Tải bản đầy đủ (.doc) (52 trang)

Kế toán tập hợp chi phí xây lắp tại Công trình Đê Tả Sông Thao thuộc Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Phát Triển Đô Thị và Khu Công Nghiệp.DOC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (614.4 KB, 52 trang )

Trường Đại Học Thương Mại Khoa kế toán - Kiểm Toán
CHƯƠNG I
TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU CHI PHÍ TRONG DOANH NGHIỆP
XÂY LẮP
1.1 Tính cấp thiết của việc nghiên cứu tập hợp chi phí trong doanh
nghiệp xây lắp
Xây dựng cơ bản là ngành sản xuất tạo ra cơ sở vật chất kỹ thuật cho
nền kinh tế quốc dân. Sử dụng lượng vốn tích luỹ rất lớn của xã hội. Trong xu
hướng phát triển chung, đặc biệt trong cơ chế thị trường, lĩnh vực đầu tư
XDCB có tốc độ phát triển nhanh. Điều đó có nghĩa vốn đầu tư cơ bản cũng
tăng lên. Vấn đề đặt ra ở đây là quản lý vốn làm sao có hiệu quả, khắc phục
tình trạng lãng phí thất thoát trong điều kiện sản xuất XDCB trải qua nhiêu
khâu( Thiết kế, lập dự toán, thi công , nghiệm thu ) địa bàn sản xuất luôn
thay đổi có thể kéo dài lên tới vài năm.
Kế toán chi phí sản xuất là một phần hành kế toán trọng yếu không thể
thiếu đối với công trình xây dựng lắp đặt nói riêng và ngành XDCB nói
chung. Với các DN muốn phát triển kinh doanh bền vững lâu dài, ổn định phải
luôn theo quan niệm thị trường. Do đó phải tìm các giảm và bỏ những chi phí
không cần thiết để thu được lợi nhuận cao nhất. Muốn vậy chỉ có hạch toán
chi phí sản xuất một cách chính xác, đầy đủ các yếu tố giá tri bỏ ra trong quá
trình sản xuất kinh doanh thì mới cung cấp được các thông tin kế toán có độ
tin cậy cao cho quản lý chi phí.
Xuất phát từ ý nghĩa thực tế trên và căn cứ vào kết quả khảo sát ban đầu
về tình hình hoạt đông SXKD của công ty em thấy kế toán chi phí là một
mảng rất quan trọng cần phải hoàn thiện và nghiên cứu.
1.2 Xác lập đề tài
Trong thời gian đi thực tập tại công ty Cổ Phần Đầu Tư Phát Triể Đô
Thị và Khu Công Nghiệp tôi đã lựa chọn đề tài: " Kế toán tập hợp chi phí
SV: Lưu Thị Hương - Lớp K5HK1C Chuyên đề tốt nghiệ
1
Trường Đại Học Thương Mại Khoa kế toán - Kiểm Toán


xây lắp tại Công trình Đê Tả Sông Thao thuộc Công Ty Cổ Phần Đầu Tư
Phát Triển Đô Thị và Khu Công Nghiệp"
1.3 Mục tiêu nghiên cứu
Xuất phát từ những yêu cầu và những quy định trong lĩnh vực xây dựng
cơ bản khi nghiên cứu ta cần làm rõ những vấn đề sau:
- Nội dung tính chất của chi phí
- Đối tượng của kế toán chi phí trong đơn vị xây lắp
- Chi phí sản xuất trong công trình xây lắp
- Theo dõi chi tiết và tập hợp chi phí thực tế phát sinh theo những khoản mục
cụ thể.
Qua đánh giá khảo sát tại Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Phát Triển Đô Thị
và Khu Công Nghiệp mục tiêu nghiên cứu gồm những khoản mục sau:
- Chi phí nguyên liệu, vật liệu
- Chi phí nhân công
- Chi phí khấu hao TSCĐ
- Chi phí dịch vụ mua ngoài
- Chi phí khác bằng tiền
Theo đó tập hợp theo đúng mục đích công dụng của chi phí cụ thể như
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
- Chi phí nhân công trực tiếp
- Chi phí sử dụng máy thi công
- Chi phí sản xuất chug
1.4 Phạm vi nghiên cứu
- Nội dung phạm vi nghiên cứu kế toán chi phí cho công trình xây lắp trong
ngành XDCB thuộc phần ngành kế toán tài chính và kế toán quản trị.
SV: Lưu Thị Hương - Lớp K5HK1C Chuyên đề tốt nghiệ
2
Trường Đại Học Thương Mại Khoa kế toán - Kiểm Toán
- Không gian khảo sát: Chuyên đề được hoàn thành tại công ty Cổ Phần Đầu
Tư Phát Triển Đô Thị và Khu Công Nghiệp trong khoảng thời gian từ ngày

19/5/2011 đến ngày 18/6/2011
1.5 Một số khái niệm và nội dung nghiên cứu
1.5.1 Một số khái niệm cơ bản
* Chi phí sản xuất xây lắp
Chi phí sản xuất xây lắp là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các hao phí
về lao động sống và lao động vật hoá phát sinh trong quá trình hoạt động xây
lấp trong một thời kỳ nhất định.
* Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Là chi phí bao gồm toàn bộ giá trị vật liệu chính, vật liệu phụ, các cấu
kiện, bộ phận rời lẻ ( trừ vật liệu dùng cho máy thi công) dùng trực tiếp cho
việc xây dựng, lắp đặt các công trình, hạng mục công trình. CF NVL trực tiếp
là chi phí chiếm tỷ trọng lớn nhất trong chi phí sản xuất xây lắp( khoảng 70%
- 80%)
* Chi phí nhân công trực tiếp
Là toàn bộ những khoản tiền lương, các khoản phụ cấp lương, lưong
phụ có tính chất ổn định phải trả cho công nhân trực tiếp xây lắp các công
trình, nhân công phục vụ thi công
* Chi phí sử dụng máy thi công
Là chi phí đặc thù của SXKD xây lắp. Nó bao gồm toàn bộ chi phí về
nguyên vật liệu, máy móc, lao động và chi phí bằng tiền khác phục vụ cho quá
trình sử dụng máy thi cong của doanh nghiệp.
* Chi phí sản xuất chung
Là là những khoản chi phí trực tiếp phục vụ cho thi công các công trình
nhưng không tính cho từng đối tượng cụ thể. Chi phí bao gồm các khoản trích
theo tiền lương và tiền ăn ca của cán bộ công nhân sản xuất, công nhân điều
SV: Lưu Thị Hương - Lớp K5HK1C Chuyên đề tốt nghiệ
3
Trường Đại Học Thương Mại Khoa kế toán - Kiểm Toán
khiển máy thi công và nhân viên quản lý, chi phí đi vay, khấu hao TSCĐ, chi
phí sửa chữa và bảo hành công trình xây lắp, chi phí dịch vụ mua ngoài

dung cho thi công
1.5.2 Phân định nội dung nghiên cứu
* Theo chuẩn mực kế toán số 15 " hợp đồng xây dựng" quy định như sau:
- Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là các công trình, hạng mục công
trình xây lắp, các giai đoạn quy ước của hạng mục công trình có giá trị dự
toán riêng, hay nhốm công trình, các đơn vị thi công( xí nghiệp đội thi công
xây lắp)
- Phương pháp tập hợp chi phí: tuỳ theo diều kiện cụ thể có thể vận
dụng phương pháp tập hợp trực tiếp, hoặc phưong pháp phân bổ gián tiếp
- Chi phí trong quá trình sản xuất sản phẩm xây lắp bao gồm các chi phí
được phân loại theo mục đích công dụng đó là: CF NVL trực tiếp, CF nhân
công trực tiếp, CF sử dụng máy thi công, CF sản xuất chung.
* Kế toán chi phí theo chế độ hiện hành
- Chứng từ sử dụng:
+ Phiếu yêu cầu vậy tư phụ tùng
+ Phiếu xuất kho
+ Hợp đồng giao khoán
+ Biên bản nghiệm thu
+ Bảng chấm công
+ Bảng thanh toán lương
+ Biên bản đối chiếu khối lượng
+ Hợp đồng nhân công lao động thuê ngoài
+ Bảng tổng hợp chi phí sử dụng may thi công
+ Bảng tổng hợp chi phí nhân viên gián tiếp
+ Bảng kê chi phí dụng cụ sản xuất chung
SV: Lưu Thị Hương - Lớp K5HK1C Chuyên đề tốt nghiệ
4
Trường Đại Học Thương Mại Khoa kế toán - Kiểm Toán
+ Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ
+ Bảng kê tổng hợp chi phí dịch vụ mua ngoài

+ Bảng kê tổng hợp chi phí bằng tiền khác
- Tài khoản sử dụng
+ TK 621 " Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp"
+ TK 622 " Chi phí nhân công trực tiếp"
+ TK 623 " Chi phí máy thi công"
+ TK 627 " Chi phí sản xuất chung"
- Tổ chức sổ kế toán
Sau khi lập bảng kê tập hợp các khoản chi phí các tổ đội công trình gửi
chứng từ về phòng tài chính kế toán và ghi vàp sổ chi tiết, sổ cái các tài khoản
và theo dõi trên sổ nhật ký chung
SV: Lưu Thị Hương - Lớp K5HK1C Chuyên đề tốt nghiệ
5
Trường Đại Học Thương Mại Khoa kế toán - Kiểm Toán
CHƯƠNG II
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ VÀ KHU CÔNG
NGHIỆP
2.1. Phương pháp nghiên cứu
2.1.1 Phương pháp thu thập dữ liệu
Để thu thập được nguồn dữ liệu trong bài em dùng các phương pháp thu
thập dữ liệu sau:
- Dựa vào phiếu điều tra ban đầu
- Phỏng vấn trực tiếp các nhà quản lý doanh nghiệp của bộ phận có liên quan
- Quan sát thực tế trong thời gian thực tập tại công ty
2.1.2. Phương pháp xử lý dữ liệu:
Dùng các phương pháp sau để xử lý dữ liệu
- Phương pháp toán học : Sau khi phát phiếu điều tra và thu thập được các dữ
liệu dùng phương pháp toán học để tính toán và đưa ra số liệu một cách chính
xác nhất.
- Phương pháp so sánh: Khi đã biết được tình hình hoạt động ở công ty dùng

số liệu thu thập được so sánh giữa thực tại của công ty với lý thuyết đã được
học ở trương.
- Bên cạch các phương pháp đó còn có thể dùng các phương pháp xử lý dữ
liệu trên máy tính bằng word, excel và phần mêm kế toán
2. Tổng quan tình hình và ảnh hưởng của các nhân tố môi trường
đến kế toán chi phí tai công ty Cổ Phần Đầu Tư Phát Triển Đô Thị
và Khu Công Nghiệp
2.2.1 Tổng quan về công ty.
- Khái quát chung về công ty
SV: Lưu Thị Hương - Lớp K5HK1C Chuyên đề tốt nghiệ
6
Trường Đại Học Thương Mại Khoa kế toán - Kiểm Toán
+ Tên công ty : CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ
VÀ KHU CÔNG NGHIỆP
+ Tên giao dịch : INVESTMENT-DEVELOPMENT CITY AND
INDUSTRIAL ZONE JOINT STOCK COMPANY
+ Địa chỉ công ty: Tòa nhà INTRACOM - Lô C2F cụm sản xuất tiểu thủ
công nghiệp và công nghiệp nhỏ quận Cầu Giấy - TP Hà Nội
- Ngành nghề kinh doanh chủ yếu:
+ Xây dựng các công trình dân dụng, điện, công nghiệp, giao thông,
thuỷ lợi.
+ Kinh doanh vật tư, thiết bị, phụ tùng phục vụ xây
Công tác tổ chức bộ máy quản lý.
Sơ đồ 2.1. Tổ chức bộ máy quản lý của công ty:
SV: Lưu Thị Hương - Lớp K5HK1C Chuyên đề tốt nghiệ
Giám đốc điều hành
Phòng
nhân
sự
Phó giám đốc tài chính

Phòng
kế
hoạch
kinh
doanh
Phòng
kỹ
thuật
Phòng
thiết bị
vật tư
Phòng
tài
chính
kế toán
Phó giám đốc kỹ
thuật
7
Trường Đại Học Thương Mại Khoa kế toán - Kiểm Toán
* Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban:
- Giám đốc Công ty: Điều hành chung mọi hoạt động SXKD của Công ty,
phụ trách công tác khen thưởng, tổ chức cán bộ, phụ trách phòng kế hoạch,
phòng kinh doanh và phòng Tài chính - kế toán chịu mọi trách nhiện trước
pháp luật và nhà nước.
- Phó giám đốc kỹ thuật: Điều hành công tác về kỹ thuật công nghệ, khen
thưởng của công trình và phụ trách phòng kỹ thuật công nghệ
- Phó giám đốc tài chính: Tổ chức phân công hợp lý nguồn lao động, có kế
hoạch đào tạo, dự trữ, kế thừa nguồn lao động.
- Phòng kế hoạch kinh doanh: Có nhiệm vụ khai thác tìm kiếm việc làm, tham
mưu cho giám đốc Công ty ký kết hợp đồng kinh tế phục vụ cho sản xuất kinh

doanh của Công ty, điều phối chỉ đạo kế hoạch sản xuất, lập kế hoạch sản xuất
kinh doanh và cùng các phòng ban chức năng lập các thủ tục thanh quyết toán
khi công trình hoàn thành.
- Phòng kỹ thuật: Có nhiệm vụ nhận và triển khai thi công các công trình
cùng với phòng kế hoạch tham gia đấu thầu ký kết hợp đồng, chỉ đạo thi công
về mặt kỹ thuật và xây dựng hồ sơ hoàn thành công trình.
- Phòng vật tư thiết bị: Lập kế hoạch mua sắm, sửa chữa thiết bị thi công, tổ
chức theo dõi hoạt động của các phương tiện thi công, tổ chức giao nhận thiết
bị mới, thiết bị sửa chữa.
- Phòng Tài chính - kế toán: có nhiệm vụ tổng hợp số liệu thống kê liên
quan đến công trình, hạch toán riêng rẽ các công trình của Công ty thi công.
Lập kế hoạch thu chi tài chính trong Công ty, quyết toán với Ban quản lý
công trình phần kinh phí Công ty đã hoàn thành và được chấp nhận thanh
toán.
- Phòng nhân sự: Quản lý hồ sơ cán bộ công nhân viên trong Công ty, tổ
chức thực hiện chế độ chính sách cho người lao động, tổ chức theo công tác
SV: Lưu Thị Hương - Lớp K5HK1C Chuyên đề tốt nghiệ
8
Trường Đại Học Thương Mại Khoa kế toán - Kiểm Toán
an toàn lao động, tham mưu cho lãnh đạo Công ty trong việc điều động và sắp
xếp lại đội ngũ cán bộ công nhân viên trong toàn Công ty sao cho phù hợp với
yêu cầu nhiệm vụ sản xuất, theo dõi và tham mưu cho Giám đốc Công ty
trong công tác thi đua, khen thưởng, kỷ luật, công tác hành chính của Công ty
2.2.2 Đánh giá ảnh hưởng của nhân tố môi trường
Trải qua một thời gian xây dựng và trưởng thành Công ty đã đạt được
những thành tích đáng kể, để góp phần tạo nên sự lớn mạnh, cũng như kinh
nghiệm của đội ngũ cán bộ và chất lượng sản phẩm của công ty qua một số
năm chỉ tiêu dưới đây:
SV: Lưu Thị Hương - Lớp K5HK1C Chuyên đề tốt nghiệ
9

Trường Đại Học Thương Mại Khoa kế toán - Kiểm Toán
Biểu số 2.2 Kết quả hoạt đông sản xuât kinh doanh ở Công ty qua 3 Năm
2008-2010
ĐVT: nghìn đồng
Chỉ tiêu Năm 2008 Năm 2009 Năm 2010
1. Doanh thu bán hàng cung cấp
dịch vụ
51.805.501 61.531.116. 81.263.452
2. Các khoản giảm trừ doanh thu - - -
3. Doanh thu thuần 51.805.501 61.531.116. 81.263.452
4. Giá vốn hang bán 48.972.900 57.250.305 74.368.214
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và
cung cấp dịch vụ
2.832.600 4.280.811 6.895.238
6. Doanh thu hoạt đông tài chính - 567.909 746.754
7. Chi phí tài chính 928.788 1.253.053 1.375.245
8. Chi phí bán hàng - 94.277 98.767
9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 1.418.576 1.547.023 1.631.421
10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động
kinh doanh
485.235 1.954.365 4.536.559
11. Cac khoản thu nhập khác - 115.825 134.129
12. Chi phí khác - 656.388 945.547
13. Lợi nhuận khác - (540.562) (811.418)
14. Tổng lợi nhuận trước thuế 485.235 1.413.802 3.725.141
15. Chi phí thuế thu nhập hiện
hành
135.865 396.022 931.285
16. Chi phí thuế thu nhập hoãn lại - - -
17. Lợi nhuận sau thuế thu nhập

doanh nghiệp
349.369 1.017.780 2.793.856
Qua một số chỉ tiêu nêu trên ta thấy qúa trình phát triển của công ty cho
thấy: để đạt được kết quả trên là do Công ty đã từng bước nâng cao năng suất
lao động, đầu tư thiết bị, đổi mới công nghệ nâng cao chất lượng các công
trình thi công. Từ các kết quả trên, phần nào cho thấy Công ty đang làm ăn
ngày càng có hiệu quả.
SV: Lưu Thị Hương - Lớp K5HK1C Chuyên đề tốt nghiệ
10
Trường Đại Học Thương Mại Khoa kế toán - Kiểm Toán
Những điểm mạnh được thể hiện đó chính là kinh nghiệm uy tín mà
cong ty đã tạo lập được trong những năm qua đã tạo cho công ty một thế
mạnh riêng về thị trường. Có được điều đó không chỉ bởi chất lượng công
trình mà nó còn thể hiện ở khả năng thi công và tiến độ hoàn thành của các
công trình. Chính những điểm mạnh đó đã tạo cho công ty cơ hội kinh doanh
mới trong tương lai mở rộng mạng lưới công ty với quy mô ngày càng rộng
trên toàn quốc
Bên cạnh đó là những khó khăn còn gặp phải như môi trường cạnh
tranh ngành rất khác nghiệt đồi hỏi công ty phải luôn vững vàng và hoàn
thành tốt mọi công trình của công ty thi công đòi hỏi công ty phải có những
chiến lược phù hợp với môi trường bên ngoài.
Các yếu tố về chính trị, pháp luật, văn hoá cũng ảnh hưởng rất lớn đến
hoạt động xây lắp của doanh nghiệp. Chẳng hạn như thi công các công trình ở
khu vuc vùng các quy định của chính quyền địa phuong cung như phong tục
tập quán cũng ảnh hưởng ít nhiều đên tiến đôh thi công của công trình.
SV: Lưu Thị Hương - Lớp K5HK1C Chuyên đề tốt nghiệ
11
Trường Đại Học Thương Mại Khoa kế toán - Kiểm Toán
2.3 Thực trạng kế toán chi phí tại Công ty Cổ Phần Đầu Tư Phát Triển Đô
Thị và Khu Công Nghiệp

2.3.1 . Bộ máy kế toán:
Tổ chức bộ máy kế toán là công việc do bộ máy kế toán đảm nhận,
nhằm thực hiện các chức năng nhiệm vụ của công tác kế toán trong công ty,
chính vì thế việc tổ chức bộ máy kế toán sao cho hợp lý, gọn nhẹ, hoạt động
có hiệu quả là điều quan trọng để cung cấp thông tin một cách kịp thời chính
xác, đầy đủ hữu ích cho các đối tượng sử dụng thông tin, đồng thời phát huy
và nâng cao trình độ nghiệp vụ của cán bộ kế toán. Để đảm nhận được các
yêu cầu trên thì kế toán của công ty được tổ chức theo sơ đồ sau:
Sơ đồ 2.3. Tổ chức bộ máy kế toán của Công ty.
Nhiệm vụ cụ thể của mỗi bộ phận kế toán như sau:
- Kế toán trưởng:
+Tổ chức hệ thống kế toán của doanh nghiệp để tiến hành ghi chép hạch toán
các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong quá trình kinh doanh của Công ty.
SV: Lưu Thị Hương - Lớp K5HK1C Chuyên đề tốt nghiệ
Kế
toán
vật tư,
TSCĐ
Kế toán
tiền
lương, Kế
toán ngân
hàng
Kế toán
công nợ
Kế toán
thuế
Thủ
quỹ
Kế toán trưởng

12
Trường Đại Học Thương Mại Khoa kế toán - Kiểm Toán
+ Tổ chức phổ biến và hướng dẫn thi hành kịp thời các chế độ tài chính.
+ Kế toán trưởng có trách nhiệm kiểm tra việc bảo quản lưu trữ các tài liệu
kế toán.
+ Hoạch định và đưa ra những quyết định tài chính ngắn hạn.
+ Có quyền yêu cầu tất cả các bộ phận trong Công ty chuyển đầy đủ kịp thời
những tài liệu cần thiết cho công việc kiểm tra kiểm soát của kế toán trưởng.
+ Bảo đảm yêu câu về bảo mật đối với các thông tin kế toán tài chính trong
đơn vị.
- Kế toán vật tư, TSCĐ:
+Theo dõi tình hình cấp phát vật tư, tình hình tăng giảm tài sản cố định.
+ Phân bổ khấu hao tài sản cố định vào quá trình sản xuất một cách hợp lý.
+ Theo dõi và thanh toán các khoản phải thu, phải trả, thanh toán với khách
hàng.
- Kế toán tiền lương, ngân hàng:
+ Có nhiệm vụ theo dõi và thanh toán các khoản thanh toán lương, quĩ
lương và các chế độ của người lao động trong Công ty.
+ Theo dõi tiền vay tiền gửi.
- Kế toán theo dõi công nợ của các đơn vị:
+ Có nhiệm vụ theo dõi kiểm tra các chứng từ kế toán tại của các đơn vị
thi công gửi về để hạch toán tại phòng tài chính kế toán. tạm ứng thi công cho
các đội xưởng.
- Kế toán thuế:
Trực tiếp làm việc với cơ quan thuế khi có phát sinh
+ Kiểm tra đối chiếu hóa đơn GTGT với bảng kê thuế đầu vào đầu ra
của từng cơ sở. Hàng tháng lập báo cáo thuế .
+ Lập hồ sơ hoàn thuế khi có phát sinh.
+ Lập kế hoạch thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp nộp
ngân sách nhà nước.

+ Cập nhật kịp thời các thông tin về luật thuế.
SV: Lưu Thị Hương - Lớp K5HK1C Chuyên đề tốt nghiệ
13
Trường Đại Học Thương Mại Khoa kế toán - Kiểm Toán
+ Theo dõi cập nhật việc giao nhận hóa đơn .
+ Đảm bảo nguyên tắc bảo mật.
- Thủ quỹ :
Cập nhật đầy đủ chính xác, kịp thời các nghiệp vụ thu, chi, tồn quỹ tiền mặt
vào sổ quỹ và báo cáo khi có yêu cầu của ban giám đốc hoặc kế toán trưởng.
2.3.2. Hình thức kế toán:
Công ty áp dụng chế độ kế toán theo quyết định 15 QĐ 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/3/2006 của bộ trưởng bộ tài chính.
- Hình thức sổ kế toán áp dung: Nhật ký chung.( Theo sơ đồ 2.5)
- Hệ thống sổ kế toán:
+ Sổ nhật ký chung, sổ nhật ký đặc biệt.
+ Sổ cái tài khoản.
+ Các sổ, thẻ kế toán chi tiết.
- Kỳ kế toán Công ty áp dụng là năm ( bắt đầu từ ngày 01/01/N kết thúc ngày
31/12/N ).
- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: Việt Nam đồng.
- Nguyên tắc tính thuế giá trị gia tăng: khấu trừ.
- Nguyên tắc ghi nhận hàn tồn kho:
+ Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: Theo giá thực tế.
+ Phương pháp tính giá trị hàng tồn kho: Nhập trước xuất trước.
+ Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Phương pháp kê khai
thường xuyên.
+ Nguyên giá tài sản cố định được xác định bằng giá mua hoặc giá
quyết toán công trình và các chi phí trực tiếp liên quan đến việc đưa tài sản
vào sử dụng.
+ TSCĐ được khấu hao theo phương pháp đường thẳng dựa trên thời

gian sử dụng ước tính của TSCĐ.
- Nguyên tắc ghi nhận chi phí phải trả: Cuối niên độ kế toán, doanh
nghiệp phải căn cứ vào kế hoạch trả các khoản nợ dài hạn, xác định số nợ dài
SV: Lưu Thị Hương - Lớp K5HK1C Chuyên đề tốt nghiệ
14
Trường Đại Học Thương Mại Khoa kế toán - Kiểm Toán
hạn đã đến hạn phải thanh toán trong niên độ kế toán tiếp theo và chuyển sang
nợ dài hạn đến hạn trả.
Sơ đồ 2.4. Trình tự kế toán theo hình thức nhật ký chung tại công ty.
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Quan hệ đối chiếu
SV: Lưu Thị Hương - Lớp K5HK1C Chuyên đề tốt nghiệ
Sổ nhật ký đặc
biệt
Sổ nhật ký đặc
biệt
Sổ nhật ký
chung
Sổ nhật ký
chung
Sổ, thẻ kế toán
chi tiết
Sổ, thẻ kế toán
chi tiết
Sổ cái
Sổ cái
Bảng tổng hợp
chi tiết

Bảng tổng hợp
chi tiết
Bảng cân đối
phát sinh
Bảng cân đối
phát sinh
Báo cáo tài
chính
Báo cáo tài
chính
Chứng từ gốc
Chứng từ gốc
15
Trường Đại Học Thương Mại Khoa kế toán - Kiểm Toán
2.3.2. Thực trạng kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Cổ Phần Đầu Tư
Phát Triển Đô Thị và KCN:
2.3.2.1. Nhiệm vụ quản lý kế toán chi phí tại công ty
Nhiệm vụ kế toán chi phí tại công ty gồm:
- Kế toán tập hợp chi phí NVL trực tiếp
- Kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp
- Kế toán tập hợp chi phí máy thi công
- Kế toán chi phí sản xuất chung
2.3.2.2. Thực trạng kế toán chi phí tại công ty:
Trong quá trình thực tập, nghiên cứu công tác kế toán tại Công ty CP đầu tư
phát triển Đô thị và KCN. Với điều kiện thời gian cho phép em xin trình bày
đề tài về công tác kế toán tập hợp chi phí trong tháng 01/ 2011 của công trình
Đê Tả Sông Thao - Phú Thọ.
2.3.2.2.1. Kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp tại Công ty.
Chi phí nguyên vật liệu là toàn bộ chi phí về nguyên vật liệu chính, vật liệu
phụ, nhiên liệu sử dụng cho công việc thi công xây lắp các công trình của công ty.

Khi nguyên vật liệu được đưa về cùng với sự kiểm nghiệm chất lượng,
giá cả của các phòng ban có liên quan, vật liệu được đưa vào sản xuất thi công
trực tiếp. Căn cứ vào hoá đơn, bảng kê mua hàng và các chứng từ có liên quan
kế toán đội ( hay công trình ) tập hợp chi phí nguyên vật liệu “ Theo dõi theo
từng công trình, hạng mục công trình” và báo cáo qua phòng tài chính kế toán
của công ty theo tháng hoặc quý.
Nguyên vật liệu chính gồm: Xi măng, sắt thép, gạch ngói, vôi vữa…
Nguyên vật liệu phụ bao gồm: Sơn, chổi, ve…
Tài khoản công ty sử dụng để tập hợp khoản mục chi phí này là: Tk 621
(chi phí nguyên vật liệu trực tiếp)
* Trình tự tập hợp chi phí sản xuất:
SV: Lưu Thị Hương - Lớp K5HK1C Chuyên đề tốt nghiệ
16
Trường Đại Học Thương Mại Khoa kế toán - Kiểm Toán
Biểu số: 2.5
CÔNG TY CP ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN
ĐÔ THỊ VÀ KCN
Địa chỉ: Toà nhà INTRACOM - Lô C2F -
Cầu Giấy - TP Hà Nội
Mẫu số: 02 - VT
(Ban hành theo QĐ số:
15/2006/QĐ-BTC ngày
20/03/2006 của Bộ trưởng
BTC)
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 28 tháng 01 năm 2011
Số: 21
Nợ: TK 621
Có: TK 152
- Họ và tên người nhận hàng: Nguyễn Văn Hùng – Bộ phận: Tổ NC

CT Tả Thao
- Lý do xuất kho: Xuất để thi công đổ Bê tong, hố móng
- Xuất tại kho: Đê Tả Sông Thao – Phú Thọ
Số
TT
Tên nhãn
hiệu quy
cách
Mã số ĐVT
Số lượng
Đơn giá
( đồng )
Thành tiền
( đồng )
Theo
CT
Thực
nhập
A B C D 1 2 3 4
1
Xi măng
VT01
Tấn
50 50 855.000
42.750.000
2
Thép φ10
VT02
Kg
7.500 7.500 8.970,6

67.279.256
3
Mũi khoan
VT03
Cái
500 500 1.400.000
700.000.000

Cộng 810.029.257
( Tám trăm mười triệu, không trăm hai mươi chín ngàn, hai trăm năm
mươi bảy đồng )
Người lập
phiếu
(Đã ký)
Người nhận
hàng
(Đã ký)
Thủ kho
(Đã ký)
Kế toán
trưởng
(Đã ký)
Ngày
28/01/2011
Giám đốc
(Đã ký)
Biểu số: 2.6
SV: Lưu Thị Hương - Lớp K5HK1C Chuyên đề tốt nghiệ
17
Trường Đại Học Thương Mại Khoa kế toán - Kiểm Toán

CÔNG TY CP ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ VÀ KCN
Công trình: Đê Tả Sông Thao - Phú Thọ
BẢNG KÊ TỔNG HỢP CHỨNG TỪ GỐC CHI PHÍ NGUYÊN VẬT
LIỆU TRỰC TIẾP
Tháng 01 năm 2011
Đơn vị tính: Đồng
STT
Chứng từ
Nội dung Thành tiền
Số hiệu
Ngày
tháng
1 PXK số 21 28/01
Xi măng, thép φ10, mũi khoan
810.029.257
Cộng 810.029.257

Ngày 31 tháng 01 năm 2011
Người lập Kế toán Đội trưởng
(đã ký) ( đã ký ) (đã ký)
Sau khi lâp bảng kê tập hợp chi phí, các tổ đội công trình gửi chứng từ
về phòng tài chính kế toán để hạch toán và ghi vào chi tiết, sổ cái tài khoản
621 “chi phí nguyên vật liệu trực tiếp”.
SV: Lưu Thị Hương - Lớp K5HK1C Chuyên đề tốt nghiệ
18
Trường Đại Học Thương Mại Khoa kế toán - Kiểm Toán
Biểu số 2.7
CÔNG TY CP ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN
ĐÔ THỊ VÀ KCN
Địa chỉ: Toà nhà INTRACOM - Lô C2F -

Cầu Giấy - TP Hà Nội
Mẫu số: S38 – DN
(Ban hành theo QĐ số:
15/2006/QĐ-BTC ngày
20/03/2006 của Bộ trưởng
BTC)
SỔ CHI TIẾT
TK: 621 (Chi phí NVL trực tiếp)
Tháng 01 năm 2011
Đơn vị tính: Đồng
NTG
S
Chứng từ
Diễn giải
TK
ĐƯ
Số phát sinh
S
H
NT Nợ Có
Số dư đầu kỳ -
28/01 21 28/01
Xuất dùng vật
tư : Xi măng,
thép φ10, mũi
khoan
152 810.029.257
31/01 31/01 K/C CPNVLTT 810.029.257
Cộng phát sinh 154 810.029.257
810.029.257

Số dư cuối kỳ -

Ngày 31 tháng 01 năm 2011
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(đã ký) ( đã ký ) (đã ký)
Biểu số 2.8
SV: Lưu Thị Hương - Lớp K5HK1C Chuyên đề tốt nghiệ
19
Trường Đại Học Thương Mại Khoa kế toán - Kiểm Toán
CÔNG TY CP ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ VÀ
KCN
Địa chỉ: Toà nhà INTRACOM - Lô C2F - Cầu Giấy -
TP Hà Nội
Mẫu số: S03b – DN
(Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-
BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng
BTC)
SỔ CÁI
Năm 2011
Tên tài khoản: Chi phí NVL trực tiếp
Số hiệu: 621 Đơn vị tính: Đồng
Ngày
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK
hiệu TK ĐƯ
phát sinh
SH NT Nợ Có
A B C D E 1 2

Số dư đầu kỳ
31/01 KC10 31/01
K/C CPNVL
CT đường 287
154 1.529.728.917
31/01 KC11 31/01
K/C CPNVL
CT Nậm Pung
154 735.483.912
… ……
31/01 21 28/01
Xuất dùng vật tư : Xi
măng, thép φ10, mũi
khoan
152 810.029.257
31/01
KC 14 31/01 K/C NVLCT Tả Thao 154 810.029.257
Cộng phát sinh 10.293.747.328 10.293.747.328
Ngày 31 tháng 01 năm 2011
Người lập Kế toán trưởng Giám đốc
(đã ký) ( đã ký ) (đã ký)
SV: Lưu Thị Hương - Lớp K5HK1C Chuyên đề tốt nghiệ
20
Trường Đại Học Thương Mại Khoa kế toán - Kiểm Toán
2.3.2.2.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp:
Chi phí nhân công trực tiếp là khoản mục chi phí trực tiếp ở công ty cổ
phần đầu tư phát triển đô thị và khu công nghiệp. Trong điều kiện hiện nay
phương pháp thi công cần sử dụng kết hợp nhân công và thiết bị thi công,
thực tế cho thấy khoản mục chi phí ở công ty đầu tư phát triển đô thị và khu
công nghiệp-chi phí nhân công trực tiếp thường chiếm khoảng trên 10% trong

giá thành xây lắp. Khoản mục chi phí nhân công trực tiếp của công ty bao
gồm: Tiền lương chính, lương phụ, phụ cấp…được hạch toán vào tài khoản
622 “Chi phí nhân công trực tiếp
Trình tự tập hợp khoản mục chi phí nhân công trực tiếp ở công ty cổ
phần đầu tư phát triển đô thị và khu công nghiệp.
Cuối tháng kế toán đội sản xuất tập hợp các chứng từ liên quan đến các
khoản mục chi phí này như bảng chấm công, bảng thanh toán lương, các biên
bản đối chiếu khối lượng, các hợp đồng nhân công lao động thuê ngoài (nếu
có). Từ đó lập bảng tổng hợp chi phí nhân công trực tiếp được chuyển về
phòng tài chính kế toán của công ty để ghi sổ vào các tài khoản kế toán có liên
quan.
SV: Lưu Thị Hương - Lớp K5HK1C Chuyên đề tốt nghiệ
21
Trường Đại Học Thương Mại Khoa kế toán - Kiểm Toán
Công ty cổ phần ĐTPTĐT &KCN
Công trình: Đê Tả sông Thao - Phú
Thọ
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
BIÊN BẢN NGHIỆM THU
Hôm nay, ngày 31 tháng 01 năm 2011 tại công trình Đê Tả Sông Thao
gồm có:
Đại diện cho: Công ty cổ phần đầu tư phát triển ĐT &KCN
Ông: Nguyễn văn Bang Chức danh: Đội trưởng
Đại diện cho đội nhân công phổ thông:
Ông: Nguyễn văn khoa Chức danh: Tổ trưỏng
Địa chỉ: Thôn Viên Ngoại- Viên An -Ứng Hòa-Hà Tây.
Hai bên cùng nhau nghiệm thu đối chiếu khối luợng theo hợp đồng số
11/HĐGK và giá trị thành tiền thức tế như sau:
TT Nội dung ĐVT Khối lượng

Đơn giá
( đồng )
Thành tiền
( đồng )
1
Đào đất khuân
đường
M3 1.500 20.000 30.000.000
2
Giải đá mặt
đường
M3 2.516,68 17.000 42.783.550
Tổng cộng 72.783.550
Số tiền bằng chữ: (bảy mươi hai triệu, bảy trăm tám mươi ba ngàn, năm trăm
năm mươi đồng)
Vậy hai bên thống nhất số liệu nghiệm thu trên và bên A nhất trí thanh
toán cho bên B số tiền trên theo nội dung của hợp đồng đã ký.
ĐẠI DIỆN TỔ NHÂN CÔNG ĐẠI DIỆN CÔNG TRÌNH
( đã ký) ( đã ký )
SV: Lưu Thị Hương - Lớp K5HK1C Chuyên đề tốt nghiệ
22
Trường Đại Học Thương Mại Khoa kế toán - Kiểm Toán
Biểu số 2.9
Công ty CP đầu tư phát triển Đô thị và KCN
Địa chỉ: Lô C2F Cầu Giấy - Hà Nội
BẢNG CHẤM CÔNG
Tháng 01 năm 2011
Công trình: Đê Tả sông Thao – Phú Thọ
Số
TT

Họ và tên
Cấp
bậc
Ngày làm việc
trong tháng
Tổng cộng
Ghi
chú
Cộng Giờ
1 Nguyễn Văn Hùng x x … X x 25

2 Đinh Thị Thảo x x … x x 25

3 Nguyễn Văn Quân x x … x x 24

4 Hoàng Văn Khánh X X … X X 24
5 Nguyễn Văn Lý x x … x x 25
6 Nguyễn Văn An x x … x x 25
7 Lê Quốc Tuấn x x … x x 25
8 Hoàng Văn Hiếu x x … x x 25
9 Hoàng Văn Hữu x x … x x 25
10 Lê Hải Xuân x x … x x 25
……………
Tổng 450

Người chấm công Thủ trưởng đơn vị
( đã ký ) ( đã ký )
Biểu số: 2.10
Công ty CP đầu tư phát triển Đô thị và khu Công Nghiệp
Địa chỉ: Lô C2F Quận Cầu Giấy - Hà Nội

BẢNG TÍNH LƯƠNG NHÂN CÔNG
Tháng 01 năm 2011
SV: Lưu Thị Hương - Lớp K5HK1C Chuyên đề tốt nghiệ
23
Trường Đại Học Thương Mại Khoa kế toán - Kiểm Toán
TT Họ và tên
Mức
lương
khoán/
công
Ngày
công
Tổng
thành tiền
Khấu trừ
Số tiền
còn được
TT
BHXH BHYT KPCĐ
1 Nguyễn Văn Hùng
161.74
1 25 4.043.525 4.043.525
2 Đinh Thị Thảo
161.74
1 25 4.043.525 4.043.525
3 Nguyễn Văn Quân
161.74
1 24 3.881.784 3.881.784
4 Hoàng Văn Khánh 161.74
1 24 3.881.784 3.881.784

5 Nguyễn Văn Lý 161.74
1 25 4.043.525 4.043.525
6 Nguyễn Văn An 161.74
1 25 4.043.525 4.043.525
7 Lê Quốc Tuấn 161.74
1 25 4.043.525 4.043.525
8 Hoàng Văn Hiếu 161.74
1 25 4.043.525 4.043.525
9 Hoàng Văn Hữu 161.74
1 25 4.043.525 4.043.525
10 Lê Hải Xuân 161.74
1 24 3.881.784 3.881.784
…………… … …….
Cộng 450 72.783.550
Công trình: Đê Tả Sông Thao - Phú Thọ
Đơn vị tính: Đồng
(Bằng chữ: Bảy mươi hai triệu, bảy trăm tám mươi ba ngàn, năm trăm năm mươi đồng)
Ngày 31 tháng 01 năm 2011
Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc
( đã ký ) ( đã ký ) (đã ký )
SV: Lưu Thị Hương - Lớp K5HK1C Chuyên đề tốt nghiệ
24
Trường Đại Học Thương Mại Khoa kế toán - Kiểm Toán
Biểu số 2.11
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ VÀ KCN
Công trình: Đê Tả Sông Thao -Phú Thọ
BẢNG TỔNG HỢP THANH TOÁN LƯƠNG NCTT
Tháng 01 năm 2011
Đơn vị tính: Đồng
STT Nội dung Số tiền Ghi chú

1 Lương NCTT tháng 01/2011 72.783.550
Tổng cộng 72.783.550

Ngày 31 tháng 01 năm 2011
Người lập Kế toán trưởng Giám đốc
( đã ký ) ( đã ký ) (đã ký )
SV: Lưu Thị Hương - Lớp K5HK1C Chuyên đề tốt nghiệ
25

×