Tải bản đầy đủ (.doc) (22 trang)

ĐỔI MỚI PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC: GIÁO ÁN KHOA HỌC LỚP 4 CHƯƠNG NƯỚC SOẠN THEO BÀN TAY NẶN BỘT VÀ THEO CHUẨN KTKN MÔN HỌC.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (483.1 KB, 22 trang )

/>
TƯ LIỆU CHUN MƠN TIỂU HỌC.
-------------------------------

ĐỔI MỚI PHƯƠNG PHÁP
VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC
GIÁO ÁN KHOA HỌC LỚP 4
CHƯƠNG NƯỚC
SOẠN THEO BÀN TAY NẶN BỘT
VÀ THEO CHUẨN KTKN MÔN HỌC.

HẢI DƯƠNG – NĂM 2015

/>

/>
LỜI NĨI ĐẦU
Trong giai đoạn xã hội hóa và hội nhập quốc tế hiện nay, nguồn
lực con người Việt Nam trở nên có ý nghĩa quan trọng, quyết định sự
thành công của công cuộc phát triển đất nước. Giáo dục ngày càng có
vai trị và nhiệm vụ quan trọng trong việc xây dựng thế hệ người Việt
Nam mới, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội. Đảng và nhà
nước luôn quan tâm và chú trọng đến giáo dục. Với chủ đề của năm
học là “Tiếp tục đổi mới quản lý và nâng cao chất lượng giáo dục”
đối với giáo dục phổ thông. Mà trong hệ thống giáo dục quốc dân, thì
bậc tiểu học là bậc nền tảng, nó có ý nghĩa vơ cùng quan trọng là
bước đầu hình thành nhân cách con người cũng là bậc học nền tảng
nhằm giúp học sinh hình thành những cơ sở ban đầu cho sự phát triển
đúng đắn và lâu dài về đạo đức, trí tuệ, thể chất, thẩm mĩ và các kĩ
năng cơ bản để học sinh tiếp tục học Trung học cơ sở. Để đạt được
mục tiêu trên đòi hỏi người dạy học phải có kiến thức sâu và sự hiểu


biết nhất định về nội dung chương trình sách giáo khoa, có khả năng
hiểu được về tâm sinh lí của trẻ, về nhu cầu và khả năng của trẻ.
Đồng thời người dạy có khả năng sử dụng một cách linh hoạt các
phương pháp và hình thức tổ chức dạy học phù hợp với đối tượng
học sinh. Tôi nhận thấy bản thân giữ vị trí đặc biệt quan trọng trong
nhà trường. Làm thế nào để đẩy mạnh sự phát triển giáo dục nói
chung và làm thế nào để nâng cao chất lượng dạy học trong nhà
trường. Hiện nay chủ trương của ngành là dạy học theo chuẩn kiến
thức kĩ năng của môn học và bước đầu đang triển khai phương pháp
Bàn tay nặn bột trong môn Khoa học lớp 4, lớp 5, TNXH lớp 2, lớp
3, lớp 1. Đổi mới kiểm tra, đánh giá kết quả học tập và rèn luyện của
học sinh:
- Căn cứ chuẩn kiến thức kỹ năng của chương trình lồng ghép
giáo dục vệ sinh mơi trường, rèn kĩ năng sống cho học sinh.
- Coi trọng sự tiến bộ của học sinh trong học tập và rèn luyện,
động viên khuyến khích khơng gây áp lực cho học sinh khi đánh giá.

/>

/>
Tạo điều kiện và cơ hội cho tất cả học sinh hồn thành chương trình
và có mảng kiến thức dành cho đối tượng học sinh năng khiếu.
Ngoài ra trong quá trình thực hiện đổi mới phương pháp dạy học tiểu
học căn cứ vào những nhận thức mới của học sinh về đạo đức, học
tập và rèn luyện ở các em, căn cứ vào năng lực tổ chức, thiết kế và
những hoạt động trong quá trình dạy học ở giáo viên. Việc nâng cao
chất lượng giáo dục và giảng dạy là vơ cùng cần thiết. việc đó thể
hiện đầu tiên trên giáo án - kế hoạch bài giảng cần đổi mới theo đối
tượng học sinh và giáo án soạn theo phương pháp Bàn tay nặn bột đã
có hiệu quả cao trong việc nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện.

Giáo viên nghiên cứu, soạn bài, giảng bài, hướng dẫn các em tìm tịi
kiến thức, việc soạn bài cũng rất cần thiết giúp giáo viên chủ động
khi lên lớp.
Trân trọng giới thiệu cùng quý vị thầy cô giáo, các bậc phụ

ĐỔI
MỚI PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY
HỌC GIÁO ÁN KHOA HỌC LỚP 4 CHƯƠNG
NƯỚC SOẠN THEO BÀN TAY NẶN BỘT VÀ
THEO
CHUẨN
KTKN
MÔN
HỌC.
huynh và các bạn đọc cùng tham khảo, trải nghiệm tài liệu:

Chân trọng cảm ơn!

/>

/>
Nội dung tài liệu
gồm 5 bài:
STT

1.
2.
3.
4.
5.


Lớp

4
4
4
4
4

Bài

Tên bài dạy

20
21
22

Nước có những tính chất gì?
Ba thể của nước
Mây được hình thành như thế nào? Mưa

23

từ đâu ra?
Sơ đồ vịng tuần hồn của nước trong tự

27

nhiên
Một số cách làm sạch nước


ĐỔI MỚI PHƯƠNG PHÁP
/>

/>
VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC
GIÁO ÁN KHOA HỌC LỚP 4
CHƯƠNG NƯỚC
SOẠN THEO BÀN TAY NẶN BỘT
VÀ THEO CHUẨN KTKN MÔN HỌC.
Mơn: Khoa học - Lớp 4
Bài 20: Nước có những tính chất gì?
Áp dụng PP Bàn tay nặn bột cả bài:
***********
A. Nội dung bài học áp dụng PP Bàn tay nặn bột:
Tìm hiểu tính chất của nước: Nước thấm qua một số vật.
B. Mục tiêu hoạt động:
Sau khi học, học sinh biết được nước thấm qua một số vật.
C. Phương pháp thí nghiệm sử dụng : Phương pháp thí nghiệm.
D. Thiết bị cần dùng cho hoạt động:
1. GV chuẩn bị đồ dùng đủ cho các nhóm:
- Giấy báo, khăn bơng, miếng xốp, túi ni lông, chai nhựa, bát
sứ, khay đựng nước,…
- Bút xạ, giấy khổ lớn, bảng nhóm
2. Học sinh chuẩn bị: Vở thí nghiệm
E. Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
1. Tình huống xuất phát:
GV yêu cầu HS kể tên một số
vật.

H: Khi đổ nước vào các vật thì
điều gì sẽ xảy ra ?
2. Ý kiến ban đầu của HS:
GV yêu cầu HS trình bày (cá

/>
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
- HS kể tên một số vật có ở
xung quanh em
- HS suy nghĩ để tìm câu trả lời
- HS trình bày quan điểm của


/>
nhân) bằng lời những hiểu biết mình (HS có thể nêu : vật sẽ
của mình trước lớp
ướt, thấm nước, khơng thấm
nước,…)
* GV tổ chức cho những em có - HS lập thành nhóm mới
cùng biểu tượng về cùng một
nhóm
3. Đề xuất và tiến hành các thí
nghiệm nghiên cứu:
GV tổ chức cho HS thảo luận, đề - HS có thể đề xuất: Đọc SGK,
xuất các thí nghiệm nghiên cứu. xem phim, làm thí nghiệm, tìm
H: Để chứng minh cho những ý kiếm thông tin trên mạng, tham
kiến nêu trên là đúng, em cần khảo ý kiến người lớn, …
phải làm gì ?
- HS trả lời theo suy nghĩ của
mình

H: Theo em, phương án nào là
tối ưu nhất ?
- Các nhóm đề xuất TN, sau đó
-GV hướng cho HS đến phương tập hợp ý kiến của nhóm (bằng
án: làm TN
hình vẽ) vào bảng nhóm
* Các nhóm đề xuất thí nghiệm - Các nhóm trình bày thí nghiệm
để kiểm chứng ( nước làm ướt nhóm đề xuất.
vật, thấm qua vật, khơng thấm
qua vật,…)
- HS tiến hành làm TN (vẽ vào
vở TN)
* HS tiến hành làm TN:
- Yêu cầu các nhóm nhận đồ
dùng cần cho TN, tiến hành TN
tại nhóm
4. Kết luận và hợp thức hóa
kiến thức:
- GV tổ chức cho các nhóm báo
cáo kết quả.

/>
- Đại diện các nhóm lên trình
bày (bằng cách tiến hành lại
TN)
- Các nhóm khác có thể đặt câu
hỏi cho nhóm bạn (Chẳng hạn:
vật bị ướt, có phải vật đó đã
thấm nước?,…)



/>
- HS trả lời theo ý riêng

GV: Nước thấm qua vật này
nhưng khơng thấm qua vật kia.
Vậy, nước có thấm qua tất cả
các vật được không?
GV hướng dẫn HS so sánh lại
với các suy nghĩ ban đầu để khắc
sâu kiến thức.
* Liên hệ thực tế:
H: Nước thấm qua một số vật.
Vậy trong cuộc sống hàng ngày,
người ta vận dụng tính chất này
của nước để làm gì?
H: Để một vật khơng bị thấm
nước, ta phải lưu ý điều gì?
H: Trong thực tế, người ta vận
dụng tính chất nước khơng thấm
qua một số để làm gì?
* Cho HS mở SGK trang ……
H: Chúng ta đã được tìm hiểu nội
dung của bài học nào trong
SGK?
(GV ghi bảng tên bài học)
H: Em biết thêm được tính chất
gì của nước?

HS kết luận: Nước thấm qua

một số vật.
(Ghi kết luận vào vở TN)
- HS có thể trả lời : Lọc nước,
giặt áo quần, …
- Không để các vật dễ thấm
nước (vải, khăn bông, sách vở,
…) ở những nơi ẩm ướt…
- Dùng chậu, chai,…làm bằng
nhôm, nhựa, ..để chứa nước

- HS nêu: Bài: Nước có những
tính chất gì?

- HS nêu: Nước thấm qua một
số vật.

Môn : Khoa học - Lớp 4
Bài 21 : BA THỂ CỦA NƯỚC
/>

/>
Áp dụng PP Bàn tay nặn bột cả bài :
I.MỤC TIÊU:
- các thể của nước ( lỏng , rắn , khí ) tính chất của nước khi tồn tại ở
ba thể khác nhau và sự chuyển thể của nước
- học sinh hiểu được các thể của nước tồn tại ở ba thể đó và hiểu
được sự chuyển thể của nước
- nêu được các thể của nước trong tự nhiên nêu được sự chuyển thể
của nước và tính chất của nước ở các thể khác nhau
II: ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

Đá lạnh , muối hột, nước lọc , nước sôi , ống nghiệm, ca nhựa, đỉa
nhựa nhỏ ,nhiệt kế
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.KIỂM TRA BÀI CŨ::
-Nước có những tính chất gì?
2. BÀI MỚI:
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
1. Tình huống xuất phát và nêu
vấn đề:
?( HS trả lời : dạng lỏng , dạng
- GV hỏi : theo em, trong tự khói , dạng đơng cục …...)
nhiên , nước tồn tại ở những -HS nêu :
dạng nào
- GV yêu cầu HS nêu một số ví -HS trình bài
dụ về các thể của nước .
- GV hỏi : em biết gì về sự tồn tại + nước tồn tại ở dạng đông cục
của nước ở các thể mả em vừa rất cứng và lạnh
nêu ?
+ nước có thể chuyển từ dạng
2. Biểu tượng ban đầu của HS:
rắn sang dạng lỏng và ngược
Gv yêu cầu học sinh ghi lại
lại ;
những hiểu biết ban đầu của
+nước có thể từ dạng lỏng
mình vào vỡ ghi chép khoa học
chuyễn thành dạng hơi ,
về sự tồn tại của nước ở các thể
+ nước ở dạng lỏng và rắn

vừa nêu , sau đó thảo luận nhóm thường trong suốt ,khơng màu ,
thống nhất ý kiến để trình bài vào không mùi , không vị ;
/>

/>
bảng nhóm .
VD : các ý kiến khác nhau của
học sinh về sự tồn tại của nước
trong tự nhiên ở ba thể như :

3. Đề xuất câu hỏi và phương án
tìm tịi
Từ việc suy đốn của học sinh do
các cá nhân ( các nhóm ) đề
xuất , GV tập hợp thành các
nhóm biểu tượng ban đầu rồi
hướng dẩn HS so sánh sự giống
nhau và khác nhau của các ý kiến
ban đầu, sau đó giúp các em đề
xuất các câu hỏi liên quan đến
nội dung kiến thức tìm hiểu sự
tồn tại của nước ở ba thể lỏng ,
rắn và khí
VD : học sinh có thể nêu ra các
câu hỏi liên quan đến sự tồn tại
của nước ở ba thể lỏng , khí và
rắn như:

GV tổng hợp các câu hỏi của các
nhóm ( chỉnh sửa và nhóm các

câu hỏi phù hợp với nội dung tìm
hiểu về sự tồn tại của nước ở ba
thể : lỏng , khí, rắn )
VD:
/>
+ ở cả ba dạng thì tính chất của
nước giống nhau
+ nước tồn tại ở dạng lạnh và
dạng nóng, hoặc nước ở dạng
hơi …
+ nước có ở dạng khói và chải
khơng ?
+ khi nào nước có dạng khói ?
+ vì sao nước đơng thành cục ?
+ nước có tồn tại ở dạng bong
bong khơng ?
+ vì sao khi nước lạnh lại bốc
hơi ?
+ khi nào nước đông thành
cục ?
+ tại sao nước sôi lại bốc khói ?
+ khi nào nước ở dạng lỏng ?
+ vì sao nước lại có hình dạng
khác nhau ?
+ tại sao nước đơng thành đá
gặp nóng thì tan chảy ?
+ nước ở ba dạng lỏng , đơng
cục và hơi có những điểm nào
giống và khác nhau ? ......
+ khi nào thì nước ở thể lỏng

chuyễn thành thể rắn và ngược
lại ?
+ khi nào thì nước ở thể lỏng
chuyễn thành thể khí và ngược
lại ?
+ nước ở ba thể lỏng , khí và rắn
có những điểm nào giống và


/>
-GV tổ chức cho học sinh thảo
luận, đề xuất phương án tìm tịi
để trã lời 3 câu hỏi trên
4. thực hiện phương án tìm tịi :
- Gv u cầu học sinh viết dự
đoán vào vỡ ghi chép khoa học
trước khi làm thí nghiệm nghiên
cứu với các mục : câu hỏi , dự
đoán ,cách tiến hành , kết luận
rút ra .
- GV nên gợi ý để các em làm
các thí nghiệm như sau :
+ để trả lời câu hỏi : khi nào thì
nước ở thể rắn chuyễn thành thể
lỏng và ngược lại ? , GV có thể
sử dụng thí nghiệm :
lưu ý : trong quá trình tạo ra đá ,
GV nhắc nhở HS không để hổn
hợp muối và đá rơi vào ống
nghiệm . yêu cầu học sinh sử

dụng nhiệt kế đo nhiệt độ của
nước trong ống nghiệm để theo
dỏi được nhiệt độ khi nước ở thể
lỏng chuyễn thành thể rắn .

/>
khác nhau?

học sinh có thể đề xuất nhiều
cách khác nhau , GV để các em
tiến hành Làm các thí nghiệm
mà các em đề xuất , có thể các
thí nghiệm mà các em đề xuất
mang lại kết quả như mong đợi ,
củng có thể khơng đem lại kết
quả nào . vì vậy , nếu các thí
nghiệm do các em đề xuất
khơng đem lại câu trã lời cho
các câu hòi ,
+ bỏ một cục đá nhỏ ra ngồi
khơng khí , một thời gian sau
cục đá tan chải thành nước ( nên
làm thí nghiệm này đầu tiên để
có kết quả mong đợi ) ( quá
trình nước chuyễn từ thể rắn
sang thể lỏng ) . nên yêu cầu
học sinh sử dụng nhiệt kế để đo
được nhiệt độ khi đá tan chảy
thành nước .
+ quá trình nước chuyễn thành

thể lỏng thành thể rắn : GV sử
dụng cách tạo
Ra đá từ nước bắng cách tạo ra
hổn hợp 1/3 muối + 2/3 nước đá
( đá đập nhỏ ) . sau đó đổ 20 ml
nước sạch vào ống nghiệm , cho
ống nghiệm ấy vào hổn hợp đá
và muối , lưu ý phải để yên một


/>
thời gian để nước ở thể lỏng
chuyễn thành thể rắn . lưu ý :
trong quá trình tạo ra đá , GV
nhắc nhở HS không để hổn hợp
muối ở thể lỏng chuyễn thành
thể rắn .
đổ nước sôi vào cốc , đậy đỉa
lên . HS quan sát sẽ thấy được
nước bay hơi lên chính là q
trình nước chyễn từ thể lỏng
sang thể khí .( q trình nước từ
thể khí sang thể lỏng ). HS củng
có thể dung khăn ướt lau bàn
hoặc bảng, sau một thời gian
ngắn mặt bàn và bảng sẻ khô .)

+ Để trả lời : câu hỏi : khi nào thì
nước ở thể lỏng chuyễn thành thể
khí và ngược lại ? , GV có thể sử

dụng các thí nghiệm : làm thí
nghiệm như hình 3 trang 44/
SGK :
Trong q trình học sinh làm các
thí nghiệm trên , GV yêu cầu học
sinh lưu ý đến tính chất của 3 thể
của nước để trả lời cho câu hỏi
còn lại .
-HS tiến hành thí nghiệm theo
nhóm 4 hoặc nhóm 6 để tìm câu
cho các câu hỏi và điền thơng tin
vào các mục cịn lại trong vỡ ghi
chép khoa học .
5. Kết luận kiến thức:
GV tổ chức cho các nhóm báo
cáo kết quả sau khi tiến hành thí
nghiệm .
HS trình bài
GV kết luận:
(Qua các thí nhiệm , học sinh có
thể rút ra được kết luận : Khi
nước ở 00c hoặc dưới 00c với một
thời gian nhất định ta sẽ có nước
ở thể rắn . nước đá bắt đầu tan
chảy thành nước ở thể lỏng khi
nhiệt độ trên 00c . khi nhiệt độ
lên cao , nước bay hơi chuyễn
thành thể khí . khi hơi nước gặp
khơng khí lạnh hơn sẻ ngưng tụ
/>


/>
lại thành nước .nước ở ba thể
điều trong suốt , không màu ,
không mùi , không vị . nước ở
thể lỏng và thể khí khơng có hình
dạng nhất định . nước ở thể rắn
có hình dạng nhất định . )
-GV hướng dẫn học sinh so sánh
lại với các suy nghĩ ban đầu của
mình ở bước hai để khắc sâu kiến
thức .
-GV yêu cầu học sinh mộ số VD
khác chứng tỏ được sự chuyễn
thể của nước .
-GV yêu cầu HS dựa vào sự
chuyễn thể của nước .
- GV yêu cầu HS dựa vào sự
chuyễn thể của nước để nên một
số ứng dụng trong cuộc sống
hằng ngày
* Liên hệ thực tế:

HS nêu

Trong thực tế cuộc song hằng
ngày con người biết ứng dụng
vào cuộc sống như chạy máy
hơi nước, chưng cất rựu, làm đá
………


3.Củng cố- dặn dò:
-GV nhận xét tiết học, tuyên dương những HS tích cực tham gia xây
dựng bài, nhắc nhở HS còn chưa chú ý.
-Dặn HS về nhà vận động mọi người trong gia đình ln có ý thức
phịng tránh bệnh béo phì.
-Dặn HS về nhà tìm hiểu trước bài “ mây được hình thành như thế
nà? , mưa từ đâu ra ?”

Môn : Khoa học - Lớp 4
Bài 22 : Mây được hình thành như thế nào ? Mưa từ đâu ra ?
/>

/>
Áp dụng PP Bàn tay nặn bột cả bài :
I.MỤC TIÊU:
Học sinh biết được sự hình thành của mây ,mưa
Học sinh biết được mây được hình thành như thế nào ? nước mưa có
từ đâu ?
Nêu được q trình hình thành mây và mưa
II: ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
+ tranh sách giáo khoa phóng to
+ tranh sưu tầm
+ tài liệu sưu tầm nói về sự hình thành mây , mưa
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.KIỂM TRA BÀI CŨ::
+ Em hãy cho biết nước tồn tại ở những thể nào ? Ở mỗi dạng tồn
tại nước có tính chất gì ?
+ Em hãy vẽ sơ đồ sự chuyển thể của nước ?
+ Em hãy trình bày sự chuyển thể của nước ?

2. BÀI MỚI:
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
1.Tình huống xuất phát và nêu
vấn đề:
Học sinh hát
Gv cho học sinh cùng nghe bải
hát “ mưa bong bóng”
GV hỏi : theo các em mây được
hình thành như thế nào ? mưa từ
đâu ra ?
mây được hình thành như thế
2. Biểu tượng ban đầu của HS: nào?
Cho học sinh ghi lại những suy Mưa từ đâu ra ?
nghĩ của mình : vào vỡ ghi chép
khoa học , sau đó thảo luận
*mây do khói bay lên tạo nên
nhóm 4 để ghi lại trên bảng
*mây do hơi nước bay lên tạo
nhóm ( có thể ghi lại bằng hình nên
vẽ , sơ đồ )
*mây do khói và hơi nước tạo
Ví dụ : về 1 vài cảm nhận của
thành
/>

/>
học sinh

3. Đề xuất câu hỏi và phương án

tìm tịi
- yêu cầu học sinh tìm ra những
điểm giống nhau và khác nhau
trong biểu tượng ban đầu về sự
hình thành mây và mưa cuả các
nhóm . GV tổ chức cho học sinh
đề xuất các câu hỏi để tìm hiểu :
Khi HS đề xuất câu hỏi
GV tập hợp các câu hỏi sát với
nội dung bài ghi lên bảng

*khói ít tạo nên mây trắng , khói
nhiều tạo nên mây đen
*hơi nước ít tạo nên mây trắng ,
hơi nước nhiều tạo nên mây đen
* mây tạo nên mưa
* mưa do hơi nước trong mây tạo
nên *
Khi có mây đen thì sẻ có mưa
*khi mây nhiêu thì sẻ tạo thành
mưa
Mây được hình thành như thế
nào ?
mưa từ đâu ra ?

*mây có phải do khói tạo thành
khơng ?
*mây có phải do hơi nước tạo
thành khơng
* vì sao lại có mây đen , lại có

mây trắng ?
*mưa do đâu mà có
-trên cơ sở các câu hỏi do học * khi nào thì có mưa ?
sinh đặt ra GV tổng hợp câu hỏi
phù hợp với nội dung tìm hiểu
cảu bài
VD: GV có thể tổng hợp các *Mây được hình thành như thế
câu hỏi
nào?
*mưa do đâu mà có ?
GV cho học sinh thảo luận , đề
xuất cách làm : mây được hình

/>

/>
thành như thế nào ? ( GV gợi ý
về tranh ảnh đang treo trong
lớp)
Có thể chọn phương án ( quan
sát tranh ảnh )
GV cho học sin thảo luận đề
xuất cách làm đề tìm hiểu :khi
nào có mưa ? ( GV gợi ý tranh
treo trong lớp
4. thực hiện phương án tìm tịi :
GV tổ chức cho các nhóm báo
cáo kết quả , rút ra kết luận ( có
thể bằng lời hoặc bằng sơ đồ )
-GV yêu cầu học sinh vẽ lại sơ

đồ hỉnh thành mây và mưa vào
vỡ ghi chép khoa học
-Cho học sinh so sánh những
cảm nhận ban đầu về sự hình
thành mây , mưa và đồi chiếu
với kiến thức SGK để khắc sâu
kiến thức
5. Kết luận kiến thức:
*kết luận bằng lời : nước ở ao
hồ , sông , biền … bay hơi lên
cao , gặp khơng khí lạnh ,
ngưng tụ thành những hạt nước
nhỏ nhiều hạt nước nhỏ đó tạo
nên những đám mây
*kết luận bằng sơ đồ :
GV có thể giải thích thêm để
học sinh hiểu vì sao có mây
trắng , mây đen . trong quá trình
tìm hiểu về sự hình thành mây

Học sinh tiến hành quan sát kết
hợp với những kinh nghiệm sống
đã có vẽ lại sơ đồ hình thành mây
vào vỡ ghi chép khoa học , thống
nhất ghi vào phiếu nhóm . Một
vài ví dụ về cách trình bài trong
vỡ thí nghiệm
Hơi nước trong khơng trung nếu
chỉ gặp luồng khí lạnh thơi khơng
đủ để biến thành mây mà phải

nhờ các hạt bui nhỏ trong khí
quyền mới có thể tạo thành các
hạt mây nhỏ li ti

-sau khi gặp lạnh biến thành các
hạt mây nhỏ
-dần dần kết lại thành các hạt
nước lớn hơn
- sau khi nhiệt độ thấp đi biến
thành những tinh thể băng
- gặp hơi nước biến thành bông
tuyết
- những bông tuyết nhỏ kết hợp
với nhau tạo thành những bông
tuyết lớn
- khi rơi xuống xuyên qua vùng

/>

/>
chỉ u cầu học sinh giải thích khơng khí ấm lại tan thành giọt
( vẽ sơ đồ ) về sự hình thành nước
mây , khơng u cầu các em - biến thành mưa rơi xuống mặt
giải thích vì sao có mây trắng , đất
mây đen )
hơi nước trong khơng khí
3.Củng cố- dặn dị:
-Hỏi: Tại sao chúng ta phải giữ gìn mơi trường nước tự nhiên xung
quanh mình ?
-GV nhận xét tiết học, tun dương những HS, nhóm HS tích cực

tham gia xây dựng bài, nhắc nhở HS còn chưa chú ý.
-Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết; Kể lại câu chuyện về
giọt nước cho người thân nghe; Ln có ý thức giữ gìn mơi trường
nước tự nhiên quanh mình.
-u cầu HS trồng cây theo nhóm: 2 nhóm cùng trồng một cây hoa
(rau, cảnh) vào chậu, 1 nhóm tưới nước cho cây hàng ngày trong
vòng 1 tuần, 1 nhóm khơng tưới để chuẩn bị bài 24.

KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Mơn : Khoa học - Lớp 4
1.Khoa học
SƠ ĐỒ VỊNG TUẦN HỒN CỦA NƯỚC
TRONG TỰ NHIÊN (48)
I.MỤC TIÊU:
- Hồn thành sơ đồ vịng tuần hồn của nước trong tự nhiên.
- Mơ tả vịng tuần hồn của nước trong tự nhiên: chỉ vào sơ đồ và nói
về sự bay hơi, ngưng tụ của nước trong tự nhiên.
* GDBVMT: Có ý thức giữ gìn vệ sinh mơi trường nước xung quanh
mình.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
/>

/>
- Hình trang 48, 49 sách giáo khoa.
- Các tấm thẻ ghi các từ "bay hơi, mưa, ngưng tụ".
- Học sinh chuẩn bị giấy A4 và bút màu.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ (5')

+ Mây được hình thành như thế nào? - HS trả lời.
+ Nêu sự tạo thành tuyết?
+ Nhiều học sinh nhắc lại.
+ Trình bày vịng tuần hồn của nước
trong tự nhiên?
- GV nhận xét, cho điểm.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài, ghi đầu bài (1')
2. Nội dung (28')
* Hoạt động 1: Vịng tuần hồn của nước trong tự nhiên.
- u cầu HS quan sát hình - Quan sát, thảo luận và trả lời câu
trang 48 sgk và thảo luận, hỏi.
chỉ vào sơ đồ trả lời câu hỏi: 1. Sơ đồ có những hình:
1. Những hình nào được vẽ - Dịng sông nhỏ chảy ra sông lớn.
trong sơ đồ?
- Hai bên bờ sơng có làng mạc, cánh
đồng.
- Các đám mây đen va mây trắng.
- Những giọt mưa từ đám mây đen rơi
xuống đỉnh núi và chân núi. Nước từ
2. Sơ đồ trên mơ tả hiện đó chảy ra sơng, suối, biển.
tượng gì?
- Các mũi tên.
2. Hiện tượng bay hơi, ngưng tụ, mưa
3. Hãy mơ tả lại hiện tượng của nước.
đó?
3. Nước từ suối chảy ra sông biển.
Nước bay hơi biến thành hơi nước.
Hơi nước liên kết với nhau tạo thành
- Gọi một nhóm trình bày, mây trắng. Càng lên cao càng lạnh,

các nhóm khác nhận xét, bổ hơi nước ngưng tụ thành những đám
/>

/>
sung.
mây đen nặng trĩu nước và rơi xuống
+ Ai có thể viết tên sự tạo thành mưa. Nước mưa chảy tràn
chuyển thể của nước vào lan trên đồng ruộng, sông ngịi và lại
hình vẽ mơ tả vịng tuần bắt đầu vịng tuần hồn của nước
hồn của nước trong tự trong tự nhiên.
nhiên?
- Nhận xét bổ sung.
* Kết luận: (những ý trên).
- Hình vẽ vịng tuần hồ
* Hoạt động 2: Em vẽ “Sơ đồ vịng tuần hồn của nước trong tự
nhiên”
- 2 HS cùng bàn thảo luận, quan sát - Quan sát, thảo luận, vẽ sơ
hình vẽ trang 49 và vẽ vào giấy khổ đồ, tô màu và thực hiện yêu
A4.
cầu: Có hai mũi tên và các
- Khuyến khích vẽ sáng tạo.
hiện tượng: Bay hơi, mưa,
- Yêu cầu trình bày.
ngưng tụ.
- Gọi HS lên ghép các tấm thẻ có ghi
chữ vào sơ đồ vịng tuần hồn của - Trình bày ý tưởng của mình.
nước trong tự nhiên trên bảng.
- 1 HS lên ghép.
* Hoạt động kết thúc (2')
- Nhận xét tiết học.

- Về vẽ lại sơ đồ vịng tuần hồn của
nước trong tự nhiên.
- Lắng nghe.
* GDBVMT: Có ý thức giữ gìn
vệ sinh mơi trường nước xung quanh
mình.
- Ghi nhớ.
- Dặn mang cây trồng từ tiết trước
để chuẩn bị cho bài 24.

/>

/>
Bài 27: MỘT SỐ CÁCH LÀM SẠCH NƯỚC
A. Nội dung bài học áp dụng Ơ bàn tay nặn bột:
- Tìm hiểu cách làm sạch nước: Biết sử dụng nước sạch
B. Mục tiêu hoạt động:
- Nêu được một số cách làm sạch nước : lọc, khử trùng, đun
sôi… Biết đun sôi nước trước khi uống .
- Biết phải diệt hết các vi khuẩn và loại bỏ các chất độc còn tồn
tại trong nước.
- Giáo dục các em BVMT nguồn nước..
C. Phương pháp thí nghiệm sử dụng: Phương pháp thí nghiệm
D. Thiết bị cần dùng cho hoạt động:
1. GV chuẩn bị đồng dùng cho các nhóm:
-Than hoạt tính, giấy thấm, chai, lọ
- Bút , giấy khổ lớn, bảng nhóm. phiếu học tập cho hoạt động
E. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS

1.Tình huống xuất phát:
- Hát.
- Điều gì xảy ra đối sức khoẻ con
người khi nguồn nước bị ô - 2HS trả lời
nhiễm?
- Lớp nhận xét
2.Ý kiến ban đầu cảu học sinh:
GV yêu cầu HS trình bầy những
điều mình biết trước lớp
*GV tổ chức cho những em có
cùng biểu tượng về cùng một
nhóm
3.Đề xuất và tiến hành các thí
nghiệm nghiên cứu:
GV tổ chức cho các nhóm thảo
luận và thí nghiệm
H: Để chứng minh cho những ý
/>
- HS có thể đề xuất: Đọc SGK,
xem phim, làm thí nghiệm, tìm
kiếm thông tin trên mạng, tham
khảo ý kiến người lớn, …


/>
kiến trên thì chúng ta cần phải
làm gì?
H: Phương án nào là tối ưu nhất?
* Các nhóm đề xuất thí nghiệm
để kiểm chứng ( nước thấm qua

than hoạt tính, qua cát, sỏi,…)
* HS tiến hành làm TN:
- Yêu cầu các nhóm nhận đồ dựng
cần cho TN, tiến hành TN tại
nhóm
Thực hành lọc nước.
- Tổ chức HS thực hành:
- Kết luận:
Nguyên tắc chung của lọc nước
đơn giản là:
-Than củi có tác dụng hấp thụ các
mùi lạ và màu trong nước.
- Cát, sỏi có tác dụng lọc những
chất khơng hồ tan.
- Kết quả: Nước đục trở thành
nước trong, nhưng không làm
chết các vi khuẩn gây bệnh có
trong nước.Vì vậy sau khi lọc,
nước chưa dùng để uống ngay
được.
*GDMT: Nêu cách tiết kiệm
nước sạch?
4. Kết luận và hợp thức hóa
kiến thức:
- GV tổ chức cho các nhúm báo
cáo kết quả.

/>
- HS trả lời theo suy nghĩ của
mình

- Các nhóm đề xuất TN, sau đó
tập hợp ý kiến của nhóm (bằng
hình vẽ) vào bảng nhóm
- Các nhóm trình bày thí nghiệm
nhóm đề xuất.
- HS tiến hành làm TN (viêt vào
vở TN)

- Đại diện các nhóm lên trình bày
(bằng cách tiến hành lại TN)
- Các nhóm khác có thể đặt câu
hỏi cho nhóm bạn ,…
- HS trả lời theo ý riêng


/>
GV: Nước thấm qua than hoạt
tính, cát, sỏi tạo thành nước
trong hơn nhưng chưa là nước
sạch có thể uống ngay được.
H:Vậy như thế nào mới là nước
sạch có thể dùng được?

HS thảo luận nhóm tìm hiểu cách
làm sạch nước:
- HS trao đổi các cách lọc nước
- HS kể về cách làm và tác dụng
của mỗi cách làm ấy.
- Lọc nước; khử trùng; đun sơi.
*Liên hệ thực tế:

- Thơng thường có 3 cách làm
H:Vậy làm thế nào để có nước
sạch nước:
sạch có thể dùng được?
1. Lọc nước: Bằng giấy lọc,
GV: Cho HS hoạt động thảo luận bơng... lót ở phễu. Bằng sỏi, cát,
nhóm
than củi, ... đối với bể lọc.
Tìm hiểu một số cách làm sạch
- Tác dụng: Tách các chất không
nước.
bị hoà tan ra khỏi nước.
2. Khử trùng: Pha vào nước
- Kể ra một số cách làm sạch
những chất khử trùng như nước
nước mà gia đình hoặc địa
gia- ven.
phương bạn đã sử dụng?
3. Đun sôi: Đun sôi nước, để
thêm 10 phút, vi khuẩn chết hết,
- Kết luận :
nước bốc hơi
*GDBVMT: Nêu cách BV nguồn mạnh mùi thuốc khử trùng cũng
nước trong thiên nhiên?
hết.
H: Trong thực tế nước được làm
sạch ở gia đình em bằng cách
nào?
H: Tại sao cần thiết phải đun sôi
nước uống?

H: Trong công nghiệp họ làm
sạch nước bằng cách nào?
* Cho HS mở SGK trang ……
Mục bạn cần biết SGK - T57
H: Chúng ta đó được tìm hiểu nội
/>
- HS đọc nối tiếp.
HS nêu: Một số cách làm sạch
nước
HS nêu: ..


/>
dung của bài học nào trong SGK?
(GV ghi bảng tên bài học)
H: Em biết thêm được cách làm
sạch nước nào?

/>


×