Tải bản đầy đủ (.doc) (86 trang)

Hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh của công ty Cổ Phần Dược phẩm và thiết bị y tế SD Việt Nam.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (416.63 KB, 86 trang )

Chuyên đề thực tập chuyên ngành
MỤC LỤC
2.1.2.1 Kế toán chi tiết doanh thu bán hàng 19
Bán EtophaDT 100mg 20
Bán EtophaDT 200mg 20
2.1.3. Kế toán tổng hợp doanh thu 22
2.2.1.1. Chứng từ và thủ tục kế toán 25
2.1.1.2 Kế toán chi tiết giá vốn hàng bán 28
2.2.2.1. Chứng từ và thủ tục kế toán 34
2.2.2.2. Kế toán chi tiết chi phí bán hàng 37
2.2.2.3. Kế toán tổng hợp chi phí bán hàng 40
2.2.3. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 43
2.2.3.1. Chứng từ và thủ tục kế toán 43
2.2.3.2. Kế toán chi tiết chi phí quản lý doanh nghiệp 44
2.2.4.1 Chứng từ và thủ tục kế toán 50
2.2.4.2 Kế toán chi tiết chi phí tài chính 52
2.2.4.3. Kế toán tổng hợp chi phí hoạt động tài chính 54
2.2.5.1. Chứng từ và thủ tục kế toán 57
2.2.5.2 Kế toán chi tiết chi phí khác 58
2.2.5.3 Kế toán tổng hợp về chi phí khác 59
2.2.6.1. Chứng từ sử dụng 63
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
Sinh viên: Nguyễn Thị Ngọc KT3
i
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt Viết đầy đủ
BCTC Báo cáo tài chính
BTC Bộ Tài Chính
CP Cổ phần


CPBH Chi phí bán hàng.
CPQLDN Chi phí quản lý doanh nghiệp
CTNH Chứng từ ngân hàng
DT Doanh thu.
DTT Doanh thu thuần
DN Doanh nghiệp
Thuế TNDN Thuế thu nhập doanh nghiệp.
Thuế GTGT Thuế giá trị gia tăng.
GVHB Giá vốn hàng bán
TK Tài khoản
LN Lợi nhuận
HH Hàng hoá.
HĐKD Hoạt động kinh doanh
PT, PC Phiếu thu, Phiếu chi.
KQKD Kết quả kinh doanh
TBYT Thiết bị y tế
NKC Nhật ký chung
TM, TGNH Tiền mặt, tiền gửi ngân hàng
SXKD sản xuất kinh doanh
VNĐ Việt Nam đồng
Sinh viên: Nguyễn Thị Ngọc KT3
ii
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
2.1.2.1 Kế toán chi tiết doanh thu bán hàng 19
Bán EtophaDT 100mg 20
Bán EtophaDT 200mg 20
2.1.3. Kế toán tổng hợp doanh thu 22
2.2.1.1. Chứng từ và thủ tục kế toán 25
2.1.1.2 Kế toán chi tiết giá vốn hàng bán 28

2.2.2.1. Chứng từ và thủ tục kế toán 34
2.2.2.2. Kế toán chi tiết chi phí bán hàng 37
2.2.2.3. Kế toán tổng hợp chi phí bán hàng 40
2.2.3. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 43
2.2.3.1. Chứng từ và thủ tục kế toán 43
2.2.3.2. Kế toán chi tiết chi phí quản lý doanh nghiệp 44
2.2.4.1 Chứng từ và thủ tục kế toán 50
2.2.4.2 Kế toán chi tiết chi phí tài chính 52
2.2.4.3. Kế toán tổng hợp chi phí hoạt động tài chính 54
2.2.5.1. Chứng từ và thủ tục kế toán 57
2.2.5.2 Kế toán chi tiết chi phí khác 58
2.2.5.3 Kế toán tổng hợp về chi phí khác 59
2.2.6.1. Chứng từ sử dụng 63
Sinh viên: Nguyễn Thị Ngọc KT3
1
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
LỜI MỞ ĐẦU
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay thì các doanh nghiệp nói chung
và các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực cung cấp dịch vụ nói riêng
đang phải đối mặt với vấn đề cạnh tranh diễn ra rất gay gắt. Muốn đứng
vững, tồn tại và phát triển trên thị trường Việt Nam, một yêu cầu thiết yếu
đối với các doanh nghiệp chính là luôn phải mở rộng thị trường, tìm kiếm
và đa dạng hóa dịch vụ, các công ty không chỉ cần hoạch định một chiến
lược kinh doanh phù hợp mà còn phải củng cố công tác kế toán nhằm phản
ánh chân thực tình hình tài chính của công ty . Trong bất cứ hoạt động nào
để đạt được hiệu quả tối ưu thì đòi hỏi phải có một hệ thống quản lý chặt
chẽ và hoạt động có hiệu lực mà trong đó kế toán đóng một vai trò hết sức
quan trọng. Hạch toán là một trong những công cụ quan trọng nhất, có hiệu
quả nhất để phản ánh khách quan và giám đốc có hiệu quả quá trình hoạt
động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Cùng với sự phát triển kinh tế

cùng với sự đổi mới sâu sắc của cơ chế kinh tế đòi hỏi hệ thống kế toán
phải không ngừng được hoàn thiện để đáp ứng yêu cầu của quản lý.
Ngoài ra ,doanh thu ,chi phí và lợi nhuận là mối quan tâm hàng đầu của
mọi doanh nghiệp bởi lợi nhuận cao sẽ giúp các doanh nghiệp thu hút đầu tư ,
mở rộng nguồn vốn kinh doanh cũng như thúc đẩy sự tăng trưởng và phát
triển của chính doanh nghiệp.
Xuất phát từ yêu cầu thực tế, trong quá trình thực tập tại Công ty Cổ
Phần Dược phẩm và thiết bị y tế SD Việt Nam, cùng với những kiến thức đã
học và sự hướng dẫn tân tình của Thầy giáo_ TS Phạm Xuân Kiên cùng các
anh chị trong phòng kế toán của công ty em đã nghiên cứu và chọn đề tài:
Hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
của công ty Cổ Phần Dược phẩm và thiết bị y tế SD Việt Nam.
Sinh viên: Nguyễn Thị Ngọc KT3
2
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Ngoài lời mở đầu và kết luận, chuyên đề của em gồm 3 phần:
Phần 1: Đặc điểm và tổ chức doanh thu, chi phí của công ty Cổ Phần
dược phẩm và thiết bị y tế SD Việt Nam.
Phần 2: Thực trạng kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh tại Công ty Cổ phần Dược phẩm và thiết bị y tế SD Việt Nam.
Phần 3: Hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh tại Công ty Cổ phần Dược phẩm và thiết bị y tế SD Việt Nam.
Tuy nhiên do đây là lần đầu tiên tiếp xúc với tình hình thực tế và kiến
thức còn có hạn nên không thể tránh khỏi thiếu sót, em rất mong nhận được
sự chỉ bảo, đóng góp ý kiến của các thầy cô cùng các anh chị trong phòng kế
toán của Công ty Cổ Phần Dược phẩm và thiết bị y tế SD Việt Nam để
chuyên đề này của em được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên: Nguyễn Thị Ngọc KT3
3

Chuyên đề thực tập chuyên ngành
PHẦN 1
ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC QUẢN LÝ DOANH THU ,CHI PHÍ
CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM VÀ THIẾT BỊ Y TẾ SD
VIỆT NAM
1. Đặc điểm doanh thu, chi phí.
1.1. Khái quát các hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ phần Dược phẩm
và thiết bị y tế SD Việt Nam.
Hiện nay xu hướng toàn cầu hóa và hợp tác kinh tế đang diễn ra ở khắp
mọi nơi và trong mọi lĩnh vực kinh doanh . Hòa chung với bối cảnh này
ngành kinh doanh hàng hóa dịch vụ cũng đã và đang phát triển mạnh mẽ với
nhiều phương thức bán hàng đa dạng.
Hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ phần Dược phẩm và thiết bị y tế
SD Việt Nam có thể được khái quát như sau:
- Kinh doanh phân phối các mặt hàng dược phẩm như thuốc kháng
sinh, huyết áp, dạ dày, hô hấp, xương khớp
- Sản xuất, mua bán thực phẩm bổ sung, sản phẩm dinh dưỡng, đồ uống
- Kinh doanh mỹ phẩm, hóa chất ( trừ hóa chất Nhà nước cấm), chế
phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn trong gia dụng và y tế
- Kinh doanh linh kiện, phụ kiện máy văn phòng, văn phòng phẩm, linh
kiện điện tử
- Mua bán đồ dùng cá nhận và gia đình
- Đại lý mua, đại lý bán, ký gửi hàng hóa
- Xuất nhập khẩu các mặt hàng công ty kinh doanh
- Vận tải hành khách bằng ôtô theo hợp đồng và theo tuyến cố định
- Vận tải du lịch bằng ô tô
- Vận tải hàng
Sinh viên: Nguyễn Thị Ngọc KT3
4
Chuyên đề thực tập chuyên ngành

- Đại lý buôn bán vacxin, sinh phẩm y tế.
Công ty Cổ phần Dược phẩm và thiết bị y tế SD Việt Nam là công ty
chuyên kinh doanh phân phối các sản phẩm dược học của các hãng có uy tín
trên thế giới như: Navana Pharmaceuticals.Ltd, Lisa Pharma, Habul
Pharm.Co.Ltd, Hetero Drigs limited Với các sản phẩm đã được các bác sỹ,
dược sỹ và người tiêu dùng đánh giá cao về chất lượng như: sản phẩm đã
được các bác sỹ, dược sỹ và người tiêu dùng đánh giá cao về chất lượng như
Euroseafox-100mg, Naton-500ng, Esapbe-40mg, Sucrate Gel 1g, Gastech-
40mg, Novomin-25mg…
Công ty Cổ phần Dược phẩm và thiết bị y tế SD Việt Nam hoạt động
chủ yếu trong lĩnh vực thương mại, phân phối thuốc cho các bệnh viện, phòng
khám và các nhà thuốc, đại lý. Hiện nay công ty có hệ thống phân phối rộng
khắp và có đội ngũ nhân viên tiếp thị tại hầu hết các thành phố lớn.
1.2. Đặc điểm doanh thu của Công ty Cổ phần Dược phẩm và thiết bị y tế
SD Việt Nam.
Công ty Cổ phần Dược phẩm và thiết bị y tế SD Việt Nam chủ yếu là
kinh doanh hàng hóa, vì thế doanh thu chủ yếu của công ty cũng đều từ việc
cung cấp hàng hóa. Kinh doanh hàng hóa của công ty được thực hiện với
nhiều hình thức cung cấp đa dạng. Do đó để phản ánh doanh thu, kể cả doanh
thu nội bộ kế toán công ty phải mở sổ chi tiết doanh thu đối với từng loại hoạt
động để theo dõi riêng biệt nhằm phục vụ cho việc xác định đầy đủ, chính xác
kết quả hoạt động kinh doanh theo yêu cầu quản lý và lập báo cáo kết quả
kinh doanh của công ty.
Doanh thu của công ty chỉ được ghi nhận khi công ty có thể đảm bảo là
nhận được lợi ích kinh tế từ giao dịch. Kế toán công ty sẽ đưa vào chi phí mà
không được ghi giảm doanh thu khi không thể thu hồi được khoản doanh thu
đã ghi nhận hay hình thành nợ phải thu khó đòi thì kế toán công ty cần lập dự
Sinh viên: Nguyễn Thị Ngọc KT3
5
Chuyên đề thực tập chuyên ngành

phòng phải thu khó đòi. Khi khoản nợ phải thu khó đòi thực sự được xác định
là không đòi được thì sẽ bù đắp bằng nguồn dự phòng nợ phải thu khó đòi.
Kế toán công ty cũng sẽ ghi nhận doanh thu khi một hàng hóa được
trao đổi để lấy hàng hóa tương tự về bản chất giá trị. Giao dịch này cũng được
coi là giao dịch tạo ra doanh thu.
Trong trường hợp giao dịch cung cấp dịch vụ liên quan đến nhiều kỳ kế
toán thì doanh thu được ghi nhận tại ngày kết thúc các hoạt động thực hiện
dịch vụ khi kế toán viên thu thập đầy đủ hóa đơn, chứng từ phục vụ cho việc
hạch toán. Nếu các khoản giảm trừ doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
như chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại phát sinh
trong kỳ kế toán thì cần được hạch toán riêng biệt. Các khoản này được tính
vào doanh thu ghi nhận ban đầu của công ty để xác định doanh thu thuần làm
căn cứ xác định kết quả kinh doanh của kỳ kế toán.
Đồng thời kế toán ghi nhận doanh thu của công ty cũng tuân theo các
nguyên tắc chung về ghi nhận doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ như
nguyên tắc khách quan, nguyên tắc thực hiện, nguyên tắc phù hợp. Kế toán
doanh thu của công ty cũng đảm bảo các nguyên tắc ghi sổ: Nguyên tắc ghi
đúng ngày, nguyên tắc tác động kép.
Vì là công ty thương mại nên hoạt động chủ yếu của Công ty Cổ phần
Dược phẩm và thiết bị y tế SD Việt Nam là kinh doanh hàng hóa. Vì thế
Công ty chỉ có doanh thu bán hàng.
Doanh thu bán hàng được chi tiết thành:
Doanh thu cung cấp các loại hàng hóa: Là giá trị của số lượng hàng hóa
thực hiện trong kỳ đã cung cấp. Đối với các nhóm khách hàng khác nhau thì
công ty lại ứng dụng các chính sách ưu đãi phù hợp, được theo dõi riêng cũng
như có cách xác định doanh thu khác nhau. Ví dụ với các khách hàng là các
công ty có giá trị các giao dịch lớn hoặc thường xuyên thì công ty áp dụng
chính sách hưởng các khoản hoa hồng hay ưu đãi về thời gian dư nợ.
Sinh viên: Nguyễn Thị Ngọc KT3
6

Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Doanh thu cung cấp dịch vụ: Là tổng giá trị dịch vụ mà công ty thu
được theo kỳ kế toán phát sinh từ việc cung cấp cho khách hàng. Với chiến
lược kinh doanh là luôn nâng cao chất lượng phục vụ khách hàng thì việc tách
riêng doanh thu như vậy không những tuân thủ theo đúng chuẩn mực kế toán
Việt Nam nói riêng và chuẩn mực kế toán quốc tế nói chung mà còn cho thấy
việc theo dõi và quản lý tài sản của công ty chặt chẽ và khoa học.
Doanh thu khác: Các khoản doanh thu phát sinh ngoài 2 khoản mục
doanh thu trên.
Ngoài ra còn các khoản giảm trừ doanh thu bao gồm:
+ Chiết khấu thương mại: Khoản tiền công ty giảm cho khách hàng khi
khách hàng mua với số lượng lớn và theo thoả thuận trong hợp đồng mua bán
hoặc các cam kết mua bán hàng.
+ Hàng bán bị trả lại: Số sp hàng hoá KH trả lại do các nguyên nhân: vi
phạm cam kết, vi phạm hợp đồng kinh tế, hàng bị kém phẩm chất, ko đúng
chủng loại quy định
Còn đối với việc sử dụng tài khoản, công ty sử dụng theo quyết định
15/2006/QĐ_BTC của Bộ Tài Chính. Các tài khoản để hạch toán doanh thu
bao gồm:
Tài khoản 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Tài khoản này được sử dụng để phản ánh tổng số doanh thu bán hàng
và cung cấp dịch vụ của công ty trong kỳ. Tài khoản này được chi tiết thành :
TK 5111: Tài khoản ghi nhận doanh thu cung cấp các dược phẩm.
TK 5118: Tài khoản ghi nhận doanh thu khác
Ngoài ra còn có các khoản doanh thu khác như :
TK 711: Thu nhập khác
Tài khoản này phản ánh các thu nhập khác phát sinh tại doanh nghiệp.
Sinh viên: Nguyễn Thị Ngọc KT3
7
Chuyên đề thực tập chuyên ngành

1.3. Đặc điểm chi phí của Công ty Cổ phần Dược phẩm và thiết bị y tế SD
Việt Nam.
Cũng giống như trong kế toán doanh thu, để thông tin về chi phí và
KQKD của hoạt động cung cấp hàng hoá và dịch vụ được phản ánh kịp thời,
chính xác và đầy đủ kế toán cũng thực hiện đầy đủ các nguyên tắc: Nguyên
tắc khách quan, nguyên tắc thận trọng, nguyên tắc phù hợp. Ngoài ra kế toán chi
phí cũng cần đảm bảo nguyên tắc ghi sổ: Ghi đúng ngày, nguyên tắc ghi sổ kép.
Xuất phát từ yêu cầu của công tác quản lý cũng như kiểm soát chi phí
phát sinh, và để tạo điều kiện thuận lợi cho việc theo dõi chi phí công ty phân
loại các khoản mục chi phí như sau:
Chi phí giá vốn hàng bán: bao gồm tất cả các khoản chi phí liên quan
đến việc mua sắm hàng hóa.
Chi phí bán hàng : bao gồm chi phí cho nhân viên bán hàng, chi phí
dụng cụ đồ dùng, chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí
bằng tiền khác.
Chi phí tài chính : chủ yếu gồm các chi phí đi vay, chi phí chuyển tiền
tại ngân hàng…
Chi phí quản lý doanh nghiệp: bao gồm các khoản chi phí của nhân
viên văn phòng, chi phí vật liệu quản lý, đồ dùng văn phòng, chi phí khấu hao
TSCĐ dùng cho văn phòng.
Chi phí khác: thường bao gồm các khoản chi phí phát sinh trong quá
trình thanh lý TSCĐ.
Các tài khoản sử dụng :
TK 632: Giá vốn hàng bán
Tài khoản này theo dõi giá vốn của hàng hóa đã tiêu thụ trong kỳ. TK
632 không có số dư cuối kỳ. Tài khoản này được chi tiết theo sản phẩm hoặc
nhóm sản phẩm cùng loại.
TK 635: Chi phí tài chính
Sinh viên: Nguyễn Thị Ngọc KT3
8

Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Tài khoản này phản ánh các chi phí và các khoản lỗ liên quan đến hoạt
động đầu tư tài chính, chi phí đi vay, chi phí góp vốn liên doanh, liên kết…
TK 641 : Chi phí bán hàng
Tài khoản này dùng để tập hợp và kết chuyển các khoản chi phí phát
sinh có liên quan đến hoạt động tiêu thụ hàng hóa, dịch vụ trong kỳ. Tài
khoản này được chi tiết thành:
TK 6411- Chi phí nhân viên bán hàng
TK 6413 - Chi phí dụng cụ, đồ dùng
TK 6414 - Chi phí khấu hao tài sản cố định
TK 6417 - Chi phí dịch vụ mua ngoài
TK 6418 - Chi phí bằng tiền khác
TK 642 : Chi phí quản lý doanh nghiệp
Tài khoản này phản ánh các khoản chi phí phát sinh liên quan đến toàn công
ty như chí phí quản lý, chi phí hành chính…Tài khoản này được chi tiết
thành:
TK 6421- Chi phí nhân viên quản lý
TK 6422 - Chi phí đồ dùng văn phòng
TK 6423 - Chi phí khấu hao TSCĐ
TK 6424 - Thuế, phí và lệ phí
TK 6425 - Chi phí dịch vụ mua ngoài
TK 6428 - Chi phí bằng tiền khác
TK 811 : Chi phí khác
Tài khoản này phản ánh tất cả các chi phí khác ngoài chi phí sản
xuất kinh doanh, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp hay chi
phí tài chính.
Sinh viên: Nguyễn Thị Ngọc KT3
9
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
1.4. Tổ chức quản lý doanh thu, chi phí của Công ty Cổ phần Dược phẩm

và thiết bị y tế SD Việt Nam.
Để công tác quản lý doanh thu, chi phí của công ty được kiểm soát một
cách khoa học thì công tác xử lý nghiệp vụ kế toán phải hợp lý, khoa học,
chặt chẽ. Bên cạnh đó, cũng phải kể đến sự chỉ đạo của bộ phận điều hành
công ty, ban lãnh đạo đã có những chiến lược kinh doanh, đầu tư phù hợp, bố
trí nhân sự hợp lý để công ty hoàn thành đúng kế hoạch kinh doanh mang lại
doanh thu, lợi nhuận cao, ổn định và đang có xu hướng tăng nhanh qua các
năm. Phòng kinh doanh thu thập thông tin về khách hàng, tình hình thực hiện
các hợp đồng và tiến hành nghiên cứu các chiến lược kinh doanh, chính vì
vậy cũng góp phần không nhỏ trong việc tạo ra doanh thu cho công ty.
Ban giám đốc: Điều hành mọi hoạt động của công ty, ra quyết định quản
trị, thống nhất hoạch định chiến lược kinh doanh cũng như chiến lược phát
triển của công ty.
Ban giám đốc bao gồm: 1 giám đốc và 1 phó giám đốc có nhiệm vụ chỉ
đạo và điều hành toàn bộ hoạt động của công ty, chịu trách nhiệm toàn bộ
công việc kinh doanh của công ty.
Giám đốc: Là người đứng đầu công ty, là người toàn quyền quyết định
hoạt động của công ty, điều hành hoạt động của công ty theo pháp luật và
chịu trách nhiệm trước công ty, nhà nước về mọi hoạt động của công ty.
- Là người đại diện tư cách pháp nhân của công ty.
- Cung cấp đủ nguồn lực để duy trì hoạt động của công ty cùng các hệ
thống phân phối.
- Tổ chức bộ máy quản lý, xây dựng chiến lược phát triển doanh nghiệp.
- Quản lý phân công chỉ đạo trực tiếp nhân sự trong doanh nghiệp.
- Cùng phó giám đốc xem xét kế hoạt kinh doanh hàng năm và ra quyết
định kế hoạch cho từng năm của công ty.
Sinh viên: Nguyễn Thị Ngọc KT3
10
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
- Tổ chức điều hành, kiểm tra các hoạt động trong công ty và các hệ

thống kinh doanh phân phối.
- Giao tiếp, quan hệ, đàm phán và ký hợp đồng với các đối tác.
Phó giám đốc:
- Chịu trách nhiệm về mảng kinh doanh của công ty.
- Cùng giám đốc xem xét kế hoạt kinh doanh hàng năm và ra quyết
định kế hoạch cho từng năm của công ty.
- Liên hệ và nắm bắt các thông tin của các bạn hàng, đại lý và các cơ
quan liên quan khác.
- Tổ chức điều hành kiểm tra các hoạt động trong công ty.
- Tuyển chọn các đại lý.
- Tuyển dụng nhân viên.
- Liên hệ với các cơ quan quản lý để giải quyết những công việc liên
quan đến hoạt động của công ty.
Phòng kinh doanh:
- Tham mưu cho giám đốc lập kế hoạch quí, năm cho toàn công ty, chỉ
đạo nhiệm vụ kinh doanh của toàn công ty
- Tìm hiểu kiểm soát thị trường để nắm bắt nhu cầu thị trường đề xuất
các phương hướng phát triển công ty để đem lại hiệu quả cao
- Xác định quy mô kinh doanh, tổ chức việc bàn giao các hợp đồng dịch
vụ cho khách hàng
- Hướng dẫn kiểm tra các nghiệp vụ kinh doanh, ký kết hợp đồng dịch
vụ, quản lý theo dõi việc thực hiện các hợp đồng dịch vụ với khách hàng
- Giúp giám đốc tổ chức báo cáo và chỉ đạo công tác báo cáo thống kê,
tổng hợp nhằm cung cấp thông tin kinh tế kịp thời.
Sinh viên: Nguyễn Thị Ngọc KT3
11
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Phòng tài chính kế toán:
- Tham mưu giúp việc cho giám đốc trong công tác tài chính kế toán của
công ty nhằm sử dụng đồng vốn hợp lý đúng mục đích, đúng chế độ, đảm bảo cho

quá trình kinh doanh của công ty được duy trì liên tục và đạt hiệu quả cao.
- Ghi chép tính toán, phản ánh số liệu hiện có về tình hình luân chuyển
và sử dụng tài sản vật tư, tiền vốn của công ty.
- Kiểm tra tình hình thực hiện kế hoạch kinh doanh, kế hoạch thu chi tài
chính, kỷ luật thu nộp, kiểm tra việc giữ gìn và sử dụng các loại tài sản,vật tư,
tiền vốn và nguồn kinh phí. Phát hiện và ngăn ngừa kịp thời các hiện tượng
tham ô lãng phí vi phạm chính sách chế độ quản lý kinh tế và kỷ luật
- Thực hiện chế độ kế toán thống nhất trên nhật ký sổ cái theo hệ thống
tài chính do Bộ tài chính quy định
- Lập kế hoạch tài chính, tính toán hiệu quả kinh tế cho các dự án đầu tư
giúp cấp trên, cơ quan chủ quan
- Tham mưu cho giám đốc về giá cả trong việc ký kết hợp đồng cung
cấp dịch vụ với khách hàng.
Phòng xuất nhập kho:
Có nhiệm vụ chính là kiểm tra số lượng hàng về và bố trí trình tự từng
loại mặt hàng sao cho ngăn nắp để phục vụ việc xuất hàng ra khỏi kho nhanh
và chính xác. Ngoài ra phòng báo cáo lượng tồn kho vào cuối ngày, tuần và
tháng, quý, năm cho ban giám đốc để từ đó ban giám đốc biết được lượng
hàng trong kho và điều chỉnh lượng hàng sao cho phù hợp và cân đối.
Sinh viên: Nguyễn Thị Ngọc KT3
12
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
PHẦN 2
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CTY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM VÀ
THIẾT BỊ Y TẾ SD VIỆT NAM
2.1. Kế toán doanh thu và thu nhập khác
2.1.1. Chứng từ và thủ tục kế toán
Doanh thu của công ty được ghi nhận theo nguyên tắc ghi nhận doanh
thu trong Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 14 về doanh thu và thu nhập khác,

tức là doanh thu được ghi nhận khi Công ty có thể thu được các lợi ích kinh tế
và doanh thu có thể được xác định một cách chắc chắn. Thời điểm ghi nhận
doanh thu thường trùng với thời điểm chuyển giao hàng hóa, phát hành hóa
đơn cho người mua và được người mua chấp nhận thanh toán, không phân
biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.
2.1.1.1. Đối với doanh thu bán hàng
Tài khoản sử dụng:
Công ty sử dụng tài khoản 511 để hạch toán doanh thu bán hàng. Trong
đó chi tiết:
TK 5111: Tài khoản ghi nhận doanh thu cung cấp dược phẩm
TK 5118: Tài khoản ghi nhận doanh thu khác
Chứng từ kế toán:
Chứng từ được sử dụng tại Công ty Cổ phần Dược phẩm và thiết bị y tế
SD Việt Nam bao gồm:
• Hóa đơn GTGT: Tại công ty , hóa đơn GTGT của Công ty được Bộ tài
chính cho phép tự thiết kế và in theo mẫu do Bộ Tài chính quy định.
Hóa đơn GTGT do kế toán bán hàng lập và được lập thành 3 liên:
Liên 1: Lưu tại cuống sổ
Liên 2: Giao cho khách hàng
Sinh viên: Nguyễn Thị Ngọc KT3
13
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Liên 3: Dùng để luân chuyển ghi sổ
Hàng ngày, căn cứ vào hoá đơn GTGT, các chứng từ khác có liên quan,
kế toán tiến hành ghi vào bảng kê hoá đơn bán hàng và báo cáo bán hàng chi
tiết theo từng mặt hàng. Sổ chi tiết bán hàng và báo cáo bán hàng chi tiết theo
từng mặt hàng dùng để theo dõi doanh số bán hàng theo từng loại hàng hoá.
Sau khi lập bảng kê hoá đơn bán hàng, báo cáo bán hàng chi tiết theo
mặt hàng, kế toán căn cứ vào hoá đơn định khoản, kế toán phản ánh đồng thời
vào sổ Nhật ký chung và sổ chi tiết các tài khoản. Cuối tháng, kế toán đối

chiếu số tổng cộng ở sổ chi tiêt bán hàng với số tổng cộng của bảng tổng hợp
doanh thu đồng thời đối chiếu với phát sinh tài khoản 511, các số liệu này
phải trùng nhau.
Đồng thời tiến hành hạch toán bán hàng:
Ví dụ 1: Ngày 15/11/2010 Công ty Cổ phần Dược phẩm và thiết bị y tế
SD Việt Nam xuất kho bán cho Nhà thuốc bệnh viên Đại Học Y một số mặt
hàng sau ( Trích hóa đơn GTGT số 0000338. Giá bán cả thuế là 67.732.500,
thuế suất 10%.
Kế toán định khoản như sau:
BT1: phản ánh giá vốn
a, Nợ TK 632: 23.250.000
Có TK156( Etopha100): 23.250.000
b, Nợ TK 632: 24.000.000
Có TK156( Etopha200): 24.000.000
BT2: phản ánh doanh thu
Nợ TK 131: 61.575.000
Có TK 3331.1: 6.157.500
Có TK 511: 67.732.500
Sinh viên: Nguyễn Thị Ngọc KT3
14
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Đây là nguyên mẫu hóa đơn bán hàng ( liên 3) tại Công ty Cổ phần Dược
phẩm và thiết bị y tế SD Việt Nam.
Biểu số 2.1: Hóa đơn GTGT
HÓA ĐƠN GTGT Mẫu số:01GTKT3/001
Liên 3: nội bộ Ký hiệu: AA/ 11P
Ngày 15 tháng 11 năm 2010 Số: 0000388
Đơn vị bán hàng: CÔNG TY CP DƯỢC PHẨM VÀ TBYT SD VIỆT NAM
Địa chỉ: P 506B – A12 – Tập thể Nghĩa Tân, Quận Cầu Giấy, TP Hà Nội
Mã số thuế: 0101902075 Điện thoại: 043.6649982

Số tài khoản: 1002010000434537 – tại CN Ngân hàng Công Thương Đống
Đa – Hà Nội
Tên đơn vị mua hàng: BỆNH VIỆN ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI
Địa chỉ: Số 1 Tôn Thất Tùng – Đống Đa – Hà Nội Số TK:1301201021076
Mã số thuế: 0102251531 Hình thức thanh toán: TM
STT Tên hàng hóa, dịch
vụ
ĐV
tính
Số
lượng
Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3=1x2
1 Etopha 100 viên 1500 20.500 30.075.000
2 Etopha200 viên 1500 21.000 31.500.000
Cộng tiền hàng: 61.575.000
Thuế suất GTGT:10%. Tiền thuế GTGT: 6.157.500
Tổng cộng tiền thanh toán: 67.732.500
Viết bằng chữ: Sáu bảy triệu bảy trăm ba mươi hai ngàn năm trăm đồng/
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký,đóng giấu,họ tên)
Sinh viên: Nguyễn Thị Ngọc KT3
15
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Quy trình xử lý chứng từ và ghi sổ kế toán
Căn cứ vào chứng từ gốc ( hóa đơn GTGT, phiếu thu, giấy báo có ) kế
toán tiến hành nhập dữ liệu vào máy tính từ đó máy tính tự động lên các sổ
liên quan.

Sơ đồ 2.1 :Trình tự lập và luân chuyển hóa đơn GTGT

• Phiếu thu
Do kế toán tiền mặt lập thành 3 liên như sau:
Liên 1: Khách hàng mang đến thủ quỹ để nộp tiền
Liên 2: Giao khách hàng
Liên 3: Giữ lại tại phòng kế toán
Phiếu thu được sử dụng trong trường hợp khách hàng trực tiếp đến công
ty để mua hàng hóa tại cửa hàng bán lẻ hoặc đối với các khách hàng không
thường xuyên và giao dịch với số lượng nhỏ.
Trước đây, khi khối lượng giao dịch không nhiều và hoạt động ngân hàng
chưa phát triển công ty sử dụng phiếu thu là chủ yếu. Nhưng hiện tại khách
hàng hầu hết là sử dụng hình thức thanh toán qua ngân hàng vừa nhanh
chóng, thuận tiện và phù hợp theo quy định của nhà nước.
Sinh viên: Nguyễn Thị Ngọc KT3
Phòng
kinh
doanh
Kế toán
Thanh
toán
Kế
toán
Trưởng
Lập hóa
đơn
GTGT
Viết Phiếu
Thu
Kiểm tra
Và ký
duyệt

Thủ
quỹ
Thu
tiền ,

Thủ
quỹ
Khách
Hàng
Đơn
đặt
hàng
16
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
2.1.1.3 Đối với thu nhập khác
Tài khoản sử dụng:
TK 711-Thu nhập khác
TK 7111-Thu nhập từ nhượng bán thanh lý TSCĐ
TK 7119-Các khoản thu nhập khác
Chứng từ kế toán sử dụng:
Quyết định thanh lý TSCĐ
Biên bản đánh giá lại TSCĐ (04- TSCĐ)
Biên bản thanh lý TSCĐ (02 – TSCĐ).
Sinh viên: Nguyễn Thị Ngọc KT3
17
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Biểu số 2.2 : Biên bản thanh lý TSCĐ
Sinh viên: Nguyễn Thị Ngọc KT3
Đơn vị: Công ty Cổ phần Dược phẩm và thiết bị y tế SD Việt Nam
Địa chỉ: P 506B – A12 – Tập thể Nghĩa Tân, Quận Cầu Giấy, TP Hà Nội

BIÊN BẢN THANH LÝ TSCĐ
Ngày 30 tháng 11năm 2010
Số 10
Căn cứ vào thực trạng của máy tính cũ không còn sử dụng được, công ty tiến
hành thanh lý toàn bộ máy
I Ban thanh lý TSCĐ gồm:
Ông (Bà): Phạm Hồng Phương - Kế toán trưởng - Ủy viên
Ông (Bà) : Nguyễn Thị Hương – Kế toán theo dõi TSCĐ
II Tiến hành thanh lý TSCĐ
Tên ký mã hiệu,quy cách(cấp hạng) TSCĐ : máy tính cây
Số hiệu TSCĐ
Nước sản xuất(xây dựng): Nhật Bản
Năm sản xuất : 2005
Năm đưa vào sử dụng: 2006 Số thẻ TSCĐ: 25
Nguyên giá TSCĐ: 9.184.000
Giá trị hao mòn đã trích tới thời điểm thanh lý : 8.528.400
Giá trị còn lại TSCĐ: 655.600
III Kết luận của ban thanh lý TSCĐ:
Đồng ý cho thanh lý
Ngày 30 tháng 11 năm 2010
Trưởng ban thanh lý
( Ký,họ tên)
IV Kết quả thanh lý TSCĐ
Chi phí thanh lý TSCĐ: …. … 0…….( Viết băng chữ)
Giá trị thu hồi : 250.000 (VNĐ)
Đã ghi giảm thẻ TSCĐ ngày 30 tháng 11 năm 2010
Ngày 30 tháng 11 năm 2010
Giám đốc công ty Kế toán trưởng
(Ký,họ tên) ( Ký,họ tên)


18
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
2.1.2 Kế toán chi tiết doanh thu và thu nhập khác
Doanh thu là một chỉ tiêu tổng hợp phản ánh quy mô hoạt động kinh
doanh của công ty. Đây là chỉ tiêu cho thấy sự trưởng thành và tốc độ phát
triển của doanh nghiệp. Qua năm năm thành lập và phát triển, Công ty Cổ
phần Dược phẩm và thiết bị y tế SD Việt Nam đã có được những kết quả
kinh doanh rất tốt.
Doanh nghiệp vận dụng sổ sách theo hình thức sổ nhật ký chung như
trong chế độ kế toán Việt Nam nên quá trình hạch toán doanh thu sẽ được
phản ánh trong : Nhật ký chung, sổ chi tiết TK 511, sổ cái TK 511 ( doanh
nghiệp không mở sổ nhật ký đặc biệt).
2.1.2.1 Kế toán chi tiết doanh thu bán hàng
Đối với hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ, công ty bán hàng và
cung cấp dịch vụ theo phương thức trực tiếp. Khi giao hàng cho khách hàng,
khách hàng sẽ thanh toán ngay hoặc ký chấp nhận thanh toán trên hóa đơn và
biên bản giao nhận hàng hóa. Lúc này hàng hóa được xác định là tiêu thụ và
kế toán ghi sổ doanh thu.
Hàng ngày, hóa đơn cung cấp dịch vụ được chuyển lên cho phòng kế toán.
Sau khi kiểm tra tính hợp lệ của các chứng từ thì cán bộ kế toán sẽ viết hóa
đơn giá trị gia tăng cước vận chuyển, vào bảng kê hóa đơn, chứng từ dịch vụ
cung cấp và nhập số liệu vào máy tính. Máy nhập số liệu vào sổ chi tiết tài
khoản 511, báo cáo cung cấp hàng hóa dịch vụ chi tiết và các sổ khác có liên quan
như sổ chi tiết hàng hóa, sổ chi tiết phải thu khách hàng theo từng loại hàng hóa
dịch vụ cung cấp, theo từng hóa đơn và theo từng ngày.
Sinh viên: Nguyễn Thị Ngọc KT3
Thu
tiền ,

19

Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Biểu số 2.3 : Sổ chi tiết TK 5111-Doanh thu cung cấp hàng hóa
(ETOPHA DT)
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 5111
(Tháng 11 năm 2010)
Sản phẩm: Thuốc kháng sinh Etopha DT
Đơn vị : Đồng
NTGS CHỨNG TỪ Diễn giải Ghi Có TK Doanh thu
Các khoản
GTDT
SH NT
SL
(viên)
ĐG TT Thuế
Các
khoản
khác
15/11
000038
8
15/11
Bán
Etopha
DT
100mg
1500
20.50
0
30.075.00
0

- -
15/11
000038
8
15/11
Bán
Etopha
DT
200mg
1500
21.00
0
31.500.00
0
- -
Cộng phát
sinh
61.575.00
0
- -
Doanh thu thuần : 61.575.000
Giá vốn hàng bán : 47.250.000
Lãi gộp : 14.325.000
Ngày 30 tháng 11 năm 2010
Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc
(ký,họ tên) (ký,họ tên) (Ký,họ tên)
Sinh viên: Nguyễn Thị Ngọc KT3
20
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Biểu số 2.4 : Sổ tổng hợp chi tiết TK 5111 – Doanh thu cung cấp hàng hóa

SỔ TỔNG HỢP CHI TIẾT BÁN HÀNG
THÁNG 11/2010
Đvt: Đồng
ĐĐ
HH
Tên DTBH GTDT ĐTT GVHB Lãi Gộp
1561 Etopha DT 61.575.000 61.575.000 47.250.000 14.325.000
1562 Naton
500mg
39.000.000 39.000.000 32.500.000 6.500.000
1563 Euroseafox
100mg
30.000.000 30.000.000 25.650.000 4.350.000
…… …………… ………… … …………… …………… ……………
Cộng
27.733.980.188
0
27.733.980.18
8
25.030.111.78
1
2.703.868.407
(Nguồn: phòng kế toán)
2.1.2.2 Kế toán chi tiết thu nhập khác
Các nghiệp vụ liên quan đến thu nhập khác thường chỉ phát sinh trong
trường hợp nhượng bán, thanh lý tài sản cố định, đôi khi có trường hợp thu
nhập khác có được khi nhận được tiền do khách hàng thưởng vì một vài lý do
nào đó. Trường hợp nhượng bán thanh lý TSCĐ thì khi có sự phê duyệt của
Giám Đốc công ty về thanh lý TSCĐ, phòng kinh doanh lập biên bản thanh lý
TSCĐ.

Khi thanh lý nhượng bán TSCĐ, kế toán lập hóa đơn bán hàng và phải
thu để ghi nhận doanh thu bán TSCĐ. Sau đó số liệu tự động chuyển lên sổ
tổng hợp TK 711. Tài khoản này công ty cũng không mở sổ chi tiết.
Sinh viên: Nguyễn Thị Ngọc KT3
21
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
2.1.3. Kế toán tổng hợp doanh thu
Cùng với việc kế toán chi tiết, công ty cũng thực hiện kế toán tổng hợp.
Quá trình kế toán tổng hợp được thực hiện trên máy vi tính. Định kỳ 15 ngày,
các kế toán viên sẽ cập nhật chứng từ vào máy, máy tính tự động tổng hợp số
liệu vào các sổ tổng hợp của công ty.
Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra được sử dụng làm căn
cứ ghi sổ, trước hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký chung sau đó căn
cứ số liệu đã ghi trên sổ Nhật ký chung để vào sổ cái theo tài khoản kế toán
phù hợp.
Cuối kỳ sau khi đã kiểm tra và đối chiếu khớp đúng số liệu ghi trên sổ
cái và bảng tổng hợp chi tiết (được lập từ các sổ, thẻ kế toán chi tiết) được
dùng để lập các báo cáo tài chính.
Công ty Cổ phần Dược phẩm và thiết bị y tế SD Việt Nam là doanh
nghiệp kinh doanh chủ yếu: các loại dược phẩm …nên doanh thu của công ty
chủ yếu từ hoạt động cung cấp hàng hóa. Sau khi cập nhật số liệu cho hóa đơn
cung cấp hàng hóa thì đến cuối tháng máy sẽ tự động nhập số liệu trên sổ nhật
ký chung.
Sinh viên: Nguyễn Thị Ngọc KT3
22
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Biểu số 2.5: Sổ Nhật ký chung doanh thu và thu nhập khác ( Trích )
NHẬT KÝ CHUNG
Năm 2010 Đơn vị : Đồng


Người mua hàng Người bán hàng Kế toán trưởng
( Ký,họ tên) (Ký,họ tên) (Ký,họ tên)
Cuối quý, từ số liệu trên sổ Nhật ký chung và các chứng từ liên quan
khác, kế toán lên sổ cái TK 5111 và 711.
Sinh viên: Nguyễn Thị Ngọc KT3
Chứng từ
Số hiệu
Ngày
tháng
…. … ………… ………… …. …. …………
0000387 02/11
Nhà thuốc Trường
Thọ
Cung cấp Etopha-
DT 100mg
1311 5111 2.346.274
…… ……………. ……. ……. ………….
0000388 15/11
Nhà thuốc bệnh viện
Đại Học Y
Cung cấp Etopha-
DT 100mg
1111 5111 30.075.000
0000388 15/11
Nhà thuốc bệnh viện
Đại Học Y
Cung cấp Etopha-
DT 200mg
1111 5111 31.500.000
0000389 17/11

Nhà thuốc bệnh viện
K
Cung cấp Naton
500mg
1111 5111 39.000.000
0000389 17/11
Nhà thuốc bệnh viện
K
Cung cấp
Euroseafox- 100mg
1111 5111 30.000.000

10 30/11 Thanh lý TSCĐ 1111 711
250.000
Cộng
23

×