Giáo án : Ngữ Văn 6
Tuần :1Tiết 1
Dạy:25/8/2009
Bài 1
~ Truyền
Thuyết ~
A.Mục ti êu c ần đạt
1, Kó năng
- Đònh nghóa sơ lược về truyền thuyết
- Hiểu nội dung, ý nghóa của truyền thuyết “Con rồng cháu tiên”
- Chỉ ra được ý nghóa của chi tiết tưởng tượng , kì ảo trong truyện
2, Giáo dục lòng tự hào về nguồn gốc, giống nòi của mình
3, Rèn kó năng đọc kể truyện
B.Chuẩn bò
+ Giáo viên : Soạn bài
+ Học sinh : Soạn bài, học bài theo yêu cầu của giao viên
C.Tiến trình lên lớp
Hoạt động 1 : Khởi động
- Ktra bài cũ : Kiểm tra chuẩn bò bài của học sinh
- Giới thiệu bài mới:
* Giới thiệu bài: Hầu như lòch sử nào cũng bắt đầu bằng truyền thuyết. Đó là
những truyền thuyết về thời dựng nước của họ. Ở nước ta, đó là những truyền
thuyết về thời các vua Hùng. Vậy người sinh ra vua Hùng là ai? Nguồn gốc của
dân tộc ta như thế nào ? Truyện “Con Rồng cháu tiên” mà các em học hôm
nay chính là lời giải đáp.
* Tiến trình bài học:
Hoạt động2: Đọc hiểu văn bản
Giáo viên mời học sinh đọc phần chú
thích giáo khoa/ trang 7
(?) Thế nào là truyền thuyết ?
GV đọc mẫu , hướng dẫn học sinh đọc
Truyện được chia làm đọan ? Giải thích
các chú thích 1,2,3,5 và 7
Tìm chi tiết thể hiện nguồn gốc ,hìng dáng
, nơi sinh sống của Lạc Long Quân và Âu
Cơ ?
Hai nhân vật này là con cháu của những
bậc ntn so với người thường ?
I .T ìm hiểu chú thích
1. Định nghĩa truyền thuyết
Là loại truyện dân gian kể về các nhân vật và sự
kiện có liên quan đến lịch sử thời q khứ.
2. Chú thích (sgk)
II. Đoc – P hân tích văn bản
* Bố cục :
Chia ba đọan
Đọan 1 : Từ đầu ……… Long Trang
Đọan 2 : Tiếp ……… lên đường
Đọan 3 : Còn lại
1: Nguồn gốc , hình dáng của Lạc Long Quân và
Âu Cơ
* Lạc Long Quân
Con thần long nữ , mình rồng ,ở dưới nước
*Âu Cơ :Họ thần nông , xinh đẹp ở núi cao chi
1
Giáo án : Ngữ Văn 6
Sức khỏe của thần ntn ? Thần đã giúp dân
và dạy dân những điều gì ? Các chi tiết kì
ảo có giá trò ntn ?
Lạc Long Quân và Âu cơ đã gặp nhau
ntn ?
Chuyện sinh nở của âu cơ có gì kì lạ ?
Chi tiết nào kì lạ ? có tính chất ra sao ?
* Gia đình Lạc Long Quân phát triển ra
sao?
Vì sao 2 vò thần lại chia tay nhau ?
( liên hệ 54 dân tộc việt nam )
Con trưởng Âu cơ được tôn làm gì ? Và lấy
hiệu ra sao ?
Vậy người Việt Nam là con cháu của ai ?
khi nhắc đến cội nguồn ta thường tự xưng
ntn?
Ta phải có thái độ ntn về tổ tiên và về cội
nguồn dân tộc ?
HĐ 3 : T ổng kết- luyện tập
Thảo luận : Học xong truyện “ CRCT” em
rút ra được ý nghóa của truyện ntn ?
Sau đó cho hs đọc to , rõ ràng phần ghi
nhớ
Cho hs thực hiện các bài tập 1,2 sgk / 8
tiết kì ảo , dòng dõi thần thánh
Nguồn gốc thiêng liêng cao quý .
Sức khỏe vô đòch ,diệt trừ các yêu quái
Dạy dân trồng trọt , chăn nuôi , ăn ở
tài giỏi , thương dân
2: Gia đình Lạc Long Quân và u Cơ
Họ lấy nhau .
Sinh ra một cái bọc trăm trứng .
Nở 100 con trai hồng hào , đẹp đẽ , lớn như thổi và
khỏe mạnh như thần
chi tiết hoang đường – phát triển mạnh mẽ có sức
sống mãnh liệt
Họ chia tay nhau
50 con theo cha xuống biển .
50con theo mẹ lên non .
caiquản ,xây dựng mở mang mọi miền đất nước
3: Nguồn gốc dân tộc Việt Nam
Con trưởng làm vua – hiệu Hùng Vương – nước
Văn Lang
người việt nam là con cháu vua hùng . tự xưng là
“CRCT”
tự hào về nguồn gốc , dòng giống .
III / Ghi nhớ :
Sgk /
H Đ 4/ C ủng cố dặn dò
-Trong truyền thuyết “ CRCT” chỗ nào là chỗ cốt lõi lòch sử ?
-Em hiểu thế nào là chi tiết tưởng tượng , kì ảo ? Hãy nói rõ vai trò của nó .
- Học thuộc phần ghi nhớ sgk / 8
- Về nhà đọc văn bản “ Bánh Chưng , Bánh Giầy”
2
Giáo án : Ngữ Văn 6
Tuần 1 Tiết 2 BÁNH CHƯNG, BÁNH GIẦY
Dạyngày: 25/8/2009 ~Truyền
thuyết~
(Hướng dẫn đọc thêm)
A. Mục tiêu cần đạt
* Giúp học sinh
- Nắm được nội dung ý nghóa của truyện
- Rèn kó năng đọc kó tóm tắt truyện và tự học ngữ văn
- Giáo dục học sinh lòng biết ơn trời đất, tổ tiên
B. Chuẩn bò
+ Giáo viên : Soạn bài
+ Học sinh : Soạn bài
C. Tiến trình lên lớp
Hoạt động 1 : khởi động
- Ổn đònh lớp :
- Ktra bài cũ :
- Thế nào là truyện truyền thuyết ?
- Hãy kể diễn cảm truyện “CRCT” Nêu ghi nhớ?
- Bài mới:
TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG PHẦN GHI BẢNG
HĐ 2: Đọc – Hiểu văn bản
Gv đọc mẫu – hs đọc lại theo các đoạn
của truyện ? Đặt tiêu đề cho các đoạn?
Mời hs giải nghóa các từ ở phần chú
thích?
Hướng dẫn hs thảo luận, trả lời một số
câu hỏi ở phần đ h v bản :
Vua Hùng chon người nối ngôi trong hoàn
cảnh nào ? nhà vua chọn người với ý đònh
ra sao và bằng hình thức nào ?
Theo em cuộc thi tài có ý nguyện gì ?
(NT tiêu biểu trong truyện dân gian)
Vì sao trong các con vua chỉ có Lang
Liêu được thần giúp đỡ?
Em có suy nghó gì về lời mách bảo của
thần?
Tại sao thần không chỉ dẫn cụ thể cho
Lang Liêu làm bánh ?
I: Tìm hi ểu chú thích
*Từ khó :sgk
II, Đọc – Hi ểu văn bản
*, Bố cục:
- chia đoạn : 3 đoạn
Đoạn 1:từ đầu………… chứng giám
Đoạn 2:tiếp ………. Hình tròn
Đoạn 3:còn lại
1:Hùng Vương và câu đố của vua
_ Hoàn cảnh: đất nước thái bình ,dân ấm no
_Chí của vua: lo cho dân nước ( đoán được )
_Ýù của vua :cầu gì ( không đóan được )
2: Cuộc thi tài
_ Tạo tình huống để các nhân vật bộc lộ phẩm chất ,
tài năng sự hồi hộp , hứng thú
_ Ông là người thiệt thòi nhất . Hiểu được nghề nông-
cần mẩn- chăm chỉ trong việc đồng áng.
_ hạt gạo q nhất nó nuôi sống con người và do con
người làm ra
_ để lang liêu tự bộc lộ tính trí tuệ , khả năng của mình
mới xứng đáng
_ phản ánh quan niệm của người xưavề vũ trụ: trời
hình tròn , đất hình vuông
3
Giáo án : Ngữ Văn 6
Vì sao hai thứ bánh của Lang Liêược
cho để tế trời , đất , Tiên Vương?
Hoạt động3: Tổng kết – luyện tập
Vì sao Lang Liêu được chọn là người nối
ngôi vua? Qua đó thể hiện mơ ước gì của
nhân dân ta?
Em hãy nêu ý nghóa của truyện truyền
thuyết” bánh chưng , bánh giầy”?
thảo luận ý nghóa của phong tục ngày tết
làm bánh chưng , bánh giầy?
Học xong truyện em thích nhất chi tiết
nào?
Bánh giầy Bánh chưng
đồng thời đề cao tín ngưỡng thờ trời , đất và tổ tiên
_ Lang Liêu làm vừa ý vua cha nối ngôi
mơ ước có vò vua co “ùđức – tài – trí “
III: Ghi nhớ (sgk)
IV: Luyện tập
Số 1(12)
_ đề cao nghề nông
_ đề cao sự thờ kính trời , đất , tổ tiên
Số 2(12)
Hs nêu ý nghóa _ gv nhân xét
Ho ạt động 4: Hướng dẫn về nhà:
- Cho học sinh kể về các biểu tượng có ý nghóa trời và đất mà em biết (công
trình kiến trúc ) và sáng tạo văn hóa
- Kể truyện diễn cảm
- Học thuộc ghi nhớ sgk 12
- Soạn “Từ và Cấu Tạo của Từ Tiếng Việt”
Tuần :1 Tiết : 3
Dạy : 26/ 8 /2009
TỪ VÀ CẤU TẠO CỦA TỪ TIẾNG
VIỆT
A.Mục tiêu cần đạt
* Giúp hs hiểu được thế nào là từ và đặc điểm cấu tạo của từ tiếng việt cụ thể
là khái niệm về từ , từ đơn , từ phức .
* Kó năng : Hs nhận biết và đếm được chính xác số lượng từ ở trong câu . Hiểu
được nghóa từ ghép trong TV.
B.Chuẩn bò
+ Giáo viên : Soạn bài
+ Học sinh : Soạn bài
C. Tiến trình lên lớp
Hoạt động 1:Khởi động - Ổn đònh lớp :
-Kiểm tra bài cũ :
Em hãy nêu ghi nhớ của truyện Bánh Chưng , Bánh Giầy ?
-Bài mới:
TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG PHẦN GHI BẢNG
4
Giáo án : Ngữ Văn 6
HĐ 2 : Hình thành ki ến thức
Gv cho hs thực hiện yêu cầu Vd1:
Em hãy đọc vd và cho biết trong vd có
bao nhiêu tiếng ? Có bao nhiêu từ ?
Tiếng và từ có gì khác nhau ?
Qua tìm hiểu ví dụ có mấy loại từ ?
Đó là những loại từ nào cho ví dụ ?
Ntn là từ đơn ? Từ phức ?
Từ láy và từ ghép có cấu tạo giống nhau
và khác nhau ntn ? cho ví dụ ?
( Thảo luận )
Cho hs đọc to , rõ ghi nhớ sgk !
Cho hs đọc câu văn .
a/ Từ nguồn gốc , con cháu thuộc kiểu từ
gì ?
HĐ 3 : Hướng dẫn luyện tập
b/ TÌm từ đồng nghãi với từ nguồn gốc ?
c/ Tìm từ ghép chỉ quan hệ gia đình ?
Qui tắc sắp xếp các tiếng trong từ ghép
chỉ quan hệ thân thuộc
Em hãy điền từ thích hợp ?
I: Từ là gì ?
1/ Ví dụ :
Thần/dạy/dân/cách/trồng trọt/chăn
nuôi/và/cách/ănở .
Câu trên có 12 tiếng :
Có 9 từ : 6 từ đơn
3 từ phức
2 / Ghi nhớ 1 : sgk
II, Phân loại từ .
1, Ví dụ:
Có hai loại từ : Từ đơn và từ phức
a/ Lập bảng phân loại .
Kiểu cấu tạo
từ
Ví dụ
Từ đơn Từ,đấy,nước,ta,chăm,
nghề,và,có,tục,ngày,tết,
làm
Từ phức
Từ ghép Bánh chưng ,
bánh giầy , chăn
ni
Từ láy Trồng trọt
b/ Cấu tạo của từ ghép và từ láy
_ Từ đơn : Chỉ có 1 tiếng có nghóa vd : mưa , gió
_ Từ phức : Có hai tiếng trở nên ghép lại có nghõóa
tạo thành
Từ phức có từ ghép và từ láy .
* Giống nhau : Trong mỗi từ đều có ý nhất một tiếng
có nghóa .
* Khác nhau : - Từ ghép được tạo bằng cách ghép
các tiếng có nghóa lại với nhau .
- Từ láy : Tạo ra bằng cách có sự hòa
phối âm thanh giữa các tiếng với nhau .
2/ Ghi nhớ . : sgk
III: Luyện tập .
Bài 1
a/ Từ ghép ( từ phức )
b/ Cội nguồn , gốc gác
c/ Cậu mợ , cô gì , chú cháu ………
Bài 2
_ Anh chò , cha mẹ, ông bà, cậu mợ , chú thím,
_ Cha anh , chò em , bà cháu , bác cháu …
Bài 3
_ Bánh rán , bánh nướng
5
Giáo án : Ngữ Văn 6
Giải nghãi từ láy in đậm ?
Thi tìm nhanh các từ láy ?
_ Bánh nếp , bánh tẻ , bánh gai , bánh tôm
_ Bánh dẻo , bánh xốp
_ Bánh gối
Bài á 4
Từ láy thút thít miêu tả tiếng khóc của người nức
nở , sụt sòt , rưng rức , tỉ tê ……
Bài á 5
a/ Tả tiếng cười : Khanh khách , sằng sặc , hô hố , ha
hả ….
b/ Tả tiếng nói : Khàn khàn , thỏ thẻ , léo nhéo , lanh
lảnh , ồm ồm
c/ Tả dáng điệu : Lả lướt , thướt tha , khệ nệ , nghênh
ngang , ngông nghênh .
H Đ 4/ C ủng cố dặn dò
- Cho hs nhắc lại 2 ghi nhớ – cho ví dụ.
- Học bài kó , cho ví dụ
- Soạn “giao tiếp , văn bản phương thức biểu đạt”
Tuần :1 Tiết : 4
Dạy:29/ 8/ 2009
GIAO TIẾP , VĂN BẢN VÀ PHƯƠNG THỨC BIỂU
ĐẠT
A: Mục tiêu cần đạt
* Huy động kiến thức của hs về loại văn bản mà hs đã biết
_ Hình thành sơ bộ khái niệm văn bản , mục đích giao tiếp, phương thích biểu
đạt
* Kó năng : hs cần nắm được 2 khái niệm trong phần ghi nhớ : văn bản và biểu
đạt
B: Chuẩn bò
+ Giáo viên : Soạn bài
+ Học sinh : Soạn bài
C: Tiến trình lên lớp
HĐ 1:Khởi động
-Kiểm tra bài cũ : - Phân biệt tiếng và từ cho ví dụ ?
-Phân biệt từ đơn và từ phức ? nêu các loại từ
phức cho ví dụ ?
-Bài mới:
TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG PHẦN GHI BẢNG
HĐ2 : Hình thành kiến thức
Gv mời hs đọc các ví dụ và trả lời các
câu hỏi a, b, c, ?
I: Tìm hiểu chung về văn bản và phương thức biểu
đạt
1: Văn bản và mục đích giao tiếp .
6
Giáo án : Ngữ Văn 6
Quá trình đó gọi là gì ? Vậy giao tiếp
là ntn ? ( thảo luận )
(?)Hai câu 6 và8 có quan hệ với nhau
ntn ?
( Vần điệu – hình thức ) _ Câu sau giải
thích làm rõ câu trước ( Nội dung )
Lời phát biểu của thầy Hiệu Trưởng có
phải là văn bản không? Vì sao?
Bức thư có phải là văn bản không?
Các loại nêu trên có phải là văn bản
không ?
Vậy văn bản là gì ?
Là chuỗi lời nói hay bài viết có chủ
đề thống nhất , mạch lạc . Vận dụng
phương thức biểu đạt phù hợp để thực
hiện mục đích giao tiếp
Gv cho hs lập bảng chia phương thức
biểu đạt gv có thể dùng bảng phụ .
(?) Có tất cả mấykiểu văn bản ?Hãy
nêu từng loại văn bản và cho ví dụ ?
a: Tự sự : Trình bày diễn biến sự việc
Vd : Thánh gióng , Tấm Cám.
b: Miêu tả :tái hiện trạng thái sự vật ,
con người .
Vd : Tả người , tả thiên nhiên , sự
vật
c: Biểu cảm : bày tỏ tình cảm , cảm xúc
Vd : Bài thơ cảnh khuya(HCM)
d: nghò luận :Nêu ý kiến đánh giá , bàn
bạc .
HĐ 3 : Hướng dẫn luyện tập
Vd :” n quả nhớ kẻ trồng cây”
đ: thuyết minh :giới thiệu đặc điểm ,
tính chất , phương pháp
Vd : giới thiệu về các sản phẩm sữa
, thuốc ……
e: hành chính – công vụ : trình bày ý
muốn , quyết đònh nào đó , thể hiện
quyền hạn , trách nhiệm giữa người và
người .
a/ Em cần phải nói và viết ra thì người khác mới biết
b/ Nói , viết phải có đầu có đuôi . Cụ thể là phải rõ ràng
chính xác và mạch lạc
Là hoạt động truyền đạt , tiếp nhận tư tưởng , tình
cảm bằng phương tiện ngôn từ
c/Câu ca dao là lời khuyên nhủ cầu phải có tư tưởng ,
lập trường vững vàng .
Câu ca dao là một văn bản gồm 2 câu
d/ Là một văn bản ( văn bản nói ) Đó là một chuỗi lời
liên kết với nhau có chủ đề.
đ/ Là văn bản viết ( Thể thức có cấu trúc hoàn chỉnh có
nội dung thông báo )
e/ Tất cả đều là văn bản ( chúng có mục đích , yêu cầu
thông tin , có thể nhất đònh)
Là chuỗi lời nói hay bài viết có chủ đề thống nhất ,
mạch lạc . Vận dụng phương thức biểu đạt phù hợp để
thực hiện mục đích giao tiếp
2, Ghi nhớ : sgk/ 14
II, Kiểu văn bản và phương thức biểu đạt của văn
bản
1, C ác kiểu văn bản:
- Có 6 kiểu văn bản : Tự sự, miêu tả, biểu cảm, nghò
luận , thuyết minh , hành chính – công vụ
2, Phương thức biểu đạt của văn bản :
* Ví dụ :
_ Hành chính – công vụ
_ Tự sự
_ Miêu tả
_ Thuyết minh
_ Biểu cảm
_ Nghò luận
3, Ghi nhớ : SGK
III,Luyện tập :
Bài tập 1/17-18 : xác đònh
a: Tự sự
b: Miêu tả
c: Nghò luận
d:biểu cảm
đ: tuyết minh
Bài tập 2 / 18
Văn bản “CRCT” Thuộc kiểu tự sự
H Đ 4: C ủng cố dặn dò
7
Giáo án : Ngữ Văn 6
- Cho hs nhắc lại ghi nhớ sgk .
- Học bài kó , làm bài tập còn lại sgK
- Soạn “Thánh Gióng”
Tuần 2 TIẾT 5
Dạy : 01/ 9 / 2009 THÁNH GIÓNG
~ Truyền thuyết ~
A: Mục tiêu cần đạt
- Giúp hs nắm được nội dung, ý nghóa và một số nét nghệ thuật tiêu biểu của
chuyện Thánh Gióng
- Thánh Gióng phản ánh khát vọng và mơ ước của nhân dân về sức mạnh kì
diệu lớn lao trong cuộc chống giặc ngoại xâm bảo vệ đất nước .
- Giáo dục lòng tự hào về truyền thống anh hùng lòch sử chống giặc . Giáo dục
tinh thần ngưỡng mộ , Kính yêu những anh hùng có công với non sông , đất
nước .
- Rèn luyện kó năng : kể lại được chuyện này .Phân tích và cảm thụ những mô
típ tiêu biểu trong truyện dân gian
B. Chuẩn bò
+ Giáo viên : Soạn bài
+ Học sinh : Soạn bài
C. Tiến trình lên lớp
Hoạt động 1: Khởi động
- Kiểm tra bài cũ :
_ Giao tiếp và văn bản là gì ?
_ Có mấy kiểu văn bản ? Nêu và cho ví dụ ?
- Bài mới:
TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG PHẦN GHI BẢNG
Hoạt động 2: Đọc hiểu văn bản
Hướng dẫn hs giải nghóa các từ khó !
Gv đọc mẫu – hs đọc tiếp :
Truyện chia làm mấy đoạn ? Đặt tiêu đề
cho các đoạn
Truyện Tgióng có mấy nhân vật ? Ai là
nhân vật chính ? Chi tiết nào liên quan
đến sự ra đời của Gióng ?
Em có nhận xét gì về sự ra đời của
Gióng?
Những chi tiết nào tiếp tục nói lên sự kì
I/ Tìm hi ểu chú thích
* Giải nghóa chú thích.(sgk)
II/ Đọc - phân tích tác phẩm
* Bố cục :
* Chia đoạn : 4 đoạn
Đoạn 1: từ đầu …………… nằm đấy
Đoạn 2: tiếp ………… cứu nước
Đoạn 3: tiếp …………… lên trời
Đoạn 4: còn lại
1 : Cậu bé làng Gióng được sinh ra kì lạ.
_ Mẹ ướm thư ûbàn chân – thụ thai – 12 tháng
sinh Gióng .
. Ba tuổi không nói – cười – đi
. Có giặc Âu biết nói đòi đi đánh giặc Chi
tiết kì lạ , hoang đường .
8
Giáo án : Ngữ Văn 6
lạ của cậu bé ?
Các chi tiết kì lạ này đã nhấn mạnh điều
gì ? Và có ý nghóa ntn ?
Khi Tgióng biết nói cậu đã ăn ntn? Ai đã
trợ giúp nuôi Gióng
Em hãy kể chi tiết Gióng lớn lên và đánh
giặc ntn ?
(?) Trên kể rằng sau khi đánh tan giặc
“Đánh xong tráng só 1 mình 1 ngưa bay
lên trời” Chi tiết này có ý nghóa gì?
HĐ 3 :Tổng kết
HS thảo luận nhóm:
(?)Hình tượng TG cho em những suy nghó
gì về quan niệm và ước mơ của nhân
dân?
Hoạt động 4 Củng cố dặn dò:
. Gióng đòi ngựa sắt , roi sắt , áo giáp sắt để đánh
giặc cứu nước
* Ca ngợi ý thức đánh giặc , cứu nước được đặt
lên đầu tiên đối với người anh hùng
2: Sự trưởng thành của Gióng .
. n rất nhiều .
. Bà con làng xóm giúp đỡ
Anh hùng lớn lên trong sự yêu thương đùm bọc
của nhân dân .
3: Gióng đánh giặc và trở về
- Vươn vai một cái thành tráng só oai phong lẫm
liệt
- Tráng só mặc áo giáp sắt … đến nơi có giặc
- Roi sắt bò gãy… quật vào quân giặc
- Đánh xong tráng só 1 mình 1 ngưa bay lên trơì
* Là người anh hùng làm việc nghóa vô tư ,
không màng danh lợi
III/ Tổng kết :
Ghi nhớ : sgk/23
- Nắm được nội dung văn bản .
- Biết tóm tắt văn bản
- Soạn bài “ Từ mượn”
Tuần 2 Tiết 6
Sọan ngày 01/9/2009
Từ Mượn
A: Mục đích yêu cầu
-Học sinh hiểu được thế nào là từ mượn
- Bước đầu biết sử dụng từ mượn một cách hợp lý khi nói , viết
B, Chuẩn bò
+ Giáo viên : Soạn bài
+ Học sinh : Soạn bài
C, Tiến trình lên lớp
Hoạt động 1:- Ổn đònh lớp
- Kiểm tra bài cũ :
- Hãy kể lại ( diễn cảm ) văn bản Thánh gióng ?
- Nêu ý nghóa ( ghi nhớ ) của truyện thánh gióng ?
-Bài mới:
Tiến trình họat động Phần ghi bảng
Hoạt động 2 : Hình thành kiến thức I: Từ thuần việt và từ mượn
9
Giáo án : Ngữ Văn 6
Trong tiếng việt có hai lớp từ : từ thuần
việt và từ mượn
Dưạ vào chú thích ở bài Thánh Gióng ,
hãy giải thích từ trượng và từ tráng só?
- Theo em các từ được chú thích có nguồn
gốc từ đâu ?
- Trong số những từ mượn dưới đây từ
nào được mượn từ tiếng hán ? từ nào
mượn các ngôn ngữ khác ?
- Nhận xét về cách viết từ mượn ?
- Ntn là từ thuần việt , từ mượn , cho ví
dụ? Từ mïn quan trọng nhất của
tiến g việt là từ mượn tiếng những nước
nào? ( thảo luận)
Hoạt động 3: Luyện tập
làm bài tập 1 sgk
Ghi lại các từ mượn có trong những câu
đưới đây , cho biết các từ ấy được mượn
của tiếng (ngôn ngữ ) nào?
Xác đònh nghóa của từng tiếng tạo thành
các từ hán việt ?
Hãy kể một số từ mượn ?
Các cặp từ dưới đây , có thể dùng chúng
trong những hòan cảnh nào ?
Cho hs viết chính tả để phân biệt âm n/l
vàs
1: Ví dụ
a/ Trượng : Đơn vò đo lường dài 10 thước TQ cổ
( 3,33 m)
Tráng só : Người có sức lực cường tráng , chí khí
mạnh mẽ hay làm việc lớn
b/ Đây là từ mượn của tiếng hán ( tq)
c/ Từ mượn từ tiếng hán : Sứ giả , giang sơn ,gan .
mượn ngôn ngữ ấn –âu : ra đi ô in ter net
gốc ấn âu được việt hóa ở mức cao như Tviệt : tivi
xà phòng ga bơm …
d/ Từ mượn được thuần hóa cao viết như thuần việt
: Mít tinh , ten nít ,xô viết
từ mượn chưa được thuần hóa hòan tòan khi viết
phải gạch ngang :Bôn –sê -vích
2: Ghi nhớ 1
Học sách giáo khoa /25
II Nguyên tắc của từ mượn
1: Ví dụ
- Mượn từ : Làm giàu ngôn ngữ dân tộc
- Hạn chế mượn từ: làm cho ngôn ngữ dân tộc bò
pha tạp nếu mượn một cách tùy tiện
2: Ghi nhớ :ù 2 học sgk
III: Luyện tập
Số 1/26
a/ Hán việt :Vô cùng , ngạc nhiên , tự nhiên ,sính
lễ
b/ Hán việt: Gia nhân
c/ Anh : Pốp mai- cơn –giắc – sơn , in tơ nét
Số 2 /26
a/ Khán giả : Khánxem ; giả người
- độc giả : Độc đọc ; giả người
b/ Yếu điểm : Điểm quan trọng
Yếu : quan trọng ; điểm điểm
Yếu lược : Yếu là quan trọng
lược là tóm tắt
Yếu nhân : Yếu : quan trọng
nhân là người
Số 3/ 26
a/ Lít , ki lô gam , ki lô mét , mét
b/ Ghi đông , pê đan , gác đờ bu , xích
c/ Ra-đi-ô , vi-ô-lông……
Số 4/26
* Phôn , fan ,nốc ao
Dùng trong hòan cảnh giao tiếp thân mật với bạn
10
Giáo án : Ngữ Văn 6
Hoạt động 4: Củng cố dặn dò
bè , người thân , có thể viết trong những tin trong
báo
Ưu điểm : ngắn gọn
Nhược điểm : không trang trọng , không phù hợp
trong giao tiếp chính thức
Số 5/26
-Lúc,lên, lớp , lửa ,lại , lập lòe,
Núi , nơi , này
-Sứ giả , tráng só , sắt , sóc sơn
Về nhà học bài và làm những bài tập còn lại. -
Tuần 2 Tiết 7,8
Soạn ngày 02/9/2009
TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN TỰ SỰ
A:Mục đích yêu cầu ;
_ Cho hs nắm bắt được mục đích giao tiếp của tự sự .
_ Khái niệm về sơ bộ phương thức tự sự
_ biết tóm tắt truyện kể ngắn
B, Chuẩn bò
+ Giáo viên : Soạn bài
+ Học sinh : Soạn bài
C, Tiến trình lên lớp
Hoạt động 1: Khởi động
- Kiểm tra bài cũ :
_ Nêu từ thuần Việt và từ mượn cho ví dụ ?
_ Cho biết ưu điểm và nhược điểm của từ mượn ? Cho ví dụ ?
-Bài mới:
TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG PHẦN GHI BẢNG
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức
* TIẾT 1 :
Gv mời hs đọc ví dụ 1 sgk 27
- Trong văn bản Thánh Gióng đã học ,
em hãy liệt kê các chi tiết chính của
truyện ?
(?) Trong những trường hợp trên khi các
I : Ý nghóa và đặc điểm chung của phương thức
tự sự .
1: ví dụ
Trên : Thánh Gióng .
_ Sự ra đời kì lạ của Gióng
_Gióng cất tiếng nói đầu tiên đòi đánh giặc .
_ Gióng đòi roi sắt , áo – ngựa sắt .
_ Bà con làng xóm vui lòng góp gạo nuôi Gióng .
_ Gióng lớn nhanh như thổi Tráng só
_ Roi sắt gãy – nhổ tre để đánh giặc
_ Đánh tan giặc – cởi áo bỏ lại cùng ngựa bay về
trời .
_ Vua lập đền thờ phong danh hiệu
11
Giáo án : Ngữ Văn 6
em yêu cầu người khác kể lại một câu
chuyện nào đó cho mình nghe thì các em
mong muốn điều gì ?
Theo em văn bản tự sự này giúp ta biết
được điều gì ?
Sau khi tìm hiểu các chi tiết của truyện ,
em cho biết truyện đã thể hiện những nội
dung gì ?
( HS thảo luận )
Vậy mục đích giao tiếp của tự sự là gì ?
GV mời hs đọc ghi nhớ sgk 28
1/ Trong lớp em , bạn An hay đi học trễ .
Em hãy kể lại câu chuyện để cho biết vì
sao bạn lai hay đi học trễ ?
2/ Kể lại diễn biến buổi lễ chào cờ đầu
tuần ở trường em
TIẾT 2
Hoạt động 3: Luyện tập
Đọc mẫu chuyện sau và trả lời câu hỏi :
Truyện này phương thức tự sự thể hiện
như thế nào ? Câu chuyện thể hiện ý
nghóa gì ?
Bài thơ sau đây có phải tự sự không vì
sao ?
Hãy kể lại câu truyện bằng miệng ?
Hai văn bản sau đây có nội dung tự sự
không ? Vì sao ? Tự sự ở đây có vai trò
gì?
Em hãy kể câu chuyện để giải thích vì
sao người Việt Nam tự xưng là “CRCT”?
Bạn Giang có nên kể một vài thành tích
của bạn Minh không ?
Kể lại một chuỗi sự việc , sự việc này dẫn đến
sự việc kia rồi kết thúc .
2, ( bài tập nhanh )
a. Có nhiều lí do ( nguyên nhân )
_ Nhà bạn chưa có đồng hồ
_ Nhà bạn quá xa trường
_ Bạn hay la cà khi đến trường
b. HS nêu các chi tiết chính .
3, Ghi nhớ .
Học sgk 28
II, Luyện tập :
Số 1( 28 ):
_ Truyện kể diễn biến tư tưởng của ông già ,
mang sắc thái hóm hỉnh , thể hiện tương tưởng
yêu cuộc sống , dù kiệt sức thì sống vẫn hơn chết
Số 2( 29 )
_ Bài thơ là thơ tự sự
Kể chuyện bé Mây và Mèo con rủ nhau bẫy
chuột , nhưng mèo tham ăn nên đã mắc vào bẫy
Số 3( 29)
Đây là một bản tin , nội dung là kể lại cuộc khai
mạc trại điêu khắc quốc tế lần thứ ba tại TP Huế
chiều 3. 4. 2004 . Đoạn người Âu lạc đánh tan
quân Tần xâm lược là một đoạn trong lòch sử 6 ,
d0ó cũng là bài văn tự sự .
Số 4( 29)
Tổ tiên người Việt xưa là Hùng Vương lập nước
văn lang đóng đô ở Phong Châu Vua Hùng là con
trai thần LLQ và Âu Cơ. Long Quân con trai thần
Long Nữ , mình rồng sống dưới nước . âu Cơ con
thần Nông , xinh đẹp . Họ gặp nhau , lấy nhau đẻ
ra 1 cái bọc trăm trứng – nở 100 con đẹp khỏe
mạnh con trưởng tôn làm vua Hùng . Bởi sự tích
đó , người Vn con cháu Vua Hùng cà tự xưng là
CRCT
Số 5( 29)
Bạn Giang nên kể tóm tắt một vài thành tích của
bạn Minh
12
Giáo án : Ngữ Văn 6
Hoạt động4: Củng cố dặn dò
- Học kó ghi nhớ của bài
- Học bài kó bài
- Soạn “Sơn Tinh , Thủy Tinh”
- Soạn các bài tập 1,2,3,4,5 sgk 28 đến 30
TUẦN 3 TIẾT 9 :
Soạn ngày : 05/9/2009
SƠN TINH , THỦY TINH
A Mục đích yêu cầu :
- Hs hiểu được truyền thuyết Sơn Tinh , Thủy Tinh với các yếu tố kì diệu đã
phản ánh ước vọng chinh phục tự nhiên của người xưa .
- Từ cốt truyện có sẵn , luyện cho hs trí tưởng tượng để hs sống trong thế giới
huyền ảo của truyền thuyết .
Kó năng : Rèn luyện kó năng đọc , kể truyện , phân tích và cảm thụ các chi tiết
quan trọng và hình ảnh nỗi bật
B Chuẩn bò
+ Giáo viên : Soạn bài
+ Học sinh : Học bài, Soạn bài
C Tiến trình lên lớp
Hoạt động 1 Khởi động
-Kiểm tra bài cũ_ Thế nào là kiểu văn tự sự ? Tác dụng của kiểu văn tự sự ?
-Bài mới :
TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG PHẦN GHI BẢNG
Hoạt động 2 : Đọc hiểu văn bản
Hướng dẫn HS tìm hiểu nghóa một số từ ở
phần chú thích ( 1 ; 3 ; 4 ; 6 ; 8 ; 9 )
(?) Văn bản STTT chia làm mấy đoạn ?
Nêu tiêu đề của mỗi đoạn ?
Gv hướng dẫnđọc hs văn bản , gv đọc
mẫu mời hs đọc tiếp .
Truyện STTT được gắn với thời đại nào
trong lịch sử Việt Nam ?
-Nó gắn vào thời đại lịch sử thời Hùng
Vương thứ 18 .
Truyện có mấy nhân vật ? Tìm nhân vật
chính ? ST –TT –Hùng Vương -Mị Nương
.
Các nhân vật được miêu tả bằng những
chi tiết nghệ thuật tưởng tượng kì ûảo như
I : Tìm hi ểu chú thích
1. T ừ khó ;sgk
2, Bố cục:
* Chia đoạn 3 đoạn
Đ1 : Từ đầu ……… mỗi thứ một đôi
Vua Hùng kén rễ .
Đ2: Tiếp ………….Rút quân .
STTT cầu hôn và giao tranh với nhau
Đ3 Còn lại : sự trả thù , ST chiến thắng
II.Đọc – Phân tích
1: Nhân vật Sơn Tinh và Thủy Tinh .
_ Cả hai vò thần STTT đều có tài cao , phép lạ
Sơn Tinh : Vẫy tay về phía đông , nổi cồn bãi . Vẫy
tay vềphía tây , mọc núi đồi
Thủy Tinh : Gọi gió – gió đến
Hô mưa – mưa về
Tưởng tượng , hoang đường kì ảo
_ Khái quát hình tượng lũ lụt và sức mạnh ước
mơ chế ngự thiên nhiên .
13
Giáo án : Ngữ Văn 6
thế nào?
Hs liệt kê những chi tiết kì lạ về hai vò
thần ST và TT ?
Vua Hùng đòi sính lễ những gì ?
Đứng trước việc STTT cùng đến cầu hôn
Mò Nương Vua Hùng đã có giải pháp ntn?
Em hãy kể lại cuộc giao tranh giữa ST-
TT ?
Kết quả cuộc giao tranh như thế nào?
Qua cuộc chiến đấu dữ dội đó em yêu q
vò thần nào ? vì sao ?ST
Kết quả ntn ? Hai vò thần có phải là
những ø người thật trong cuộc sống
không ? vì sao ?
Vậy nhân dân ta tưởng tượng ra chuyện
hai vò thần đánh nhau nhằm mục đích gì ?
Sự việc ST chiến thắng TT đã thể hiện
ước mơ gì của người Việt Nam
Và nói lên ý nghóa của truyện .
Hoạt động 3 ( Thảo luận )
Hãy kể lại câu truyện diễn cảm ?
Cho hs đọc yêu cầu bài tập 2 ?
Em có suy nghĩ gì về chủ trương xây dưng ,
củng cố đê điều ,nghiêm cấm nạn phá rừng
hiện nay ?
Hãy viết tên một số truyện kể dân gian liên
quan đến thời đại các vua Hùng mà em biết
.
2: Diễn biến .
_ Sơn Tinh – Thủy Tinh cùng cầu hôn Mò Nương
_ Vua Hùng đòi sính lễ .
100 ván cơm nếp , 100 nẹp bánh chưng
Voi chín ngà , gà chín cựa , ngựa chín hồng
mao Mỗi thứ một đôi , kì lạ
_ Sơn Tinh sắm đủ lễ vật trước rước Mò Nương
_ Thủy Tinh tức giận đuổi theo giao tranh.
3 Kết quả
_ Sơn Tinh chiến thắng
_ Thủy Tinh thất bại : rút quân .
Hàng năm Thủy Tinhtạo mưa lũ để đánh Sơn Tinh
cứơp Mò Nương – Thất bại .
_ Giải thích nguyên nhân của hiện tượng lũ lụt
_ Thể hiện sức mạnh và ước mơ chế ngự bão lụt
của người Việt Cổ
_ Suy tôn ca ngợi công lao dựng nước của các Vua
Hùng .
II : Ghi nhớ : Học sgk 34
III: Luyện tập .
Số 1( 34)
Kể trước lớp .
Số 2 ( 34)
_ Tìm hiểu về nạn phá , đốt rừng
_ Liệt kê hiện tượng thiên tai , lũ lụt trong những
năm gần đây .
Chủ trương của nhà nước trong việc phòng và
chống các hiện tượng trên .
Số 3 (34)
Yêu cầu hs khá , giỏi
Đọc thêm sgk 34
Ho ạt động4 Hướng dẫn về nhà - Em hãy nêu ý nghóa của truyện ST- TT
- Học bài kó - Soạn “nghóa của từ”
Tuần 3 tiết 10
Soạn 10/09/2009
NGHĨA CỦA TỪ
14
Giáo án : Ngữ Văn 6
A, Mục tiêu cần đạt
Giúp hs nắm được
- Thế nào là nghóa của từ .
- Cách tìm hiểu nghóa của từ
- Mối quah hệ giữa ngữ âm , chữ viết và nghóa của từ
- HS cần hiểu được thế nào là nghóa của từ và một số cách giải thích nghóa của
từ .
B, Chuẩn bò
+ Giáo viên : Soạn bài
+ Học sinh : Học bài, Soạn bài
C,Tiến trình lên lớp
Hoạt động 1:Khởi động
Kiểm tra bài cũ _ Kể diễn cảm truyện Sơn Tinh – Thủy Tinh
- Nêu ý nghóa của truyện Sơn Tinh – Thủy Tinh ?
Bài mới
TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG PHẦN GHI BẢNG
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức
GV mời hs đọc 3 chú thích trong bài ngữ
văn đã học ?
Mỗi chú thích trên gồm có mấy bộ phận ?
Bộ phận nào trong chú thích nêu lên
Nghóa của từ ? Nghóa của từ ứng với phần
nào trong mô hình dưới ?
- Vậy em cho biết nghóa của từ là gì?
( Thảo luận )
Cho hs đọc lại ví dụ!
Trong mỗi chú thích nghóa của từ được
giải thích bằng cách nào ?
Theo em làm cách nào để hiểu đúng
nghóa của từ ?
- Vậy em hãy cho biết giải thích nghóa
của từ bằng cách nào ?
( Thảo luận )
Chúng ta cần lưu ý một số điều sau khi sử
dụng !
Gv mời hs đọc kó câu hỏi và trả lời câu
I : Nghóa của từ là gì ?
1, Ví dụ .
_ Hai bộ phận : hình thức và nội dung
_ Bộ phận thứ hai nêu lên nghóa của từ
_ Nghóa của từ ứng với phần nội dung
2, Ghi nhớ 1 : Học sgk 35
II, Cách giải thích nghóa của từ .
1,Ví dụ :
Từ
Tập quán
Lẫm liệt
Náo núng
Nghóa của từ
Thói của một
cộng đồng
được hình
thành từ lâu
trong cuộc
sống Hùng
dũng, oai
nghiêm lung
lay không
vững lòng tin
ở mình
Cách giải thích
Trình bày khái
niệm
Đưa ra từ đồng
nghóa
2: Ghi nhớ 2 : Học sgk 35
3/ Lưu ý :
Để dùng từ đúng Phai nắm vững nghóa của từ
15
Giáo án : Ngữ Văn 6
đúng nhất !
Hoạt động 3: Luyện tập
Đọc lại chú thích các văn bản đã học .Cho
biết mỗi chú thích giải nghĩa từ theo cách
nào .
:Điền các từ học hỏi,học tập ,học hành
,học lỏm vào chỗ trống trong những câu
dưới đây cho phù hợp.
Điền các trung gian trung niên trung
bình vào chỗ trống .
Gỉai thích các từ theo những cách đã biết
Giải nghóa từ “mất”như nhân vật Nụ có
đúng không?
_ Muốn hiểu nghóa của từ Phải đọc , học
_ Không hiểu từ Tra từ điển
_ Không nắm chắc từ không sử dụng vội
III: Luyện Tập .
Bài tập 1 / 36
_ Chúa Tể : Kẻ có quyền lực cao nhất theo cách :
Miêu tả đặc điểm sự vật
_ Đòn Cân : Một loại đòn tròn .
Cách : Trình bày khái niệm
_ Nhâng Nháo : Ngông nghênh không coi ai ra gì
Cách : Đưa ra từ đồng nghóa .
Bài tập 2/ /36
a/ Học tập c/ Học hỏi
b/ Hỏi lỏm d/ Học hành
Bài tập 3/36
a/ Trung bình . b/ Trung gian . c/ Trung niên
á Bài tập 4/ 36
Giếng : Hố đào thẳng đứng , sâu vào lòng đất để
lấy nước .
Rung rinh : Chuyện động qua lại nhẹ nhàng , liên
tiếp .
Hèn nhát : Thiếu can đảm ( đến mức đáng khinh bỉ
Bài tập 5 / 36
_ “ Mất” theo cách giải nghóa của Nụ là “không
biết ở đâu”
Mất theo cách thông thường (mất cái ví, mất cái
ống vôi) là không còn được sở hữu, không có,
không thuộc về mình
Ho ạt động 4 , Hướng dẫn về nhà
- Học sinh đọc lại hai ghi nhớ
- Làm hết bài tập còn lại
-Xem bài mới : Sự việc và nhân vật trong văn tự sự
Tuần 3 Tiết 11,12
Sọan 10/09/2009
16
Giáo án : Ngữ Văn 6
SỰ VIỆC VÀ NH ÂN VẬT TRONG VĂN TỰ
SỰ
Ï
A, Mục đích yêu cầu
- Hs hiểu được khài niệm nhân vật và hiện tượng trong văn tự sự . Hiểu được
ý nghóa của sự việc và nhân vật trong văn tự sự .
- Hs cần nắm được vai trò và ý nghóa của các yếu tố trên khi đọc hay kể một
câu truyện
B, Chuẩn bò
+ Giáo viên : Soạn bài
+ Học sinh : Học bài, Soạn bài
C Tiến trình lên lớp
Hoạt động 1 :Khởi động
- Kiểm tra bài cũ Gv mời hs làm bài tập số 5 sgk 36-37 .
-Bài mới:
TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG PHẦN GHI BẢNG
Hoạt động 2 Hình thành kiến thức
Em hãy chỉ ra những sự việc xảy ra từ việc
khởi đầu ,sự việc phát triển ,sự việc cao trào và
sự việc kết thúc và mối quan hệ nhân quả của
chúng . - Thời gian : Đời Vua Hùng thứ 18
(?) Truyện gồm những nhân vật nào ?
Nhân vật : Vua Hùng , Mò Nương , STTT
(?) Việc xảy ra do đâu ?
- Nguyên nhân : Vua Hùng kén rễ
(?) Việc diễn biến ntn ?
- Diễn biến : ST.TT cùng cầu hôn Mò
Nương Vua Hùng đưa ra điều kiện – Sơn
Tinh cưới được vợ Thủy Tinh tức giận
dâng nước đánh Sơn Tinh .
(?)Em có nhân xét gì về cách sắp xếp các sự
việc trong truyện
Em hãy thử giới thiệu lai lòch , tính tình, ,tài
năng , việc làm, … của từng nhân vật trong
truyện STTT.
Gv cho hs lên bảng điền vào biểu mẫu :
Nhân vật
Vua Hùng
Mò Nương
Sơn Tinh
Tên gọi
Vua Hùng
Mò Nương
Sơn Tinh
Lai lòch
Thứ 18
Con gái
vua Hùng
Thần núi
I: Đặc điểm của sự việc và nhân vật trong
văn tự sự .
1/ Sự việc trong văn tự sự .
Ví dụ : Văn bản Sơn Tinh Thủy Tinh
. Thời gian : Đời Vua Hùng thứ 18
. Nhân vật : Vua Hùng , Mò Nương , STTT
. Nguyên nhân : Vua Hùng kén rễ
. Diễn biến : ST.TT cùng cầu hôn Mò Nương
Vua Hùng đưa ra điều kiện – Sơn Tinh cưới
được vợ Thủy Tinh tức giận dâng nước đánh
Sơn Tinh .
. Kết quả : Sơn Tinh chiến thắng
Thủy Tinh thất bại hàng năm
dâng nước đánh ST thua rút quân
Sự việc trong văn tự sự được sắp xếp , theo
một trình tự ngữ âm , diễn biến , kết quả thể
hiện một tư tưởng mà người kể muốn biểu đạt
II/ Nhân vật trong văn tự sự
1, Ví dụ
Chân dung
Xinh đẹp
dòêu hiền
Tài năng Việc làm
Kén rễ
17
Giáo án : Ngữ Văn 6
Thủy Tinh Thủy Tinh
Tảng Viên
Thần Nước
Thẳm
Em có nhận xét gì về vai trò của nhân vật
chính trong truyện ?
Tiết 2
Cho hs đọc ghi nhớ của bài !
Hoạt động3 hướng dẫn luyện tập
Nhận xét vai trò ,ý nghĩa của các nhân vật
Tóm tắt STTT theo sự việc gắn với nhân vật
chính ?
Có thể đổi tên gọi của truyện được không?
Gv hướng dẫn hs chọn sự việc , nhân vật kể
truyện .
Có tài cao
phép lạ
Có tài cao
phép lạ
Cầu hôn
Cầu hôn
_ Nhân vật chính : Sơn Tinh – Thủy Tinh
_ Nhân vật phụ : Vua Hùng , Mò Nương
2, Ghi nhớ :
Học thuộc ghi nhớ sgk 38
III, Luyện tập ;
Số 1(38-39)
a/ Vai trò : Vua Hùng , Mò Nương , Nhân vật
phụ
Sơn Tinh – Thủy tinh nhân vật chính
_ ý nghóa : ST.TT là câu truyện tưởng tượng , kì
ảo , giải thích hiện tượng lũ lụt và thể hiện sức
mạnh , ước mong chế ngự thiên nhiên của người
Cổ Việt .
Từ đó suy tôn , ca ngợi công lao dựng nước của
các Vua Hùng .
b/ Gọi hs tóm tắt dựa vào 7 sự việc đã nêu ở
trên
c/ Văn bản được gọi tên nhân vật chính đây là
truyền thống thói quen của dân gian như “Tấm
Cám” “Thạch Sanh” ……
Số 2(39) : Hs kể
Ho ạt động 4; Hướng dẫn về nhà:
_ Sự việc trong văn bản tự sự
_ Nhân vật trong văn tự sự .
_ Học bài kó
_ Soạn “Sự Tích Hồ Gươm”
Tuần 4 Tiết 13
Soạn 12/09/2009
SỰ TÍCH HỒ GƯƠM
(Hướng dẫn đọc thêm)
A, Mục đích yêu cầu .
_ Giúp hs hiểu được truyền thuyết “Sự Tích Hồ Gươm” với những chi tiết
tưởng tượng kì ảo nhằm ca ngợi công cuộc kháng chiến chống quân xâm lược .
_ Rèn kó năng đọc , kể truyện
_ Trọng tâm : Hs cần rút ra được nội dung và ý nghóa của truyện
B, Chuẩn bò
18
Giáo án : Ngữ Văn 6
+ Giáo viên : Soạn bài
+ Học sinh : Học bài, Soạn bài
CTiến trình lên lớp
Hoạt động 1 Khởi động
Kiểm tra bài cũ ;Tóm tắt truyện
Bài mới
TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG PHẦN GHI BẢNG
Ho ạt động 2;Đọc hiểu văn bản
GV hướng dẫn hoc sinh cách đọc – gv
đọc mẫu mời hs đọc lại văn bản.
Văn bản trên chia làm mấy loại ? Đặt
tiêu đề cho từng đoạn
Gv mời hs giải nghóa một số từ khó
trong sgk
(?) Truyện ra đời trong hoàn cảnh
nào ? vì sao Đức Long Quân cho
mượn gươm thần ? Em có suy nghóa gì
về chi tiết này ?
(?) Em hãy cho biết cảm nghó của em
trước việc Đức Long Quân giúp đỡ
nghóa quân Lam Sơn ?
(?)Em hãy kể lại quá trình Đức Long
Quân cho nghóa quân Lam Sơn và Lê
Lợi mượn gươm ?
(?)Cách Long quân cho nghãi quân
Lam Sơn và Lê Lợi mượn gươm có ý
nghóa gì ?
“Liên hệ bài CRCT”
(?)Nhờ có gươm thần , nghiã quân
Lam Sơn đã đạt được điều gì ?
Khi nào Long qn đòi
gươm ? Hãy kể lại cảnh đòi gươm ?
Thảo luận ; Qua phân tích em hãy rút ra
ý nghĩa của truyện ;ghi nhớ
Hoạt động 3
(?)Các chi tiết tưởng tượng , kì ảo
nhằm thể hiện mục đích gì ?
.
Mời hs đọc phần đọc thêm gọi hs
I: Đọc – Hiểu văn bản .
1, Đọc – hiểu chú thích
2, Bố cục
* Chia đoạn : 2 đoạn
Đoạn 1 : Từ đầu …… Đất nước
Lquân cho nghãi quân mượn gươm thần để đánh giặc
Đoạn 2 : Còn lại . Lquân đòi gươm sau khi đất nước đã
hết giặc .
3, Phân tích
a/ Hoàn cảnh của truyện .
_ Giặc Minh đô hộ nước ta
_ Nghãi quân Lam Sơn nỗi dậy Thế còn non yếu ,
nhiều lần thất bại Đức Long Quân cho mượn gươm
thần Tưởng tượng kì ảo .
Cuộc khởi nghóa của Lam Sơn đã được tổ tiên , thần
thiêng ủng hộ , giúp đỡ .
b/ Mượn gươm .
_ Lê Lợi – chủ tướng – được chuôi gươm trên rừng .
_ Lê Thận – người đánh cá – được lưỡi gươm dưới
nước Tra vào nhau – vừa vặn kì ảo .
Cuộc khời nghóa mang tính toàn dân . ( Từ miền xuôi –
ngược cùng nhất chí đồng lòng đánh giặc )
c/ Kết quả .
_ Không còn trốn tránh xông xáo đi tìm giặc
_ Đánh đuổi được giặc Minh xâm lược .
Sau khi hòa bình ; Long Vương cho đòi gươm_ Đòa điểm
: Hồ tả vọng
_ Thời gian : Một năm sau khi đuổi giặc Minh
_ Nhân vật đòi gươm : Rùa vàng – sứ giả Đức Long
Quân .
II: Ghi nhớ : Học sgk 43
III: Luyện tập .
Bài tập 1,2
Tác phẩm không thể hiện được tính chất toàn dân đồng
lòng đánh giặc .
Bài tập á 3 / 43
Ý nghóa của truyện sẽ bò giới hạn vì Lê Lợi đã dời về
19
Giáo án : Ngữ Văn 6
đọc các câu hỏi và trả lời : Thănh Long ( Kinh Đô ) Thể hiện tư tưởng yêu hòa
bình tinh thần cảnh giác .
Bài tập á 4/ 43
Hs nhắc lại đònh nghóa lý thuyết
Hoạt động 4 ủng cố dặn dò
- Soạn “chủ đềvàdàn bài của văn tự sự”
-Học bài
Tuần 4 tiết14
Soạn 14/9/2009
CHỦ ĐỀ VÀ DÀN BÀI CỦA VĂN TỰ SỰ
A Mục tiêu cần đạt
• Hs nắm được chủ đề và dàn bài văn tự sự . Mối quan hệ giữa sự việc và chủ
đề
• Tập viết mở bài cho bài văn tự sự .
• Hs cần nắm được thế nào là chủ đề của bài văn tự sự. Bố cục và yêu cầu của
tác phẩm trong bài văn tự sự .
BChuẩn bò
+ Giáo viên : Soạn bài
+ Học sinh : Học bài, Soạn bài
C, Tiến trình lên lớp
Hoạt động 1 Khởi động
- Kiểm tra bài cũ : _ Thế nào là sự việc , nhân vật trong văn tự sự ?
_ Nêu ghi nhớ của truyện “Sự Tích Hồ Gươm” ?
-Bài mới: * Giới thiệu bài:
TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG PHẦN GHI BẢNG
Hoạt động 2; Hình thành kiến thức
Gv gọi hs đọc bài văn về Tuệ Tónh .
(?)Truyện kể về ai ?
- _ Thầy Tuệ Tónh
(?) Theo em truyện nói về điều gì ?
_ Hết lòng yêu thương giúp đỡ người
(?)Em hãy đặt chủ đề cho văn bản ?
Truyện chia làm mấy phần ? mở bài ,
thân bài , kết bài ? Trong phần mở bài
nói điều gì ?
(?)Phần thân bài kể về diễn biến sự việc
và trong chuỗi sự việc này có những sự
kiện nào đáng chú ý ? vì sao ?
( Thảo luận )
(?) Vậy thế nào là chủ đề , dàn bài của
I: Đề , tìm hiểu đề và cách làm bài văn tự sự
1/ Chủ đề : Y đức của người thầy thuốc Tuệ Tónh
2/ Dàn bài : 3phần : MB-TB-KB
a: Mở bài :
Giới thiệu về Tuệ Tónh , nhà lang y lỗi lạc đời Trần .
b: Thân bài :
_ Diễn biến sự việc
_ Một nhà q tộc nhờ chữa bệnh ông chuẩn bò đi
_ Sự kiện : con một nhà nông dân bò ngã gãy đùi
_ Tuệ Tónh quyết chữa cho con người nông dân trước
c: Kết luận :
Ông lại tiếp tục đi chữa bệnh
3 Ghi nhớ :
20
Giáo án : Ngữ Văn 6
văn tự sự ?
Hoạt động 3: Luyện tập
( Thảo luận )
Cho hs đọc bài văn “Phần thưởng” chủ đề
của truyện nhằm biểu dương và chế giễu
điều gì ?
Sự việc nào tập trung cho chủ đề
Hãy chỉ ra 3 phần MB-TB-KB?
Sự việc trong thân bài thú vò ở chỗ nào ?
Mời hs đọc lại hai văn bản :
_ Sơn Tinh , Thủy Tinh
_ Sự Tích Hồ Gươm .
Gv gợi ý Hs về nhà làm nếu không đủ
thời gian !
Học sgk 45
II:Luyện tập
Bài tập 1:
_ Tố cáo tên cận thần tham lam = cách chơi khăm nó
một vố
_ Người nông xin được hưởng 50 roi chia đều phần
thưởng
_ Mở bài: “Một …………. Nhà vua”
_ Thân bài “ ông ta …………… hai nhăm roi”
_ Kết bài “ nhà vua ……………. Nghìn rúp”
_ Lời cầu xin phần thưởng lạ lùng – Kết thúc bất ngờ
( Thông minh của người nông dân )
Bài tập 2:
a/ Mở bài STTT : Nêu tình huống
• Mở bài STHG : Cũng nêu tình huống nhưng dẫn giải
dài
b/ Kết bài STTT : Nêu sự tiếp diễn
• Kết bài STHG : Nêu sự việc kết thúc
* Có hai cách mở bài
_ Giới thiệu chủ đề câu truyện
_ Kể tình huống nảy sinh câu chuyện
* Có 2 cách kết bài
_ Kể sự việc tiếp tục diễn biến
_ Kể kết thúc câu chuyện
Hoạt động 4 Củng cố dặn dò
- Nắm được nội dung bài học
- Hs đọc lại ghi nhớ của bài, làm câu c bài tập 1
- Soạn “ tìm hiểu đề và cách làm bài văn tự sự
Tuần 4 tiết15.16
Soạn 16/9/2009
TÌM HIỂU ĐỀ VÀ CÁCH LÀM BÀI VĂN
TỰ SỰ
A/: Mục đích yêu cầu :
- Nắm được chủ đề và dàn bài của bài văn tự sự. Mối quan hệ giữa sự việc và chủ
đề
-Tập viết mở bài cho bài văn tự sự và bài làm hồn chỉnh
B/ Chuẩn bò
+ Giáo viên : Soạn bài
+ Học sinh : Học bài, Soạn bài
B Tiến trình lên lớp
Hoạt động 1 Khởi động –Kiểm tra bài cũ ;Thế nào là chủ đề
21
Giáo án : Ngữ Văn 6
-Baøi môùi:
Hoạt động 2 : Hình thành kiến thức
Tiết 1
GV chép 6 đề lên bảng
Gọi HS đọc và cho HS trả lời câu hỏi
? Lời văn đề 1 nêu ra những yêu cầu gì.
Những chữ nào trong đề cho biết điều đó?
? Các đề 3,4,5,6 không có từ kể có phải là đề
văn tự sự không.
? Từ trọng tâm của mỗi đề trên là từ nào. Hãy
gạch dưới và cho biết đề yêu cầu làm nổi bật
điều gì.
Tiết 2
? Trong các đề trên đề nào nghiêng về kể, đề
nào nghiêng về tường thuật.
? Hãy tìm hiểu đề lập ý và làm dàn ý.
Đọc đề 1
Hãy tìm hiểu đề , lập ý và lập dàn bài.
? Em dự định mở đầu NTN.
Kể chuyện NTN và kết luận ra sao.
? Từ đây em rút KL gì.
Gv gọi học sinh đọc ghi nhớ
Hoạt động 3 Luyện tập
Ghi vào giấy dàn ý em sẽ viết theo yêu cầu của
đề tập làm văn trên.
I/ Đề, tìm hiểu đề và cách làm bài văn tự sự.
1. Đề văn tự sự
Đề 1: Nêu 2 yêu cầu : - Kể chuyện em thích
- Bằng lời văn của em
- Chữ kể
- Có thuộc đề tự sự
=> đề văn tự sự có thể được diễn đạt thành nhiều
dạng, các đề trên cho phép các em có thể tự do hơn,
kết hợp kể chuyện với trữ tình, miêu tả nghị luận.
Đề 1: Không giới hạn.
Đề 2: Bạn tốt
Đề 3: Kỷ niệm thơ ấu
Đề 4: Ngày sinh của em
Đề 5: Quê em đổi mới
Đề 6: Lớn rồi => sự trưởng thành vượt bậc của em
về thể chất, trí tuệ, tâm hồn
Đề 3 - 4 : kể việc
Đề 2 - 6 : kể người
Đề 5-Tường thuật
2/ Cách làm bài văn tự sự
a. Tìm hiểu đề
2 yêu cầu
+ Chuyện em thích
+ Bằng lời văn của em
b. Lập ý
- Chọn truyện em thích
- Bằng lời văn của em
c. Lập dàn ý
- Xác định truyện bắt đầu kể từ đâu, kết thúc ra sao.
- Không được sao chép.
- Kể bằng lời văn của mình
* Ghi nhớ : SGK
II. Luyện tập
Học sinh làm bài yêu cầu đề trên
22
Giáo án : Ngữ Văn 6
Hoạt đơng 4, Củng cố dặn dò:
Về nhà học bài và chuẩn bị bài để giờ sau viết bài TLV số 1
Tuần 5 Tiết 17.18
Soạn 20/09/2009
VIẾT BÀI SỐ 1
A, MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
- Học sinh vận dụng kiến thức đã học để làm bài, học sinh làm bài nghiêm túc
nộp bài đúng giờ qui định.
B , CHUẨN BỊ
+ Giáo viên : Soạn bài
+ Học sinh :Chuẩn bị bài
C/TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
Giáo viên chép đề lên bảng
Hoạt động 2 Giáo viên chép đề lên bảng
Đề bài : Đọc lại truyện cổ tích Tấm Cám .Hãy kể chuyện cơ tấm đang ở nhà hàng
nước ,nhớ nhà ,nhớ vua mong được đồn tụ .
Đáp án: Mở bài: Giới thiệu Tấm từ quả thị trở lại làm người, thương bà cụ.
- Tấm nhớ nhà khi bà đi vắng
*Thân bài: -Những ý nghĩ của Tấm về bà cụ
- Chạnh lòng nhớ tới bà cụ vì bà cụ mất sớm.
- Lòng hận thù mẹ con Cám
- Nhớ Vua người chồng thương u
-Nhớ những kỉ niệm
- Mong được gặp lại Vua
*Kết bài: - Một ngày Vua đến Tấm được đồn tụ
- Nghĩ về lẽ đời “ở hiền gặp lành”
Hoạt động 3: Hết giờ thu bài
Kiểm tra số bài
Hoạt động 4:Dặn dò về nhà xem lại bài làm , chuẩn bị bài : Từ nhiều nghĩa và
hiện tượng chuyển nghĩa của từ.
Tuần 5.Tiết 19
Soạn 22/9/2009
TỪ NHIỀU NGHĨA VÀ HIỆN TƯNG CHUYỂN NGHĨA
CỦA TỪ
A/ Mục đích yêu cầu .
Giúp hs nắm được .
_ Khái niệm từ nhiều nghóa .
23
Giáo án : Ngữ Văn 6
_ Hiện tượng chuyển nghóa của từ
_ Nghóa gốc và nghóa chuyển của từ
Trọng tâm : Hs có ý thức và có kó năng bước đầu xác đònh nghóa trong câu và
tìm ra nghóa ấy trong từ điển .
B/Chuẩn bò
+ Giáo viên : Soạn bài
C/iến trình lên lớp
Hoạt động 1 : Khởi động
- Kiểm tra bài cũ
- Thế nào là từ mượn? lấy ví dụ.
Bài mới: * Giới thiệu bài:
TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG PHẦN GHI BẢNG
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức
Gv cho hs đọc bài thơ “Những cái chân”
Trong bài thơ từ nào được nhắc đến nhiều
lần?
Em hãy giải nghóa về từ “chân” trong bài thơ
trên ?
Cho hs ghi cácví dụ trên bảng.
Em hãy giải nghóa các từ “mắt” ở trong ví dụ
trên?
Tìm một số từ chỉ có một nghóa .
Vậy từ ta có thể có kết luận như thế nào ?
Hãy giải nghóa từ “ăn” và chỉ ra nghóa nào là
nghóa đen , nghóa nào nghóa bóng ?
Vậy trong bài thơ “Những cái chân” được
dùng với những nghóa nào ?
Vậy ntn là hiện tượng chuyển nghóa ? Và thế
I Từ nhiều nghóa .
1.Ví dụ
a: bài thơ : Những cái chân .
Từ “chân” nhắc lại nhiều lần và có một số nghóa
. Bộ phận dưới cùng của cơ thể người hay động
vật để đi , đứng .
. Bộ phận dưới cùng của một số đồ vật có tác
dụng đỡ cho các bộ phận khác ( chân , kiềng )
. Bộ phận dưới cùng của một số đồ vật , tiếp giáp
và bám chặt vào mặt nền
( chân gậy )
b: Các câu văn .
_ Cô Mắt thì ngày nào cũng như đêm lúc nào
cũng lờ đờ …… Nghóa gốc nghóa đen.
_ Những quả na đã bắt đầu mở mắt .
_ Gốc bàng to quá , có những cái mắt to hơn cái
gáo dừa .
Nghóa chuyển Nghóa bóng .
c: Một số từ chỉ có một nghóa
Các từ chỉ có một nghóa như : Bút , vở , toán
học ,compa, kiềng, in tơ nét
2.Ghi nhớ : sgk
II/ Hiện tượng chuyển nghĩa của từ
1.Ví dụ .
_ Em ăn cơm .
_ Món hàng này rất ăn khách .
Ăn : Cơ sở xuất hiện nghóa khác
Ăn : Nghóa chuyển : Hình thành trên cơ sở của
nghóa gốc
Chú ý : Trong các tác phẩm văn học từ có khi
được hiểu đồng thời theo cả nghóa đen , nghóa
bóng .
2.Ghi nhớ 2 :
24
Giáo án : Ngữ Văn 6
nào là nghóa đen , nghóa bóng ( Thảo luận )
Hoạt động 3: Luyện tập
Hãy tìm ba từ chỉ bộ phận cơ thể người và kể
1số ví dụ chuyển nghóa ?
Cho hs đọc các yêu cầu của bài tập ?
Đọc đoạn trích và trả lời các câu hỏi ở dưới !
Học sgk 56
II : Luyện tập .
Số 1( 56)
. Chân : bàn chân – Chân tường
. Tay : Đôi tay –Tay ghế
. Đầu : Cái đầu – Đầu sổ
. Tai : lỗ tai – Tai ấm .
Số 2( 56)
Cánh hoa Cánh tay
Bắp chuối Bắp tay
Mép lá Mép mồm
Số 3(56).
a/ Cái cưa Cưa gỗ
Cái quạt Quạt bếp .
b/ Gánh củi đi Một gánh củi
Đang cân bánh Một cái cân .
Số 4(57):
a/ Bụng : bộ phận cơ thể hoặc động vật có chứa
tim , gang , ruột ,………… nđen
Bụng : Chỉ lòng dạ N.chuyển
b/ Ấm bụng ( NĐ )
Tốt bụng ( NC )
Bụng chân ( NC )
Số 5(57)
Gv đọc ở văn bản Sọ Dừa – Hs viết vào vở
Soát lỗi chính tả .
Hoạt động 4 : Củng cố dặn dò
- Từ một nghóa và từ nhiều nghóa ?
- Hiện tượng chuyển nghóa của từ ?
- Học bài kó .
- Soạn “Lời văn – Đoạn văn tự sự” .
Tuần 5.Tiết 20
Soạn 25/9/2009
LỜI VĂN, ĐOẠN VĂN TỰ SỰ
A/ Mục đích yêu cầu.
* Giúp HS nắm được hình thức lời văn kể người và kể việc.
Thấy được chủ đề và mối liên kết trong đoạn văn.
- Tập xây dựng đoạn văn giới thiệu và sinh hoạt hàng ngày.
25