.
• Đặt ra nhg vấn đề đòi hỏi hs phải tích cực hoá nhg tri thức đã học để gq vấn đề, giúp
họ nắm vững tri thức và tạo đk ptr năng lực nhận thức, dra 1 cách thg xuyên và có
hệ thống.

• Cần củng cố nhg tri thức, kĩ năng, kĩ xảo tại tiết học. việc trbay tài liệu của gv phải
logic, rõ rang, dễ hiểu, tác động mạnh về mặt cảm xúc.
• Gv cần tiến hành ktra đánh giá và hs phải tự ktra đánh giá tri thức, kĩ năng, kĩ xảo 1
cách đề đặn, toàn diện về mặt số lượng và clg tri thức, kĩ năng hđ sáng tạo thong qua
bài tập sáng tạo có tính chất chuẩn đoán.
 NT 7: Đảm bảo tính vừa sức và chú ý tới đặc điểm lứa tuổi, đặc điểm cá biệt và tính
tập thể của việc DH.
- NDNT: đòi hỏi trong QTDH, khi lựa chọn nd, pp, hình thức tổ chức DH phải k
ngừng nâng cao mức độ khó khăn trong học tập, gây nên sự căng thẳng về mặt trí
lực, thể lực 1 cách vừa sức phù hợp với dd lứa tuổi, dd cá biệt.
• Dạy học vừa sức là đề ra nhg nhiệm vụ khó khăn mà dưới sự chỉ đạo của ng gv, ng
học bằng sự nỗ lực của mình có thể khắc phục đc.
• Sự khó khăn vừa sức đối với hs khác với sự quá tải về mặt trí lực và thể lực.
• Lứa tuổi thay đổi thì nhu cầu trí tuệ và hứng thú nhận thức của trẻ cũng biến đổi.
trong 1 lứa tuổi hs có nhg dd khác nhau về hđ của hệ thần kinh cao cấp, về sự ptr thể
chất và tinh thần, về năng lực và hứng thú…vì vậy đòi hỏi sự vừa sức phải chú ý
đến nhg dd cá biệt.
- BPTH:
• Xác định mức độ khó khăn trong QTDH để thiết lập nhg cách thức chủ yếu tạo nên
động lực học tập, mở rộng khả năng độc lập nhận thức của hs, suy nghĩ nhg biện
pháp tiến hành chung cho cả lớp và từng hs.
• Phối hợp hình thức trên lớp, hình thức độc lâp hđ của hs và hình thức tạo nhóm học
tập tạo lớp. trc tập thể lớp gv đặt ra nvu chung, dưới sự chỉ đạo của gv từng cá nhân
suy nghĩ cách gq. Sau đó cả lớp thảo luận và đi tới kết luận chung, ng gv lúc này
đóng vai trò là ng chỉ đạo, ng cố vấn, trọng tài.
• Có thể từ nvu chung, mỗi nhóm phân công gq một trong nhg nvu bộ phận. Trong
lớp xh k khí thúc đẩy nhau tích cực suy nghĩ, có sự đồng cảm, hợp tác và kiểm tra
lẫn nhau, vừa giúp GD tinh thần tập thể cho hs mà còn khiến hs giúp đỡ nhau làm
nvu học tập đề ra trở nên vừa sức với mỗi ng.
 NT 8: Đảm bảo tính cảm xúc tích cực của DH.

- NDNT: Đòi hỏi trong QTDH phải gây chon g học sự hấp dẫ, hứng thứ, long ham
hiểu biết và có tác động mạnh mẽ đến tình cảm của họ. tình cảm có tác dụng thôi
thúc con ng hành động, thậm chí tới mức xả thân mình cho sự nghiệp. hđ DH ở tr
phổ thông k chỉ qtam tới sự ptr tư duy, trí nhớ mà phải quan tâm tới việc bồi dưỡng
tc và óc tưởng tượng của hs hợp lí.
- BPTH:
• Thực hiện mới liên hệ DH với cs, với thực tiễn xây dựng đất nc, với k/nghiệm sống
của bản than hs. Đó là pt h/thành tc nghĩa vụ và nâng cao hứng thú học tập.
• Trong nd và pp học tập cần tang cường hđ tích cực tìm tòi, đòi hỏi hs phải suy nghĩ,
phát hiện => hình thành tc trí tuệ.
• Cần sử dụng trò chơi nhận thức trong QTDH.
• Cần sử dụng pt nghệ thuật: âm nhạc, kịch…trong QTDH vì nó tác động mạnh mẽ
đến tc của ng học.
• Sử dụng ngôn ngữ giàu hình ảnh, giàu cảm xúc truyền cảm của gv đến tâm hồn hs.
• Cần tổ chức các hđ tập thể của hs: tham quan học tập, nhóm, ngoại khoá…
• Nhân cách cảu ng gv có vai trò rất lớn trong sự tác động về mặt cảm xúc với ng học.
 NT 9: Chuyển QTDH sang qtr tự học.
- NDNT: Đòi hỏi phải hình thành cho ng học nhu cầu, năng lực, phẩm chất tự học để
có thể chuyển dần QTDH sang QTTH. Nghĩa là ng học có thể tự mình tìm ra kiến
thức cùng với cách khai thác kiến thức bằng hành động của chính mình, tự thể hiện
mình và hợp tác với các bạn. tự tổ chức hđ học, tự ktra, tự đáh giá, tự điều chỉnh hđ
của chính mình.
- Cuộc cách mạng khoa học, công nghệ hiện nay đã dẫ tới sự bùng nổ thông tin và làm
cho tri thức của từng ng trở nên lạc hậu nhanh chóng, vì vậy mỗi ng cần phải học liên
tục, học suốt đời.
- BPTH:
• Thông qua pp giảng dạy của gv mà thúc đẩy hs thực hiện có hệ thống kĩ năng làm
việc độc lập nhằm lĩnh hội nhg tri thức KH, kĩ thuật, NT mà họ ưa thích.
• Trong QTDH cần chú ý hình thành cho hs kĩ năng lập kế hoạch, kĩ năng tự tổ chức,
kiểm tra đánh giá, điều chỉnh hđ học của mình.

• Trò chuyện với hs cần làm cho họ hiểu rõ ý nghĩa của việc tự học trong thời đại
ngày nay, tìm hiểu nhg khó khăn họ gặp phải trong QTTH và chỉ cho họ cách khắc
phục.
• Cần tận dụng nhg nd DH, nhg h/cảnh thuận lợi, nhg tấm gương tiêu biểu để GD hs.
• Cần tổ chức phong trào tự học trong lớp, trong trg.
• Cần tang tỉ trọng tự học về mặt tri thức, kĩ năng, kĩ xảo cho hs để khi tốt nghiệp
THPT hs có thể hình thành nhu cầu, ý chí đối với tự học và hệ thống nhg kĩ năng cơ
bản cần thiết cho sự tự học.
 Mối liên hệ giữa các NTDH
- Các NTDH liên quan mật thiết với nhau. Nội dung của từng NT đan kết với nhau, hỗ
trợ nhau chỉ đạo QTDH đạt hiệu quả.
- Khi thực hiện nguyên tắc 1 k thể k chú ý tới nguyên tắc 2,4,7,8,9.
- Trong QTDH, với nd và nhg đk học nhất định, có thể coi trong 1 NTDH nào đó.,
nhưng k có nghĩa là xem nhẹ nhg NT khác mà phải kết hợp các NT thành 1 thể hoàn
chỉnh thì mới đạt hiệu quả cao trong DH.
Câu 11:Khái niệm, nội dung dạy học.
• Khái niệm
Nội dung DH là tổ hợp các hđ, thao tác với nd học vấn do các chủ thể của QTDH
thực hiện, diễn ra trong mtrg DH, xác định và chịu ảnh hưởng của các nguồn lực vật
chất của dạy và học, đưa lại nhg sp cụ thể phản ánh mục tiêu của DH.
• Nội dung DH
- Thành phần chính của NDDH là ND học vấn và các yếu tố liên quan đến sự vận
động của ND học vấn trong DH.
- Thành phần thứ nhất: NDHV( nội dung học vấn )
 Là thành tố cơ bản có ý nghĩa định hướng cho các thành tố khác của NDDH.
 Phản ánh kinh nghiệm xã hội, phản ánh cấu trúc thành phần 4 yếu tố của kn xã hội.
 Thứ nhất: Tri thức về thế giới(kn, công nghệ, kĩ thuật…) và các phương thức hđ.
Nhg tri thức này p/ánh tri thức của KH, các dạng hđ t/ứng trong thực tiễn giúp ng
học có khả năng p/ánh chân thực về thế giới khách quan và gia tăng khả năng cảu
bản thân trong việc cải tạo thế giới. bao gồm:

 Tri thức có tính chất kịnh nghiệm: hệ thống nhg biểu tượng cụ thể cảm tính về sự
vật, htg của thế giới hiện thực, những thuộc tính và quan hệ giữa chúng,…
 Tri thức lí thuyết: khái niệm, định luật, nguyên lý, lý luận cơ bản, tư tg chỉ đạo…
 Tri thức thực hành: bài tập, cách thực hiện hành động, hình thành cho hs kĩ năng,
kĩ xảo để vận dụng vào thực tiễn.
 Tri thức thiết kế sang tạo: là nhg bài tập và pt hình thành cho hs nhg tc thẩm mĩ,
đạo đức, tưởng tượng sáng tạo.
 Tri thức về pp nghiên cứu và tư duy KH( chung, đặc thù và bộ phận) với từng
ngành KH riêng rẽ.
 Thứ 2: kn tiến hành p/thức hđ ( kĩ năng, kĩ xảo, pp, quy trình, lí thuyết, nguyên
tắc, mô hình) giúp ht cho hs kĩ năng, kĩ xảo hđ trí tuệ và hđ chân tay cho các môn
học và cho từng môn học đặc trưng.
 Thứ 3: kn hđ sáng tạo( chất lg của các yếu tố như kĩ năng, kĩ xảo, pp… trong tình
huống phi mẫu) giúp cbi cho hs cách gq vấn đề mới, cải tạo hiện thực, thực hành
nghiên cứu KH. Đây là con đg, đk ptr tính tích cực sáng tạo của hs.
 Thứ 4: kn, cảm xúc và đánh giá (tri thức, thái độ và các hành vi trong các quan hệ
theo chuẩn mực xã hội) cùng tri thức, kĩ năng,kĩ xảo tạo niềm tin, lý tg, giúp hs
lựa chọ một cách đúng đắn các giá trị.
- Thành tố 2: Các yếu tố liên quan đến sự vận động của NDHV
 Các hđ và chủ thể hđ: các hđ dạy và học đa dạng phức tạp nhg cơ bản vẫn là hđ
dạy của ng dạy và hđ học của ng học.
 Mtr và động lực dạy-học: mtr học tập bào gồm mtr vật chất, mtr xã hội, mtr tâm
lý và mtr trí tuệ. Các loại mtr này bao gồm các nhân tố và tình huống tâm lí đạo
đức, xã hội…và các yếu tố có ý nghĩa thúc đẩy or kìm hãm hđ của cả ng dạy lẫn
ng học…Các yếu tố như nhu cầu dạy và nhu cầu học, ý chí, tc của ng dạy và ng
học… là yếu tố động lực cảu QTDH.
 Các ng lực vật chất của dạy và học: như tài liệu, dụng cụ học tập và giảng dạy, pt
kĩ thuật và cảnh quan sư phạm…đc xác định là các yếu tố đk của DH.
 Sp của DH: là tri thức, kĩ năng, thái độ, năng lực nhận thức, đánh giá, vận động….
có chức năng về phương diện quản lí đối với QTDH.

Câu 12: PPDH và PH đổi mới PPDH.
 PPDH là cách thức hđ phối hợp thống nhất của gv và hs trong QTDH đc tiến hành
dưới vai trò chủ đạo của GV nhằm thực hiện tối ưu mục tiêu và các nhiệm vụ DH.
 Đặc điểm
• Mang đ.đ của pp nói chung. Mặt khách quan bị chi phối bởi quy luật vận động khách
quan của đối tượng mà chủ thể phải ý thức đc. Mặt chủ quan là nhg thao tác, thủ
thuật của chủ thể đc sử dụng trên cơ sở cái vốn có về ql khách quan tồn tại trong đtg.
• Chịu sự chi phối của mục đích DH,, k có pp nào là vận năng cho mọi hđ muốn hđ
thành công phải xđ đc mục tiêu,pp phù hợp.
• Chịu sự chi phối của NDDH.
• Hiệu quả của pp phụ thuộc vào trình độ nghiệp vụ của gv.
• PPDH ngày càng hoàn thiện và ptr để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của xã hội, các
pp thường đc sử dụng phối hợp để gq các nhiệm vụ học tập khác nhau.
 K có pp nào là tối ưu.
 Hệ thống các PPDH.
a) Các PPDH dùng ngôn ngữ
• Pp thuyết trình
- Thuyết trình là pp gv dùng lời nói để trình bày, giải thích nội dung bài học 1 cách
có hệ thống, logic cho hs tiếp thu.
- Các dạng TT: kể chuyện, giải thích, diễn giải.
- Các bc: đặt vấn đề, gq vấn đề, kết luận.
- Chú ý: ngôn ngữ phải là ngng KH t/ứng, nội dung và hình thức biểu đạt phải chặt
chẽ. Phát âm rõ ràng chính xác. Ng2 có tính thuyết phục cao, giản dị, tự nhiên,
thiện cảm, giàu hình ảnh
- Sử dụng kết hợp với các pp khác như trực quan, vấn đáp, tình huống,…
• Pp vấn đáp
- Là pp gv tổ chức, thực hiện qtr hỏi và đáp với hs nhằm sáng tỏ nhg tri thức mới, rút
ra nhg kết luận cần thiết từ tài liệu đã học, or kinh nghiệm trong thực tiễn.
- Các câu hỏi đc đặt ra tuỳ theo nvu DH (? Tái hiện, gợi mở, củng cố, hệ thống hoá),
theo mức kq vấn đề(?khái quát, theo chủ đề, nd bài học), mức độ tham gia hđ nhận

thức của con ng (?nhận thức, ?sáng tạo)
- Pp vấn đáp sử dụng khoé léo giúp đk hđ nhận thức của hs, kích thích hs tích cực
độc lập tư duy, bồi dưỡng khả năng diễn đạt = lời nhg vấn đề khoa học…nhưng k
khéo léo sẽ gây mất thời gian, ảnh hưởng tới kế hoạch…
- Yêu cầu xd ?: ?rõ ràng, đơn giản, chính xác, theo hệ thống logic chặt chẽ, theo ql
nhận thức và khả năng nhận thức của đtg.
- Yêu cầu khi đặt ?: đc đưa ra rõ ràng, hướng tới cả lớp, chỉ định 1 hs trả lời, cả lớp
lắng nghe và phân tích, gv kết luận.
• Pp sử dụng sgk và tài liệu
- là nguồn tri thức vô hạn, đa dạng,pp, sinh động, hấp dẫn đc trình bày logics, khoa
học. nd đc lựa chọn, xd phù hợp với đ.đ tâm sinh lý học sinh.
- Giúp hs mở rộng, đào sâu vốn tri thức 1 cách có hệ thống, bồi dưỡng vốn ngữ pháp,
óc phê phán, hứng thú học tập, năng lực tự học, tự nghiên cứu.
- Giúp hs có kĩ năng đọc sách và các tài liệu.
- Cần hướng dẫn cho hs cách sử dụng sgk, tài liệu hợp lý.
- Hạn chế: k thực sự hứng thú, sách nhiều khó chọn lọc, đòi hỏi tg,kg, tư tưởng.
b) PPDH trực quan
• Pp quan sát
- Là tổ chức cho hs tri giác 1 cách có chủ định, có kế hoạch, tiến trình và sự biến đổi
dra ở đối tg nhằm thu thập nhg sự kiện, h/ảnh ban đầu về đtg của tgxq, quan sát gắn
với tư duy.
- Đòi hỏi gv tổ chức hđ nhận thức cảm tính cho hs, qua đó ht biểu tượng về tự nhiên,
xã hội và con ng, ptr năng lực nhận thức, đb là năng lực quan sát.
- Từ quan sát hs có thể hình thành các khái niệm, ql, đl trìu tượng, khái quát.
- Khi quan sát phải gắn liền với các nhiệm vụ dạy học cụ thể, cbi chu đáo, an toàn và
thành công, kthich đc hđ tư duy và ngôn ngữ của hs…
• Pp minh hoạ
- Các đtg học ập của hs rất đa dạng, có những đtg rất lớn or rất nhỏ, khi đó cần minh
hoạ cho hs hiểu dễ dàng hơn.
- Có thể dùng vật thật, tranh ảnh, video

• Pp biểu diễn thí nghiệm
- Trong các môn học tự nhiên gv có thể làm các thí nghiệm để hs qs và rút ra kl.
- 3 bc: chuẩn bị, tiến hành thí nghiệm, kết thúc thí nghiệm.
- Giúp hs huy động đc sự tham gia của nhiều giác quan vào qtr nhận thức, dễ hiểu,
dễ nhớ và nhớ lâu. Ptr năng lực chú ý, quan sát, óc tò mò KH.
- Hc: lạm dụng khiến hs phân tán chú ý, thiếu tập chung vào dhieu, bc…
- Sử dụng phối hợp pp TT, vấn đáp.
c) PPDH thực hành.
• Pp luyện tập
- Là pp trong đó dưới sự chỉ đạo của gv, hs lặp đi lặp lại nhiều lần nhg hđ nhất định
trong nhg hc khác nhau, nhằm ht và ptr kĩ năng, kĩ xảo sau khi lĩnh hội tri thức.
- Cần tổ chức luyện tập nhằm ht hs nhg hđ trí tuệ or hđ vận động t/ứng.
- Để thành công cần xd, lựa chọn hệ thống bài tập theo ngt từ dễ đến khó, từ tái tạo
đến sáng tạo.
- Cần nắm vững lí thuyết rồi mới luyện tập, đảm bảo tính vừa sức đối với hs.
d) PP thực hành thí nghiệm
• Là pp gv tổ chức cho hs làm thí nghiệm trên lớp, trong phong thí ng or vườn trg…
nhằm giúp hs lĩnh hội kiến thức mới or củng cố vận dụng kt đã học.
• Giúp hs ht và rèn luyện kĩ năng ng/cứu KH, gd pc của các nhà KH trong tương lai.
e) Yêu cầu của việc lựa chọn pp.
• Đảm bảo sự phù hợp của PPDH với các NTDH.
• Lựa chọn kết hợp các PPDH cần căn cứ vào NDDH ở từng môn học, từng bài…
• Căn cứ vào đ.đ của từng hs ở từng lứa tuổi mà lựa chon PPDH phù hợp.
• Phù hợp với năng lực sư phạm của gv.
• Căn cứ vào thời gian, thời lượng.
 Phương hướng đổi mới PPDH.
Câu 13: Các hình thức tổ chức DH ( hình thức lên lớp )
 Hình thức tổ chức DH là ht vận động của NDDH cụ thể trong k gian, địa điểm và nhg
đk xác định nhằm thực hiện nhiệm vụ và mục tiêu DH.
 Các hình thức tổ chức DH.

a) Hình thức lên lớp
• Ht lên lớp:là hình thức DH mà thời gian học tập đc quy định 1 cách xác định và ở 1
địa điểm riêng biệt, gv chỉ đạo hđ nhận thức có tc tập thể ổn định, có thành phần k
đổi, có thành phần k đổi, đồng thời chú ý đến nhg đ.đ của từng hs để sử dụng các pp
và pt DH nhằm tạo đk thuận lợi cho hs nắm vững tài liệu học tập 1 cách trực tiếp
cũng như làm ptr năng lực nhận thức và gd họ tại lớp.
• Những đ.đ cơ bản của ht lên lớp.
- Hđ học đc tiến hành chung cho cả lớp gồm 1 số ng học nhất định phù hợp với khả
năng bao quát và chỉ đạo cá biệt của gv.
- Lớp học có thành phần k đổi trong mỗi qtr DH.

×