ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN
TRẦN THANH HẬU
ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI CỦA
NHẬT BẢN Ở THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
ĐẦU THẾ KỶ XXI
Luận văn Thạc sĩ chuyên ngành Quan hệ quốc tế
Mã số: 60.31.40
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS Hoàng Văn Việt
Hà Nội – 2010
1
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU 5
CHƢƠNG 1 : NHỮNG NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN TĂNG TRƢỞNG FDI
CỦA NHẬT BẢN Ở VIỆT NAM VÀ TP.HỒ CHÍ MINH 11
1.1 Quan hệ Việt Nam – Nhật Bản trong bối cảnh thế giới mới 11
1.1.1. Tình hình thế giới và khu vực 11
1.1.2 Xây dựng và phát triển mối quan hệ hợp tác Việt Nam-Nhật Bản 13
1.2 Những định hƣớng tái cấu trúc nền kinh tế Nhật Bản 21
1.2.1 Kinh tế Nhật bản 21
1.2.2 Nhật Bản định hƣớng tái cấu trúc kinh tế 22
1.2.3 Thành phố Hồ Chí Minh - trọng điểm của nền kinh tế Việt Nam 25
1.2.4 Ý nghĩa FDI của Nhật Bản ở Việt Nam và TP.HCM 28
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG FDI CỦA NHẬT BẢN Ở THÀNH PHỐ HỒ CHÍ
MINH NHỮNG NĂM ĐẦU THẾ KỶ XXI 32
2.1 Sơ lƣợc về tình hình đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài ở Thành phố Hồ Chí Minh
từ thời kỳ đổi mới 32
2.1.1 Chính sách nhằm thu hút FDI của Thành phố 32
2.1.2 So sánh môi trƣờng đầu tƣ của Thành phố với các tỉnh lân cận 34
2.2 Hoạt động FDI của Nhật Bản ở Thành phố Hồ Chí Minh những năm đầu thế
kỉ XXI 38
2.2.1 Qui mô đầu tƣ 38
2.2.2 Hình thức đầu tƣ 41
2.2.3 Lĩnh vực đầu tƣ 43
2.2.4 Phân tích trƣờng hợp công ty Sony Việt Nam 47
2.3 Những tác động của FDI Nhật Bản đối với sự phát triển của thành phố Hồ Chí
Minh 51
2.3.1 Trong lĩnh vực kinh tế 51
2.3.2 Trong lĩnh vực xã hội, văn hóa 53
2.3.3 Trong lĩnh vực hợp tác quốc tế 54
2
CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP VÀ TRIỂN VỌNG NHẰM THU HÚT FDI CỦA NHẬT
BẢN Ở THÀNH PHỐ 60
3.1 Giải pháp 60
3.1.1 Hệ thống luật và thủ tục hành chính 60
3.1.2 Cơ sở hạ tầng 66
3.1.3 Hoạt động quảng bá về xúc tiến đầu tƣ 67
3.1.4 Nguồn nhân lực và công nghệ 68
3.2 Định hƣớng thu hút FDI vào TP.HCM giai đoạn 2010-2020 69
3.2.1 Định hƣớng theo ngành 69
3.2.2 Định hƣớng theo vùng 71
3.2.3 Định hƣớng đối tác: 71
3.3 Triển vọng 72
KẾT LUẬN 77
TÀI LIỆU THAM KHẢO 81
3
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
1. AJCEP Asean-Japan comprehensive economic partnership
Hiệp định đối tác kinh tế toàn diện Asean-Nhật Bản
2. APEC Asia-Pacific Economic Cooperation
Diễn đàn hợp tác kinh tế Châu Á-Thái Bình Dƣơng
3. ASEAN Association of Southeast Asian Nations
Hiệp hội các nƣớc Đông Nam Á
4. ASEM Asia-Europe Meeting
Hội nghị thƣợng đỉnh Á-Âu
5. ARF ASEAN Regional Forum-Security
Diễn Đàn An Ninh Đông Nam Á
6. BOT Built-Operation-Transfer
Xây dựng-Kinh Doanh-Chuyển giao
7. BT Built- Transfer
Xây dựng-Chuyển giao
8. BTA Bilateral Trade Agreement
Hiệp định Thƣơng mại song phƣơng Việt Nam-Hoa Kỳ
9. CNH-HĐH Công nghiệp hóa-Hiện đại hóa
10. ĐTNN Đầu tƣ nƣớc ngoài
11. FDI Foreign Direct Investment
Đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài
12. FTA Free Trade Area
Khu vực thƣơng mại tự do
13. GDP Gross Domestic Product
Tổng sản phẩm quốc nội
14. HN Hà Nội
15. JICA Japan International Cooperation Agency
Cơ quan hợp tác Quốc tế Nhật Bản
16. JBAH Japanese Business Association of Ho Chi Minh City
Hiệp hội doanh nghiệp Nhật Bản tại Thành phố
4
17. JETRO Japan External Trade Organization
Tổ chức thúc đẩy Ngoại thƣơng Nhật Bản
18. IMF International Monetary Fund
Quỹ tiền tệ Quốc tế
19. KCNC Khu công nghệ cao
20. KHXH Khoa học xã hội
21. NB Nhật Bản
22. NK Nhập khẩu
23. Nxb Nhà xuất bản
24. ODA Official Development Assistance
Viện trợ phát triển chính thức
25. TP.HCM Thành phố Hồ Chí Minh
26. VJEPA Agreement Between Vietnam and Japan for an Economic
Partnership: Hiệp định đối tác kinh tế Việt Nam-Nhật Bản
27. WTO World Trade Organization
Tổ chức Thƣơng mại Thế giới
28. XK Xuất khẩu
29. XNK Xuất nhập khẩu
30.VKTTĐPN Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam
5
MỞ ĐẦU
1. Lý do và mục đích chọn đề tài.
c vào thiên niên k mi tình hình th gii vn tip tc xy ra nhng cuc
t ht sc phc tp. Các quc gia, dân ti mt vi nhng vn
nn dai dnh tng b hy hoVì vy mi quc gia
u phi liên tng cho hong chng khng b n các hành
ng c, lo ngi v t nhân, khng hoc
sch, hin s i si mm,
cn kit tài nguyên, bùng n dân s và nhng thm hi khí hu liên tip
x gii quyt các v này chúng ta cn sc mnh tp th, sc
mnh toàn cu. n thc v toàn cu hóa mt quá trình mà mi quc
gia ngày càng m rng quan h; cùng liên kt cht ch vng mt
xích c v chính tr, kinh t, xã h
Trong bi cnh toàn cc cùng h phát trin là mt xu
th tt yu trên th gii, Vit Nam cng không nm ngoài vòng xoáy
Mt trt t th gii mnh hình và mi quu
mun khnh v trí, th hin vai trò ca mình v c c chính tr, kinh t.
Ngoài Trung Qut con rng phía chân trm thi
ng v trí th 3, M và Nht Bn vi th ch
c M có ni lc hùng hu, song M i th m ca h là
c Nht Bn bé nh, nghèo v tài nguyên, luôn hng chc bi
trn thm hi nht sau chin tranh th gii ln II thy s ng m ca M
khi dùng t s phát trin kinh t ca Nht Bn.
Nht Bn mong mun th hi su
trin ng kinh t xác lp v th chính tr, xã hi. t
Bnh cn phi hp tác vi Châu Á ng và
y tic khai thác hti vi Nht Bn, va nhm
mng v th kinh t và chính tr, va nhm m rng th ng tái
6
cu trúc nn kinh t trong thi kì hu hii thì FDI ng ngn nht và
nhanh nht dn thành công.
Riêng vi Viu kin lch s n tn nhi ca
th k XX mi b u nhp vào dòng thác công nghip th gii bng m
thuyn mng n lc chèo lái con thuyi phi tng hòa c ni lc,
ngoi lc mà 3 yu t cn thit nht i, vn và khoa ht. Bên
cnh chú trng phát huy ni lc (chính sách dân s, khai thác tài nguyên, thông tin,
qun lý, pháp lý và hii hóa nông thôn) thì FDI là kênh quan trng nht tng
hc ht ngun ngoi lc. Tn dng vn và khoa ht ca th gi
c cnh tranh ca sn phm, là chính sách khôn ngoan dùng ngoi l
ni lu là chuyn giao vn, công ngh c qun lý tin dn
dn t mình sn xut sn phm ri ch i là: dùng
ngoi l cng c ni lc và cui cùng là t lc hoàn toàn.
Vi tình hình doanh nghic còn nh bé, doanh nghip
c trong quá trình ci cách, du hiu tt t FDI s giúp to ra sc bt
cho nn kinh t, là ngun giúp Vit Nam n bt
kp vc phát trin khác.
TP.HCM là mt trong 3 trung tâm ln ca c c luôn gi u tàu
kinh t. Vi v th là mm sáng trong khu vc trm phía Nam, có môi
ng và ngun nhân lc dp dn cho FDI. Song
n thc li ích t FDI, thành ph c ch ng to chính
mi gTng nhanh
và bn vng thì FDI không ch giúp thành ph nh các yu t
n khu vc kinh t c bit, giúp thành ph to ra lc kéo
kinh t c phát trin. Do vy, bt c lúc nào ngun vn FDI vào thành ph
ng.
Trong s các nhà c tic ngoài, Nht Bi
tác lâu dài, quan trng, là nhà ln vào Vit Nam, khu vc kinh t phía Nam
n ca TP.HCM nói riêng. Da trên mi quan h tp
gia Vit Nam-Nht Bn và phc v cho tin trình thu hút FDI m a
7
TP.HCM nh thành khác trong c c, viu FDI
ca Nht Bn ti TP.HCM quan tâm ca mt s .
Tôi la chn nghiên c Đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài của Nhật Bản ở
thành phố Hồ Chí Minh đầu thế kỉ XXIi mong mun phân tích thc trng,
xut mt s gi thu hút FDI vào thành ph và hi vng góp phn to ra
thành tu kinh t quan trng.
2. Đối tƣợng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Qui mô, hình thc, hiu qu FDI ca Nht
Bn TP.HCM t rt thit thi vi Thành
ph trong vic tranh th ngun ngoi l thu hút s quan tâm co,
nhà qun lý, doanh nghip và các nhà nghiên c
Phạm vi nghiên cứu
-Không gian: FDI ca Nht Bn TP.HCM có s
giá v làm ni bt vai trò, v trí TP.HCM
trong vic thu hút FDI nói chung mà trng tâm là FDI t Nht Bn.
-Thi gian: t n nay, i k quan h Vit Nam-Nht
Bn ngày càng phát trin, thông qua các chuyn vic.
Thc tin phát trin cho thy làn sóng FDI ca Nht Bn vào Vi
ht vào thm mà Vit Nam chun b gia nh
c ch nhà t chc Hi ngh dip tác Kinh t Châu Á-
(APEC) tháng 11/2006 Thc coi là làn sóng FDI ln th 2 ca Nht
Bn vào Vit Nam
3. Phƣơng pháp nghiên cứu
- V pn: Dm ch -ng
dân tm th giúp chúng ta nhnh
bn cht FDI ca Nht Bn ti Vit Nam. Vì thc cht nn kinh t Nht
Bn là do các tn ln nm gi, các tc
gi là Zaibatsu, chi phn không ch nn kinh t c mà còn
gi
Suc, Vi
8
Vì là tn nên via nó s mang tính cht tbn vi
mong mun kic nhiu li nhun, giá tr th
u ca Nht Bra c ngoài. Da n Mác-
Lênin giúp chúng ta nhn thc rõ bn cht FDI ca Nht bn vào Vit Nam, t
n v ng li, cách th ng d án và
hiu qu ca Nht Bn ti Vit Nam nói chung và TP.HCM có
ra chic thu hút ngun vn FDI ca Nht Bn
trong hin tu qu n cng c
m rng quan h hp tác hu ngh và phát trin gia Vit Nam-Nht Bn.
- V p tài thuc phm trù ca quan h quc t nên
phi s dng nht lch s -logic, nhìn nhn s vt hing do
nhiu b phn cu thành, s vt hing phát trin không ng thp
lên cao; kt h thu tra xã hi hc;
ng. T ng kt
lun khách quan v vic thu hút, s dng ngun vn FDI ca Nht Bn ti TP.HCM
t hiu qu
4. Ý nghĩa khoa học và giá trị thực tiễn của đề tài
Ý nghĩa khoa học i ngoi ca mi quc gia thc ch
phc v ng li ni ca qui ngoi ca Vit
Nam-Nht Bm phc v cho Vit Nam và Nht Bn trên mng
din. Nht Bn m rng quan h vi Ving FDI nhm
tái cu trúc nn kinh t ca Nht Bn v suy thoái; phát trin mi quan h
kinh t quc t khu vc và toàn ci vi Vin
thoát nghèo, phu vì m c mnh, xã hi công bng, dân
cho nn tn tr c công nghip theo
ng hii. Vit Nam luôn cn vn, ngun lc m c hin
vào vic công nghip hóa-hin c. Do vy, tn dng ngun ngoi lc,
n là ngun vn FDI cho c c hay cho riêng tng vùng là bin pháp, là
chính sách quan tr phát trin kinh t tnh thành và khu vc, góp phn vào
phát trin kinh t c.
9
Ý nghĩa thực tiễn :
- -
nhân dân TP. nói riêng
-
lan
t
nh
phát tri
.
- Lu là tài liu tham kho cho nhng ai quan tâm và hong trc
tip trong ngành quan h quc t c FDI ca Nht Bn ti TP.HCM
5. Lịch sử nghiên cứu vấn đề
n 2010 quan h gia Vit Nam-Nht Bn thit lc 37
- 21/9/2010). Trong khong thi gian y, Vit Nam-Nht Bn
không ngng tìm hiu nhau trên tt c các lnh v, xã h
c bic kinh t Vit Nam-Nht Bt vi nhau nhiu hip
p tác cùng nhau phát trin.
K t khi Vit Nam tin hành công cui mi, ch ng hi nhp quc t
c bit t n nay ngun vn FDI ca Nht Bn vào Vit Nam luôn
c chính ph Vit Nam quan tâm và coi tr tài nóng bng, hp di
vi các nhà khoa hc, các nhà nghiên ct nhiu công trình, tài liu,
sách vit v FDI Vii công trìnhTác động của
đầu tư trực tiếp nước ngoài tới tăng trưởng kinh tế ở Việt Nam
Hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngoài ở Hà Nội và Thành phố Hồ Chí
Minh- p:Quan hệ kinh tế Việt
10
Nam-Nhật Bản trong bối cảnh quốc tế mới Th.S Nguy
Đầu tư trực tiếp nước ngoài với phát triển kinh tế ở Việt Nam ; T.S
Tr Thương mại Việt Nam-Nhật Bản trong tiến trình phát triển
quan hệ giữa hai nước.
Không ch riêng Vit Nam nghiên cu v FDI mà Nht Bn và nhiu
c khác trên th git quan tâm, vì FDI luôn là tr ct quan trng giúp
c phát trin, chuyn giao công ngh tiên tin, ngun vng
và chm phát tric lm phát trin
thì FDI là ngun vn b sung trong ving nhanh và bn vi vi
Nht Bn, phn giúp Nht B y mnh xu
ng phát tri vi tác
ph Biến động kinh tế Đông Á và con đường công nghiệp hóa Việt Nam
Iyasuhiko Nakasone vi tác ph Chiến lược quốc gia Nhật Bản trong thế kỷ
XXI
Tuy nhiên, vic nghiên cu FDI t th P.HCM thì
c nhii quan tâm có nhiu v
FDI ca Nht Bn TP.HCM trong bi cnh quan h Vit Nam-Nht Bn ngày
càng phát trin tp (t hp tác toàn ding ti tác chic) là hoàn
toàn mng thng giúp tôi nghiên
cu và c gng hoàn thành tt lu
6. Kết cấu của luận văn
Ngoài phn M u, Kt lun, Ph lc và Tài liu tham kho, Lu
1- Nhng nhân t n ng FDI ca Nht bn Vit Nam
nói chung và TP.HCM
2- Thc trng FDI ca Nht Bn TP.HCM nhu th k XXI
3- Gii pháp và trin vng nhm thu hút FDI ca Nht Bn TP.HCM
11
CHƢƠNG 1 : NHỮNG NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN TĂNG TRƢỞNG FDI
CỦA NHẬT BẢN Ở VIỆT NAM VÀ TP.HỒ CHÍ MINH
1.1 Quan hệ Việt Nam – Nhật Bản trong bối cảnh thế giới mới
1.1.1. Tình hình thế giới và khu vực
“Thp k 90, tình hình th gii và khu vc có nhng bing sâu sc. Liên
tan rã, trt t 2 cc Yalta b s, chin tranh lnh chm d
m ra mt cc din mi trong tình hình quc t nói chung và khu vc Châu Á-Thái
êng.
-Xu th hòa bình, hp tác và phát trin cùng tn tc trong khu vc
ng tìm kim s nh hp tác, phân chia phm vi ng vì li ích
mi mt ca quc gia mình.
-Xu th va hp tác, va cnh tranh tr thành xu th quan trng.
-Toàn cng mn liên kt kinh t khu vc Châu Á-Thái Bình
ng quan hi mng li ngoi ca nhic.
-Li ích kinh t ngày càng tr thành nhân t quan tru trong quan
h c vì nhu cu phát trin quc gia, chi phi ngoi c
nh i s ng ngày càng mnh m ca cuc cách mng khoa hc k
thut [36:tr28]
c qua th k XXI toàn cu hóa nói chung, toàn cu hóa kinh t nói riêng
y phát trin kinh t t qua biên gii quc
lng sn xu khoa ht phát trin; là
mt hing di chuyn trên quy mô toàn cu ca hàng hóa và các yu t sn xut
n, công ngh, tri thc, qun lý kinh doanh. Trong quá trình toàn cu hóa,
th c ngày càng quan h sâu rng vi th ng th gi
chu ng nhi
Xu th ch o ca th k XXI là hp tác ln nhau trong các mi quan h
kinh t; liên kt khu vc hóa cùng phát trin. S phát trin mnh m ca các tp
u hình thành hàng lot các t ch hp tác kinh t
khu vc và toàn cu. Trong thp niên cui th k nh liên kt
12
kinh t khu vc và toàn c 001 WTO g n tháng
m hu ht th ng các quc gia và
vùng lãnh th, cùng thc hin các nguyên ti chung ca t chc.
Toàn cu hóa m ra nhic, không chu cho
các quc gia trong cng quc t. Dòng chn, công ngh, tri thc kinh
doanh di chuyn nhanh chóng t c khác nên li th so sánh ca
mi quc gia luôn trong trng thái b n luôn b t
i s la chn cc gia, và tình hình kinh t d b ng bi
hong ca các công ty này.
Xét v quy mô, khu vc hóa là s liên minh, liên kc cùng khu vc:
gn nhau v ng v c tp quán; liên kt vi nhau
phá b i, min gim thu i phó vi s cnh tranh và xu
ng bo h i trong khu v trí, vai trò ca khu vc mình
ng quc t t chc APEC: dip tác kinh t châu Á
Thái Bình p hi các qu
Sau khng ho c bit là sau khi cuc
khng hong kinh t toàn cu n ra t t B ng ci
thinh vc bit cho ASEAN. Nhng c gng mang tính tình
th này ch giúp ASEAN hi phc li sau khng ho s i
kháng li vi mt i s xut hin ca Trung Qut nn kinh t
mnh m thu hút FDI ca th gi FDI Nht Bn, làm gim bt th
phn ca ASEAN trên th ng th gii.
Tuy hin nay, t ng kinh t ca Nht B st gim do
t nhng thp k cui ca th k c. Song thc lc c Nht
Bn vn còn hùng mnh, th hin v mt:
- K thut ch tu th gii
- T tru phát trin luôn du th gii
- Xut siêu s 1 th gii
13
- D tr ngoi t khng l
- c ch n s 1 th gii
Vai trò ca Nht Bn - mc công nghip tiên tin, có nn kinh t ln nht
khu vc xem là rt quan trng. Vic chuyn giao công ngh, bí quyt qun lí
kinh doanh và hp tác tri thc t Nht Bn s i phó
có hiu qu vi các thách thc do FTA mang li và do thách thc t Trung Quc.
phi và phát tring ti mc tiêu hp
nht khu vc hin nay, Nht Bn và Trung Quc cnh tranh trong cuc
ng quc toàn din, gi o khi. Mc có mt chin
c hp tác quc t riêng nhm m rng ng ca mình ra toàn khu vc.
Chính nhi ca tình hình quc t và khu vt Bn tin ti
u chnh mi ngoi nhm thích ng nhi ca tình hình và
bo v nhng li ích sng còn ca mình [36:tr 29]
1.1.2 Xây dựng và phát triển mối quan hệ hợp tác Việt Nam-Nhật Bản
Vit Nam và Nht Bn vn có mi quan h t i-bu t th k XVI, là
hai quc gia Châu Á có nhing v phong tc, tp quán, tíng, tôn
giáo, cùng chu ng cóa c chính thc thit
lp quan h ngoi giao vào ngày 21/09/1973, k t n nay mi quan h thm tình
hu nghoàn kt, hp tác toàn din ngày ng và phát trin.
Thc trng quan h Vit Nam -Nht Bn nhu th k XXI
Trên lĩnh vực chính trị, ngoại giao
Nha th k XX, tình hình kinh t, chính tr th gii và khu vc
Châu Á c bing thay
i quan trng. Chin tranh lnh kt thúc, xu th hi thoi c quan
tâm, s ph thuc ln nhau ngày càng tr nên sâu sc do quá trình quc t hóa, toàn
cu hóa. T gia Nht Bn vi các quc gia Châu Á-
nói chung và Vit Nam nói riêng mau chóng c ci thin và ngày càng bn cht.
Minh chc ci thin này chính là các chuyn viu ngh chính
thc.
14
K t tháng 3/1993, sau chuyc Nht Bn ca c Th ng
n nay, n ra các chuyn nhau co
cc, góp phn quan trng trong vic xây dng mi quan h hu ngh, tin
cy ln nhau và là mt trong nhng yu t quan tr hin thQuan hệ đối
tác chiến lượca Vit Nam-Nht Bn.
Tháng 6/2001, Th c ti Nht
Bn trong khuôn kh tham d Hi th. Hai Th
i ý kin v các bin pháp nhm cng c, phát tri c lên tm
cao mi trong th k ng vi ti
ng nguyn vng và li ích c c; kh nh mong mun và
quyt tâm ca Chính ph nghip hòa bình,
nh, hp tác và phát trin khu vc Châu Á-
th gii.
Tháng 4/
-
Tháng 10/2002, T c Mc Nht
Bn theo li mi ca Th ng Junichiro Koizumi. Chuy p t
i thoi cp cao Vit - Nht, cng c s hiu bit ln nhau và tình hu ngh
gi Vit Nam - Nht Bn lên tm cao mi, n
nh và bn vy mc ht là kinh t,
n tr phát trin chính thc (ODA).
Tháng 4/2003 và tháng 6/2004 th t
Bn. Trong các cuc h cn nhng v hp tác song
c bit v các bin pháp c th nha quan h kinh t
- i -
15
N
Nam - "đối tác chiến lược
vì hoà bình và phồn vinh ở châu Á".
Riêng v
-
Nam ngày 20/10/2006]
Tháng 11/2006, Th ng Nht Bc Vit Nam.
Hai Th i ý kin v quan h t s v quc t
và khu vc hai bên cùng quan tâm, tha thun tip tng tip
xúc cp cao, các cung k v chính tr, kinh t, ngoi giao, an ninh
quc phòng gi sm ký kt Hii tác kinh
t Vit-Nht; thc hin tt Sáng kin chung Vit - Nh n II; tha thun
thành lp y ban hp tác Vit-Nht do B ng Ngou.
ng thi, khnh li mong mun cnh
và phát trin Châu Á- gii thông qua các di
Liên hp qu
Yasuo Fukuda (2007)
t và thông qua "Chương trình hợp tác hướng tới quan hệ đối tác
chiến lược giữa Việt Nam và Nhật Bản".
16
2009
tháng 11/2009
t -
-
APEC.
Nhn li mi ca Th tng Chính ph Nguyn T tng Nht
Bc Vit Nam ngày 30-31/10/2010. Chuya
Th tng Naoto Kan din ra trong bi cnh quan h Vit Nam - Nht Bn tip tc
có bc phát trin mo hai nc nht trí nâng khuôn kh quan h
lên tĐối tác chiến lược vì hòa bình và phồn vinh ở châu Á
tng Naoto Kan o mi ca Nht Bn khnh tip tc coi trng
và mong mung quan h i tác chin lc vi Vit Nam, hp tác cht
ch trên các ding. y hp tác kinh t, thng mi,
u t và hp ng s phi hp gia hai nc
trong các v khu vc và quc t cùng quan tâm.
Tóm lại: luôn
n ving quan h chính tr - ngoi giao, kinh t, hp tác v quc
phòng, an ninh, chng khng b và ti phm xuyên quc gia, nhm y quan
h c luôn phát trin tp, t vng chc cho s phát trin nh
trong th k XXI.
17
Trên lĩnh vực kinh tế
Nam,
-
25/12/2008
-ASEAN
thu
-là -
.
[63: tr58]
Bảng 1: Kim ngạch mậu dịch Việt Nam- Nhật Bản (đơn vị: triệu USD)
2000
2001
2002
2003
2004
2005
2006
2007
2.621
2.509
2.438
2.909
3.502
4.411
5.232
6.069
2.250
2.215
2.509
2.993
3.552
4.092
4.700
6.177
371
294
-71
-84
-50
319
532
-108
4.871
4.724
4.947
5.902
7.054
8.503
9.932
12.246
(Th-
Nht Bc vin tr ODA ln nht cho Vit Nam. T n
2009 ODA ca Nht Bn dành cho Vit Nam USD chim gn 50%
ng ODA ca cng quc t cam kt vin tr cho Vit Nam. c bit trong
a Nht dành cho Vit Nam là 1,6 t USD. góp phy
18
chic phát trin kinh t-xã hi Vit Nam, chính sách ODA ca Nht Bn tp
c: phát tri h tng và ngun nhân lc; ci to công
trình giao thông vn tn lc; nông nghi h tng nông thôn; giáo
dc, sc khe và dch v y t; bo v ng. Thông qua ngun ODA, Nht
B t Nam xây dng rt nhiu công trình h tng kinh t-xã h
khôi phc bnh vin Ch ry TP.HCM, tuyn ngm s 1 TP.HCM, xây
dng cng Cát L p bnh vin Bch Mai-Hà ni l -
Tây, cu Bãi cháy-Qu
Có th khnh ODA ca Nht Bn trong
vic góp phn nâng cao v th ca Ving quc tc bit trong bi
cnh Vi a t chtuyên bố
chung về quan hệ đối tác chiến lược Việt Nam-Nhật Bảnng thun li này s
to cho Vit Nam nhii thu hút và s dng hp lý ngun vn ODA ca Nht
Bảng 2: ODA của Nhật Bản dành cho Việt Nam (đơn vị: Tỉ Yên)
2000
2001
2002
2003
2004
2005
2006
2007
Vin tr không hoàn li
15.5
17.3
13.1
12.4
12.6
12.58
8.8
7.4
Khon vay
70
74.3
79.3
79.3
82
88.32
95.1
115.8
Tng cng
85.5
91.6
92.4
91.7
94.6
100.9
103.9
123.2
(Ngun: Cc ngoài)
Kt qu ca hp tác kinh t gia Vit Nam và Nht Bt
ci Nht ti Vit Nam nói chung và TP.HCM, c li cng
i Vit ti Nht Bn. Nhp cu ngoi giao, kinh t i lin tâm hn 2 dân tc
Vit Nam Nht Bn
Trên các lĩnh vực khác
c du lch-dch v: Nh t bin du
khách Nht Bn vào Vit Nam, Nht Bng th ng
khách du lch vào Vit Nam (sau Trung Quc). Vng bay trc tip Vit Nam
Nht Bn tháng 4/2002 và Nht Bn-Vi
li, t bn du ln Vi
19
là gt khách. Vit Nam hi vng mi quan h hp tác du lch Vit
Nht s ngày càng cht ch và hiu qu n hin thc hóa m
triu khách Nh [63:tr 61].
Du lch không ch là v kinh t mà còn là v , khi
khách du lch Nht vào Vi kéo theo nhiu loi hình
dch v phát tri n, nhà hàng, tit, c
ni phc v du khách Nht
óa: Hi hu ngh Vit Nam-Nht Bn và Hi hu ngh Nht
Bn-Vit Nam, H t-Vi i s quán Nht Bn ti Vit
Nam; i s quán Vit Nam ti Nht Bt s là nhp cu n nhân dân
c ngày càng hi truyn thóa dân tc, hu ngh và hp
tác.
ng và phong phú, n
2008 c u tin hành nhiu hong thit thc k nit
lp quan h ngo i, du lch.
2009 các hot oc t ch lễ hội Việt Nami Nht Bn,
những ngày giao lưu văn hóa Việt Nam-Nhật Bản” ti Hnhững ngày du
lịch-văn hóa Mekong-Nhật Bản i C c ting vang, góp phn
ng s hiu bit ln nhau và tht cht thêm tình cm gic.
c giáo dc-o: Mt ho c Nht
Bp tác nghiên cu khoa ha Nht
n hc Nht B tr kinh phí cho các ving
i hc và các nhà khoa hc Vit Nam thc hin nhiu d án nghiên cu.
Trong thi gian qua Nht Bn rt chú trng vic tip nho sinh
viên Vit Nam. Hin có gn 5.c ti cái hc
danh ting ca Nh 2007 Nht Bo 500 ti
tia chính ph Vit Nam tro ng
kiêm B ng B Giáo d o Nguyn Thin Nhân và Ông Komura
Masahiko-B ng b Ngoi giao Nht Bi, tip
20
nhn Dự án học bổng phát triển nguồn nhân lực-JDS do chính phù Nht vin tr
không hoàn li cho Vit Nam. [22:tr50].
Ngoài ra Nht B tr Vit Nam trong công tác giáo do
các cp tiu hc, trung hc, giúp Vit Nam xây dng 1 tri hc cht lng
cao ti Cn Th, bên cnh còn h tr trin khai các d Xúc tiến giáo dục
xóa mù cho người lớn vì sự phát triển cộng đồng bền vững tại vùng núi phía Bắc
d nghiên cứu những hỗ trợ nhằm phát triển giáo dục tiểu học ở Việt Nam”.
[63:tr 62]
Hin Nht Bn có nhii hc m ngành ting Vii hc
Tokyo, Keio, Waseda, Nagoya , bên c ti Vit Nam ting Nhc
dy th nghim 1 s ng ph thông và hin nay hu hi Hc
Viu có b môn ting Nht, các Trung tâm ngoi ng ging dy ting
Nht c thành lp nhi ng Nht ng
i s ng hng và
ng v s p tác giáo dc-c quan tâm
và phát trin.
c hp tác ng: Hai bên cùng nhng hp tác trong
c hp tác o ngun nhân lc. Nht bn là th ng ti
ng Vit Nam, t n 2009 Vi
nghip sinh sang Nht Bn. Ngoài ra doanh nghip Nht Bc
công nghip vi khong 2/3 s d án và 3/4 s vp l
Honda Vi ng, Fujitsu thu hút trên 2.000 lao
o kin thc k thui lao
ng theo tiêu chun quc t, khuyn khích kh sáng to c
cao tinh thn tp th, ht lòng vì công vic.
Tóm lại: Quan h Vit Nam-Nht Bn n nhanh chóng c v b rng ln
b sâu, Vit Nam luôn c coi là mt trong nhi tác quan trng ca Nht
Bn phía chúng ta, Vit nam luôn khnh chính sách lâu dài
và nht quán, luôn coi trng và không ngng cng c m rng quan h vi Nht
Bn b thc hin chic công nghip hóa-hic thì
21
vic tranh th ngun vn, k thut bên ngoàit B
trng. Phát trin quan h hu ngh gic còn phù hp vi nguyn vng ca
nhân dân Vit Nam, Nht Bn, góp phn vào xây dng mt th gii hòa bình, hu
ngh, nh và hp tác phát trin cùng có li.
1.2 Những định hƣớng tái cấu trúc nền kinh tế Nhật Bản
1.2.1 Kinh tế Nhật bản
Edwin O. Reischauer mt trong nhu ca M nghiên
cu v Nht Bn nh a lí ln tu ch
phát trii ca qu thc, Nht Bn là mt quo, ngoài 4
o ln là Hokkaido, Honsu, Shikoku và Kyushu còn có khoo nh
khác. Din tích ca Nht Bn khá nh là 377 815 km
2
chim y 0,3 % din tích
toàn th gii và lt Nam khong 14%. Còn di s dng
c ch vào khong 19%.
Quo Nht Bn nt
và núi la là him hng xuyên ca quc gia này.
nay, gn 90% nguyên
ling (du la), khoáng sn và phn lc phi ph thuc vào
nhp khng phát trin ch o ca Nht Bn là tit kim các ngun tài
ng mt cách t
1945-1954),
1955-1973
Một số số liệu về kinh tế Nhật Bản (năm 2005)
-
22
(GDP2005USD
2005
-5,4%
USD 2003).
USD
o 2002
o 2002
o ;
o ;
o ;Các ngành khác: 37,9%
(Theo Vnexpress.net)
1.2.2 Nhật Bản định hƣớng tái cấu trúc nền kinh tế
và ã
-
23
vào
FDI là chìa khóa giúp Nht Bn thành công xâm nhp vào
th ng các qun có nhng chính sách nhnh nhm hn ch
nhp khu nhng mc có th sn xuo h
mu dch bng thu quan. Nu Nht Bn sn xut hàng hóa ngay ti quc gia
va tip cc th ng mà không gp tr ngi thu chi
phí cho sn xut c nghèo luôn th n xut ti Nht Bn
24
khin Nht Bn có th xut khu tr li các mt hàng này vào li th ng các
quc gia phát trin vi giá cnh tranh, tr y kinh t cho Nht Bn trong
sut nhi ca th k XX.
Nhu th k XXI, c th gii chng kin s tri dy mnh m ca
Trung Quc khi nn kinh t hai th gii v quy mô vi
nhiu ngành công ngh có th cnh tranh trc tip vi các tt Bn. Giá
t khin cho vin nhing tr
nên kém hiu qu. Ngoài ra, Trung Quc gia có nhiu him khích vi
Nht Bn trong quá kh nên viu vào Trung Quc là mt s mo
hii vi Nht Bn. Chng h bt b tàu cá ca Trung Quc vào trung
tun tháng 9/2010 vy lên làn sóng phi Nht Bn gay gt trong
lòng i dân Trung Quc, khin cho chính ph Trung Quc phi cm xut khu
t him ngun nguyên liu chic trong các ngành công ngh cao ca Nht
Bn. Chính vì vy mà doanh nghip Nht Bn nói riêng và chính quyn Nht Bn
nói chung tìm cách m rng quan h hp tác vi các quc
kinh t, chính trc bit là các quc gia khu vt s chuyn
a tng th ba và tng th
su a Akamatsu, góp phn nâng cao uy tín cho Nht Bn trong khu vc này.
1986-19901991 kinh
1992-1995
1996 là 3,2%. 1997 1998
,
2002). - -1,8%.
khác
[Theo Vnexpress.net]