Tải bản đầy đủ (.pdf) (112 trang)

Phát triển sản phẩm và dịch vụ Thông tin – thư viện tại Đại học FPT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.14 MB, 112 trang )



1

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN




GIÁP THỊ QUỲNH NGA




PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM VÀ DỊCH VỤ
THÔNG TIN – THƢ VIỆN TẠI ĐẠI HỌC FPT




LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC THÔNG TIN THƢ VIỆN





HÀ NỘI - 2014


2



ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN



GIÁP THỊ QUỲNH NGA



PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM VÀ DỊCH VỤ
THÔNG TIN – THƢ VIỆN TẠI ĐẠI HỌC FPT

Chuyên ngành: Khoa học Thông tin - Thư viện
Mã số: 60 32 20



LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC THÔNG TIN THƢ VIỆN



Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. Mai Hà



HÀ NỘI - 2014

i


XÁC NHẬN LUẬN VĂN ĐÃ SỬA THEO Ý KIẾN HỘI ĐỒNG

Nội dung bao gồm:
1. Sửa tổng quan tình hình nghiên cứu.
2. Sửa đối tƣợng nghiên cứu.
3. Đƣa tiêu chí đánh giá chất lƣợng sản phẩm lên chƣơng 1. Bổ sung tiêu
chí ngƣời dùng tin vào phần tiêu chí đánh giá.
4. Sửa ƣu điểm của dịch vụ orderbook từ “dân chủ” thành “thuận lợi cho
ngƣời dùng tin”.
5. Đƣa giải pháp phần mềm Koha vào phần “ hoàn thiện cơ sở dữ liệu”
6. Sửa những viết tắt trong phần tiêu đề các đề mục, thêm số trang vào phụ
lục hình ảnh.


Chủ tịch hội đồng



PSG. TS. Trần Thị Minh Nguyệt






ii

LỜI CAM ĐOAN

Tôi cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi.

Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chƣa từng đƣợc
ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác.

Tác giả luận văn




Giáp Thị Quỳnh Nga

iii

LỜI CẢM ƠN
Luận văn đã hoàn thành với sự giúp đỡ của các thầy cô và các bạn đồng nghiệp.
Trƣớc hết tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới khoa sau đại học trƣờng
Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, các thầy cô giáo đã giảng dạy, hƣớng dẫn,
giúp đỡ và tạo mọi điều kiện để tôi hoàn thành quá trình nghiên cứu đề tài đúng tiến
độ và đạt kết quả.
Xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc nhất tới thầy PGS.TS. Mai Hà, thầy đã tận tình
hƣớng dẫn, luôn theo sát và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thực hiện đề tài.
Cảm ơn các bạn đồng nghiệp, các học viên Khóa 2011 – 2013 chuyên ngành
Khoa học thƣ viện, cảm ơn gia đình đã tạo điều kiện cho tôi trong suốt quá trình
theo học và hoàn thành đề tài.
Quá trình làm đề tài này là quá trình tôi đƣợc học hỏi và trƣởng thành rất
nhiều trong lĩnh vực nghiên cứu khoa học. Bản thân tôi đã có sự cố gắng rất lớn
trong việc thực hiện đề tài nhƣng không thể tránh khỏi những thiếu sót.
Rất mong nhận đƣợc sự góp ý của quý thầy cô, bạn bè và đồng nghiệp để đề
tài khoa học này đƣợc hoàn chỉnh.
Xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, tháng năm 2014

Tác giả



iv

MỤC LỤC


XÁC NHẬN LUẬN VĂN ĐÃ SỬA THEO Ý KIẾN HỘI ĐỒNG i
LỜI CAM ĐOAN ii
LỜI CẢM ƠN iii
MỤC LỤC iv
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT viii
DANH MỤC CÁC BẢNG ix
DANH MỤC CÁC HÌNH x
MỞ ĐẦU 1
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TRUNG TÂM TTTV ĐẠI HỌC FPT 6
1.1. Vài nét về trường Đại học FPT 6
1.1.1. Quá trình hình thành, chức năng, nhiệm vụ 6
1.1.2. Sứ mệnh, mục tiêu. 7
1.1.3. Hội đồng cố vấn 8
1.1.4. Cơ sở vật chất và điều kiện học tập 8
1.1.5. Chƣơng trình đào tạo 8
1.1.6. Các chuyên ngành 9
1.1.6.1. Đào tạo đại học 9
1.1.6.2. Đào tạo thạc sĩ. 9
1.1.7. Hợp tác quốc tế. 9
1.1.8. Thành tích. 10
1.2. Trung tâm thông tin- thư viện trường Đại học FPT. 11

1.2.1. Chức năng, nhiệm vụ. 11
1.2.1.1. Chức năng: 11
1.2.1.2. Nhiệm vụ 12
1.2.2. Cơ cấu tổ chức, đội ngũ cán bộ 12
1.2.2.1. Bộ phận biên mục 13
1.2.2.2. Bộ phận hành chính và kho 14

v

1.2.2.3. Bộ phận phục vụ 14
1.2.2.4. Bộ phận kỹ thuật: 14
1.2.2.5. Bộ phận PR – Marketing 14
1.2.3. Cơ sở vật chất và VTL 16
1.2.3.1. Cơ sở vật chất. 16
1.2.3.2. Vốn tài liệu. 18
1.3. Khái quát về sản phẩm và dịch vụ thông tin-thư viện. 23
1.3.1. Khái niệm về sản phẩm và dịch vụ thông tin thƣ viện. 23
1.3.1.1. Sản phẩm thông tin thư viện. 24
1.3.1.2. Dịch vụ thông tin thư viện. 24
1.3.2. Đặc điểm và vai trò của sản phẩm và dịch vụ thông tin-thƣ viện.
25
1.3.2.1. Đặc điểm của sản phẩm và dịch vụ thông tin-thư viện. 25
1.3.2.2. Vai trò của sản phẩm và dịch vụ thông tin-thư viện. 27
1.3.3. Mối quan hệ giữa sản phẩm và dịch thông tin - thƣ viện. 27
1.3.4. Tiêu chí đánh giá chất lƣợng sản phẩm và dịch vụ thông tin thƣ
viện. 29
1.4. Người dùng tin và nhu cầu tin tại trường Đại học FPT. 29
1.4.1. Ngƣời dùng tin. 29
1.4.2. Nhu cầu tin. 31
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG SẢN PHẨM VÀ DỊCH VỤ THÔNG TIN –

THƢ VIỆN CỦA TRUNG TÂM THÔNG TIN THƢ VIỆN ĐẠI HỌC FPT 35
2.1. Các sản phẩm thông tin thư viện của trung tâm thông tin-thư viện
trường Đại học FPT 35
2.1.1. Hệ thống mục lục. 35
2.1.2. Cơ sở dữ liệu 37
2.1.3. Trang chủ 41
2.1.4. Hƣớng dẫn chủ đề (Subject guides) 43

vi

2.2. Các dịch vụ của trung tâm thông tin- thư viện trường Đại học
FPT 44
2.2.1. Dịch vụ cung cấp tài liệu gốc 44
2.2.1.1. Dịch vụ đọc tại chỗ 44
2.2.1.2. Dịch vụ mượn về nhà 45
2.2.2. Dịch vụ mƣợn liên thƣ viện 49
2.2.3. Dịch vụ gia hạn qua e-mail, điện thoại bàn 50
2.2.4. Dịch vụ tƣ vấn thông tin (Facebook và email) 52
2.2.5. Dịch vụ đặt mua tài liệu (Order book) 56
2.2.6. Dịch vụ hội chợ sách và các cuộc thi viết về sách 59
2.3. Đánh giá chung về hiệu quả của các sản phẩm và dịch vụ của
trung tâm thông tin- thư viện trường Đại học FPT. 61
2.3.1. Các tiêu chí đánh giá về sản phẩm và dịch vụ. 61
2.3.2. Đánh giá chất lƣợng sản phẩm và dịch vụ của trung tâm thông
tin thƣ viện đại học FPT. 61
2.3.2.1. Đánh giá chất lượng sản phẩm 61
2.3.2.2. Đánh giá chất lượng dịch vụ thông tin thư viện 63
CHƢƠNG 3: NHỮNG GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN SẢN PHẢM VÀ
DỊCH VỤ THÔNG TIN THƢ VIỆN TẠI TRUNG TÂM THƢ VIỆN
ĐẠI HỌC FPT 71

3.1. Nâng cao và hoàn thiện các sản phẩm và dịch vụ hiện có của
trung tâm trung tâm thông tin thư viện đại học FPT. 71
3.1.1. Hoàn thiện mục lục tra cứu trực tuyến ( OPAC) 71
3.1.2. Hoàn thiện hƣớng dẫn chủ đề (Subject guides) 71
3.1.3. Hoàn thiện cơ sở dữ liệu 72
3.1.4. Hoàn thiện website 73
3.1.5. Hoàn thiện dịch vụ đọc tại chỗ và dịch vụ mƣợn về nhà 74
3.1.6. Nâng cao dịch vụ tham khảo trực tuyến (Facebook, website) 75
3.1.7. Nâng cao hiệu quả dịch vụ mƣợn liên thƣ viện 76

vii

3.1.8. Hội chợ sách và các cuộc thi viết về sách 78
3.1.9. Tăng cƣờng hiệu quả dịch vụ gia hạn qua e-mail, điện thoại bàn .
78
3.1.10. Đẩy mạnh dịch vụ đặt yêu cầu sách (Order book) 78
3.2. Phát triển các sản phẩm và dịch vụ mới 79
3.2.1. Xây dựng thƣ mục theo chuyên đề 79
3.2.2. Dịch vụ cung cấp thông tin theo chuyên đề 80
3.2.3. Dịch vụ tƣ vấn chuyên sâu 81
3.2.4. Dịch vụ gia hạn sách, xác nhận mƣợn trả qua di động 83
3.3. Nâng cao trình độ chuyên môn nghề nghiệp cho cán bộ thư viện 84
3.4. Đào tạo người dùng tin 86
3.5. Các giải pháp bổ trợ 87
3.5.1. Hoàn thiện cơ sở vật chất, trang thiết bị 87
3.5.2. Đẩy mạnh hoạt động marketing sản phẩm và dịch vụ đến với
ngƣời dùng tin 88
3.5.3. Hoàn thiện công tác phục vụ ngƣời dùng tin 89
KẾT LUẬN 91
TÀI LIỆU THAM KHẢO 93


viii

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT

Viết tắt
Diễn giải
CNTT
Công nghệ thông tin
CSDL
Cơ sở dữ liệu
ĐH FPT
Đại học FPT
NCT
Nhu cầu tin
NDT
Ngƣời dùng tin
TTTV
Thông tin thƣ viện
VTL
Vốn tài liệu


ix

DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 1.1: Các chủ đề lớn trong CSDL ITPro
TM
19


Bảng 1.2: Các chủ đề lớn trong CSDL EngineeringPro
TM
20
Bảng 1.3: Các chủ đề lớn trong CSDL BusinessPro 20
Bảng 1.4: Thành phần NDT của trung tâm TTTV ĐH FPT 30
Bảng 2.1: Tỷ lệ % số sách trả chậm đƣợc xử lý hàng tháng 48
Bảng 2.2: Tỷ lệ số cuốn sách tham khảo đƣợc mƣợn 48
Bảng 2.3: Tỷ lệ sinh viên sử dụng dịch vụ thƣ viện 64


x

DANH MỤC CÁC HÌNH

Hình 1.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của trung tâm 13
Hình 1.2: Sơ đồ thƣ viện ĐH FPT. 18
Hình 1.3: Biểu đồ tỷ lệ % bản ấn phẩm theo chuyên ngành 18
Hình 1.4: Biểu đồ tỷ lệ (%)đầu ấn phẩm theo ngôn ngữ. 21
Hình 1.5: Biểu đồ thành phần NDT tại trung tâm TTTV ĐH FPT. 30
Hình 1.6: Biểu đồ lĩnh vực chuyên môn quan tâm của NDT tại TT TTTV
ĐH FPT 32
Hình 1.7: Biểu đồ số lƣợng ấn phẩm mƣợn theo các tháng trong năm 33
Hình 2.1: Giao diện tìm tin trực tuyến 36
Hình 2.2: Giao diện tìm kiếm trên CSDL Dspace. 38
Hình 2.3: Giao diện kết quả tìm kiếm trên phần mềm Dspace. 39
Hình 2.4: Giao diện CSDL Emerald 39
Hình 2.5: Giao diện của Books24x7 40
Bảng 2.1: Thống kê tình hình sử dụng CSDL Books24x7 40
Hình 2.6: Biểu đồ sản phẩm TTTV thƣờng sử dụng của NDT. 41

Hình 2.7: Giao diện trang chủ của trung tâm TTTV . 42
Hình 2.8: Giao diện Hƣớng dẫn chủ đề trên website của thƣ viện. 43
Hình 2.9: Biểu đồ mức độ thƣờng xuyên sử dụng các dịch vụ tại Trung tâm
TTTV ĐH FPT. 45
Hình 2.10: Quy trình đóng tiền phạt quá hạn sách của thƣ viện. 47
Hình 2.11: Giao diện mail báo đến hạn trả sách của hệ thống email tự động 51
Hình 2.12: Giao diện Email của thƣ viện 52
Hình 2.13: Giao diện website thông báo giờ mở cửa của các thƣ viện
thành viên. 53
Hình 2.14: Giao diện tƣ vấn thông qua email của thƣ viện cho NDT. 54
Hình 2.15: Giao diện facebook của thƣ viện ĐH FPT 55
Hình 2.16: Giao diện tƣ vấn thông tin cho NDT qua facebook của thƣ viện. 55

xi

Hình 2.17: Giao diện dịch vụ đặt sách trên website của thƣ viện 57
Hình 2.18: Giao diện email trả lời bạn đọc đặt sách đã có trên CSDL của
trung tâm. 58
Hình 2.19: Giao diện email đƣợc cán bộ gửi giảng viên thẩm định nội dung
sách của NDT đặt. 58
Hình 2.20: Giao diện email cán bộ thƣ viện gửi thông báo về tình trạng sách
đã về thƣ viện. 59
Hình 2.21: Biểu đồ mức độ đáp ứng của sản phẩm TTTV ĐH FPT 62
Hình 2.22: Hình ảnh Quick starts guide mặt ngoài. 65
Hình 2.23: Hình ảnh Quick starts guide mặt trong. 66
Hình 2.24: Hình ảnh Brochure của thƣ viện. 66
Hình 2.25: Biểu đồ mức độ đáp ứng nhu cầu của các dịch vụ TTTV 67
Hình 3.1: Mức độ mong muốn của NDT về các SP & DV tại trung tâm TTTV
ĐH FPT trong tƣơng lai. 83


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài.
Công tác thông tin thƣ viện (TTTV) của các trung tâm TTTV không chỉ dừng lại
ở việc xử lý và bảo quản các loại tài liệu mà còn phải đƣa những tài liệu, thông tin
cần thiết, phục vụ cho công việc của từng ngƣời dùng tin (NDT) một cách nhanh
chóng, kịp thời, chính xác và thuận lợi nhất.
Đƣợc coi là công cụ hữu ích phục vụ cho hoạt động của các trung tâm
TTTV, sản phẩm và dịch vụ (SP & DV) TTTV còn là thƣớc đo cho hiệu quả hoạt
động cũng nhƣ trình độ phát triển của chính các cơ quan TTTV. Vai trò của SP &
DV tại các cơ quan TTTV ngày càng đƣợc coi trọng, việc nâng cao chất lƣợng của
các sản phẩm cũng đồng nghĩa với việc nâng cao chất lƣợng hoạt động của các
trung tâm TTTV.
Ngày nay, đứng trƣớc sự phát triển nhƣ vũ bão của CNTT NDT có cơ hội
tiếp cận các nguồn tin khổng lồ trên internet. Nhu cầu tin (NCT) của NDT cũng
không ngừng thay đổi về cả nội dung và hình thức sử dụng. Để đáp ứng đƣợc những
thay đổi này các SP & DV của thƣ viện cũng luôn đƣợc các trung tâm TTTV đầu tƣ
để cải tiến, cập nhật và xây dựng theo hƣớng chú trọng đƣa vào yếu tố công nghệ,
hiện đại, hợp chuẩn, tạo những tiện ích cho NDT nhằm tăng hiệu quả sử dụng, đồng
thời cũng phải đảm bảo về mặt chất lƣợng.
Trƣờng Đại học FPT, tuy là trƣờng còn non trẻ về lịch sử nhƣng lại là trƣờng
chuyên đào tạo về công nghệ thông tin (CNTT). Ngành có tốc độ phát triển và cập
nhật thông tin nhanh nhất trong tất cả các ngành khoa học, do đó trung tâm TTTV
có rất nhiều áp lực trong việc bổ sung vốn tài liệu (VTL). Chính điều này ảnh
hƣởng đến nguồn ngân sách cho việc bổ sung VTL của nhà trƣờng.
Là trƣờng có nền tảng công nghệ hiện đại, mang tính đồng bộ và hệ thống. Có
cơ sở hạ tầng CNTT hiện đại, hoàn chỉnh. NDT của trung tâm TTTV là những cán bộ,
giảng viên và sinh viên đều có kiến thức và kỹ năng về công nghệ. Đó chính là nền
tảng để trung tâm TTTV của trƣờng xây dựng và triển khai những SP & DV TTTV

hiện đại, ứng dụng CNTT tạo cho NDT những tiện ích và thỏa mãn tối đa NCT của họ.
Góp phần không nhỏ trong việc nâng cao chất lƣợng dạy và học tại trƣờng.

2

Có thể nói SP & DV TTTV là cầu nối giữa NDT của thƣ viện với VTL.
Đóng vai trò quan trọng trong việc phổ biến nguồn tài nguyên tới đông đảo NDT.
Để nâng cao hiệu quả của các SP & DV các thƣ viện phải đánh giá đƣợc thực trạng
và không ngừng phát triển những SP & DV mang tính chiến lƣợc phù hợp với NCT
của NDT.
Với những SP & DV hiện nay của trung tâm TTTV Đại học FPT tuy đã
mang tính chất áp dụng những tiến bộ của khoa học công nghệ đặc biệt là CNTT, đã
đáp ứng đƣợc một phần NCT của NDT. Nhƣng trên thực tế số lƣợng SP & DV còn
hạn chế, đơn điệu. Việc tiếp cận các SP & DV của NDT tại trung tâm TTTV của
NDT còn mang tính bị động. Do đó có rất nhiều SP & DV của thƣ viện chƣa đƣợc
khai thác triệt để dẫn đến hiệu quả hoạt động của trung tâm chƣa cao.
Từ những lý do trên, tôi chọn đề tài
“Phát triển sản phẩm và dịch vụ thông
tin – thư viện tại Đại học FPT” làm đề tài cho luận văn của mình với mong muốn
khảo sát, đánh giá chất lƣợng SP & DV hiện có của Trung tâm TTTV Đại học FPT
(ĐH FPT). Từ thực tiễn kết quả khảo sát đó đƣa ra những giải pháp, kiến nghị nhằm
nâng cao chất lƣợng SP & DV hiện có, phát triển những SP & DV mới đáp ứng tối
đa NCT của NDT tại trung tâm.

2. Tình hình nghiên cứu theo hƣớng đề tài.
Trong hoạt động của mình, bất kỳ cơ quan TTTV nào cũng phải chú trọng
đến các SP & DV TTTV của mình. Không chỉ dừng lại để phổ biến VTL của thƣ
viện mà còn nhằm mục đích đáp ứng nhiều hơn những NCT của NDT, thỏa mãn tối
đa NCT, phát huy hiệu quả hoạt động của cơ quan thƣ viện. Đã có một số giáo
trình nhƣ giáo trình “SP & DV thông tin, thƣ viện” của tác giả Trần Mạnh Tuấn.

Trong cuốn giáo trình này tác giả đã đƣa ra những định nghĩa về SP & DV thông
tin, cũng nhƣ những SP & DV điển hình hiện nay tại các cơ quan TTTV. Ngoài ra,
những năm gần đây có rất nhiều bài báo đăng trên các tạp chí chuyên ngành thƣ
viện nhƣ: Tạp chí Thƣ viện Việt Nam, Thông tin tƣ liệu…đã đề cập đến các vấn đề
xung quanh SP & DV TTTV hiện nay. Tiêu biểu phải nói đến những tác giả: PGS.
TS. Nguyễn Thị Lan Thanh, Trần Mạnh Trí, Nguyễn Hữu Hùng, Nguyễn Thị

3

Hạnh…các tác giả là những cán bộ giảng dạy lâu năm trong ngành, là những cán bộ
làm công tác thƣ viện, những ngƣời tâm huyết với nghề và sự phát triển của ngành.
Những công trình, những bài báo của các tác giả trên đã phân tích hiện trạng của
các SP & DV TTTV viện hiện nay, đồng thời đƣa ra những hƣớng mới để xây dựng
và phát triển các sản phẩm mới đáp ứng nhu cầu NDT tại các cơ quan TTTV.
Thêm vào đó, cũng có rất nhiều các công trình nghiên cứu là những luận văn
thạc sĩ ngành TTTV nói về vấn đề này nhƣ: “Nghiên cứu hoàn thiện hệ thống SP
& DV TTTV Đại học Quốc gia Hà Nội” của Phạm Thị Yên năm 2005. Luận văn
nghiên cứu thực trạng SP & DV và đƣa ra những giải pháp nhằm hoàn thiện hệ
thống SP& DV của trung tâm.
“Nghiên cứu phát triển SP & DV TTTV tại trung tâm TTTV Đại học Sư
phạm Hà Nội” của Nguyễn Huy Thắng năm 2009. Đã đề cập đến những sản phẩm
và dịch vụ mới làm tăng giá trị của vốn tài liệu phong phú của trung tâm.
“ Phát triển hệ thống SP & DV TT –TV tại tỉnh Bắc Giang” của Phạm
Thị Hải Huyền năm 2009. Các sản phẩm và dịch vụ hiện có của trung tâm, mặt
khác nêu lên những sản phẩm và dịch vụ phù hợp với đặc trƣng của một thƣ viện
công cộng.
Nhìn chung, các công trình nghiên cứu trên đây đã đề cập đến các vấn đề về
lý luận của SP & DV TTTV, cũng nhƣ thực trạng SP & DV tại một số cơ quan,
đề xuất những giải pháp để nâng cao chất lƣợng cũng nhƣ xây dựng những SP &
DV mới.

Tuy nhiên, trên đây là những công trình đề cập đến các sản phẩm của từng cơ
quan thƣ viện dựa trên điều kiện, cơ sở vật chất, đặc điểm NDT của từng cơ quan
TTTV khác nhau của Việt Nam mà chƣa có đề tài nào nghiên cứu một cách có hệ
thống và toàn diện về cơ sở lý luận và thực trạng SP & DV TTTV tại Đại học FPT.
Do đó, tôi chọn đề tài “Phát triển sản phẩm và dịch vụ thông tin – thư viện tại Đại
học FPT” với mong muốn dựa trên nền tảng lý luận vững chắc và những thành quả
nghiên cứu của các tác giả đi trƣớc kết hợp với điều kiện thực tiễn về cơ sở vật chất,
nguồn nhân lực, trình độ công nghệ của trung tâm TTTV Đại học FPT cũng nhƣ

4

vận dụng những kiến thức, kinh nghiệm của bản thân để đƣa ra những giải pháp khả
thi nhằm hoàn thiện và phát triển những SP & DV TTTV tại trung tâm. Góp phần
nâng cao khả năng đáp ứng NCT ngày càng đa dạng và phong phú của NDT tại
trung tâm, thúc đẩy hiệu quả hoạt động của trung tâm trong công tác hỗ trợ đào tạo
của Trƣờng.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu.
3.1. Đối tƣợng nghiên cứu:
Đối tƣợng nghiên cứu là SP & DV thông tin –thƣ viện
3.2. Phạm vi nghiên cứu:
- Phạm vi không gian nghiên cứu:Giới hạn nghiên cứu tại trung tâm TTTV
Trƣờng Đại học FPT tại hai cơ sở chính là Đại học FPT ở Detech và Đại học FPT ở
Hòa Lạc.
- Phạm vi thời gian: Từ năm 2007 đến nay.
4. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu.
4.1. Mục đích nghiên cứu:
Nghiên cứu hiện trạng tổ chức và triển khai các SP & DV TTTV tại trung
tâm TTTV Trƣờng Đại học FPT nhằm đề xuất những SP & DV TTTV mới trên nền
tảng công nghệ hiện có của trƣờng.
4.2. Nhiệm vụ nghiên cứu:

- Phân tích và khảo sát thực trạng SP & DV của trung tâm TTTV trƣờng Đại
học FPT.
- Xác định, điều tra NCTcủa NDT hiện tại và tiềm năng của trung tâm.
- Đề xuất và phát triển những SP & DV dựa trên nền tảng công nghệ của
trƣờng đáp ứng nhu cầu NDT và yêu cầu phát triển của trƣờng.
5. Giả thuyết nghiên cứu
Trung tâm TTTV trƣờng Đại học FPT đã có một số SP & DV TTTV
nhƣng vẫn chƣa đáp ứng đƣợc nhu cầu của NDT. Cần đƣa ra những chính sách,
những sản phẩm mới phù hợp với điều kiện của trung tâm đồng thời phát huy đƣợc
những thế mạnh vốn có của trƣờng và trung tâm. Đáp ứng NCT nhằm nâng cao chất
lƣợng đào tạo, nghiên cứu và học tập của cán bộ, giảng viên và sinh viên.

5

6. Phƣơng pháp nghiên cứu.
6.1. Phƣơng pháp luận:
Luận văn vận dụng phƣơng pháp luận duy vật biện chứng và duy vật lịch sử
của chủ nghĩa Mác – Lênin và tƣ tƣởng Hồ Chí Minh, dựa trên cơ sở các quan
điểm, đƣờng lối, chính sách của Đảng và Nhà nƣớc về phát triển khoa học công
nghệ, giáo dục và đào tạo để làm sáng tỏ vai trò của các SP & DV TTTV trong các
hoạt động của trung tâm TTTV.
6.2. Phƣơng pháp nghiên cứu cụ thể:
Trong quá trình nghiên cứu và giải quyết các vấn đề của luận văn, tác giả đã
sử dụng các phƣơng pháp nghiên cứu sau:
- Phƣơng pháp quan sát.
- Phƣơng pháp điều tra xã hội học.
- Phƣơng pháp thu thập - phân tích - tổng hợp tài liệu, số liệu
- Phƣơng pháp thống kê, so sánh, suy luận
7. Những đóng góp của luận văn.
7.1. Đóng góp về lý luận:

Góp phần hoàn thiện lý luận, vai trò của SP & DV TTTV trong hoạt
động của các cơ quan TTTV.
7.2. Đóng góp về thực tiễn
- Làm rõ vai trò của SP & DV đối với hoạt động của trung tâm TTTV Đại
học FPT.
- Phân tích và đánh giá thực trạng các SP & DV. Đề xuất những SP & DV
mới trên nền tảng ứng dụng các công nghệ mới phù hợp với nhu cầu và trình độ của
NDT.
8. Dự kiến kết quả nghiên cứu.
- Đánh giá đúng thực trạng của SP & DV của trung tâm TTTV của Trƣờng
Đại học FPT.
- Đƣa ra những giải pháp để hoàn thiện SP & DV.
- Đề xuất những SP & DV có ứng dụng tiến bộ của CNTT.

6

CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TRUNG TÂM TTTV ĐẠI HỌC FPT
1.1. Vài nét về trƣờng Đại học FPT.
1.1.1. Quá trình hình thành, chức năng, nhiệm vụ
Đƣợc thành lập vào ngày 8/9/2006 theo quyết định số 208/2006QĐ-TTg của
thủ tƣớng chính phủ - Đại học FPT là trƣờng Đại học tƣ thục đầu tiên tại Việt Nam
do một doanh nghiệp đứng ra thành lập và đƣợc tự chủ trong việc xây dựng chƣơng
trình đào tạo chuyên ngành.[34]
Tập đoàn FPT (The Financing and Promoting Technology Corp) doanh
nghiệp sáng lập ra trƣờng Đại học FPT đƣợc thành lập ngày 13/09/1988 hiện là một
tập đoàn CNTT và truyền thông số 1 tại Việt Nam. Bao gồm 83 công ty thành viên
và các đơn vị trực thuộc hoạt động trong tất cả các lĩnh vực CNTT và TT với gần
15,000 cán bộ và chuyên gia. Đặc biệt trong số đó có 6 công ty đặt tại các thị trƣờng
lớn nhất nhƣ Nhật, Mỹ, Pháp, Úc, Singapore và Malaysia. Trong chuyến tháp tùng
Chủ tịch nƣớc Nguyễn Minh Triết sang Mỹ năm 2007, Tổng giám đốc Trƣơng Gia

Bình và đoàn đại biểu FPT đã đạt đƣợc một bƣớc ngoặt trong quan hệ đối tác chiến
lƣợc với Microsoft. Điều đó cho phép các Lập trình viên của FPT đƣợc tham gia
viết các phần mềm cốt lõi của Microsoft cũng nhƣ có đƣợc sự hỗ trợ của Microsoft
trong việc xây dựng Đại học FPT trở thành “Ngôi trƣờng của thế kỷ 21”. Năm 2008
toàn tập đoàn đã đạt doanh thu trên 1 tỷ USD, trở thành doanh nghiệp tƣ nhân đầu
tiên của Việt Nam đạt ngƣỡng này. FPT còn là đối tác của hơn 200 tập đoàn công
nghệ lớn nhất trên toàn cầu.[36]
Ngay từ khi bắt đầu thành lập trong cƣơng lĩnh của trƣờng đã xác định rất rõ
ràng tầm nhìn chiến lƣợc là “Trƣờng Đại học FPT là môi trƣờng sáng tạo và đổi
mới, mang đến cho sinh viên sự trƣởng thành về nhân cách và năng lực để có thể
đối đầu với mọi thách thức, thích ứng với mọi thay đổi, đi đến thành công, góp phần
làm phồn vinh đất nƣớc và thúc đẩy tiến trình của nền kinh tế tri thức”. Đại học FPT
đang dần phấn đấu để trở thành trƣờng Đại học có chất lƣợng hàng đầu Việt nam và
khu vực có quy mô lớn về đào tạo kỹ sƣ CNTT. Nơi chấp nhận mọi ý tƣởng đổi mới
để hƣớng tới tƣơng lai, nơi áp dụng phù hợp các thành tựu tốt nhất của nền giáo dục

7

và đào tạo của các quốc gia tiên tiến trên thế giới. Là mảnh đất của những sáng tạo
liên tục và nơi rèn luyện nhân cách của mỗi con ngƣời. Đội ngũ giảng viên của
trƣờng không chỉ đến từ Việt Nam mà còn từ các quốc gia khác trong khu vực và
trên thế giới. Ngoài những giảng viên hàn lâm, nhà trƣờng còn mời đội ngũ giảng
viên cao cấp, các chuyên gia từ các công ty hàng đầu của Nhật nhƣ: Hitachi, NEC,
Sony…đến làm giảng viên của trƣờng. Các nhà lãnh đạo cũng đƣợc mời làm giảng
viên cơ hữu hoặc giảng viên thỉnh giảng của trƣờng.[36]
1.1.2. Sứ mệnh, mục tiêu.
Sứ mệnh của Trƣờng Đại học FPT là xây dựng mô hình của một trƣờng Đại
học thế hệ mới, có triết lý giáo dục hiện đại, gắn liền đào tạo với thực tiễn cuộc
sống và nhu cầu nhân lực của đất nƣớc, góp phần đƣa giáo dục Việt nam lên ngang
tầm các nƣớc tiên tiến trên thế giới.

Mục tiêu trƣớc mắt của Trƣờng Đại học FPT là đào tạo và cung cấp nguồn
nhân lực chất lƣợng cao chuyên ngành CNTT, quản trị kinh doanh và các nhóm
ngành khác có liên quan cho tập đoàn FPT cũng nhƣ cho các tập đoàn CNTT toàn
cầu tại khắp nơi trên thế giới và các doanh nghiệp Việt Nam.
Nhằm mục đích đào tạo ra những công dân của xã hội tri thức thì ngoài những
kiến thức chuyên môn vững vàng sinh viên của trƣờng còn đƣợc trang bị những kỹ
năng mềm nhƣ tự học, đổi mới, sáng tạo, giao tiếp, ngoại ngữ. Chính với những điều
này đang giúp cho đại học FPT trở thành trƣờng đại học của kỹ năng mềm.
Sự khác biệt của Trƣờng Đại học FPT so với các trƣờng đại học khác là đào
tạo theo hình thức liên kết chặt chẽ với các doanh nghiệp CNTT, gắn đào tạo với
thực tiễn, với nghiên cứu - triển khai và các công nghệ hiện đại nhất. Triết lý và
phƣơng pháp giáo dục hiện đại; Đào tạo con ngƣời toàn diện, hài hòa; Chƣơng trình
luôn đƣợc cập nhật và tuân thủ các chuẩn công nghệ quốc tế; Đặc biệt chú trọng kỹ
năng ngoại ngữ; Tăng cƣờng đào tạo quy trình tổ chức sản xuất, kỹ năng làm việc
theo nhóm và các kỹ năng cá nhân khác là những điểm sẽ đảm bảo cho sinh viên tốt
nghiệp có những cơ hội việc làm tốt nhất tại tập đoàn FPT và các doanh nghiệp
hàng đầu khác.[36]

8

1.1.3. Hội đồng cố vấn
Trƣờng Đại học FPT có hội đồng cố vấn bao gồm giáo sƣ, các nhà khoa học
hàng đầu của Việt Nam. Chủ tịch danh dự và cựu tổng giám đốc Công ty Hitachi
Software là cố vấn cao cấp cho các chƣơng trình đào tạo bằng Tiếng Nhật. Trách
nhiệm của hội đồng cố vấn là tham gia định hƣớng và xây dựng chiến lƣợc cho hoạt
động của trƣờng, hỗ trợ Ban giám hiệu trong các công việc nghiên cứu khoa học và
hợp tác quốc tế.
1.1.4. Cơ sở vật chất và điều kiện học tập
Trƣờng Đại học FPT đã hoàn thiện cơ sở vật chất của mình tại địa điểm nằm
trên đƣờng Phạm Hùng, Mỹ Đình, Hà Nội cũng nhƣ cơ sở đào tạo tại khu Công

viên phần mềm Quang Trung, thành phố Hồ Chí Minh để đào tạo hàng nghìn sinh
viên. Cơ sở Hòa Lạc của trƣờng chính thức đƣa vào hoạt động từ tháng 05 năm
2012 với đầy đủ các tiện nghi trên một diện tích trên 30 héc ta tại khu công nghệ
cao Hòa Lạc với đầy đủ các tiện nghi bao gồm khu giảng đƣờng, khu ký túc xa, sân
bóng đá, phòng tập võ, sân bóng rổ, Ngoài ba phân hiệu hiện có ở 3 thành phố
trọng điểm là Hà Nội, Đà Nẵng và Thành phố Hồ Chí Minh trƣờng cũng dự kiến sẽ
có các Phân hiệu tại các thành phố lớn trên cả nƣớc trong vòng 3-5 năm tới.
Sinh viên của Trƣờng đƣợc tiếp xúc và làm việc với các trang thiết bị đào tạo
hiện đại nhất, có điều kiện học ngoại ngữ trong môi trƣờng quốc tế, thực hành trên
máy tính và các thiết bị công nghệ hiện đại nhất, học trong môi trƣờng có điều hòa,
hệ thống mạng không dây kết nối Internet 24/24, đƣợc tiếp xúc với thƣ viện hiện đại
và cập nhật theo tiêu chuẩn quốc tế.
1.1.5. Chương trình đào tạo
Chƣơng trình đào tạo của Trƣờng Đại học FPT đƣợc xây dựng dựa trên
5 khối kiến thức và đƣợc chia làm 4 giai đoạn cơ bản: Giai đoạn dự bị học tiếng
Anh tập trung nếu chƣa đủ điều kiện về ngoại ngữ; Giai đoạn học các môn chuyên
ngành cơ bản; Giai đoạn thực tập doanh nghiệp (On-the-job-training) và giai đoạn
học các môn chuyên ngành sâu.

9

Với thời gian đào tạo 4 năm (có khóa dự bị Tiếng Anh cho sinh viên chƣa đủ
điều kiện về ngoại ngữ khi trúng tuyển), trong 2 năm đầu tiên, sinh viên sẽ tập trung
vào việc học tập trên lớp để tích lũy các tín chỉ của các môn học thuộc khối kiến
thức giáo dục nền tảng, khối kiến thức cơ sở và một số môn chuyên ngành. Năm
học thứ 3 sẽ dành phần lớn thời gian để sinh viên thực tập và làm việc tại các doanh
nghiệp. Năm học thứ 4, sinh viên tập trung vào việc học tập trên lớp để hoàn thành
những tín chỉ còn lại trong chƣơng trình đào tạo các môn chuyên ngành sâu và
làm đồ án tốt nghiệp.
1.1.6. Các chuyên ngành

1.1.6.1. Đào tạo đại học
- Kỹ thuật phần mềm
- Khoa học máy tính
- Kỹ sƣ điện tử truyền thông
- Quản trị kinh doanh
- Tài chính ngân hàng
- Thiết kế đồ họa
- Quản trị khách sạn
- An ninh an toàn thông tin
1.1.6.2. Đào tạo thạc sĩ.
- Kỹ thuật phần mềm
- Quản trị kinh doanh (MBA)
1.1.7. Hợp tác quốc tế.
- Ngay từ khi mới thành lập, Trƣờng Đại học FPT đã xúc tiến nhiều chƣơng
trình hợp tác với các đại học trên thế giới nhƣ:
- Đại học Shinshu, Đại học Aizu, Đại học Kyushu (Nhật Bản)
- Đại học Hochschule Furtwangen (Đức)
- Đại học Nyenrode University (Hà Lan)

10

- Đại học Greenwich, Đại học Bradford, (Anh)
- Đại học Kinh doanh Rouen, Đại học Quản lý Telecom (Pháp)
- Trƣờng kinh doanh ISCTE , Học viện Lisbon - (Bồ Đào Nha)
- Đại học Perpetual Help System Laguna - (Phillipin)
- Đại học Nakhon Pathom Rajabhat, Đại học Chiangmai - (Thái Lan)
- Đại học Malaya - (Malaysia)
- Đại học Brunei Darussalam - (Brunei)
- Đại học công nghệ quốc gia Đài Bắc - (Đài Loan)
- Đại học Kyung Hee - (Hàn Quốc)

- Học viện quốc tế SSM, Đại học Lovely Professional - (Ấn Độ)
Chƣơng trình đào tạo quốc tế dành cho sinh viên FPT thuộc hai chuyên
ngành Kỹ thuật phần mềm và Quản trị kinh doanh. Với chƣơng trình này, Đại học
FPT mang đến cho sinh viên một cơ hội du học tại chỗ hấp dẫn - học tập và giao
tiếp hoàn toàn bằng tiếng Anh cùng các sinh viên quốc tế ngay tại Việt Nam. Việc
xây dựng chƣơng trình này nhằm mục đích thu hút sinh viên quốc tế đến Việt Nam.
Các chƣơng trình trao đổi sinh viên đƣợc diễn ra hàng năm với các trƣờng ở
Nhật Bản, Phillipines, Ấn Độ, Thái Lan, Bồ Đào Nha… tạo điều kiện và cơ hội cho
sinh viên FPT trở thành công dân toàn cầu, có khả năng làm việc ở mọi quốc gia
trên thế giời bằng kiến thức và trải nghiệm của mình.
1.1.8. Thành tích.
Tuy mới đƣợc thành lập nhƣng trong những năm qua trƣờng đã đạt đƣợc
những thành tựu đáng kể. Giải thƣởng Victa (ICT Award) năm 2008, 2010 với danh
hiệu Đơn vị cung cấp dịch vụ đào tạo nhân lực CNTT xuất sắc nhất. “Giải thƣởng
Sao khuê” các năm 2009, 2011, 2012, cho hạng mục đơn vị đào tạo CNTT hệ chính
quy và phi chính quy xuất sắc. Giải nhất Kỳ thi lập trình viên quốc tế ACM/ICPC
Việt Nam (2012)
- Top 10 ACM/ICPC Châu Á (2011 - 2012)
- Giải Nhì cuộc thi lập trình Samsung (2011)
- Giải Nhì cuộc thi Imagine Cup do Miccrosoft tổ chức (2011).

11

- Bằng khen của Bộ Giáo dục & Đào tạo dành cho Đơn vị có kết quả xuất sắc
Nhất trong kỳ thi tin học sinh viên năm 2012.
Đối với khối ngành Kinh tế - Tài chính, Viện quản trị kinh doanh, trƣờng Đại
học FPT đã vinh dự đƣợc Eduniversal trao tặng danh hiệu Trƣờng Đào tạo Quản trị
kinh doanh hàng đầu Việt Nam trong Hội nghị toàn cầu năm 2012 của Eduniversal
tại Peru.
Đặc biệt tháng 11 năm 2012 Trƣờng Đại học FPT đã trở thành trƣờng đại

học Việt Nam đầu tiên chính thức đƣợc công nhận xếp hạng quốc tế Ba Sao (***)
theo chuẩn QS Stars( một trong các chuẩn xếp hạng hàng đầu dành cho các trƣờng
đại học trên toàn thế giới). Trong đó, tiêu chí về chất lƣợng đào tạo cùng đóng góp
xã hội của Trƣờng Đại học FPT đƣợc tổ chức QS đánh giá với số điểm tuyệt đối: 5
sao.
1.2. Trung tâm thông tin- thƣ viện trƣờng Đại học FPT.
1.2.1. Chức năng, nhiệm vụ.
1.2.1.1. Chức năng:
Trung tâm TTTV đại học FPT Hà Nội là một đơn vị trực thuộc trƣờng đại
học FPT Hà Nội đƣợc chính thức thành lập từ ngày trƣờng đại học FPT ra đời.
Trung tâm TTTV trƣờng Đại học FPT là một trung tâm học liệu tích hợp
đƣợc xây dựng và phát triển với nhiệm vụ hỗ trợ hiệu quả việc giảng dạy, nghiên
cứu và các hoạt động học thuật của đội ngũ giảng viên, nhân viên và sinh viên FPT.
Thƣ viện Đại học FPT Hà Nội luôn đảm bảo 4 chức năng chính của thƣ viện
là:
- Chức năng thông tin.
- Chức năng giáo dục.
- Chức năng văn hóa.
- Chức năng giải trí.
Là một thƣ viện của trƣờng Đại học chuyên ngành hẹp, trung tâm TTTV
luôn coi trọng chức năng phục vụ hoạt động giảng dạy, học tập, đào tạo, nghiên cứu
khoa học, triển khai ứng dụng tiến bộ khoa học công nghệ và quản lý của nhà

12

trƣờng thông qua việc sử dụng, khai thác các loại tài liệu có trong thƣ viện (Tài liệu
in, tài liệu điện tử, mạng internet…) nhằm tạo ra môi trƣờng học tập kiểu mới, là
giảng đƣờng thứ hai đối với các bạn sinh viên, học viên. Cung cấp những kinh
nghiệm học tập đa dạng. Hỗ trợ việc phát triển kỹ năng một cách có hệ thống. Cung
cấp các điểm truy cập đến các nguồn tin khác nhau. Khuyến khích và hỗ trợ việc

học tập. Tạo cơ hội tiếp cận chƣơng trình học một cách bình đẳng. Nâng cao sự tự
tin và khả năng học tập độc lập của sinh viên.
1.2.1.2. Nhiệm vụ
Tham mƣu những kế hoạch tổ chức hoạt động của thƣ viện cho Ban giám
hiệu nhằm mục đích xây dựng chiến lƣợc phát triển phù hợp cho trung tâm TTTV
đáp ứng đƣợc nhu cầu của công tác đào tạo của nhà trƣờng
Thu thập, bổ sung, trao đổi tài liệu, các CSDL, nguồn tài nguyên thông tin.
Tiến hành xử lý kỹ thuật, cập nhật dữ liệu vào hệ thống quản trị. Thu nhận lƣu chiểu
những khóa luận và luận văn tốt nghiệp của học viên và sinh viên đƣợc bảo vệ tại
trƣờng.
Tổ chức sắp xếp, lƣu trữ và bảo quản kho tài liệu của trƣờng. Tổ chức phục
vụ và phổ biến thông tin cho NDT.
Đào tạo NDT biết cách sử dụng, tìm kiếm thông tin trên hệ thống tìm tin hiện
đại của thƣ viện.
Xây dựng và phát triển những mối quan hệ hợp tác với các cơ quan TTTV,
các trung tâm thông tin, các trƣờng đại học trong và ngoài nƣớc nhằm tăng cƣờng
nguồn tài nguyên, chia sẻ nguồn lực thông tin làm phong phú thêm nguồn lực của
thƣ viện mình, mặt khác còn nâng cao trình độ cán bộ thƣ viện. Học hỏi những kinh
nghiệm hay trong việc tổ chức hoạt động. Tham gia hoạt động trong liên hiệp hội
thƣ viện đại học phía Bắc, Liên hiệp thƣ viện Việt Nam.
1.2.2. Cơ cấu tổ chức, đội ngũ cán bộ
Trung tâm TTTV trƣờng Đại học FPT đứng đầu là cán bộ quản lý. Bao
gồm năm bộ phận: Bộ phận biên mục, bộ phận kho và hành chính, bộ phận PR
– marketing, bộ phận phục vụ, bộ phận kỹ thuật.

×