Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

so sánh và lựa chọn phương án móng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (55.79 KB, 5 trang )

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 1996 – 2001
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 1996 – 2001
CHƯƠNG IV :
SO SÁNH VÀ LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN MÓNG
Từ các giá trò tính toán của hai phương án móng cọc ép và móng cọc khoan
nhồi ta tổng hợp được khối lượng bêtông và cốt thép cho từng phương án móng
như sau :
KHỐI LƯNG BÊTÔNG (m
3
) KHỐI LƯNG THÉP (Tấn)
Cọc đóng Cọc khoan nhồi Cọc đóng Cọc khoan nhồi
124.81 338.523 17.387 10.669
Từ kết quả so sánh trên ; ta thấy không có phương án nào thật sự có lợi về
cả hai mặt bêtông và cốt thép , do không có điều kiện tham khảo về giá thành
của từng loại vật liệu cũng như giá thuê nhân công, máy móc thiết bò để thi công
hai phương án trên cho nên rất khó khăn trong việc lựa chọn phương án .
Nếu móng cọc ép cho khối lượng bêtông khá nhỏ ( chưa đến một nữa khối
lượng bêtông của cọc khoan nhồi ) nhưng lượng thép lại lớn hơn móng cọc khoan
nhồi ( chủ yếu là cốt thép trong cọc ) ⇒ do đó cần phải tổng hợp nhiều tham số
kỹ thuật và kinh tế để chọn ra được phương án hợp lý hơn .
Các ưu khuyết điểm của hai loại phương án móng :
* Móng cọc ép :
 Ưu điểm : giá thành rẻ so với các loại cọc khác (cùng điều kiện thi
công giá thành móng cọc ép rẻ 2-2.5 lần giá thành cọc khoan nhồi), thi công
nhanh chóng, dễ dàng kiểm tra chất lượng cọc do sản xuất cọc từ nhà máy (cọc
được đúc sẵn) , phương pháp thi công tương đối dễ dàng, không gây ảnh hưởng
chấn động xung quanh khi tiến hành xây chen ở các đô thò lớn ; công tác thí
nghiệm nén tónh cọc ngoài hiện trường đơn giản . Tận dụng ma sát xung quanh
cọc và sức kháng của đất dưới mũi cọc .
 Khuyết điểm : sức chòu tải không lớn lắm ( 50 ÷350 T ) do tiết diện và
chiều dài cọc bò hạn chế ( hạ đến độ sâu tối đa 50m ) . Lượng cốt thép bố trí


trong cọc tương đối lớn . Thi công gặp khó khăn khi đi qua các tầng laterit , lớp
cát lớn , thời gian ép lâu .
* Móng cọc khoan nhồi :
 Ưu điểm : sức chòu tải của cọc khoan nhồi rất lớn ( lên đến 1000 T ) so
với cọc ép , có thể mở rộng đường kính cọc 60cm →250cm , và hạ cọc đến độ sâu
100m . Khi thi công không gây ảnh hưởng chấn động đối với công trình xung
quanh . Cọc khoan nhồi có chiều dài > 20m lượng cốt thép sẽ giảm đi đáng kể so
PHẦN NỀN MÓNG – Chương 4 : LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN MÓNG Trang
145
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 1996 – 2001
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 1996 – 2001
với cọc ép . Có khả năng thi công qua các lớp đất cứng , đòa chất phức tạp mà các
loại cọc khác không thi công được .
 Khuyết điểm : giá thành cọc khoan nhồi cao so với cọc ép , ma sát xung
quanh cọc sẽ giảm đi rất đáng kể so với cọc ép do công nghệ khoan tạo lỗ. Biện
pháp kiểm tra chất lượng thi công cọc nhồi thường phức tạp và tốn kém , thí
nghiệm nén tónh cọc khoan nhồi rất phức tạp . Công nghệ thi công cọc khoan nhồi
đòi hỏi trình độ kỹ thuật cao .
* Tóm lại : ta chọn phương án MÓNG CỌC KHOAN NHỒI làm giải pháp
nền móng cho công trình vì đây là phương án hiện đại đang được sử dụng phổ
biến cho các công trình lớn của ngành cầu đường, cảng và dân dụng trên toàn
quốc cũng như trên thế giới .
PHẦN NỀN MÓNG – Chương 4 : LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN MÓNG Trang
146
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 1996 – 2001
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 1996 – 2001
PHẦN NỀN MÓNG – Chương 4 : LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN MÓNG Trang
147
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 1996 – 2001
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 1996 – 2001

PHẦN NỀN MÓNG – Chương 4 : LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN MÓNG Trang
148
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 1996 – 2001
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 1996 – 2001
PHẦN NỀN MÓNG – Chương 4 : LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN MÓNG Trang
149

×