TẬP ĐOÀN ĐIỆN LỰC VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐIỆN LỰC
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP
TỐT NGHIỆP
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ KINH DOANH
TẠI CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT VÀ THƯƠNG MẠI
VẠN THÀNH HƯNG YÊN
Giảng viên hướng dẫn: VŨ HỒNG TUẤN
Sinh viên thực hiện: ĐỖ THỊ MINH THÚY
Ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH
Chuyên ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH
Lớp: C9-QTKD
KHÓA: 2010–2013
Hà Nội, tháng 6 năm 2013
LỜI MỞ ĐẦU
Ngày nay, toàn cầu hóa và hội nhập quốc tế đã trở thành một xu thế khách quan trong
tiến trình phát triển kinh tế thế giới. Q trình tồn cầu hóa và hội nhập kinh tế quốc tế đã
tạo ra những thời cơ thuận lợi cho các quốc gia, các doanh nghiệp có cơ hội phát triển,
đồng thời nó cũng đem lại những thách thức lớn về sự cạnh tranh, khả năng thu hút thị
trường. Để đứng vững trên thương trường, đáp ứng được yêu cầu của người tiêu dùng với
sản phẩm chất lượng cao, giá thành hợp lý thì các doanh nghiệp phải giám sát chặt chẽ
các khâu từ khâu đầu tiên cho đến khâu cuối cùng của quá trình sản xuất, từ khi tìm được
nguồn NVL cho đến khi tìm được thị trường tiêu thụ sản phẩm để đảm bảo sử dụng vốn
lưu động có hiệu quả, tăng nhanh tốc độ chu chuyển vốn thực hiện nghĩa vụ đối với ngân
sách nhà nước, cải thiện đời sống người lao động đồng thời mang lại lời nhuận cho doanh
nghiệp. Do đó, để nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh,đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm,
tăng cường khả năng cạnh tranh trên thị trường thì doanh nghiệp phải xây dựng một bộ
máy quản lý hiệu quả, ổn định và vững chắc ở tất cả các mặt, các lĩnh vực từ quản lý sản
xuất đến tiêu thu sản phẩm cùng với quản lý tài chính, quản lý nhân lực cho đến hoạt
động kế toán kiểm toán... Bởi hoạt động quản trị có vai trị rất quan trọng quyết định sự
tồn tại và phát triển của doanh nghiệp cho nên doanh nghiệp cần phải xây dựng kế hoạch
tổ chức quản lý một cách hợp lý, hiệu quả, thường xuyên kiểm tra giám sát để điều chỉnh
và hoàn thiện hoạt động quản trị, đồng thời phải phối hợp hoạt động giữa các bộ phận
nhằm thực hiện các chức năng quản lý để đem lại hiệu quả tốt nhất.
Thấy rõ vai trò của hoạt động quản trị kinh doanh trong các doanh nghiệp, dưới sự hướng
dẫn nhiệt tình của thầy giáo Vũ Hồng Tuấn em, đã thực hiện nguyên cứu đề tài: Phân
tích hoạt động quản trị kinh doanh tại Cơng ty TNHH sản xuất và thương mại Vạn
Thành Hưng Yên.
Kết cấu báo cáo thực tập tốt nghiệp:
Ngoài phần mở đầu, kết luận và tài liệu tham khảo, nội dung chính của báo cáo thực tập
tốt nghiệp gồm 3 chương:
Chương I: Tổng quan về đơn vị thực tập.
Chương II: Thực trạng hoạt động quản trị kinh doanh tại doanh nghiệp.
CHƯƠNG III: Đánh giá chung về hoạt động quản trị kinh doanh tại doanh nghiệp.
LỜI CẢM ƠN
Trong thời gian thực tập tại Công ty TNHH sản xuất và thương mại Vạn Thành Hưng
Yên được sự giúp đỡ và hỗ trợ nhiệt tình của Công ty đã giúp em hiểu được hoạt động
quản trị kinh doanh, đồng thời giúp em có cơ hội áp dụng những kiến thức mình đã được
lĩnh hội của các thầy, cơ giáo trong nhà trường vào q trình thực tế tại Cơng ty. Từ đó,
em đã đi sâu tìm hiểu, nghiên cứu bộ máy quản trị kinh doanh tại doanh nghiệp để hoàn
thành bài báo cáo thực tập của mình.
Em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của Cơng ty trong q trình thực tập, giúp em có
những kinh nghiệm thực tế trước khi ra trường cũng như hồn thành q trình thực tập tại
Cơng ty.
Cuối cùng, em xin chân thành cảm ơn thầy hướng dẫn Vũ Hồng Tuấn–giảng viên khoa
quản trị kinh doanh đã nhiệt tình giúp đỡ em hoàn thành báo cáo thực tập tốt nghiệp.
Em xin chân thành cảm ơn.
Hà Nội, Ngày 28 tháng 6 năm 2013
NHẬN XÉT
CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU................................................................................................................... 1
LỜI CẢM ƠN................................................................................................................... 3
MỤC LỤC........................................................................................................................5
DANH MỤC CÁC BẢNG, SƠ ĐỒ, HÌNH.....................................................................6
KÍ HIỆU CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT.............................................................................7
CHƯƠNG I : TỔNG QUAN VỀ ĐƠN VỊ THỰC TẬP...............................................8
CHƯƠNG II : THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ KINH DOANH TẠI
DOANH NGHIỆP..........................................................................................................17
CHƯƠNG III: ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ KINH DOANH
TẠI DOANH NGHIỆP..................................................................................................46
3.3.Một số ý kiến góp phần nâng cao hiệu quả và hồn thiện công tác quản lý.....51
KẾT LUẬN.....................................................................................................................54
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO......................................................................55
DANH MỤC CÁC BẢNG, SƠ ĐỒ, HÌNH
Bảng 1.1: Thống kê tình hình tiêu thụ một số mặt hàng trong năm 2011 và 2012
Bảng 1.2: Phân tích biến động doanh thu tiêu thụ
Bảng 1.3: Bảng thống kê nhân sự của Công ty năm 2012
Bảng 1.4: Tình hình Nhập–Xuất–Kho NVL tháng 5 năm 2013
Bảng 1.5: Giá trị TSCĐ năm 2011 – 2012
Bảng 1.6: Tổng hợp chi phí theo yếu tố trong 2 năm gần đây
Bảng 1.7: Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Bảng 1.8: Bảng cân đối kế toán
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ các phân xưởng sản xuất của Công ty
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ phân cấp quản lý
Hình 1.1: Logo của Công ty
Hình 1.2: Nệm cao su Vạn Thành
Hình 1.3: Nệm Mousse Vạn Thành
Hình 1.4: Nệm bơng ép Vạn Thành
Hình 1.5: Nệm lị xo Vạn Thành
KÍ HIỆU CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT
Nội dung
1. Nguyên vật liệu
2. Tài sản cố định
3. Doanh thu
4. Doanh thu kì gốc
5. Doanh thu kì nguyên cứu
6. Chi phí sản xuất
7. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
8. Chi phí nhân cơng trực tiếp
9. Chi phí sản xuất chung
10. Tài khoản
Kí hiệu viết tắt
NVL
TSCĐ
DT
DT KG
DT NC
CPSX
CP NVLTT
CP NCTT
CP SXC
TK
CHƯƠNG I : TỔNG QUAN VỀ ĐƠN VỊ THỰC TẬP
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của doanh nghiệp.
1.1.1. Tên và địa chỉ doanh nghiệp.
Tên cơng ty:
CƠNG TY TNHH SẢN XUẤT VÀ THƯƠNG MẠI VẠN THÀNH HƯNG YÊN
Tên công ty viết bằng tiếng nước ngoài:
VAN THANH HUNG YEN COMPANY UNITED
Địa chỉ công ty: Km 20, Quốc lộ 5–Xã Giai Phạm–Huyện Yên Mỹ–Tỉnh Hưng Yên
Số điện thoại : 0321.3980787/788–Fax : 0321.3980789
Mã số thuế : 0900226909
Website : www.nemvanthanh.vn
Logo của Cơng ty:
Hình 1.1: Logo của Công
ty.
1.1.2. Lịch sử thành lập của doanh nghiệp.
Công ty TNHH sản xuất và thương mại Vạn Thành Hưng Yên là công ty con của
công ty TNHH sản xuất và thương mại Vạn Thành có trụ sở chính ở 90/4 Lũy Bán Bích–
phường Tân Thới Hịa–Quận Tân Phú–Thành phố Hồ Chí Minh.
Cơng ty TNHH sản xuất và thương mại Vạn Thành Hưng Yên được thành lập ngày 2412-2004 và đi vào hoạt động năm 2005.
Sau hơn 7 năm hoạt động, Cơng ty đã có những chuyển đổi lớn trong kinh doanh, sản
phẩm chính của công ty là nệm Mousse, nệm cao su thông hơi, nệm lị xo, nệm bơng
ép…Tuy nhiên, cơng ty liên tục sản xuất sản phẩm theo đơn đặt hàng nhằm đáp ứng nhu
cầu của khách hàng về sản phẩm.
1.1.3. Quy mô hiện tại của doanh nghiệp.
Công ty TNHH sản xuất và thương mại Vạn Thành Hưng Yên do Cục thuế Tỉnh Hưng
Yên trực tiếp quản lý. Hàng năm, Công ty sản xuất các sản phẩm nệm với quy mô lớn
mang lại doanh thu và lợi nhuận cao.
Nguồn vốn kinh doanh:
Vốn điều lệ của công ty là 16.800.000.000 đồng, nguồn vốn của cơng ty được bảo tồn và
tăng dần theo sự phát triển của cơng ty. Ngồi nguồn vốn đã huy động được, Cơng ty cịn
xây dựng được mối quan hệ tốt đẹp với các Ngân hàng tạo điều kiện hỗ trợ vốn phục vụ
cho hoạt động sản xuất kinh doanh có hiệu quả hơn.
• Doanh thu từ hoạt động sản xuất kinh doanh qua các năm gần đây:
Doanh thu năm 2010: 22.845.556.635 đồng.
Doanh thu năm 2011: 26.945.321.512 đồng.
Doanh thu năm 2012: 33.741.154.689 đồng.
• Lợi nhuận đem lại từ hoạt động sản xuất kinh doanh:
Lợi nhuận năm 2010: 1.324.542.112 đồng.
Lợi nhuận năm 2011: 1.542.215.411 đồng.
Lợi nhuận năm 2012: 1.874.663.325 đồng.
• Số lao động làm việc trong doanh nghiệp.
Tuy mới đi vào hoạt động và phát triển, nhưng công ty đã xây dựng được cơ sở hạ tầng và cơ sở làm việc
có quy mơ lớn, đội ngũ cán bộ cơng nhân viên có trình độ chuyên môn cao, hệ thống trang thiết bị ngày
càng được nâng cấp.
Với tổng diện tích mặt bằng là 32.000Error: Reference source not foundm2, do sản phẩm được sản xuất
chủ yếu bằng máy móc nên số lượng cơng nhân khơng nhiều nhưng u cầu phải có trình độ tay nghề
cao.
Năm 2010:
Số lượng cán bộ, cơng nhân tồn cơng ty là 45 người, trong đó số người có trình độ Đại học và trên Đại
học là 8 người chiếm 17.78%, trình độ Cao đẳng là 5 người chiếm 11.11%, còn lại là cơng nhân kĩ thuật
có tay nghề cao.
Năm 2011:
Số cán bộ công nhân viên trong công ty là 43 người.
Năm 2012:
Số cán bộ công nhân làm việc trong công ty là 46 người.
1.2. Chức năng nhiệm vụ của doanh nghiệp.
1.2.1. Mục tiêu và phương châm hoạt động của doanh nghiệp.
Mục tiêu hoạt động của doanh nghiệp:
Lấy việc đổi mới thiết bị, công nghệ làm trung tâm, lấy thị trường để định hướng, lấy tăng trưởng làm
động lực, lấy chất lượng để cam kết với khách hàng và tạo lợi nhuận tối đa là mục tiêu phát triển.
Thỏa mãn các nhu cầu của khách hàng với phương châm:
•
•
•
Chất lượng sản phẩm là sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp.
Giao hàng đủ số lượng, đúng thời gian là danh dự và uy tín của doanh nghiệp.
Giá cả luôn hợp lý thể hiện năng lực cạnh tranh trên thị trường.
Với mục tiêu và phương châm đó, Công ty sẽ đưa Vạn Thành trở thành một trong những doanh nghiệp
hàng đầu của Việt Nam về sản xuất và kinh doanh Nệm Mousse, nệm cao su thông hơi, in bao bì, nệm lị
xo…góp phần đẩy mạnh ngành cơng nghiệp của Việt Nam theo hướng cơng nghiệp hóa, chủ động hội
nhập khu vực và thế giới.
1.2.2. Lĩnh vực và mặt hàng kinh doanh của công ty.
1.2.2.1.
Lĩnh vực kinh doanh của công ty.
Từ khi thành lập đến nay, Công ty luôn chú trọng vào thương mại, nên Công ty cần có những nhà kinh
doanh giỏi ln theo sát thị trường, để biết thị trường thay đổi như thế nào và nhu cầu của khách hàng
ra sao? Vì vậy, sản phẩm của Công ty rất phong phú, đáp ứng nhu cầu thị yếu của khách hàng. Hơn nữa,
Công ty không ngừng phát huy tiềm lực của nền kinh tế nước ta. Trong suốt một chặng đường dài cùng
với sự biến động của nền kinh tế thế giới, Công ty đã thay đổi về nhiều mặt nhằm đạt được mục tiêu mà
công ty đã đề ra. Đó là trở thành một doanh nghiệp hàng đầu Việt Nam về sản xuất và kinh doanh Nệm,
Nệm Mousse, nệm cao su thơng hơi, nệm lị xo, nệm bông ép, sản xuất các mặt hàng cao su, mủ latex, in
bao bì, may túi xách,...Cơng ty phấn đấu xuất khẩu các sản phẩm của mình sang thị trường quốc tế.
1.2.2.2.
Mặt hàng kinh doanh của công ty.
Sản phẩm nệm cao su:
Hình 1.2: Nệm cao su Vạn
Thành.
Sản phẩm nệm cao su gồm
nhiều chủng loại:
• 2m*1,6m*5cm
và
2m*1,6m*10cm.
• 2m*1,8m*5cm,
2m*1,6m*10cm
2m*1,8m*15cm.
và
Thành phần cấu tạo gồm:
• Sản xuất từ thành phần nguyên liệu 100% cao su thiên nhiên, giúp nệm phân bố
đều một cách hợp lý trọng lượng cơ thể mang lại cảm giác dễ chịu ở mọi tư thế
nằm và hồn tồn khơng chứa cao su tổng hợp.
• Nệm có lớp P.U foam tổng hợp tỷ trọng siêu đàn hồi.
• Lớp vỏ đệm bằng chất liệu cotton hoặc Gấm Damask sang trọng.
• Nệm có cấu trúc bọt hơi với hàng nghìn triệu lỗ thơng hơi, cho phép khơng khí lưu
thơng tối đa ln tạo sự thống mát khơng gây hầm nóng. Ln thống mát vào
mùa hè và ấm áp vào mùa đông.
Nệm mousse:
Hình 1.3: Nệm Mousse Vạn Thành.
Chủng loại:
• 2m*1,6m*11cm, 2m*1,6m*12cm.
• 2m*1,8m*14cm, 2m*1,8m*15cm, 1,95m*1,55m*10cm…
Thành phần cấu tạo của nệm Mousse:
• Ruột sản phẩm bằng Mousse xốp tổng hợp tỷ trọng cao, đàn hồi tốt, siêu chịu lực
tạo khả năng điều phối trọng lượng cơ thể, giữ cho nệm luôn bền và không xẹp lún
qua thời gian.
• Lớp Mousse lót mềm mại được làm bẳng chất liệu mousse cao cấp nhằm nâng đỡ
và ôm theo hình dáng cơ thể tạo cảm giác dễ chịu thoải mái.
• Lớp vỏ áo bọc ngồi bằng chất liệu vải gấm cao cấp/cotton ít bám bụi hoặc bằng
chất liệu Tricat/ Kate.
Nệm bơng ép:
Hình 1.4: Nệm bơng ép Vạn
Thành.
Chủng loại:
• 1,9m*1,5m*0,9cm,
1,95m*1,55m*0,9cm,
2m*1,6m*10cm…
Thành phần cấu tạo:
• Chất liệu: Bơng tấm
PE ép tạo độ đàn hồi cao, không lún, tối ưu hóa độ nén giúp duy trì độ phẳng và
độ đàn hồi trên tồn tấm nệm.
• Lớp chần đa tầng PES đàn hồi mang đến cảm giác êm ái thoải mái khi nằm.
• Vỏ đệm sử dụng bằng chất liệu cotton, độ bền cao.
Nệm lị xo :
Hình 1.5: Nệm lị xo Vạn
Thành.
Chủng loại:
• 1,95m*1,55m*22cm,
1,98m*1,40m*22cm, 1,98m*1,58m*22cm, 2m*1,6m*22cm.
Thành phần cấu tạo:
• Khung lị xo liên kết Bonnel.
• Lớp sơ dừa thiên nhiên.
• Lớp vải nỉ cường lực.
• Lớp mousse xốp lót tỷ trọng cao tạo cảm giác thư giãn dễ chịu.
• Lớp vải lót khơng dệt mousse dệt chằn hoa văn.
• Lớp vở nệm bằng vải Gấm Damask cao cấp.
1.3. Công nghệ sản xuất hàng hóa.
Cùng với việc tính tốn hiệu quả kinh doanh, Cơng ty đã từng bước cải tiến công nghệ để nâng cao chất
lượng sản phẩm.
Công ty luôn đề cao việc đổi mới công nghệ để không ngưng tạo ra các sản phẩm mới chất lượng cao, giá
cả hợp lý và luôn luôn hướng đến nhu cầu của người tiêu dùng tạo nền tảng cho việc phát triển kinh
doanh, xây dưng thương hiệu.
Tất cả quá trình sản xuất đều được quản lý nghiêm ngặt tuân theo Tiêu chuẩn quản lý chất lượng ISO
9001–2008 và giấy phép số IMP: 138942 đạt Tiêu chuẩn nhập khẩu Hoa Kỳ do Hiệp hội hàng gia dụng
của tiểu bang California cấp.
Các sản phẩm của Công ty được sản xuất trên dây chuyền hiện đại của Mỹ, Đức, Ý, Nhật…Với quyết tâm
liên tục đầu tư đổi mới công nghệ nhằm tạo ra nhiều sản phẩm mới cao cấp, có chất lượng tương đương
thậm chí vượt trội hơn so với các sản phẩm cùng loại của các nước tiên tiến trên thế giới vì vậy đã tạo
nên vị thế cạnh tranh ngày càng cao cho sản phẩm của công ty.
1.4.
Hình thức tổ chức sản xuất và kết cấu sản phẩm của doanh nghiệp.
Cơng ty có 4 tổ sản xuất, mỗi tổ là một giai đoạn của quá trình sản xuất tạo ra các bán thành phẩm:
•
Tổ cắt: Sản phẩm của tổ này có đặc tính bán thành phẩm được cắt ra theo u cầu của khách
•
hàng ...
Tổ đổ: Có vai trị quan trọng nhất trong tồn bộ quy trình sản xuất của Cơng ty, vì sản phẩm của
•
tổ này quyết định giá thành của sản phẩm.
Tổ may: Nhận các bán sản phẩm từ các tổ chuyển sang theo kích cỡ có sẵn và tạo thành các
•
thành phẩm.
Tổ lị xo: Trực tiếp kết hợp các bán thành phẩm từ các tổ để tạo thành các sản phẩm hoàn chỉnh.
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ các phân xưởng sản xuất của Công ty
Các tổ trong phân xưởng có mối liên hệ chặt chẽ với nhau, tạo thành dây chuyền sản xuất
liên tục từ đó tạo ra thành phẩm.
Trong đó NVL được đưa vào tổ cắt và sản phẩm đi ra từ tổ lò xo.
1.5. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Doanh nghiệp.
1.5.1. Sơ đồ phân cấp quản lý của Doanh nghiệp.
Sơ đồ 1.2 : sơ đồ phân cấp quản lý
1.5.2. Chức năng, nhiệm vụ cơ bản của bộ phận quản lý.
• Giám Đốc:
Người đứng đầu và điều hành Cơng ty, phụ trách chung về mọi mặt, trực tiếp chỉ đạo
thực hiện nhiệm vụ tồn Cơng ty, xây dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh, cải thiện
điều kiện lao động cho cơng nhân.
• Phó Giám Đốc:
Là người trợ giúp cho giám đốc, có chức năng chỉ huy điều hành cụ thể các lĩnh vực
do mình nắm giữ và trực tiếp ban hành chỉ thị của Giám đốc đến các phòng ban, chịu
trách nhiệm trong công tác quản lý, kĩ thuật, chất lượng cơng tác hành chính, kiểm tra
giám sát thực hiện an tồn lao động cho cán bộ cơng nhân viên.
• Phịng Tổ chức–Hành chính:
Tổ chức và quản lý cơng tác hành chính quản trị trong cơng ty, phục vụ tạo điều kiện
thuận lợi cho các phòng ban, đơn vị, các tổ chức đồn thể và cán bộ cơng nhân viên
thực hiện tốt nhiệm vụ được giao.
Cụ thể là bố trí sắp xếp nơi làm việc, quản lý trang thiết bị, mua bán văn phịng phẩm,
quản lý sử dụng ơtơ con theo lệnh điều động của Giám đốc cơng ty.
• Phịng Tài chính–Kế tốn:
Có nhiệm vụ theo dõi tình hình thu–chi tài chính, phiếu nhập–xuất–tồn kho vật tư, lập
báo cáo thuế, báo cáo tài chính và tình hình quản lý tài chính của cơng ty.
• Phịng kinh doanh:
Có nhiệm vụ theo sát thị trường để báo giá vật liệu cho phù hợp và kịp thời với thị
trường để đáp ứng nhu cầu khách hàng.
Xây dựng kế hoạch kinh doanh hiện tại và trong tương lai, mục tiêu chính là cầu nối
giữa doanh nghiệp và người tiêu dùng.
• Phịng kĩ thuật sản xuất:
Quản lý kĩ thuật chất lượng sản phẩm, quản lý thiết bị thi cơng và an tồn lao động
cơng ty. Hướng dẫn về công tác kĩ thuật chất lượng an toàn bảo hộ lao động, kiểm tra
xử lý các sai phạm,...
CHƯƠNG II : THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ KINH DOANH TẠI
DOANH NGHIỆP
2.1. Tình hình tiêu thụ sản phẩm và Marketing.
2.1.1. Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm trong những năm gần đây.
Để phát triển trong một môi trường cạnh tranh như hiện nay, hoạt động tiêu thụ sản phẩm
của công ty được tiến hành với nhiều cơng việc khác nhau, từ việc tìm hiểu nhu cầu thị
trường, tìm nguồn NVL sản xuất, tổ chức và xúc tiến bán hàng, đều được Công ty coi
trọng để tăng khả năng tiêu thụ và doanh số bán hàng.
Bảng 1.1 : Thống kê tình hình tiêu thụ một số mặt hàng trong năm 2011 và 2012
Đơn vị tính : Tấm
TT
Mặt hàng
Đơn
Số lượng
q0
vị
Giá bán đơn vị
P0
P1
q1
1
2
Nệm cao su L1+2 Tấm
Nệm lị xo các Tấm
Năm 2011
106
1.301
3
4
loại
Nệm Mousse ép
Tấm
Nệm bơng ép các Tấm
278
905
315
1.185
1.962.941
990.629
2.172.217
1.209.032
162
2.752
222
3.368
709.572
846.177
loại
5
Drap mềm
Tổng
Tấm
Năm 2012
110
1.536
Năm 2011
5.970.372
989.519
Năm 2012
6.625.623
1.192.522
Qu
a thống kê một số mặt hàng tiêu thụ trong 2 năm của Công ty ta nhận thấy tình hình tiêu
thụ của các nhóm mặt hàng có xu hướng tăng điển hình như nhóm mặt hàng nệm lị xo,
nệm bơng ép và nệm cao su L1 + 2... mang lại doanh thu lớn cho Cơng ty.
Cụ thể ta sẽ phân tích nhân tố ảnh hưởng đến doanh thu tiêu thụ của Công ty trong 2 năm
qua.
Bảng 1.2 : Phân tích biến động doanh thu tiêu thụ
Đơn vị tính : Việt Nam Đồng
TT
Mặt hàng
Nệm cao su
2
L1+2
Nệm lò xo các
3
loại
Nệm Mousse ép
DT NC
Giá trị tuyệt đối
Tỷ lệ %
=∑q0*P0
1
DT KG
=∑q1*P1
= (2)–(1)
= (2)/(1)
(1)
632.859.432
(2)
728.818.530
95.959.098
115%
1.287.364.219 1.831.713.792
544.349.573
142,3%
138.550.757
125,4%
545.697.598
684.248.355
4
Nệm bông ép
các loại
Drap mềm
5
Tổng
896.519.245 1.432.702.920
114.950.665
3.477.391.15
187.851.294
4.865.334.89
8
536.183.675
160%
72.900.629
1.387.943.733
163%
139,9%
1
Đánh giá chung: Doanh thu tiêu thu năm 2012 tăng 39,9% so với năm 2011, tương đương
với 1.387.943.733 đồng so với năm 2011.
Ta xác định mức độ ảnh hưởng của các nhân tố bằng phương pháp thay thế liên hồn:
Ta có phương trình kinh tế: A =∑q*P
Suy ra : A0 =3.477.391.158 và A1 =4.865.334.891
∆A =A1–A0 =1.387.943.733
%∆A =A1/A0 =139,9%
% ↑↓ =∆A/A0 =39,9%
Nhận xét về sự biến động của chỉ tiêu doanh thu tiêu thụ do ảnh hưởng bởi 2 nhân
tố là số lượng q và giá bán đơn vị P:
•
Về số tuyệt đối ta có:
-
∆Aq =∑q1*P0 – ∑q0*P0
=[(110*5.970.372)+(1536*989.519)+(315*1.962.941)
+(1.185*990.629 )+(222*709.572)]–3.477.391.158
=4.126.388.868–3.477.391.158=648.997.710 đồng
-
∆Ap=∑q1*P1–∑q1*P0
= 4.865.334.891–4.126.388.868=738.946.023 đồng
• Về số tương đối:
%∆Aq =∆Aq/A0=648.997.710/3.477.391.158=21,66%
%∆Ap =∆AP/A1=738.946.023/4.865.334.891=18,19%
Tổng hợp:
-
∆Aq+∆AP=∆A suy ra 648.997.710+738.946.023=1.387.943.733 đồng
-
%∆Aq+%∆AP=21,66%+8,19%=39,9%
Kết luận: Qua bảng phân tích trên ta thấy, doanh thu tiêu thụ kì nguyên cứu 2012 tăng
1.387.943.733 đồng so với kì gốc, tương ứng với 39,9% do ảnh hưởng bởi 2 nhân tố:
• Số lượng tiêu thụ tăng ∆Aq =648.997.710 đồng làm cho doanh thu tiêu thu năm
2012 tăng %∆Aq =21,66%.
• Giá bán đơn vị tăng ∆Ap =738.946.023 đồng làm cho doanh thu tiêu thụ năm
2012 tăng %∆AP =18,19%.
2.1.2. Chính sách Marketing.
Các hoạt động Marketing được coi là chiến lược của công ty và được dùng làm cơ sở để
lên kế hoạch sản xuất cũng như tất cả các hoạt động cịn lại trong cơng ty.
2.1.2.1.
Chính sách về sản phẩm.
Cơng ty luôn quan tâm đến chất lượng và sức khỏe của người tiêu dùng, sử dụng các sản
phẩm nguyên vật liệu không độc hại, luôn quan tâm xử lý để sản phẩm làm ra đạt mức an
tồn cao nhất.
Cơng ty xác định lòng tin của khách hàng đối với sản phẩm xuất phát từ chuỗi nhận thức
về chất lượng sản phẩm. Vì vậy, Cơng ty liên tục đầu tư đổi mới công nghệ, không ngừng
cải tiến mẫu mã sản phẩm cho phong phú đa dạng để chất lượng sản phẩm ngày càng
được nâng cao, cùng với chế độ bảo hành từ một đến 15 năm.
2.1.2.2.
Chính sách về giá.
Cơng ty áp dụng chính sách cơ cấu giá thống nhất trên tồn quốc cho từng loại kênh phân
phối như đại lý, bán lẻ…không phân biệt địa bàn, giao hàng trực tuyến cho các nhà phân
phối là đại lý.
Có chế độ giá đặc biệt cho hệ thống khách sạn, kinh doanh dịch vụ,…như giảm giá, chiết
khấu theo từng lô hàng,…
Đối với giá cho người tiêu dùng công ty định giá tùy theo các đối thủ cạnh tranh, theo uy
tín và khả năng thanh tốn của từng khách hàng.
2.1.2.3.
Chính sách phân phối.
Gồm các kênh phân phối chính như sau:
• Phân phối qua hệ thống kênh phân phối đại lý trải rộng trên khu vực Miền Bắc.
Năm 2012, kênh phân phối nay chiếm 60% doanh số.
• Phân phối trực tiếp qua hệ thống cửa hàng bán lẻ cho người tiêu dùng của công ty.
Năm 2012, kênh phân phối này chiếm khoảng 25% doanh số.
• Phân phối qua hệ thống các siêu thị. Cụ thể năm 2012, kênh phân phối này chiếm
khoảng 13% doanh số bán ra.
• Xuất khẩu sang các nước trong khu vực. Năm 2012, kênh này chiếm khoảng 2%
doanh số bán ra.
2.1.2.4. Chính sách xúc tiến bán hàng.
Để thúc đẩy hoạt động kinh doanh có hiệu quả tốt, Cơng ty đề ra các chính sách xúc tiến
bán hàng nhằm tăng sức cạnh tranh trên thị trường, kích cầu tiêu dùng, thúc đẩy người
tiêu dùng mua và mua nhiều hơn, cụ thể:
• Các chiến lược quảng cáo giới thiệu về sản phẩm trên các phương tiện truyền
thơng.
• Các dịch vụ chăm sóc khách hàng, các dịch vụ hậu mãi tạo niềm tin, uy tín đối với
khách hàng.
• Các hoạt động khuyến mại nhận thưởng hay giảm giá cho các trung gian và người
tiêu dùng trong các dịp đặc biệt.
• Tham dự hội trợ, triển lãm nhằm quảng bá sản phẩm sâu rộng hơn.
2.1.3. Đối thủ cạnh tranh.
Nhu cầu người tiêu dùng ngày càng cao, cùng áp lực cạnh tranh ngày càng gay gắt, nhiều
hãng nệm cao su khơng ngừng tìm cách thâm nhập thị trường. Vì vậy đòi hỏi doanh
nghiệp phải năng động nắm bắt kịp thời nhu cầu của người tiêu dùng đáp ứng nhu cầu
này tốt nhất và tốt hơn đối thủ cạnh tranh trong ngành.
Công ty là doanh nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng và hàng công nghiệp đa dạng về chủng
loại sản phẩm. Chính vì vậy sự cạnh tranh và các đối thủ cạnh tranh rất đa dạng và phức
tạp, cụ thể:
• Đối thủ cạnh tranh trực tiếp: Từ các thương hiệu nổi tiếng như Nệm Kymdan,
Nệm Liên Á, nệm Everon, Hanvico… đến các nhà sản xuất nhỏ thủ công với giá
thành thấp. Công ty phải đối mặt với việc cạnh tranh thị trường gay gắt cũng như
chiếm lĩnh, duy trì và nâng cao thị phần. Đồng thời, Công ty luôn tạo niềm tin,
thương hiệu vững chắc trong lịng người tiêu dùng.
• Cạnh tranh với các đối thủ tiềm ẩn: Là những sản phẩm có khả năng thay thế sản
phẩm nệm truyền thống như nệm hơi, giường hơi, nệm nước… điều này sẽ đe dọa
đến một số nhóm thị phần làm giảm lượng tiêu thụ của công ty cũng như làm ảnh
hưởng đến sức tiêu thụ sản phẩm của các doanh nghiệp cùng ngành.
Trong quá trình hội nhập kinh tế thế giới, các chi nhánh của các tập đồn hoặc các
cơng ty nước ngồi (nhất là Trung Quốc) có thể mở ra hoạt động ở Việt Nam tăng
khả năng cạnh tranh rất lớn đối với các doanh nghiệp cùng ngành của Việt Nam
trong đó có Cơng ty Vạn Thành Hưng n.
Vì vậy, trong mơi trường kinh doanh biến đổi, địi hỏi cơng ty phải có chiến lược phù hợp
mang tính thiết thực và mang lại lợi ích cho sự phát triển của cơng ty.
2.2. Tình hình quản lý nhân lực của Cơng ty.
2.2.1. Phân tích cơ cấu lao động của doanh nghiệp.
Tổng số nhân viên, lao động hiện tại của Công ty là 45 người, trong đó lao động trực tiếp
sản xuất là 34 người và lao động gián tiếp là 11 người.
Tuổi đời nguồn nhân lực của Cơng ty cịn rất trẻ, hơn 80% nhân viên dưới 30 tuổi với
thâm niên trung bình của nhân viên là 3 năm. Với đặc điểm như vậy lực lượng lao động
này đảm bảo cho sự phát triển lâu dài của Cơng ty.
Trình độ Cao đẳng, Đại học và trên Đại học chiếm khoảng hơn 24%, cịn lại là cơng nhân
có trình độ tốt nghiệp Trung học phổ thơng.
Bảng 1.3: Bảng thống kê nhân sự của Công ty năm 2013 .
Bộ phận
Số
lượng
Giới tính
Trình độ học vấn
Nam
Nữ
Đại học
1.Ban giám đốc
2
1
1
2
2.Phịng tổ chức-hành
chính
2
0
2
1
1
3.Phịng kế tốn-tài
chính
2
1
1
1
1
4.Phịng kinh doanh
3
2
1
2
1
5.Phịng kĩ thuật sản
xuất
2
2
0
1
1
6.Bộ phận lao động
sản xuất chính
34
19
15
0
3
31
Tổng
45
25
20
7
7
31
Cao đẳng
Cơng nhân
kĩ thuật
2.2.2. Chính sách nhân sự của Công ty .
Công ty TNHH sản xuất và thương mại Vạn Thành Hưng Yên phát triển theo định hướng
tập trung vào con người, sản phẩm và hệ thống tổ chức ổn định. Trong đó, đóng góp của
nhân viên vào bộ máy hoạt động của Công ty là yếu tố quan trọng nhất trong sự thành
công của Công ty trong việc đối đầu với việc cạnh tranh và phát triển.
Với phương châm làm việc: Mọi cán bộ công nhân viên đều có cơ hội bình đẳng, mọi vị
trí trong Cơng ty ln ln mở cho những nhân viên có năng lực và nỗ lực phấn đấu tạo
động lực cho nhân viên phát huy hết khả năng và năng lực của mình đóng góp có hiệu
quả cho hoạt động của Cơng ty.
• Chế độ tuyển dụng và đào tạo của Công ty:
- Thông qua sự đề bạt từ nội bộ: Với điều kiện nhân viên phải đáp ứng được các u
cầu của cơng việc, có những kỹ năng và những đóng góp, thành tích tốt trong q
-
trình làm việc.
Nếu nguồn nội bộ không đáp ứng được, Công ty sẽ tuyển dụng bên ngồi: Cơng ty
đề ra các chính sách tuyển dụng như có nhân cách thích hợp, có kinh nghiệm và
hỗ trợ cho q trình phát triển lâu dài của Cơng ty, chính sách đãi ngộ cạnh tranh
-
trên thị trường lao động.
Thường xuyên đào tạo, tập huấn nghiệp vụ chun sâu nhằm nâng cao trình độ
chun mơn cho công nhân viên thông qua đào tạo tại chỗ dưới sự kèm cặp,
hướng dẫn của cán bộ cấp trên hoặc những người có nhiều kinh nghiệm hơn.
• Chính sách lương, thưởng và chế độ đãi ngộ của Công ty.
Công ty áp dụng chính sách trả lương cho cơng nhân theo vị trí đồng thời với những tập
thể, cá nhân đạt thành tích suất sắc sẽ được tơn vinh và khen thưởng xứng đáng, kịp thời
theo những quy định thống nhất, công bằng và công khai.
Cơ cấu lương của Công ty được tính như sau:
-
Đối với lao động gián tiếp: Gồm các cán bộ quản lý, nhân viên các phòng ban
được tiến hành trả lương theo vị trí, tương xứng với cấp bậc.
-
Đối với lực lượng lao động trực tiếp sản xuất: Công ty trả lương theo sản phẩm,
hiệu quả lao động để khuyến khích tăng năng suất lao động.
-
Bộ phận bán hàng: Trả lương theo doanh số=lương cơ bản+thưởng doanh số.
Cùng với chế độ lương Công ty cũng thực hiện chế độ đóng bảo hiểm cho cơng nhân viên
theo quy định hiện hành của Luật bảo hiểm xã hội.
Công ty áp dụng một chính sách đãi ngộ được thiết kế để tuyển dụng, tạo động lực và giữ
chân các nhân viên có chất lượng cao, làm việc tốt bởi họ là những người đảm bảo sự
thành cơng của Cơng ty.
Bên cạnh những chính sách về lương, phụ cấp lương được hưởng phù hợp với chức trách
cơng việc và được áp dụng theo quy chế thì Công ty luôn chú trọng tới việc xây dựng hệ
thống lương thưởng, phúc lợi và đãi ngộ cho người lao động phù hợp với tùng thời kì,
từng giai đoạn phát triển, đảm bảo tính linh hoạt, cơng bằng tương xứng với mức độ cống
hiến và cạnh tranh trên thị trường lao động nhằm động viên khuyến khích nhân viên nỗ
lực cống hiến và phấn đấu hết mình trên mọi vị trí đảm nhận để xây dựng Cơng ty ngày
càng phát triển và lớn mạnh.
Ngồi ra, cơng nhân viên trong Cơng ty cịn hưởng những chính sách đãi ngộ, phúc lợi
như:
-
Được khám sức khỏe định kì hàng năm.
Tặng quà cho cán bộ công nhân viên vào những dịp kỷ niêm , lễ tết như quốc tế
lao đông, ngày quốc khánh, hay ngày truyền thống của Công ty… cho cán bộ công
nhân viên đi tham quan du lịch nhằm tăng cường sự đồn kết, tạo tinh thần làm
việc tốt hơn.
2.3. Tình hình quản lý vật tư, tài sản cố định.
2.3.1. Các loại nguyên liệu dùng trong sản xuất.
NVL là cơ sở vật chất cấu thành nên thực thể chính của sản phẩm, chiếm 70-75% trong
tồn bộ chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.
Mặt khác, NVL của Công ty lại được nhập từ nhiều nguồn khác nhau trong và ngoài
nước. Do vậy, địi hỏi cơng tác kế tốn vật liệu của Công ty phải tổ chức phân loại đánh
giá NVL phù hợp với các nguyên tắc cơ bản, yêu cầu quản lý thống nhất của Nhà nước
và yêu cầu quản trị doanh nghiệp.
Phân loại nguyên vật liệu:
Để sản xuất nhiều loại sản phẩm khác nhau thì cần có nhu cầu về NVL khác nhau. Chính
vì vậy, Cơng ty phải sử dụng một khối lượng lớn NVL nhập từ nước ngoài hoặc mua từ
nhiều nguồn khác nhau trong nước để phục vụ cho sản xuất sản phẩm.