ĐA
̣
I HO
̣
C QUÔ
́
C GIA HA
̀
NÔ
̣
I
ĐA
̣
I HO
̣
C KHOA HO
̣
C XA
̃
HÔ
̣
I VA
̀
NHÂN VĂN
BÙI THỊ KIM PHƯƠNG
TỪ LÀNG ĐẾN PHỐ:
ĐÔ THỊ HOÁ VÀ QUÁ TRÌNH CHUYỂN ĐỔI LỐI
SỐNG Ở MỘT LÀNG VEN ĐÔ HÀ NỘI
(TRƯỜNG HỢP PHƯỜNG NHÂN CHÍNH, QUẬN THANH XUÂN,
HÀ NỘI)
Chuyên nga
̀
nh: Dân tô
̣
c ho
̣
c
M s: 60 22 70
LUÂ
̣
N VĂN THA
̣
C SI
̃
LI
̣
CH SƯ
̉
NGƯƠ
̀
I HƯƠ
́
NG DÂ
̃
N KHOA HO
̣
C: PGS.TS NGUYÊ
̃
N VĂN CHI
́
NH
H Ni – 2010
3
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt
Ý nghĩa
hoá
Hp tác xã
HTX
U ban nhân dân
UBND
GS
PGS
Ti
Khu tp th
TS
KTT
4
BẢNG BIỂU
Trang
Bng 1:
, 4/2009
47
Bng 2: Ngh nghip cng Nhân Chính
50
3:
n (KT2, KT3)
51
4:
2009
61
Bng 5: Bing dit theo m dng ng Nhân Chính
(2005 - 2010)
89
Bn sinh hot ca h
100
Bng 7: Quy mô h Nhân Chính
110
Bng 8 : Xem ngày gi t chi
117
Bm t chc tii
117
Bng 10: Các hình thc t chc tii
119
Bng 11: Quan h vi gia ch i
120
Bng 12: Quan h vi gia ch
121
Bng m t ch
124
Bi thc hin các nghi l
125
Bng 15: Các dp t chc k ni
127
Bi cúng l
129
5
CÁC SƠ ĐỒ MẶT BẰNG KIẾN TRÚC NHÀ
Ở PHƢỜNG NHÂN CHÍNH
Trang
cu trúc mt bng mt nhà bit th
7, ngõ 26, cm Kin Thit, Nhân Hoà)
62
cu trúc mt bng mt nhà hai tng ca mc
(Nhà bác Thun, Quan Nhân)
65
cu trúc mt bng mt nhà ng 3 tng ca mi
chuyn (Nhà bác Tâm, s 5, ngõ 60, Nhân Hoà)
66
cu trúc mt bng mt nhà ng kt hp vi kinh doanh buôn bán
(Nhà bác Kiu, cm Kin Thit, Nhân Hoà)
68
cu trúc mt bng mt nhà mái bng
(Mô hình nhà cô Liên (cm Kin Thit, Nhân Hoà)
68
cu trúc mt bng mt nhà cp 4
(Mô hình nhà bà Th, Nhân Hoà)
69
cu trúc mt bng
Mt nhà truyn thng: 3 gian, 5 gian, kt cu ct g, mái ngói
70
cu trúc mt bng m
t Trung Hoà - Nhân Chính
72
6
cu trúc mt bng m
73
cu trúc mt bng mt nhà tr bình dân
74
cu trúc mt bng mt ngôi nhà bit th ca dân s ti
81
mt mô hình nhà có ngõ xc thng vào ca nhà
(Mô hình nhà ch Ngân, ngõ 60, Nhân Hoà)
82
7
MỤC LỤC
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ NGHIÊN CỨU 1
1. Cơ sở khoa học và thực tiễn của đề tài 9
2. Lịch sử vấn đề 5
3. Chính sách đô thị hoá ở Việt Nam và vấn đề đô thị hoá ở Hà Nội 16
hoá Vit Nam và nhi c16
20
4. Các khái niệm 30
30
31
32
33
5. Phƣơng pháp nghiên cứu 34
6. Lựa chọn địa bàn nghiên cứu 35
7. Bố cục luận văn 36
CHƢƠNG 2: NHÂN CHÍNH: TỪ LÀNG LÊN PHỐ 386
2.1. Nhân Chính thời kỳ trƣớc năm 1954 38
2.2. Nhân Chính dƣới thời kỳ bao cấp (1954-1986) 42
2.3. Nhân Chính thời kỳ đổi mới kinh tế (1986 – 1996) 43
2.4. Nhân Chính thời kỳ bùng nổ đô thị hóa (từ 1997 đến nay) 46
2.4.1. 46
2.4.2.
,
49
66
2.5. Tiểu kết 56
CHƢƠNG 3: KHÔNG GIAN CƢ TRÚ VÀ KIẾN TRÚC 57
3.1. Biến đổi về không gian cƣ trú và kiến trúc nhà ở dƣới tác động của đô thị hoá 57
8
57
63
3.3. Niềm tin tôn giáo liên quan đến ngôi nhà 82
3.4. Tiểu kết 87
CHƢƠNG 4: BIẾN ĐỔI CƠ CẤU KINH TẾ VÀ QUAN HỆ CƢ DÂN 89
4.1. Diễn biến sử dụng đất đai 89
4.2. Biến đổi cấu trúc kinh tế 93
4.3. Quan hệ xã hội 103
4.4. Tiểu kết 108
CHƢƠNG 5: VĂN HOÁ VÀ LỐI SỐNG 111
5.1. Quan hệ gia đình 111
5.2. Hôn nhân 117
5.3. Tang lễ 122
5.4. Các hình thức thờ cúng trong gia đình 127
5.5. Dòng họ 131
5.6. Tín ngƣỡng thờ Thành Hoàng làng 137
5.7. Tiểu kết 147
KẾT LUẬN 150
TÀI LIỆU THAM KHẢO 191
PHỤ
LỤC….……………………………………………………………………………201
9
CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ NGHIÊN CỨU
1. Cơ sở khoa học và thực tiễn của đề tài
- -
Q hoá các thành ph l i và thành
ph H p niên qua không hoàn toàn ch do công nghip hoá,
hii hóa, mà còn do viu chnh la gii hành chính, bin các vùng nông
tr thành ni thành do yêu cu m r. Các làng ven
u chnh m. Hà Ni có
i ph. Cuc
sng ci dân khu v có s i.
Quá trình bii kinh t - xã hi t xã ngoi thành tr ng ni
thành là mng, bao gm: s chuyi ngh nghing
vic làm c làm nông nghip sang phi nông nghip; s chuyn i
i sng xã hn, li sng t nông thôn sang li s; chuyn
i m dt, bi h t ng nhu cng, sinh
hoi sng i b máy qun lý, hành chính t nông thôn (làng, xã)
ng).
Cùng vnh m, Hà Ni tr
các t vnh nhng bii v các mt vt cht và t chc xã
hi c, còn có s i ht sc quan trng v li sng ca các nhóm dân
i Hà Ni và dân mi chuy y là
nhng v mà các nhà nghiên cn lý các cp khác
u quan tâm.
10
Bên chin nay
.
ng cp c
,
quá ti, mt cân
bng rt ln gia s ng, chiu rng ca h thng b, ct vi s
n
ra tình trng ùn tc và tai n mi ln gia dân s
th i mt bng không gian có th phát tri và kt cu h tng
rt hn ch, non kém.
2008
. ,
,
. Bên c tn ti c
,
,
trong lòng thành
ph,
.
. ,
,
, trong cung cách tham gia giao thông ca mi,
. Tt c nhng yu t n ánh các chiu
cnh ca b hóa Hà Ni hin nay.
y
ng s mang li hiu bit m
nhi trong l
n là nông dân sng
trong các làng c truyn nay thành nhng th dân bu cuc sng mi vi
thay trong sinh k, cách ng xi sng tâm linh.
2. Lịch sử vấn đề
Vit Nam, v ng ci vi xã hng,
c nhiu nhà khoa hc vi gii qu quan tâm. Ch trong
mu hi tho v ã có nhiu công trình nghiên cu
v các khía cnh khác nhau ca quá trình này.
Nhi nghiên cu v Hà Ni ch yu t nh v
n Quo Thúy, Trn Huy Liu, Tr
11
Tu, Nguyn Tha H, hóa
Hà Ni.
Trn Qung cho rng c c Hà Ni gm có phn thành và
phn th. Thành là trung tâm v chính tr, quân s, ca nhi lo; vòng
n Png thành hay Hoàng thành, rn T Cm thành.
Hà Ni, bên cnh thành có th ph ch. Hà Ni còn có các làng nông
nghip chen gia ph và ch c gi là khu Thp Tam Tri. Trn Quc
ng trong cun “Hà Nội ngàn năm văn vật” các thành c Vit Nam
c Vit Nam. Mt s bài nghiên cu ca ông cp khá nhiu
khía cnh khác nhau v Hà Ni: Vị thế địa lý và lịch sử Hà Nội (1984), Qua di tích
đoán nhận phố phường Hà Nội cổ (1986), Thăng Long - Đông Đô - Kẻ Chợ (quy
hoạch chung và mảng chợ búa nói riêng) (1987), Giải ảo hiện thực về xứ Đống Đa
và gò Đống Đa (1989), Tìm về bản sắc văn hóa dân tộc của văn hóa Hà Nội
(1993), Hà Nội nghìn xưa những nghịch lý của phát triển (1994)
o Thúy có nhiu công trình vit v lch s Hà N Thăng
Long - Đông Đô - Hà Nội (1971), Phố phường Hà Nội xưa
nht trong thi k này là Lịch sử thủ đô Hà Nội do Trn Huy Liu ch biên (1960).
cht tng hp, toàn diu tiên v Hà Ni.
Lun án tiu v Hà Ni Thăng Long - Hà Nội thế kỷ 17 - 19
ca Nguyn Tha H, bo v t b mô t
th hóa ca Hà Ni trong thi phong kin, din mo kinh t, xã hi ca mt thành
th i Vit Nam.
Nguyn Vinh Phúc - ng c gi là nhà Hà Ni hc - i chuyên
phân tích lch s ca Hà Ni và ngi ca li sng thanh lch ci lp li
sng ca th cao li s, cho rng li s
là li sng cao. Có th k n mt s Hà Nội phố làng biên niên sử
ca Nguyn Bc và Nguyn Vinh Phúc (1999), Các khu phố cổ Hà Nội, Sự phát
triển của Hà Nội nhìn qua các di tích lịch sử văn hóa (Nguyn Vinh Phúc, 1994).
Mn Hà Nội thành phố nghìn năm (2009). Các tác ph
cp nhng thông tin mi trong nghiên cu v Hà Ni.
Nguyn Quang Ngc - Nguy i nghiên cu “Khu
Thập Tam Trại: Nguồn gốc dân cư, tín ngưỡng thành hoàng và đặc điểm kinh tế”
n cho gii nghiên cm v cu trúc thành c Hà Ni và quá
hoá ca mt thành ph thi tin thc dân.
12
Trong s nhng công trình này, chúng ta không th không nhn công
trình kho sát thi quy mô Hà Nội nửa đầu thế kỷ XX ca Nguyn
n. B sách gm 3 tp, xut b
sách vit v lch s Hà Nu ca th k u
khá c th v lch s làng Nhân Chính c truyn. Trong nghiên cu này, ông tp
trung mô t v ngun gc, lch s hình thành và phát trin ca các làng Mc th
k 17 - 18 (cui Hu Lê - u Nguyc thuc xã Nhân
Mc Môn (sau này là xã Nhân Chính).
Nói v hóa ca thi k thc dân, Trnh Duy Luân và Hans
Schenk trong cun Nơi ở và cuộc sống của cư dân Hà Nội v quá trình
i và cuc sng c Tây - khu ph thi Pháp,
các bit th, dinh th, công s, khu tp th tác gi c bit
nhn mn vai trò ca thc dân trong thi k ph Tây. Chính công cuc khai
thác thua ci Pháp y sinh nhu cu phát trin
Hà Ni thành m kiu châu Âu vi nhng ph rng, các khuôn viên
và các khu bit th kiu pha trn kin trúc châu Âu và ba mà ngày nay chúng
ta vc.
Di sn kin trúc Pháp c bit là Hà Nc nghiên
cu nhm tìm hiu nhng ng ca kin trúc, mô típ trang trí, cách thc t
chc không gian làm vic, sinh hot, công cng ti din mo kin trúc Hà Ni
trong th k Hà Nội - chu kỳ của những đổi thay,
hình thái kiến trúc và đô thị là tp hp các bài nghiên cu ca các ki
i Pháp và Vi khuyc này ca Hà Ni.
Thành ph Hà Ni thi k thc ph
n thc phê phán. Phn ln các tác phm thi k 1932 -1945 tp trung
miêu t thc tri ca xã hc các thiên phóng s c
Trng Phng, Tam Lang, Tr thy các ông nh hng
i, hoá thân vào mi kip sng, chui rúc vào khp các xó xnh, ngóc ngách ti
p nhúa c - th gii ca nhng tay anh chm, c bc
và nhng hn th
m nét s n gia tng l Hà Ni và nhi nghèo,
a xã hi ta thy tình trng cùng qun ca nhng tng lp ti
sn và dân nghèo thành th i ch thc dân na phong ki ng
i th dân, công chc, giáo viên th dân, vi nim tin vào tài trí ca mình h
quyt xây dng cho cá nhân mình mt s nghip, mt danh v s tn ti ca
13
mình thc s i ách thc dân, thân phn anh trí thc
nô l b vùi dp tàn nhn (Sống mòn
ng tt yu ci dân nghèo thành th b c
ng cùng trong xã hu có các tác phm: Không một tiếng vang,
Cạm bẫy người, Kỹ nghệ lấy Tây, Cơm thầy cơm cô, Làm đĩ, Lục sì cng
Phng; Tôi kéo xe ca Tam Lang; Hà Nội lầm than ca Trng Lang). Mt xã hi
y bic mô t v các s phn, hi, to nên
cnh lên voi xum, công t thành c bc bp, ông lý
thành phu xe, k vô hi trí thc, thu
qu t hnh kh i bc di
o, r thù hoá bn hoá ra thù, k b khinh b bc
trng vi b dy xéo tr y quyn th (Giông Tố, Số đỏ, Trúng số
độc đắc cng Phng). c bit, c “Số đỏ” i ta thy c mt Hà Ni
hi c mt. Tt c là li sng ca cái xã hi thành th thi thc dân na
phong kic tiu thuyt hóa.
i thi k XHCN vi nn kinh t k hoch t h
không phát trin. Các nhà qui nhi di
dân v . Vì vy, gian này, v c ri nghiên
cu.
c sang thi k i mi, vi chính sách phát trin kinh t th ng theo
c coi tru có nhng
chính sách khuyn khích phát tri. T i ta bu nghiên cu v
v , quy hoch .
Cun Đô thị hoá và cấu trúc đô thị Việt Nam trước và sau đổi mới 1979 -
1999 (2008) cn cái nhìn tng quan v hoá và
các lý thuy hóa, hoá Vit Nam: Quá kh và hin tng
Vii mu này trình bày mt phân tích
toàn din v , và ch Vit Nam. C
th c gi phân tích các thành t nhiên, di dân thua
gii) c gia hai thi k Tu tra dân s 1979-1989 và
1989-1999; các khuôn m quynh c trong
nhng thp niên 1980, 1990; và các chc chuyên môn hoá c
Vit Nam trong thn 1979-1989 phn ánh các tính cht ca
mt nn kinh t k hoch tn 1989-1999 phn ánh
s chuyi t mô hình kinh t n kinh t th ng. Các phát hin
14
chính cho thy rng, trên c toàn qu hoá Vit Nam b
trong thi k 1979-t qu ca các chính sách kìm hãm nhiên
dân s là thành t quan trng nhô th trong c hai
thi k t cách ng trong
n sau Đổi mới.
Đô thị Việt Nam trong thời kỳ quá độ (2006) ca nhóm tác gi Nguyn Th
Thing, Ph n-Michel
Cusset, tp hp nhng kt qu chính ca nhóm nghiên cu Pháp - Vit trong
vì s phát trin (PRUD) do B Ngoi giao Pháp tài
tr. Thông qua các công trình này, chúng ta có th hiu thêm nhng thách thc ca
quá trình phát trith Vii hai áp lc kinh t và dân s, mt mt
do s chuyi t nn kinh t k hoch hoá tp trung sang nn kinh t th ng
toàn cu hoá và mt khác do dân s i nhp quc t
hoá nhanh, phát trin kinh t n/phân cp qu, hin
i hoá hình thc xây dm soát tt vi
bii trong qun lý dch v v.v. là nhi chính quyn
ng k .
Cùng vn Thăng Long - Hà Nội mười thế kỷ đô thị hoá ca Trn
Hùng, Nguyn Quc Thông (2004), nghiên cu quá trình hình thành và phát trin
c - Hà Ni nhm phác ho nên din mo c-
Hà Ni qua tng thi k lch s hóa, trin vng phát tri
th t s bing v din tích, dân s.
Trnh Duy Luân vi cun Tác động kinh tế, xã hội của đổi mới trong lĩnh
vực nhà ở đô thị (1998) cng kinh t - xã hi ci mi
trên và v nhà ; ng thái ca quá trình sn xut nhà
trong thi k i mi; phát trin và hoàn thic nhà .
Riêng v v , và li sh n nay
u công trình khoa hc nghiên cu:
Báo cáo kt qu kho sát xã hi hc Những biến đổi kinh tế - xã hội ở Dịch
Vọng trong quá trình đô thị hoá từ Làng, Xã thành Phường thu tài “Nghiên
cứu, điều tra quá trình đô thị hoá từ Làng, Xã thành Phường của Hà Nội, các tồn
tại và giải pháp khắc phục” do Trnh Duy Luân làm ch nhim thc hi
ng bii v kinh t - xã hi ti Dch Vng. Kt
qu nghiên cu cho th hoá Dch Vn ti s
t bin v dân s và s chuyu ngh nghip nhanh chóng. S
15
v dân s tr v quê quán ca tng lp cán b, b i và nht là dòng
i nhng t [Vin xã hi hc,
1999: 45]. Còn s chuyi ngh nghip t sn xut nông nghip sang phi nông
nghic mt canh tác, chuyi ch dt, t t canh
t xây d h tng, dch v Kt qu u tra c tài
cho thi sng kinh t ci dân Dch Vc khi tr
i sn tin
t và có nhà cho thuê, ch không phi do chuyi ngh nghip hay
phát trin sn xut, kinh d [Vin xã hi hc, 1999: 19]. M
c vào tuc trang b vn thc, tay ngh
thích ng vng công nghip và các ngành ngh [Vin xã hi
hc, 1999: 20] t trong nhng nguyên nhân d n tình
trng tht nghip và xut hin các t nn xã hm cp, nghit
qu nghiên cu c ra ru nông dân ch trông ch vào s tin
i lt th ci thii
sng vt chc mc vào sn xut, m mang ngành ngh,
tu kim bo cho bn thân các
h ng s phát trin bn v [Vin xã hi hc, 1999: 46]. Các
tác gi ra có s i ít nhing mi quan h h
hàng, làng mc truyn thng vc gìn gi bo tn.
Cùng nghiên cu bii kinh t - xã h tài
cp Vin do Nguyn Hu Minh làm ch nhiào nghiên cu “Biến đổi kinh
tế - xã hội ở vùng ven đô Hà Nội trong quá trình đô thị hóa”. Các tác gi ra
rng: S chuyn bit ngt v hành chính có th làm cho mt b phn dân
p chun b vi nhi ca cuc s, dn n nhng hng
ht. Nhp su xã hi và các mi quan h xã hi nông thôn có th thay
i mn. Bên cnh s i các chun mng là s
, hành vi và ng x ca mi sng
i. Cùng vi nhnh c tài “Những biến đổi kinh tế - xã hội ở
Dịch Vọng trong quá trình đô thị hóa từ Làng, Xã thành Phường”, các tác gi
ra nh yu trong vic chuyi vic làm ci dân
hóa là hc vn, tay ngh thp và thiu vn. Ti nhng vùng
phi nông nghin t trng và theo các tác gi tài
nhng yu t ng ch yn s i ngh nghip c
hóa là: s c, s hình
thành các khu công nghip, mi giao thông phát trin, s i quyn s
16
dt c tn ti các ngành ngh truyn thng c
ng tiêu th, s phát trin ca khoa hc và công ngh. Do có s i trong
u ngh nghiu ngun thu và mc sng c
i nhng bii v ngh nghiu ngun thu và
mc sng là nhng bii v kin trúc nhà h tng vng. Kt
qu nghiên cu c n ra nhng bii
i sng xã hi trong khuôn mi sng tinh thn,
quan h ng x và s dng thi gian ri. Theo các tác gi, khi thu nhlên,
i sc ci thin, ng nhii
sng tinh th hc vn. Tính cht cng làng xã
c duy trì. Tuy nhiên, kt qu nghiên c ra vic sang
hàng xóm cng lúc nhàn r
S i m gi phong cách ng x xu xòa, thân mn mt
i giao tip theo kiu khép kín, tôn trng cuc sng cá nhân.
D li sng , Lcho công b mt lot công
trình v v nàybao gm: Lối sống trong đời sống đô thị hiện nay
(1993); Lối sống đô thị miền Trung mấy vấn đề lý luận và thực tiễn (1996); và Bản
sắc dân tộc trong lối sống hiện đại (2003). Các công trìp trung vào
phân tích li s ng nhn xét v li s c ta hin
nay.
Trong cun Bản sắc dân tộc trong lối sống hiện đạing
vic hình thành li s hin nay b chi phi bi mt s nhân t kinh t - xã
hi - biu xã hi - ngh nghip c; s
chuyng giá tr ca các nhóm xã hi; s i ch
ca các b phn trong guu hành quu kin hin thc
(mc sng).
Bàn v li s Vit Nam, Trnh Duy Luân, vi công trình Xã hội
học đô thị p trung bàn v n xã hi c
ng kin gii v mi quan h gii phát trin kinh t và
bii li s, các chun mng x c
thp cn t xã hi hm nhìn mang tính
khái quát v các v xã hi ca ti c ta. Tác gi cho rng,
trong bi ci mi c ta, nn kinh t th ng có sc thm thc bit
nhanh chóng lng cc thi sng,
cnh quan ph ng ngày hôm nay, s phong phú cn
17
sinh hong bin i trong kt cu ngh nghip - xã hi ca dân
c sng vt cht và tinh thn, li sng và khuôn mu hành vi ng x ca các
nhóm xã hi, trên c hai mt tích cc và tiêu cc. Nhi trong cu trúc xã
hu kin sng c tt yu s dn nhng khuôn mu hành
vi và li sng ca h. V hóa din
ra làm bii cu trúc xã hi s tt yu dn nhi trong mô hình
ng x, các quan ning giá tr thích ng vng xã hi
mn nhân t n li s c ta hin nay tác gi cho
rng, vi nhiu yu t t li s
p vi s pha trn trong vic tip thu và ph bin các chun mc
khác nhai s- xã h. S phân tng xã hi, phân hóa
t li sng ca li giàu
có, trong s n vi li sng ci nghèo. Ngoài ra tác gi còn
t các yu t n li s thng qun
lý, ý thc pháp lut ci dân, tính cht phc tp v ngun
gc xã hi cu kin sa h.
Ngoài ra, còn phi k n tác phm: Biến đổi của văn hóa đô thị Hà Nội -
Thực trạng và giải pháp (2010) c, Biến đổi văn hóa đô thị Việt
Nam hiện nay (2006) ca Nguyn Thanh Tun, Những biến đổi về giá trị văn hoá
truyền thống ở các làng ven đô Hà Nội trong thời kỳ đổi mới n Giá, 2007),
Đô thị hóa - một số vấn đề lý luận và thực tiễn ở Việt Nam ca Hà Huy Thành
trong sách Phát triển đô thị bền vững
Có th nói nhng công trình k thc tin
n trong quá trình phát trin c ta hi
trình nghiên cu mt cách tng th c ta hi
quan trng cho vic tip tc nghiên cu sâu các v v i sng tinh thn, v
i s. Các nghiên cu này ng nng v nh
ng chính sách trong khi còn rt ít các kho cu dân tc hc mô t quá trình
chuyi li sng ci dân t các làng c truy.
u mng hp c th ca mô hình chuyi t
n pha bàn nghiên cng Nhân Chính vn gc gác t
mt làng c ng mi thành l
th kho sát v quá trình chuyi li sng
t n ph.
18
Nghiên cu này c ch i góp thêm m li sng
Hà Ni hing thi cung cp thông tin v mt lo hóa
c chú ý các vùng ven.
Quá trình t n ph là mt quá trình vng bc va có
tính t phát. Quá trình chuyi t n ph c nghiên cu nhiu,
c bit là nghiên cu sâu t ng, m có cái nhìn
cn cnh v s i li sng và cu trúc kinh t - xã hc quan tâm
nhiu.
Mối quan hệ giữa người dân sở tại -
người nhập cư, tác động của mối quan hệ đó đến tính cố kết của cộng đồng làng
như thế nào? Sự thích ứng của người dân với quá trình chuyển đổi? Vai trò của
các thiết chế tôn giáo chung và niềm tin của người dân đối với các tôn giáo đó
hiện nay? Trong quá trình chuyển đổi, lối sống cá nhân và gia đình có gì thay đổi,
gia đình, dòng họ bền chặt hơn hay trở nên rệu rã? Sự thay đổi của không gian và
kiến trúc đô thị, cấu trúc dân số và hoạt động kinh tế của người dân cũng như vai
trò của chính quyền, người dân sở tại, người nhập cư trong việc định hình lối sống
của khu vực.
3. Chính sách đô thị hoá ở Việt Nam và vấn đề đô thị hoá ở Hà Nội
3.1. Chính sách ĐTH ở Việt Nam và những thay đổi của nó
i mi (1986),
. Các nhà honh chính sách nhng
- gng gim thiu s khác bit gia th dân và nông dân, gia
thành th
n ch dòng dân s v các thành ph và
ng dòng di dân ti các khu công nghip và các làng kinh t mi min núi và
ho. Vì v hoá Vit Nam nói chung và Hà Ni nói riêng
phát trin chm chp. T l l
này mi ch t 19% [Vin Xã hi hc, 2003].
min Bc dn dt bi hc thuyt xã hi ch h
dng chic công nghip hoá da trên công nghip nng (vi s tr giúp ch
yu ca Liên Xô và Trung Qu gii hn mc thp thông qua các
19
chính sách kinh t và qun lý nhân h khu
1
. Và hn ch thit hi do chin
tranh phá hoi gây ra, các công trình công nghip quan trng và mt ph
thành ph c chuyn v nông thôn to ra m
urbanization) tm thi. T l dân s sng
2
min Bc ch 7%
ang, 2008].
n 1975, min Nam Vit Nam áp dng mt mô hình
chính tr và kinh t khác hn. Mt nn kinh t th i phát trin trong
u kin chin tranh ác lit nhiu vùng nông thôn. T n 1975, m
min Nam. Kt qu là t l dân s mi
, c bi“quá
trình ĐTH cưỡng bức”[Lê Thanh Sang, 2008].
Sau khi thng nh Vit Nam áp dng trên
phm vi toàn quc các chính sách công nghic tin hành
min B , mt s
ca các thành ph c khuyn khích tr v quê gc
hong các khu kinh t mi, trong khi mt b ph phía
Bu chuy m trách các công vic qun lý
c và sn xun ly li nh u
kin hoà bình. Nhiu thành ph mi ri, nhic
trn, th t tr . M ca c
c hình thành bao g, th xã, th tr các c
hai thành ph trên 1 triu dân (Hà Ni và thành ph H Chí Minh) [Trnh Duy
Luân, 1996: 23].
i mi
3
kinh t bu chính thc t gim
dn nhng hn ch v m trú, tm vn sau Đổi mới
ng kinh t, khuyn khích các dòng di dân t
thp niên 1990 và nht qu
1
2
3
20
là, m n sau Đổi
mới. Mc dù chính ph không trc tip khuyn khích nh, nht l
th ln, nn kinh t th n hành trong hai th
Nhìn chung, trong nhiu thp k i ch bao cp, và ngay c g
khi nn kinh t ng th ng, Vit Nam vt
chính sách rõ ràng v i k t khu vc
y ry nhng t nn xu xa cn dp b. Vì th phát tri
th không phi là m hoch dài hn ca chính phc li,
xoá b s khác bit gi, và di chuyn dân t nhng vùng
n các khu kinh t mi nông thôn và mi thành mt chin
c phát trin ca thi k kinh t k hoch hoá. Tuy nhiên, chính sách m ca và
ci cách kinh t hi cui thp k i xã hi Vit Nam, và s bùng
n thành mng tt yu.
3.2. Vấn đề ĐTH ở Hà Nội
Trong khot thp k qua, Hà N rng c v ranh gii
hành chính ln quy mô s dân thành th, cho thy Hà Nu mt thi k
nh. T n nay, vi vic chuyn sang kinh t th
ng xã hi ch c bit t n
y mnh công nghip hóa, hii hóa t gia thp niên 1990, Hà N
n ra vi t, quy mô ngày
mt l
Dân s Hà N 2 trii, trong
khu v 1 triu (1990) lên xp x 1,6 trii (2000)
[Nguy khu v Hà Ni là kt qu
ca quá trình m rng v bng cách bao gm các làng nông
nghip xung quanh vào khu v, và mt phn là hu qu ca s
dòng nh. S phát trip vi xu th c c
th t ra không ít nhng thách thc v s phát trin bn vng và
t là s chênh lch gi ni thành và ngoi thành, gi và
nông thôn.
Cùng v, th c m rng v
din tích, ch ng sng c c
rng theo c b rng và chiu sâu. Cu trúc ca toàn b
thành ph cho phép chúng ta nhn dng các khu phc phát trin và mô
21
ng vi tng khu. Tuy nhiên,
Hà Ni thi
hii không dic li nhng
hình thc, m và quy mô khác nhau. Có th khái quát các hình th
Hà N
trong thi k kinh t bao cp bao gm các khu tp th xã hi ch
i k bao cp bao gm: s hình thành ca các khu công nghip
các vùng ngoi vi, s phát tri mi theo quy hoch; (4) S xut
hin và tn ti ca các xóm liu, xóm ma, xóm nhy dù, g
trú bt hp pháp c vùng nông thôn ca các tnh lân c
Hà Ni; (5) Mô hình t n ph hay c th rng thành
ph lên các làng c truyn và s bao gc ni th. Mi
hóa có nhm riêng v dân s hc, ki h
tng, mc sng x và li sng khác nhau.
3.2.1. Mô hình khu phố cũ
Hà Ni, th c hình thành t cách
ki trong ting Vit là thành thị hay đô thịc to thành
t hai yu t khi ngun ch yu. Yu t th nht là thành hoc đô ch mt toà
p trung quyn lc, h thng chính tr u, luôn
khép kín trong bn bng thành kiên c. Yu t th hai là thị .
u t phát trin khu ph buôn bán bên ngoài nhng bng
c vi các hoi, th
công nghia dân.
Các nghiên cu v Hà Ni cho bii thi Pháp thuc, gi
c kính vn tn ti các làng nông nghip chen gia ph và ch [Nguy
Chính 1985, Nguyn Quang Ngc - Nguyt b phn quan
trng to nên dáng dp ca Hà Nng ph nh ca th th công và tiu
n t các làng thu ng bng sông Hn i ph nh
ng chuyên v buôn bán và sn xut mt m nhân ca
nhng con ph nh hi làm ngh
là khu vc buôn bán và sinh si s ci dân
Vit Nam thuc mi tng lng bi hong ca rt nhing th
công, cch v.
Chính công cuc khai thác thua ca Pháp y
sinh nhu cu phát trin Hà Ni thành m kiu châu Âu.
22
Vic du nh c quy ho ki i
n s hình thành mt khu ph ci Pháp bên cnh
thành ph hin có. Trong nh Vi
i hoàn toàn b mt ca thành ph Hà Ni truyn thng. Khu ph ci Pháp
thi k thng hoàn toàn các tiêu chun ca m
[Nguyn Th Thing, 2006]
Các khu ph Tây vi nhng ph rng, các công viên, và các khu bit
th pha trn kin trúc châu Âu và b c xây dng, to nên mt di sn
t ca thi thc dân mà ngày nay chúng ta vc.
Bên cnh khu ph Tây là các xóm - ph ca nhi bán hàng rong,
phu xe, công nhân, nhi làm ngh phc dthuc tng
lp trên, sinh viên nghèo, và nhng công chc hng thp. Phn ln trong s này là
nhn t ng bng sông Hng.
Có th nói cng kinh t và s ng
mi Hà Ni thi thc dân là mt s pha tp gia các ph a th
th công và ti mi gm nhng bit th và công s kiu châu
c hng thp và dân
i nông dân t các làng quê nghèo ra thành ph kim sng, và mi liên
h ng xuyên gia khu v và th dân vi các làng nông nghip và nông
m ni bt ca Hà Ni t i thi thc dân [Nguy
Chính, 2008].
3.2.2. Mô hình ĐTH trong thời kỳ kinh tế bao cấp
Thi k t n 1986 là thi k Vit Nam phi tri qua các cuc chin
tranh, b cô lp và khnh nn kinh t ng ca Liên Xô. T lúc này, Hà
Ni mt ln na thoát khi s có mt bc ngoài, n lc xây
dng th a mc mi. Lúc này chính ph không còn hài lòng vi
nhng di sc xây dc xây di thi Pháp thuc, bi h phi
din vi s xung cp nng n ca các ngôi nhà. T
c lp, Ving chính sách xã hi nhng nhng nhu
cu ca các thành ph ln min Bc v mt nhà . Mt loi hình nhà m
ng nhu cu v m c xây dng ngoài phm vi m
n tp th (KTT). Các khu nhà nc xây dng
theo mô hình nhà tp th cc du nhp vào Vit Nam qua Trung
Quc, Bc Tric xã hi ch n kinh t k
hong th nghim mô hình này. Hà Nc xây dng
23
c ht ti nhng khu vm vi thành phc
tp trung tn nht, rc m rng ra ti sát phn
ranh gii phía ngoài ca thành ph, dng giao thông và nhng yu t
c khác. Nhng ng là ba hoc bn tng hp thành mt
khu rng lc xây dng, kiu nhà này phát trin mnh Hà Ni. Nhà không
c xây dng xung quanh nhng khu thit b h tng tp th, gn mt làng
ng t mt s ci thin v u kin sng cho
i dân thành ph. [Trn Hùng, Nguyn Quc Thông, 2004]
Trung T, Thanh Xuân, Ging Võ là ba khu tp th ln, tiêu biu cho chính
sách xây dng nhà tp th ng Võ và Thanh Xuân là hai khu
va có nhà va có công trình công cc ngoài. hai khu này,
gng phân chia khu nhà , cng giao
thông. Bng là kt qu ct xây dng m tiêu biu
ca kiu nhà tp th mi, quy mô xây dng nh p vu
kin khí hi Vit Nam. Tt c c
i ch theo ý ca mình.
Mc dù không có mt chính sách phát tri rõ ràng t sau khi tip
qun th ng gì mà chính quyn m
c gng gim thiu s khác bit gia th dân và nông dân, gi và nông
thôn. Nhng nhà thit k các chính sách phát trin cc vn ám nh bi
quan nim cho rng tng lp th dân, tin là hin thân ca li
sng buông th, bóc li k bao cp, chính sách ca nhà
n di dân vào khu ph c, phn lc xây dng cho
mt long nhnh, ch yu là công nhân viên chc, hoc cán b quân
i. Và, ni ta dùng chính sách qun lý v kh kim
soát, không phi công chc phân nhà. Cùng vi vic xây
dng mt h thng các khu công nghip mi tách khi khu vth Hà Ni và
phân b lng hn ch dòng chy dân s v các thành ph, chính
sách phát trin Vit Nam nh-ng dòng di dân ti các
khu công nghip và các làng kinh t mi min núi và hn di dân
nông thô nhm gim bi quá trình công
nghip hoá. Nhi không có h khu Hà Ni b loi ra khi thân ph
hóa.
3.2.3. Mô hình ĐTH sau thời kỳ bao cấp: Khu công nghiệp và khu dô thị
mới
24
Vào cui thp k i thi k bn
theo kiu bao cp. Trong sut bn tranh và mô hình
phát trin kinh t xã hi ch trin công
nghip và gi c xây dng nhà . S ng nhà do các
doanh nghic xây d ng nhu cu ci dân
thành ph. Tuy vy, Hà Nng c gng rt ln trong vic to ra
nhng khu nhà cho cán b c t các tn. Do
thing nhiu nhà h tng và công
trình công cng kp vi nhu cu. Tình hình càng tr nên bc
p th c xây dn gii quyt tình trng tp trung dân.
Trong bi c u nhng n
lc trong vic quy hop mi ti Hà Ni. Các
khu công nghic xây dng trong thi k i
Long, khu công nghing, khu công nghip B
công nghip Thch Bàn, Gia Thun nay Hà Ni có 11 khu công nghip và
ch xut. Theo quynh ca th ng chính ph
lai Hà Ni s có 30 khu công nghip - ch xut ch yu nm i
thành. Các khu vt b phn khá l các vùng nông
thôn ven Hà Ni và các tnh lân cn tìm kim ving thi hình thành
các dch v c v cho công nhân (ng, gii
hình thành hàng lot các khu nhà , nhà tr cho công nhân
nghèo, i nó là các dch v t phát dành cho công nhân.
ng trong các khu công nghip này ch yu là tr, gm 2 nhóm
chính: công nhân trc tip làm vic trong khu công nghip và nhi làm
dch v, hình thành xung quanh các khu công nghip - . V bn cht, quá
trình di - vào các khu công nghii
sng ca cng các khu công nghip và nhi làm dch v.
Vic thu hút dân s công nghip, to nên mt hình thái
khác vc. Mu kinh t ca khu vc này ch yu là công nghip và
dch v i sng li mang nhim nông thôn b
yu là nhng t nông thôn. Hin nay nhiu v t
ra khu v v u kin sng, v ng, v v sinh, và t
nn xã hc bit nhiu nghiên cm dng tình
dc các n công nhân và v nhi khu vc này.
25
Bên cnh vic xây dng các khu công nghip, Hà N i mi tr
ca bàn thu hút vu
c ngoài cao. Các doanh nghic, nhà máy, xí nghi
rng và hàng lot công ty mc thành lo lao
ng trí th hc vn và chuyên môn. Nhà cho tng lp này tr thành
v cp bách. Chính quyn thành ph i pháp xây d
mi trên pht ca các khu tp th thp niên 60 - 70 hot
trt rua thành ph. Mt s quc hi
nhà i nghèo. Riêng Thanh Xuân t - ng hoàn
chnh kho t phc v cho vic sinh hot ca
i dân và nhà i có thu nhp thp Kt qu n
t nhi i xut hin: (M Quán, M Trì, Trung
Hoà - Nnh Công, Siputra, P dn các
khu nhà ti tàn lp xm c mi là ch
mà không có khu công nghip.
Các doanh nghic có quyn t ch tham gia nh
xây d thit k mt mô hình hii khác vi các KTT
trong nhng toà nhà cao tng
n tích sinh hot l KTT hay nhà nhng qun trung tâm
. Nh c cho thuê hay phân cho
các cán b t c
ca khu vc này ch yu là cán b, công nhân viên chc có công vic nh vi
mc thu nhi so vi mt bng chung ca xã hi. V n, h là nhng
i có mc thu nhp trung bình, khá gi n giu, tu thuc tng lp
lên trong xã hi, chính nhóm này có ng ln trong vinh
ng xu th ng và li sô th.
Cùng vi vic xây dt th
c xây dng trên cùng m
t th. Giá cho m
các dch v ng cho vic sinh hot mà ch
nhu kin kinh t mi có ti sng ng lp dân nghèo
không th u kin y, v mt li sng mà
i mi ni, h là nhi có thu nhp khá tr
lên, và là nh dân trí cao. Hà N
i sng khác nhau trong quá trình này.
26
3.2.4. Sự hình thành các xóm liều và xóm di cư
Thut ng t hin gi
ch nhng khu v nhng th dân
nghèo ln chim nhng khu vc b hoang trong thành ph
làm vic. Nhi sng ng bt chp nhnh ca
pháp lut, sng trong nhng ngôi nhà ti tàn và tm b trong khi bn thân h ít có
i tip cn các dch v xã hi so vi nhu
y thì Hà Ni có khá nhiu xóm liu. Tuy nhiên các xóm này ch yc
tìm thy khu vc ven sông Hng, gm c
Thành Công, và nhng xóm khác ngoi ô các qun Thanh Xuân, Hoàng Mai và
Cu Gi
[Nguy
i là mt hing mi Vit Nam mà
ngay t thi thu, gi i t
ngày càng nhanh thì các xóm liu hình thành càng nhiu, tràn ra tt c nh
có m ng h các gm cu nn ánh bn
cht ci ôi vi quá trình ô th hóa là quá trình nghèo kh hóa
ô th din ra mt b phn dân di c. Các khu nhà chut xut hin xen ln vi
các khu dân c ô th ông úc. Nhng nga xã hi sng
xen ln vi nhng dân c ô th có i sng cao, ã to cho bc tranh ô th Hà
Ni nhng gam màu ti sáng xen ln nhau. Ni bt hn c là gia tng khong cách
giàu nghèo ô th ngày càng tng.
Cùng v các thành ph ln, ngy
xut hin ngày càng nhiu các xóm li t hing song hành ca
s bùng n dòng chng t do t nông thôn v thành ph kim vic làm.
Xóm liu phn ánh s , phn ánh mi lp c
Có th hình dung xóm li t th gii riêng ca nh i lao
ng ngoi tng trong các xóm liu r
dng v ngun gc, thành phn xut thân, ngh nghip và thân phn xã h
h m chung là nhng ng. Phn ln trong s h là
dân t các tnh trôi dt v Hà Ni kim sng, tii tht nghip,
nht rác, thu nhp thi
u không phng nht. Hay nói cách khác, xóm liu là
không gian sinh tn cn gc xut thân, mi quan tâm
và quyn li khác nhau. H không phi là cng có mi liên h cht ch t
la t truyn. Li sng ca h u khin bi