TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN
TRỊNH THÖY HƢƠNG
ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM
LÃNH ĐẠO HOẠT ĐỘNG ĐỐI NGOẠI
TRÊN LĨNH VỰC VĂN HÓA TỪ NĂM 1996 ĐẾN NĂM 2006
LUẬN ÁN TIẾN SĨ LỊCH SỬ
Hà Nội, năm 2013
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN
TRỊNH THÖY HƢƠNG
ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM
LÃNH ĐẠO HOẠT ĐỘNG ĐỐI NGOẠI
TRÊN LĨNH VỰC VĂN HÓA TỪ NĂM 1996 ĐẾN NĂM 2006
Chuyên ngành : Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam
: 62 22 56 01
LUẬN ÁN TIẾN SĨ LỊCH SỬ
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. Nguyễn Viết Thảo
Hà Nội, năm 2013
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
MỞ ĐẦU 1
1
5
6
6
8
8
TỔNG QUAN 9
9
27
28
Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA CHỦ TRƢƠNG
ĐỐI NGOẠI TRÊN LĨNH VỰC VĂN HÓA 29
1.1. Cơ sở lý luận 29
-
29
1.1.2.
37
1.2. Cơ sở thực tiễn 46
1996) 47
62
Tiểu kết: 71
Chƣơng 2: CHỦ TRƢƠNG CỦA ĐẢNG VỀ ĐỐI NGOẠI TRÊN LĨNH
VỰC VĂN HÓA VÀ SỰ CHỈ ĐẠO THỰC HIỆN TỪ NĂM 1996 ĐẾN
NĂM 2006 73
2.1. Bối cảnh mới và chủ trƣơng của Đảng 73
2.1.1. Tình hình , . 73
78
2.2. Sự chỉ đạo, tổ chức thực hiện và những kết quả ban đầu 103
2.2.1. 103
107
119
123
131
136
Tiểu kết: 142
Chƣơng 3: ĐÁNH GIÁ CHUNG VÀ KINH NGHIỆM TỪ SỰ LÃNH
ĐẠO CỦA ĐẢNG VỀ HOẠT ĐỘNG ĐỐI NGOẠI TRÊN LĨNH VỰC
VĂN HÓA (1996 – 2006) 144
3.1. Đánh giá chung 144
144
157
3.2. Một số kinh nghiệm và vấn đề đặt ra 171
171
185
Tiểu kết: 188
KẾT LUẬN 189
DANH MỤC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC CỦA TÁC GIẢ LIÊN QUAN
ĐẾN LUẬN ÁN Error! Bookmark not defined.
TÀI LIỆU THAM KHẢO 194
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
AEC
:
ASEAN Economic Community
AFTA
Khu vc mu dch t do ASEAN:
ASEAN Free Trade Area
APSC
ASEAN:
ASEAN Political - Security Community
ASC
:
Chairman of the ASEAN Standing Committee
ASCC
ASEAN Socio - Cultural Community
ASEAN
Association of Southeast Asian Nations
ASEAN - COCI
ASEAN cooperation committee of culture and information
ASEANTA
Hip hi du l
ASEAN Tourism Association
ASEM
Tin trình Hp tác Á Âu:
Asia - Europe Meeting
ASEP III
The 3rd Asia - Europe Parliamentary Partnership Meeting
CNRS
Centre National de la Recherche Scientifique
COCI
Cooperation Committee of Culture and Information
CONSAL
i hi cán b
Congress of Southeast Asian Librarians
EALAC
H- M Latinh:
East Asia and Latin America Cooperation
EU
Liên minh châu Âu:
European Union
H
Hà Ni
HTQT
Hp tác quc t
GLVH
GMO
Genetically Modified Organism
GS
IPU
Liên minh Ngh vin th gii:
Inter - Parliamentary Union
LHP
Liên hoan phim
NGO
T chc phi chính ph:
Non Governmental Organizations.
NGVH
NQ
NQ/HNTW
Nxb
TSKH
TVRO
Thu tín hiu truyn hình trc tip t v tinh:
Television receive - only
UBLLVHVNN
Uc ngoài.
UNDP
HQ:
United Nations Development Program
UNESCO
United Nations Education Science and Culture Organization
VH - TT
- Thông tin
XHCN
Xã hi ch
WTO
:
World Trade Organization
1
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
-
“liên quan đến việc sử dụng văn hoá như là
đối tượng và phương tiện nhằm đạt những mục tiêu cơ bản của chính sách đối
ngoại của quốc gia, tạo hình ảnh tốt đẹp của đất nước, quảng bá văn hoá và
ngôn ngữ quốc gia ở nước ngoài”
Việc mở rộng,
nâng cao hiệu quả hợp tác quốc tế về văn hóa là nhiệm vụ trọng tâm, trong
chiến lược phát triển của Việt Nam. Hợp tác và giao lưu quốc tế về văn hóa
giúp đạt các mục tiêu mà chính sách văn hóa đặt ra, đó là tiếp thu tinh hoa
2
văn hóa của nhân loại, làm phong phú và sâu sắc thêm những giá trị văn hóa
truyền thống của đất nước, góp phần xây dựng một nền văn hóa tiên tiến, đậm
đà bản sắc dân tộc. Không những thế, hợp tác về văn hóa còn là nền tảng để
mở rộng quan hệ hợp tác trên các lĩnh vực khác”
- 1975 phát
hu
-
3
tr. 67 - 68]
Năm ngoại giao văn hóa 2009
- Chiến lược ngoại giao
4
văn hóa đến năm 2020
Đẩy mạnh công tác văn hóa – thông tin đối ngoại, góp phần
tăng cường sự hợp tác, tình hữu nghị giữa nhân dân ta với nhân dân các
nước”
“Bảo đảm sự lãnh đạo thống nhất của Đảng, sự quản lý
tập trung của Nhà nước đối với các hoạt động đối ngoại. Phối hợp chặt chẽ
hoạt động đối ngoại của Đảng, ngoại giao Nhà nước và ngoại giao nhân dân;
giữa ngoại giao chính trị với ngoại giao kinh tế và ngoại giao văn hóa; giữa
đối ngoại với quốc phòng an ninh” [85, tr. 238]
5
“Đảng Cộng sản Việt Nam lãnh đạo
hoạt động đối ngoại trên lĩnh vực văn hóa từ năm 1996 đến năm 2006”
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
2.1. Mục đích nghiên cứu
-
- L
-
2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
-
g
-
-
6
-
2006
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tƣợng nghiên cứu của luận án
-
-
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- 2006, có nghiên
-
-
-
-
-
2006.
4. Cơ sở lý luận, nguồn tài liệu và phƣơng pháp nghiên cứu
4.1. Cơ sở lý luận
7
-
-
4.2. Nguồn tài liệu
- n cc Vin v
i ngo i hp tác quc t v
nhim v và mc tiêu ca công nghip hóa, hi
- Các Báo cáo tng k thông tin (1956 - 2005); Niên
giám th n 2004; Nhng
tài liu liên qn hoc
t Quc gia III (Phông Th ng,
Phông B -Thông tin V Hp tác quc t.)
- Các công trình nghiên ct bn, các bài báo, tp chí,
lun án, luu lu tài cp bng trang website có liên quan
n mng thông tin v i ngoi, ngop tác quc t trên
tài.
-
4.3. Phƣơng pháp nghiên cứu
-
-
8
-
5. Đóng góp mới của luận án
-
- 2006.
-
6. Kết cấu của luận án
Chương 1:
Chương 2:
Chương 3:
2006)
9
TỔNG QUAN
1. Các công trình nghiên cứu liên quan đến đề tài
giao lưu văn hóa
hóa
Đảng Cộng
sản Việt Nam lãnh đạo hoạt động đối ngoại trên lĩnh vực văn hóa từ năm 1996
đến năm 2006
Nhóm 1: Những công trình nghiên cứu về văn hóa nói chung
, .
, ,
10
, :
, , ,
, ,
,
,
;
,
.
a
76].
TronGiáo trình Lý luận văn hóa và đường lối văn hóa của Đảng, do
11
Giáo trình lý luận văn hóa Mác – Lênin
Thứ nhất
thứ hai,
thứ ba,
68].
Nam có
12
Bàn về tính tất yếu của sự giao lưu văn hóa trong bối cảnh toàn cầu hóa là
một trong những nội dung của các công trình như: Tác động của toàn cầu hóa đối
với sự phát triển văn hóa và con người Việt Nam”
GS.TS. Hồ Sĩ Quý,
GS.TS.Dương Phú Hiệp, TS. Nguyễn Thái Yên Hương, TSKH. Lương Văn Kế, GS.
TS. Ngô Đức Thịnh, TS. Hoàng Khắc Nam, Chu Công Phùng
Nam
.
13
Vai trò của giao lưu văn hóa, mối quan hệ biện chứng giữa giao lưu văn hóa
và sự nâng cao đời sống văn hóa của cộng đồng,
14
Thái Bình
Một số vấn đề về quản lý Nhà nước kinh tế văn hóa giáo
dục trên thế giới và Việt Nam”
Xây
dựng và phát triển nền văn hóa Việt Nam tiên tiến đậm đà bản sắc dân tộc”
Một số vấn đề lý luận văn hoá thời kỳ đổi mới”
Giao lưu văn hóa trong thời đại ngày nay”[212, tr. 65 -
15
“Vài suy nghĩ về sự phát triển văn hoá trong việc phát huy sức mạnh
tổng hợp của đất nước”[168, tr. 31 -
Mấy vấn đề giao lưu văn hóa trong bối cảnh toàn cầu hóa”[99, tr.
45 - Giao lưu
văn hoá và sự xích lại gần nhau giữa các nền văn hoá Đông - Tây trong thời đại
ngày nay”
ngày nay; “Giao lưu văn hóa và sự phát triển của đất nước trong điều kiện toàn
cầu hóa”
Đẩy mạnh giao lưu văn hóa
nghệ thuật với thế giới là một nhiệm vụ quan trọng-
“Văn học Việt Nam trong bối cảnh giao lưu văn hóa quốc tế” [50, tr. 107
- Giao lưu văn hoá đối với sự phát triển văn hoá nghệ thuật ở Việt Nam
hiện nay”
“Giao lưu văn hóa Đông Tây”[116],
Mở rộng giao lưu quốc tế, tiếp thu tinh hoa văn hóa thế giới”[117, tr. 83
-
Đối thoại giữa
các nền văn hóa và văn minh vì hoà bình và phát triển bền vững”[162, tr. 4 - 5],
“Văn hoá vì phát triển”
Nhiều công trình nghiên cứu đề cập đến vấn đề làm thế nào để giao lưu văn
hóa hiệu quả
16
[211]; “Điện ảnh của nhu cầu phát triển văn hóa”
“Văn hoá vì phát triển”
56].
ch “Phong
trào chống mặt trái của toàn cầu hóa và vấn đề đặt ra với Việt Nam”[181, tr. 30 -
31 và 152]; Giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc là cơ sở mở rộng cánh cửa giao lưu
với các nước” [108, tr. 5 -
Giao lưu văn
hoá quốc tế và phát huy bản sắc văn hoá dân tộc”
Xây dựng và phát triển nền văn hóa Việt Nam tiên tiến đậm đà bản sắc
dân tộc”
17
“Hợp tác và giao lưu văn hóa trong bối cảnh toàn cầu hóa”[136, tr. 3 -
“Giao
lưu văn hoá quốc tế - Hoà nhập nhưng không được hoà tan”
“Kinh nghiệm lịch sử và hội nhập văn hóa thế giới”[159, tr. 225
Nội sinh và ngoại sinh trong giao lưu
văn hóa ngày nay-
Trong các công trình khoa học nghiên cứu về các quy luật của văn hóa cũng
đã đồng thời chỉ ra nội dung và các hình thức giao lưu văn hóa.
18
9, tr.
49]