1
I HC QUI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC
HỒ THU QUYÊN
PHƢƠNG PHÁP DẠY HỌC THƠ MỚI
CHO HỌC SINH TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
TỪ GÓC ĐỘ ĐẶC TRƢNG THỂ LOẠI
LUẬN VĂN THẠC SĨ SƢ PHẠM NGỮ VĂN
Chuyên ngành: Lý luận và phƣơng pháp dạy học
(Bộ môn Ngữ văn)
Mã số: 60 14 10
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. TRẦN KHÁNH THÀNH
HÀ NỘI - 2011
2
Lời cảm ơn
V ng
t - i
hc - i hc Qung du
kin thun l c t
u c
c bi c gi li cc nht ti PGS.TS. Trn
- c ting dn khoa h
gi trong suc t
c gi li ci
o
u kin v thi gian, vt cht, tinh th trong su
nghi
xin cng nghi,
Mu c gng song lui thi
mong nhc s n t cng
nghi lu
Tác giả
Hồ Thu Quyên
3
DANH TỪ VIẾT TẮT
GV
HS
Hc sinh
NXB
t bn
SGK
THPT
Trung hc ph
VD
4
MỤC LỤC
Trang
MỞ ĐẦU
1
2. Lch s v
4
3. Mu
6
u
u
6
6. C
6
Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VIỆC GIẢNG DẠY THƠ MỚI
1932 - 1945 TRONG TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
THEO ĐẶC TRƢNG THỂ LOẠI
7
i my hc
7
ng tip cn t loi
9
1.2.1. Quan nim v th loi
9
1.2.2. S loi
11
15
i
19
1.2.5. Dy h loi
31
Chƣơng 2: THỰC TRẠNG DẠY HỌC THƠ MỚI TRONG NHÀ
TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG HIỆN NAY VÀ ĐỊNH
HƢỚNG ĐỔI MỚI TỪ HƢỚNG TIẾP CẬN ĐẶC TRƢNG THỂ LOẠI
35
2.1. Thc trng dy hi ng trung hc ph n nay
35
2.1.1. V y h ng
ph n nay
35
ng dn v ging d
ng ph
37
2.1.3. Thc tin ging di hin nay
40
ng tip ci t loi
47
2.2.1. Th hin nhu cc o
47
2.2.2. t tr
54
2.2.3. T c t tr i
dung tri
67
5
Chƣơng 3: GIÁO ÁN THỂ NGHIỆM VÀ THỰC NGHIỆM SƢ PHẠM
69
3.1. M nhim v thc nghim
69
i gian thc nghim
69
3.2.1. c nghim
70
3.2.2. Thi gian thc nghim
70
c nghim
71
3.3.1. Ni dung thc nghim
71
c ti
71
3.3.3. Thit k th nghim
72
3.3.4. Kt qu thc nghim
106
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ
109
1. Kt lun
109
2. Khuyn ngh
110
TÀI LIỆU THAM KHẢO
112
PHỤ LỤC
1
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
1.1. u cc bc THPT trong h thc
ph c ta hin nay nhi kp vi xu th
c trung h gic hc trong khu vc,
v i m i bc thi
Vi mc tc ph giúp học sinh phát triển toàn diện về đạo
đức, trí tuệ, thể chất, thẩm mỹ và các kỹ năng cơ bản, phát triển năng lực cá
nhân, tính năng động và sáng tạo, hình thành nhân cách con người Việt Nam
xã hội chủ nghĩa, xây dựng tư cách và trách nhiệm công dân; chuẩn bị cho học
sinh tiếp tục học lên hoặc đi vào cuộc sống lao động, tham gia xây dựng và
bảo vệ Tổ quốc1, tr.8].
c ph nh s
-a B ng B “Phải
phát huy tính tích cực, tự giác, chủ động, sáng tạo của học sinh; phù hợp với
đặc trưng môn học, đặc điểm đối tượng học sinh, điều kiện của từng lớp học:
bồi dưỡng cho học sinh phương pháp tự học, khả năng hợp tác; rèn luyện kĩ
năng vận dụng kiến thức vào thực tiễn; tác động đến tình cảm, đem lại niềm
vui, hứng thú và trách nhiệm học tập cho học sinh” [1, tr.8].
Ma vii my hc ng ph
i li dy hc truyn th mt chiu sang dy hc theo “Phương pháp
dạy học tích cực”. Ci mi nc hong c
i mc t chc dy h
ng vn th kin thc mt chiu. Vi
i ch o c
n s tip nhn, cm th
ng tip th.
t sn phm
nh. T quan nic
2
c lp vi tip nh
ht s vt vi nhnh, nh bt bi
, truy. Trong nhng gi ging
y, hiu qu s i ni p
a h n b mai m y vi i mi
y h to s hc sinh trong vic tip
nh t vi t sc quan trng. S dng
y hc s bng cho h hc,
kh n dng kin thc t cuc sng
mu qu nht.
1.2. c vt khoa hng th thuy
phc tc thc s tr ng
sng t rng hiu bing
i nh
th c coi dt ngh thut, ngh thut cm
th
t, thin, mc cu n thiu
hc vi nh c c
Bt, tri th m ci thy s
n cho hc sinh nhu mi m, cng c nim tin, s hy
ni rc chim v
c c ln dng
gi du qu y, bi vc ngh thu
lc ti, thi.
,
: “Thê
̉
loa
̣
i pha
̉
i là nhân v ật chính cu
̉
a tấn bi ki
̣
ch li
̣
ch
sư
̉
va
̆
n ho
̣
c [ ] Lịch s văn học trước hết là lịch s hình thành , phát triê
̉
n và
tương tác gia các thể loại” [3, tr.7-8].
3
, vi
.
,
.
,
g m
t trong
.
t n
.
loi
.
, bi
1.3. Thc t cho thy rng, vic d
ng THPT hin nay gp nhng tr ngi nhi k n
y hc. Nhi t
loi, th gii c gi gn.
y hc m u thay th i m
y h thc s ly hy hc.
Gi ht gi hi
nii thn
h i vc s
lung linh, tht s c sc hc
tc cng hi n vn vi mt
th gii mi l y hp d “thoả mãn
nhu cầu về cái đẹp”. c cu ni gin
c-hn vi nhng t
mn ph dn dt h
nhp t nm bu, nhm
i thi phm. i la ch
dy hc t d
“sản phẩm kì diệu của tâm hồn”i ch y gii
4
ca nhi tr tui, tr
vy vic dy hi cn t h th
m bo nhu chung.
i 1932 t cung v t Nam th hin
s i mn v th lo
trinhi cho nn
t sc sng mi, m ra mt thi trong thi ca.
Nhp 11 ng
THPT vn: u vi “Vội vàng”; c T vi
“Đây thôn Vĩ Dạ”; Huy Cn vi “Tràng giang”; Nguyi “Tương tư”.
Thc hin tinh th i mi c y h
ng THPT cc, nhn nh c ging dy
i n thy rng viu v Phương pháp
dạy học Thơ mới cho học sinh THPT từ góc độ đặc trưng thể loại t sc
cn thi ch s c.
2. Lịch sử vấn đề
Thi nhân Việt Nam ci.
Cun tng kThơ mới” 1930 - 1945, chn
lc nh ngh thut cThơ
mớin m nha m
.
m
c ging d
loVâ
́
n đê
̀
gia
̉
ng da
̣
y TPVH theo loa
̣
i thê
̉
, ,
,
,
-
Ni, 1971.
Về Vấn đề gia
̉
ng da
̣
y tác phâ
̉
m va
̆
n ho
̣
c theo loa
̣
i thê
̉
”,
:
,
, .
Phương pháp dạy học tác phẩm văn chương
theo loa
̣
i thê
̉
”- i, 2001
Việc xác đi
̣
nh loa
̣
i thê
̉
là
5
vấn đề mấu chốt trong quá trình phát triê
̉
n khoa ho
̣
c phu
̛
o
̛
ng pháp da
̣
y ho
̣
c tác
phâ
̉
m va
̆
n chu
̛
o
̛
ng5
.
,
, bi
.
V th loy h lo
Nhập môn va
̆
n ho
̣
c và Phân
tích thê
̉
loa
̣
i. T
,
, t
c
(Đời sống thể loại văn h ọc Việt Nam nư
̉
a đầu thế ky
̉
XX
; Mô hình đo
̣
c hiê
̉
u theo đặc tru
̛
ng thê
̉
loa
̣
i vơ
́
i việc hình thành và bồi
dưỡng kĩ năng đọc hiểu văn bản văn chương cho học sinh trung học phổ thông
); Nhng vấn đề thể loại và lịch s văn học
Bu; Văn học - tầm nhìn - biến đổi (1996),
Đọc và tiếp nhận văn chương c, 2002), Hiểu văn, dạy văn (NSB
c, 2001) ca NguyPhân tích tác phẩm văn học hiện
đại Việt Nam từ góc nhìn thể loại c, 2009) ca Nguy
Long, Kết cấu thơ tr tình i, 1999) cGiọng
điệu thơ tr tình c, 2002) ca Nguy
Thc t u v i,
c u v Thơ mới 1932 - 1945 nhìn từ sự vận
động thể loại. Nhng cun SGV, Thit k ng dnh
ng dy mt s ng THPT.
g n nay vu tht h thng
v py hi t lo
ci my hc, do thc tin ging dc s t hiu
qu, lu y hi
ng tip c loi.
6
3. Mục đích nghiên cứu
, lu
y hi t tip c
,
phn
ng THPT theo
n nay.
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu
- Thc trng dy hi ng ph
- y hc nhi.
4.2. Phạm vi nghiên cứu
Trong phm vi mt lun kht
s c ging dnhng
u v i.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
gii quyc nhim v c t hp vn dng
nhiu:
-
- i chiu.
- n dng nhng
kin thc v c Vit Nam, nhu v n dy
hc hii quy
6. Cấu trúc luận văn
n, danh mu tham kho, ph
lc, lu
:
n ca vic ging di 1932 - 1945 trong
loi
c trng dy hng THPT hin nay
nh hng i mi t ng tip c loi
nghic nghim
7
CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VIỆC GIẢNG DẠY THƠ MỚI 1932 - 1945
TRONG TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG THEO
ĐẶC TRƢNG THỂ LOẠI
1.1. Định hƣớng đổi mới phƣơng pháp dạy học
y hc hong c
c sinh trong nhu kin dy hnh nhc mc
y hc. Mi mng d n hay hiu nhn
mnh dy-hc hoc nhn m
c v i thy. D hin hiu qu
th n tn ti mi hi d
ng dc
ng. Mi mm ci
thp vi mn
cht ca v cp vp hc, n
l dy - hc sp vi s
Png dc gc nu hi t u t sau: Th
hia ngun lc s hic
c tp ci hc khi bc; th hic bn cht
kin thc c ng; th hi i hc,
i dc; th hic kt
qu i ci hc.
Thc hin dt b
y hc truyn th mt hong nhn
th“tích cực” c quan,
n dy
c
i my hc cn k thn nhng m
cc ca h thy hng thi cn hc hi,
8
vn dng mt s p vu kin d
hc. Mt s y hc gm: Dy hc vi;
Dy hi quyt v; Dy hc h
i my hnh trong ngh
quy 1993), Ngh quy
(12 c th ch Luật Giáo dục c c th
th ca B c bit ch th s 14 (4 1999).
LuPhương pháp giáo dục phổ thông phải
phát huy tính tích cực, tự giác, chủ động sáng tạo của học sinh ; phù hợp với đặc
điểm của từng lớp học, môn học; bồi dưỡng phương pháp tự học, khả năng làm
việc theo nhóm; rèn luyện kĩ năng vận dụng kiến thức vào thực tiễn; tác động đến
tình cảm, đem lại niềm vui, hứng thú học tập cho học sinh” [2, tr. 18].
i my hc ct cung v
i ki th
u chnh hong nhn thng ci to thc tin;
chuyn kin thc ca tht chi
duy d c tin, cn phi khc ph
thng hong gm nhi
ng th mi s vt t m bc bn cht c th
a s vt.
m nhng tri Phương pháp là linh hồn
của một nội dung đang vận động”; “Thầy giáo tồi truyền đạt chân lí, Thầy giáo
giỏi dạy cách tìm ra chân lí”; “Phương pháp tốt là làm đơn giản nhng phức tạp,
Phương pháp tồi là phương pháp làm phức tạp nhng đơn giản”; “Thầy giỏi dạy
cho mọi người hiểu, đồng thời tối ưu khả năng mỗi người” [4, tr.42].
i my hng ti hot
ng hc tp ch ng chng l c tp th ng
chung ci mc, t ng,
o, t hn dng kin thc tip vc
9
m ca tng lp hi nim vui, to
c hc tp cho hc sinh, tn d mi nht.
i my hc thc hing sau:
c ph p vi ni dung dy hc c th;
p vm la tui hp v vt chu
kin dy hc cp vi vii mi kit
qu dy - hc; kt hp gia vic ti dn lu qu
n dy hn, hii vi ving yu t
cc c y hc truyn th ng s d
n dy hc, thit b dy hc bit n nhng ng dng
c
1.2. Thơ mới và hƣớng tiếp cận từ góc độ đặc trƣng thể loại
1.2.1. Quan niệm về thể loại
Trong T n thut ng , Nguyn
Khng ch lo
“Thể loại văn học là dạng thức của tác phẩm văn học, được hình thành
và tồn tại tương đối ổn định trong quá trình phát triển của lịch s văn học, thể
hiện ở sự giống nhau về cách thức tổ chức tác phẩm, về đặc điểm của các loại
hiện tượng đời sống được miêu tả và về tính chất của mối quan hệ của nhà văn
đối với các hiện tượng đời sống ấy” [17, tr.125 ]
Th loi ch s c c th
n vn dng lp li, c
loi mn, tr ng mu mc nh
mu m c
mi vn dm vi c loi li
t vi nhau bu loi.
,
10
-
-
Mi th loi u cho mc giao tip v
phi ng ng ghi
loy nhc ni
c giao tim.
S thi nhn thng
phc t ca th gi cc. Th loc trong bn
cht phn vng bng c
hc loc tn t gi i m
ng y.
Trong cun Phân tích tác phẩm văn học hiện đại Việt Nam từ góc nhìn
thể loại ca Nguy Thể loại là một phạm trù
cơ bản và phổ biến của văn học, chi phối cả sáng tác, lưu truyền, tiếp nhận
văn học” [27, tr.30].
Th long thc tn ti ca chnh th c. Trong
n tn, th loc va nh va
11
bii. chng lnh
ng lc ca s
trii m loa mi, v
c, th lot yu t
nh mt bii thay lng yu t i
m ca nhi, nhiu thi, qu ni
ng mt g u cn, v
thc biu hin th gii n. Nhng yu t
i c biu hin nhiu m lot
yu t quan trng.
Th loc thuc v c, v hin cuc s
hu tiu hin nc c
thc tn ti trong nhc ci th c.
n tc quen thuc ca loi th
m v n thu xem nh c
i th.
1.2.2. Sự phân chia thể loại
th loi u l trong s vi, pha
tri sng, mt s th loi
b loi b, mt s th loi mi ny sinh
t nhii v
ng, v c cu tng, v
i ch i ch
i.
n nay ph bin vn tn t
thi c i, t thi: t s,
tr n xut hin mun loi:
u thuyt, k
12
S n: t s - tr - k
c phn thu hing c
rt s n ngh thut ca thi k c i.
t v mnh v
(384-m Nghệ thuật thơ ca
lu c s
phhoặc kể về một sự kiện, coi như một cái gì tách biệt với mình, hoặc là
người mô phỏng nhân danh mình mà kể, hoặc là giới thiệu tất cả các nhân vật
như nhng người đang hành động và hoạt động3, tr. 38].
m
i: t s, tr c)
i: t s, tr a vic nhn th
n nhn thc - xu mi quan h qua li gia
ch th vng - nhn th u hi
din ch quan ca mc
m s
t t s ki
mp nh tt c mt bc
quan, tr sc m
ph kic hi
vit xut hi
truyn th
hi. Theo truyn thi t s bao g loi s thi
s (truyu thuyi tr
th lo i kch bao gm bi kch,
ch
D i dung th lo u Nga G.
Pospelov li thn thoi, s thi, th s
13
cuc su M.
loi vc s loi tiu thuyt.
Trung Qut Nam t bi
tuyn tc ln trong lch s
Hoàng Việt thi tuyển, Hoàng Việt văn tuyển -1818)
son nh k XX xut hin b Hợp tuyển thơ văn Việt
Nam do nhiu hc gi ch t hin b Thơ văn Lí Trần do Vin
c ch u cho thy quan nim chia hai m
rt th
Trung Quc hii thi chia b
tr s, s m t sc
gi bng mu thuyu thuyt truyu thuyt
i v.v hai lo m ta
Trung Quc bao g ch s, t
ngh thu, t Vit Nam s dng
c n g ch y
tr n (gm c tiu thuy
m vit v i tht, vic tht, ct truyc
quan n. Lo
thu
Vi
ng ch o cc phu
hin ch t
i. loi th
. Th c
loi tr h lo
hi trung gian. Ch
u nhm mt mn lc ging dy.
14
c chia ba loi: t s, tr i n
nh. mi lo nh:
- Loại tự sự: vii k li
nhng vin c nhm dng li mn ra mt
m nh
phm t s bao gi i k, l (ci k chuy
chng kin, k ra theo mi mt giu nht
truyn c x
y nhay ti mt dnh cao buc phi gii quyt,
gii quy n dng l u loc
n thui thoc thoi.
- Loại tr tình: m
qua li l th hin ni ning, nhng c
hin c ch quan ci vi th gi
loi tr
+ Tr loi tc ng
+ Tr i: g th truyn
th do.
- Loại kịch: u hin nh t ngt
m qua vin nht kch
n bn chi s i k
loi.
+ Kch hii: g loi bi kch.
c t c thng ci t s, tr
kt hp vm bo nhng kh
n trong vi hin thc cuc sng, bc l n
ny sinh nhiu th c tin,
nh mi m
s, ch c ch m t s
15
ng yu t tr c lm tr
yu t t sg kng kt hp c hai. S kt hu
t ca s u hiu v phm
cht ngh thut ca mi gia ba loi tuyt
i rnh mt tm thuc loi kia
th loi ch o cng thi
phi tha nhn kh u t thuc th loi n song song tn ti
m.
1.2.3. Đặc trưng thơ trữ tình
1.2.3.1. i rt sm trong lch s t th loc
ht sc quen thui mi thi,
l
tr li. i lom truy
kc tip gn vt
th gii tinh vi, phc tp, m d m nhn bng trc
t s honh.
n v u r
dn ra c mt s
n cn thng B quan nim: "Cảm
hóa nhân tâm thì không gì bằng tình cảm. Và không thể bắt đầu bằng cái gì
khác ngôn ng. Không gì thân thiết bằng thanh âm. Không gì sâu sắc bằng tư
tưởng. Gốc của thơ là tình cảm. Lá của thơ là ngôn ng. Hoa của thơ là thanh
âm. Quả của thơ là tư tưởng" [10, tr.91]
m- - k XIII) quan nim " Thơ là
người thư kí trung thành của trái tim đa cảm" n
mnh " Thơ là nhiệt tình được kết tinh lại".
k XIX) cho rng: “Thơ là
nghệ thuật, là tài nghệ, là sáng tạo có tính chất nghệ sĩ, nghĩa là thơ rốt cuộc
phải được sáng tạo trong ngôn từ” [10, tr.227]
16
Hc gi ng “làm cho thơ có 3 điều chính: một là tình,
hai là cảnh, ba là sự. Trong lòng có cảm xúc thực sự, rung cảm nên lời… Tình
là người, cảnh là tự nhiên, sự là hợp nhất của trời và đất, lấy tình tham cảnh,
lấy cảnh hội việc, gặp việc thì nói ra lời, thành tiếng. Như vậy, cảnh không hẹn
đến mà tự đến, nói không mong hay mà tự hay, cứ như thế có thể trở thành
người làm được thơ tao nhã” [16, tr.102]. a t vit cho t
c
din v "Thơ tức là sự thể hiện con người và thời đại một cách cao đẹp"
[16, tr.32]ng th m kh
"Thơ là nghệ thuật kì diệu bậc nhất của trí tưởng tượng" [16, tr.32]. T
n nhuy thum
c dit bng nh qua nhng l
t nhng. "Thơ là một viên ngọc kim
cương long lanh dưới ánh sáng mặt trời". “Thơ cũng như nhạc có thể trở
thành một sức mạnh phi thường khi nó chinh phục được trái tim của quần
chúng nhân dân" [16, tr.35].
ng T Hu nhn mnh "Thơ là tiếng lòng hồn nhiên nhất
của tâm hồn con người trước cuộc đời, trước trời đất. Thơ là tiếng hát của tình
cảm thiết tha mãnh liệt Thơ chỉ tràn ra khi trong tim ta khi cuộc sống đã tràn
đầy. Bài thơ hay là bài thơ làm cho người ta không còn cảm thấy câu thơ mà chỉ
thấy tình người Thơ là một điệu hồn đi tìm nhng tâm hồn đồng điệu" [10, tr.48].
y khi vit "Thơ là tiếng gọi đàn, là
sự đồng thanh tương ứng , đồng khí tương cầu" [10, tr.48].
Ch u ng crằng "Thơ là sự phân
vân gia nhạc và ý" [21, tr.m " thơ là
ảnh, là nhân ảnh , thơ cũng ở loại cụ thể hu hình. Nhưng nó khác với cái cụ
thể của văn. Cũng mọc lên từ cái đống tài liệu thực tế, nhưng từ một cái hu
hình nó thức dậy được nhng vô hình bao la, từ một điểm nhất định , nó mở
được ra một cái diện không gian, thời gian trong đó nhịp mãi lên một tấm lòng
17
sứ điệp Thơ là mở ra được một cái gì mà trước câu thơ đó, trước nhà thơ đó
vẫn như là bị phong kín" [21, tr.172].
u Phan Ng m t
"Thơ là một cách tổ chức ngôn ng hết sức quái đản để bắt người
tiếp nhận phải nhớ, phải cảm xúc và phải nghĩ cho chính hình thức ngôn ng
này" [21, tr.6]
t trong nhng dng c t cn tn t
vch s, t thi c
th c th lo th
tng nt th loc n
thc tr n cht ci ru bic
c va bng s nhn thc cuc sng, va
bng kh i cc, va trc tip vi nhng c th,
va theo nhng
mch ca bng s ng c n vi
cuc suan; chi i s
ca nht h v
c nhn c
m ta cho vim.
1.2.3.2. n thuc lo chng
nhng yu t ca t s, kch hay ngh lu loi
cho lo c hng
m ca lo“Nếu tự sự thể hiện tư tưởng, tình cảm của tác giả
bằng con đường tái hiện một cách khách quan các hiện tượng đời sống thì thơ
tr tình lại phản ánh đời sống bằng cách bộc lộ trực tiếp ý thức của con người,
nghĩa là con người tự cảm thấy mình qua nhng ấn tượng, ý nghĩa, cảm xúc
chủ quan của mình đối với thế giới và nhân sinh” [25, tr.
18
Về khái niệmy m nh. Tuy
n T n thut ng ,
Nguyn Khng ch t quan nic v
“Thơ tr tình là thuật ng chỉ chung cho các thể thơ thuộc loại tr tình, trong
đó nhng cảm xúc và suy tư của nhà thơ hoặc của nhân vật tr tình trước các
hiện tượng đời sống được thể hiện một cách trực tiếp… Là tiếng hát của tâm
hồn, thơ tr tình có khả năng thể hiện nhng biểu hiện phức tạp của thế giới
nội tâm, từ các cung bậc tình cảm cho tới nhng chính kiến, nhng tư tưởng
triết học” [17, tr.156].
Về phương diện nội dung biu hin trc tip c
a ch th tr a ct ch
a s th hing du hiu c u t
phong cnh, s vic, s ki c lp
yu nhm bc l ca ch th tr
hin nhng cng, ni nim thm
quan ca ch th tr u hin nhng
v a tn t s
i dung c th c
i tr nh, tr th s, tr
c t i dung tr t l
ng phi h
Về phương diện ngôn ng t v
n ngh thu s t chc c bit c
ch c bing
n nh c bit ca t ng
din t
Về hình thức tổ chức văn bản th b
vit lin m
t (ch) c nh (4,5,6,7,8 ch
19
th t vi nhau v mc bng vn (vn lin hoc v
hay v t bng mch c
c sng qua nhng cp
p c
gii n biu hin ba t ng ng
c u ca t ng y. Nhn c
phm tr cho t ng, gi ra nh
t ng t.
1.2.4. Đặc trưng Thơ mới
1.2.4.1. i 1930 t hing ni bt cc Vit Nam
k i v
nh v tc vi nhng thi
Lu, Huy C c
Tng tht hi
ca gic gi, vi
mi vn ri.
Ngay t
n ra mt l thng "bằng việc Ông Phan Khôi hăng hái như một vị tướng
quân, dõng dạc bước ra trận" [16, tr.138]. Ci vi mi,
c hai mi"bút chiến" tranh lu-
mi, gii thi n
ng i nhi
c ra “lối thoát” : “một tiếng chuông cảnh
tỉnh làng thơ gia lúc đang triền miên trong cõi chết”. Tr ln cho rng
i bt chp mi lut l L vit: “Các ông không biết rằng thơ
bao giờ cũng phải có luật. Không phải cái luật hẹp hòi hạn câu chọn ch là
một lối rất tiện cho nhng người khúm núm thi thố cái tiểu xảo của mình.
Nhưng thơ phải có thứ luật cao siêu hơn, thiêng liêng hơn: mình biểu lộ cảm
20
tưởng tâm trạng mình một cách êm ái, tha thiết hay hùng tráng du dương theo
cái bản lĩnh của riêng mình, không bao giờ chịu theo tư tưởng tình cảm của
người khác” i T
“ Thể thơ ấy là do tôi tạo
ra để cho phù hợp với sự uyển chuyển ngoắt ngoéo của thi tình, thi tứ, rồi tôi
gọi nó là thơ mới”. a Nguyn Th i din
thuy n c u, Nht Linh, Kiu Thanh Qu, Hoa Bng,
li qua ly v th
loi c n. Ni bn ca Nht Linh v S c
ch
“Nhà làm thơ cũ cân nhắc từng ch cốt ý để câu văn được chỉnh, đọc lên nghe
cho kêu, có nhng ch đối chọi một cách thần tình, khéo léo. Nhà làm thơ mới
cân nhắc từng ch để đo đắn xem ch nào diễn đạt được cái cảm của mình, tả
được cái ý của mình đúng hơn, xem phải cần đến ch nào, câu Thơ mới khả dĩ
diễn được sự rung động của linh hồn mình một cách rõ rệt hơn”
o lun v Lu
u t: ct mch, vn, th c. vng
th loi ch y chuyn dch t i.
t
g gii thiPhụ n Tân văn s
“ Tôi sắp toan bày ra một lối Thơ mới. Vì nó chưa thành thục nên chưa có thể
đặt tên là lối gì được, song có thể cứ đại ý của lối Thơ mới này ra là: đem ý có
thật trong tâm khảm mình tả ra bằng nhng câu, có vần mà không phải bó
buộc bởi niêm luật gì hết”. do. Loi “Thơ
mới” i lp vi “Thơ cũ ”- m
lu xut hin theo logic ci, ch l
c lut hiy r
u, nh“Thơ mới” nht lot tm cng
nhc ca “thơ cũ” t nhy chnh s