Tải bản đầy đủ (.pdf) (50 trang)

Nghiên cứu đề xuất hệ thống thu gom và xử lý chất thải rắn cho thị xã Bắc Ninh đến năm 2010.PDF

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (21.36 MB, 50 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC Tự NHIÊN
TÊN ĐỂ TÀI
NGHIÊN CỨU ĐỂ XUẤT HỆ THỐNG THU GOM VÀ x ử LÝ
CHẤT THẢI RẮN CHO THỊ XÃ BAC NINH ĐEN NĂM 2010
MÃ SỐ: QT-03-26
Chủ trì đề tài: TS. Trần Yêm
Khoa môi trường, Trường Đại học Khoa học Tự Nhiên
Đại học Quốc gia Hà Nội
P T 1 0 0 % ĩ
H A NỘI - 2005
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
*
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC T ự NHIÊN
********************
T Ê N Đ Ể TÀ I
NGHIÊN CỨU ĐỂ XUẤT HỆ THỐNG THƯ GOM VÀ x ử LÝ
CHẤT T H Ả I RẮN CHO THỊ XÃ BAC NINH ĐẾN NĂM 2010
M Ã SỐ : QT-03-26
Chủ trì đềtàr. TS. Trần Yẽm
Các cán bộ tham giữ. 1. Nguyễn Thị ánh Tuyết, Thạc sĩ Môi trường
2. Ngô Huy Toàn, Thạc sĩ Môi trường
3. Đặng Trung Tú, Học viên cao học Địa lý
4. Nguyễn Xuân Lan, Học viên cao học Môi trường
5. Lê Thanh Hoà, Học viên cao học Môi trường
HÀ N Ộ I - 2005
1. BÁO C Á O T Ó M T Ắ T
a. Tên đề tài: N ghiên cứu đề xuất hệ thốn g thu gom và xử lý chất thải
rắn cho thị xã Bắc Ninh đến năm 2010.
M ã số: QT-03-26
b.Chủ trì đề tài: TS. Trần Yêm


Khoa Môi trường, trường ĐHKHTN, ĐHQG Hà Nội
c. C ác cán bộ th a m gia: 1. Nguyễn Thị ánh Tuyết
2. Ngô Huy Toàn, Thạc sĩ Môi trường
3. Đặng Trung Tú, Học viên cao học Địa lý
4. Nguyễn Xuân Lan, Học viên cao học Môi trường
5. Lê Thanh Hoà, Học viên cao học Môi trường
d. M ục tiêu và nội du n g nghiên cứu
• M ục tiêu:
- Xây dựng hệ thống thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn phù hợp, đạt hiệu
quả cao về kinh tế và môi trường cho thị xã Bắc Nính.
- Đóng góp cơ sơ khoa học và phân tích số liệu vào hoạt động thu gom, xử lý chất
thai rắn đô thị m à Công ty Vệ sinh môi trường đô thị thị xã Bắc Ninh đang thực
hiện.
- Góp phần vào quy hoạch môi trường thị xã Bắc Ninh
• N ội d u ng n g hiên cứu:
- Mô tả hiện trạng tự nhiên, kinh tế, xã hội thị xã Bắc Ninh
- Xây dựng hệ thòng thu gom, vận chuyên và xu lý chất thải ran
(+) Cơ sở đê xây dựng hê thống
(+) Hiện trạng chất thải rắn của thị xã Bắc Ninh
(+) Hiện trạng thu gom và xử lý chất thải rắn ở thị xã Bắc Ninh
(+) Dự báo chất thải rắn đến năm 2010
(+) Đề xuất tuyến thu gom và vận chuyển chất thải rắn
(+) Các biện pháp phụ trợ
(+) Xử lý chất thải rắn
e. Các kết quả đ ạt được
• M ô tả điều kiện tự nhiên, kình tế, x ã hội thị x ã B ắc Ninh
Thị xã Bắc Ninh có diện tích 2634 ha gồm 5 phường và 4 xã, với tông số dân
hiện nay gần 80.000 người chiếm hơn 8% dân số toàn tỉnh Bãc Ninh. Thị xã Bắc Ninh
có sông Cầu chảy dọc theo biên giới phía Bắc, có nhiều đồi thấp. Đất nông nghiệp với
diện tích 1416 ha tập trung ở 4 xã như Đại Phúc, Vũ Ninh, Kinh Bắc, Võ Cường. Số

người sản xuất nồng nghiệp chiếm 36% tổng số dân thị xã. ơ thị xã Bắc Ninh có
khoảng 1100 số cơ sở sản xuất công nghiệp N hà nước và sản xuất thú cởng nghiệp.
• Đ ánh giá hiên trạng nguồn thải, thành p h ầ n và kh ối lượng chất thải rắn của thi
x ã Bác N inh: Kết quả điều tra, khảo sát, tính toán đã xác định được trên địa bàn thị xã
có tất cả khoảng 12 nguồn thải lớn nhỏ với tổng lượng chất thải rắn là khoáng 35.000
t/năm chưa kể 23.500 t/năm phân gia súc và 3.000 t/năm chất thải rắn trồng trọt. Chất
thải rắn từ các hộ gia đình khoảng 16.000 t/năm chiếm 45,1% tổng lượng chất thải rắn
của thị xã. Tiếp là bùn nạo vét từ cống rãnh chiếm 11,6% và chất thải công nghiệp
7,8%
• D ư báo nguồn và k h ố i lương chất tha i rắn: Mức tãng về khối lượng chất thai rắn
chủ yếu do dân số tăng, còn các nguồn thải khác tàng không nhiều, thậm trí không
đáng kể. Chất thải rắn nông nghiệp sẽ tăng trong những năm tới.
9
• Đê x u ấ t tuyến thu gom , vận chuyển chất thải rắn: Nghiên cứu đề xuất 6 khu vực
thu gom, vận chuyển chất thải rắn, trong mỗi khu vực có các tuyến chính và phụ là:
Khu vực thành cổ, khu vục chợ Nhớn, khu vực đô thị mới, khu vực Đ áp Cầu và Thị
Cầu, khu vực Cổ M ễ - Nhà máy Kính Đáp Cầu và khu vực Võ Cường - phía đông xã
Đại Phúc. Đối với các xã, các đường làng lớn là tuyến thu gom chính, các ngõ lớn là
các tuyến thu gom phụ.
• X ử lý chất thải rần: Nghiên cứu đề xuất được các biện pháp xử lý chất thai rắn đơn
giản, thuận tiện có tính khả thi cao đó là các biện pháp xử lý tại nguồn đối với các
phường nội thị. Đối với chất thải rắn nống nghiệp, phương pháp đề xuất là ủ phân, làm
thức ăn cho gia súc. Tiếp tục sử dụng bãi đổ chất thải rắn hiện nay nhưng phải cải tạo
để trở thành bãi chôn lấp vệ sinh.
f. T ình hình k inh phí của đề tài
Tổng kinh phí được ĐHQG cấp là: 10.000,000 đ đã chi theo dự toán cho các
hoạt động sau đây: Khảo sát thực địa (2 đợtj, thu thập, xứ lý số liệu, viết báo cáo
chuyên để, báo cáo tổng hợp và đã quyết toán xong với phòng tài vụ Trường Đại học
Khoa học Tự nhiên.
K hoa q u an lý C hủ trì đề tài

K hoa M ỏi trường
ỵ i / l o v k )
T rần Yêiĩầ
C ơ q u an chủ trì đề tài
SUMMARY
a. Title: PROPOSING A SYSTEM OF SOLID WASTE COLLECTION,
T R A N S PO R T A T IO N AND T R E A T M E N T F O R BAC N IN H T O W N T O T H E
Y EA R 2010
Code: QT-03-26
b. C oo rdinator: Tran Yem, Dr
c. P a rticip a n ts in the research
- Mrs Nguyen Thi Anh Tuyet, Msc
- Mr Ngo Huy Toan, Msc
- Mr Dang Trung Tu, M aster student
- Ms Nguyen Xuan Lan, M aster student
- Ms Le Thanh Hoa, M aster student
d. O b jective a n d co ntent of the resea rch
• Objective:
- To establish a proper system of solid waste collection and transportation and
treatm ent for Bac Ninh town to the year 2010.
- To contribute to the im provement of the current system of solid waste collection
and transportation of Bac N inh UREN CO by providing them database and
scientific analysis.
- Result of the research will contribute to the environmental planning of Bac Ninh
province in general and Bac Ninh town if pasticular.
• Contents
- Description of the state of natural, socio - economic conditions of Bac N inh town
- Establishing a system of solid w aste collection, transportation and treatm ent for
Bac Ninh town to the year 2010
(+) Rationale for system establishm ent

(+) The sate of solid waste sources, generation and components
(+) Solid waste prediction
(+) Proposal on system of solid waste collection, transportation and treatm ent
(+) Supporting measures
(+) Solid waste minimization and disposal
e. R esult
• D escription o f the state o f Natural, socio - econom ic conditions o f Bac N inh tow n
The area of Bac Ninh town is 2634 ha. It has 5 urban and 4 rural com m unes
with population of about 80.000 inhabitants (80% of total population of Bac Ninh
province. There is Cau river in Bac Ninh town, it is located on the North and the border
line of Bac Ninh town. Bac Ninh town topography is rather plain with some low hills.
Agricultural land area of the town is 1416 ha and is concentrated in 4 rural communes.
Num ber o f farm ers of the town comprises 36% of total population of the town. In Bac
Ninh town there about 1.100 industrial establishments belong to the central and local
governm ent and private sector.
• A ssessm ent o f the state o f solid waste source, collection, transportation and
treatment.
The results o f the field survey, secondary data analysis and calculation showed
that there are 12 sources of solid waste generation in the area of Bac Ninh town with
the total amount of solid waste is about 35.000 t/year. Components of solid waste are
domestic waste come from households, m arkets, bar, restaurants, offices, schools;
Street and road waste; Industrial waste; Dredged mud from sewer, drainage canals;
Agricultural wastes etc. Domestic solid wastes from households is estimated 16.000
T/year (45.1% of the total amount of urban solid wastes of Bac Ninh town), industrial
wastes comprise 7.8% of total amount of Bac Ninh tow n’s solid wastes.
• Prediction'.
An amount of solid wastes may be increased in the future mainly depend on
increasing of Bac Ninh tow n’s population or households. There will be a small growth
rate of the other sources of solid waste. An amount of agricultural solid wastes may be
decreased in the future.

• Proposal on system o f solid waste collection, transportation fo r B ac N in h town to
the year 2010
There are 6 proposed areas of solid waste collection and transportation in Bac
Ninh town. They are: (1) old (ancient) city area, (2) Nhon maket area, (3) New urban
area, (4) Dap Cau & Thi Cau area, (5) Co Me - Dap Cau Glass plant area, (6; The area
of Vo Cuong. East part of Dai Phuc commune. In each area, routes of solid waste
collection and transportation are determ ined/ designed.
• Solid waste treatm ent (reduction, reuse and disposal)
Urban solid waste are reduced/m inimized at generated sources (on-site
reduction) and dumped into Dai Phuc solid waste disposal. Agricultural wastes (animal
extra) are used for organic fertilizer and for food of animals. Biogas production is
recom m ended for the households which have some head of cattle or pig. Urban solid
wastes are transported to Dai Phuc disposal. For further dumping, this disposal m ust be
improved, it must be a sanitary landfill.
2.
MỚ ĐẤU
MỤC LỌC
• ■
1
CHƯƠNG 1. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN cứ u 2
l . I . ĐÔÌ TƯỢNG NGHIÊN c ứ u 2
l .2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN c ú u 2
1.2.1. Điểu tra, khảo sát thực địa 2
1.2.2. Phỏng vấn 2
1.2.3. Thu thập, tổng hợp. phân tích tài liệu, số liệu 3
1.2.4. Phương pháp bản đồ 3
1.2.5. Phương pháp thống kê 3
1.2.6. Phương pháp đánh giá nhanh ảnh hưởng môi trường 3
CHƯƠNG 2. HIỆN TRẠNG Tự NHIÊN, KINH TẾ XÃ HỘI THỊ XÃ BẮC NINH 4
2.1. HIỆN TRANG TựN HIÊN 4

2.1.1. Vị trí địa lý 4
2.1.2. Địa hình 4
2.1.3. Sông hồ 4
2.1.4. Khí hậu 5
2.1.5. Sử dụng đât 5
2.2. HIỆN TRẠNG KINH TẾ XÃ HỘI 6
2.2.1. Dân số và lao động 6
2.2.2. Sản xuất công nghiệp, thu công nghiệp 6
2.2.3. San xuất nông nghiệp 7
CHƯƠNG 3. XÂY DỰNG HỆ THÕNG THU GOM, VẬN CHUYEN VÀ
XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN 8
3.1. C ơ SỞ XÂY DỤNG HỆ THÕNG THU GOM, VẬN CHUYỂN VÀ x ử
LÝ CHẤT THAI RẮN 8
3.2. HIỆN TRẠNG CHAT THẢI RẮN CỦA THỊ XÃ BAC NINH 8
3.2.1. Hiện trạng nguồn thai, thành phần và khối lượng chất thải rắn 8
3.2.2. Hiện trạng thu gom và xử lv chất thải răn đô thị 14
3.3. D ự BÁO CHẤT THẢI RĂN ĐẾN NAM 20 lơ 16
3.3.1. Cơ sớ dự báo 16
3.3.2. Dự báo 16
3.4. ĐỀ XUẤT TUYẾN THƯ GOM VÀ VẬN CHU YEN CHAT THẢI RAN
CỬA THỊ XÃ BÁC NINH 18
3.5. CÁC BIỆN PHÁP PHỤ TRỢ 21
3.6. XỬ LÝ CHẤT THẢI RĂN 22
3.6.1. Xử lý chất thai rắn tại nguồn 22
3.6.2. Bãi chôn lấp chãt thải rãn 25
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 26
I. KẾT LUẬN 26
II. KIẾN NGHỊ 26
TÀI LIỆU THAM KHẢO
MỞ ĐẦU

Sau khi tách tỉnh Há Bắc (1996) thành tỉnh Bãc Giang và tinh Bác Ninh, thị xã Bắc Ninh
được mở rộng, phát triển trên cơ sở thị xã Bắc Ninh cũ. Cũng như các đố thị khác ở Việt nam,
thị xã Bắc Ninh cũng đang gặp phải những khó khăn về ô nhiễm mỏi trường. Sự phát triển đô thi
kéo theo sư gia tăng về dân số, nhu cầu sử dụng nước, cơ sở hạ tầng và chất thải lòng, khí. rắn.
ơ thị xã Bãc Ninh, những hạn chế trong quy hoạch phát triển đô thị , trong nhận thức
cua cộng đồng, trong quá trình thực hiện luật, chính sách, quy định về bảo vệ môi trường, về
đầu tư nhân lực, công nghệ và kinh phí đã làm giảm hiệu quả xử lý chất thải đô thị nói chung
và chất thải rắn nói riêng. Thực tế tình trạng thu gom, xử lý chất thai rắn sinh hoạt, cõng
nghiệp, xây dựng, dịch vụ trên địa tòn thị xã chưa đáp ứng yêu cầu về môi trường sạch, đẹp.
Để xuất hệ thống thu gom và xử ]ý chất thải răn cho thị xã Bắc Ninh đến năm 2010 là
một nghiên cứu nhàm:
■ Xây dựng hệ thóng thu gom, vận chuyển và xư lý chất thải rắn hợp lý. đat hiệu quả
cao về kinh tê và vệ sinh mỏi trường.
■ Đóng góp cớ sở khoa học và phân tích số liệu vào hoạt động thu gom, xử lý chất
ĩhai rãn đỏ thị mà công ty Môi trường thị xã Bãc Ninh đang thực hiện.
■ Đóng góp phần quy hoạch hệ thống thu gom, vận chuyển và xư lý chất thải rắn đô
thị vào quy hoạch môi trường thị xã Bãc Ninh.
1
CHƯƠNG 1.
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN cứ u
1.1. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN c ú r
■ Phạm vi không gian: Khu vực nghiên cứu là thị xã Bắc Ninh bao gồm 5 phường:
Đáp Cầu, Thị Cầu, Tiền An, Vệ An, Ninh Xá và 4 xã: Vũ Minh, Kinh Bắc, Võ
Cường, Đại Phúc với tống diện tích 2634 ha.
* Thời gian: Hệ thống thu gom và vận chuyển và xư lý chất thải rắn được đề xuất ap
dụng từ nay đến 2010
■ Yểu tô'ô nhiễm môi trường: chất thải răn đô thi (sinh hoạt, công nghiệp, dịch vụ, )
1.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN c ứ u
1.2.1. Điéu tra, khao sát thực địa
3 đơt điểu tra, khảo sát thực địa được tien hanh ữong năm 2003 kêt hợp với đé tai về “Quy

hoach môi trường thị xã tóc Ninh” do chương trình Việt Nam - Canada về mói trường tài trợ (VCEP)
Đợt thứ 3 được thực hiện vào tháng 10/2003 với sự kẽt hơp đợt hướng dẫn sinh viên nám
thứ 4 thực tập ố nhiễm môi trường.
Đợt khao sát bổ sung vào tháng 11 nám 2004 khi nhom tác giả đề tài thực hiện J nghiên
cứu về ỗ nhiễm làng nghể thị xã Phong Khê (nẳm cạnh thị xã Bãc Ninh;.
Nội dung điều tra, khao sát:
■ Khao sát các trục đường (đường phố) chính, phụ và các ngỡ phố lớn: xem xet cách
bô trí nhà ở, công sơ, cơ sơ sản xuất hai bên đường và xung quanh. Xác định chiều
dài, rộng số lượng nhà ở, công sở trên một số đường phố chính.
■ Xác định trên thực địa các điêm táp kết rác tạm thời, mỏ tả địa diêm, đánh giá sơ bộ
anh hương mỏi trường
■ Khao sát sơ bộ và đanh giá nhanh anh hưưng môi trường cua bãi rác.
1.2.2. Phong van
Nhóm nghiên cưu đã thưc hiện phỏng vấn với những đối tượng sau đây:
■ Lãnh đạo UBND 5 phường và 4 xã (phó chu tịch, cán bộ phụ trách địa chính phường, xã )
■ Lãnh đao sở Cống nghiệp Bắc Ninh
■ Lãnh đao Công ty Mòi trường Đỏ thi thị xã Bac Ninh
■ Trưởng phòng Môi trường, Sơ Tài nguyên Mỏi trương tỉnh Bac Ninh
■ Nhân dân tại môt sô điểm tập kết rác tạm thời va gần bãi đổ rác.
Nội dung phong vân:
■ Tim hiểu về nguồn thải chất thải rắn (sổ lượng, tên nguồn, vị trí, thành phẩn chất
thải rắn, khối lượng chất thải rắn )
■ Những vấn đề mỏi trường xung quanh chất thai rắn
■ Công tác thu gom, xử lý chất thai rắn
■ Nhận thức cua cộng đổng về ô nhiễm môi trường do chât thải rắn
■ Quy định, phí thu gom chất thai ràn
1.2.3. Thu thập, tổng hơp, phản tích tai Bệu, sỏ liệu
Tài liệu, số liệu được thu thập từ các cơ quan:
■ So Tài nguyên và Mõi trường tỉnh Bác Ninh
■ UBND thị xã và các phường

■ Sờ công nghiệp tinh Bãc Ninh
■ Công ty mỏi trường đô thị Bắc Ninh
Vân đề thu thập:
■ Thông tin, sỏ liệu, tài liệu, công trưih nghiên cứu về chất thai rắn
1.2.4. Phương phàp ban đó
■ Các bản đồ, sơ đồ về tuyến thu gom, vận chuyển chát thải ran được xây dựng dưa
trên ban đồ hanh chính, ban đồ quy hoạch không gian thị xã Bác Ninh
1.2.5. Phương pháp thòng ké
■ Phương pháp này được áp dụng để xư lý số liệu ĩhu thập dược, lập bang, xây dựng
biểu đổ,v v
1.2.6. Phương pháp đánh giá nhanh anh hưởng môi trường
■ Phương pháp này được áp dụng dể đánh giá anh hương của các bãi tập kết rác tạm
thời đối với mói trường xung quanh, đối với các nha dân, nhà hang, giao thống,
thoát nước
■ Phương pháp này có hiệu qua tốt nếu người đánh giá có kiến thức, kinh nghiệm về
mồi trưừne nói chuns và anh hương mối trường nói riêng và sự kết hơp giữa nó với
phương pháp phong vấn, quan sát.
3
LOCATION OF THE STUDY AREA
Bacninh town
Bacninh province
CHƯƠNG 2.
HIỆN TRẠNG Tự NHIÊN, KINH TẾ XÃ HỘI THỊ XÃ BẮC n inh
2.1. VỊ TRÍ ĐỊA LÝ
Thị xã Bắc Ninh là trung tâm kinh tế. văn hóa, chính trị cùa tinh Băc Ninh. Thị xã nằm ở
phía bảc cúa tình giáp với unh Bắc Giang (sông cầu là ranh giới). Phía đông giáp huyện Quế
Võ, phía nam giáp huyện Tiên Du, phía tây và tây bắc giáp huyện Yên Phong (hình 1)
Thị xã Bắc Ninh gồm 5 phường và 4 xã (bang 1) với tổng diện tích là 2634 ha
Bang I. Diện tích và dán sô các phường, xã của thị xã Bắc Ninh
Phường, xâ Diẻn tích (km2) Dán sỗ Mật độ (người km2)

Đáp Cầu
0.9
8410 9343
Thị Cáu
1.71
13359 7812
Tiền An
0.33 7251 21971
Vệ An
0.59
6107
10350
Ninh Xá 0.81
6745 8327
Vũ Ninh
6.69 9489
1418
Kinh Bắc 2.23
5038
2259
Võ Cường
7.95
12629 1588
Đại Phúc
5.13
8788
1713
Nguồn: Niên giam thông kê thị xã Băc Ninh 2003
2.1.2. Địa hình
Đia hình thị xã Bàc Ninh tương đổi bang phấng, hương dốc từ Băc xuống Nam và từ Tây

sang Đông. Vùng đất phía bắc (xã cổ Mễ, phường Thị Cầu) tương đối cao so với các phường
phía nam. Trong thi xã có một số đồi thấp như đõi Pháo Đài, đổi ông Tư, đổi Búp Bê. đổi
Ồng Sáu. đồi khu vực c ổ Mễ. xã Vũ Ninh, phường Tiên An. phường Ninh Xá, xã Đại Phúc
2.1.3. Sòng hố
Sóng Cau là con sons lớn và là ranh giới phía bắc cua thi xã Bắc Ninh, tổng chiều dài
của hổng là 290km- đoạn chày qua thi xã dài khoang vài km, lưu lượng nước hàng năm của
sóng Cầu khoang 5 ty m
Mưc nước trong mùa lũ cao từ 3 -6 m, cao nhát có the tới 8 9 m. Trong mùa can, mực
nước xuống rất thap (0.5 0.8 m). Trong khu vực thị xã còn có nhiều hổ ao, ở phía tây bắc có
hổ Đồng Trầm rộng khoáng 60ha với chất lương nước khá tốt là nơi được quy hoạch thanh
khu VUI chơi giải trí của tht xã.
4
2.1.4. Khí hậu
Thị xã Bắc Ninh thuộc vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa, có mùa đỏng lạnh. Nhiệt độ
trung binh năm 23,3 'C, nhiệt độ trung bình tháng cao nhất 28,9 C (tháng 7), nhiệt độ trung
bình tháng thãp nhất là 15,8"C (tháng 1). Sự chênh lệch nhiệt độ giữa tháng cao nhất và tháng
thấp nhấĩ là 13,rc
Lượng mưa trung bình hàng năm dao động khoảng 1400-1600mm nhưng phân bố không
đều trong năm. Mưa tập trung chủ yếu từ tháng 5 đèn tháng 10, chiếm 80% tổng lượng mưa
cả nãm. Mùa khô từ tháng 11 đến tháng 4 nãm sau chí chiếm 20% tổng lượng mưa trong năm
Tổng số giờ nắng trong năm dao động từ 1530 đến 1776 giờ, trong đó tháng có nhiều
giờ nắng trong năm la tháng 7, tháng có ít giờ nắng là tháng 1
Hàng năm có 2 mùa gió chính: gió mùa đông bắc và gió mùa đỏng nam. Gió mùa đông
bãc thịnh hành từ tháng 10 nãm trước đến tháng 3 năm sau, gió mùa đông nam thịnh hành từ
tháng 4 đẽn tháng 9 mang theo hơi ẩm, gây mưa rào.
2.1.5. Sủ dụng đát
Tinh hình sử dung đất hiện nay ở thị xã Băc Ninh như sau (hình 2, bang 2)
Bảng 2. Diện tích các loại đất cùa thị xã Băc Ninh
STT Loai đát Diện tích (ha)
1

Đất nông nghiệp 1416
2
Đất nuôi trồng thuy sản 96
3
Đất lảm nghiệp 11
4
Đất chuyên dùng 665
5
Đâl ớ
333
6
.
Đát chưa sử dụng
113
Nguồn: niên giám thông kê tỉnh Bác Ninh, 2003
Diện tích đat nông nghiệp tập trung ơ Đại Phúc, Vũ Ninh. Đãt lâm nghiệp là đát các đổi
ừ phường Thị Cáu, xã c ổ Mễ. Vũ Ninh.
Diện tích đát ở ngày càng tãng do gia tăng dân số cua thị xã dẫn đến diện tích dất nông
nghiệp sẽ giam
5
2.2. HIỆN TRẠNG KINH TẾ XÃ HỘI
2.2.1. Dân sỗ và lao động
Hiện nay dân sô của thị xã Bãc Ninh khoang 80000 người (bang 1) chiếm hơn 8% dân sổ toàn
tỉnh. Tí lệ tâng dán sô': 1,1 %. Dân số cua một số phường xã như sau (điều ưa thực địa 12/2003)
■ Phường Tiên An: 1420 hộ
■ Phường Thị Cầu: 3344 hộ
■ Phường Đáp Cầu: 19® hộ, 9000 người
■ Phường Vệ An: 1420 hộ, 5840 người
■ Phường Ninh Xá: 1650 hộ, 6700 người
■ Xã Đại Phúc: 1600 hộ, 8500 người

■ Xã Vũ Ninh: 1951 hộ, 10 000 người
Theo báo cáo cua phòng ỉao động thương binh xã hội thị xã Bấc Ninh, hiện nay có
khoảng 300 người làm việc cho các doanh nghiệp công nghiệp nhà nước, 420 người làm việc
cho các doanh nghiệp công nghiệp tư nhân, công ty trách nhiệm hữu han sản xuất công
nghiêp va 2700 người sản xuãt thu công nghiệp. Lao động nông nghiệp tập trung chu yếu ờ 4
xã, nhiều nhát ờ xã Đại Phúc. Thị xã Bãc Ninh có trẽn 6100 hộ thuần nóng nghiệp với khoảng
28 000 khẩu chiếm
36% số dân thị xã. Sô người trong độ tuổi lao động nông nghiệp khoảng
16000 người chiêm 57% tổng số khẩu nông nghiệp.
2.2.2. San xuảt công nghiệp, thủ công nghiệp
Trước đây. hầu hêt các nhà máy, xí nghiệp công nghiệp cua tinh Bắc Ninh thương nám
trẽn địa bàn thị xã. Vài ba năm lại đây nhiều nhà máỵ, khu công nghiệp cua tinh được thành
lập nhưng nầm ngoài phạm vi thị xã. Hiện tại ơ thị xã Bắc Ninh có khoáng 1100 cơ sờ san
xuất công nghiệp, thù công nghiệp, trong đó có 12 cơ sở là của nhà nước địa phương và Trung
ương. 5 cơ sở liên doanh, trên 1000 cơ sớ cá thê. Tống số lao động côgn nghiệp, thu công
nghiệp khoang 3500 người chiếm 5% tổng sô' dân cua thị xã.
ở thị xã Bãc Ninh, công nghiệp sản xuât khoáng phi kim loại khá phát triển, chiếm tỉ lệ
lơn nhdt (trẽn 25%) trong tong giá trị sản xuất công nghiệp cua thị xã với trên 100 cơ sơ sản
xuất. Ngành sản xuất giày và các san phẩm giây thu công cũng rất phát triển. Giá trị san xuát
của ngành này chiếm trẽn 34% tỏng giá trị sản xuất công nghiệp của thị xã với hơn 6 cơ sơ
sản xuăt. Sản xuất thực phâm và đồ uống của thị xã Băc Ninh cũng là mốt trong các ngành
công nghiệp, thu công nghiệp khá phát triền. Giá trị sản xuât cua ngành này thường chiếm
khoảns 12 -14% tổng giá tri sản xuất công nghiệp của thi xã và tăng hàng năm. Số lương cơ
sơ san xuất thực pham và đổ uốns tăng đang kê từ nãm 2000 (319 cơ sơ) đến nay (khoang 350
cơ sở). Bèn cạnh đó, san xuất của một sổ ngành có xu hương giam như dệt, san xuát máy móc,
thiết bị. dung cu V te
6
2.2.3. Sản xuất nóng nghiệp
Tổng diện tích đất nông nghiệp cùa thị xã Bắc Ninh là 1416 ha, dư kiên đên nãm 2010
diện tích nay giảm xuống còn 1174 ha. Giá trị sản xuất nông nghiệp của thị xã Băc Ninh

chiếm khơang 5-6% tổng giá trị sản xuất của thị xã, trong lúc đó công nghiệp chiếm 44,1%,
dịch vụ 49,4%. Toan thị xã có các hợp tác xã sản xuất nông nghiệp như Thanh Phương, cồ
Mễ. Phúc Sơn, Kinh Bắc, Thị Cầu, Đọ Xá, Đai Phúc, Xuân ô. Khả Lễ, Bò Sơn, Hòa Định.
Giá trị sản xuất từ cây trống chiếm khoang 60% tổng giá trị san xuất nông nghiệp cùa
thị xã, trong đó san xuất lúa là chu yếu.
So với trổng trọt, giá trị sản xuất từ chăn nuôi của thị xã Bắc Ninh có ít hơn, chi chiếm
35 - 36 % tổng giá trị san xuất nông nghiệp.
7
CHƯƠNG 3.
XÂY DỰNG HỆ THỐNG THU GOM, VẬN CHUYỂN v à x ử lý
CHẤT THẢI RẮN
3.1. C ơ SỞ XÂY DỤNG HỆ THỐNG THU GOM, VẬN CHLYEN VÀ x ử LÝ CHÁT
THAI RẮN
Hệ thông thu gom, vận chuyển và xư lý chát thai rắn của thị xã Bắc Ninh được xây dựng
trên cơ sở sau đây:
I/. Hiện trạng chất thải ràn cua Thị xã
2/. Hiện trạng hoạt động thu gom, vân chuyên chất thai ran do Cóng ty Môi trường Đô
thị Bãc Ninh thực hiện
3/. Hiện trạng bãi rác của Thị xã
4/. Đinh hướng phát triển không gian cua Thị xã Bắc Ninh giai đoạn 2000 - 2010
Theo định hương này, Thị xã sẽ phát triển (mơ rộng) về phía đông nam (gồm quốc lộ
1) bao gổm các cơ quan hành chính sự nghiệp câp tỉnh, thị xã, một sổ khu vui chơi,
giải tri và trường dạy nghề. Trong khu mở rộng sẽ xây dựng khu công nghiệp và khu
sản xuât tập trung từng bước hạn chế việc mơ rộng và xây mới các cơ sở tiểu thu
công nghiệp trong các phường cũ cùa Thị xã
5/. Đinh hương bao vệ mõi trường cua thị xã
3.2. HIỆN TRẠNG CHAT THẢI RẮN CỦA THỊ XÃ BẮC NINH
3.2.1. Hiện trang nguồn thải, thành phần và khõi lượng chát thai rắn
a/. Rác tù hộ gia đình
Hiện nay trên địa bàn thi xã Băc Ninh có khoang 17.800 hộ với gần 80.000 ngươi. Nêu

láy trung bình mỗi người mỗi ngày thải ra khoang 0.6 kg chất thải răn thi ca thị xã thải ra
khoảna 4.550 tấn/ ngày hay 14.000 - 18.000 tấn/nãm chất thải rắn sinh hoạt. Thanh phần chất
thải ran sinh hoat gồm: rác thưc phâm (chiếm khoang 60% tông lượng chất thai sinh hoạt), túi
nylon (khoảng 1-2% trọng lương), cao su, giây, vỏ hộp nhưa, vỏ hộp kim loai, vỏ ốc, trai hên,
xương sà lơn., vụn tre nưa gỗ và xỉ than.
8
b/. Rác đường phô
Theo thông kê cua công ty môi trường thị xã Bãc Ninh, trong thị xã có 41 đường phô với
tông chiều dài là 34.475m. Trong số 41 đường phố, có phố dài nhất là đường Hoàng Quốc
Việt (dài 2300 m, rộng 14m, hè 4m, lòng đường lOrn), tiếp đó là đường Lý Thường Kiệt (dài
2000 m, rộng 14m), đường Nguyễn Văn Cừ (dài 1600m, rộng 28m), đường Trần Hưng Đạo
(dài 1550m. rộng 14m). Một số đường phố ngắn, hẹp như đoạn đường nối Trường Đảng với
đường Lê Phụng Hiểu (dài 60m, rộng 6m)
Tổng diện tích mặt đương phố và hè phố: 548.483 m2
Giả thiết râng cứ lm 2 mỗi ngày có 50g - lOOg rác (bụi dát, cát láng đọng, lá cây, giấy,
túi nylong nhỏ
Trong 1 ngày tổng lượng rác đường phố trung bình khoang 50-55 tán. Nếu chỉ tính diện
tích vỉa hè thì tổng diện tích của nó là 174.552 m2 và lượng chát thai rãn có trên hè phố thị xã
Bắc Ninh ước tính 17-20 tân/ngày.
c/. Rác cho
Ớ thị xã Bắc Ninh có các chơ lớn như chợ Nhớn (P. Tiền An), chợ Cầu Kim (p. Thị cầu), chợ
Yên (p. Vệ An), chợ Đáp Cầu (p. Đáp Cầu), chơ Hòa Bình (xã Võ Qrừng) và các chợ nhò khác.
Tổng lương chât thai răn do các chợ thải ra hàng ngày ước tính 2 - 3 tấn. Thành phần
cùa rac chơ bao gôm rác thực phẩm, vỏ ốc, hến, đãt cát túi giây, nylon, hộp nhựa, thủy tinh,
que tre, nứa, lá, xư ơ n g
dl. Rác tư trương học, nhà trẻ
Hiện nay ở thị xã Bãc Ninh có 26 trường học (11 trường tiểu học. 9 trường trung học co
sở, 6 trường phố thõng trung học) với khoang 20 000 học sinh phổ thông và 850 giáo viên.
Thị xã co trên 76 lớp mẫu giáo VƠI khoảng 2600 tre emvà 120 giáo viên.
Với số lượng trường lớp và số học sinh, giáo viên đẽn trường học và giang dạy có thể

thải ra khoảng 2 - 3 tân chát thai rãn/ngày học (ước tính I học sinh, 1 giáo viên hay 1 tre lớp
mẫu giáo trung binh 1 buỏi học thải ra 50-100g chát thải răn).
Thành phần chất thải rắn trường hoc bao gồm giấy loại, bút viết hỏng, bút chì hỏng, tẩy
phan, lui giấy, nvlon, bã chè
eỉ. Rac thải từ cac văn phong, cong sơ
■ Cap tinh:
Các cơ quan dầu não cua tinh như Tinh ủy, UBND Tỉnh, HĐND Tỉnh các sở ban ngành
đều đón
2
trên dịa bàn thị xã, ước rinh có tới 15 - 18 địa điêm với khoảng 35 - 40 toa nhà lam
việc lon nhỏ cua các cơ qiicin cấp tỉnh.
9
■ Cấp thị xã, phường, xã:
Uớc tính có tới 15 địa điểm với khoang 20-25 nhà (vãn phòng) làm việc của các cơ quan
chính quyền, đang, công đoan, thanh niên, phụ nữ câp thị xã (trong đó có 5 phường, 4 xã)
■ Vãn phòng công ty, đại điện:
Uơc tính có tới 100 ngôi nhà, phòng cua các cõng ty, đại diện.
Tống lượng chất thải rắn thái ra từ các vãn phòng, công sở/công ty đóng trên địa bàn thị
xã khoảng 250 - 300 kg/ngày. Thành phần cùa chát thãi rắn bao gồm giấy loại, túi giấy,
nylon, rác thực phám, vỏ hoa quả, đồ dùng văn phòng hư hòng
//. Rác trong các vườn hoa, cóng viên, bén táu xe
ơ thị xã Bãc Ninh có các vườn hoa, công viên sau đây: Vườn hoa Băc Ninh, vườn hoa
Ngân Hàng, vườn hoa khu nhà ơ số IIB, vườn hoa khu nhả ờ số III, vườn hoa khu nhà sô' II
EGH, vườn hoa trước cưa UBND thị xã.
Theo tính toán cua cỏng ty mỏi trường đô thị thị xã Bắc Ninh, công việc cắt cỏ, đào cây
co dai thường đưọc thực hiện 1 tháng 1 lần.
■ Tổng diện tích bãi cỏ phải cất là 4575 rrr
■ Tổng diện tích quét vệ sinh: 3103 rrr. Công việc quét rác, vệ sinh trong vườn hoa,
công viên được thực hiện 3 lần trong 1 tháng
■ Tổng lượng co. cành cây căt bỏ ước tính 2,5 - 3 tân /tháng hay 30 - 36 tấn/năm

■ Tổng ỉượng rác thải (được thu dọn) khoang 0,5 tấn/lũngày (] lần thu dọn) hay 18 tán/nám
ở thị xã Bấc Ninh hiện có 1 bên ô tô liên tỉnh, 1 ga tàu hoá, 1 cang sông (sông Cầu).
Bẽn ô tô và ga tàu hoa mỗi ngày thải ra khoang 20 kg chất thai rắn bao gồm túi giấy, túi nylon
hong, giáy vụn, vo hoa quả, lá cây, bụi đất, que vụn, lá bọc bánh,-, Bến cảng sông Cầu thải ra
khoảng 40-50 kg chất thải răn bao gõm đất, cát, đá vôi, than rơi vãi, túi nylon hỏng, vỏ hoa
quả, giẻ, vỏ hộp nhựa hong.
gỉ. Chát thải ràn công rãnh
Chát thai rán cõng rãnh chủ yêu là bùn cận có lẳn với túi nylon hong, que tre nứa ngãn
vỏ hoa quả, lá cây Công ty Vệ sinh Môi trường dô thị Băc Ninh hiện đang tiến hành nao vét
31 mương rãnh cống thoát nước mưa, nước thai cua đô thị VỚI tổng chiều dài là 37169 m. Mỗi
năm công ty nạo vét được 3424 rn bun cõng rãnh
10
hỉ. Chất thải rắn bệnh viện
Chất thái rân bệnh viện là chát thai nguy hại sinh học bao gồm: bồng băng, kim tiêm,
xylanh. bệnh phẩm.
Ngoài chất thai rắn các loại nói trên, chãt thai bệnh viện còn có rác thực phàm, túi
nylon, giấy hong, vỏ hoa qua, vỏ lá, bánh kẹo
Hiện nay ở thị xã Bầc Ninh có bệnh viên đa khoa, bệnh viện chuyên khoa Bác Ninh với
tông sô' 452 giường bệnh và bệnh viện quán y 101 với 400 giường bệnh.
Hàng ngày lượng chất thai rắn thai ra từ 3 bệnh viện nêu trẽn như sau:
■ Chãt thài y tế: 700-800 kg
■ Chãt thai y tê nguy hại: 100-120kg
■ Tổng: 800-920 kg
Ngoài ra trong thị xã còn có trạm xá, trung tâm y tẽ ơ các phường, xã cũng là nguồn thải
chât thải rắn y té.
ỉì. Chát thải rán xây dựng
Từ khi tách tỉnh đén nay, thị xã Bác Ninh trở thành nơi có mức độ phát triển xâv dựng
nhà ơ, công sờ, cơ sờ hạ tầng nhanh. Giả thiết rang hàng năm trên địa bàn thi xã có từ 50 - 60
càn nhà được xây kiên cố từ 1 đến 3 - 4 tâng và 2-3 công trình với diện tích mát bảng khoang
vài ba trăm mét đén ] ha sẽ thải ra hàng trâm đến 1000 tấn đất, đá, gạch, ngói vỡ. vói vữa

hỏng và các dư thừa sắt thép, gỗ, tre nứa.
j/. Chát thải răn công nghiệp
Hiện nay trên địa bàn thị xã Bãc Ninh có 11 cơ sở sản xuât công nghiệp thuộc nhà nước
trung ương và địa phương và khoáng 1000 cơ sơ sản xuất cõng nghiệp, thu công nghiệp tư
nhân (công ty trách nhiệm hữu hạn, hộ cá thể).
Một số cơ sờ sản xuất công nghiệp tiêu biểu
0
thị xã Bãc Ninh được liệt kẽ trong bang 3.
1]
Bảng 3. Thánh phần và lượng chát thải rắn của 1 số cơ sở sản xuất công nghiệp
(só liệu điểu tra tháng 1012003)
STT
Co sở công nghiệp
Thành phấn
Lượng
(tản/tháng)
1
Công ty kính Đáp Cầu
xi than, cát, kính vỡ, chất thải rán độc hại, rác thải
sinh hoạt
96.4
2 Cồng ty may Đáp Cầu
Thức ãn thừa, vải vụn, kim loại và rác thải sinh hoạt
ỉ 5.3
3
Nhà máy thuổc lá Bắc Sơn
Thức ăn thừa, xỉ than, giấy, thuốc lá, rác thải sinh hoạt
4.5
4
Công ty giấy Hoàng Long

Thức ăn thừa, bùn, đất sét, cát, vôi, tre nứa, mùn cưa,
xỉ than, giấy vụn
6.9
5
Cơ sở bia Thăng Long
Vồ hộp, kính, giấy vụn, nhựa, xỉ than, bã bia
3.0
6 Công ty vôi Quyết Tiến
Xỉ than, gạch, vôi, thức ăn thừa, phê phám
18.0
7 Gốm sứ Thanh Sơn Xi than, thức ăn thừa, sứ phế phám
14.0
8 Giầy da Đức Minh Cao su da, sợi, thức ăn thừa
0.1
Ngoài 8 cơ sở công nghiệp nêu trên, nhóm nghiên cứu đã xác định thêm ] số cơ sở xan
xuat công nghiệp khác như:
■ Xí nghiệp may Kinh Bãc ơ phường Ninh Xá
■ Xí nghiệp mộc Bãc Ninh ở xã Vũ Ninh
• Chi nhánh xi mãng Hoàng Thạch ở phường Thị Cầu
■ Công ty kinh doanh và chẽ biẽn than phường Thị Cầu
■ Xí nghiệp sứ điện ớ phường Thị Cầu
■ 2 nhà máy giấy ở phường Đáp Cầu
■ Xí nghiệp bao bì ở phường Đáp Cầu
■ Xí nghiệp chế bien lương thực ơ phường Đáp Cầu
■ Xí nghiệp chế biến xàng dầu ở phường Đáp Cáu
■ Xi nghiệp sản xuất nhựa asphalt ơ phường Đáp Cầu
Tổng lương chất thải ran công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp ở thị xã Bắc Ninh ước tính
khoảng 2500-3000 tân/nãm.
12
kì. Chất thải rắn từ các nhà hàng án uông và khách sạn

Hiện nay trên địa bàn thị xã (đặc biệt ơ 5 phương) có đến hàng trăm nhà hàng ãn uống
(300-350) và hàng chục khách sạn lớn nhò. Rác thải từ nguồn này thai ra bao gỏưi rác thực
phẩm
là chủ yếu, giấy lau, xương, vỏ ốc, hến, trai, vỏ hoa quả, túi nylon, túi giấỵ hong, XI
than, bã chè, lỏng gia súc với khối lượng ước tính 6-8 tấn/ngày hay 1800-2400 tấn/năm
li. Chát thải răn nông nghiệp
Chất thải răn nông nghiệp cũng cần phải kể đén trong thành phần chất thải răn cùa thị xã
Bác Ninh. Chãt thải rân loại này được thải ra từ 4 xã có san xuất nông nghiệp (Đại Phúc, Võ
Cường, Kinh Băc, Vũ Ninh).
Chất thải ran nông nghiệp bao gổm: rơm rạ. thán ngô. lạc, đậu, dây khoai lang, lõi ngỏ
(phân dư thừa của cây trồng sau thu hoạch) và phân gia súc (phân trâu, bò, lợn, gà )
Lượng chất thai rắn trông trọt:
Tổng lượng chất thai rắn:
■ Lượns chất thai rân hiện nay dược thải ra từ sinh hoạt cua các hộ gia đình và từ các
hoạt độna san xuất, kinh doanh, dịch vụ trên địa bàn thị xã Bãc Ninh là khá lớn
35472 tãn/năm, chưa kể chát thai rắn nông nghiệp, được thê hiên ở bang 4.
Rơm, rạ: khoang
Ngô: khoang
Khoai lang: khoảng
Đậu, lạc: khoảng
Tổng cộng:
3000-3500 tấn/năm
2,5 - 3,0 tấn/năm
3-4 tán/năm
10-11 tàn/nãm
3015 - 3518 tấn/năm
Lượng phân gia súc:
■ Phân trâu:
1500-1600 tấn/năm
2500 - 2600 tấn/nãm

1% 00-19700 tán/năm
23600-23900 tán/năm
Phân bò:
Phân lợn:
Tổng cộng:
13
Bảng 4. Tổng hợp lượng chất thải ràn ở thị xã Bắc Ninh
STT
Nguồn thải
Lương thái
Tán/năm
Trung bình %
1 Các hộ gia đình
14000- 18000
16000
45.1
2
Rác đường phố
6000 - 7000
6500
18.3
3 Rác chợ
700- 1000
850
2.4
4
Trường học, nhà tre
700 - 1000
850
2.4

5
Văn phòng, công sờ
900 - 1000
950
2.7
6
Vườn hoa, công viên, bên tàu, xe
70 - 75 72 0.2
7 Cống rãnh
4100
4100 11.6
8 Bệnh viện, trạm xá
280 - 320 300 0.8
9
Xây dụng
1000 1000 2.8
10 Công nghiệp 2500 - 3000
2750
7.8
11
Nhà hàng ăn uống, khách sạn 1800-2400 2100 5.9
12
Tổng (trung bình) 35472 1000
13
Nóng nghiệp = chãn nuôi 23600 - 23900
14 Nóng nghiệp = trổng trọt
3015 - 3512
100
■ Bảng 4 cho thây chât thai răn từ các hộ gia đình (rác nhà) chiếm tỷ lệ lớn nhất
(45.1%), tiẽp đó là rác đường phố (18.3%), bùn công rãnh (11.6%), chât thai rắn

công nghiệp (7.8%), chất thai rắn y tế chiếm 0.8% tổng lượng rác thai hàng năm
cua thị xã Bắc Ninh.
3.2.2. Hiên trang thu gom và xư lý chất thải rắn đó thị
Cong ty Môi trường và Công trinh đô thị thị xã Bắc Ninh đảm nhận những còng việc sau:
■ Quét gom rác
■ Duy trì vê sinh đuờng phố vào ban ngày
■ Thu dọn phê thải
■ Thu dọn vận chuyên phế thải
■ Bóc, vận chuyển rác về bãi
■ Xu lý rác thải tại bãi
■ Nạo vét, vận chuyên bùn, hố ga, Cống
■ Quan lý duy trì mương cống
■ Quan lý vận hành điện chiếu sáng công cộng
14

×