Tải bản đầy đủ (.doc) (64 trang)

NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNGVỐN NGẮN HẠN TẠI CÔNG TY TNHH TƯ VẤN ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG HOÀNG DƯƠNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (385.75 KB, 64 trang )

Trường ĐH Kinh Tế Quôc Dân Báo cáo tốt nghiệp
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP
ĐỀ TÀI : NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG
VỐN NGẮN HẠN TẠI CÔNG TY TNHH TƯ VẤN ĐẦU TƯ VÀ XÂY
DỰNG HOÀNG DƯƠNG
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Diệp
Mã sinh viên: 13110650
Lớp: QTKDTH12.07
Khóa: K12
Hệ: Liên thông chính quy
Giáo viên hướng dẫn: TS. Ngô Thị Việt Nga
Hà Nội 2013
SV Nguyễn Thị Diệp Lớp QTKDTH12.07
Trường ĐH Kinh Tế Quôc Dân Báo cáo tốt nghiệp
MỤC LỤC
CHƯƠNG I 8
TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH TƯ VẤN ĐẦU TƯ 8
VÀ XÂY DỰNG HOÀNG DƯƠNG 8
1. Lịch sử hình thành và quá trình phát triển của Công ty TNHH Tư Vấn
Đầu Tư và Xây Dựng Hoàng Dương 8
1.1. Thông tin chung 8
1.2. Lịch sử hình thành và quá trình phát triển của công ty 8
1.3. Ngành nghề và lĩnh vực kinh doanh 9
1.4. Chức năng và nhiệm vụ của công ty 9
2. Cơ cấu tổ chức sản xuất của Công ty 11
2.1 Cơ cấu tổ chức sản xuất của công ty 11
2.2.Nhận xét mô hình cơ cấu tổ chức của Công ty 11
3. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH Tư Vấn Đầu
Tư và Xây Dựng Hoàng Dương 15


Đơn vị tính : Nghìn đồng 16
CHƯƠNG II 18
THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN NGẮN HẠN TẠI CÔNG TY
TNHH TƯ VẤN ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG 18
HOÀNG DƯƠNG 18
1.Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn ngắn hạn tại Công ty
18
2. Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn ngắn hạn tại Công ty TNHH tư vấn
đầu tư và xây dựng Hoàng Dương 22
2.1.Kết cấu vốn kinh doanh và nguồn hình thành vốn kinh doanh tại Công ty
22
Ta có bảng sau : 15
3.Đánh giá thực trạng vấn đề nghiên cứu 16
3.1 Ưu điêm 16
CHƯƠNG III 19
MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN
NGẮN HẠN TẠI CÔNG TY TNHH TƯ VẤN ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG
HOÀNG DƯƠNG 19
19
1.Định hướng phát triển của Công ty 19
1.1 Định hướng của công ty từ năm 2011-2014 19
1.2 Định hướng về vấn đề nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công
ty 20
2. Một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động công
ty TNHH tư vấn đầu tư và xây dựng Hoàng Dương 21
SV Nguyễn Thị Diệp Lớp QTKDTH12.07
Trường ĐH Kinh Tế Quôc Dân Báo cáo tốt nghiệp
2.1 Xác định nhu cầu vốn ngắn hạn hợp lí cho hoạt động sản xuất kinh
doanh của công ty 21
2.2 Tổ chức tốt công tác thanh toán tiền hàng và thu hồi công nợ 23

2.3 Nâng cao trình độ đội ngũ quản lí và nhân viên 25
2.4 Tăng cường công tác bảo quản, tiết kiệm nguyên vật liệu trong quá
trình thi công tránh mất mát, hao hụt 26
3. Các kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công
ty 27
KẾT LUẬN 31
SV Nguyễn Thị Diệp Lớp QTKDTH12.07
3
3
Trường ĐH Kinh Tế Quôc Dân Báo cáo tốt nghiệp
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
1.TNHH : Trách nhiệm hữu hạn
2.TSNH : Tài sản ngắn hạn
3.TSDH : Tài sảm dài hạn
4. VNH : Vốn ngắn hạn
5 : HTK : hàng tốn kho
6. GVHB : Giá vốn hàng bán
7. TSCĐ : Tài sản cố định
SV Nguyễn Thị Diệp Lớp QTKDTH12.07
Trường ĐH Kinh Tế Quôc Dân Báo cáo tốt nghiệp
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
CHƯƠNG I 8
TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH TƯ VẤN ĐẦU TƯ 8
VÀ XÂY DỰNG HOÀNG DƯƠNG 8
1. Lịch sử hình thành và quá trình phát triển của Công ty TNHH Tư Vấn
Đầu Tư và Xây Dựng Hoàng Dương 8
1.1. Thông tin chung 8
1.2. Lịch sử hình thành và quá trình phát triển của công ty 8
1.3. Ngành nghề và lĩnh vực kinh doanh 9
1.4. Chức năng và nhiệm vụ của công ty 9

2. Cơ cấu tổ chức sản xuất của Công ty 11
2.1 Cơ cấu tổ chức sản xuất của công ty 11
2.2.Nhận xét mô hình cơ cấu tổ chức của Công ty 11
3. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH Tư Vấn Đầu
Tư và Xây Dựng Hoàng Dương 15
Đơn vị tính : Nghìn đồng 16
CHƯƠNG II 18
THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN NGẮN HẠN TẠI CÔNG TY
TNHH TƯ VẤN ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG 18
HOÀNG DƯƠNG 18
1.Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn ngắn hạn tại Công ty
18
2. Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn ngắn hạn tại Công ty TNHH tư vấn
đầu tư và xây dựng Hoàng Dương 22
2.1.Kết cấu vốn kinh doanh và nguồn hình thành vốn kinh doanh tại Công ty
22
2.2. Vốn lưu động và nguồn hình thành vốn ngắn hạn tại Công ty 2
2.3. Tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty 2
2.4. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn ngắn hạn tại Công ty. .8
Ta có bảng sau : 15
3.Đánh giá thực trạng vấn đề nghiên cứu 16
3.1 Ưu điêm 16
CHƯƠNG III 19
MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN
NGẮN HẠN TẠI CÔNG TY TNHH TƯ VẤN ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG
HOÀNG DƯƠNG 19
19
SV Nguyễn Thị Diệp Lớp QTKDTH12.07
Trường ĐH Kinh Tế Quôc Dân Báo cáo tốt nghiệp
1.Định hướng phát triển của Công ty 19

1.1 Định hướng của công ty từ năm 2011-2014 19
1.2 Định hướng về vấn đề nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công
ty 20
2. Một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động công
ty TNHH tư vấn đầu tư và xây dựng Hoàng Dương 21
2.1 Xác định nhu cầu vốn ngắn hạn hợp lí cho hoạt động sản xuất kinh
doanh của công ty 21
2.2 Tổ chức tốt công tác thanh toán tiền hàng và thu hồi công nợ 23
2.3 Nâng cao trình độ đội ngũ quản lí và nhân viên 25
2.4 Tăng cường công tác bảo quản, tiết kiệm nguyên vật liệu trong quá
trình thi công tránh mất mát, hao hụt 26
3. Các kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công
ty 27
KẾT LUẬN 31
SV Nguyễn Thị Diệp Lớp QTKDTH12.07
6
6
Trường ĐH Kinh Tế Quôc Dân Báo cáo tốt nghiệp
LỜI MỞ ĐẦU
Để tiến hành sản xuất kinh doanh, các doanh nghiệp phải có một khối
lượng nhất định về vốn. Các doanh nghiệp dùng tiền vốn của mình để đầu tư
với mục đích tối đa hóa lợi nhuận. Nói cách khác, vốn là yếu tố có tính chất
quyết định sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Chính vì thế vấn đề sử
dụng vốn một cách có hiệu quả luôn là vấn đề đặt ra với mỗi doanh nghiệp và
được các doanh nghiệp đặc biệt quan tâm bởi nó ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu
quả sản xuất kinh doanh, khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp trên thị trường.
Xuất phát từ lí do đó, qua thời gian thực tập tại Công ty TNHH Tư Vấn
Đầu Tư và Xây Dựng Hoàng Dương, được tìm hiểu về tình hình sử dụng vốn
ngắn hạn của công ty em quyết định chọn đề tài “Nâng cao hiệu quả sử dụng
vốn ngắn hạn tại Công ty TNHH Tư Vấn Đầu Tư và Xây Dựng Hoàng Dương’’

Bài luận văn của em gồm ba chương :
Chương I : Tổng quan về Công ty TNHH Tư Vấn Đầu Tư và Xây
Dựng Hoàng Dương
Chương II : Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn ngắn hạn tại Công ty
TNHH Tư Vấn Đầu Tư và Xây Dựng Hoàng Dương
Chương III : Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn
ngắn hạn tại Công ty TNHH Tư Vấn Đầu Tư và Xây Dựng Hoàng Dương’’
Với kiến thức được học tập tại trường cùng với sự hướng dẫn tận tình của
cô giáo – TS. Ngô Việt Nga và sự chỉ bảo hết lòng của các anh chị ở phòng
Tổng Hợp công ty đã giúp em hoàn thành báo cáo thực tập của mình.
Song do thời gian có hạn và kinh nghiệm thực tế chưa nhiều nên báo cáo
thực tập không thể tránh khỏi những thiếu sót nhất định. Em rất mong nhận
được sự chỉ bảo đóng góp và động viên của thầy cô giáo cùng các anh chị ở
phòng Tổng Hợp để báo cáo được hoàn thiện hơn.

Em xin chân thành cảm ơn !!
SV Nguyễn Thị Diệp Lớp QTKDTH12.07
7
7
Trường ĐH Kinh Tế Quôc Dân Báo cáo tốt nghiệp
CHƯƠNG I
TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH TƯ VẤN ĐẦU TƯ
VÀ XÂY DỰNG HOÀNG DƯƠNG
1. Lịch sử hình thành và quá trình phát triển của Công ty TNHH Tư
Vấn Đầu Tư và Xây Dựng Hoàng Dương
1.1. Thông tin chung
Tên công ty: công ty TNHH tư vấn đầu tư và xây dựng Hoàng Dương
Hình thức pháp lý : công ty TNHH một thành viên
Số điện thoại: 02113611666
Địa chỉ : Hoàng Đan – Tam Dương – Vĩnh Phúc

Fax: (840) 02113611482
Tài khản ngân hàng: 102010000541822
Mã số thuế: 2500228743
1.2. Lịch sử hình thành và quá trình phát triển của công ty
* Công ty TNHH tư vấn đầu tư và xây dựng Hoàng Dương được thành lập
vào ngày 16/03/2009, theo quyết định số 319/BXD-TCLĐ của bộ trưởng bộ
xây dựng, do ông Nguyễn Bá Quyền làm chủ tịch hội đồng quản trị kiêm giám
đốc của Công ty.
* Các giai đoạn phát triển của Công ty
Năm 2009- 2010 công ty hoạt động chủ yếu trong lĩnh vực xây dựng là
đầu tư xây dựng các công trình nhà ở, cầu cống quanh khu vực tỉnh Vĩnh Phúc
và đã hoàn thiện được một số công trình lớn như:
- Xây dựng khu đô thị chùa Hà tiên ở phường Ngô Quyền - Vĩnh Yên -
Vĩnh Phúc
- Nâng cấp và xây dựng mới chùa Hà Tiên ở thành phố Vĩnh Yên -
Vĩnh Phúc
- Công trình nhà thi đấu thành phố Vĩnh Yên - Vĩnh phúc.
SV Nguyễn Thị Diệp Lớp QTKDTH12.07
8
8
Trường ĐH Kinh Tế Quôc Dân Báo cáo tốt nghiệp
- Công trình xây dựng khu công nghiệp Khai Quang ở Vĩnh Yên -
Vĩnh Phúc.
Từ năm 2010 đến nay, mặc dù kinh tế thị trường gặp nhiều khó khăn sòn
Công ty đã không ngừng phát triển và nâng cao chất lượng máy móc thiết bị,
áp dụng những khoa học công nghệ tiến bộ đồng thời nâng cao tay nghề lao
động để mở rộng thị trường, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh và đã có
một số công trình đã và đang được hoàn thành như :
- Công trình nhà thi đấu thành phố Vĩnh Yên - Vĩnh phúc.
- Công trình xây dựng khu công nghiệp Khai Quang ở Vĩnh Yên - Vĩnh Phúc.

- Công trình xây dựng đài phun nước ở thành phố Vĩnh Yên - Vĩnh phúc.
- Công trình làm đường 1B đoạn đi Tam Đảo - Vĩnh Yên…vv và nhiều
các công trình kênh mương khác.
1.3. Ngành nghề và lĩnh vực kinh doanh
- Thiết kế thi công các công trình , hạng mục công trình
- Xây dựng nhà các loại
- Làm đường dân sinh, đường lớn
- Xây dựng công trình văn hóa ,thể thao
- Xây dựng tu bổ, cải tạo các công trình di tích lịch sử
- Xây dựng công trình dân dụng ,công nghiệp,giao thông, thủy lợi
- Gia công lắp ráp cấu kiện thép
- Hoàn thiện xây dựng, lắp đặt thiết bị, trang trí nội thất
- Khoan cọc nhồi, đóng,ép cọc bê tông
- San lấp mặt bằng
- Tư Vấn thiết kế công trình dân dụng công nghiệp
1.4. Chức năng và nhiệm vụ của công ty
1.4.1 Chức năng của công ty
Công ty TNHH Tư Vấn đầu tư và Xây Dựng Hoàng Dương có tư cách
pháp nhân kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. Thực
hiện chế độ kế toán kinh tế độc lập và có con dấu riêng, được mở tài khoản tại
SV Nguyễn Thị Diệp Lớp QTKDTH12.07
9
9
Trường ĐH Kinh Tế Quôc Dân Báo cáo tốt nghiệp
ngân hàng theo quy định của pháp luật, được tổ chức và hoạt động theo điều lệ
của Công ty và theo pháp Luật của Nhà nước.
Công ty hoạt động kinh doanh với hoạt động chủ yếu là xây dựng, tư
vấn thiết kế xây dựng, thi công xây lắp công trình dân dụng và công nghiệp,
trang trí nội thất, bảo hành và bảo trì các cơ sở hạ tầng đặc biệt là tu bổ tôn
tạo lại các khu di tích lịch sử, các công trình văn hóa và một số nghành nghề

khác phù hợp với năng lực của công ty được nhà nước chấp thuận theo quy
định của pháp luật.
1.4.2 Nhiệm vụ của Công ty
- Xây dựng kế hoạch tài chính cho phù hợp để sản xuất kinh doanh, tổ
chức theo dỗi các hoạt động tài chính trong công ty nhằm cân đối hoạt động
tài chính
- Nghiên cứu xây dựng các dự án, tìm kiếm các cơ hội và các đối táckinh
doanh, khai thác các công trình về nhà ở, hạ tầng và các khu công nghiệp nhằm
nâng cao năng lực chuyên môn của công ty
- Kiểm tra giám sát các công trình đang thi công chặt chẽ đẩy mạnh tiến
độ thi công theo đúng thiết kế tránh làm chậm tiến độ , bàn giao công trình
chậm làm ảnh hưởng đến uy tín của công ty
- Tổ chức quản lý khối lượng, đơn giá và quyết toán công trình, tổ chức
thực hiện công tác an toàn lao động cho người lao động
- Thực hiện tốt các chính sách chế độ tiền lương, áp dụng các hình thức
lao động thích hợp theo yêu cầu hoạt động của từng kỳ. Thực hiện các hình
thức tiền lương nhằm khuyến khích tăng năng suất lao động, thực hiện chế độ
thưởng phạt vật chất, chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hộ lao động, an toàn lao
động và phúc lợi tập thể.
- Tìm kiếm và cân đối các nguồn vồn trong các dự án làm chủ đầu tư hay
nhà xây dựng
SV Nguyễn Thị Diệp Lớp QTKDTH12.07
10
10
Trường ĐH Kinh Tế Quôc Dân Báo cáo tốt nghiệp
- Quản lí các đội, đơn vị trực thuộc công ty
2. Cơ cấu tổ chức sản xuất của Công ty
2.1 Cơ cấu tổ chức sản xuất của công ty
* Sơ đồ cơ cấu tổ chức quản lí của Công ty




Sơ đồ 1.1 : Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lí Công ty Hoàng Dương
Ghi chú : Quan hệ điều hành
Quan hệ phối hợp
2.2.Nhận xét mô hình cơ cấu tổ chức của Công ty
Cơ cấu tổ chức bộ máy của công ty được tổ chức theo mô hình trực tuyến
chức năng. Cấu trúc tổ chức này nhằm phát huy năng lực chuyên môn của các
SV Nguyễn Thị Diệp Lớp QTKDTH12.07
ĐỘI SẢN XUẤT
GIÁM ĐỐC
PGĐ
PHỤ TRÁCH TÀI CHÍNH
PGĐ
PHỤ TRÁCH KĨ THUẬT
PHÒNG
TÀI
CHÍNH
KẾ
TOÁN
PHÒNG
TỔ
CHỨC
HÀNH
CHÍNH
PHÒNG
KẾ
HOẠCH

THUẬT

PHÒNG
VẬT
TƯ –
THIẾT
BỊ
ĐỘI
KHOA
N CỌC
NHỒI
ĐỘI
NỀN
MÓNG
ĐỘI
XÂY
LẮP1
ĐỘI
XÂY
LẮP 2
ĐỘI
CHẾ
TẠO
CƠ KHÍ
11
11
Trường ĐH Kinh Tế Quôc Dân Báo cáo tốt nghiệp
bộ phận chức năng, phù hợp với hoạt động sản xuất kinh doanh có hiệu quả và
sự phát triển của Công ty trong môi trường làm việc năng động.
Mỗi phòng ban, bộ phận có các chức năng nhiệm vụ cụ thể, rõ ràng :
- Giám đốc : Là người đại diện theo pháp luật của công ty,và là người
điều hành cao nhất mọi hoạt động kinh doanh hàng ngày của công ty. giám đốc

có các quyền và nhiệm vụ sau :
+ Chịu trách nhiệm về các mặt hoạt động của công ty pháp luật hiện hành
về sản xuất kinh doanh
+ Trực tiếp kí các hợp đông xây dựng và là người quyết định các chủ
trương,chính sách ,mục tiêu chiến lược của công ty.
+ Phê duyệt tất cả các quy định áp dụng trong nội bộ công ty.
+ Giám sát và kiểm tra tất cả các hoạt động về sản xuất kinh doanh ,đầu tư
công ty.
+ Quyết định ngân sách hoạt động cho các đơn vị và các phòng ban cụ thể
trong công ty theo kế hoạch phát triển.
+ Quyết định các chỉ tiêu về tài chính.
+ Giám sát toàn bộ hệ thống hoạt động trong công ty.
- Phó giám đốc tài chính: là người giúp việc cho giám đốc điều hành.
+ Tham mưu cho Giám đốc về việc bảo toàn và sử dụng nguồn vốn.
+ Quản lý điều hành mọi hoạt động về lĩnh vực Tài chính của Công ty
đồng thời quản lí các phòng ban trong công ty.
- Phó giám đốc phụ trách kỹ thuật là người giúp giám đốc điều hành ,cân
đối nhiệm vụ kế hoạch sản xuất để giao cho các phân đội hàng ngày, tuần,
tháng,đẩy nhanh tiến độ thi công sản xuất,có nhiệm vụ giám sát thi công ở các
công trình của toàn Công ty, tham mưu cho giám đốc về quy hoạch và kỹ thuật,
thiết kế tính toán, lập khối lượng thi công, bàn giao công trình .Căn cứ vào quy
SV Nguyễn Thị Diệp Lớp QTKDTH12.07
12
12
Trường ĐH Kinh Tế Quôc Dân Báo cáo tốt nghiệp
chế của công ty, phó giám đốc thường xuyên đôn đốc, kiểm tra các đơn vị thực
hiện nghiêm túc và báo cáo cho giám đốc những phần được phân công.
- Phòng kế hoạch – kĩ thuật: Tổ chức kế hoạch kinh doanh của công
ty,theo dõi tiến độ sản xuất,tư vấn cho giám đốc về kĩ thuật ,lập dự án về khối
lượng, giá cả và thời gian… cho các công trình, hạng mục công trình, thống kê

kế hoạch hàng năm để theo dõi sản xuất và chỉ đạo kế hoạch sản xuất. Đồng
thời có chức năng thiết kế kỹ thuật phục vụ cho các dự án đấu thầu, quản lý về
chất lượng kỹ thuật, theo dõi giám sát việc thực hiện các định mức kinh tế kỹ
thuật, chuẩn bị sản xuất cho các đơn vị tiến hành thi công, tổ chức sản xuất và
nghiệm thu công trình, hạng mục công trình
- Phòng vật tư thiết bị : Tham mưu, giúp việc cho Giám đốc trong công tác
đầu tư, quản lý tài sản vật tư, quản lý và khai thác máy, thiết bị của Công ty đạt
hiệu quả cao nhất. Tổ chức cung ứng vật tư chính và vật tư thi công phục vụ
các công trình. Theo dõi sửa chữa, bảo trì máy, thiết bị để hoạt động phục vụ
thi công, sản xuất bình thường. Quản lí và đảm bảo cung ứng vật tư,trang thiết
bị cho các tổ đội thi công, quản lí và xây dựng định mức vật tư, xây dựng kế
hoạch đầu tư trang thiết bị cho phù hợp.
- Phòng tài chính kế toán: Phòng kế toán của công ty có chức năng quản lí
giám sát để phản ánh kịp thời,chính xác mọi hoạt động của công ty và tình hình
sử dụng tài sản ,nguồn vốn ,thực hiện đúng nguyên tắc chế độ của ngành và nhà
nước,cung cấp số liệu đáng tin cậy để ban giám đốc điều hành hoạt động kinh
doanh và ra quyết định quản lí đúng đắn.
+ Bộ máy kế toán có nhiệm vụ lập và quản lý kế hoách tài chính của Công
ty theo đúng chế độ chính sách nhà nước và của công ty quy định .Đồng thời
tham gia với các bộ phận ,chức năng xây dựng phương án kinh tế kinh doanh
cho hiệu quả .tổ chức theo dõi các khoản thu,chi,công nợ thực hiện báo cáo
SV Nguyễn Thị Diệp Lớp QTKDTH12.07
13
13
Trường ĐH Kinh Tế Quôc Dân Báo cáo tốt nghiệp
quyết toán và phân tích hiệu quả kinh tế hoạt động trong từng tháng ,quý để
giám đốc có biện pháp chỉ đạo, xử lí kịp thời.
- Phòng hành chính : Tham mưu giúp việc cho Tổng Giám đốc Công ty và
chịu trách nhiệm trước Giám đốc về công tác tổ chức, quản lý lao động, tiền
lương và công tác hành chính. Thực hiện các nhiệm vụ liên quan đến quản trị

nhân sự và hành chính trong Công ty.
+ Xây dựng kế hoạch và biên chế lao động hàng năm của công ty,xác định
số lượng lao động tăng giảm trong từng thời kì,xây dựng quy chế tuyển
dụng,thực hiện hợp đồng lao động.
+ Tham mưu cho giám đốc về thực hiện chế độ quản lý tài sản chung của
công ty bao gồm đất đai, trụ sở làm việc, trang thiết bị văn phòng, điện, nước…
Phục vụ sản xuất và công tác điều hành.
+ Thực hiện pháp lệnh của nhà nước, của ngành, của xí nghiệp về quản lý
và sử dụng con dấu của xí nghiệp, cấp phát giấy giới thiệu đồng thời hướng dẫn
việc sử dụng, quản lý con dấu của xí nghiệpthành viên theo quy định.
+ Tổ chức mua sắm, quản lý trang thiết bị văn phòng và các văn phòng
phẩm, quản lý và điều hành việc phục vụ công tác tiếp khách, hội nghị.
+Tổ chức điều hành công tác thường trực bảo vệ cơ quan, đảm bảo trật tự an
toàn cho xí nghiệp, đơn vị.
+ Thường xuyên quan hệ với chính quyền địa phương nơi sở tại để hỗ trợ
giải quyết khi cần.
- Các đội sản xuất :đội khoan cọc nhồi, đội nền móng,đội xây lắp 1,đội
xây lắp 2, đội chế tạo cơ khí: là các đội trực tiếp thi công, xây dựng ,lắp đặt và
hoàn thiện công trình.
SV Nguyễn Thị Diệp Lớp QTKDTH12.07
14
14
Trường ĐH Kinh Tế Quôc Dân Báo cáo tốt nghiệp
3. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH Tư Vấn
Đầu Tư và Xây Dựng Hoàng Dương
SV Nguyễn Thị Diệp Lớp QTKDTH12.07
15
15
Trường ĐH Kinh Tế Quôc Dân Báo cáo tốt nghiệp
Đơn vị tính : Nghìn đồng

( Nguồn : Phòng TCKT )
Bảng 1.1 Kết quả kinh doanh của công ty giai đoạn 2010- 2012
Từ bảng trên cho thấy :
Doanh thu năm 2011 so với năm 2010 tăng 2.568.720 nghìn đồng với tỷ lệ
64,89%. Năm 2012 là 9.469.352 nghìn đồng tăng 2.942.056 nghìn đồng với tỷ
lệ 45.07 % so với năm 2011. Đây là sự cố gắng của doanh nghiệp trong việc
tìm kiếm cơ hội, thực hiện các hợp đồng trong bối cảnh kinh tế còn gặp nhiều
khó khăn
SV Nguyễn Thị Diệp Lớp QTKDTH12.07
Chỉ tiêu
so sánh 11/10 so sánh 12/11
CL tỷ lệ CL tỷ lệ
1.Doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ 3.958.576 6.527.296 9.469.352 2.568.720 64,89 2.942.056 45,07
2.Doanh thu thuần bán
hàng và cung cấp dịch vụ 3.958.576 6.527.296 9.469.352 2.568.720 64,89 2.942.056 45,07
3.giá vốn hàng bán 3.221.224 5.661.380 8.535.466 2.440.156 75,75 2.874.086 50,77
4.Lợi nhuận gộp về bán
hàng và cung cấp dịch vụ 737.352 865.916 933.886 128.564 17,44 67.970 7,84
5.Doanh thu hoạt động
tài chính 331 2.916 2.066 2.585 781 (850) (29,15)
6.Chi phí tài chính 287.612 111.766 287.612 (175.846) (61,14)
7.Chi phí quản lý kinh
doanh 724.915 1.139.974 680.448 415.059 57,26 (459.526) (40,31)
8.Lợi nhuận thuần về
hoạt động kinh doanh 12.768 (558.754) 143.738 (571.522) 4476 702.492 125,72
9.CP khác 3.827 3.827
11.Lợi nhuận khác (3.827) (3.827)
12.Tổng LNTT 12.768 (558.754) 139.911 (571.522) 4476 698.665 125,04
16

16
Trường ĐH Kinh Tế Quôc Dân Báo cáo tốt nghiệp
Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ của công ty không thay
đổi so với doanh thu chứng tỏ công ty thực hiện công trình thi công đều đạt
chất lượng theo yêu cầu của chủ đầu tư.
Giá vốn hàng bán của năm 2011 so với 2010 tăng 2.440.156 nghìn đồng
với tỷ lệ 75,75%, năm 2012 tăng 2.874.086 nghìn đồng với tỷ lệ tăng 50,77%
so với năm 2011. Trong khi doanh thu bán hàng tăng thì giá vốn bán hàng cũng
tăng đây là điều dễ thấy, nhưng tốc độ tăng của giá vốn hàng bán lớn hơn tốc
độ tăng của doanh thu cho thấy việc kiểm soát chi phí còn nhiều hạn chế , mặt
khác năm 2011 là một năm khó khăn khi giá cả cá nguyên vật liệu đầu vào đều
tăng từ 20-30%. Tuy nhiên đến năm 2012 tỷ lệ tăng giá vốn hàng bán đã giảm
từ 75,75% xuống còn 50,77% .có thể đây là một cố gắng lớn của doanh nghiệp
trong việc tiết kiệm chi phí, giảm giá thành sản phẩm để hoạt động có hiệu quả.
Lợi nhuận trước thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2011 so với năm 2010
giảm 571.522 nghìn đồng tương ứng với tỷ lệ giảm 4476%. Nguyên nhân của
sự sụt giảm này là do Chi phí cho hoạt động tài chính và chi phí quản lí kinh
doanh tăng do sự khó khăn của nền kinh tế và của ngành xây dựng nói chung
cũng như công ty Hoàng Dương nói riêng,lạm phát và lãi suất đều cao.Mặt
khác công ty lại mới thành lập, khả năng nắm bắt và tự chủ còn nhiều hạn chế.
Tuy nhiên sang năm 2012 lợi nhuận trước thuế thu nhập doanh nghiệp là
139.911 nghìn đồng do doanh thu của Công ty tăng 45,07% và chi phí tài
chính và chi phí kinh doanh giảm(61,14% và 40,31). Số liệu cho thấy kết quả
kinh doanh của doanh nghiệp năm nay tốt hơn năm trước. Điều đó cho thấy cố
gắng của công ty trong việc tìm kiếm lợi nhuận, tăng khả năng tự chủ về vốn
khiến chi phí vay giảm, đồng thời nó cũng cho thấy hướng đi đúng đắn của
công ty.
SV Nguyễn Thị Diệp Lớp QTKDTH12.07
17
17

Trường ĐH Kinh Tế Quôc Dân Báo cáo tốt nghiệp
CHƯƠNG II
THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN NGẮN HẠN TẠI
CÔNG TY TNHH TƯ VẤN ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG
HOÀNG DƯƠNG
1.Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn ngắn hạn tại
Công ty
Hiệu quả sử dụng vốn nói chung và vốn ngắn hạn nói riêng trong các
doanh nghiệp chịu ảnh hưởng của nhiều nhân tố khác nhau và mỗi nhân tố có
ảnh hưởng nhất định đến tới các chỉ số phản ảnh hiệu quả sử dụng vốn của
doanh nghiệp. Chính vì vậy, trong hoạt động kinh doanh của mình để nâng cao
hiệu quả sử dụng vốn các doanh nghiệp phải đi sâu phân tích các nhân tố ảnh
hưởng để từ đó đề ra được các giải pháp hợp lí nhằm nâng cao hơn nữa hiệu
quả sử dụng cũng như hiệu quả sản xuất kinh doanh của mình. Đối với công ty
TNHH tư vấn đầu tư và xây dựng Hoàng Dương thì cũng chịu sự tác động của
các nhân tố sau :
+ Xác định nhu cầu vốn lưu động
Nhu cầu vốn của một doanh nghiệp tại bất cứ thời điểm nào cũng bằng
chính tổng số tài sản mà doanh nghiệp cần phải có để đảm bảo cho hoạt động
kinh doanh. Việc xác định nhu cầu vốn là hết sức quan trọng.Do chất lượng của
việc xác định nhu cầu vốn thiếu chính xác hay chính xác cũng ảnh hưởng đến
tình trạng thừa hoặc thiếu hoặc đủ vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp. Thừa hay thiếu vốn đều là nguyên nhân hay biểu hiện việc sử
dụng vốn kém hiệu quả. Ngược lại, xác định nhu cầu vốn phù hợp thực tế sử
dụng vốn sẽ góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng vốn. Xây dựng là một ngành
sản xuất vật chất đặc thù, chu kì sản phẩm thường kéo dài, khối lượng công
SV Nguyễn Thị Diệp Lớp QTKDTH12.07
18
18
Trường ĐH Kinh Tế Quôc Dân Báo cáo tốt nghiệp

việc lớn đòi hỏi phải cần một lượng vốn rất lớn và vốn bị đọng rất lâu ở các
công trình hay nói cách khác vòng quay của vốn rất chậm. Điều này dẫn đến
thực tế là công xây dựng phải cần có nguồn vốn dồi dào để trang trải các chi
phí thì công trong thời gian dài trước khi công trình hoàn thành bàn giao cho
bên chủ công trình
+ Đặc điểm sản phẩm
Sản phẩm của doanh nghiệp là nơi chứa đựng chi phí và tạo ra doanh thu
cho doanh nghiệp, qua đó là cơ sở quan trọng để xác định lợi nhuận của doanh
nghiệp. Hiện nay công ty TNHH Hoàng Dương hoạt động trong lĩnh vực đầu
tư và xây dựng trong đó hoạt động xây dựng là chủ yếu. Sản phẩm xây dựng là
những hạng mục công trình ; công trình văn hóa, công nghiệp ; hạ tầng cơ sở,
công trình dân dụng , nhà ở. So với các ngành sản xuất khác, XDCB có những
đặc điểm kinh tế kỹ thuật đặc trưng, được thể hiện rất rõ ở sản phẩm xây dựng
và quá trình sáng tạo ra sản phẩm của ngành.Đây là một ngành sản xuất vật
chất đặc thù, chu kì sản phẩm thường kéo dài, khối lượng công việc lớn có quy
mô lớn, kết cấu phức tạp, thời gian sử dụng lâu dài, có giá trị lớn, quá trình từ
khi khởi công cho đến khi hoàn thành công trình bàn giao và đưa vào sử dụng
thường kéo dài, đòi hỏi phải cần một lượng vốn rất lớn và vốn bị đọng rất lâu ở
các công trình hay nói cách khác vòng quay của vốn rất chậm và ảnh hưởng
đến hiệu quả sử dụng vốn lưu động đòi hỏi doanh nghiệp phải tìm cách sắp xếp
hợp lí các thời gian thi công, đẩy nhanh tiến độ thi công để kịp ban giao công
trình tránh ách tắc để làm đọng vốn quá lâu. Ngoài ra đặc điểm của sản phẩm
xây dựng là quá trình thi công được chia thành nhiều giai đoạn, mỗi giai đoạn
thi công lại chia thành nhiều công việc khác nhau, các công việc chủ yếu diễn
ra ngoài trời chịu tác dộng rất lớn của các nhân tố môi trường xấu như mưa,
nắng, lũ, lụt đòi hỏi các nhà xây dựng phải giám sát chặt chẽ những biến động
này để hạn chế đến mức thấp nhất những ảnh hưởng xấu của nó như hao hụt
SV Nguyễn Thị Diệp Lớp QTKDTH12.07
19
19

Trường ĐH Kinh Tế Quôc Dân Báo cáo tốt nghiệp
nguyên vật liệu, làm chậm tiến độ thi công làm tăng các khoản chi phí ảnh
hưởng đến doanh thu và tác động không tôt tới hiệu quả sử dụng vốn lưu động.
+ Trình độ đội ngũ cán bộ và công nhân viên
Yếu tố con người là yếu tố quyết định nhất trong việc đảm bảo sử dụng
vốn có hiệu quả trong doanh nghiệp.Công nhân sản xuất có tay nghề cao, có
kinh nghiệm, có khả năng tiếp thu công nghệ mới, phát huy được tính sáng tạo
trong công việc, có ý thức giữ gìn và bảo quản tái sản xuất trong quá trình lao
động, tiết kiệm trong sản xuất, từ đó tăng hiệu quả sử dụng vốn.
Trình độ cán bộ quản lý cũng có ảnh hưởng không nhỏ tới hiệu quả sử
dụng vốn của doanh nghiệp. Có quản lý về mặt nhân sự tốt mới đảm bảo có
được một đội ngũ lao động có năng lực thực hiện nhiệm vụ, sắp xếp lao động
hợp lý thì mới không bị lãng phí lao động. Điều đó giúp doanh nghiệp nâng cao
hiệu quả sử dụng vốn.
Sau đây là trình độ quản của cán bộ công nhân viên trong công ty
Hoàng Dương
Bảng 2.1 Trình độ của cán bộ công nhân viên trong công ty
Trình độ Số người Tỷ trọng
Đại Học 4 2,06%
Cao Đẳng 6 3.1%
Trung Cấp 6 3.1%
Sơ Cấp 5 2.58%
Lao động phổ thông 173 55,34%

Nguồn: Sổ thống kê CBCNV của Công ty năm 2012
Nhìn vào bảng trên ta thấy trình độ cán bộ đại học,cao đẳng so với đội
ngũ lao động của công ty tương đối hợp lí do đặc thù của ngành và quy mô của
SV Nguyễn Thị Diệp Lớp QTKDTH12.07
20
20

Trường ĐH Kinh Tế Quôc Dân Báo cáo tốt nghiệp
công ty. Tuy nhiên thực tế là đội ngũ thợ kĩ thuật và đội ngũ công nhân lành
nghề còn thiếu tính đồng bộ, trình độ kĩ thuật chưa được nâng cao phù hợp với
quy trình kỹ thuật tiên tiến. Ngoài ra vẫn còn một số bộ phận chưa có ý thức
trong việc giữ gìn bảo quản nguyên vật liệu gây ra những mất mát, hao hụt
không đáng có làm phát sinh chi phí ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn lưu
động của công ty. Do đó ,để thích ứng với sự phát triển không ngừng của khoa
học,và có thể áp dụng các kĩ thuật công nghệ hiện đại vào sản xuất thì công ty
cần có kế hoach đào tạo đội ngũ cán bộ để đạt hiệu quả cao trong hoạt động
sản xuất kinh doanh.
+ Nền kinh tế :
Trong nền kinh tế thị trường, do tác động của lạm phát, sức mua của đồng
tiền bị giảm sút dẫn đến sự gia tăng của các loại hàng hóa vật tư từ đó làm ảnh
hưởng đến hiệu quả dử dụng vốn ngắn hạn của doanh nghiệp. Trong năm 2011
làm phát của Việt Nam lên đến 18,13% do đó ảnh hưởng rất lớn tới hoạt động
sản xuất của công ty
- Những biến đổi về thị trường đầu ra có ảnh hưởng trực tiếp đến doanh
nghiệp. Nếu nhu cầu về sản phẩm tăng doanh nghiệp sẽ có cơ hội tăng doanh
thu và lợi nhuận qua đó làm tăng hiệu quả sử dụng vốn lưu động. Trong năm
2012 số lượng các công trình mà Công ty TNHH Hoàng Dương nhận được có
tăng lên do đó doanh thu và hiệu quả sử dụng vốn lưu động cũng tăng. Cụ thể
là Năm 2012 doanh thu 9.469.352 nghìn đồng tăng 2.942.056 nghìn đồng với
tỷ lệ 45.07 % so với năm 2011, vòng quay vốn ngắn hạn năm 2012 là 0,75
vòng tăng 0,19 vòng ứng với tỷ lệ tăng là 33,93% khiến cho kì luân chuyển vốn
được rút ngắn giúp công ty tiết kiệm tương đối một lượng vốn là:
4.287.512 ( nghìn đồng )
SV Nguyễn Thị Diệp Lớp QTKDTH12.07
21
21
Trường ĐH Kinh Tế Quôc Dân Báo cáo tốt nghiệp

2. Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn ngắn hạn tại Công ty TNHH tư
vấn đầu tư và xây dựng Hoàng Dương
2.1.Kết cấu vốn kinh doanh và nguồn hình thành vốn kinh doanh tại
Công ty
2.1.1 Kết cấu vốn kinh doanh
Việc xác định cơ cấu nguồn vốn có vai trò quan trọng ảnh hưởng đến hiệu
quả sử dụng vốn của doanh nghiệp. Để có cái nhìn tổng quan về vốn kinh
doanh của doanh nghiệp, ta có bảng sau :
SV Nguyễn Thị Diệp Lớp QTKDTH12.07
22
22
Trường ĐH Kinh Tế Quôc Dân Báo cáo tốt nghiệp
Bảng 2.2.: Cơ cấu Vốn Kinh doanh của Công ty TNHH Tư vấn đầu tư và xây dựng Hoàng Dương
Đơn vị : Nghìn đồng
(Nguồn : Phòng TCKT , trích từ bảng cân đối kế toán qua các năm của công ty )
SV Nguyễn Thị Diệp Lớp QTKDTH12.07
Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012 Chênh lệch Chênh lệch
Số tiền Tỷ
lệ(%)
Số tiền Tỷ
lệ(%)
Số tiền Tỷ
lệ(%)
Số tiền Tỷ
lệ(%)
Số tiền Tỷ
lệ(%)
1 2 3 4 5 6 7=3-1 8=7/1 9=5-3 10=9/3
A.Tài sản 14.060.377 100 15.817.530 100 18.296.542 100 1.757.153 12,5 2.479.012 15,67
I.TSDH 3.031.417 21,56 3.598.488 22,75 5.260.256 28,75 56.7071 18,7 1.661.768 46,17

II.TSNH 11.028.960 78,44 12.219.042 77,25 13.036.286 71.25 1.190.082 10,79 817.244 6,69
B.Nguồn vốn 14.060.377 100 15.817.530 100 18.296.542 100 1.757.153 12,5 2.479.012 15,67
I.Nợ phải trả 8.398.189 59,73 5.015.431 31,71 3.283.450 17,95 -3.382.758 -40,28 -1.731.981 34,53
1.Nợ ngắn hạn 5.733.443 68,27 3.711.419 73,9 2.528.257 76,9 -2.022.024 -35,26 -1.183162 -31,88
2.Nợ dài hạn 2.664.746 31,73 1.304.012 26,1 755.193 23,1 -1.363.734 -51.18 -548819 -42,18
II.VCSH 5.662.188 40,27 10.802.099 68,29 15.013.092 82,05 5.139.911 90,78% 4.210.993 38,98
1
1
Trường ĐH Kinh Tế Quôc Dân Báo cáo tốt nghiệp
Qua số liệu phân tích ở bảng trên ta thấy vốn kinh doanh của Công ty
đều tăng qua các năm. Cụ thể là năm 2011 vốn kinh doanh tăng 1.757.153
nghìn đồng tương ứng với tỷ lệ tăng là 12,5 % so với 2010. Năm 2012 vốn
kinh doanh của công ty so với 2011 tăng 2.479.012 nghìn đồng tương ứng với
tỷ lệ tăng là 15,67% .Sự tăng lên này chứng tỏ quy mô vốn, khả năng sản
xuất, quy mô của công ty ngày càng được mở rộng.
Về cơ cấu : Trong tổng vốn kinh doanh thì tài sản ngắn hạn chiếm tỷ
trọng cao hơn tài sản dài hạn. Năm 2010 tài sản ngắn hạn chiếm 78,44%, năm
2011 chiếm 77,25% và 71,25% vào năm 2012. Như vậy có thể thấy cơ cấu
vốn của Công ty nghiêng về tài sản ngắn hạn và có xu hướng tăng lên về tài
sản dài hạn ( 21,56% →22,75%→28,75%) chứng tỏ công ty đã quan tâm đến
việc đầu tư để tăng năng lực sản xuất. Đây là hiện tượng khả quan đối với một
doanh nghiệp tham gia sản xuất trong ngành xây dựng. Cơ cấu vốn là hoàn
toàn phù hợp với doanh nghiệp sản xuất trong ngành xây dựng.
2.1.2. Nguồn hình thành vốn kinh doanh tại công ty
Qua xem xét tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Tư vấn
đầu tư và xây dựng Hoàng Dương cho thấy tổng số vốn đầu tư vào hoạt động
sản xuất kinh doanh qua các năm 2010 – 2012 tăng qua các năm lần lượt với
tỷ lệ tăng là 12,5 và 12,67 % vào các năm 2011 và 2012 . Số vốn này được
hình thành từ 2 nguồn : Vốn chủ sở hữu và nợ phải trả, trong đó chủ yếu được
hình thành từ nguồn vốn chủ sở hữu.

Vốn chủ sở hữu năm 2011 là 10.802.099 nghìn đồng tăng 5.139.911
nghìn đồng ứng với tỷ lệ tăng là 90.78% so với năm 2010. Năm 2012 vốn chủ
sở hữu là 15.012.092 nghìn đồng tăng 4.210.993 nghìn đồng ứng với tỷ lệ
tăng là 38,98% so với năm 2011
Trong khi đó nợ phải trả năm 2011 là 5.015.431 nghìn đồng giảm
3.382.758 nghìn đồng tương ứng với tỷ lệ giảm là 40,28% so với năm 2010.
SV Nguyễn Thị Diệp Lớp QTKDTH12.07
1
1
Trường ĐH Kinh Tế Quôc Dân Báo cáo tốt nghiệp
Năm 2012 nợ phải trả giảm 1.731.981 nghìn đồng ứng với tỷ lệ giảm là 38,39
% so với năm 2011.Điều này hoàn toàn phù hợp khi nền kinh tế còn đang gặp
nhiều khó khăn, lãi suất vẫn ở mức cao, do đó các doanh nghiệp khó tiếp cần
được với nguồn vốn vay
Về cơ cấu nguồn vốn : Trong tổng nguồn vốn thì vốn chủ sở hữu
chiếm tỷ trọng lớn. Năm 2011 vốn chủ sợ hữu chiếm 5.662.188 nghìn đồng
chiếm 40,27% và lần lượt là 68,29% , 82,05% vào các năm 2011, 2012. Ta
thấy cơ cấu vốn có sự thay đổi qua các năm, tăng dần tỷ trọng vốn chủ sở hữu
và giảm dần tỷ trọng nợ phải trả (59,73%→31,71%→17,95%). Điều đó
chứng tỏ được khả năng tự chủ về mặt tài chính của doanh nghiệp, doanh
nghiệp không bị phụ thuộc vào quá nhiều vào nguồn vốn vay bên ngoài. Hơn
nữa trong điều kiện khó khăn của nền kinh tế nói chung và ngành xây dựng
nói riêng thì việc cắt giảm các khoản vay từ bên ngoài là điều hoàn toàn hợp
lí. Như vậy, thông qua phân tích cơ cấu Tài sản – Nguồn vốn của Công ty tư
vấn đầu tư và xây dựng Hoàng Dương cho thấy trạng thái hoạt động của
Công ty tương đối tốt. Công ty đang nỗ lực mở rộng quy mô, năng lực hoạt
động điều này cũng tưng ứng tạo ra sự tăng trưởng hợp lý trong kết quả doanh
thu, lợi nhuận.
2.2. Vốn lưu động và nguồn hình thành vốn ngắn hạn tại Công ty
2.2.1 Nguồn hình thành vốn ngắn hạn tại công ty

Trong nền kinh tế thị trường, vốn là một yếu tố và là tiền đề cần thiết cho
việc hình thành và phát triển hoạt động kinh doanh của một DN. Để biến
những ý tưởng và kế hoạch kinh doanh thành hiện thực, đòi hỏi phải có một
lượng vốn lớn nhằm hình thành nên những tài sản cần thiết cho hoạt động của
DN để đạt được mục tiêu đề ra. Do vậy đòi hỏi DN phải tổ chức tốt nguồn
vốn của mình để đạt được hiệu quả kinh doanh
SV Nguyễn Thị Diệp Lớp QTKDTH12.07
2
2

×