Tải bản đầy đủ (.pdf) (179 trang)

BIỆN PHÁP QUẢN LÝ CÔNG TÁC XÃ HỘI HOÁ GIÁO DỤC TIỂU HỌC QUẬN HỒNG BÀNG THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG GIAI ĐOẠN 2010 - 2015

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.55 MB, 179 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

PHẠM KIM TH

BIỆN PHÁP QUẢN LÝ CƠNG TÁC XÃ HỘI HỐ
GIÁO DỤC TIỂU HỌC QUẬN HỒNG BÀNG THÀNH PHỐ
HẢI PHÒNG GIAI ĐOẠN 2010 - 2015

Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 60 14 05

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: GS. TS. LÊ NGỌC HÙNG

HÀ NỘI - 2011

1


XHHGD

Xã hội hoá giáo dục
MỤC LỤC
Trang

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài ........................................................................................ 1
2. Lịch sử nghiên cứu ...................................................................................... 6
3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu đề tài .................................................... 6


4. Phạm vi nghiên cứu..................................................................................... 7
5. Mẫu khảo sát .............................................................................................. 7
6. Vấn đề nghiên cứu ...................................................................................... 7
7. Giả thuyết nghiên cứu ................................................................................. 8
8. Phƣơng pháp nghiên cứu ............................................................................ 8
9. Nội dung của đề tài ..................................................................................... 8
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn của đề tài ........................................ 9
1.1. Khái niệm về giáo dục, giáo dục tiểu học ................................................ 9
1.1.1. Khái niệm về giáo dục ......................................................................... 9
1.1.2. Khái niệm về giáo dục tiểu học ............................................................ 9
1.2. Quản lý .................................................................................................... 11
1.3. Quản lý giáo dục ..................................................................................... 15
1.4. Quản lý xã hội hoá giáo dục .................................................................... 16
1.5. Khái niệm xã hội ...................................................................................... 18
1.6. Xã hội hóa ............................................................................................... 19
1.7. Khái niệm xã hội hoá giáo dục ............................................................... 19
1.8. Bản chất của xã hội hố giáo dục và các quan điểm chính sách về
xã hội hoá giáo dục ......................................................................................... 24
1.9. Mục tiêu của xã hội hoá giáo dục ............................................................ 28
1.10. Nội dung của xã hội hoá giáo dục.......................................................... 29
1.11. Con đƣờng thực hiện xã hội hoá giáo dục ............................................. 31
Kết luận chƣơng 1 ........................................................................................... 38
Chƣơng 2: Thực trạng xã hội hoá giáo dục và quản lý xã hội hoá
giáo dục tiểu học ........................................................................................... 39
2.1. Vài nét về thành phố Hải Phòng .............................................................. 39
2.2. Đặc điểm tình hình quận Hồng Bàng....................................................... 40
2.3. Đặc điểm tình hình giáo dục quận Hồng Bàng ........................................ 42
2.3.1. Về chất lƣợng giáo dục ......................................................................... 42
4



CÁC CHỮ VIẾT TẮT TRONG ĐỀ TÀI
Viết tắt

Viết đầy đủ

ATGT

An tồn giao thơng

BVCSTE

Bảo và chăm sóc trẻ em

Bộ GD&ĐT

Bộ giáo dục và Đào tạo

CBGV

Cán bộ giáo viên

CBQL

Cán bộ quản lý

CNTT

Công nghệ thông tin


CSVC

Cơ sở vật chất

CMHS

Cha mẹ học sinh

ĐBQH

Đại biểu quốc hội

GVCN

Giáo viên chủ nhiệm

HĐND

Hội đồng nhân dân

HĐCĐ

Huy động cộng đồng

NQTW2

Nghị quyết trung ƣơng 2

NQTW4


Nghị quyết trung ƣơng 4

NXB

Nhà xuất bản

PCGD

Phổ cập giáo dục

PHHS

Phụ huynh học sinh

PGD và ĐT

Phòng giáo dục và Đào tạo

SGK

Sách giáo khoa

SXKD

Sản xuất kinh doanh

TDTT

Thể dục thể thao


TH

Tiểu học

THCS

Trung học cơ sở

THPT

Trung học phổ thông

TT HTCĐ

Trung tâm học tập cộng đồng

UBND

Uỷ ban nhân dân

XHCN

Xã hội chủ nghĩa

XHH

Xã hội hoá

3



XHHGD

Xã hội hoá giáo dục
MỤC LỤC
Trang

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài ........................................................................................ 1
2. Lịch sử nghiên cứu ...................................................................................... 6
3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu đề tài .................................................... 6
4. Phạm vi nghiên cứu..................................................................................... 7
5. Mẫu khảo sát .............................................................................................. 7
6. Vấn đề nghiên cứu ...................................................................................... 7
7. Giả thuyết nghiên cứu ................................................................................. 8
8. Phƣơng pháp nghiên cứu ............................................................................ 8
9. Nội dung của đề tài ..................................................................................... 8
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn của đề tài ........................................ 9
1.1. Khái niệm về giáo dục, giáo dục tiểu học ................................................ 9
1.1.1. Khái niệm về giáo dục ......................................................................... 9
1.1.2. Khái niệm về giáo dục tiểu học ............................................................ 9
1.2. Quản lý .................................................................................................... 11
1.3. Quản lý giáo dục ..................................................................................... 15
1.4. Quản lý xã hội hoá giáo dục .................................................................... 16
1.5. Khái niệm xã hội ...................................................................................... 18
1.6. Xã hội hóa ............................................................................................... 19
1.7. Khái niệm xã hội hoá giáo dục ............................................................... 19
1.8. Bản chất của xã hội hố giáo dục và các quan điểm chính sách về
xã hội hoá giáo dục ......................................................................................... 24
1.9. Mục tiêu của xã hội hoá giáo dục ............................................................ 28

1.10. Nội dung của xã hội hoá giáo dục.......................................................... 29
1.11. Con đƣờng thực hiện xã hội hoá giáo dục ............................................. 31
Kết luận chƣơng 1 ........................................................................................... 38
Chƣơng 2: Thực trạng xã hội hoá giáo dục và quản lý xã hội hoá
giáo dục tiểu học ........................................................................................... 39
2.1. Vài nét về thành phố Hải Phòng .............................................................. 39
2.2. Đặc điểm tình hình quận Hồng Bàng....................................................... 40
2.3. Đặc điểm tình hình giáo dục quận Hồng Bàng ........................................ 42
2.3.1. Về chất lƣợng giáo dục ......................................................................... 42
4


2.3.2. Về cơ cấu và chất lƣợng đội ngũ .......................................................... 43
2.3.3. Về phổ cập giáo dục .............................................................................. 43
2.3.4. Xây dựng trƣờng chuẩn quốc gia .......................................................... 43
2.3.5. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin ............................................. 44
2.4. Thực trạng xã hội hố giáo dục ở trong và ngồi quận Hồng Bàng ...... 45
2.4.1. Kinh nghiệm thế giới về xã hội hoá giáo dục ...................................... 45
2.4.2. Việc thực hiện xã hội hoá giáo dục ở Việt Nam .................................. 46
2.4.3. Thực trạng công tác xã hội hoá giáo dục ở thành phố Hải Phịng ................48
2.4.4.Thực trạng về cơng tác xã hội hố giáo dục ở quận Hồng Bàng ....... 67
2.4.5. Thực trạng công tác xã hội hoá giáo dục trong các trƣờng tiểu
học quận Hồng Bàng ....................................................................................... 68
2.5. Thực trạng công tác quản lí XHHGD ở Hải Phịng ........................ 76
2.5.1. Các nội dung quản lý xã hội hố giáo dục ở Hải Phịng....................... 76
2.5.2. Các biện pháp quản lý xã hội hoá giáo dục ở Hải Phòng ..................... 77
2.5.3. Đánh giá thành tựu và hạn chế.............................................................. 81
2.6. Giáo dục tiểu học quận Hồng Bàng thành phố Hải Phòng ...................... 87
2.6.2. Về đội ngũ ( Tính đến tháng 12/2010) ................................................. 88
2.6.3. Về học sinh............................................................................................ 88

2.6.4. Về cơ sở vật chất .................................................................................. 89
2.6.5. Công tác xã hội hoá giáo dục và việc huy động nguồn lực cho
giáo dục tiểu học quận Hồng Bàng ................................................................. 90
2.6.6. Chất lƣợng giáo dục đã đƣợc ổn định, duy trì nhƣng vẫn chƣa
đáp ứng đƣợc với yêu cầu phát triển của quận và nhu cầu của phụ
huynh trong thời kỳ mới ................................................................................. 91
2.6.7. Đội ngũ giáo viên, công nhân viên ....................................................... 91
2.6.8. Nội dung, phƣơng pháp giáo dục .......................................................... 92
2.6.9. Chất lƣợng học sinh .............................................................................. 92
2.6.10. Cơ sở vật chất...................................................................................... 92
2.7. Thực trạng công tác quản lý XHHGD Tiểu học Hồng Bàng,
Hải Phòng ............................................................................................. 93
Kết luận chƣơng 2 .......................................................................................... 98
Chƣơng 3: Các biện pháp quản lý công tác xã hội hoá giáo dục tiểu
học ..................................................................................................................100
3.1. Mục tiêu và định hƣớng phát triển giáo dục quận Hồng Bàng giai 100
đoạn 2010 – 2015 ............................................................................................
3.1.1. Định hƣớng chung.................................................................................100
3.1.2.Mục tiêu chính .......................................................................................101
3.1.3.Mục tiêu cụ thể.......................................................................................102
5


3.2. Các biện pháp quản lý công tác xã hội hố giáo dục tiểu học qn
Hồng Bàng, Hải Phịng ...................................................................................105
3.2.1. Phƣơng hƣớng của xã hội hoá giáo dục ................................................105
3.2.2. Các biện pháp quản lý cơng tác xã hội hố giáo dục tiểu học
quận Hồng Bàng thành phố Hải Phòng ..........................................................107
3.2.3. Kết quả thăm dị-mức độ cần thiết và tính khả thi của các biện pháp ............
139

Kết luận chƣơng 3 ...........................................................................................143
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ...............................................................144
1. Kết luận .......................................................................................................144
2. khuyến nghị .............................................................................................146
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................149
PHỤ LỤC

6


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Để tồn tại và phát triển, lồi ngƣời khơng ngừng tác động vào thế giới
khách quan, nhận thức thế giới khách quan để tích luỹ vốn kinh nghiệm. Mặt
khác, bất cứ một xã hội nào cũng chỉ tồn tại đƣợc nếu các thành viên của xã
hội tiếp nhận những kinh nghiệm mà loài ngƣời đã tích luỹ, bao gồm những
tri thức, kỹ năng, kỹ xảo, tƣ tƣởng, giá trị đạo đức, tiêu chuẩn, hành vi. Điều
kiện cơ bản để xã hội lồi ngƣời có thể tồn tại và phát triển là đảm bảo các cơ
chế di truyền và cơ chế di sản – giáo dục đảm bảo cơ chế thứ hai. Nhƣ vậy
giáo dục đƣợc hiểu nhƣ là quá trình thống nhất của sự hình thành tinh thần và
thể chất của mỗi cá nhân trong xã hội. Trong q trình tiến hố của nhân loại,
giáo dục xuất hiện cùng với sự xuất hiện của xã hội loài ngƣời. Giáo dục xuất
hiện cùng với sự xuất hiện của xã hội và nó mất đi khi xã hội khơng cịn tồn
tại, là điều kiện khơng thể thiếu đƣợc cho sự tồn tại và phát triển của mỗi cá
nhân và xã hội loài ngƣời. Nhƣ vậy giáo dục tồn tại cùng với sự tồn tại của xã
hội loài ngƣời, là con đƣờng đặc trƣng cơ bản để loài ngƣời tồn tại và phát triển.
Giáo dục bắt nguồn bắt nguồn từ đời sống xã hội, có bản chất xã hội và
không thể tách rời đời sống xã hội. Giáo dục từ lâu đã trở thành một nhu cầu
không thể thiếu đƣợc của xã hội loài ngƣời, là vấn đề trung tâm của đời sống xã
hội vì nó quyết định tƣơng lai của mỗi ngƣời, của đất nƣớc và làm thức tỉnh

tiềm năng sáng tạo trong mỗi ngƣời. Giáo dục còn là điều kiện tiên quyết để
thực hiện nhân quyền, dân chủ, hợp tác, trí tuệ, bình đẳng, tơn trọng lẫn nhau,
là chìa khóa dẫn tới một cuộc sống tốt đẹp hơn, một thế giới hịa hợp hơn. Do
đó, giáo dục phải là sự nghiệp của toàn Đảng, toàn dân. Chỉ có sự tham gia
của tồn xã hội làm cơng tác giáo dục thì mới đảm bảo cho giáo dục phát triển
có chất lƣợng và hiệu quả cao. Hay nói một cách khác ta cần làm tốt cơng tác
xã hội hố giáo dục thì mới huy động đƣợc sức mạnh tổng hợp của toàn dân
cùng tham gia làm giáo dục nhằm đáp ứng nhu cầu của xã hội về chất và
lƣợng của giáo dục.
1


Trong những năm qua, giáo dục và đào tạo đã đạt đƣợc nhiều thành tựu, tuy
nhiên trong thực tế, giáo dục và đào tạo nƣớc ta còn nhiều yếu kém bất cập cả về
quy mô, cơ cấu, cả về chất lƣợng và hiệu quả, chƣa đáp ứng đƣợc yêu cầu đổi mới
của đất nƣớc, do đó phải đổi mới sự nghiệp giáo dục và đào tạo [34]. Đại hội đại
biểu toàn quốc lần thứ XI của Đảng cộng sản Việt Nam đã chỉ rõ “ Giáo dục
và Đào tạo có sứ mệnh nâng cao dân trí, phát triển nguồn nhân lực, bồi
dưỡng nhân tài, góp phần quan trọng phát triển đất nước, xây dựng nền văn
hoá và con người Việt Nam. Phát triển giáo dục và đào tạo cùng với phát
triển khoa học công nghệ là quốc sách hàng đầu; đầu tư cho giáo dục và đào
tạo là đầu tư cho phát triển. Đổi mới căn bản và toàn diện giáo dục và đào
tạo theo nhu cầu phát triển của xã hội; nâng cao chất lượng theo yêu cầu
chuẩn hoá, hiện đại hoá, xã hội hoá, dân chủ hoá và hội nhập quốc tế, phục
vụ đắc lực sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. Đẩy mạnh xây dựng xã hội
học tập, tạo cơ hội và điều kiện cho mọi công dân được học tập suốt đời”[15].
Muốn đổi mới đƣợc giáo dục và làm cho giáo dục đáp ứng đƣợc nhu cầu của
ngƣời học, của xã hội ta cần phải huy động sức mạnh tổng hợp của Nhà nƣớc,
của nhân dân trên mọi lĩnh vực [12]. Phải làm sao cho giáo dục trở thành nhu
cầu không thể thiếu của nhân dân, có tác động và ảnh hƣởng trực tiếp đến đất

nƣớc, đến đời sống, lao động sản xuất của mỗi con ngƣời trong xã hội. Nhà
nƣớc đã và đang thực hiện đổi mới chƣơng trình giáo dục phổ thơng nói
chung và tiểu học nói riêng. Trong q trình thực hiện này, cần huy động sự
đóng góp sức lực, trí tụê của các lực lƣợng xã hội tham gia giáo dục để giáo
dục phát triển mạnh mẽ đáp ứng nhu cầu học tập của nhân dân và tiến tới xây
dựng xã hội học tập. Trong hoàn cảnh nhƣ vậy, mọi ngƣời, mọi nhà, mọi ngành
đều phải có trách nhiệm quan tâm, chăm lo cho giáo dục, chứ không thể trông chờ
hồn tồn dựa vào Nhà nƣớc hoặc khốn trắng cho ngành giáo dục.
Mặc dù Nhà nƣớc đã quan tâm đầu tƣ cho giáo dục song cũng chƣa thể
đáp ứng đƣợc yêu cầu phát triển của sự nghiệp giáo dục nhƣ hiện nay. Và hơn

2


bao giờ hết, lúc này đây ta đang cần làm cho mọi ngƣời hiểu về giáo dục, say mê
với sự nghiệp giáo dục để cùng nhau tạo ra bƣớc tiến nhảy vọt trong giáo dục.
Nhận thức rõ tầm quan trọng của vấn đề này trong Nghị quyết Trung
ƣơng 2 khóa XIII đã khẳng định "Phát triển giáo dục là sự nghiệp của toàn xã
hội, của Nhà nƣớc, của cộng đồng, của từng gia đình và mỗi cơng dân.."
“Mọi tổ chức, gia đình và cơng dân có trách nhiệm chăm lo sự nghiệp giáo
dục, phối hợp với nhà trƣờng thực hiện mục tiêu giáo dục, xây dựng môi
trƣờng giáo dục lành mạnh và an toàn” [21,điều 12]. Muốn vậy ta cần có
những biện pháp quản lý cơng tác xã hội hố giáo dục để giáo dục trở thành
sự nghiệp của toàn Đảng, toàn dân, của mỗi tổ chức, mỗi cá nhân, mỗi gia
đình và của tồn xã hội.
Điều 12 của Luật Giáo dục năm 2005 có quy định : “ Phát triển giáo
dục, xây dựng xã hội học tập là sự nghiệp của Nhà nước và toàn dân. Nhà
nước giữ vai trị chủ đạo trong q trình phát triển sự nghiệp giáo dục; thực
hiện đa dạng hố các loại hình trường và các hình thức giáo dục; khuyến
khích, huy động và tạo điều kiện để các tổ chức, cá nhân tham gia phát triển

sự nghiệp giáo dục. Mọi tổ chức, gia đình và cơng dân có trách nhiệm chăm
lo sự nghiệp giáo dục, phối hợp với nhà trường thực hiện mục tiêu giáo dục,
xây dựng môi trường giáo dục lành mạnh, an toàn” [21,điều 12]
Nhƣ vậy, theo quy định của pháp luật, Nhà nƣớc đóng vai trị chủ đạo
trong q trong q trình xã hội hố giáo dục nhằm thực hiện mục tiêu giáo
dục, phát triển giáo dục, xay dựng xã hội học tập. Xã hội hố là qúa trình
tham gia, phối hợp của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức
chính trị – xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tô chức xã hội – nghề nghiệp,
tổ chức nghề nghiệp, tổ chức kinh tế, đơn vị vũ trang nhân dân và công dân
Việt Nam.
Xã hội hố giáo dục là một q trình dân chủ hoá theo phƣơng châm
“Đảng lãnh đạo, Nhà nƣớc quản lý, nhân dân làm chủ”. Xã hội hoá cũng phát
triển từ tự giác, từ thụ động lên chủ dộng, từ đơn giản lên phức tạp. Các tổ
3


chức, gia đình và cá nhân tham gia vào quá trình xã hội hố sự nghiệp giáo
dục dƣới các hình thức rất phong phú, đa dạng và với mức độ từ thấp đến cao
thông qua sự chia sẻ thông tin công khai và minh bạch, qua sự bàn bạc, thảo
luận và đóng góp ý kiến, qua việc thực hiện các chính sách giáo dục, cùng ra
quyết định và triển khai thực hiện lập kế hoạch, qua kiểm tra giám sát, điều
chỉnh, sửa dổi và giải quyết những vấn đề nảy sinh trong sự nghiệp giáo dục.
Nhƣng trong thực tế hiện nay, nhiều ngƣời nhận thức chƣa đúng, thậm chí
cịn hiểu sai về khái niệm và bản chất của xã hội hoá giáo dục, họ cho rằng xã hội
hoá giáo dục chỉ là đóng góp các loại tiền cho giáo dục, chỉ là sự huy động vật lực
mà thôi. Ở một số địa phƣơng, cấp ủy Đảng, chính quyền và các tổ chức đoàn thể
chƣa hiểu đƣợc ý nghĩa to lớn và vai trị vơ cùng quan trọng của cơng tác xã hội
hố giáo dục, cịn coi đó là trách nhiệm của nhà trƣờng. Chính vì vậy nên trong
những năm qua, chúng ta chƣa thu hút đƣợc sự nhiều sự đầu tƣ của các nguồn
lực xã hội cho giáo dục mà chủ yếu trông chờ vào ngân sách, sự chỉ đạo của

Nhà nƣớc. Với cơ chế tập trung quan liêu, bao cấp đã làm cho ngành giáo dục rơi
vào thế đơn độc. Đây là một lý do cơ bản làm cho cơ sở vật chất của giáo dục
xuống cấp và lạc hậu, động lực của ngƣời dạy và ngƣời học giảm sút, sự phát triển
của giáo dục không đáp ứng đƣợc yêu cầu phát triển kinh tế xã hội của đất nƣớc.
Ngân sách đầu tƣ cho giáo dục còn hạn chế, mà trong mỗi nhà trƣờng
cịn gặp nhiều khó khăn về cơ sở vật chất, trƣờng lớp, phƣơng tiện học tập và
trình độ dân trí cịn thấp... song chúng ta khơng thể ngồi chờ đến khi có đầy
đủ các điều kiện cần thiết để phát triển mà ta phải tìm ra con đƣờng ngắn
nhất, có hiệu quả cao nhất đó là phải tìm ra các biện pháp tăng cƣờng cơng tác
xã hội hố giáo dục để từ đó góp phần tích cực giải quyết những khó khăn
trƣớc mắt của địa phƣơng, của từng ngành học. Làm cho giáo dục phát triển
mạnh mẽ, đáp ứng đƣợc yêu cầu của công cuộc công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nƣớc.
Hiện nay, nhiều địa phƣơng trong cả nƣớc cũng đã làm tốt việc huy
động các nguồn lực xã hội, coi đây là giải pháp quan trọng để thúc đẩy sự
4


nghiệp giáo dục, xã hội hoá giáo dục đã phát triển ở nhiều nơi trong cả nƣớc,
từ thành thị đến nông thôn. Đặc biệt ở quận Hồng Bàng thành phố Hải Phịng,
xã hội hố giáo dục ngày càng chứng tỏ tính đúng đắn của nó và ngày càng
đƣợc chứng minh nhƣ một giải pháp thực sự có hiệu quả cao trong việc phát
triển sự nghiệp giáo dục và đào tạo. Những địa phƣơng triển khai tốt cơng tác xã
hội hố giáo dục đã thu đƣợc những kết quả đáng khích lệ và mở ra một hƣớng
đi đúng đắn đầy triển vọng cho sự phát triển của giáo dục.
Giáo dục Việt Nam hiện nay chƣa đáp ứng đƣợc sự phát triển của đất
nƣớc, của khu vực và của thế giới. Vấn đề đặt ra là phải đổi mới giáo dục.
Muốn làm cho giáo dục trở lại với bản chất xã hội đích thực của nó và phù
hợp với tình hình thực tiễn của đất nƣớc ta phải làm tốt công tác xã hội hoá
giáo dục, cần huy động sức mạnh tổng hợp của toàn xã hội, của nhân dân .
Làm sao cho mỗi ngƣời đều đƣợc thụ hƣởng thành quả từ giáo dục và ngƣợc

lại mọi ngƣời cũng phải có trách nhiệm chăm lo cho giáo duc, đóng góp sức
lực, trí tuệ, tiền của cho giáo dục. Đặc biệt, giáo dục tiểu học là bậc học nền
móng với mục tiêu giáo dục các em trở thành con ngƣời phát triển toàn diện,
đức trí thể mỹ và chuẩn bị cho các em những kiến thức kỹ năng cơ bản để các
em tiếp tục học lên trên [21,điều11]. Muốn vậy, ta phải tăng cƣờng tăng
cƣờng cơng tác xã hội hố giáo dục để huy động đầu tƣ cơ sở vật chất, trang
thiết bị và những điều kiện tốt nhất dành cho các em học tập. Đây là giải pháp
đƣợc nhiều ngƣời đề cập tới.
Phải khẳng định, xã hội hoá giáo dục là một trong những nội dung quan
trọng nhất của cải cách giáo dục. Nhiều ngƣời có tâm huyết, đã dày cơng nghiên
cứu và đƣa ra những giải pháp cho chƣơng trình xã hội hố giáo dục nhƣng thực tế
chƣa đƣợc thành cơng.
Nghiên cứu vấn đề xã hội hóa sự nghiệp giáo dục, trƣớc hết phải hiểu
đầy đủ xã hội hoá giáo dục là một địi hỏi khách quan ( mang tính tất yếu )
của bản thân sự phát triển giáo dục trong nền kinh tế thị trƣờng định hƣớng xã
hội chủ nghĩa; là quá trình đổi mới phƣơng thức tổ chức hoạt động trong lĩnh
5


vực giáo dục - đào tạo nhằm tạo ra động lực mới và mở ra khả năng khai thác
triệt để các nguồn lực to lớn của xã hội, đẩy mạnh sự phát triển của giáo dục
và đào tạo trong thời kỳ cơng nghiệp hố - hiện đại hố, mở cửa và hội nhập
quốc tế. Đề tài này mong muốn làm rõ xã hội hoá giáo dục cả về lý luận và
thực tiễn, đặc biệt tập trung vào nội dung: Các biện pháp quản lý cơng tác xã
hội hố giáo dục Tiểu học quận Hồng Bàng thành phố Hải Phòng.
2. Lịch sử nghiên cứu
Sơ bộ có thể thấy: về vấn đề xã hội hoá giáo dục đã đƣợc đề cập đến từ
lâu và có nhiều tác giả nghiên cứu ở mức độ chung cũng nhƣ ở từng khía cạnh
của vấn đề xã hội hố giáo dục và các khái niệm có liên quan nhƣ: bàn về
khái niệm xã hội hoá, nguồn lực xã hội, nội dung, mục tiêu, bản chất, chức

năng xã hội hố giáo dục, vai trị của cộng đồng xã hội với giáo dục và quản
lý giáo dục, cơ sở của xã hội hoá, mức độ xã hội hoá giáo dục cho từng cấp
học.Trong đó, phải kể đến một số tác giả tiêu biểu nhƣ: Bùi Gia Thịnh - Võ
Tấn Quang - Nguyễn Thanh Bình, Lê Ngọc Hùng, Phạm Minh Hạc, Đặng
Xuân Hải, Trần Kiểm, Hồng Lê Thọ, Trần Kiều. Phạm Tất Dong, Vũ Ngọc
Hải. Tuy nhiên, có khơng ít quan niệm tranh luận rằng, xã hội hoá giáo dục
nhằm vào đối tƣợng nào ? gia đình hay doanh nghiệp, xã hội hoá giáo dục chủ
yếu ở cấp bậc nào ? giáo dục phổ thông hay giáo dục đại học, và xã hội hoá
giáo dục chủ yếu là huy động sự đóng góp vật chất của cộng đồng hay là sự
tham gia vào q trình quản lí giáo dục? Nhận thức tầm quan trọng của vấn đề
này, Đảng và Nhà nƣớc đã có nhiều Chỉ thị, Nghị quyết về xã hội hoá giáo
dục và đã đƣa vấn đề này vào Luật Giáo dục năm 2005.
Trên địa bàn quận Hồng Bàng có rất nhiều tiềm năng và thế mạnh
nhƣng chƣa có tác giả nào nghiên cứu về các biện pháp quản lý xã hội hoá
giáo dục ở bậc tiểu học. Trên phƣơng diện lí luận cũng ít có nghiên cứu về xã
hội hoá giáo dục tiểu học mặc dù trên thực tế các phụ huynh, gia đình quan
tâm và đóng góp cho giáo dục tiểu học khơng phải là nhỏ. Việc hiểu biết và
tiến hành xã hội hoá giáo dục trên địa bàn này có thể nói là chƣa đầy đủ, còn
6


thiên lệch, mang tính tự phát, thiếu căn cứ và kém hiệu quả. Chính vì vậy tơi chọn
đề tài nghiên cứu: “ Các biện pháp quản lý công tác xã hội hoá giáo dục Tiểu học
quận Hồng Bàng thành phố Hải Phòng giai đoạn 2010 – 2015 ”
3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu đề tài
Đề tài tập trung làm rõ cơ sở lý luận và thực tiễn công tác xã hội hoá
giáo dục tiểu học quận Hồng Bàng thành phố Hải Phịng để từ đó đề xuất các
biện pháp quản lý cơng tác xã hội hố giáo dục nhằm góp phần nâng cao chất
lƣợng giáo dục tiểu học. Cụ thể đề tài nhằm thực hiện các nhiệm vụ sau đây:
1. Nghiên cứu về xã hội hoá giáo dục cả về lý luận và thực tiễn.

2. Nghiên cứu đánh giá thực trạng cơng tác xã hội hố giáo dục, biện
pháp xã hội hoá giáo dục tại các trƣờng tiểu học quận Hồng Bàng,
thành phố Hải Phòng.
3. Đề xuất và khảo nghiệm một số biện pháp quản lý công tác xã hội
hoá giáo dục Tiểu học quận Hồng Bàng thành phố Hải Phòng giai
đoạn 2010 – 2015.
4. Phạm vi nghiên cứu
* Về nội dung: Xã hội hoá giáo dục là một vấn đề lớn, phức tạp và đa
dạng; do đó trong khn khổ luận văn của mình, tơi chỉ tập trung nghiên cứu
làm rõ cơ sở lý luận về công tác xã hội hoá giáo dục gồm: khái niệm, bản
chất, nội dung, các biện pháp nguồn lực và chỉ tập trung vào nội dung thực
trạng và các biện pháp quản lý cơng tác xã hội hố giáo dục cho các trƣờng
tiểu học nhằm nâng cao chất lƣợng giáo dục.
* Thời gian nghiên cứu : Từ tháng 5 đến tháng 12 năm 2010.
* Địa bàn: quận Hồng Bàng - Thành phố Hải Phòng.
5. Mẫu khảo sát
Tập trung nghiên cứu khảo sát điều tra về thực trạng cơng tác xã hội
hố giáo dục và khảo nghiệm các biện pháp quản lý công tác xã hội hoá giáo
dục tiểu học thuộc địa bàn quận Hồng Bàng thành phố Hải Phòng, thu thập số
liệu, phát hiện vấn đề mới. Cụ thể nhƣ sau:
7


- Các trƣờng tiểu học quận Hồng Bàng, thành phố Hải phòng.
- Đối tƣợng khảo sát: Cán bộ quản lý, giáo viên, cha mẹ học sinh và
một số tổ chức của phƣờng, cán bộ lãnh đạo chủ chốt của trƣờng, của quận.
6. Vấn đề nghiên cứu
- Các biện pháp quản lý xã hội hoá giáo dục bao gồm những biện pháp nào?
- Bằng cách nào để tăng cƣờng quản lý xã hội hoá ở các trƣờng tiểu
học quận Hồng Bàng phù hợp với điều kiện của thành phố Hải Phòng?

7. Giả thuyết nghiên cứu
Hồng Bàng là một quận trung tâm, có nền kinh tế phát triển, dân trí
cao. Địa bàn quận ln tiềm ẩn rất nhiều nguồn lực tốt có thể tham gia vào mục
tiêu phát triển giáo dục.Vì vậy cần có những biện pháp quản lý cơng tác xã hội hoá
giáo dục Tiểu học để đáp ứng yêu cầu sự nghiệp giáo dục nhằm thúc đẩy quá trình
xã hội hoá giáo dục Tiểu học quận Hồng Bàng thành phố Hải Phòng.
8. Phƣơng pháp nghiên cứu
Đề tài sử dụng các nhóm phƣơng pháp sau:
- Phƣơng pháp luận của khoa học quản lý giáo dục
- Phƣơng pháp nghiên cứu lý luận: phân tích và tổng hợp
- Phƣơng pháp nghiên cứu thực tiễn: (quan sát, phỏng vấn, khảo sát,
tổng kết kinh nghiệm thực tiễn, thăm dò ý kiến )
- Phƣơng pháp thống kê và một số phƣơng pháp khác.
9. Nội dung của đề tài
Nội dung nghiên cứu đề tài chủ yếu tập trung ở 3 chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn của đề tài: Làm rõ các khái niệm
xã hội hố giáo dục và các khái niệm có liên quan đến xã hội hoá giáo dục,
bản chất của xã hội hoá giáo dục; khái niệm về biện pháp quản lý cơng tác xã
hội hố giáo dục.
Chƣơng 2: Thực trạng cơng tác xã hội hố giáo dục Tiểu học quận
Hồng Bàng thành phố Hải Phòng: Đánh giá các mặt mạnh, mặt yếu kém của
các biện pháp quản lý xã hội hoá giáo dục đã và đang thực hiện trên thực tế.
8


Chƣơng 3: Một số biện pháp quản lý công tác xã hội hoá giáo dục ở các
trƣờng tiểu học quận Hồng Bàng thành phố Hải Phòng. Đề xuất giải pháp và
khảo nghiệm tính cần thiết, tính khả thi và thử nghiệm các biện pháp đã đề
xuất; phân tích các cách tiến hành từng biện pháp, đồng thời phân tích mối
quan hệ của các biện pháp.


9


CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI
1.1. Khái niệm về giáo dục, giáo dục tiểu học
1.1.1. Khái niệm về giáo dục
Theo từ điển giáo dục học (Bùi Hiền) nhà xuất bản từ điển bách khoa
Hà Nội 2001 định nghĩa về giáo dục: "Hoạt động hƣớng tới con ngƣời thông
qua một hệ thống các biện pháp tác động nhằm truyền thụ những tri thức và
kinh nghiệm, rèn luyện kĩ năng và lối sống, bồi dƣỡng tƣ tƣởng và đạo đức
cần thiết cho đối tƣợng, giúp hình thành và phát triển năng lực, phẩm chất,
nhân cách phù hợp với mục đích, mục tiêu, chuẩn bị cho đối tƣợng tham gia
lao động sản xuất và đời sống xã hội. Đây là hoạt động đặc trƣng và tất yếu
của xã hội lồi ngƣời, là điều kiện khơng thể thiếu đƣợc để duy trì và phát
triển con ngƣời và xã hội. Giáo dục là một bộ phận của quá trình tái sản xuất
mở rộng sức lao động xã hội, mà con ngƣời đƣợc giáo dục là nhân tố quan
trọng nhất, vừa là động cơ vừa là mục đích của phát triển xã hội". Trong xã
hội lồi ngƣời có một hiện tƣợng nảy sinh tồn tại và phát triển cùng xã hội
con ngƣời, đó là thế hệ đi trƣớc truyền lại cho thế hệ đi sau những kinh
nghiệm xã hội. Thế hệ sau lĩnh hội các kinh nghiệm xã hội đó để tham gia đời
sống xã hội, lao động, sản xuất và các hoạt động xã hội khác. Hiện tƣợng này
là hiện tƣợng đặc biệt của xã hội loài ngƣời và chỉ có ở lồi ngƣời, và đƣợc
gọi là giáo dục. Nhƣ vậy, khái niệm “giáo dục” đƣợc hiểu là "truyền đạt và
lĩnh hội những kinh nghiệm đã đƣợc tích luỹ trong q trình lịch sử phát triển
của xã hội lồi ngƣời: đó là nét đặc trƣng của xã hội lồi ngƣời [11,tr.4].
1.1.2. Khái niệm về giáo dục tiểu học
Điều 2 của Luật phổ cập giáo dục tiểu học qui định: ” Giáo dục tiểu học
là bậc học nền tảng của hệ thống giáo dục quốc dân, có nhiệm vụ xây dựng và

phát triển tình cảm, đạo đức, trí tuệ, thẩm mĩ và thể chất của các em, nhằm

10


hình thành cơ sở ban đầu cho sự phát triển toàn diện nhân cách con ngƣời
Việt Nam xã hội chủ nghĩa” [21, điều 2].
Điều 2 của Điều lệ trƣờng tiểu học (Ban hành kèm theo Quyết định số
51/2007/QĐ-BGDĐTngày 31 tháng 8 năm 2007 của Bộ trƣởng Bộ Giáo dục
và Đào tạo) đã xác định vị trí của trƣờng tiểu học là: “Trƣờng tiểu học là cơ
sở giáo dục phổ thông của hệ thống giáo dục quốc dân, có tƣ cách pháp nhân,
có tài khoản và con dấu riêng”.
Trƣờng tiểu học đƣợc tổ chức theo hai loại hình : cơng lập và tƣ thục.
- Trƣờng tiểu học công lập do Nhà nƣớc thành lập, đầu tƣ xây dựng
CSVC, bảo đảm kinh phí cho các nhiệm vụ chi thƣờng xuyên;
- Trƣờng tiểu học tƣ thục do các tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề
nghiệp, tổ chức kinh tế hoặc cá nhân thành lập, đầu tƣ xây dựng CSVC và
bảo đảm kinh phí hoạt động bằng vốn ngồi ngân sách Nhà nƣớc. [21,điều 2]
Điểm 2, điều 27 của Luật Giáo dục (2005) quy định: "Giáo dục tiểu học
nhằm giúp học sinh hình thành những cơ sở ban đầu cho sự phát triển đúng
đắn và lâu dài về đạo đức, trí tuệ, thể chất, thẩm mỹ và các kỹ năng cơ bản để
học sinh tiếp tục học trung học cơ sở"[21,điều 27].
Chiến lƣợc phát triển giáo dục 2001-2010 khẳng định giáo dục phổ
thơng nhƣ sau: "Thực hiện giáo dục tồn diện về đức, trí, thể, mỹ. Cung cấp
học vấn phổ thơng cơ bản, hệ thống và có tính hƣớng nghiệp; tiếp cận trình độ
các nƣớc phát triển trong khu vực. Xây dựng thái độ học tập đúng đắn,
phƣơng pháp học tập chủ động, tích cực, sáng tạo; lịng ham học, ham hiểu
biết, năng lực tự học, năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống" [4]. Đối
với cấp tiểu học: "Phát triển những đặc tính tự nhiên tốt đẹp của trẻ em, hình
thành ở học sinh lịng ham hiểu biết và những đức tính, kỹ năng cơ bản đầu

tiên để tạo hứng thú học tập và học tập tốt. Củng cố và nâng cao thành quả
phổ cập giáo dục tiểu học trong cả nƣớc. Tăng tỷ lệ huy động học sinh trong

11


độ tuổi đến trƣờng từ 95% năm 2000 lên 97% năm 2005 và 99% năm
2010"[4].
1.2. Quản lý
Quản lý là từ Hán Việt đƣợc ghép giữa từ “quản” và từ “lý”. Quản là sự
trơng coi, chăm sóc, giữ gìn, duy trì ở trạng thái ổn định. Lý là sự sửa sang,
sắp xếp, làm cho nó phát triển. Nhƣ vậy, quản lý là trơng coi, chăm sóc, sửa
sang làm cho nó ổn định và phát triển.
Theo nhiều cách trình bày về khái niệm quản lý của các nhà khoa học:
- W.Taylor thì cho rằng quản lý là biết chính xác điều bạn muốn ngƣời
khác làm và sau đó hiểu rằng họ đã hồn thành cơng việc một cách tốt nhất và
rẻ nhất.
- PGS.TS. Nguyễn Thị Mỹ Lộc và TS. Nguyễn Quốc Chí viết: "Quản
lý là hoạt động có định hƣớng, có chủ đích của chủ thể quản lý (ngƣời quản
lý) đến khách thể quản lý (ngƣời bị quản lý) trong một tổ chức nhằm làm cho
tổ chức vận hành và đạt đƣợc mục đích của tổ chức"[23].
- GS.TS. Nguyễn Ngọc Quang thì cho rằng: "Quản lý là tác động có
mục đích, có kế hoạch của chủ thể quản lý đến tập thể những ngƣời lao động
(nói chung là khách thể quản lý) nhằm thực hiện đƣợc những mục tiêu dự
kiến” [27].
- PGS.TS. Đặng Quốc Bảo cho rằng: "Quản lý là quá trình tác động gây
ảnh hƣởng của chủ thể quản lý đến khách thể quản lý nhằm đạt đƣợc mục tiêu
chung" [16].
- Theo PGS.TS. Trần Quốc Thành thì: "Quản lý là sự tác động có ý
thức của chủ thể quản lý để chỉ huy, điều khiển hƣớng dẫn các quá trình xã

hội, hành vi và hoạt động của con ngƣời nhằm đạt tới mục đích, đúng với ý
chí của nhà quản lý, phù hợp với qui luật của khách quan" [35].

12


Các khái niệm trên đây, tuy khác nhau về cách diễn đạt, song chúng có
chung những nét đặc trƣng cơ bản chủ yếu sau đây:
- Hoạt động quản lý đƣợc tiến hành trong một tổ chức hay một nhóm xã hội.
- Hoạt động quản lý là những tác động có tính hƣớng đích.
- Hoạt động quản lý là những tác động phối hợp nỗ lực của các cá nhân
nhằm thực hiện mục tiêu của tổ chức.
Qua các cách giải thích về quản lý nhƣ trên, chúng ta thấy:
- Trong quản lý có ngƣời chỉ huy, điều khiển và có ngƣời, đồ vật hoặc sự
việc bị chỉ huy, bị điều khiển. Hai đối tƣợng này tác động qua lại và quy định lẫn
nhau.
- Trong quản lý phải có mục đích, nhiệm vụ hoạt động chung. Có thể
nói, tính mục đích là thuộc tính vốn có trong hoạt động xã hội, đặc biệt là
trong hoạt động quản lý. Khi thực hiện nhiệm vụ quản lý, chủ thể quản lý
luôn luôn hƣớng theo mục đích xác định và lơi cuốn đối tƣợng bị quản lý thực
hiện mục tiêu của tổ chức.
Qua các khái niệm trên, chúng ta thấy khái niệm quản lý bao gồm các
nội hàm chủ yếu: quản lý là hoạt động đƣợc tiến hành trong một tổ chức; với
các tác động có tính hƣớng đích của chủ thể quản lý, nhằm phối hợp nỗ lực
của các cá nhân để thực hiện mục tiêu của tổ chức.
Nhƣ vậy, quản lý một tổ chức là sự tác động có định hƣớng, có chủ đích
của chủ thể quản lý đến khách thể quản lý nhằm làm cho tổ chức vận hành đạt
tới mục tiêu đề ra.
Tuy có nhiều cách hiểu, cách diễn đạt khác nhau, song có thể hiểu quản
lý là hệ thống những tác động có chủ định, phù hợp với quy luật khách quan

của chủ thể quản lý đến khách thể quản lý (đối tƣợng quản lý) nhằm khai thác
và tận dụng tốt nhất những tiềm năng và cơ hội của khách thể quản lý để đạt
đến mục tiêu quản lý trong một môi trƣờng luôn biến động.
Nhƣ vậy, khái niệm quản lý bao hàm các khía cạnh:

13


Hệ thống quản lý gồm 2 hệ liên kết nhau, đó là sự liên kết giữa chủ thể
quản lý với đối tƣợng quản lý. Khi chỉ ra chủ thể quản lý thì phải chỉ ra đối
tƣợng quản lý và ngƣợc lại.
- Trả lời đƣợc câu hỏi: ai quản lý? Thì đó là chủ thể quản lý. Do đó, chủ
thể quản lý có thể là một cá nhân, một nhóm hay một tổ chức do ngƣời cụ thể
lập nên. Cá nhân làm chủ thể quản lý đƣợc gọi chung là CBQL. Ví dụ ở bình
diện vĩ mơ tồn cầu là Tổng thƣ ký Liên hợp quốc; ở trong một nƣớc là Tổng
thống hoặc Thủ tƣớng; ở trong một ngành là Bộ trƣởng... ở bình diện vi mơ
một doanh nghiệp là giám đốc; ở một nhà trƣờng là hiệu trƣởng...
- Trả lời đƣợc câu hỏi: Quản lý ai? Quản lý cái gì? Quản lý sự việc gì? thì
đó là đối tƣợng quản lý. Do đó, đối tƣợng quản lý có thể là một cá nhân, một
nhóm hay một tổ chức hoặc có thể là một vật thể (cỗ máy, kho tàng...) hoặc có
thể là sự việc (luật lệ, quy chế...). Khi đối tƣợng quản lý là một cá nhân, một
nhóm hay một tổ chức đƣợc con ngƣời đại diện có thể trở thành chủ thể quản lý
cấp dƣới thấp hơn theo hệ thống cấp bậc. Ví dụ: Chủ tịch quận là đối tƣợng quản
lý của chủ tịch thành phố nhƣng chủ tịch quận lại là chủ thể quản lý của chủ tịch
phƣờng... Điều đó có nghĩa là khi nói chủ thể hay đối tƣợng quản lý là ngƣời
hoặc tổ chức đƣợc con ngƣời đại diện phải đặt trong mối quan hệ tổ chức cụ thể.
Giữa chủ thể quản lý và khách thể quản lý có mối quan hệ tác động qua
lại tƣơng hỗ nhau. Chủ thể quản lý nẩy sinh các động lực quản lý, cịn khách
thể quản lý thì làm nẩy sinh các giá trị vật chất và tinh thần, đáp ứng nhu cầu
của con ngƣời, thỏa mãn mục đích của chủ thể quản lý.

Công cụ quản lý là các phương tiện mà chủ thể quản lý dùng để tác động
đến đối tượng quản lý như các văn bản luật, quyết định, chỉ thị, chương trình,
kế hoạch...
Phƣơng pháp quản lý là cách thức tác động của chủ thể quản lý đến đối
tƣợng quản lý. Phƣơng pháp quản lý rất phong phú và đa dạng: Phƣơng pháp
thuyết phục, phƣơng pháp kinh tế, phƣơng pháp hành chính-tổ chức, phƣơng

14


pháp tâm lý-giáo dục...; tùy theo từng tình huống cụ thể mà sử dụng các
phƣơng pháp khác nhau hoặc kết hợp các phƣơng pháp với nhau.
Mục tiêu của quản lý là tạo ra, tăng thêm và bảo vệ lợi ích của con người.
Nhƣ vậy, quản lý là sự tác động liên tục có tổ chức, có định hƣớng của
chủ thể quản lý lên khách thể quản lý bằng một hệ thống luật lệ, các chính
sách, các nguyên tắc, các phƣơng pháp và biện pháp cụ thể nhằm tạo ra môi
trƣờng và điều kiện cho sự phát triển của đối tƣợng.
Quản lý thể hiện việc tổ chức, điều hành, tập hợp con ngƣời, cơng cụ,
phƣơng tiện, tài chính..., để kết hợp các yếu tố đó với nhau nhằm đạt mục tiêu
định trƣớc. Chủ thể muốn kết hợp đƣợc các hoạt động của đối tƣợng theo một
định hƣớng của quản lý thì phải tạo ra đƣợc “Quyền uy” buộc đối tƣợng phải
tuân thủ. Với ý nghĩa đó, chúng ta có thể khẳng định thêm rằng quản lý không
chỉ là khoa học, nghệ thuật thúc đẩy sự phát triển xã hội mà còn địi hỏi sự khơn
khéo, linh hoạt, mềm dẻo, sáng tạo, nhạy cảm và tinh tế rất cao; phải biết
“Cương” và “Nhu”; phải có “Tài”, “Tầm” và “Tâm”[16]. Với tƣ cách là yếu tố
quan trọng không thể thiếu đƣợc trong việc duy trì và phát triển một tổ chức.
* Chức năng quản lý
Chức năng quản lý là khái niệm mô tả về phƣơng thức, nội dung và qui
trình tác động của chủ thể quản lý đến khách thể quản lý trong quá trình quản
lý. Vì vậy ngƣời quản lý phải thực hiện 4 chức năng: Kế hoạch hóa, tổ chức,

chỉ đạo, kiểm tra.
Chức năng thứ nhất: Kế hoạch hóa là khởi điểm của một q trình quản
lý. Kế hoạch hóa là quá trình vạch ra các mục tiêu và quy định phƣơng thức
đạt đƣợc mục tiêu (đó là con đƣờng, cách thức, biện pháp cho hoạt động trong
tƣơng lai)
Chức năng thứ hai: Tổ chức là một q trình phân cơng và phối hợp các
nhiệm vụ, sắp xếp nguồn lực theo những cách thức nhất định để đảm bảo thực
hiện tốt các mục tiêu đã đƣợc vạch ra.

15


Để thực hiện vấn đề phân phối và sắp xếp nguồn nhân lực, chức năng tổ
chức thực hiện những nội dung sau:
- Xác định cấu trúc của tổ chức
- Xây dựng và phát triển đội ngũ nhân lực (gồm quy hoạch đội ngũ,
tuyển chọn, bồi dƣỡng, sử dụng, thẩm định, thuyên chuyển, đề bạt, sa thải..)
- Xác định cơ chế hoạt động, các mối quan hệ của tổ chức
- Tổ chức lao động một cách khoa học của ngƣời quản lý
Lê Nin- ngƣời thầy của cách mạng vô sản đã từng nói: Hãy cho chúng
tơi một tổ chức những người cách mạng, chúng tôi sẽ đảo lộn cả nước Nga.
Câu nói bất hủ đó của Ngƣời chúng ta đã hiểu rõ tổ chức và vai trò tổ chức
trong bất kỳ một hệ thống chính trị nào.
Chức năng thứ ba: Chỉ đạo là phƣơng thức tác động của chủ thể quản
lý tới đối tƣợng quản lý nhằm điều khiển tổ chức vận hành theo đúng kế
hoạch để đạt đƣợc mục đích, mục tiêu đề ra.
Chức năng thứ tư: Hoạt động kiểm tra bao gồm việc kiểm tra, giám sát,
theo dõi, phát hiện, xử lý tình huống. Kết quả hoạt động kiểm tra cũng là một
quá trình tự điều khiển.
Các chức năng này liên hệ chặt chẽ với nhau tạo thành một chu trình quản

lý. Ngồi 4 chức năng cơ bản nêu trên, trong q trình quản lý cịn có thêm 2
vấn đề quan trọng là: thông tin quản lý và quyết định quản lý.
Thông tin quản lý là dữ liệu về việc thực hiện các nhiệm vụ đã đƣợc xử
lý giúp cho ngƣời quản lý hiểu đƣợc về đối tƣợng quản lý mà họ đang quan
tâm để phục vụ cho việc đƣa ra các quyết định quản lý cần thiết trong q
trình quản lý. Do đó thơng tin quản lý khơng những là tiền đề của quản lý mà
còn là huyết mạch quan trọng để duy trì (ni dƣỡng) q trình quản lý.
Thông tin quản lý là cơ sở để ngƣời quản lý đƣa ra những quyết định đúng đắn,
kịp thời và có hiệu quả.

16


Quyết định quản lý là sản phẩm của ngƣời quản lý trong quá trình thực
hiện các chức năng quản lý.
1.3. Quản lý giáo dục
Quản lý giáo dục là tác động có hệ thống, có kế hoạch, có ý thức và
hƣớng đích của chủ thể quản lý ở các cấp khác nhau đến tất cả các mắt xích
của hệ thống nhằm mục đích bảo đảm việc hình thành nhân cách cho thế hệ
trẻ trên cơ sở nhận thức và vận dụng những quy luật chung của xã hội cũng
nhƣ những quy luật của quá trình giáo dục, của sự phát triển thể lực và tâm lý
trẻ em.
Tác giả Nguyễn Ngọc Quang cho rằng: “Quản lý giáo dục là hệ
thống những tác động có mục đích, có kế hoạch, hợp quy luật của chủ
thể quản lý nhằm làm cho hệ vận hành theo đƣờng lối nguyên lý giáo
dục của Đảng, thực hiện các tính chất của nhà trƣờng xã hội chủ nghĩa
Việt Nam mà tiêu điểm hội tụ là quá trình dạy học - giáo dục thế hệ trẻ,
đƣa hệ giáo dục tới mục tiêu dự kiến, tiến lên trạng thái mới về
chất”[27].
Tác giả Trần Kiểm đề xuất: “Quản lý giáo dục là những tác động

có hệ thống, có kế hoạch, có ý thức và hƣớng đích của chủ thể quản lý ở
mọi cấp khác nhau đến tất cả các mắt xích của tồn bộ hệ thống nhằm
mục đích đảm bao cho sự hình thành nhân cách cho thế hệ trẻ trên cơ sở
của quá trình giáo dục về sự phát triển thể lực, trí lực và tâm lực cho
trẻ”[34].
Quản lý giáo dục là quá trình tác động của chủ thể quản lý vào
toàn bộ hoạt động của giáo dục nhằm thúc đẩy giáo dục phát triển theo
mục tiêu mà Đảng và Nhà nƣớc đã xác định.
Quản lý giáo dục đƣợc biểu hiện thơng qua quản lý mục tiêu đào
tạo, chƣơng trình đào tạo, quản lý cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ

17


dạy và học, quản lý đội ngũ cán bộ, giáo viên, quản lý ngƣời học và chất
lƣợng giáo dục - đào tạo…
Vì bản chất của giáo dục mang tính xã hội hố cao nên quản lý giáo
dục cũng mang tính xã hội. Thực tế cho thấy khơng có ngành nào chịu
mối quan hệ tác động qua lại hai chiều Giáo dục - Xã hội nhạy cảm và
sâu sắc nhƣ Giáo dục - Đào tạo. Vì thế, quản lý giáo dục chịu sự chi phối
của xã hội rất lớn.
1.4. Quản lý xã hội hoá giáo dục
Theo tác giả Đặng Quốc Bảo: “Quản lý giáo dục là hoạt động điều
hành, phối hợp các lực lƣợng xã hội nhằm đẩy mạnh công tác đào tạo thế
hệ trẻ theo nhu cầu phát triển xã hội”[16].
Xét từ phƣơng diện quản lý giáo dục theo hƣớng xã hội hố thì có
thể hiểu đây chính là quản lý xã hội hoá giáo dục.
Cơ chế của xã hội hoá giáo dục là cơ chế “mềm” theo xu hƣớng
“mở”. Quản lý xã hội hoá giáo dục cũng là một dạng quản lý linh hoạt,
tuy nhiên vẫn phải tuân thủ những nguyên tắc nhất định theo hƣớng tôn

trọng sự vận động của xã hội hƣớng vào Giáo dục - Đào tạo nhƣng vẫn
đảm bảo đúng luật pháp của Nhà nƣớc.
Quản lý xã hội hoá giáo dục trƣớc hết là xây dựng cơ chế vận hành
của hoạt động xã hội hoá, tạo hành lang để hoạt động xã hội hoá đi đúng
quỹ đạo theo mục tiêu mà Đảng và Nhà nƣớc đặt ra.
Quản lý xã hội hố giáo dục có những cách làm khác nhau, cũng
giúp cho công tác quản lý có những phƣơng pháp linh hoạt và thích hợp
với từng điều kiện, từng hoàn cảnh cụ thể. Nếu quản lý theo phƣơng
pháp máy móc, cứng nhắc sẽ rơi vào tình trạng hành chính hố, làm thui
chột tính năng động của hoạt động xã hội hoá. Nếu quản lý nghiêng về
phƣơng pháp dễ dãi, giản đơn sẽ đẩy xã hội hoá vào những sai lầm, nhất
là trong việc huy động các nguồn thu.

18


Quản lý xã hội hố giáo dục địi hỏi phƣơng pháp mềm dẻo, linh
hoạt, tạo đƣợc phong trào, định hƣớng đƣợc phong trào, phát huy dân
chủ trong nhân dân, tăng cƣờng nguồn lực của xã hội và cộng đồng cho
Giáo dục - Đào tạo.
Quản lý xã hội hoá giáo dục khơng hồn tồn là cơng việc của ngành
Giáo dục - Đào tạo. Với chức năng Nhà nƣớc của mình, ngành Giáo dục Đào tạo chủ yếu làm công tác tham mƣu, vận động, tuyên truyền để xã hội
nhận thức đầy đủ hơn về giáo dục, chia xẻ khó khăn với giáo dục, cộng đồng
trách nhiệm và tham gia vào quá trình phát triển Giáo dục - Đào tạo. Tuy
nhiên trong một chừng mực nhất định, ngành Giáo dục - Đào tạo trực tiếp chỉ
đạo và quản lý hoạt động xã hội hố trong các nhà trƣờng, giúp cho cơng tác
xã hội hố đi đúng hƣớng và có kết quả cao.
1.5. Khái niệm xã hội
Xã hội là một khái niệm đa nghĩa, phân tán theo bề rộng lẫn bề sâu.
*Theo từ điển xã hội học thì:

Xã hội (hiểu theo nghĩa tổng qt): Là sự gắn bó (theo nghĩa chung cả
về khơng gian và thời gian) của một tập hợp các thực thể sống cùng loại và
chia sẻ cùng một quan hệ sống (thực vật, động vật, con ngƣời).
Xã hội (hiểu theo nghĩa hẹp hơn và chỉ nói tới con ngƣời): Một tập hợp
đƣợc giới hạn và không gian, thời gian hoặc xã hội và đồng thời có sắp xếp
của cá nhân hoặc nhóm cá nhân, những ngƣời gắn bó với nhau trong các quan
hệ tƣơng tác trực tiếp và gián tiếp.
[32.tr.562]
* Theo xã hội học thì:
Xã hội (hiểu theo cách đơn giản) là cộng đồng những ngƣời cùng
chung sống trên một lãnh thổ nhất định. Cộng đồng xã hội là tập hợp những
ngƣời có chung một nền văn hóa, một phƣơng thức sản xuất và sinh hoạt với

19


×