BÀI GIẢNG ĐIỆN TỬ
MƠN: HÌNH HỌC 9
1. Phát biểu định lý về quan hệ vng góc giữa
đường kính và dây? Vẽ hình, ghi giả thiết kết
luận của định lí .
.
C
2. Vẽ:
- Đường trịn ( O ; R )
K
- AB và CD là hai dây của đường tròn
- OH là khoảng cách từ O đến dây
O
AB
- OK là khoảng cách từ O đến dây
CD.
.
.
A
.
H
.
B
D
§3
Thứ năm ngày 28/10/2010
§3
§3
1. Bài toán
Cho AB và CD là hai
dây (khác đường kính)
của đường trịn (O;R).
Gọi OH, OK theo thứ
tự là khoảng cách từ
O đến AB, CD. Chứng
minh rằng:
C
K
O
A
.
H
OH2 + HB2 = OK2 + KD2
Cho (0; R).
GT
Hai dây AB, CD ≠ 2R
OH
AB; OK
CD.
KL OH2 + HB2 = OK2 + KD2
R
D
B
§3
Thứ năm ngày 28/10/2010
§3
§3
C
1. Bài toán
K
O
A
Cho(0; R).
GT
Hai dây AB, CD ≠ 2R
OH
AB; OK
CD.
KL OH2 + HB2 = OK2 + KD2
H
.
R
D
B
§3
1. Bài tốn
§3
§3
Thứ năm ngày 28/10/2010
C
(SGK)
*Trường hợp có một dây là đường kính
Cho (0; R).
GT
K
Hai dây AB, CD ≠ 2R
OH
AB; OK
CD.
KL OH2 + HB2 = OK2 + KD2 A
O
.
R
H
Cm
ÁP DỤNG ĐỊNG LÍ PI- TA - GO VÀO
TAM GIÁC VNG OBH; OKD TA CÓ:
OH2 + HB2 = OB2 = R2
OK2 + KD2 = OD2 = R2
=> OH2 + HB2 = OK2 + KD2
D
B
Chẳng hạn AB là đường kính
-Khi đó ta có:
C
K
A
OH = 0; HB = R
D
H o
Suy ra: OH2 + HB2 =
R
R2 Mà OK2 + KD2 = R2
B
=> OH2 + HB2 = OK2 +
KD2
*Trường hợp cả 2 dây AB, CD đều là đường
kính
D
- Khi đó ta có:
H và K đều trùng với O;
A
OH = OK = 0; HB = KD = R
* Chú ý: Kết luận của bài toán trên vẫn
2
2
2
2
đúng nếu một dây là đường kính hoặc hai => OH + HB = OK + KD
dây là đường kính.
R
OHK
B
C
§3
1. Bài toán
GT
§3
§3
Thứ năm ngày 28/10/2010
C
(SGK)
Cho(0; R).
K
Hai dây AB, CD ≠ 2R
OH
AB; OK
CD.
KL OH2 + HB2 = OK2 + KD2 A
O
H
.
R
D
B
§3
§3
§3
1. Bài toán
Thứ năm ngày 28/10/2010
C
(SGK)
Cho(0; R).
GT
K
Hai dây AB, CD ≠ 2R
OH
AB; OK
Chứng minh
CD.
KL OH2 + HB2 = OK2 + KD2 A
O
.
H
R
D
B
Trong ( O; R ) OH AB; OK CD.
có:
Theo đl đường kính vng góc với dây ta
1
1
có
AH = HB = AB; CK = KD =
2
2
CD
2. Liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm tới a, Nếu AB = CD => HB = KD => HB2 = KD2(1)
dây
Theo bài toán1: OH2 + HB2 = OK2 + KD2 ( 2 )
?1 Hãy sử dụng kết quả của bài toán ở
Từ (1)và ( 2 ) => OH2 = OK2 => OH = OK
mục 1 để chứng minh rằng:
N
N1 + 2
a) Nếu AB = CD thì OH = OK.
2
2
b) Nếu OH = OK thì AB = CD. b, Nếu OH = OK => OH = OK ( 3 )
Theo bài toán: OH2 + HB2 = OK2 + KD2
Định lý 1: Trong một đường trịn:
(4)
N 3 +4
a. Hai dây bằng nhau thì cách đều
Từ ( 3 ) và ( 4 )
tâmb. Hai dây cách đều tâm thì bằng nhau.
HB2 = KD2 => HB = KD
AB = CD <=> OH = OK
=> AB = CD
§3
Thứ năm ngày 28/10/2010
§3
§3
1. Bài toán
C
(SGK)
Cho(0; R).
GT
Chứng minh
K
Hai dây AB, CD ≠ 2R
O
OH AB; OK CD.
KL OH2 + HB2 = OK2 + KD2
A
.
H
Trong ( O ): OH AB; OK CD.
D
R
B
2. Liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm tới dây
Định lý 1:
Trong một đường tròn:
a. Hai dây bằng nhau thì cách đều tâm
Theo đl đường kính vng góc với dây ta có
AH = HB =
1
1
AB; CK = KD = CD
2
2
a) Nếu AB > CD thì HB > KD
=>
HB2 > KD2
mà OH2 + HB2 = KD2 + OK2 (kq b.toán)
Suy ra OH2
Vậy
<
OH
<
OK2
OK
b. Hai dây cách đều tâm thì bằng nhau.
b) Nếu OH < OK => OH2 < OK2
AB = CD <
=> OH = OK
?2
Hãy sử dụng kết quả của bài toán ở mục 1 để so
sánh các độ dài:
a) OH và OK, nếu biết AB > CD .
b) AB và CD, nếu biết OH < OK .
mà
do đó
HB2 + OH2 = OK2 + KD2 (kq b.toán)
HB2
>
KD2
=> HB
>
KD
=> AB
>
CD
§3
§3
§3
1. Bài toán
Thứ năm ngày 28/10/2010
C
(SGK)
Cho(0; R).
GT
K
Hai dây AB, CD ≠ 2R
OH
AB; OK
CD.
KL OH2 + HB2 = OK2 + KD2 A
O
.
H
R
D
B
2. Liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm tới
dây
Định lý 1: ( SGK/105 )
Trong (O ):AB = CD <=> OH = OK
Định lý 2:
Trong hai dây của một đường trịn:
a. Dây nào lớn hơn thì dây đó gần tâm hơn
b. Dây nào gần tâm hơn thì dây đó lớn hơn
AB > CD <=> OH < OK
§3
1. Bài toán
§3
§3
Thứ năm ngày 28/10/2010
C
(SGK)
Cho(0; R).
GT
Hai dây AB, CD ≠ 2R
OH
AB; OK
Bài tập
K
CD.
KL OH2 + HB2 = OK2 + KD2 A
O
H
.
R
D
B
2. Liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm tới
dây
Định lý 1: (SGK /105 )
Trong ( O ): AB = CD <=> OH = OK
Định lý 2: ( SGK /105 )
Trong ( O ): AB > CD <=> OH < OK
§3
1. Bài toán
§3
§3
Thứ năm ngày 28/10/2010
C
(SGK)
Cho(0; R).
GT Hai dây AB, CD ≠ 2R
OH AB; OK CD.
KL OH2 + HB2 = OK2 + KD2 A
?3
K
O
.
H
D
R
Cho ABC, O là giao điểm của các
đường trung trực của tam giác; D,E,F theo
thứ tự là trung điểm của các cạnh AB,BC,AC.
Cho biết OD > OE, OE = OF. Hãy so sánh:
a) BC và AC;
B
b) AB và AC;
A
F
2. Liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm tới dây
D
Định lý 1: (SGK /105 )
Trong ( O ): AB = CD< => OH = OK
Định lý 2: ( SGK /105 )
Trong ( O ): AB > CD< => OH < OK
O
C
E
Giải
B
Vì O là giao điểm của các đường trung trực
của ABC
=> O là tâm đường tròn ngoại tiếp ABC
OD, OE, OF lần lượt là khảng cách từ tâm O
đến các dây AB, BC, AC
a) OE = OF ( gt ) => BC = AC. ( định lí 1b )
b) OD > OE, OE = OF ( gt ) => OD > OF
=> AB < AC ( đl 2 )
§3
§3
§3
1. Bài toán
Thứ năm ngày 28/10/2010
C
(SGK)
Cho(0; R).
GT
K
Hai dây AB, CD ≠ 2R
OH
AB; OK
CD.
KL OH2 + HB2 = OK2 + KD2 A
O
.
H
D
R
B
2. Liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm
tới dây
Định lí 1: Trong một đường trịn
a) Hai dây bằng nhau thì cách đều tâm.
b) Hai dây cách đều tâm thì bằng nhau.
AB = CD OH = OK
Định lí 2:
Trong hai dây của một đường tròn
a) Dây nào lớn hơn thì dây đó gần tâm hơn.
b) Dây nào gần tâm hơn thì dây đó lớn hơn.
AB > CD OH < OK
1
2
3
TaiLieu.VN
§3
§3
§3
1. Bài toán
Thứ năm ngày 28/10/2010
C
(SGK)
Cho(0; R).
GT
Hai dây AB, CD ≠ 2R
OH
AB; OK
Hướng dẫn về nhà
K
CD.
KL OH2 + HB2 = OK2 + KD2 A
O
.
H
D
R
B
2. Liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm
tới dây
Định lí 1: Trong một đường trịn
a) Hai dây bằng nhau thì cách đều tâm.
b) Hai dây cách đều tâm thì bằng nhau.
AB = CD OH = OK
Định lí 2:
Trong hai dây của một đường trịn
a) Dây nào lớn hơn thì dây đó gần tâm hơn.
b) Dây nào gần tâm hơn thì dây đó lớn hơn.
AB > CD OH < OK
1. Học thuộc và chứng minh định lý
1;
2. 2. Làm các bài tập 12; 13; 14;15,
16 (SGK / 106)
BT: 25; 26; 32; 33 (SBT/132).