Tải bản đầy đủ (.doc) (56 trang)

Hoàn thiện công tác kế toán Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành công trình tại Công ty Cổ phần Đầu tư xây dựng và kinh doanh nhà hà nội số 35

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (403.06 KB, 56 trang )

Chuyên đề thực tập
mục lục
a. Hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 20
b. Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp 25
c. Hạch toán chi phí sử dụng máy thi công 30
d. Hạch toán chi phí sản xuất chung 34
c. Tính giá thành sản phẩm xây lắp hoàn thành 44
K T LU N 54
SV: Đỗ Thị Hiền Lớp: Kế toán 3 K39
Chuyên đề thực tập
Lời nói đầu
Chuyển sang nền kinh tế thị trờng là một bớc tiến mới của nền kinh tế n-
ớc ta. Trong cơ chế tập trung bao cấp các doanh nghiệp rất ít chú trọng đến
hiệu quả sản xuất kinh doanh nói chung mà chủ yếu thực hiện các kế hoạch
Nhà nớc giao, không phải trăn trở nhiều về các yếu tố đầu vào cũng nh việc
tiêu thụ sản phẩm. Bởi vậy tính cạnh tranh trong cơ chế này rất thấp.
Công ty Cổ phần Đầu t xây dựng và kinh doanh nhà hà nội số 35 là một
doanh nghiệp Nhà nớc đợc ra đời vào đúng thời kỳ công cuộc đổi mới của đất
nớc, cũng đã và đang hoà nhập vào xu thế phát triển của nền kinh tế thị trờng,
từng bớc đổi mới công nghệ, nâng cao chất lợng sản phẩm và dịch vụ, không
ngừng nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh. Trong nền kinh tế, bất kỳ
doanh nghiệp nào cũng phải sử dụng đồng thời hàng loạt các công cụ quản lý
khác nhau. Kế toán với chức năng cung cấp thông tin và kiểm tra các hoạt
động SXKD của DN đã trở thành một công cụ sắc bén và hữu hiệu.
Nhận thức đợc vai trò của kế toán nh một công cụ đắc lực để quản lý
vốn, tài sản của các DN cũng nh vai trò, tầm quan trọng và tính cấp thiết của
doanh thu. Là một doanh nghiệp SXKD, Công ty Cổ phần Đầu t xây dựng và
kinh doanh nhà hà nội số 35 đã cải cách và tổ chức tốt công tác kế toán để đa
hoạt động SXKD của mình theo kịp với nền kinh tế thị trờng, đặc biệt là công
tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành công trình. Xuất phát từ những lý
do đó, trong thời gian thực tập thực tế tại Công ty Cổ phần Đầu t xây dựng và


kinh doanh nhà hà nội số 35, đợc sự hớng dẫn tận tình của thầy giáo hớng dẫn
THS. inh Th Hựng, ban lãnh đạo Công ty, các anh chị phòng Tài chính
- Kế toán và các phòng ban liên quan, em đã thực hiện chuyên đề về đề tài:
Hoàn thiện công tác kế toán Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành
công trình tại Công ty Cổ phần Đầu t xây dựng và kinh doanh nhà hà nội
số 35. Mục đích của chuyên đề này là thông qua các phơng pháp kế toán,
phấn đấu hạ giá thành sản phẩm, giảm chi phí, làm tăng lợi nhuận, tìm biện
pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh và quản lý giá thành trong doanh nghiệp
nói chung và tại Công ty Cổ phần Đầu t xây dựng và kinh doanh nhà hà nội số
35 nói riêng.
Kết cấu của chuyên đề thực tập gồm 3 chơng:
Chơng I: Đặc điểm sản phẩm (Dịch vụ), tổ chức sản xuất và quản lý chi
SV: Đỗ Thị Hiền Lớp: Kế toán 3 K39
1
Chuyên đề thực tập
phí tại Công ty Cổ phần Đầu t xây dựng và kinh doanh nhà hà nội số 35.
Chơng II: Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại Công ty Cổ phần Đầu t xây dựng và kinh doanh nhà hà nội số 35.
Chơng III: Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại Công ty Cổ phần Đầu t xây dựng và kinh doanh nhà hà nội số 35.
Em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ, chỉ bảo tận tình của thầy giáo h-
ớng dẫn THS. Đinh Thế Hùng, Ban lãnh đạo Công ty, các anh chị phòng
Tài chính - Kế toán và các phòng ban liên quan đã giúp đỡ em hoàn thành bài
viết này. Với trình độ và nhận thức còn hạn chế, thời gian thực tập ngắn, nên
dù đã cố gắng nhng bản báo cáo không tránh khỏi thiếu sót, em rất mong đợc
sự đóng góp và chỉ bảo của thầy giáo-THS. Đinh Thế Hùng để báo cáo đợc
hoàn thiện hơn.
Hà nội, ngày tháng năm 2012
Sinh viên
Đỗ Thị Hiền

SV: Đỗ Thị Hiền Lớp: Kế toán 3 K39
2
Chuyên đề thực tập
CHNG I: C IM SN PHM ( DCH V), T CHC
SN XUT V QUN Lí CHI PH TI CễNG TY C PHN
U T XY DNG V KINH DOANH NH H NI S 35
1.1Gii thiu chung v Doanh Nghip:
1.1.1. Khái quát quá trình hình thành và phát triển:
Tờn ting Vit: Cụng ty C phn u t Xõy dng v kinh doanh nh H
Ni s 35
Tờn ting Anh: NO 35 HA NOI HOUSING TRADING AND
CONSTRUCTION INVESTMENT JOINT STOCK COMPANY
Tờn vit tt: NO 35 HOUSINCO J.S.C
Sologan: Xõy nhng c m
Tr s chớnh: S 4 tp th vin 354, phng cng v, Ba ỡnh, H Ni.
Tr s giao dch: Nh B3, Ngừ 128 Thy Khuờ, Tõy H, H Ni
in thoi: 04. 37282230
Fax: 04. 37282230
Website: http:// housinco.com.vn
Vn iu l ca Cụng ty C Phn u t Xõy dng v Kinh Doanh nh
H Ni s 35 theo giy chng nhn ng ký kinh doanh s 0103007399 l
100.000.000 ng ( Mt trm t ng chn)
1.2 Lch s hỡnh thnh v phỏt trin cụng ty:
Ngy 19/04/2005, Cụng ty CP u t Xõy dng v Kinh doanh nh H
Ni s 35 chớnh thc c thnh lp, tr s cụng ty t ti s 4 Tp th Vin
354, phng Cng V, Ba ỡnh, H Ni.
Trong cỏc nm 2005, 2006, lnh vc hot ng ch yu ca cụng ty ch
yu l t vn thit k v t vn lp d ỏn, t trờn 20 hp ng cỏc loi.
Trong ú phi k n cỏc i tỏc chin lc nh: Cụng ty CP Xng du Quõn
SV: Đỗ Thị Hiền Lớp: Kế toán 3 K39

3
Chuyên đề thực tập
i B quc phũng; Liờn hip cỏc t chc hu ngh Vit nam; Tng cụng ty
Du lch H Ni; Cụng ty TNHH Kinh Bc; Chi nhỏnh Ngõn hng Thng
mi CP Bc ti H Ni
Nm 2007, Cụng ty m rng sang lnh vc u t bt ng sn v c
UBND Thnh ph H Ni chp thun cho Cụng ty lm ch u t D ỏn Nh
bỏn cho CBCS Vin Khoa hc Hỡnh S - B Cụng An ti ụ t CT2 Khu
ụ th mi Phựng Khoang H Ni.
Lnh vc t vn thit k, t vn lp d ỏn tip tc c m rng vi cỏc
i tỏc chin lc mi nh: Cụng ty CP Xõy lp I Petrolimex; Cụng ty CP
u t Xõy dng v Sn xut vt liu Nam Thng; Cụng ty Xng du khu
vc I; Cụng ty CP Thanh Bỡnh H Ni
Nm 2009, Cụng ty ó t nhng thnh cụng ỏng k trong lnh vc u
t bt ng sn vi 04 cụng trỡnh lm ch u t, ú l : D ỏn nh dón dõn
ti khu ao B c, phng Thanh Lng, qun Hai B Trng, H Ni; D ỏn
t hp vn phũng v nh Bỏo Thanh Tra ti ụ t CT5 khu ụ th mi Tõy
Nam Kim Giang I, H Ni; D ỏn nh tỏi nh c ụ t CT2 thuc d ỏn
nhúm nh ụng Nam ng Lỏng H - Thanh Xuõn kộo di; D ỏn nh
cho cỏn b chin s cỏc Cc nghip v thuc b Cụng An.
Ngy 12/11/2009, Cụng ty vinh d l mt trong 04 doanh nghip trờn
tng s 43 doanh nghip hot ng trong lnh vc hot ng kinh doanh bt
ng sn, t vn, ti chớnh, ngõn hng c nhn bng khen ca Ch
tch UBND Thnh ph H Ni vỡ ó cú thnh tớch tham gia Hi ch Quc t
H Ni 2009, vi ch Doanh nghip hng ti 1000 nm Thng Long
H Ni
Tập trung xây dựng chuẩn hoá hoạt động Công ty cổ phần theo cơ chế
liên kết kinh tế và đầu t vốn, giữ vai trò lãnh đạo điều hành các đơn vị trực
thuộc, từng bớc xây dựng công ty theo mô hình mẹ-con, phát huy hiệu quả
của các công ty liên kết, liên doanh, tăng cờng năng lực cạnh tranh trên thị tr-

SV: Đỗ Thị Hiền Lớp: Kế toán 3 K39
4
Chuyên đề thực tập
ờng và chủ động hội nhập kinh tế quốc tế và khu vực, tạo tiền đề vật chất nền
tảng để đến những năm tiếp theo xây dựng phát triển Công ty cổ phần mạnh
về bốn lĩnh vực kinh doanh chính sau:
a. Đầu t, t vấn kinh doanh bất động sản, tập trung chủ yếu ở địa bàn
Thành phố Hà Nội, các tỉnh phía Bắc và TP Hồ Chí Minh.
b. Kinh doanh xây lắp theo hớng nhà thầu chuyên nghiệp, có đủ máy móc
thiết bị, tiền vốn, bộ máy quản lý tổ chức xây lắp các công trình có chất lợng
cao và có kết cấu phức tạp. Sản xuất kinh doanh vật liệu xây dựng.
c. Kinh doanh dịch vụ công cộng nh: Kinh doanh dịch vụ các khu chung
c cao tầng, kinh doanh dịch vụ các khu nhà cho thuê và văn phòng cho thuê,
kinh doanh các dịch vụ khác trên địa bàn Hà Nội.
d. Tổ chức kinh doanh tài chính bằng biện pháp: Góp vốn để đầu t kinh
doanh với các Công ty liên doanh hoặc hợp tác đầu t kinh doanh với các đơn
vị ngoài Công ty. Góp vốn cổ phần với các công ty con trực thuộc Công ty
hoặc góp vốn cùng kinh doanh cho từng hợp đồng cụ thể, trên nguyên tắc đôi
bên cùng có lợi, nhằm sử dụng vốn có hiệu quả cao nhất.
Mục tiêu của Công ty từ nay đến năm 2012 là giữ vững ổn định và phát
triển bền vững, tăng trởng bình quân mỗi năm 10%; giá trị sản lợng năm 2012
đạt mức 600 tỷ đồng; giá trị doanh thu năm 2012 đạt mức 520 tỷ đồng và lơng
bình quân đạt mức 2 triệu đến 2.5 triệu đồng/ngời/tháng.
1.3. Tình hình tăng trởng tài chính của Công ty
a. Tình hình tài sản có và tài sản nợ trên cơ sở báo cáo tài chính đã đợc
kiểm toán trong vòng ba năm vừa qua.
Đơn vị tính: VNĐ
Tài sản Năm 2008 Năm 2009 Năm 2010
SV: Đỗ Thị Hiền Lớp: Kế toán 3 K39
5

Chuyên đề thực tập
1.Tổng tài sản hiện có
2.Tài sản lu động có
3.Tổng số tài sản nợ
4.Tài sản nợ lu động
5.Lợi nhuận trớc thuế
6.Lợi nhuận sau thuế
193 205.808.905
181.485.864.519
177 372.830.921
128.077.910.952
5.218.877.547
4.074584.957
540.162.066.108
520.888.108.653
516.227.231.863
455.919.984.546
4.274.073.063
3.200.471.245
695 930.092.878
678.497.534.977
672.566.944.367
617.690.249.570
141.895.886
102.165.038
a- Vốn kinh doanh: 11.660.244.396
Vốn cố định 4.547.170.890
Vốn lu động 7.113.073.506
b- Nguồn vốn quỹ
(chênh lệc đánh giá lại tài sản): 12.284.768.873

c- Vay trung hạn: 31.489.802.730
d- Vay ngắn hạn: 81.285.122.579
Tổng các nguồn vốn: 136.719.938.578
b. Tốc độ tăng trởng trong 3 năm qua
Đơn vị tính: VNĐ
Chỉ tiêu Năm 2008 Năm 2009 Năm 2010
1. Giá trị doanh
thu
277.988.230.919 254.881.211.167 265.180.111.664
2. Tốc độ tăng tr-
ởng năm
91,7% 104,04%
1.3.1. Các lĩnh vực kinh doanh chủ yếu của Công ty
Lnh vc hot ng chớnh:
u t kinh doanh bt ng sn:
õy l lnh vc nn tng v l trng tõm phỏt trin ca Cụng ty trong
hin ti v tng lai. Lnh vc ny bao gm:
- u t xõy dng bt ng sn: Nh cao tng; Vn phũng; Trung tõm
thng mi; bói xe.
T vn thit k:
Vi i ng kin trỳc s, k s u tỳ c o to chớnh quy, chuyờn
nghip v lõu nm trong lnh vc cụng tỏc, HOUSINCO cú kh nng cung
cp cỏc dch v t vn thit k kin trỳc ; thit k k thut thi cụng; lp tng
SV: Đỗ Thị Hiền Lớp: Kế toán 3 K39
6
Chuyên đề thực tập
d toỏn. Cỏc cụng trỡnh nh cao tng, vn phũng, trung tõm thng mi,
cụng trỡnh cụng nghip. Thuc cp c bit (Theo qui nh v phõn cp,
phõn loi cụng trỡnh ca nh nc) cú yờu cu k - m thut cao.
T vn lp d ỏn:

Vi hn 5 nm kinh nghim trong lnh vc t vn lp d ỏn v hng
chc d ỏn ó v ang c Cụng ty t vn thuc cỏc cp, loi cụng trỡnh
khỏc nhau ngy cng khng nh thng hiu HOUSINCO trờn th trng t
vn d ỏn.
Lnh vc hot ng khỏc:
- T vn giỏm sỏt cht lng xõy dng cụng trỡnh dõn dng v cụng
nghip.
- Kinh doanh khỏch sn nh
hng;
- Kinh doanh siờu th;
- Kinh doanh bói xe;
- u t giỏo dc mm non, trung hc c s, trung hc ph thụng; trung
hc chuyờn nghip; Cao ng v i hc;
1.4. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của Công ty
a. Tổ chức công tác quản lý của Công ty
Cụng ty c phn u t xõy dng v kinh doanh nh h ni s 35 là một
đơn vị hạch toán độc lập, bộ máy quản lý của Công ty đợc tổ chức thành các bộ
phận, phòng ban thực hiện các chức năng quản lý nhất định, bao gồm:
* Hội đồng quản trị: bao gồm Chủ tịch và các thành viên khác. Hội đồng
quản trị Công ty là cơ quan quản lý Công ty để thực hiện các quyền nhân đanh
Công ty quyết định mọi vấn đề liên quan đến mục đích, quyền lợi của Công ty,
trừ những vấn đề thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng cổ đông.
* Ban Giám đốc:
- Tổng Giám đốc: là ngời điều hành hoạt động kinh doanh hàng ngày
của Công ty và chịu trách nhiệm lập đề án, tổ chức lại bộ máy quản lý, tổ chức
lại SXKD, bố trí cán bộ của Công ty, báo cáo Sở xây dựng xem xét quyết định
theo phân cấp tổ chức cán bộ hiện hành, là ngời chịu trách nhiệm trớc pháp
luật về mọi hoạt động của Công ty. Bên cạnh đó, Giám đốc còn chịu trách
nhiệm điều hành các hoạt động chung của Công ty theo pháp luật và trực tiếp
điều hành kinh doanh của khối đầu t.

SV: Đỗ Thị Hiền Lớp: Kế toán 3 K39
7
Chuyên đề thực tập
- Các Phó giám đốc: giúp Giám đốc tổ chức thực hiện các nhiệm vụ
mang tính chất xây lắp công trình, thi công cơ giới, trực tiếp quản lý kỹ thuật,
an toàn lao động, vật t phục vụ khai thác, SXKD vật liệu xây dựng, giúp Giám
đốc các mặt công tác quản lý hành chính, xây dựng kỹ thuật cơ bản, nội bộ
sáng kiến cải tiến kỹ thuật.
* Các phòng ban chức năng đợc tổ chức theo yêu cầu của công tác quản
lý SXKD, đợc sự chỉ đạo trực tiếp của ban giám đốc, đảm bảo hoạt động
SXKD thông suốt trong toàn Công ty.
* Các XN, đơn vị trực thuộc công ty: hoạt động theo nhiệm vụ đợc Công
ty phân công cụ thể. Có bộ máy quản lý riêng phù hợp với mô hình và nhiệm
vụ đợc giao.
b. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Công ty Cổ phần Đầu t - Xây dựng
Hà Nội
SV: Đỗ Thị Hiền Lớp: Kế toán 3 K39
8
Chuyên đề thực tập
CHNG II: Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần Đầu t
SV: Đỗ Thị Hiền Lớp: Kế toán 3 K39
i hi c ụng
Hi ng ban qun
tr
Ban kim soỏt
Phũng t
chc
hnh
chớnh

Phũng
ti chớnh
k toỏn
Phũng
k hoch
d ỏn
Phũng
thit k
k thut
Ban
qun lý
cỏc d
ỏn
Sn giao
dch bt
ng sn
Ban giỏm c
Quan h chc nng
Quan h giỏm sỏt
Quan h nghip v
9
Chuyên đề thực tập
xây dựng và kinh doanh nhà hà nội số 35
2.1 Đặc điểm bộ máy và tổ chức công tác kế toán tại cụng ty c
phn u t xõy dng v kinh doanh nh h ni s 35.
Bộ máy kế toán là một bộ phận quan trọng trong bộ máy của Công ty, là
bộ phận hỗ trợ đắc lực cho hoạt động sản xuất của Công ty. Trong những năm
vừa qua bộ phận này có những đóng góp không nhỏ đối với những thành quả
mà Công ty đạt đợc.
a. Cơ cấu, chức năng và nhiệm vụ bộ máy kế toán

cụng ty c phn u t xõy dng v kinh doanh nh h ni s 35 là một
đơn vị hạch toán kinh doanh độc lập.
Do đặc điểm ngành nghề sản xuất nên cụng ty c phn u t xõy dng
v kinh doanh nh h ni s 35 tổ chức bộ máy kế toán theo hình thức tập
trung, nghĩa là: toàn bộ công tác kế toán của Công ty đợc làm tập trung trên
phòng kế toán từ khâu xử lý chứng từ, ghi sổ kế toán chi tiết, sổ kế toán tổng
hợp đến lập báo cáo kế toán và phân tích thông tin kế toán. Nh vậy, công việc
của cán bộ công nhân viên trong phòng kế toán rất thuận lợi vì các kế toán
viên chịu sự chỉ đạo trực tiếp của kế toán trởng mà không qua khâu trung gian
nào.
Để đáp ứng đợc yêu cầu phát triển của công ty theo những phơng hớng
nhiệm vụ đã đề ra, phòng kế toán phải có chức năng nhiệm vụ sau:
*Chức năng:
- Kiểm tra kiểm soát việc chi tiêu đúng quy đinh của Nhà nớc về chế độ
quản lý tài chính.
- Đảm bảo việc bảo toàn và phát triển vốn của Nhà nớc.
- Tổ chức công tác kế toán, thống kê bộ máy kế toán thống kê phù hợp
với tổ chức sản xuất kinh doanh của công ty.
- Hớng dẫn, kiểm tra đôn đốc các phòng, ban xí nghiệp, các đơn vị thành
viên thu thập hồ sơ chứng từ để phục vụ công tác thanh quyết toán, thu hồi
vốn.
- Xác định và phản ánh chính xác, kịp thời đúng chế độ tình hình, kết quả
hoạt động của công ty. Lập đầy đủ và gửi đúng hạn các báo cáo kế toán, thống
SV: Đỗ Thị Hiền Lớp: Kế toán 3 K39
10
Chuyên đề thực tập
kê các quyết toán của các xí nghiệp theo đúng chế độ quy định.
- Thông qua công tác tài chính kế toán, tham gia nghiên cứu cải tiến tổ
chức, cải tiến quản lý kinh doanh nhằm khai thác khả năng tiềm tàng. Khai
thác và sử dụng có hiệu quả mọi nguồn vốn vào sản xuất, đảm bảo và phát huy

tính tự chủ tài chính của đơn vị.
* Nhiệm vụ:
- Tổ chức ghi chép, tính toán và phản ánh chính xác trung thực, kịp thời,
đầy đủ toàn bộ tài sản và phân tích kết quả hoạt động sản xuất của công ty.
- Lập kế hoạch và tổ chức thực hiện thu, chi tài chính, kế hoạch vốn của
công ty. Phát hiện và đề xuất biện pháp ngăn ngừa kịp thời những hành vị
tham ô lãng phí, vi pham chính sách chế độ tài chính, vi phạm chính sách chế
độ tài chính của Nhà nớc.
- Nghiên cứu tổ chức thực hiện việc tính toán giao vốn cho các đơn vị
thành viên và quản lý việc sử dụng vốn cũng nh thu hồi về cho công ty sao cho
phù hợp với chế độ quy định nhằm phát huy tính hiệu quả của đơn vị trong sản
xuất kinh doanh.
- Tổ chức phổ biến và hớng dẫn thi hành kịp thời các chế độ, thể lệ tài
chính, kế toán Nhà nớc và các quy định của cấp trên về thống kê, thông tin
kinh tế cho các đơn vị trực thuộc. Thực hiện kế hoạch đào tạo, bồi dỡng, nâng
cao trình đội của các bộ phận kế toán trong công ty.
- Tham gia soạn thảo các văn bản pháp quy quy định của công ty về quản
lý tài chính trong lĩnh vực sản xuất kinh doanh.
- Hớng dẫn thực hiện công tác hạch toán phụ thuộc tại các xí nghiệp, đơn
vị trực thộc công ty đảm bảo đúng chế độ.
- Tham gia xem xét các dự án đầu t, các phơng án kinh doanh, đóng
góp ý kiến để đảm bảo việc bảo toàn và tăng trởng vốn.
b. Phân công công tác trong phòng kế toán.
* Trởng phòng kế toán:
Trởng phòng phụ trách phòng, chịu trách nhiệm tổ chức công tác kế
toán, hạch toán kế toán.
- Thanh toán quyết toán với các đơn vị khi có công trình thi công quyết
toán. Kiểm tra kiểm soát tính hợp pháp, hợp lệ của từng chứng từ hoá đơn
thanh toán và hớng dẫn các đơn vị phụ thuộc hoàn tất cả thủ tục thanh toán nội
bộ.

SV: Đỗ Thị Hiền Lớp: Kế toán 3 K39
11
Chuyên đề thực tập
- Chịu trách nhiệm xem xét hiệu quả của các hoạt động nhập khẩu để
quyết định có tổ chức hay không. Chuẩn bị các phơng án kinh tế của từng
công trình để làm thủ tục vay vốn ngoài ngân hàng.
- Chịu trách nhiệm quyết định các bút toán hạch toán theo hớng chỉ đạo
của công ty.
* Kế toán TSCĐ, kho vật t hàng hoá, lơng và một số phần kế toán thanh
toán:
- Đảm nhiệm phần kế toán theo dõi TSCĐ, kho vật t hàng hoá, trích
khấu hao hàng tháng và phân bổ vào các đối tợng sử dụng, cuối tháng chuyển
cho bộ phận tính giá thành để tập hợp chi phí.
- Theo dõi tiền lơng, BHYT, BHXH. Tính toán phân bổ cho từng công
trình, số phải thu của từng xí nghiệp và số tính vào chi phí quản lý công ty.
- Theo dõi biến động các quỹ cơ quan, số thuế phải nộp và tình hình
nộp thuế của công ty.
- Theo dõi một phần tài khoản phải thu của các đơn vị về số khấu hao
phải nộp, số BHXH, BHYT, KPCĐ.
* Kế toán thanh toán:
- Đảm nhiệm phần kế toán thanh toán, là phần kế toán phức tạp gồm
nhiều mối quan hệ phải đối chiếu hàng tháng.
- Theo dõi tài khoản tạm ứng, theo dõi tiền về của các công trình, thuế
VAT đợc khấu trừ của các công trình.
- Chủ động làm việc với đơn vị về tình hình công nợ, nhắc nhở các đơn
vị về chứng từ, hoá đơn cho hợp lệ.
- Cuối mỗi công trình quyết toán, chủ động làm việc với các đơn vị
phần chứng từ còn cần phải thanh toán, tổng số thuế VAT đầu vào đợc khấu
trừ, số thuế VAT còn phải nộp.
* Kế toán tổng hợp chi phí và tính giá thành, lên báo cáo tài chính:

- Đảm nhiệm phần kế toán tính giá thành chi tiết cho từng công trình,
theo từng khoản mục chi phí.
- Tổng hợp, theo dõi chi phí quản lý công ty cho từng khoản mục chi
phí để phục vụ công tác quản trị kinh doanh.
- Giữ tài khoản tiền mặt, phải nắm rõ các nghiệp vụ kinh tế để chủ động
định khoản khi viết phiếu thu, chi. Cuối tháng phải cân đối với thủ quỹ tiền
mặt.
SV: Đỗ Thị Hiền Lớp: Kế toán 3 K39
12
Chuyên đề thực tập
- Cuối kỳ kế toán, căn cứ vào các nhật ký, bảng kê để lên bảng cân đối
tài khoản và báo cáo tài chính.
* Kế toán tiền gửi, tiền vay và một bộ phận kế toán thanh toán:
- Chịu trách nhiệm về tài khoản tiền gửi ngân hàng, tiến hành làm
các thủ tục vay vốn, bảo lãnh các công trình. Chủ động làm việc các đơn vị
để hoàn tất hồ sơ vay vốn, hồ sơ bảo lãnh các công trình.
- Chịu trách nhiệm theo dõi các khoản vay.
- Theo bóc tách các khoản lãi vay ngân hàng, phí bảo lãnh phân bổ cho
từng công trình.
- Theo dõi tài khoản chi phí chờ phân bổ.
* Thủ quỹ:
- Làm công tác thủ quỹ, cùng kế toán tiền mặt đối chiếu số d hàng ngày,
cùng kế toán ngân hàng giao dịch vay vốn tiền mặt và rút tiền về két tại ngân
hàng.
- Ngoài ra giúp các bộ phận theo dõi các khoản phí phân bổ cho từng xí
nghiệp, theo dõi từng công trình.
Sơ đồ bộ máy kế toán công ty
c. Hệ thống tài khoản kế toán áp dụng tại Công ty.
Hiện nay Công ty Cổ phần Đầu t xây dựng Hà Nội số 35 đang áp dụng hệ
thống tài khoản chung theo Quyết định 1141/TC/QĐ/CĐKT và sau đó có

những thay đổi bổ sung theo các Thông t 10, 44, 64 và áp dụng theo đúng
chế độ kế toán qui định.
Hệ thống báo cáo kế toán của Công ty gồm các báo cáo sau:
+ Bảng cân đối kế toán
+ Kết quả hoạt động kinh doanh
+ Lu chuyển tiền tệ
+ Thuyết minh báo cáo tài chính.
SV: Đỗ Thị Hiền Lớp: Kế toán 3 K39
13
Kế toán tr ởng
Kế
toán
ngân
hàng
Kế
toán
thanh
toán
Kế
toán
quỹ
Kế
toán
tscđ
Kế
toán
tổng
hợp
Chuyên đề thực tập
* Hình thức sổ kế toán

Để kết hợp các loại sổ sách có kết cấu khác nhau theo một trình tự hạch
toán nhất đinh nhằm hệ thống hoá và tính toán các chỉ tiêu theo yêu cầu quản
lý sản xuất kinh doanh, cùng với trình độ nghiệp vụ của phòng kế toán của
đơn vị với điều kiện kế toán thủ công, để chuyên môn hoá cán bộ kế toán nên
kế toán công ty đã sử dụng hình thức tổ chức sổ kế toán theo hình thức Nhật
ký chứng từ.
+ Sổ nhật ký chứng từ số 1, 2, 5, 7, 8, 9, 10
+ Sổ cái.
+ Bảng kế số 1 ữ 6 và số 8 ữ 11
+ Bảng phân bổ.
+ Các sổ, thẻ kế toán chi tiết.
* Trình tự ghi sổ:
- Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ đã đợc kiểm tra lấy số liệu ghi trực
tiếp vào các Nhật ký chứng từ hoặc bảng kê, sổ chi tiết có liên quan.
- Đối với các Nhật ký chứng từ đợc ghi căn cứ vào các bảng kê, sổ chi tiết
thì hàng ngày căn cứ vào chứng từ kế toán, vào bảng kê, sổ chi tiết, cuối tháng
phải chuyển số liệu tổng cộng của bảng bê, sổ chi tiết vào Nhật ký chứng từ.
- Cuối tháng khoá sổ, cộng số liệu trên các Nhật ký chứng từ, kiểm tra,
đối chiếu số liệu trên các Nhật ký chứng từ với các sổ kế toán chi tiết, Bảng
tổng hợp chi tiết có liên quan và lấy số liệu tổng cộng của ác Nhật ký chứng từ
ghi trực tiếp vào Sổ Cái.
Đối với các chứng từ có liên quan đến các sổ và thẻ kế toán chi tiết thì đ-
ợc ghi trực tiếp vào các sổ, thẻ có liên quan. Cuối tháng, cộng các sổ hoặc thẻ
kế toán chi tiết và căn cứ vào sổ hoặc thẻ kế toán chi tiết lập các Bảng tổng
hợp chi tiết theo từng tài khoản để đối chiếu với Sổ Cái.
Số liệu tổng cộng ở sổ cái và một số chỉ tiêu chi tiết trong Nhật ký chứng
từ, Bảng kê và các bảng tổng hợp chi tiết đợc dùng để lập Báo cáo Tài chính.
2.2 Thực tế công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm xây lắp công trình tại cụng ty c phn u t xõy dng v kinh
doanh nh h ni s 35

2.2.1 Đối tợng hạch toán chi phí xây lắp và tính giá thành sản phẩm xây lắp:
SV: Đỗ Thị Hiền Lớp: Kế toán 3 K39
14
Chuyên đề thực tập
Xuất phát từ quy định về lập dự toán công trình xây dựng cơ bản là phải
lập theo từng hạng mục công trình, và phải phân tích theo từng khoản mục chi
phí cũng nh đặc điểm tại các đơn vị nhận thầu, hạch toán chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm công trình xây lắp có các đặc điểm sau:
- Hạch toán chi phí nhất thiết phải đợc phân tích theo từng khoản mục
chi phí, từng hạng mục công trình, từng công trình cụ thể. Qua đó thờng
xuyên so sánh, kiểm tra việc thực hiện dự toán chi phí, xem xét nguyên nhân
vợt, hụt dự toán, và đánh giá hiệu quả kinh doanh.
- Đối tợng hạch toán chi phí có thể là các công trình, hạng mục công
trình, các đơn đặt hàng, các giai đoạn của hạng mục hay nhóm các hạng
mục, Vì thế phải lập dự toán chi phí nà tính giá thành theo từng hạng mục
hay giai đoạn hạng mục.
- Giá thành công trình xây lắp đặt thiết bị không bao gồm giá trị bản
thân thiết bị do chủ đầu t đa vào để lắp đặt mà chỉ bao gồm những chi phí do
doanh nghiệp xây lắp bỏ ra liên quan đến xây lắp công trình. Bởi vây, khi nhận
thiết bị do đơn vị chủ đầu t bàn giao để lắp đặt, giá các thiết bị đợc ghi vào
bên Nợ TK 002 Vật t, hàng hoá nhận giữ hộ, nhận gia công .
- Giá thành công tác xây dựng và lắp đặt kết cấu bao gồm giá trị vật kết
cấu và giá trị thiết bị kèm theo nh các thiết bị vệ sinh, thông gió, thiết bị sởi
ấm, điều hoà nhiệt độ, thiết bị truyền dẫn,
Là một doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực xây dựng cơ bản, Công ty
có những căn cứ riêng để xác định đối tợng và phơng pháp tập hợp chi phí, đó
là:
- Tính chất sản xuất phức tạp, quy trình công nghệ liên tục.
- Loại hình sản xuất đơn chiếc, không có tính chu kỳ ổn định.
- Sản xuất theo đơn đặt hàng và khoán cho các đội.

Yêu cầu quản lý: Báo cáo định kỳ chi phí sản xuất và giá thành cuả từng
công trình, hạng mục công trình cho Công ty (kèm theo các báo cáo khác).
Công ty xác định đối tợng tập hợp chi phí là từng công trình riêng biệt
đồng thời tập hợp chi phí theo từng đội. Phơng pháp tập hợp chi phí cũng theo
từng đội thi công từng công trình. Các chi phí liên quan trực tiếp đến đối tợng
nào thì đợc tập hợp trực tiếp cho đối tợng đó.
SV: Đỗ Thị Hiền Lớp: Kế toán 3 K39
15
Chuyên đề thực tập
Với hàng tồn kho, Công ty áp dụng phơng pháp kê khai thờng xuyên để
hạch toán. Cách áp dụng nh vậy cho phép cung cấp thờng xuyên tình hình
nhập, xuất, tồn của các loại nguyên vật liệu để xác định ngay phần mất mát
thiếu hụt, từ đó tìm ra nguyên nhân và biện pháp xử lý, đồng thời nhanh chóng
xác định giá trị vật t xuất dùng trong kỳ và đánh giá chất lợng quản lý tại kho,
bãi. Phơng pháp này phù hợp với quy mô của xí nghiệp và đảm bảo quản lý
chặt chẽ vật t. Mặt khác nó chi phối toàn bộ hoạt động hạch toán kế toán của
xí nghiệp, đặc biệt là công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm.
2.2.2 Phơng pháp hạch toán chi phí xây lắp
Do đặc điểm của Công ty, để hạch toán chi phí sản xuất Công ty đã sử
dụng các tài khoản sau: TK621, TK622, TK623, TK627 sau đó tâp hợp vào tài
khoản 154.
Hệ thống tài khoản kế toán và báo cáo tài chính đợc áp dụng theo đúng
quy định của Bộ Tài chính (QĐ1864/1998/QĐBTC) về việc ban hành chế độ
kế toán áp dụng cho các doanh nghiệp xây lắp.
Ngoài ra để phục vụ việc hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm, xí nghiệp còn sử dụng các tài khoản có liên quan nh: TK 632, TK 111,
TK 112, TK 153, TK 214, TK 334,
Hệ thống báo cáo tài chính gồm:
- Bảng cân đối tài sản.

- Báo cáo kết quả kinh doanh.
- Báo cáo lu chuyển tiền tệ.
- Thuyết minh báo cáo tài chính.
Các báo cáo đợc lập hàng quý, nơi gửi là Công ty Cổ phần Đầu t - Xây
dựng Hà Nội, cục thuế, cơ quan kiểm toán Nhà nớc.
SV: Đỗ Thị Hiền Lớp: Kế toán 3 K39
16
Chứng từ gốc
Bảng kê Thẻ và sổ kế toán chi tiết
Nhật ký chung
Sổ cái Bảng tổng hợp chi tiết
Bảng cân đối phát sinh
Báo cáo tài chính
Ghi chú:
: Ghi cuối tháng
: Ghi hàng ngày
: Quan hệ đối chiếu
Chuyên đề thực tập
Để hạch toán chi phí xây lắp, kế toán sử dụng phơng pháp kê khai thờng
xuyên.
* Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
Để tập hợp nguyên vật liệu trực tiếp, kế toán sử dụng tài khoản 621-chi
phí nguyên vật liệu trực tiếp.
Tài khoản này dùng để phán ánh các chi phí nguyên vật liệu trực tiếp sử
dụng cho hoạt động xây lắp trong các công trình, hạng mục công trình. Tài
khoản này mở chi tiết cho từng công trình, hạng mục công trình. Nguyên vật
liệu trong xây dựng cơ bản gồm vật liệu kết cấu và vật liệu luân chuyển.
Nội dung tài khoản 621:
- Bên nợ:
+ Trị giá nguyên vật liệu thực tế xuất dùng trực tiếp cho hoạt động xây

lắp.
- Bên có:
+ Trị giá nguyên vật liệu trực tiếp sử dụng không hết nhập lại kho.
+ Kết chuyển phân bổ nguyên vật liệu thực tế sử dụng cho hoạt động xây
lắp trong kỳ vào tài khoản 154-chi phí sản xuất kinh doanh dở dang.
- Tài khoản 621 cuối kỳ không có số d.
* Kế toán chi phí nhân công trực tiếp.
SV: Đỗ Thị Hiền Lớp: Kế toán 3 K39
17
Chuyên đề thực tập
Để tập hợp chi phí nhân công trực tiếp, kế toán sử dụng tài khoản
622-chi phí nhân công trực tiếp.
Tài khoản này dùng để phản ánh chi phí lao động trực tiếp tham gia vào
quá trình hoạt động xây lắp. Chi phí lao động trực tiếp cả các khoản phải trả
cho lao động thuộc quản lý của doanh nghiệp và bên ngoài doanh nghiệp
(công nhân thuê ngoài).
Nội dung tài khoản 622:
- Bên nợ:
+ Chi phí nhân công trực tiếp tham gia vào quá trình xây dựng bao gồm l-
ơng và các khoản trích theo lơng: BHXH, BHYT, KPCĐ.
- Bên có:
+ Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp vào tài khoản 154-chi phí sản
xuất kinh doanh dở dang.
- Tài khoản 622 cuối kỳ không có số d.
* Kế toán chi phí sử dụng máy thi công:
Để tập hợp chi phí sử dụng máy thi công, kế toán sử dụng tài khoản
623-chi phí sử dụng máy thi công.
Tài khoản dùng để tập hợp và phân bổ chi phí sử dụng máy thi công phục
vụ cho hoạt động xây lắp. Tài khoản này chỉ sử dụng để hạch toán chi phí sử
dụng máy thi công trong trờng hợp doanh nghiệp xây lắp thực hiện xây lắp

công trình theo phơng thức thi công hỗn hợp vừa thủ công vừa kết hợp bằng
máy.
Nội dung tài khoản 623:
- Bên nợ:
+ Các chi phí liên quan đến máy thi công (chi phí nguyên vật liệu cho
máy thi công hoạt động, chi phí tiền lơng và các khoản trích theo lơng, tiền l-
ơng của công nhân trực tiếp điều khiển máy, chi phí sửa chữa bảo dỡng).
- Bên có:
+ Kết chuyển chi phí sử dụng máy thi công vào tài khoản 154-chi phí
sản xuất kinh doanh dở dang.
SV: Đỗ Thị Hiền Lớp: Kế toán 3 K39
18
Chuyên đề thực tập
- Tài khoản 623 không có số d cuối kỳ.
* Kế toán chi phí sản xuất chung cho quá trình thi công.
Để tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất chung, kế toán sử dụng tài khoản
627Chi phí sản xuất chung.
Tài khoản này dùng để phản ánh chi phí xây lắp của đội công trình, công
trờng xây dựng gồm lơng nhân viên quản lý xây dựng, khoản trích BHXH,
BHYT, KPCĐ đợc tính theo tỷ lệ quy định trên lơng phải trả công nhân trực
tiếp xây dựng và nhân viên quản lý đội, khấu hao TSCĐ dùng cho hoạt động
xây lắp và chi phí khác liên quan đến quá trình thi công
Nội dung tài khoản 627:
- Bên nợ:
+ Các chi phí sản xuất phục vụ chung cho quá trình thi công phát sinh
trong kỳ.
- Bên có:
+ Các khoản ghi giảm chi phí phục vụ chung cho quá trình thi công.
+ Kết chuyển chi phí phục vụ chung cho quá trình thi công vào tài khoản
154-chi phí sản xuất kinh doanh dở dang.

- Tài khoản 627 cuối kỳ không có số d.
* Kế toán tổng hợp chi phí xây lắp:
Để tổng hợp chi phí xây lắp phục vụ cho việc tính giá thành sản phẩm
xây lắp, kế toán sử dụng tài khoản 154-chi phí sản xuất kinh doanh dở dang.
Nội dung tài khoản 154:
- Bên nợ: Các chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực
tiếp, chi phí sử dụng máy thi công, chi phí sản xuất chung phát sinh trong kỳ
liên quan đến giá thành sản phẩm xây lắp công trình.
- Bên có: + Giá thành sản phẩm xây lắp hoàn thành bàn giao.
+ Giá trị phế liệu thu hồi, giá trị vật liệu nhập lại kho.
- Số d bên nợ: chi phí sản xuất kinh doanh dở dang cuối kỳ.
Sơ đồ tổng hợp kế toán chi phí xây lắp theo phơng
SV: Đỗ Thị Hiền Lớp: Kế toán 3 K39
19
Chuyên đề thực tập
pháp KKTX












2.2.3. Quy trình hạch toán các khoản mục chi phí
a. Hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

Để thi công công trình, vật liệu đóng vai trò quan trọng trong các yếu tố
chi phí. Đây là bộ phận chi phí chiếm tỷ trọng lớn nhất trong giá thành sản
phẩm xây lắp. Đối với Công ty, chi phí vật liệu chiếm tỷ trọng rất lớn, thờng từ
65%-80% trong tổng giá thành.
- Đối với vật liệu mua ngoài:
Đây là nguồn cung cấp chủ yếu của Công ty, do các công trình thi công ở
nhiều nơi xa Công ty (các tỉnh, địa phơng) nên để tạo thuận lợi và đáp ứng
kịp thời việc cung cấp vật liệu, Công ty giao cho các đội thi công tự tìm các
nguồn vật liệu bên ngoài trên cơ sở định mức hoặc dự toán đa ra. Để tiến hành
công việc này, đội thi công hoặc các nhân viên quản lý viết đề nghị xin tạm
ứng, sau khi đợc xét duyệt và nhận tiền tạm ứng, đội trởng hoặc nhân viên
SV: Đỗ Thị Hiền Lớp: Kế toán 3 K39
20
chung trong kỳ
CP sản xuất
TK 152,334
TK 627
MTC trong kỳ
CP sử dụng
thành bàn giao
CT XDCB hoàn
TK 632
TK 623
sản xuất PSTK
TK 334,214
thành nhập kho
CT XDCB hoàn
trong kỳ
CP nhân công
TK 155TK 622TK 334

trong kỳ
TK152,1388
TK 154

TK 621
TK 152

Phế liệu thu hồi
NVL xuất dùng
Tập hợp chi phí

Chuyên đề thực tập
quản lý chủ động mua vật liệu và chuyển thẳng tới công trình. Hoá đơn mua
hàng đợc chuyển lên phòng kế toán làm cơ sở để hạch toán chi phí sản xuất.
hoá đơn (gtgt)
Ngày 13/5/2009
Mã số 01 GTKT- 3LL
AM/ 01-B
Đơn vị bán hàng: Công ty Gang thép Thái nguyên
Địa chỉ: 17 Hàng Vôi Số tài khoản
Điện thoại: Mã số thuế
Họ tên ngời mua hàng: Bùi xuân Hồng Công ty cổ phần đầu t xây dựng và kinh
doanh nhà Hà nội số 35
Đơn vị: Công ty cổ phần đầu t xây dựng và kinh doanh nhà Hà nội số 35
Địa chỉ: Nh B3_Ngõ 128 Thụy Khuê, Tây Hồ, Hà nội
Số tài khoản
Hình thức thanh toán : Tiền mặt Mã số thuế
Tên hàng hoá Đơn vị Số lợng Đơn giá Thành tiền
Thép cây vằn D25 Tấn 35 7.549.000 264.215.000
Thép tròn trơn D14 Tấn 25 7.455.000 186.375.000

Cộng tiền hàng 450.590.000
SV: Đỗ Thị Hiền Lớp: Kế toán 3 K39
21
Chuyên đề thực tập
Thuế suất thuế VAT 10%
Thuế VAT 45.059.000
Tổng thanh toán 495.649.000
Số tiền viết bằng chữ: Bốn trăm chín lăm triệu, sáu trăm bốn chín nghìn
đồng
Ngời mua hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Kế toán trởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Thủ trởng đơn vị
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
Trong trờng hợp vật liệu giá trị lớn thì phải đem nhập kho Công ty.Thủ kho
lập phiếu xuất, nhập kho, ghi sổ rồi chuyển lên phòng kế toán, sau đó căn cứ
nhu cầu sử dụng lập phiếu xuất kho vật t sử dụng cho việc thi công công trình,
phiếu xuất định kỳ chuyển lên phòng kế toán.
Khi thủ kho xuất kho phải ghi rõ số thực tế xuất lên phiếu xuất kho, phiếu
xuất kho phải có đầy đủ chữ ký của các đối tợng liên quan. Đơn giá trên
phiếu chính là giá mua (không bao gồm chi phí thu mua). Khi hạch toán
nguyên vật liệu, kế toán phải nhân hệ số 1.03 để có chi phí nguyên vật liệu
thực tế.
phiếu xuất kho Mẫu số C21-
H
Ngày16/5/2009
Công ty cổ phần đầu t xây dựng và kinh doanh nhà Hà nội số 35
Đơn vị: đồng
Họ tên ngời nhận hàng: Vũ Hoàng Long Địa chỉ: Ban vật t

Lý do xuất kho: Công trình Nhà 18 tầng N2 Hải phòng
Xuất tại kho: Xí nghiệp
TT Nhãn hiệu- quy cách
M
ã
số
Đơn
vị
Số lợng
Đơn giá Thành tiền
Yêu
cầu
Thực
xuất
A B C D 1 2 3 4
1 Bulông M20*310 Bộ 375 375 6.815 3.918.625
2 Thép cây vằn D41 Tấn 1 1 7.859.375 7.859.375
3 Sơn lót chống kiềm Pros Mét 4 4 9.500.000 38.000.000
Tổng cộng 49.778.000
SV: Đỗ Thị Hiền Lớp: Kế toán 3 K39
22
Chuyên đề thực tập
Thủ trởng đơn vị Kế toán trởng Phụ trách cung tiêu Ngời nhận Thủ kho
* Trình tự kế toán NVL trực tiếp tại Công ty:
Trên cơ sở các nghiệp vụ kinh tế phát sinh có các chứng từ kế toán đã đợc
kiểm tra tính chất hợp pháp, hợp lý, hợp lệ sau đó định khoản và ghi vào sổ
Nhật ký chung.
Trích sổ Nhật ký chung
Quý 4 năm 2009
Công ty cổ phần đầu t xây dựng và kinh doanh nhà Hà nội số 35

Đơn vị: đồng
Chứng từ
Diễn giải
SH TK
đối ứng
Số phát sinh
SH NT Nợ Có

14 13/10 Xuất NVL CT Nhà chung
c 18 tầng N2 Hải phòng
621
152
104.551.215
104.551.215
15 14/10 Xuất NVL CT Nhà F Xuân
La khu di dân Xuân La
621
152
160.038.724
160.038.724
Sau khi ghi sổ NKC, kế toán ghi vào sổ cái tài khoản có liên quan đồng
thời số liệu này đợc phản ánh vào sổ chi tiết chi phí sản xuất công trình.
SV: Đỗ Thị Hiền Lớp: Kế toán 3 K39
23
Chuyên đề thực tập
Trích sổ cái tài khoản 621
Quý 4 năm 2009
Công ty cổ phần đầu t xây dựng và kinh doanh nhà Hà nội số 35
Đơn vị: đồng
NGS

Chứng từ
Diễn giải
SH TK
đối ứng
Số phát sinh
SH NT Nợ Có
D đầu kỳ

16/10 14 13/10 Xuất NVL CT Nhà chung c
18 tầng N2 Hải phòng
152 104.551.215
17/10 15 14/10 Xuất NVL CT Nhà F Xuân
La khu di dân Xuân La
152 160.038.724
Kết chuyển chi phí NVL
quý 4
154 264.589.939
Cộng phát sinh 264.589.939 264.589.939
Từ sổ cái TK 621, chi phí NVL cho công trình nào thì đợc tập hợp vào sổ
chi tiết TK 621 của công trình đó. Sổ chi tiết TK 621 đợc mở riêng cho từng
công trình, hạng mục công trình và ghi theo thứ tự thời gian phát sinh.
SV: Đỗ Thị Hiền Lớp: Kế toán 3 K39
24

×