Tải bản đầy đủ (.docx) (68 trang)

Phân tích thiết kế Hệ thống thông tin quản lý nhân sự tại Công ty sản xuất thức ăn chăn nuôi Công nghệ cao Minh Tâm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (840.84 KB, 68 trang )


LỜI CẢM ƠN
Với vốn kiến thức tích lũy được trong thời gian học tập dưới mái trường Đại
Học Thương Mại thân yêu, dưới sự giảng dạy nhiệt tình của các thầy cô giáo cùng với
những kiến thức thực tế thu được qua quá trình thực tập tại Công ty sản xuất thức ăn
chăn nuôi Công nghệ cao Minh Tâm, em đã hoàn thành khóa luận tốt nghiệp với đề
tài: “Phân tích thiết kế Hệ thống thông tin quản lý nhân sự tại Công ty sản xuất thức ăn
chăn nuôi Công nghệ cao Minh Tâm”.
Trước hết, em xin gửi lời cảm ơn đến nhà trường, các thầy cô trong khoa Hệ
thống thông tin kinh tế đã giảng dạy và truyền đạt cho em những kiến thức bổ ích
trong bốn năm học qua.
Em xin chân thành cảm ơn giảng viên - TS. Nguyễn Thị Thu Thủy thuộc bộ
môn Tin học, khoa Hệ thống thông tin kinh tế đã hướng dẫn, chỉ bảo nhiệt tình, giúp
đỡ em trong suốt quá trình thực tập và làm khóa luận tốt nghiệp.
Cuối cùng em xin gửi lời cảm ơn đến các anh chị ở Công ty sản xuất thức ăn
chăn nuôi Công nghệ cao Minh Tâm đã tạo điều kiện, giúp đỡ em trong quá trình thực
tập tại công ty.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên

Tống Thị Ngọc Bích
1



MỤC LỤC
2



DANH MỤC BẢNG BIỂU


Tên bảng  Trang
Bảng 2.1 Cơ cấu nhân sự chính thức tại Công ty sản xuất
thức ăn chăn nuôi CNC Minh Tâm năm 2012
24
Bảng 2.2 Nhân sự công ty năm 2009 đến năm 2012 24
Bảng 3.1 Bảng phòng ban nhân viên 42
Bảng 3.2 Bảng nhân viên 43
Bảng 3.3 Bảng lương nhân viên 43
Bảng 3.4 Bảng chức vụ nhân viên 44
Bảng 3.5 Bảng chấm công nhân viên 44
3



DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ
Tên sơ đồ,
hình vẽ
 Trang
Hình 2.1 Sơ đồ tổng quát các thành phần của hệ thống thông tin 11
Hình 2.2 Sơ đồ chức năng của hệ thống thông tin 12
Hình 2.3 Sơ đồ khối về cơ cấu bộ máy của Công ty sản xuất thức ăn
chăn nuôi CNC Minh Tâm
24
Hình 3.1 Sơ đồ phân câp chức năng 34
Hình 3.2 Sơ đồ luồng dữ liệu mức ngữ cảnh 35
Hình 3.3 Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1của hệ thống 36
Hình 3.4 Mô hình thực thể liên kết 37
Hình 3.5 Lược đồ quan hệ các thực thể 38
Hình 3.6 Mô hình quan hệ 40
Hình 3.7 Giao diện Menu chính 44

Hình 3.8 Giao diện Quản lý nhân viên 45
Hình 3.9 Giao diện Quản lý chấm công 46
Hình 3.10 Giao diện Tính lương nhân viên 47
Hình 3.11 Giao diện Tra cứu nhân viên 48
Hình 3.12 Giao diện Trợ giúp 49
Hình 3.13 Giao diện Chức năng quản lý nhân viên
Hình 3.14 Giao diện Chức năng tính lương nhân viên
4



DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
STT Từ viết tắt Nghĩa của từ
1 CNC Công nghệ cao
2 TT Thông tin
3 HTTT Hệ thống thông tin
4 CNTT Công nghệ thông tin
5 BHXH Bảo hiểm xã hội
6 BHYT Bảo hiểm y tế
5



LỜI MỞ ĐẦU
Trong điều kiện bùng nổ của tri thức và thông tin, sự quá tải thông tin trở thành
một gánh nặng và vì thế để tìm được những thông tin cần thiết cho việc ra quyết định
hoặc giải quyết vấn đề là cực kỳ khó, tốn kém rất nhiều thời gian và công sức cho tất
cả mọi người, do vậy công nghệ thông tin trở thành một phần không thể thiếu trong
các chiến lược cạnh tranh của các doanh nghiệp và quốc gia.
Ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý đã trở nên khá phổ biến ở các mặt

như: quản lý công văn đi đến, quản lý tài liệu- hồ sơ, quản lý tài chính – kế toán, quản
lý nhân sự, quản lý khách hàng, quản lý thiết bị - vật tư, quản lý bán hàng,… Trong đó
hệ thống thông tin quản lý nhân sự đang được các doanh nghiệp thương mại quan tâm
khá nhiều.
Hệ thống thông tin quản lý nhân sự đã ra đời phục vụ cho công tác nghiệp vụ
của con người làm giảm thiểu tối đa những vất vả trong công việc ví dụ như hồ sơ
trước đây phải lưu trữ rất nhiều trong các kho chứa thì bây giờ chỉ cần một chiếc máy
tính nhỏ gọn cũng có thể lưu trữ cả kho hồ sơ của công ty.
Em mong muốn tìm hiểu một phần nhỏ trong kho tàng phát triển của công nghệ
thông tin, em đã đi vào tìm hiểu về cách thức tổ chức và hoạt động của Công ty sản
xuất thức ăn chăn nuôi Công nghệ caoMinh Tâm để từ đó xây dựng phần 
 !"#$%&'()*"'$+,-.."
*"!/0123 nhằm phục vụ cho lợi ích của công ty. Do năng lực có
hạn và thời gian không cho phép, khóa luận do em thực hiện còn có thiếu sót, em
mong được sự góp ý của quý thầy cô, em xin chân thành cảm ơn!
6



Chương I. TỔNG QUAN VỀ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG THÔNG
TIN QUẢN LÝ NHÂN SỰ
 Tầm quan trọng và ý nghĩa của đề tài
Quản lý nhân sự là một trong những vấn đề then chốt trong mọi công ty. Quản
lý nhân sự không tốt sẽ dẫn đến nhiều vấn đề bất cập trong công ty: khi có sự thay đổi
về hợp đồng ký được, cấp bậc, khen thưởng, kỷ luật, chức danh thì cán bộ tổ chức
phải qua từng bước tìm từng người để bổ sung sửa đổi cho phù hợp với thực tế, sau đó
lại phải lưu vào hồ sơ, vì vậy số lượng hồ sơ ngày một tăng, người quản lý hồ sơ cũng
phải tăng theo dẫn đến quản lý cán bộ cũng gặp nhiều khó khăn; hay khi lấy ra một hồ
sơ cán bộ nhân viên do cấp trên yêu cầu thì việc tìm kiếm gặp nhiều khó khăn tốn
nhiều công sức thời gian; đặc biệt là phải kết xuất ra được các báo cáo như báo cáo

lương, báo cáo theo hồ sơ nhân viên, cung cấp cho quá trình quản lý nhân sự. Các
vấn đề trên không những gây nhiều trở ngại, ách tắc cho công việc mà còn có thể xảy
ra sai sót nhầm lẫn.Vì vậy, yêu cầu đặt ra là làm thế nào để có thể lưu trữ, cập nhật,
tìm kiếm hồ sơ và lương của nhân viên một cách hiệu quả nhất, giúp cho nhân viên
trong công ty có thể yên tâm và thoải mái làm việc đạt kết quả cao.
Công ty còn có nhiều thiếu sót trong việc kiểm soát cũng như nắm bắt nhân
viên, việc quản lý vẫn ở dạng tin học hóa cục bộ và chưa thống nhất, chưa hình thành
rõ ràng một hệ thống quản lý nhân sự. Thực tế hiện nay việc quản lý nhân sự tại công
ty chỉ được xây dựng và quản lý trên Excel gây khó khăn rất nhiều cho cán bộ quản lý
nhân sự. Vì vậy, việc xây dựng hệ thống quản lý nhân sự để nâng cao vấn đề nắm bắt
con người, tổ chức, nhân viên của công ty là cần thiết. Xuất phát từ nhu cầu đó, em
quyết định lựa chọn để tài: "Phân tích thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự
tại Công ty sản xuất thức ăn chăn nuôi công nghệ cao Minh Tâm". Đề tài nhằm
mục đích đi sâu tìm hiểu quá trình quản lý nhân sự, cũng như phân tích những mặt
mạnh và điểm yếu còn tồn tại để khắc phục, bổ sung, giúp nâng cao hiệu quả quản lý
và khai thác tối ưu nguồn nhân lực của công ty.
 Tổng quan nghiên cứu đề tài
Một số công trình nghiên cứu liên quan đến phân tích thiết kế hệ thống thông
tin(HTTT) quản lý nhân sự:
- 1'4567849:9; #$%&'(
7


Luận văn tốt nghiệp của Phạm Thị Thu Huyền, lớp Tin 45A, Khoa Tin học kinh
tế, Đại học Kinh tế quốc dân, 2008, với đề tài “Phân tích và thiết kế HTTT quản lý
nhân sự tại Công ty phần mềm quản lý doanh nghiệp FAST”. Đề tài đã đưa ra một số
lý luận về HTTT, cơ sở dữ liệu của HTTT và trình tự phân tích HTTT. Từ đó tiến hành
phân tích và thiết kế HTTT quản lý nhân sự tại Công ty phần mềm quản lý doanh
nghiệp FAST.
Luận văn tốt nghiệp của Nguyễn Thị Loan, lớp Tin 46A, Khoa Tin học kinh tế,

Đại học Kinh tế quốc dân, 2009, với đề tài “Phân tích và thiết kế HTTT quản lý nhân
sự tại Công ty cổ phần Goldstar Việt Nam”. Đề tài đã nêu khái quát về tổ chức hoạt
động trong Công ty từ đó đưa ra mục tiêu của đề tài.
Tuy nhiên các đề tài còn tồn tại một số vấn đề như sau: Chưa nêu bật được tầm
quan trọng ý nghĩa của đề tài, phân tích đánh giá thực trạng quản lý nhân sự tại công ty
còn chung chung chưa cụ thể để làm rõ ưu điểm và nhược điểm của công tác quản lý
nhân sự tại Công ty. Do đó, các đề tài thiếu tính thực tiễn chưa đáp ứng được nhu cầu
của các nhà quản lý trong quản lý nhân sự.
- 1';<292#$%&=6>4?@,;A8A?B
Hiện tại trên thị trường có rất nhiều sản phẩm phần mềm quản lý bán hàng như:
Bizzone, MisaHRM.NET, OrangeHRM, WaypointHR, Open Applicant, Latric
Tuy nhiên, Công ty sản xuất thức ăn chăn nuôi Công nghệ cao ( CNC) Minh
Tâm là một doanh nghiệp kinh doanh quy mô vừa, đang trên đà mở rộng và phát triển
và hoàn thiện, các nghiệp vụ phát sinh và yêu cầu quản lý có nhiều nét riêng, nếu sử
dụng các phần mềm đóng gói sẵn có trên thị trường sẽ dẫn đến sự không phù hợp, do
vậy cần phải đi phân tích thiết kế một HTTT quản lý nhân sự trên cơ sở nghiên cứu
thực trạng về quy trình quản lý nhân sự để hệ thống mới phù hợp với đơn vị, đem lại
hiệu quả cao hơn trong quản lý
1.3 Mục tiêu của đề tài
Việc phân tích thiết kế HTTT quản lý nhân sự tại Công ty sản xuất thức ăn chăn
nuôi CNC Minh Tâm nhằm các mục đích như sau:
- Quản lý hồ sơ cán bộ.
- Cung cấp HTTT phản ánh có hệ thống, khái quát và chi tiết vấn đề có liên
quan đến đội ngũ nhân sự trong các phòng ban của công ty.
8


Trên cơ sở thông tin(TT) của từng nhân sự trong từng phòng ban, cán bộ quản
lý thực hiện các công việc sau:
- Phân tích, thiết kế hệ thống chương trình lưu trữ, tra cứu nhanh các TT với

độ chính xác, tin cậy cao trong thời gian nhanh nhất.
- Cung cấp nhanh chóng, đầy đủ chính xác TT theo yêu cầu của cán bộ quản
lý, các cấp lãnh đạo có liên quan.
- Các đơn vị gửi báo cáo lên không phải thông qua nhiều công văn giấy tờ mà
chỉ cần một đĩa mềm do hệ thống lưu trữ của các số liệu sau đó gửi lên trên, hệ thống
sẽ tự động xử lý và in ra báo cáo.
Mỗi đề tài có những điểm mạnh và điểm yếu riêng, vấn đề mà chúng tôi ưu tiên
khi chọn lựa đề tài phân tích thiết kế hệ thống quản lý nhân sự là đưa ra được các mẫu
quản lý nhân sự: dễ sử dụng, có thể mô hình hóa một cách tổng quát nhất các vấn đề
đặt ra trong thực tế, có khả năng áp dụng cho lớp các bài toán phục vụ quản lý và có
khả năng chuyển thành chương trình sử dụng trong thực tế nhanh nhất
1.4 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng
Trong khuôn khổ phạm vi khóa luận tốt nghiệp, đối tượng nghiên cứu của đề tài
là cán bộ nhân viên của Công ty sản xuất thức ăn chăn nuôi CNC Minh Tâm nhằm
phân tích, thiết kế HTTT quản lý nhân sự phù hợp
Phạm vi nghiên cứu:
Đánh giá thực trạng về công tác quản lý nhân sự tại Công ty sản xuất thức ăn
chăn nuôi CNC Minh Tâm từ năm 2009 – 2012.
Phương pháp thực hiện phân tích và thiết kế hệ thống theo hướng chức năng.
1.5 Phương pháp nghiên cứu và thực hiện đề tài
 Phương pháp thu thập dữ liệu
Thu thập TT là công đoạn đầu tiên trong quá trình phân tích hệ thống. Mục tiêu
của công đoạn này đó là có được các TT liên quan đến mục tiêu đã đề ra với độ tin cậy
và chính xác cao. Phương pháp thu thập TT trong giai đoạn này bao gồm:
Phương pháp thu thập qua phiếu điều tra
Phương pháp phỏng vấn
Phương pháp quan sát hệ thống
9



Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp
 Phương pháp phân tích và xử lý dữ liệu
Phương pháp định lượng
Dữ liệu sau khi thu thập sẽ được đưa ra phân tích thông qua việc sử dụng phần
mềm excel để xử lý TT sơ cấp thông qua bảng câu hỏi được thiết kế sẵn, đánh giá các
dữ liệu thu thập được, có thể rút ra một số đánh giá về thực trạng công tác quản lý
nhân sự và tình hình HTTT quản lý nhân sự tại công ty.
Phương pháp định tính
Tiến hành chọn lọc, phân tích, tổng hợp các dữ liệu thu thập được thông qua
các câu hỏi phỏng vấn chuyên sâu và các dữ liệu, TT được thu thập từ các nguồn khác
(như Internet ) nhằm chọn được TT phù hợp với mục đích sử dụng và nội dung
nghiên cứu.
 Công cụ sử dụng để thực hiện đề tài
Lựa chọn ngôn ngữ lập trình đóng một vai trò quan trọng đối với thành công
của chương trình. Việc lựa chọn ngôn ngữ lập trình nào là dựa trên nhiều yếu tố khách
quan, chủ quan như khả năng của người sử dụng, thói quen của người sử dụng, yều
cầu về môi trường phần cứng, phần mềm…
Chương trình quản lý nhân sự hiện tại của công ty la do lập trình bằng ngôn
ngữ Foxpro cho nên khả năng bảo mật thông tin kém. Do đó với đề tài này em đã
quyết định sử dụng ngôn ngữ lập trình Microsoft Visual Basic 6.0 kết hợp với hệ quản
trị cơ sở dữ liệu Access 2000.
- Với hệ quản trị cơ sở dữ liệu Access 2000 giúp ta có thể tạo ra và duy trì các bảng dữ
liệu gọi là các Table. Nhờ Access ta còn có thể tổ chức cơ sở dữ liệu gồm rất nhiều
bảng khác nhau, đồng thời tạo ra mối liên kết giữa các bảng thông qua thuộc tính khoá
ngoại lai, từ đó có thể trích rút hoặc thao tác trên cơ sở dữ liệu một cách chính xác, đây
chính là mô hình hệ thống quản trị dữ liệu quan hệ. Một nhóm các Table có liên quan
với nhau được quản lý bởi một Database.
- Sử dụng ngôn ngữ lập trình Visual Basic để thiết kế các form và viết phần mã lệnh.
Khi lập trình qua Visual Basic có thể thấy ngay qua từng thao tác và giao diện

khi chương trình thực hiện. Đồng thời Visual Basic còn cho phép ta chỉnh sửa 1 cách
nhanh chóng, đơn giản về kích thước màu sắc, hình dáng của các đối tượng có trong
ứng dụng cũng như thiết kế dữ liệu cho ứng dụng đó.
10


- Ngoài ra, chương trình con sử dụng phần mềm Tiếng Việt trong khi tạo các
mã chương trình
1.6 Kết cấu khóa luận
Ngoài các phần lời cảm ơn, lời mở đầu, danh sách bảng, biểu, hình vẽ, danh
sách các từ viết tắt, mục lục, danh sách tài liệu tham khảo, phụ lục, thì kết cấu khóa
luận gồm các chương sau:
- Chương I: Tổng quan về phân tích thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự: Nêu ra
tính cấp thiết, mục tiêu và phạm vi nghiên cứu của đề tài. Bên cạnh đó, em sẽ đưa ra
những phương pháp nghiên cứu và các công cụ để thực hiện đề tài.
- Chương II: Cơ sở lý luận và thực trạng quản lý nhân sự tại Công ty sản xuất thức ăn
chăn nuôi CNC Minh Tâm: Đưa ra các cơ sở lý luận về thông tin, hệ thống thông tin.
Khái niệm và những đặc điểm của phân tích thiết kế hướng chức năng. Nêu ra những
thực trạng, những tồn tại và khó khăn tại công ty sản xuất thức ăn chăn nuôi CNC
Minh Tâm, từ đó đề ra phương án giải quyết.
- Chương III: Phân tích thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự cho Công ty sản
xuất thức ăn chăn nuôi công nghệ cao Minh Tâm theo hướng chức năng và kiến nghị
để khắc phục những hạn chế, cải thiện thực tiễn mà chương 2 đã chỉ ra.
11


Chương II. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NHÂN SỰ
TẠI CÔNG TY SẢN XUẤT THỨC ĂN CHĂN NUÔI CNC MINH TÂM
 Cơ sở lý luận
 Khái niệm thông tin, hệ thống thông tin

C6!2"
Thông tin là các tin tức mà con người trao đổi với nhau, hay nói rộng hơn thông
tin bao gồm những tri thức về các đối tượng. ( Giáo trình Tổ chức Hệ thống thông tin
thị trường và thương mại vĩ mô, Đại học Thương Mại).
Thông tin vừa là nguyên liệu đầu vào vừa là sản phẩm đầu ra của hệ thống quản
lý. Tiếp nhận và xử lý thông tin là yêu cầu cần thiết của nhà quản lý, để thực hiện các
chức năng và các hoạt động quản lý, hoạch định chính sách, các quyết định kinh tế đối
với các doanh nghiệp.
C6!2!"
Hệ thống thông tin là một tập hợp những con người, các thiết bị phần cứng,
phần mềm dữ liệu… thực hiện hoạt động thu thập, lưu trữ, xử lý và phân phối thông
tin trong một tập các ràng buộc được gọi là môi trường. (Giáo trình Quản trị Hệ thống
thông tin doanh nghiệp, Đại học Thương mại).
Tùy thuộc vào mỗi hệ thống mà mô hình HTTT của mỗi tổ chức có đặc thù
riêng, tuy nhiên chúng vẫn tuân theo một quy tắc nhất định. HTTT được thực hiện bởi
con người, các thủ tục, dữ liệu và thiết bị tin học hoặc không tin học, nhiệm vụ của
HTTT trong doanh nghiệp là xử lý các TT trong tổ chức thuộc nhiều bộ phận như TT
kinh doanh, TT nhân sự, khách hàng,…. Ta hiểu xử lý TT là tập hợp những thao tác áp
dụng lên TT nhằm chuyển chúng về một dạng trực tiếp sử dụng được, làm cho chúng
trở thành hiểu được, tổng hợp hơn, truyền đạt hơn, hoặc có dạng đồ họa…
 Các bộ phận cấu thành hệ thống thông tin
Mỗi hệ thống thông tin có năm bộ phận: Phần cứng, phần mềm, dữ liệu, mạng,
con người:
12


DEF Sơ đồ tổng quát các thành phần của HTTT
(Nguồn: Giáo trình Hệ thống thông tin quản lý, Đại học Thương mại)
Phần cứng: Là các bộ phận cụ thể của máy tính hay hệ thống máy tính, hệ
thống mạng sử dụng làm thiết bị kỹ thuật hỗ trợ hoạt động trong HTTT. Phần cứng

trong HTTT là công cụ kỹ thuật để thu thập, xử lý, truyền thông tin.
Phần mềm: là tập hợp những câu lệnh được viết bằng một hoặc nhiều ngôn ngữ
lập trình theo một trật tự xác định nhằm tự động hóa thực hiện một số chức năng hoặc
giải quyết một bài toán nào đó.
Dữ liệu: Tài nguyên về dữ liệu gồm các cơ sở dữ liệu. Cơ sở dữ liệu là tập hợp
các bảng có liên quan tới nhau được tổ chức và lưu trữ trên các thiết bị tin học, chịu sự
quản lý của một hệ thống chương trình máy tính, nhằm cung cấp thông tin cho nhiều
người sử dụng khác nhau. Cơ sở dữ liệu cần phải được thu thập, lựa chọn và tổ chức
một cách khoa học để tạo điều kiện cho người sử dụng có thể truy cập một cách dễ
dàng, thuận tiện và nhanh chóng.
Mạng: Mạng máy tính là tập hợp các máy tính độc lập được kết nối với nhau
thông qua các đường truyền vật lý và tuân theo quy ước thông tin nào đó.Hệ thống
mạng cho phép chia sẻ tài nguyên trong hệ thống. Hệ thống mạng truyền thông cho
phép trao đổi thông tin giữa người sử dụng ở các vị trí địa lý khác nhau bằng các
13

Phân phối
Phản hồi
Xử lý



Lưu trữ
Thu thập

phương tiện điện tử. Như vậy, việc quản lý các tài nguyên trong hệ thống có sự thống
nhất và tập trung.
Con người: Con người trong HTTT là chủ thể điều hành và sử dụng HTTT.
Đây là thành phần quan trọng nhất của một HTTT. Trong một HTTT phần cứng và
phần mềm được coi là đối tượng trung tâm còn con người đóng vai trò quyết định. Con

người là chủ thể, trung tâm thu thập, xử lý số liệu, thông tin để máy tính xử lý. Công
tác quản trị nhân sự HTTT trong doanh nghiệp là công việc lâu dài và khó khăn nhất.
 Chức năng của hệ thống thông tin trong tổ chức

DEE . Sơ đồ chức năng của hệ thống thông tin.
(Nguồn: Giáo trình quản trị Hệ thống thông tin doanh nghiệp, Đại học Thương mại)
Một HTTT bao gồm các chức năng thu thập, xử lý, lưu trữ, phân phối và phản
hồi thông tin nhằm phục vụ mục đích sử dụng của con người.
 Các giai đoạn xây dựng hệ thống thông tin
Việc xây dựng HTTT quản lý bao gồm 7 giai đoạn. Mỗi giai đoạn bao gồm
nhiều công đoạn khác nhau.
 Giai đoạn đánh giá yêu cầu
Đánh giá yêu cầu có mục đích cung cấp cho lãnh đạo, tổ chức hoặc hội đồng
giám đốc những dữ liệu đích thực để ra quyết định về thời cơ, tính hiệu quả và khả thi
của một sự án xây dựng HTTT quản lý.
Giai đoạn này gồm các công đoạn sau:
- Lập kế hoạch đánh giá yêu cầu.
- Làm rõ yêu cầu.
14


- Đánh giá khả năng thực thi.
- Báo cáo đánh giá yêu cầu
 Giai đoạn phân tích chi tiết
Nhằm hiểu rõ vấn đề đang nghiên cứu, xác định những nguyên nhân đích thực
của vấn đề đó, xác định đòi hỏi và những ràng buộc áp đặt đối với hệ thống và xác
định những mục tiêu mà HTTT mới phải đạt được. Trên cơ sở nội dung báo cáo phân
tích chi tiết sẽ quyết định tiếp tục tiến hành hay ngừng phát triển hệ thống mới.
Giai đoạn này gồm các công đoạn sau:
- Lập kế hoạch phân tích chi tiết

- Nghiên cứu môi trường của hệ thống đang tồn tại
- Nghiên cứu hệ thống thực tại
- Đưa ra chuẩn đoán và xác định các yếu tố giải pháp
- Đánh giá lại tính khả thi
- Thay đổi đề xuất dự án
- Báo cáo phân tích chi tiết
.1.4.3 Giai đoạn thiết kế logic
Giai đoạn này xác định tất cả các thành phần logic của một HTTT, cho phép
loại bỏ các vấn đề của hệ thống thực tế và cho phép đạt được những mục tiêu đã đặt ra
ở giai đoạn trước.
Mô hình logic của hệ thống mới sẽ bao gồm TT mà hệ thống mới sẽ sản sinh ra,
nội dung của cơ sở dữ liệu, các xử lý và hợp thức hóa sẽ phải thực hiện và các dữ liệu
sẽ được nhập vào. Gồm các công đoạn sau:
- Thiết kế cơ sở dữ liệu
- Thiết kế xử lý
- Thiết kế các luồng dữ liệu vào
- Chỉnh sửa tài liệu cho mức logic
- Hợp thức hóa cho mô hình logic
 Giai đoạn đề xuất các phương án giải pháp
Từ mô hình logic, chúng ta phải đưa ra các giải pháp khác nhau để cụ thể hóa
mô hình logic đó. Mỗi giải pháp là một phác họa của mô hình vật lý ngoài, ứng với
15


mỗi phương án đều có các khuyến nghị cụ thể, phải có những phân tích về chi phí, lợi
ích. Các công đoạn của giai đoạn này gồm:
- Xác định các ràng buộc tin học và các ràng buộc tổ chức
- Xây dựng các phương án của giải pháp
- Đánh giá các phương án của giải pháp
- Báo cáo các giai đoạn đó

.1.4.5 Giai đoạn thiết kế vật lý ngoài
Bao gồm tài liệu chứa tất cả các đặc trưng của hệ thống mới cần có và tài liệu
dành cho người sử dụng mà nó mô tả cả phần thủ công và cả những giao diện với
những phần tin học hóa. Gồm những công đoạn chính sau:
- Lập kế hoạch thiết kế vật lý ngoài
- Thiết kế chi tiết các giao diện
- Thiết kế các hình thức tương tác với phần tin học hóa
- Thiết kế các thủ tục thủ công
- Báo cáo về thiết kế vật lý ngoài
.1.4.6 Giai đoạn triển khai kỹ thuật hệ thống
Tin học hóa HTTT. Các công đoạn chính ở giai đoạn này:
- Lập kế hoạch thực hiện kỹ thuật
- Thiết kế vật lý trong
- Lập trình
- Thử nghiệm hệ thống
- Chuẩn bị tài liệu
 Giai đoạn cài đặt và khai thác hệ thống
Đây là giai đoạn chuyển từ hệ thống cũ sang hệ thống mới. Giai đoạn này gồm
các công đoạn sau:
- Lập kế hoạch cài đặt
- Chuyển đổi
- Khai thác và bảo trì
- Đánh giá
 Xây dựng Hệ thống thông tin hướng chức năng
16


Phương pháp hướng cấu trúc
Đặc trưng của phương pháp hướng cấu trúc là phân chia chương trình chính thành
nhiều chương trình con, mỗi chương trình con nhằm đến thực hiện một công việc xác

định.
Cách thực hiện của phương pháp hướng cấu trúc là phương pháp thiết kế từ trên
xuống (top-down). Phương pháp này tiến hành phân rã bài toán thành các bài toán nhỏ
hơn, rồi tiếp tục phân rã các bài toán con cho đến khi nhận được bài toán có thể cài đặt
được ngay sử dụng các hàm ngôn ngữ lập trình hướng cấu trúc.
- Đặc điểm:
+ Tập trung vào công việc cần thực hiện (thuật toán)
+ Chương trình lớn được chia thành các hàm nhỏ hơn.
+ Phần lớn các hàm sử dụng dữ liệu chung
+ Các hàm (thủ tục) truyền TT cho nhau thông qua cơ chế truyền tham số.
+ Dữ liệu trong hệ thống được chuyển động từ hàm này sang hàm khác.
+ Đóng gói chức năng (sử dụng hàm/thủ tục mà không cần biết nội dung cụ thể)
+ Chương trình được thiết kế theo cách tiếp cận từ trên xuống (top – down)
 !"
-.
Trong giai đoạn phải tiến hành mô hình hoá HTTT để thấy được những chức năng,
ưu điểm của HTTT mới so với HTTT cũ.
Các công cụ dùng để mô hình hoá HTTT: Biểu đồ phân cấp chức năng, biểu đồ
luồng dữ liệu.
• Biểu đồ phân cấp chức năng
- Khái niệm: Là công cụ biểu diễn việc phân rã có thứ bậc đơn giản các công việc
cần thực hiện. Mỗi công việc được chia ra làm các công việc con, số mức chia ra phụ
thuộc vào kích cỡ và độ phức tạp của hệ thống.
- Thành phần:
+ Các chức năng: Được ký hiệu bằng hình chữ nhật trên có gán tên nhãn
Kí hiệu:
17

Tên chức năng
 !


+ Kết nối: Kết nối giữa các chức năng mang tính chất phân cấp và được ký hiệu
bằng đoạn thẳng nối chức năng cha tới chức năng con.
• Biểu đồ luồng dữ liệu.
- Khái niệm: Là công cụ mô tả các dòng thông tin liên hệ giữa các chức năng
với nhau và giữa các chức năng với môi trường bên ngoài.
- Thành phần:
+ Chức năng xử lý: Là chức năng biểu đạt các thao tác, nhiệm vụ hay tiến trình xử
lý nào đó. Tính chất quan trọng của chức năng là biến đổi TT từ đầu vào theo một cách
nào đó như tổ chức lại TT hoặc tạo ra TT mới.
Biểu diễn: Hình tròn hoặc hình oval trong có tên chức năng. Tên chức năng là một
động từ (có thể kèm thêm bổ ngữ).
+ Luồng dữ liệu: Là việc chuyển giao TT (dữ liệu) vào hoặc ra khỏi chức năng nào
đó.
Biểu diễn: Là mũi tên có hướng trên đó có ghi tên luồng dữ liệu. Tên luồng dữ liệu
là một danh từ (có thể kèm tính từ).
Tên luồng dữ liệu
+ Kho dữ liệu: Là các TT cần lưu giữ lại trong một khoảng thời gian, để sau đó có
một hoặc nhiều chức năng truy nhập vào.
Biểu diễn: Cặp đường thẳng song song, bên trong có tên kho. Tên kho là danh từ
hoặc là danh sách thuộc tính.
+ Tác nhân ngoài: Là một người, nhóm người hay tổ chức ở bên ngoài lĩnh vực
nghiên cứu của hệ thống nhưng đặc biệt có một số hình thức tiếp xúc, trao đổi TT với hệ
thống. Sự có mặt của các nhân tố này trên sơ đồ chỉ ra giới hạn của hệ thống, định rõ mối
quan hệ của hệ thống với thế giới bên ngoài.
18

Tên chức năng
"#
$"


Biểu diễn: Hình chữ nhật bên trong có ghi tên tác nhân ngoài. Tên tác nhân ngoài
là một danh từ.

+ Tác nhân trong: Là một chức năng hay một hệ thống con của hệ thống được mô
tả ở trang khác của biểu đồ.
Biểu diễn: Hình chữ nhật khuyết một cạnh, bên trong ghi tên tác nhân trong. Tên
tác nhân trong là động từ (có thể kèm theo bổ ngữ).
.
Các mức của biểu đồ luồng dữ liệu
Sơ đồ ngữ cảnh (Context Diagram) thể hiện khái quát nội dung chính của HTTT.
Sơ đồ này không đi vào chi tiết mà mô tả sao cho chỉ cần một lần nhìn là nhận ra nội dung
chính của hệ thống.
Phân rã sơ đồ
Để mô tả hệ thống chi tiết hơn người ta dùng kỹ thuật phân rã (Explosion) sơ
đồ. Bắt đầu từ sơ đồ mức ngữ cảnh, người ta phân rã sơ đồ thành sơ đồ mức 1, mức
2….
G%!
Phân tích dữ liệu là một phương pháp xác định các đơn vị TT cơ sở có ích cho hệ
thống và định rõ mối quan hệ bên trong hoặc các tham khỏa giữa chúng. Điều này có
nghĩa là mọi phần dữ liệu sẽ chỉ được lưu trữ một lần trong toàn bộ hệ thống của tổ chức
và có thể thâm nhập được từ bất kỳ chương trình nào; phải có chỗ cho mọi thứ đều ở đúng
chỗ của nó. Công cụ sử dụng cho việc này chính là mô hình thực thể.
Mô hình thực thể liên kết còn gọi là mô hình dữ liệu logic hoặc sơ đồ tiêu chuẩn.
Mô hình thực thể liên kết được xây dựng từ các khái niệm logic chính:
+ Thực thể: Là chỉ đối tượng, nhiệm vụ, sự kiện trong thế giới thực hay tư duy
được quan tâm trong quản lý. Một thực thể tương đương với một dòng trong bảng nào đó.
19

%& '&

(
)"*+
%&
,-./
01"&

+Kiểu thực thể: Là nhóm một số thực thể lại, mô tả cho một loại TT chứ không
phải là bản thân TT.
Các kiểu thực thể quan trọng nhất rơi vào ba phạm trù:
TT liên quan tới một trong các giao dịch chủ yếu của hệ thống
TT liên quan đến các thuộc tính hoặc tài nguyên của hệ thống
TT đã khái quát, thường dưới dạng thống kê, liên quan tới vạch kế hoạch hoặc
kiểm soát.
+ Liên kết: Trong một tổ chức hoạt động thống nhất thì các thực thể không thể tồn
tại độc lập với nhau mà các thực thể phải có mối quan hệ qua lại với nhau. Vì vậy khái
niệm liên kết được dùng để thể hiện những mối quan hệ qua lại giữa các thực thể.
+ Kiểu liên kết: Là tập hợp các liên kết có cùng bản chất. Các kiểu liên kết cho biết
số thể hiện lớn nhất của mỗi thực thể tham gia vào liên kết với một thể hiện của một thực
thể khác. Có ba kiểu liên kết:
Liên kết một - một (1-1): Hai thực thể A và B có mối liên kết 1-1 nếu một thực thể
kiểu A tương ứng với một thực thể kiểu B và ngược lại.
Liên kết một - nhiều (1-n): Hai thực thể A và B có mối liên kết 1-n nếu một thực
thể kiểu A tương ứng với nhiều thực thể kiểu B và một thực thể kiểu B chỉ tương ứng với
một thực thể kiểu A.

Liên kết loại nhiều - nhiều (n-n): Hai thực thể A và B có mối liên kết n-n nếu một
thực thể kiểu A tương ứng với nhiều thực thể kiểu B và ngược lại.

20


Ví dụ: Thực thể Nhân viên
Ví Dụ
1-n
Ví Dụ
n-n
Ví Dụ

+ Thuộc tính: Là giá trị thể hiện một đặc điểm nào đó của một thực thể hay một
liên kết. Ngừơi ta chia ra làm ba loại thuộc tính: thuộc tính định danh (thuộc tính khóa),
thuộc tính quan hệ, thuộc tính mô tả. Trong đó thuộc tính định danh là quan trọng nhất và
bắt buộc thực thể nào cũng phải có thuộc tính này để xác định
Ví dụ: Thực thể nhân viên có các thuộc tính sau:
Loại thuộc tính Ví dụ
Thuộc tính định danh Mã nhân viên
Thuộc tính mô tả Tên nhân viên
Thuộc tính quan hệ Số chứng minh thư nhân dân
  
•  H'IG%!
Khái niệm: Thiết kế hệ thống là tiến hành chi tiết sự phát triển của hệ thống mới
đang sinh ra trong giai đoạn phân tích hệ thống
Ý nghĩa của thiết kế hệ thống:
+ Cung cấp thông tin chi tiết cho Ban lãnh đạo doanh nghiệp để quyết định
chấp nhân hay không chấp nhận hệ thống mới, trước khi chuyển sang giai đoạn cài
đặt và vận hành.
+ Cho phép đội dự án có cái nhìn tổng quan về cách thức làm việc của hệ thống,
nhận rõ tính không hiệu quả, kém chắc chắn, yếu tố kiểm soát nội bộ
Mục đích của thiết kế cơ sở dữ liệu:
+ Hạn chế dư thừa dữ liệu, ngăn cản truy nhập bất hợp pháp.
+ Cung cấp khả năng lưu trữ lâu dài cho các đối tượng và cấu trúc dữ liệu.
+ Cho phép suy dẫn dữ liệu, cung cấp giao diện đa người dùng, cho phép biểu diễn

mối quan hệ phức tạp giữa các dữ liệu.
+ Đảm bảo ràng buộc toàn vẹn dữ liệu, cung cấp thủ tục sao lưu và phục hồi dữ
liệu.
Các bước thiết kế cơ sở dữ liệu bao gồm:
Bước 1: Xác định các thuộc tính
+ Đánh dấu các thuộc tính lặp.
+ Đánh dấu các thuộc tính thứ sinh – là những thuộc tính tính toán ra hoặc suy ra
từ những thuộc tính khác
+ Gạch chân các thuộc tính khoá.
21


+ Còn lại là các thuộc tính cơ sở.
Ví dụ: Trong bài toán quản lý nhân sự, bảng lương nhân viên và hồ sơ nhânviên

Sau khi xác định xem các thuộc tính thuộc loại nào, ta tiến hành loại bỏ các thuộc
tính thứ sinh ra khỏi danh sách, chỉ để lại các thuộc tính cơ sở, xem xét loại bỏ những
thuộc tính không có ý nghĩa trong quản lý.
Bước 2: Xác định các tệp cần thiết cung cấp dữ liệu cho việc tạo ra từng đầu ra
Bước 3: Tiến hành chuẩn hoá theo các dạng chuẩn
Dạng chuẩn 1 (1NF – First Normal Form): Một quan hệ ở dạng chuẩn 1 nếu các
giá trị của tất cả thuộc tính trong quan hệ là nguyên tử. Trong mỗi danh sách không được
phép chứa những thuộc tính lặp. Nếu có các thuộc tính lặp thì phải tách các thuộc tính lặp
đó ra thành các danh sách con và gắn thêm cho danh sách con một tên.
Dạng chuẩn 2 (2NF – Second Normal Form): Một quan hệ ở dạng chuẩn 2 nếu
quan hệ đó ở dạng chuẩn 1 và tất cả các thuộc tính không phải khóa phụ thuộc hàm đầy
đủ vào khóa. Nếu có sự phụ thuộc như vậy thì phải tách những thuộc tính phụ thuộc hàm
vào một bộ phận của khóa thành một danh sách con mới. Lấy bộ phận khóa đó làm khóa
cho danh sách mới.
Dạng chuẩn 3 (3NF – Third Normal Form): Trong một danh sách không được

phép có sự phụ thuộc bắc cầu giữa các thuộc tính. Nếu thuộc tính Z phụ thuộc hàm vào
thuộc tính Y và Y phụ thuộc hàm vào X thì phải tách chúng vào hai danh sách có quan hệ
Z, Y và danh sách chứa quan hệ Y với X. Xác định khóa và tên cho mỗi danh sách mới.
Dạng chuẩn BCNF (Boyce Codd Normal Form): Quan hệ R ở dạng chuẩn BCNF
khi tất cả các phụ thuộc hàm X

A trong R đều phải có X là khóa trong R.
Bước 4:: Xác định liên hệ logic giữa các tệp và vẽ mô hình quan hệ.
Bước 5: Xây dựng cơ sở dữ liệu ( các bảng cơ sở dữ liệu)
22

Loại thuộc tính Tên thuộc tính
thuộc tính khoá Mã nhân viên
thuộc tính thứ sinh Tổng tiền lương
thuộc tính lặp Mã hợp đồng
thuộc tính cơ sở Tên nhân viên
2

•  ;<292
Đây là một giai đoạn của thiết kế, nhằm đưa ra các quyết định về cài đặt, chứ chưa
phải là cài đặt, chưa phải là lập trình thật sự.
Đầu vào cho việc thiết kế phần mềm
+ Biểu đồ luồng dữ liệu của từng hệ thống con
+ Các giao diện
+ Các kiểm soát
+ CSDL
Đầu ra của thiết kế phần mềm
+ Lược đồ chương trình (LCT) của mỗi hệ thống con
+ Đặc tả nội dung của từng module trong LCT
+ Phân bổ các module trong LCT thành các chương trình

+ Thiết kế các mẫu thử
Lập lược đồ chương trình: Là một biểu diễn dưới dạng đồ thị của một tập hợp
các module cùng với các giao diện giữa các module đó.
Các thuộc tính cơ bản của module
+ TT vào, ra: TT nhận được từ chương trình gọi nó hoặc TT trả lại cho chương
trình gọi nó.
+ Chức năng hàm biến đổi từ vào thành ra
+ Cơ chế: Phương thức để thực hiện chức năng trên
+ Dữ liệu cụ bộ: Các chỗ nhớ hay cấu trúc dữ liệu dùng riêng cho nó.
Công cụ diễn tả lược đồ chương trình
+ Biểu diễn các module bằng hình chữ nhật có ghi tên nhãn
+ Kết nối các module: Được kết nối bằng các lời gọi, diễn tả bằng mũi tên.
Ví dụ: Module A gọi module B.

•  /0!
23

Tên module
A

Giao diện thiết kế phải thỏa mãn các điều kiện sau
+ Dễ sử dụng: Giao diện dễ sử dụng ngay cả với người không có kinh nghiệm
+ Dễ học: các chức năng gần gũi với tư duy của người sử dụng để họ có thể nắm
bắt dễ dàng nhanh chóng.
+ Tốc độ thao tác: giao diện không đòi hỏi các thao tác phức tạp hai dài dòng, hỗ
trợ phím tắt, phím nóng.
+ Dễ phát triển: giao diện được xây dựng dễ dàng, sẵn sang đáp ứng yêu cầu thay
đổi của người sử dụng.
Các loại giao diện
+ Hộp thoại: là các giao diện phục vụ cho việc kiểm soát hệ thống, trao đổi TT

giữa người sử dụng và hệ thống, kiểm tra quyền truy nhập, các hướng dẫn sử dụng hệ
thống, các thông báo lỗi sử dụng hay lỗi hệ thống.
+ Màn hình nhập dữ liệu: đó là các khung nhập dữ liệu cho phép người sử dụng
tiến hành nhập dữ liệu cho hệ thống hay cung cấp TT cho việc tìm kiếm dữ liệu, đưa ra
các báo cáo theo yêu cầu.
+ Màn hình báo cáo: đó là các biểu mẫu hiển thị các TT được thu thập và tổng hợp
theo yêu cầu của người sử dụng.
Các nguyên tắc chung khi thiết kế giao diện
+ Luôn cung cấp TT phản hồi về công việc đang tiến hành cho người sử dụng.
+ TT trạng thái: cung cấp cho người sử dụng TT về phần hệ thống đang được sử
dụng.
+ Công việc tối thiểu: hạn chế tối đa sự cố gắng không cần thiết của người sử
dụng.
+ Trợ giúp: sẵn sang cung cấp các trợ giúp khi người sở dụng cần.
+ Dễ dàng thoát ra: Cho phép người sử dụng thoát ra khỏi hộp thoại dễ dàng bằng
các thao tác quen thuộc.
+ Làm lại: cho phép hủy bỏ các thao tác đã tiến hành.
 Phân tích, đánh giá thực trạng Hệ thống thông tin quản lý nhân sự tại Công ty
sản xuất thức ăn chăn nuôi CNC Minh Tâm
 Giới thiệu về Công ty sản xuất thức ăn chăn nuôi CNC Minh Tâm
Tên công ty: Công ty sản thức ăn chăn nuôi CNC Minh Tâm
24


Trụ sở: Khu công nghiệp Lương Tài- huyện Lương Tài- tỉnh Bắc Ninh.
Người đại diện theo pháp luật: Giám đốc Đỗ Ngọc Minh
Hình thức công ty: Công ty cổ phần
Website:
Địa chỉ email:
Điện thoại: 0241 3640966

Fax: 0241 3640640
Ngành nghề kinh doanh: Sản xuất và buôn bán thức ăn chăn nuôi.
Công ty sản xuất thức ăn chăn nuôi CNC Minh Tâm là 1 thành viên của Công
ty cổ phần tập đoàn Minh Tâm.
 *H,J-
DEK. Sơ đồ khối về cơ cấu bộ máy của Công ty sản xuất thức ăn chăn nuôi CNC
 Cơ cấu nhân sự của công ty
(Nguồn: phòng hành chính tổ chức)
Chỉ tiêu DVT Số lượng Tỷ trọng(%)
Cán bộ quản lý N
gười
20 15
Nhân viên kỹ thuật - 30 22,6
Nhân viên khác - 15 11,3
Công nhân trực tiếp sản xuất - 60 45,11
Công nhân khác - 8 6
Tổng cộng 133 100
25

Phòng hành
chính nhân
sự
Phòng kế
toán
Phòng kỹ
thuật
Xưởng sản
xuất
Phòng kế
hoạch kinh

doanh
Ban Giám Đốc

×