Tải bản đầy đủ (.docx) (25 trang)

KẾ HOẠCH KINH DOANH Công ty bán & cho thuê các vật tư, cây trồng theo phương pháp thuỷ canh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1 MB, 25 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
MÔN LẬP KẾ HOẠCH KINH DOANH
Đề tài:
KẾ HOẠCH KINH DOANH
CÔNG TY BÁN VÀ CHO THUÊ VẬT TƯ,
CÂY TRỒNG THEO PHƯƠNG PHÁP THỦY CANH
GVHD: Ts. Võ Thị Quý
Nhóm SVTH: Nhóm 14
Lớp: VB14QT0 01
TP.HCM 03.2013
GVHD: T.s Võ Thị Quý
Mã SV Họ và tên
Nhiệm
Vụ
email Tên nhiệm vụ
3311102148
9
Hoàng Thị Huyền
Anh
3, 4, 6,
7

3. Phân tích đối thủ cạnh tranh
4. Phân tích SWOT
6. Kế hoạch marketing
7. Hoạt động
3311102182
7
Phạm Hữu
Chương


2
2. Phân tích thị trường
Tổng hợp nội dung
3311102121
3
Nguyễn Quang
Dũng
2, 5, 9
2. Phân tích thị trường (hỗ trợ)
5. Mục tiêu
9. Tài chính
3311102128
9
Nguyễn Trần Huy 10 10. Kế hoạch hành động
3310102503
2
Diệp Đỗ Như
Phương
8 8. Tổ chức và quản lý
3311102265
3
Hồ Quan Trung 1, 2
1: Ý tưởng
2: Thông tin kinh doanh cơ
bản
Thuyết trình
BẢNG PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ CÔNG VIỆC NHÓM 14
Nhóm 14 – VB14QT001 Page 2
GVHD: T.s Võ Thị Quý
Mục lục

A. Giới thiệu chung kế hoạch kinh doanh.
I. Lĩnh vực hoạt động.
Mua bán và cho thuê các vật tư, cây trồng theo phương pháp thuỷ canh.
II. Ngày thành lập: 20/03/2013
III. Vị trí.
Đường Tô Hiến Thành, Q10, TP.HCM
Lý do:
Nhóm 14 – VB14QT001 Page 3
GVHD: T.s Võ Thị Quý
Khu vực quận 10 chưa có công ty chuyên mua bán và cho thuê các vật
tư, cây trồng theo phương pháp thuỷ canh.
Khu vực gần các cửa hàng cây cảnh, có thể liên kết để bán các sản
phẩm dưới dạng ký gởi.
IV. Phương pháp kinh doanh.
Cung cấp các vật tư sỉ và lẻ cho các hộ gia đình
Cung cấp các dịch vụ tư vấn, cho thuê cây cảnh thuỷ canh cho các văn
phòng
V. Mô tả sản phẩm, dịch vụ.
1. Sản phẩm vật tư thủy canh.
Nhóm 14 – VB14QT001 Page 4
GVHD: T.s Võ Thị Quý
Hệ thống giàn đứng, giàn treo, giàn có mái che
Dung dịch thuỷ canh
Bình 0.5 - 1lít
Xuất xứ: Mỹ
2. Dịch vụ tư vấn, cho thuê cây cảnh thủy canh.
Cung cấp dịch vụ tư vấn, cho thuê cây cảnh thuỷ canh trong các văn
phòng làm việc, toà nhà…
3. Cây trồng thủy canh.
- Rau thuỷ canh phù hợp: Rau cải, xà lách, rau muống, các loại rau mầm, cải

cúc, rau diếp…. Ngoài ra còn có thể trồng các rau ăn quả: cà chua, dưa leo….
- Cây cảnh thuỷ canh: Phú quý, cỏ may mắn, trầu bà, hoa cát tường, dạ yến
thảo, hoa dừa cạn….
VI. Khách hàng chủ yếu.
Khách hàng chủ yếu của vật tư cây trồng thuỷ canh là các hộ gia
đình sinh sống quanh khu vực quận 10, mức thu nhập khá trở lên, nhà có nơi
đặt hệ thống giàn thuỷ canh.
Khách hàng chủ yếu của cây cảnh thuỷ canh: Người có thu nhập
trung bình khá trở lên, có nhu cầu mua cây cảnh trang trí trong nhà hoặc làm
quà tặng.
Khách hàng của dịch vụ cho thuê cây cảnh: Các văn phòng, toà
nhà
Nhóm 14 – VB14QT001 Page 5
Bộ sản phẩm dung dịch thuỷ canh
Nhà sản xuất: Gwall, Việt Nam
GVHD: T.s Võ Thị Quý
B. Phân tích doanh số bán hàng.
C. Phân tích thị trường.
I. Sơ lược về thị trường.
Sản phẩm cây trồng và vật tư cây trồng theo phương pháp thủy canh sẽ
cung cấp cho công ty văn phòng, hộ gia đình, cửa hàng bán cây cảnh đây
cũng chính là thị trường của sản phẩm công ty.
II. Khuynh hướng thị trường tổng thể.
Nhu cầu trồng cây xanh trang trí ngày càng trở nên phổ biến không chỉ
ở tòa nhà văn phòng, công trình công cộng… , mà ngay cả ngôi nhà của
chúng ta cũng vậy. Một ngôi nhà có khoảng sân phía trước trồng các loại hoa
nhiều màu sắc luôn tạo cho ta cảm giác mát mẻ, gần gũi. Tuy nhiên, ngày nay
ở đô thị không dễ dàng gì có được một khoảng
sân như thế. Nhất là các căn hộ chung cư hay các
ngôi nhà tận dụng mặt tiền để kinh doanh buôn

bán… Trên thị trường có rất nhiều loại cây có thể
trồng trong nhà, thậm chí có thể sống được với
nhiệt độ trong phòng máy lạnh, gọi chung là cây
cảnh trong nhà. Cây cảnh trong nhà tương đối dễ
chăm sóc, và ngày càng đa dạng về chủng loại,
màu sắc.
Khi tốc độ phát triển kinh tế xã hội tăng lên
thì nhu cầu của con người cũng tăng lên. Con
người ngày càng bận rộn với công việc không có nhiều thời gian chăm sóc
cây. Cây cảnh cũng được trồng theo phương pháp thông thường, đó là trồng
bằng đất. Trồng cây trong chậu đất thứ nhất đòi hỏi phải tưới thường xuyên.
Khi tưới thì nước trong chậu thoát ra ngoài gây không ít phiền toái. Cây cảnh
trong nhà là loại cây có tốc độ phát triển khá nhanh vì vậy bộ rễ của chúng
cũng nhanh chóng chiếm hết phần diện tích bên trong chậu. Sau một thời gian
cần phải thay đất mới. Những điều này thì rất cần có thời gian và tốn nhiều
công chăm sóc, tưới nước, bón phân, thay chậu…
Nắm bắt được nhu cầu đó, trên thị trường xuất hiện một loại cây trồng
theo phương pháp thuỷ canh.
Nhóm 14 – VB14QT001 Page 6
GVHD: T.s Võ Thị Quý
III. Phân tích đối thủ cạnh tranh.
1. Những đối thủ cạnh tranh chính.
Công ty Lý do Khách hàng chọn mua sản phẩm của công ty
Công ty CP Sài Gòn Thuỷ
canh
- Sản phẩm đa dạng (hệ thống trồng, nguyên liệu,
dụng cụ, giống rau quả, hoa, cây cảnh…)
- Có chứng nhận chất lượng sản phẩm
- Thuận tiện cho khu vực quận Bình Thạnh
- Thị trường rộng (đại lý tại Nha Trang, Vũng Tàu,

Hà Nội)
- Cung cấp thông tin đầy đủ, rõ ràng.
- Có nền tảng kỹ thuật
Cửa hàng hoa kiểng thuỷ
canh cao cấp Thuỷ Sinh
Mộc
- Đa dạng về sản phẩm hoa cây cảnh, kiểu dáng
trang trí (bình để bàn, khung tranh )
- Cập nhật thông tin về phong thuỷ trên web
- Thuận tiện cho khu vực quận 3
Cửa hàng trang trí nội thất
Phước Nguyên
- Sản phẩm cây cảnh độc đáo, sang trọng, hiện đại
- Thuận tiện cho khu vực quận 7
2. Thông tin về đối thủ cạnh tranh.
Sài Gòn
Thuỷ canh
Thuỷ Sinh
Mộc
Phước
Nguyên
Phúc Sinh
Chiến
lược giá
Thời hạn
thanh toán
Sau khi lắp
đặt
Sau khi lắp
đặt

Sau khi lắp
đặt
7 ngày
Chiến
lược sản
phẩm
Độ tin cậy Cao Trung bình Trung bình Cao
Mức chất
lượng
Rất tốt Rất tốt Tốt Rất tốt
Độ đa
dạng,
phong phú
Hệ thống
giàn
Cây hoa
cảnh
Cây hoa
cảnh
Hệ thống giàn
Rau củ
Nhóm 14 – VB14QT001 Page 7
GVHD: T.s Võ Thị Quý
Sài Gòn
Thuỷ canh
Thuỷ Sinh
Mộc
Phước
Nguyên
Phúc Sinh

Rau củ Cây hoa cảnh
Thông tin
sản phẩm
Rõ ràng Phong phú Ít
Rõ ràng
Phong phú
Hình thức
giao dịch
hoa cây
cảnh
Bán Bán Bán
Bán và cho
thuê
Khuyến
mãi và
quảng
cáo
Hình thức
quảng cáo
Internet (báo
mạng, web
riêng…)
Internet
(web riêng,
facebook,
forum )
Internet
(trang
quảng
cáo )

Internet (web
riêng,
facebook,
forum, báo
mạng…)
Trực tiếp tại
khu vực siêu
thị
Phân
phối
Kênh phân
phối
Trực tiếp
Đại lý
Trực tiếp Trực tiếp Trực tiếp
Thị trường cây cảnh và hệ thống giàn trồng có định hướng tiếp thị
không cao, thông tin ít cập nhật. Hầu hết các đối thủ cạnh tranh có lợi thế về
địa điểm hoạt động, nền tảng kỹ thuật, thông tin khá đầy đủ rõ ràng.
3. Định vị cạnh tranh tổng quát.
Thị trường cây cảnh thuỷ canh tại khu vực quân 10 hiện chưa có Công
ty chuyên về sản phẩm và hệ thống thuỷ canh, chủ yếu vẫn là các cửa hàng
bán lẻ hoa kiểng các loại, do vậy tính cạnh tranh còn thấp.
Nhóm 14 – VB14QT001 Page 8
GVHD: T.s Võ Thị Quý
Công ty Phúc Sinh hiện có lợi thế về chất lượng sản phẩm tốt nhất
trong khu vực, và địa điểm khá thuận tiện.
4. Định vị theo phân khúc.
Phân
khúc
doanh

nghiệp
Độ đa dạng phong phú/ dịch vụ
Về sản phẩm thuỷ canh hoa
cây kiểng, đối thủ cạnh tranh
chính trong phân khúc này là
Phân
khúc cửa
Độ đa dạng phong phú/ Dịch vụ
Về sản phẩm thuỷ canh hoa
cây kiểng, Công ty Phúc Sinh
hiện có lợi thế về chất lượng
IV. Phân tích SWOT.
Điều đó có nghĩa là
Điểm
mạnh
- Nhân lực trẻ, yêu thích
công việc.
- Năng động, sáng tạo, nhiệt
tình.
Nhóm 14 – VB14QT001 Page 9
GVHD: T.s Võ Thị Quý
Điều đó có nghĩa là
- Nguồn nguyên vật liệu
được kiểm soát tốt, thông
tin đầy đủ, rõ ràng, an toàn
sử dụng.
- Dịch vụ tư vấn khách hàng
chuyên nghiệp về kỹ thuật,
sản phẩm: phù hợp, nhanh
chóng, tin cậy.

- Vị trí thuận lợi, gần trung
tâm dễ vận chuyển đến các
khu vực khác trong thành
phố
- Đem lại niềm tin cho khách
hàng.
- Có thể cung cấp cho những
khách hàng quan tâm
nhưng chưa hiểu rõ.
- Giảm chi phí vận chuyển.
Điểm yếu
- Công ty mới thành lập
- Giá bán về nguyên liệu
dinh dưỡng cho cây chưa
cạnh tranh.
- Nguồn vốn hiện tại vẫn
thiếu
- Thuê mặt bằng, kho.
- Kinh nghiệm và mối quan
hệ khách hàng còn ít.
- Bỏ qua phân khúc có thu
nhập không cao, cạnh tranh
về giá không tốt.
- Không chủ động được về
vốn, không lưu kho được
nhiều, giảm tính cạnh
tranh.
- Chịu áp lực, giảm lợi
nhuận, giảm tính cạnh
tranh.

Cơ hội - Nhà nước có các chính sách
hỗ trợ, khuyến khích trồng
rau sạch.
- Kỹ thuật thủy canh còn mới
mẻ.
- Nhu cầu xã hội về an toàn
thực phẩm tăng cao
- Tăng vị thế cạnh tranh với
đối thủ cạnh tranh gián
tiếp.
- Thị trường cho loại hình
thuỷ canh còn rất nhiều.
- Nhu cầu sử dụng rau tự
trồng của các hộ gia đình
có xu hướng tăng .
Nhóm 14 – VB14QT001 Page 10
GVHD: T.s Võ Thị Quý
Điều đó có nghĩa là
- Kinh tế khó khăn, xu hướng
bày trí cây cảnh tại doanh
nghiệp thay đổi.
- Có thể bán và thu mua lại
các loại cây cảnh, thâm
nhập vào thị trường cho
thuê cây cảnh.
Nguy cơ
– thách
thức
- Dịch vụ tư vấn về chăm sóc
cây thuỷ canh, kéo dài

trong suốt quá trình.
- Nâng cao ý thức của khách
hàng về xử nước thải đúng
quy định.
- Hoá chất Trung Quốc tràn
lan, khó kiểm soát
- Kinh tế khó khăn, Công ty
chỉ tập trung ở đối tượng
khách hàng có điều kiện
kinh tế ổn định.
- Thiếu nguồn lực khi có
nhiều khách hàng yêu cầu
tư vấn cùng lúc.
- Tốn thêm chi phí cho việc
này.
- Việc tìm kiếm và kiểm soát
nguồn hàng khó khăn hơn,
tốn chi phí và nhân lực.
- Lượng khách hàng trong
phân khúc mục tiêu giảm,
bỏ qua các phân khúc khác.
D. Kế hoạch Marketing
I. Khái quát
1. Sứ mạng kinh doanh:
Là nhà cung cấp uy tín về các giải pháp thuê, trồng, vật tư, nguyên liệu
và sản phẩm cây trồng thuỷ canh.
2. Những mục tiêu Marketing:
Sản phẩm cây kiểng thủy canh:
Phân khúc doanh nghiệp doanh số 800 triệu.
Phân khúc hộ gia đình doanh số 100 triệu.

Nhóm 14 – VB14QT001 Page 11
GVHD: T.s Võ Thị Quý
Phân khúc cửa hàng đại lý doanh số 100 triệu.
Vật tư nguyên liệu cho phương pháp thủy canh.
Phân khúc hộ gia đình doanh số 800 triệu.
3. Định vị thị trường.
Sản phẩm thủy canh Định vị
Định vị thị trường tổng quát
Sản phẩm cây kiểng của Công ty là loại kiểng chất
lượng về kiểu dáng, chủng loại trên thị trường.
Phân khúc doanh nghiệp
Sản phẩm cây kiểng sang trọng, thể hiện đẳng cấp
nhất trên thị trường.
Phân khúc hộ gia đình
Sản phẩm cây kiểng nhiều chủng loại, được trình
bày nhiều kiểu dáng nhất trên thị trường
Phân khúc cửa hàng đại lý
Chất lượng cây kiểng ổn định và đáp ứng nhu cầu
khách hàng linh hoạt nhất

Vật tư nguyên liệu cho
phương pháp thủy canh
Định vị
Định vị thị trường tổng quát Vật tư nguyên liệu của Công ty chất lượng uy tín,
phù hợp, đa quy cách đa chủng loại trên thị trường
Phân khúc hộ gia đình Vật tư nguyên liệu có nguồn gốc rõ ràng, an toàn
sử dụng, nhiều loại giàn, loại giống để chọn lựa.
4. Những chiến lược Marketing chung.
a. Hệ thống thông tin Marketing.
Lập các bảng đánh giá về chất lượng sản phẩm, dịch vụ (cho thuê, bán,

tư vấn) gửi cho khách hàng theo phân khúc vào mỗi quý. Công ty sẽ đưa ra
quy định xem xét báo cáo bán hàng hàng quý theo sản phẩm, theo phân khúc
so sánh với ngân sách.
b. Quảng cáo.
Quảng cáo qua internet:
Lập trang web riêng, đưa các thông tin về Công ty, sản phẩm, dịch vụ,
quy cách, kiểu dáng, chủng loại, …
Tham gia các diễn đàn của các bà mẹ, để giới thiệu sản phẩm/ dịch vụ
công ty.
Nhóm 14 – VB14QT001 Page 12
GVHD: T.s Võ Thị Quý
Viết các bài về ưu điểm của cây thủy canh và tư vấn phương pháp trồng,
bày trí trong gian phòng gửi các web báo, tạp chí phụ nữ, gia đình, sống khỏe,
sống đẹp…
Đăng quảng cáo trên các trang web hỗ trợ, tư vấn phát triển nông nghiệp
(vd: cổng thông tin điện tử của Bộ nông nghiệp, phát triển nông thôn, viện
khoa học nông nghiệp Việt Nam…)
Quảng cáo giới thiệu sản phẩm qua trưng bày sản phẩm, phát brochure,
thuyết trình, tư vấn, giới thiệu tại các siêu thị hoặc khu vực gần cửa chính siêu
thị. (thời điểm đông khách).
c. Nhận thức của khách hàng.
Làm nổi bật các điểm mạnh của Công ty so với đối thủ cạnh tranh trong
các nội dung quảng cáo đảm bảo họ nhận biết chất lượng sản phẩm/ dịch vụ
Công ty trong tương lai.
d. Xúc tiến.
Khuyến mãi theo Hợp đồng thuê sản phẩm.
- Tư vấn bày trí theo phong thủy, theo mùa.
- Tặng một bình hoa giá trị, sang trọng nhân 01 ngày lễ trong năm hoặc
ngày thành lập Công ty khách hàng.
- Giảm 30% phí thuê cho 01 loại cây có giá trị thuê từ 1 triệu đồng trở lên.

- Giảm 4% tổng mức phí thuê 01 tháng.
- Giảm 5% tổng mức phí thuê 01 tháng.
- Giảm 6% tổng mức phí thuê 01 tháng.
Loại hợp đồng thuê Hình thức khuyến mãi
Mức tiền/ tháng

5 triệu/tháng
6 – 10 triệu/tháng

11 triệu/tháng
Dài hạn (theo năm) Mục 1, 2, 3 Mục 1, 2, 4 Mục 1, 2, 6
Trung hạn (06 tháng) Mục 1, 3 Mục 1, 2, 3 hoặc 4 Mục 1, 2, 5
Ngắn hạn (theo quý, theo
tháng)
Mục 1 Mục 1, 3 hoặc 4 Mục 1, 2, 4
Khuyến mãi theo hợp đồng mua vật tư trồng.
Nhóm 14 – VB14QT001 Page 13
GVHD: T.s Võ Thị Quý
- Tư vấn kỹ thuật, hướng dẫn chăm sóc.
- Tặng dinh dưỡng (giá trị tương đương 5% bộ giàn)
- Tặng nguyên liệu (giá trị tương đương 3% bộ giàn)
- Tặng bình xịt
- Tặng sản phẩm thủy canh trang trí (để bàn, treo tường…)
- Giao hàng tận nơi
Loại hợp đồng mua Thanh toán lần 02
sau khi lắp ráp
Thanh toán lần 02
sau 01 tuần sử dụng
3 – 4 triệu Mục 1, 3, 4 Mục 1, 3
5 – 7 triệu Mục 1, 3, 4, 5, 6 Mục 1, 3, 4 hoặc 5

> 7 triệu Mục 1, 2, 4, 5, 6 Mục 1, 3, 4, 5, 6
5. Định giá.
Loại sản phẩm/ dịch vụ Giá trung bình, x
1000đ
Chiết khấu
Sản phẩm thủy canh
(bán)
120 – 3.000/ sản phẩm 10% với 10 sản phẩm
trở lên
Sản phẩm thủy canh (cho
thuê)
100 – 2.000/ sản phẩm Theo hình thức khuyến
mãi
Vật tư trồng (máy bơm,
giàn treo, đồng hồ, ống
dẫn, bồn đựng nước…)
1000 – 10.000/ bộ Theo hình thức khuyến
mãi
Hạt giống 8 – 20/ gói -
Dinh dưỡng 30 – 40/ chai -
E. Hoạt động.
I. Mua vật tư, nguyên liệu, giống.
Chọn lọc nhà cung cấp uy tín, mức giá phù hợp, nguồn thông tin rõ
ràng, an toàn sử dụng.
Thoả thuận thanh toán trước 50%, thời gian thanh toán 30 ngày đối
với loại vật tư, nguyên liệu chiếm số lượng và chi phí cao.
II. Kiểm soát chất lượng.
Kiểm tra các thông tin kỹ thuật đầy đủ, phù hợp, đạt tiêu chuẩn cơ sở/
ngành hoặc quốc tế trên catalog của lô hàng.
Nhóm 14 – VB14QT001 Page 14

GVHD: T.s Võ Thị Quý
Gửi mẫu test lô hàng (dung dịch cho cây trồng) đến trung tâm đo
lường hoặc viện nghiên cứu lấy cơ sở đánh giá nhà cung cấp: Thực hiện theo
tháng hoặc theo lô.
Kiểm soát nhãn mác bao bì hàng nhập về công ty, đảm bảo đúng hợp
đồng, catalog.
 Khi có sự không phù hợp, làm việc lại với nhà cung cấp.
Phân chia khu vực lưu trữ tránh nhầm lẫn.
III. Hướng dẫn tư vấn chăm sóc khách hàng.
Tư vấn trực tiếp (tại Công ty, tại địa điểm khách hàng, tại quầy giới
thiệu sản phẩm khu vực siêu thị), hoặc gián tiếp: qua điện thoại, qua mạng
internet (skype, forum, website ). Tiêu chí: tận tình, rõ ràng.
Lên lịch hẹn đối với các trường hợp cần tư vấn trực tiếp nhưng Công
ty không đáp ứng ngay tại thời điểm liên hệ. Tiêu chí: đúng hẹn (ngày, giờ),
bố trí người xử lý phù hợp.
Tổng hợp khiếu nại của khách hàng khi cần thiết để kiểm soát, tìm
hướng khắc phục, chỉnh sửa phù hợp.
Luôn cập nhật các tài liệu kỹ thuật về thuỷ canh, nghệ thuật phong
thuỷ (trang trí nội thất theo phong thủy, ý kiến khách hàng…).
Giữ liên hệ trao đổi thông tin với khách hàng sau khi mua sản phẩm/
dịch vụ của công ty về chất lượng sản phẩm/ dịch vụ, và ưu nhược điểm trong
quá trình sử dụng.
IV. Kết nối với khách hàng.
Thực hiện kế hoạch marketing: các hình thức quảng cáo gián tiếp và
trực tiếp, cộng tác viên với các tờ báo dành cho bà nội trợ, ngành nông
nghiệp
Làm việc trực tiếp doanh nghiệp, văn phòng công ty, cửa hàng cây
kiểng…: định hướng khách hàng tới hiệu quả và lợi ích khi chọn các sản
phẩm/ dịch vụ của công ty.
V. Nghiên cứu phát triển sản phẩm/dịch vụ (kiểu dáng trang trí

chủng loại, cây kiểng).
Tận dụng các kiểu dáng bình, chai, lọ có sẵn trên thị trường (hàng mới,
hoặc đã sử dụng) để tạo kiểu các mẫu cây trang trí độc, lạ, giá thành phù hợp
(dạng treo, để bàn, ốp tường…). Đối tượng khách hàng mua lẻ.
Nhóm 14 – VB14QT001 Page 15
GVHD: T.s Võ Thị Quý
Nghiên cứu nguồn hàng thủy tinh với các kiểu bình trang trí bền, sang
trọng, thiết kế bắt mắt, màu sắc đa dạng. Đối tượng khách hàng cao cấp
(doanh nghiệp, văn phòng, gia đình khá giả) thuê hoặc mua.
F. Kế hoạch tổ chức và quản lý.
I. Mục tiêu nguồn lực.
Không vượt quá ngân sách lương: 15 triệu
Thuê 03 nhân viên mới.
II. Cấu trúc tổ chức.
Do công việc kinh doanh chỉ mới bắt đầu nên cấu trúc tổ chức của công
ty sẽ tinh gọn, hiệu quả và sẽ được phân công trách nhiệm rõ ràng nhằm đưa
công ty phát triển ổn định và theo chiến lược đã đề ra.
III. Chính sách và thủ tục.
Do cấu trúc công ty tinh gọn và trách nhiệm được phân công rõ ràng nên
chính sách và thủ tục sẽ được quy định và ghi chép rõ ràng ngay từ giai đoạn
đầu thành lập:
- Thưởng: chính sách liên quan đến thưởng theo doanh số, theo quý,
nghỉ bệnh, nghỉ phép, giờ làm việc, và những lĩnh vực khác mà ảnh
hưởng trực tiếp đến lợi ích của nhân viên.
- Quản lý kho: chính sách nhập kho rõ ràng để tránh thất thoát cũng
như hư hại, việc kí nhận hàng hóa cũng phải được chú ý.
- Bán hàng: những chính sách liên quan đến việc bán hàng, theo dõi
bảng báo giá, hình thức thanh toán, việc nhận sản phẩm của khách
hàng về để chăm sóc định kì cũng phải được quản lý và theo dõi
chặt chẽ và có biểu mẫu rõ ràng cho việc này.

IV. Mức lương.
Do công ty mới thành lập nên cấu trúc tinh gọn nên số lượng nhân viên
trong giai đoạn 1- 2 năm đầu sẽ duy trì ở mức như sau:
- Kế toán: thuê 1 kế toán viên có trình độ trung cấp hoặc cao đẳng làm việc
theo giờ hành chính (8h/ ngày)
- Nhân viên kỹ thuật: thuê 1 kỹ thuật viên có trình độ trung cấp hoặc cao đẳng
và có kinh nghiệm về chăm sóc cây thủy canh, đam mê về thủy canh, am hiểu
về nghệ thuật, biết cách trang trí cho chậu cây đẹp đẽ, hài hòa.
Nhóm 14 – VB14QT001 Page 16
GVHD: T.s Võ Thị Quý
- Nhân viên bán hàng: thuê nhân viên có trình độ trung cấp hoặc cao đẳng đã
có kinh nghiệm trong việc bán hàng và tư vấn cây cảnh, đam mê tìm hiểu và
yêu nghề, làm việc 8 – 10h/ ngày. Giai đoạn đầu có thể thuê 1 nhân viên sau
thời gian muốn mở rộng thị trường có thể thuê thêm 1- 2 nhân viên.
V. Đào tạo.
Do đặc thù sản phẩm của công ty liên quan nhiều đến sáng tạo và thị
hiếu của khách hàng, vì vậy việc đào tạo phụ thuộc chủ yếu vào chiến lược
kinh doanh của công ty muốn đánh mạnh vào sản phẩm nào. Chủ yếu là tìm
hiểu thị hiếu và các kỹ thuật trồng mới thông qua sách báo, mạng internet.
Việc đào tạo sẽ được thực hiện chủ yếu cho nhân viên kỹ thuật và nhân
viên bán hàng (đào tạo về trang trí, phong thủy, …)
VI. Tinh thần.
Tạo tinh thần thoải mái cho nhân viên làm việc có trách nhiệm và hiệu
quả, có kế hoạch thưởng hàng tháng hoặc quý, các ngày lễ Tết.
G. Kế hoạch tài chính.
I. Những mục tiêu tài chính tổng quát.
Thuê mặt bằng đường Tô Hiến Thành, Q.10:
Diện tích 4x20 m : 31 triệu đ/ tháng. Đặt cọc trước 6 tháng.
Dự báo 3 tháng về nguyên vật liệu, tiền lương trả nhân viên.
II. Kế hoạch và các chỉ số tài chính.

BẢNG DỰ TOÁN VỐN ĐẦU TƯ
Mục Thành tiền (VNĐ) Chú thích
A Cơ sở hạ tầng
1 Thuê mặt bằng (4x20m) 186.000.000 Đặt cọc 6 tháng
2 Trang thiết bị phục vụ trưng
bày
4.500.000 Kệ và tiền lắp đặt
3 Trang thiết bị phục vụ quản

20.000.000 Bàn, ghế, tủ, máy tính, …
Tổng mục A 210.500.000
Nhóm 14 – VB14QT001 Page 17
GVHD: T.s Võ Thị Quý
Mục Thành tiền (VNĐ) Chú thích
B Nguyên vật liệu
1
1.
1
1.
2
Giống cây
Hạt rau
Cây trồng thủy canh
5.500.000
30.000.000
Đầu tư khoảng 200 chậu cây
thủy canh phục vụ bán và
cho thuê.
2 Dung dịch 6.500.000 Dự trữ 100 lọ.
3 Thiết bị khác 170.000.000 Chậu, máng, ống, xốp, …

Tổng mục B 212.000.000
C Chi phí quảng cáo
1 Thiết kế Website công ty 10.000.000
2 Quảng cáo tại siêu thị 31.000.000 1 tháng tại Co-op Mart
đường Lý Thường Kiệt.
3 Quảng cáo trên mạng 10.000.000
9.000.000
Website cục trồng trọt 1 năm
2 tuần trên trang 24h chuyên
mục 2, banner bên trái cố
định.
Tổng mục C 60.000.000
D Dự trữ trả lương nhân viên 42.000.000 Dự trữ 3 tháng
Tổng cộng 524.500.000
Vốn huy động 314.500.000
Vốn cần vay 210.000.000
DỰ TOÁN TIỀN LƯƠNG
Nhân viên
Số
lượng
Lương tháng
Tổng lương
hàng năm
Ghi chú
Nhóm 14 – VB14QT001 Page 18
GVHD: T.s Võ Thị Quý
1 Kế toán viên 1 4.000.000 48.000.000
2 NV tư vấn 1 5.000.000 60.000.000
3 Kỹ thuật viên 1 5.000.000 60.000.000
Tổng 3 14.000.000 168.000.000

BẢNG KẾ HOẠCH TRẢ NỢ
Tổng vay: 210.000.000 VNĐ
Vốn gốc trả đều trong vòng 3 năm.
Lãi suất: 12% năm
Năm Nợ đầu kỳ Lãi vay Nợ gốc Thanh toán Nợ cuối kỳ
2013 210.000.000 25.200.000 70.000.000 95.200.000 140.000.000
2014 140.000.000 16.800.000 70.000.000 86.800.000 70.000.000
2015 70.000.000 8.400.000 70.000.000 78.400.000 0
BẢNG DỰ TÍNH KHOẢN PHẢI TRẢ
Khoản phải trả: 50% Chi phí nguyên vật liệu.
Năm 2013 2014 2015
Chi phí nguyên vật liệu
630.000.
000
756.000.
000 831.600.000
Khoản phải trả
315.000.
000
378.000.
000 415.800.000
Chênh lệch khoản phải
trả
315.000.
000
63.000.
000 37.800.000
BẢNG KẾ HOẠCH DOANH THU
Nhóm 14 – VB14QT001 Page 19
GVHD: T.s Võ Thị Quý

Năm 2013 2014 2015
Doanh thu 1.800.000.000 2.160.000.000 2.376.000.000
Nhóm 14 – VB14QT001 Page 20
GVHD: T.s Võ Thị Quý
BẢNG DỰ TÍNH TỒN QUỸ TIỀN MẶT
Dự trữ tiền mặt: 15% doanh thu
Năm 2013 2014 2015
Doanh thu 1.800.000.000 2.160.000.000 2.376.000.000
Tồn quỹ tiền mặt 270.000.000 324.000.000 356.400.000
Chênh lệch tồn quỹ tiền
mặt 270.000.000 54.000.000 32.400.000
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH DỰ KIẾN
Thuế thu nhập doanh nghiệp: 25%
Chi phí quản lý & bán hàng: chi phí thuê mặt bằng, chi phí tiền lương và chi phí
khác.
Lợi nhuận giữ lại: 70% lãi ròng.
Năm 2013 2014 2015
Doanh thu thuần 1.800.000.000 2.160.000.000 2.376.000.000
Giá vốn hàng bán 648.000.000 777.600.000 855.360.000
Lãi gộp 1.152.000.000 1.382.400.000 1.520.640.000
Chi phí quản lý, bán
hàng 630.000.000 648.000.000 658.800.000
EBIT 522.000.000 734.400.000 861.840.000
Lãi vay phải trả 25.200.000 16.800.000 8.400.000
EBT 496.800.000 717.600.000 853.440.000
Thuế thu nhập doanh
nghiệp 124.200.000 179.400.000 213.360.000
Lãi ròng 372.600.000 538.200.000 640.080.000
LN giữ lại 260.820.000 376.740.000 448.056.000
Nhóm 14 – VB14QT001 Page 21

GVHD: T.s Võ Thị Quý
BẢNG TỔNG KẾT TÀI SẢN DỰ KIẾN
Các khoản mục Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015
Tiền mặt 270.000.000 324.000.000 356.400.000
Hàng tồn kho 830.320.000 885.240.000 891.956.000
Tổng giá trị tài sản 1.100.320.000 1.209.240.000 1.248.356.000
Các khoản phải trả 315.000.000 378.000.000 415.800.000
Vay nợ dài hạn 210.000.000 140.000.000 70.000.000
Vốn chủ sở hữu 314.500.000 314.500.000 314.500.000
Thu nhập giữ lại 260.820.000 376.740.000 448.056.000
Tổng vốn 1.100.320.000 1.209.240.000 1.248.356.000
BẢNG LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ
Theo phương pháp gián tiếp
Năm 2013 2014 2015
KHOẢN THU
Doanh thu 1.800.000.000 2.160.000.000 2.376.000.000
Tổng ngân lưu vào 1.800.000.000 2.160.000.000 2.376.000.000
KHOẢN CHI
Chi phí hoạt động 1.278.000.000 1.425.600.000 1.514.160.000
Chênh lệch khoản phải trả -315.000.000 -63.000.000 -37.800.000
Chênh lệch quỹ tiền mặt 270.000.000 54.000.000 32.400.000
Thuế TNDN 124.200.000 179.400.000 213.360.000
Nhóm 14 – VB14QT001 Page 22
GVHD: T.s Võ Thị Quý
Năm 2013 2014 2015
Tổng ngân lưu ra 1.357.200.000 1.596.000.000 1.722.120.000
CF 442.800.000 564.000.000 653.880.000
CÁC TỶ SỐ TÀI CHÍNH
ST
T Chỉ số Năm 2013

Năm
2014
Năm
2015
1 Tỷ suất doanh lợi ròng (PM) 0.21 0.25 0.27
2 Hệ số hoàn vốn đầu tư (ROA) 0.34 0.45 0.51
3 Hệ số hoàn vốn tự có (ROE) 1.18 1.71 2.04
4 Số vòng quay hàng tồn kho (IT) 2.17 2.44 2.66
5 Tỷ số vòng quay tổng tài sản (TAT) 1.64 1.79 1.90
6 Hệ số nợ (DR) 0.48 0.43 0.39
8 Hệ số thanh toán nhanh (ATR) 0.51 0.63 0.73
Dự án mở công ty có tỷ suất lợi nhuận cao, trên 20%.
Có chỉ số ROE cao, chứng tỏ dự án có khẳng năng sinh lời rất cao, sử
dụng vốn có hiệu quả.
Hệ số ROA cao cho thấy khả năng hoàn vốn đầu tư là rất tốt.
Số vòng quay hàng tồn kho lại thấp, chưa tới 3 vòng trong 1 năm.
Lượng trữ hàng còn rất lớn.
Hệ số DR và ATR cao cho thấy khả năng thanh toán nợ của dự án là rất
tốt.
H. Những nhiệm vụ chính.
Hoạt động
Nhiệm vụ và điểm mốc
quan trọng
Người có
trách
nhiệm
Thời gian
hoàn
thành
Nhóm 14 – VB14QT001 Page 23

GVHD: T.s Võ Thị Quý
Hoạt động
Nhiệm vụ và điểm mốc
quan trọng
Người có
trách
nhiệm
Thời gian
hoàn
thành
Xây dựng cơ bản
Lắp đặt Lắp đặt kệ NV Kỹ
thuật
04 – 2013
Trưng bày sản
phẩm
Trưng bày các loại cây
thu hút người mua
NV Kỹ
thuật + Tư
vấn
05 – 2013
Mua vật tư Mua vật tư (bộ giàn,
bơm, hộp xốp, máng
nước, bình/ chậu, giống,
…) có nguồn gốc rõ
ràng
NV Kế toán 04 – 2013
Tài chính
Vay Tìm nguồn vay có lãi

suất thấp
Giám đốc 03 – 2013
Thiết bị mới Lập quỹ mua thiết bị
mới
NV Kế toán 03 – 2013
Vật tư Lập quỹ mua vật tư NV Kế toán 03 – 2013
Tổ chức và nguồn nhânlực
Đào tạo Lập kế hoạch đào tạo Giám đốc 03 – 2013
Tinh thần Đặt thùng thư góp ý NV Tư vấn 04 – 2013
Hoạt động Marketing
Lập trang web Đăng ký và thiết kế
trang web của công ty
Giám đốc 05 – 2013
Quảng cáo tại siêu
thị
Liên hệ tại siêu thị Coop
Mart Q.10
Giám đốc 04 – 2013
Quảng cáo trên
mạng
Liên hệ trang web cục
trồng trọt và trang
24h.com.vn
Giám đốc 04 – 2013
Định giá Lập bảng giá bán và cho
thuê cao hơn đối thủ
cạnh tranh.
Giám đốc 04 – 2013
Chất lượng Tư vấn rõ ràng, chi tiết NV Tư vấn 05 – 2013
Nhóm 14 – VB14QT001 Page 24

GVHD: T.s Võ Thị Quý
Hoạt động
Nhiệm vụ và điểm mốc
quan trọng
Người có
trách
nhiệm
Thời gian
hoàn
thành
Tạo và duy trì chất
lượng cao, uy tín
Cung cấp Giao hàng nhanh chóng NV Kỹ
thuật
05 - 2013
Phân phối Phân phối trực tiếp NV Kỹ
thuật
05 – 2013
Nhóm 14 – VB14QT001 Page 25

×