Phân tích môi trường quốc gia
Nhật Bản
ĐÁNH GIÁ CƠ HỘI MARKETING
CHO SẢN PHẨM ĐỒ GỖ
Dàn bài
I. Giới thiệu tổng quan về đất nước Nhật Bản:
II. Môi trường vĩ mô:
A. Các yếu tố trong môi trường vĩ mô:
B. Thời cơ, thách thức, & phương thức thâm nhập:
III. Môi trường vi mô cho sản phẩm đồ gỗ:
1. Yếu tố nhu cầu
2. Phương thức thâm nhập cho sản phẩm gỗ
3. Nguồn cung ứng
4. Đối thủ cạnh tranh
5. Sản phẩm thay thế
IV. Kết luận
I. TỔNG QUAN VỀ NHẬT BẢN
•
Diện tích: 379.954 km2
•
Dân số: 127,619 triệu
•
Khí hậu: ôn hoà, mưa nhiều
•
Văn hoá: đặc sắc (trà đạo,
Origami, karaoke…)
•
Thể thao: Sumo
•
Dẫn đầu về lĩnh vực khoa
học công nghệ
II. Môi trường vĩ mô
a. Dân số: 127,619 triệu
•.
Nam giới: 62,304 tr; Nữ giới: 65,315 tr
•.
Tuổi thọ cao: 81,25 tuổi
•.
Dân số đang lão hoá (19,5% dân số trên 65 tuổi)
•.
Tốc độ tăng dân số: 0,02% (288.000 người) (từ 2005 – 2010)
•.
Tỷ lệ sinh: 1,39% năm 2010
.
Thu hút nguồn LĐ
.
Phát triển lĩnh vực y tế,
chăm sóc sức khoẻ
.
Môi trường làm việc khắt khe
II. Môi trường vĩ mô
b. Kinh tế:
•
Sx công nghiệp sụt giảm mạnh
•
XK giảm, NK tăng
•
Lo ngại tình trạng giảm phát
•
Khủng hoảng kinh tế kéo dài
•
Nợ công cao (12,4 ngàn tỷ USD)
•
Tỷ lệ thất nghiệp giảm: 4,2%
XK dầu mỏ, gas sang Nhật
Mua hàng hoá có giá cả hợp lý
Viện trợ phát triển chính thức (ODA) và đóng góp cho chiến dịch
gìn giữ hoà bình giảm
II. Môi trường vĩ mô
c. Tự nhiên:
•
70-80% diện tích là núi
•
Nhiều đảo
•
Đường bờ biển dài
•
Khí hậu ôn hoà, mưa nhiều
•
Động đất, sóng thần
vị trí thuận lợi cho việc vận chuyển, lưu thông hàng hoá
Cơ hội đầu tư vào ngành du lịch, phát triển giao thông vận tải
biển, cảng biển
Thiên tai > rủi ro trong việc đầu tư, kinh doanh
II. Môi trường vĩ mô
d. Công nghệ:
•
Phát triển trong các lĩnh vực điện tử, ô tô, máy
móc, robot công nghiệp, quang học, hóa chất,
chất bán dẫn và kim loại.
•
Kế hoạch thám hiểm không gian.
Nâng cao trình độ khoa học kỹ thuật
Yêu cầu khắt khe về kỹ thuật
II. Môi trường vĩ mô
e. Chính trị - pháp luật:
Chính sách khuyến khích xk ở VN
Chính sách nhập khẩu ở Nhật
Rào cản thương mại Việt – Nhật:
•
Thuế quan
•
Các biện pháp hạn chế định lượng
•
Các biện pháp hành chính kỹ thuật
•
Các biện pháp quản lý
Hiệp định đối tác toàn diện Việt-Nhật > miễn & giảm thuế
Rào cản thương mại phi thuế quan, hệ thống phân phối phức tạp
II. Môi trường vĩ mô
f. Văn hoá:
•
Ngôn ngữ: tiếng Nhật, và tiếng Anh, tiếng Trung
•
Tôn giáo: đa dạng
•
Giá trị, thái độ: “chữ tín” & “kỷ luật”
•
Phong tục, cách cư xử: nghiêm túc, đúng giờ
•
Thẩm mỹ: cầu kỳ, tao nhã
•
Giáo dục: phát triển
Quảng bá sản phẩm bằng nhiều thứ tiếng
Du nhập của các nền văn hoá khác
Giữ uy tín, đúng hẹn
II. Môi trường vĩ mô
g. Môi trường quốc tế:
Tình hình Châu Á:
•
Các nền kinh tế mới nổi (Indonesia, Philipin, VN)
•
Tình hình căng thẳng ở biển Đông
Nhật Bản & các tổ chức quốc tế:
•
Nhật Bản – ASEAN: đối tác thương mại
•
Nhật Bản – các nước tiểu vùng sông Mekong
mối quan hệ tốt đẹp
Sự cạnh tranh trong khu vực
II. Môi trường vĩ mô
•
Các phương thức thâm nhập:
Phương thức xk: vốn thấp, thu thập kinh nghiệm,
đạt hiệu quả về quy mô; phí vận chuyển cao, hàng
rào thương mại, vấn đề phát sinh về địa phương
Thoả thuận hợp đồng: giữ được thị phần, bảo vệ
nhãn hiệu; khó khăn trong cạnh tranh, kiểm soát
chất lượng
Phương thức đầu tư trực tiếp: chi phí thấp, rủi ro
cao
III. Môi trường vi mô
(sản phẩm: đồ gỗ)
1. Yếu tố nhu cầu:
Ở VN:
Nhu cầu nội địa tăng nhanh
Sản phẩm đa dạng, đa năng
Ở Nhật Bản:
Nhu cầu về đồ gỗ tăng
Mong muốn sp chất lượng tốt, kiểu dáng đẹp
III. Môi trường vi mô
2. Thâm nhập thị trường Nhật Bản bằng phương thức
xk
-
Nhà nước miễn thuế xk gỗ
-
Nhật khuyến khích nhập
khẩu đồ gỗ (thuế: 0%)
-
Sự cạnh tranh từ Châu Âu,
châu Mỹ và châu Á
-
Vấn đề trong nước: nguyên vật liệu, quy mô sx, công
nghệ, thương hiệu
nằm trong top 10 mặt hàng xk chủ lực của VN
III. Môi trường vi mô
3. Nguồn cung ứng:
-
Gồm nguyên vật liệu và các ngành CN phụ trợ
-
Chưa chủ động về nguyên liệu
-
Các loại nguyên vật liệu, hầu hết phải nhập
khẩu
III. Môi trường vi mô
4. Đối thủ cạnh tranh:
-
Dẫn đầu là Trung Quốc, tiếp theo là Indonesia,
Malaysia …
-
Đáng lưu ý là Bồ Đào Nha với sản phẩm gỗ nội
thất phòng khách và phòng ăn
-
Các đối thủ tiềm năng: Mỹ, Anh, Đan Mạch,
Hàn Quốc
III. Môi trường vi mô
5. Sản phẩm thay thế:
Ba nhóm sản phẩm chính:
•
Các sản phẩm nội ngoại thất bằng kim loại như sắt,
nhôm thay cho đồ gỗ.
•
Các sản phẩm gỗ nhân
tạo như MDF, HDF, MFC;
•
Hoặc sử dụng những chất
liệu mới như mây, tre,
lá, cói, lục bình,…
KẾT LUẬN
Nhật Bản là 1 thị trường đầy tiềm năng.
Mặc dù thì trường đồ gỗ Nhật Bản luôn phải
đối mặt với rất nhiều khó khăn, đặc biệt là
sự cạnh tranh rất khốc liệt của các quốc gia
có thế mạnh về sản xuất đồ gỗ. Nhưng
trong đó vẫn luôn tồn tại những cơ hội
không nhỏ.