- 1 -
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC
***
BÙI THỊ NHUNG
RÈN LUYỆN TƯ DUY PHÊ PHÁN CHO SINH VIÊN
THÔNG QUA DẠY HỌC MỘT SỐ PHẢN VÍ DỤ
TRONG GIẢI TÍCH
LUẬN VĂN THẠC SĨ SƯ PHẠM TOÁN
Chuyên ngành: LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
(BỘ MÔN TOÁN)
Mã số: 60 14 10
HÀ NỘI - 2012
- 2 -
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC
BÙI THỊ NHUNG
RÈN LUYỆN TƯ DUY PHÊ PHÁN CHO SINH VIÊN
THÔNG QUA DẠY HỌC MỘT SỐ PHẢN VÍ DỤ
TRONG GIẢI TÍCH
LUẬN VĂN THẠC SĨ SƯ PHẠM TOÁN
Chuyên ngành: LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
(BỘ MÔN TOÁN)
Mã số: 60 14 10
Người hướng dẫn khoa học: PGS. TS. Nguyễn Nhụy
HÀ NỘI – 2012
5
MỤC LỤC
trang
MỞ ĐẦU 1
1. Lí do chọn đề tài 1
2. Lịch sử nghiên cứu 1
3. Mục tiêu nghiên cứu 2
4. Phạm vi nghiên cứu 3
5. Mẫu khảo sát 3
6. Câu hỏi nghiên cứu 3
7. Giả thuyết nghiên cứu 3
8. Nhiệm vụ nghiên cứu 3
9. Phương pháp nghiên cứu 3
10. Dự kiến luận cứ 4
11. Cấu trúc luận văn 4
Chƣơng 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN 5
1.1. Một số khái niệm liên quan đến đề tài 5
1.1.1. Kĩ năng giải toán 5
1.1.2. Kĩ năng sáng tạo bài toán mới 6
1.1.3. Rèn luyện kĩ năng sáng tạo bài toán mới cho học sinh 7
1.2. Thực trạng việc dạy học bất đẳng thức ở trường THPT 7
1.2.1. Thực trạng việc học bất đẳng thức ở trường THPT 9
1.2.2. Thực trạng việc dạy bất đẳng thức ở trường THPT 10
1.3 Kết luận chương 1 12
Chƣơng 2: RÈN LUYỆN KĨ NĂNG GIẢI VÀ SÁNG TẠO BÀI
TOÁN MỚI CHO HS LỚP 10 THÔNG QUA BĐT AM – GM
VÀ CAUCHY – SCHWARZ 13
2.1. Giải và sáng tạo bài toán từ bất đẳng thức AM – GM 13
2.1.1. Bất đẳng thức AM – GM cho n số thực không âm 13
6
2.1.2. Một số ví dụ áp dụng 15
2.2. Giải và sáng tạo bài toán thông qua BĐT Cauchy – Schwarz. 49
2.2.1. Bất đẳng thức Cauchy – Schwarz 49
2.2.2. Một số ví dụ áp dụng 49
2.2.3. Dạng hệ quả 1 53
2.2.4. Dạng hệ quả 2 59
2.2.5. Dạng hệ quả 3 63
2.3. Bài giảng vận dụng bất đẳng thức AM – GM 67
2.4. Bài giảng vận dụng BĐT Cauchy – Schwarz 72
2.5. Kết luận chương 2 78
Chƣơng 3: THỰC NGHIỆM SƢ PHẠM 80
3.1. Mục đích và nhiệm vụ của thực nghiệm sư phạm 80
3.2. Đối tượng và địa bàn thực nghiệm 80
3.3. Thời gian thực nghiệm 80
3.4. Nội dung và tổ chức thực nghiệm 80
3.5. Kết quả dạy thực nghiệm 81
3.6. Phân tích kết quả và đánh giá 81
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ 83
1. Kết luận 83
2. Khuyến nghị 83
TÀI LIỆU THAM KHẢO 85
PHỤ LỤC 86
Phụ lục 1 86
Phụ lục 2 87
Phụ lục 3 89
Phụ lục 4 90
4
DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
1, BĐT Bất đẳng thức
2, ĐPCM Điều phải chứng minh
3, GTLN Giá trị lớn nhất
4, GTNN Giá trị nhỏ nhất
5, THPT Trung học phổ thông
6, GV Giáo viên
7, HS Học sinh
8, KL Kết luận
- 8 -
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Mt dân tc munh cao ca n thnh
ng thì dân tc truyn thng lch sc
nhng t chp thu có phê phán các tinh hoa ca th
c nhu cu phát trin ca mình.
tr thành ch c và k tha nhu tt
p nht ca dân tc thì mi hc sinh, sinh viên phi trang b cho mình mt
hành trang kin thc vng vàng, kh c lp, nâng cao kh
o. Kh o ca
hc sinh và sinh viên nó ph thuc vào t cht ca mi cá nhân và phc
rèn luyng xuyên, còn kh c lp và phê phán li ph
thuc vào nhiu vào cho, hc tp cng giáo dc và
ng.
m yu nht ca sinh viên Vit Nam hi c rt nhiu nhà
giáo dc nghiên cu nh th ng trong hc tp, không
,
. Chính vì l i rèn luy
c ph vào các
tình th, rng h luôn phi t t cho mình nhng câu hi:
?
? Kh
c m o ca nó hay không nào? Ti
sao? Phi suy c câu tr li tht câu hi
mt v gì mà bi
quyt, và vit các câu hi xung quanh v c nêu, ta càng có nhiu
kh u hiu v t cách toàn din và sâu s c
nhng vii sinh viên phc rèn luyn ý th
ngay t khi còn ngi trên gh ng.
- 9 -
Toán hc là mt môn khoa hc c logic và có liên h mt thit
vi thc tin và có ng dng rng rãi trong rt nhic khác nhau ca
khoa hc, công ngh n xui sng.Vc bit,
Toán hc tr nên thit yi vi mi ngành khoa hc, góp phi
sng kinh t - xã hi ngày càng phát trin.
theo kp s phát trin mnh m ca khoa hc công ngh, chúng ta
co nhng có hiu bic vn
dng nhng thành tu ca Toán hc trong nh u kin c th nhm
mang li nhng kt qu thit thc. Vì th, vic dy môn Toán phi luôn gn
lin thc tin gn vi mĐào tạo những con người lao động tự chủ,
năng động sáng tạo, có năng lực giải quyết các vấn đề do thực tiễn đặt ra, tự
lo được việc làm, lập nghiệp và thăng tiến trong cuộc sống, qua đó góp phần
xây dựng đất nước giàu mạnh, xã hội công bằng, dân chủ, văn minh”. (Ngh
quyt TW4, khóa VII).
Rèn luyt mc tiêu ca giáo dc,
c rt nhiu tác gi c nghiên cu. Và thông qua vic
dy hc môn Toán, tôi mun t phn nh vào vic bi
ng rèn luy tài
nghiên cu ca luRèn luyện tư duy phê phán cho sinh viên
thông qua dạy học một số phản ví dụ trong Giải tích
2. Lịch sử nghiên cứu
Có nhi tài nghiên cu v vic rèn luyc
sinh sinh viên trong dy hc các b môn, và nhiu công trình nghiên cu v
môn Gi c nghiên cu rèn luy
viên thông qua dy hc các phn ví d trong Giu.
3. Mục đích nghiên cứu
Ma lu xut mt s v
nhm góp phn rèn luyy hc các phn
ví d trong Gii tích.
- 10 -
4. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
4.1. Khách thể nghiên cứu
Quá trình dy hc Gii tích i hc
4.2. Đối tượng nghiên cứu
Xây dng
h thng các phn ví d trong Gii tích nrèn
luyi hc.
5. Phạm vi nghiên cứu
- Phm vi v thi gian: T n 10/2012 và kinh nghim
thc ging i và Du lch Hà Ni.
- Phm vi v ni dung: Các phn ví d trong Gi rèn luy
duy phê phán cho sinh viên.
6. Câu hỏi nghiên cứu
Rèn luy
7. Giả thuyết khoa học
Nu dy hc các phn ví d trong Gii tích nhm rèn luy
phán cho sinh viên thì có th làm sinh viên ch ng chic, ni
dung kin thc bài hc, tr c lp t ch
ng và nm bt v mt cách sâu sc và toàn din.
8. Nhiệm vụ nghiên cứu
8.1. Làm sáng tỏ khái niệm tư duy, tư duy phê phán
8.2. Đề xuất một số biện pháp nhằm rèn luyện năng lực tư duy phê phán cho
sinh viên
8.3. Xây dựng, tuyển chọn các phản ví dụ trong Giải tích phù hợp với sự
phát triển tư duy phê phán của sinh viên
8.4. Chỉ ra một số phương pháp sử dụng phản ví dụ trong dạy học
8.5. Tiến hành thực nghiệm sư phạm nhằm đánh giá tính khả thi, tính hiện
thực và tính hiệu quả của đề tài
- 11 -
9. Phƣơng pháp nghiên cứu
9.1. Nghiên cứu lý luận
- Nghiên cu các tài liu toán hc, các tài liu v lý lu
dy hc, các tài liu v tâm lý hc, tài liu v lý lun dy hc b c
bit là Gii tích.
- Các bài báo, các bài vit phc v tài.
- Các công trình nghiên c tài.
9.2. Các phương pháp nghiên cứu thực tiễn
- D gi quan sát hong dy ca thy và hong hc ca trò trong
các lp hc .
- Quan sát ngay trong gi hc ca mình và rút ra các kt lun trong quá
trình ging dy.
- i kinh nghim vi các giáo viên khác v vic s dng các phn
ví d trong dy hc nhm rèn luy
- Dùng các thng kê toán h x lý các s liu thng kê.
9.3. Thực nghiệm sư phạm
- Tin hành thc nghim vi lp hc thc nghim và lp hc
i chng trên cùng mng hc
10. Các luận cứ
10.1. Luận cứ lý thuyết
- n ca các nhà tâm lý hc nghiên cu v vic rèn
luyn
- Lý lun v y hc
- Lý lun v y hc b môn Toán
10.2. Luận cứ thực tiễn
- Thc tin hic tp ca hc sinh, sinh viên vn còn
th ng, dn rèn luy
- Phng dy ca nhiu giáo viên hin nay vn còn nng v
c chép, nhi nhét kin thc ch i phát tric, phát
- 12 -
trii hc bi
11. Đóng góp của luận văn
- Góp phn làm rõ thêm vai trò quan trng ca vic rèn luyn cho hc
nâng cao ch o
ngun nhân lc;
- Xây dc h thng các phn ví d trong Gii tích.
12. Cấu trúc luận văn
Ngoài phn m u, kt lun, khuyn ngh, tài liu tham kho, ph lc,
ni dung chính lu
lý lun c tài nghiên cu
phn ví d trong Gii tích.
c nghim
- 13 -
CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
1.1. Tƣ duy
1.1.1. Khái niệm tư duy
Hin thc xung quanh có nhit. Nhim v
ca cuc sng và hong thc tii phi hiu bit cái
t sâu s i vch ra
nhng cái bn cht và nhng quy lu ng ca chúng. Quá trình nhn
th
Tư duy là một quá trình tâm lý phản ánh những thuộc tính, bản chất
mối liên hệ và quan hệ bên trong có tính quy luật của sự vật hiện tượng trong
hiện thực khách quan mà trước đó ta chưa biết (theo Tâm lý h-
Nguyn Quang Cn).
Theo t n trit hc: "Tư duy, sản phẩm cao nhất của vật chất được
tổ chức một cách đặc biệt là bộ não, là quá trình phản ánh tích cực thế giới
khách quan trong các khái niệm, phán đoán, lý luận. Tư duy xuất hiện trong
quá trình hoạt động sản xuất xã hội của con người và đảm bảo phản ánh thực
tại một cách gián tiếp, phát hiện những mối liên hệ hợp quy luật. Tư duy chỉ
tồn tại trong mối liên hệ không thể tách rời khỏi hoạt động lao động và lời
nói, là hoạt động chỉ tiêu biểu cho xã hội loài người cho nên tư duy của con
người được thực hiện trong mối liên hệ chặt chẽ với lời nói và những kết quả
của tư duy được ghi nhận trong ngôn ngữ. Tiêu biểu cho tư duy là những quá
trình như trừu tượng hoá, phân tích và tổng hợp, việc nêu lên là những vấn đề
nhất định và tìm cách giải quyết chung, việc đề xuất những giả thiết, những ý
niệm. Kết quả của quá trình tư duy bao giờ cũng là một ý nghĩ nào đó".
1.1.2. Đặc điểm của tư duy
:
+ Tính có v c
ny sinh khi gp hoàn cnh có v. ng tình hung
- 14 -
mà ny sinh nhng mi, và nh
ho c mc
nh có v phc
cá nhân nhn thc chuyn thành nhim v a cá nhân
t, cn phi tìm và có
nhu cu tìm kim.
+ Tính gián tip c
n ánh s vt hing mt cách gián tip bng ngôn ng.
c biu hin bng ngôn ng. Các quy lut, quy tc, các s kin các
mi liên h và s ph thuc khái quát và dit trong các t. Mt khác
nhng phát minh, nhng kt qu
nghim cá nhân cu là nhng công c i t
giúp chúng ta hiu bic nhng hing có trong hin thc mà không
th tri giác chúng mt cách trc tic.
+ Tính trng và khái quát c
ng khi s vt hi ng, nhng
thuc tính, nhng du hiu c th cá bit, ch gi li nhng thuc tính thuc
bn cht nht, chung cho nhiu s vt hing r
các s vt và hing riêng l ng thuc tính bn
cht vào mt nhóm, mt loi pht
trng hóa và khái quát hóa. Nh i có th nhìn
cht ch vi ngôn ng
i gn lin vi ngôn ng, ly ngôn ng
tin bit các quá trình và kt qu ci không
th tn ti ngoài ngôn ng c li ngôn ng c
nu không da duy. ng thng nht v
ng nht vi nhau không th tách rc.
- 15 -
+ Tính cht lý tính c
Ch i phc bn cht ca s vt
hing, nhng mi liên h và quan h có tính cht quy lut ca chúng.
y không phn bn cht
ca s vt hi thuc
vào chin thua.
mt thit vi nhn thc cm tính
Mi quan h này là quan h hai chic ti
nhng tài liu nhn thc cm tính mang li, kt qu c kim tra
bng thc tii hình thc trc lt qu ca nó
có n quá trình nhn thc cm tính.
Nhn phm ca s phát trin
lch s - xã hi mang bn cht xã hi.
1.1.3. Các thao tác của tư duy
1.1.3.1. Các giai đoạn cơ bản của một quá trình tư duy
Mt quá trình gii quyt mt nhim v y,
ny sinh trong quá trình nhn thc hay hong thc tin ci. Quá
m nhin t khi cá nhân gp phi tình hung có vn
và nhn thc v n khi v c gii quyà các
n: nh v và bit v
ng các tri thc kinh
nghin v nh
Sàng lng và hình
thành các gi thuyt
Kim tra gi thuyt
Gii quyt nhim v.
1.1.3.2. Các thao tác tư duy
n c i ch phn ánh mt bên ngoài, cu trúc bên
ngoài ci dung bên trong nó din ra các thao tác trí tu,
cáng quy lut bên trong c Có các thao tác
+ Phân tích tng hp
Phân tích là bng s phân chia bng nhn thc thành
- 16 -
các b phn, các thành phn, thuc tính, quan h nhn thc nó
sâu s
Tng hp là s hp nht bng trí óc các b phn , các thành phn, thuc
tính, quan h khác nhau cng nhn thc thành mt chnh th.
Phân tích và tng hp thng nht vi nhau: S c tin hành
ng ca s tng hp. Còn tng hc thc hin trên kt
qu ca s phân tích.
+ So sánh: là s nh bng trí óc ging hay khác nhau, s ng nht
ng nht, s bng nhau hay không bng nhau gia các s vt hin
ng.
+ Trng hóa khái quát hóa
Trng hóa là s gt b bng trí óc nhng mt, nhng thuc tính
nhng liên h và quan h th yu, không cn mà ch gi li nhng yu t nào
cn thi
Khái quát hóa: là s hp nht nhi
chung nhng thuc tính, liên h, quan hnh thành mt nhóm, mt
loi. Khái quát hóa bao gi i mt cái chung.
Trng hóa và khái quát hóa có quan h qua li vi nhau. Khái quát
hóa chính là s tng hp m cao.
1.1.3.3. Các thao tác tư duy Toán học
a. Thao tác phân tích
ng Toán hc thành nhng
b phn, nhng du hiu và thuc tính, nhng liên h và quan h gia chúng
theo mng nhnh, nh n th, sâu sc và trn vn
v ng Toán hc y.
b. Thao tác tổng hợp
Tng hp là m th p
nht nhng b phn (thuc tính, quan h) cng Toán hc
- 17 -
phân tích, thành mt chnh th nhm nhn thng Toán hc bao quát
Khi tng hp thì nhng yu t c tách bch trong quá
trình phân tích cng Toán hc kt hp li v
vào mt quan h thng nht.
c. Thao tác so sánh
nh s ging nhau hoc khác
nhau, s ng nht ho ng nht, s bng nhau hoc không bng
ng toán hc hay gia các thuc tính, các quan h, các
b phn cng toán hc.
d. Thao tác trừu tượng hóa
Tr th ch tp trung chú ý vào
nhng tính ch n nh t, thuc và ch thuc l
nghiên cu. Tách chúng ra khi nhng tính chn và không quan
n nhng tính ch
e. Thao tác khái quát hóa
nhng Toán hc
khác nhau thành mt nhóm hoc mt l chúng có mt thuc tính
chung, bn cht, nhng mi quan h có tính quy lut sau khi gt b nhng
thành phn khác. Kt qu ca khái quát hóa cho ra mc tính chung ca
hàng long Toán hc cùng loi.
Trong mi hong nhn thc ca SV khi hc tp Toán, các thao tác
c tin hành my s phát
trin ca chúng, giúp SV c mc tp mt cách chc chn. Tuy
nhiên, vi mt ni dung hc tp c th, có th mi
lên, có tính cht ch o hong.
1.1.4. Các loại hình tư duy
- 18 -
y, trong quá trình hc thì cái mà hc chính là
s còn li trong mi hc trong khi kin thc có
th b i ý thc nhanh
ng ci, mng
tc mi hc có th vn
d nghiên cu cn thim
c bn cht ca s vt, hing t n dng vào các tình hung khác
nhau mt cách sáng to. Thông qua hoi hc có th phát
hin ra v xung gii quy
t ci khác, ý kin ch
quan, nêu ra lí do, n bo v ý kin ca mình.
Qua quá trình dy hc Toán hc, hc sinh, sinh viên có th c trang
b và rèn luyn các lo
a. Tư duy độc lập. Trong quá trình hc tc li vi HS,
SV là rt cn thit, HS có th c lc thc hin các nhim
v va sc vu này d gây hi vi SV ng thi tu
kin cho SV nm bt v mt cách t t ca quá
trình nhn thc. Dy hc theo modun hoc dy hc theo d là cách
mà giáo viên rèn cho SV c lp.
b. Tư duy logic. t trong nh
thii các môn khoa hc t nhiên. Vic
sinh còn là nhim v quan trng.
c. Tư duy trừu tượng. Vi s giúp sc ca công ngh thông tin, quá
trình tng cho hc d dàng h nói, phát
tring cho hc sinh là mt vic quan trng, làm th
hn cht ca hing, cu quan trng
- 19 -
d. Tư duy biện chứng. Tt c các hiu xy ra trong mt quy
lut bin chng. Vn chng cho hm v
ca môn hc.
e. Tư duy phê phán (TDPP). c hình thành và phát trin qua
quá trình rèn luyn trí tu v các kh c tin, tng quan và
t chc h thi ching và d bit,
nhn thc và cân nhc thn trng mt s kin, mt hing, lp lun kt
hp vi ch có sc thuyt ph
p lut kt lun, quynh hoc
chp nhn, hoc bác b hoc tm ngng.
Tt c nh u d thu thp có
chn lc k ng và phê phán nghiêm túc nhng thông tin, kinh nghim,
nhng ý ki ng vic tìm ra gii pháp t
thc hin có hiu qu m mãn.
Trong hc t i hc
ng, tránh rp khuôn, máy móc. Khoa
hc luôn phát trin theo quy lut ph nh ca ph nh, tuy nhiên luôn có
tính k th phát trin. Vi các biu hi thng khái nim TDPP
bao g và k
f. Tư duy sáng tạo. o là mt hình tht
i hc không gò bó
trong không gian tri thc ci tht ra. c ca quá trình sáng
t c tng kt n sau: Kích thích, khám phá, lp k
hoch, hong, tng kt. Các yu t o: Tính
mm do, tính nhun nhuyn,
1.2. Tƣ duy phê phán (TDPP)
1.2.1. Khái niệm tư duy phê phán (critical thinking)
Có th tìm thy rt nhi
- 20 -
- critical thinking) là quá trình vn dng tích cc trí
tu vào vic phân tích, tng h ving, gi thuy s
quan sát, kinh nghim, chng c, thông tin, và lý l nhnh v
s vic, ra quynh, và hình thành cách ng x ca mi cá nhân.
- phán là m ng
ng ti nhng v và tình hung phc tp da trên nh
m và nim tin c i này hoàn toàn có th khin chính
nhm và nim tin ca mình tr nên hp lí và chính xác
ng cách t t ra hàng lot câu hi và tìm ra câu tr li hay
gii pháp cho chính nhng câu h
- phê phán là mt k ng xem xét
li v mà i khác hay nhip nh
c xây dng trên nhm và nim tin ca riêng cá nhân
cng vi nhng bng chc, cu
ra kt lun mi: Chp nhn hay phn bác li nhng
- c phân tích s vic, hình thành và sp xp các ý
ng, bo v ý kin, so sánh, rút ra các kt lup lun, gii
quyt v. (Chance, 1986)
- ng quan sát, giao tip,
thông tin và lý lHence, Fisher, Scriven)
- TDPP là quá trình vn dng trí tu tích c khái quát,
ng dng, phân tích, tng hp hay phát sinh t
quan sát, kinh nghim, nhn xét, lp lun hoc giao ting dn
s ng. (Scriven, Paul, 1992)
nh thn trng, k ng vic có th chp nhn,
t chi hay nghi ng v s vic và m tin cc khi chp nhn hay t
chi (Parker, Moore)
T nh có th tng hp li:
- 21 -
Tư duy phê phán (critical thinking) - quá trình vn dng tích cc trí tu
vào vic phân tích, tng h ving, gi thuyt
t s quan sát, kinh nghim, chng c, thông tin, vn kin thc và lý l nhm
m sai, tt - xu, hay d, hp lý không hp lý, nên
không nên, và rút ra quynh, cách ng x cho mình.
1.2.2. Dấu hiệu của năng lực TDPP trong Toán học
1.2.2.1. Dấu hiệu của năng lực TDPP
- Bi xut nhng câu hi và v quan trng khi cn thit, din
t chúng mt cách rõ ràng, chính xác.
- Bit lng nghe nhng ý kin khác và s i
trng vng ci khác (nu cn).
- Sn sàng xem xét các gi nh, các ý kin khác nhau và cân nhc
chúng mt cách thn trng.
- Có kh la chn ly gii pháp, không ph thuc vào khuôn
mu có sn.
- Có kh n thng ci khác.
Sn sàng bo v ý kim ca mình.
- ng cách gii quyt, nhng kt lum tra
xem chúng có mâu thun gì so vi chu
- Có kh i b nhch và không có
liên quan.
- Sn sàng ngng viu chng c và lý do.
- Biu chnh ý kin ca mình khi s vic mc tìm ra.
1.2.2.2. Dấu hiệu của năng lực TDPP trong Toán học
Du hiu cc TDPP trong Toán hc th hin qua mt s
du hiu sau:
- Bit suy xét, cân nhc liên h gia ti và mi quan h vi các kt
qu khi tìm hiu mt v hoc thc hin mt nhim v;
- Có kh xut nhng câu h i li gii bài toán;
- 22 -
- Có kh m nh trong các lp lun khi gii quyt
vp lý ca cách phát hin v, cách gii quyt vn ;
- Sn sàng xem xét các ý ki hoài nghi tích cc,
có kh n dng
ng, các gii pháp sn sàng tranh lu tìm ra
cách gii quyt tt nht.
- Có kh n ra nhng thiu sót, sai lm trong nhng lp lun
.
- Có kh a cha sai lm khi lp lu chng minh hoc gii toán
Nhng du hiu này liên quan cht ch n nhau nên vic phân chia
trên ch i. Trong quá trình dy hc Toán các lo
không tn tc lp mà có quan h mt thit vi nhau, và vic kt hp các
y hc trong mt tit h nào thì hoàn toàn ph thuc
vào ni dung ging dng ging dt s là chin thut ca
i thy.
Ví d: Tìm giới hạn của hàm số sau
2
1
1
lim
x
x
x
Mun tìm gii hn ca hàm s c ht SV phi nhn dc
nó thuc dnh nào, và cách kh dng cách nào? S
dc các công thc tính gii hn.
- Dnh
1
nh phi tính thông qua các dng
nh quen thuc
0
0
b gii hn sau:
()
lim ln
()
lim
x
xa
g x f x
gx
x
xa
f x e
- Vn dng các kin th tính gii hn trên:
1
22
lim ln
11
1
lim
x
x
xx
x
xe
- 23 -
S dng quy t tính gii hn a
1 1 1
2
2 2ln
lim .ln lim lim 2
1 1 1
x x x
x
x
x
xx
. Vy
2
2
1
1
lim
x
x
xe
.
1.2.3. Nguyên tắc cơ bản của tư duy phê phán
t cách phê phán, cn phi áp dng các tiêu chí. Cn có
nhu kin, và nhu kic coi là
có th tin cy.
Các nguyên tc quan trng nh trong quá trình TDPP không b
vào tru, ngy bin, thiên v
+ Thu th thông tin cn thit. Trong nhu tiên ca vic
thu tht kt lun bi vic làm
này s ng mang tính cm nhng mang tính
n vic phát trin cm nhn thành s phán xét.
+ Hinh rõ tt c các khái nim liên quan
+ ng câu hi v ngun gc c lp lun
+ t câu hi v các kt lun
+ Chú ý các gi thit
+ i v ngun gc c lp lun
+ i mình s có tt c các câu tr li
+ Xem xét nhng nguyên nhân và h qu khác nhau ca v
+ Chú ý loi b các tác nhân gây cn tr
+ Hic nhng giá tr riêng ca bn thân mình
1.2.4. Mối quan hệ giữa tư duy phê phán và tư duy sáng tạo
1.2.4.1. Khái niệm và những biểu hiện của TDST
n thì sáng to là tìm ra cái mi, cách gii
quyt v mi không b gò bó và ph thui dung ca
sáng to gm hai ý chính có tính mt) và có li ích
(giá tr hy s sáng to cn thit cho bt k hong nào
- 24 -
ca xã hi. Sáng tc nghiên cu trên nhi
dit quá trình phát sinh cái mi trên nn tt kiu
c ca con ni.
Các nhà nghiên cm khác nhau v
to. Theo Nguyn Bá Kim: "Tính linh hoạt, tính độc lập và tính phê phán là
những điều kiện cần thiết của tư duy sáng tạo, là những đặc điểm về những
mặt khác nhau của tư duy sáng tạo. Tính sáng tạo của tư duy thể hiện rõ nét ở
khả năng tạo ra cái mới, phát hiện vấn đề mới, tìm ra hướng đi mới, tạo ra
kết quả mới. Nhấn mạnh cái mới không có nghĩa là coi nhẹ cái cũ" (Nguyn
Bá Kim - y hc b môn Toán).
Theo Tôn Thân: "Tư duy sáng tạo là một dạng tư duy độc lập tạo ra ý
tưởng mới, độc đáo, và có hiệu quả giải quyết vấn đề cao". a "Tư duy
sáng tạo là tư duy độc lập và nó không bị gò bó phụ thuộc vào cái đã có. Tính
độc lập của nó bộc lộ vừa trong việc đặt mục đích vừa trong việc tìm giải
pháp. Mỗi sản phẩm của tư duy sáng tạo đều mang rất đậm dấu ấn của mỗi
cá nhân đã tạo ra nó. (Tôn Thân - Xây dng h thng câu hi và bài tp
nhm bng mt s yu t co cho hc sinh khá và gii
Toán ng THCS Vit Nam, Lun án phó Tin s Khoa hm -
Tâm lý, Vin Khoa hc Giáo dc Hà Ni).
ng và ph bin nht co thì
o ra cái mi. Tht vo dn nhng tri
thc mi v th gii v c hong. Ler ra các thuc
o:
- Có s t lc chuyn các tri thc và k t tình hung sáng to.
- Nhìn thy nhng v mu kin quen bi
- Nhìn thy chng mi cng quen bit.
- Nhìn thy cu to cu.
- 25 -
- K y nhiu li gii, nhi i vi vic tìm
hiu li gii (kh ng nht thành
mc mi).
- K no m
c khác (Lerne - Dy hc nêu v - NXBGD - 1977)
1.2.4.2. Mối quan hệ giữa TDPP và TDST trong dạy học Toán
u thuu là
mt dng cc lo ch yu tng và
gii pháp m yng và các
gi. n hai mt: phê phán và sáng to. C hai mt
c s d suy lun và khng.
n t phát tric lp, yu t không
th thiu ca s i din vi nhng
v ng phi gii quyt trong cuc s
thit yu do. Phê phán khách quan giúp ta có mt cái nhìn
tích cc tránh cái sai, xu, li thn cái mi t h
ng không ngng sáng to.
Trong ging du coi trng c hai hoi k ng - t
phê phán và to. Trong mi hoàn cnh, chúng phc kt hp,
không th tách bit vi nhau. Khi gii thích, lp lun cho mt nim tin, hành
u vn dng mi bin lun có th mt cách thun thc và
tìm ra cách gii thích nào là phù hp nhng thi, khi xem xét các ngun
thông tin, chúng ta phi nhìn nhn mnh thông tin
nào là chng c do lp lu M a hai lo u
ng ti vic gii quyt hiu qu v t ra. c mi cách gii quyt
mt bài toán, mt vng suy xét cân nhc
th ca cách làm, tìm nhm trong cách gii quyt
ng thi suy xét tìm ra nhp lý trong cách gii quy
tìm cách khc phc nhi ta vn d
- 26 -
t ng m r xu i
quyt. i vn d a chn
p lý, chán tt nht, bi
ng thc t, t n hành hong có tính sáng to mt cách hiu
qu trôi chy. ng mi, nhng cách gii
quyt mi TDPP phi xem xét cân nh chn ra gii
pháp mi t m
nhau, thm thu vào nhau, hong theo hình thc: Phê phán sáng to
phê phán li sáng to lc sáng to sau l
mc sáng tc.
Kt hp gia t duy sáng to to nên mt h
ph duy rt hu hiu. có s sáng to và s
phát trin không ngng ca xã hi.
1.3. Làm thế nào để phát triển kĩ năng của tƣ duy phê phán
Quá trình dy hc là quá trình thc hin mt cách có t chc các hot
m c th nh cy hc nht
c các mc tiêu dy hc và phát trin toàn dii hc v các mt: kin
thc, k . Ma dy hi hc m
rng kin thTrong quá trình hc ti hc
cc phát trin các nhóm k p, k
tính toán, k i quyt v, k c hp
tác cnh tranh, k
Nhng biu hin ca k i quyt v t cách
phê phán, sáng to, linh hot, logic, nêu mô t nh và gii quyt v.
S dng mt cách linh hong hp, so sánh
i chiu, khái quát hóa. Th nghing mi pháp và
nh d kinh nghim và bng chy
TDPP là mt d i hc cn hình thành và rèn
luyn trong quá trình hc tp.
- 27 -
Hình thc ca TDPP bao gm dng ý thc và dc.
- dng ý thc: Bit phát biu rõ ràng các lu, có thông tin chính
xác, ghi nh các v ci
lu các chng c và lý do, nhy cm.
- Dng c: Tp trung vào v, phân tích các lp lun, nêu và
gii quyt v tin cy ca ngun thông tin, quan sát và kim
chng nhng kt qu thu thc.
i c p lun l
gii quyt v. Trên thc t thay th
m nh
nhng kh Quan sát; t câu hi và tìm nhng
ngun tr li cn thit cho mình; Luôn kim tra và t th thách nhu
mình vn tin, nhng gi s i khác
tht không? Nhn thc vn
; vng chc cp lun; ng quynh
sáng suc nhng gii pháp, nhng li gii vng chc; Hiu v
xut mt s bi rèn luyn và phát tri
ca SV:
1.3.1. Nâng cao nhận thức của GV và SV về việc rèn luyện TDPP
c Pht C y rng mu gì, do bt
c thánh nhân nào thuyt ging, ghi chép c tha nhn bi
tp quán, tr p vi hiu bit và lý trí.
Khi con gái hi K. Marx v câu châm ngôn mà i thích nht,
"Hoài nghi tất cả!". u này K. Marx mun nhc chúng ta rng,
cn tip thu có phê phán.
i thiu k c nhng
sáng to trong cuc sng.