Tải bản đầy đủ (.pptx) (24 trang)

Chu chuyển vốn quốc tế _các yếu tố tác động đến tài khoản vốn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.19 MB, 24 trang )

Chu Chuy n V n Qu c Tể ố ố ế
Nhóm 8
Chu Chuy n V n Qu c Tể ố ố ế
Giảng Viên: ThS. Hoàng Thọ Phú
Các y u t tác đ ng đ n tài ế ố ộ ế
kho n tài chínhả
1.Ki m soát v nể ố
2.Dân số
3.T giá h i đoáiỷ ố
1.Ki m soát v nể ố
… Sự tăng vọt phi thường của các luồng tài chính toàn cầu là đặt
trưng nổi bật nhất của tăng trưởng kinh tế trong giai đoạn cuối
thế kỷ XX. sự tăng trưởng luồng tài chính đã đi liền với gia tăng
tính bất ổn của nề kinh tế. Kết quả dẫn đến hàng loạt các cuộc
khủng hoảng tài chính xảy ra ở Châu Á, Nga, châu Mỹ la tinh.
Do đó nổi lên yêu cầu là chính phủ các nước cần thiết phải kiểm
soát dòng vốn quốc tế vào và ra khỏi quốc gia mình…
TS. Nguyễn Thị Ngọc Trang, “Kiểm soát dòng vốn quốc tế trong lộ trình hội nhập kinh tế quốc tế của
Việt Nam, 2006)
1.Ki m soát v nể ố
Tranh luận các mục tiêu kiểm soát vốn:
1. Thông qua việc hạn chế cán cân tài khoản vốn nhằm
cải thiện phúc lợi kinh tế.
2. Điều hòa mâu thuẩn những mục tiêu chính sách
3. Bảo vệ sự ổn định về tài chính và tiền tệ
1.Ki m soát v nể ố
M c tiêu ki m soát v n và lý thuy t “b ba b t kh ụ ể ố ế ộ ấ ả
thi”
Mô hình Mudell- Fleming
(T do hóa dòng v nự ố )


( n đ nh t giáổ ị ỷ )
(Chính sách ti n t đ c ề ệ ộ
l p)ậ
China
Anh ,
Canada
Achentian ho c ặ
h u h t châu ầ ế
Âu
1.Ki m soát v nể ố
“Bạn không thể có đồng thời tất cả: Một quốc gia chỉ có thể chọn tối đa 2 trong 3. Nó
có thể chọn một chính sách ổn định tỷ giá nhưng phải hy sinh tự do hóa dòng vốn tức là
tiếp tục kiểm soát vốn ( giống Trung Quốc ngày nay), nó có thể chọn một chính sách tự
do hóa dòng vốn nhưng vẫn tự chủ tiền tệ, song phải để tỷ giá trôi nổi (giống như Anh
hoặc Canada). hoặc nó có thể chọn kiểm soát vốn và ổn định chính sách tiền tệ, nhưng
phải thả nổi lãi suất để chóng lạm phát hoặc suy thoái kinh tế ( giống như Achentina
hoặc hầu hết Châu Âu)”-trích lời đề tặng Robert Mundell- Paul Krugman, 1999.
Các bi n pháp ki m soát v nệ ể ố
1. Ki m soát v n tr c ti p (ki m soát v n ể ố ự ế ể ố
hành chính)
2. Ki m soát v n gián ti p (Ki m soát v n ể ố ế ể ố
d a trên c s th tr ng)ự ơ ở ị ườ
Ki m soát v n tr c ti pể ố ự ế

Kiểm soát vốn trưc tiếp là việc hạn chế giao dịch vốn,
những khoản thanh toán liên quan đến giao dịch vốn và
việc chuyển giao ngân quỹ bằng những ngăn cấm triệt
để, những hạn chế mang tính chất số lượng. Thông
thường,, loại kiểm soát này áp đặt những nghĩa vụ hành
chính lên hệ thống ngân hàng để kiểm tra dòng vốn.

Ki m soát v n gián ti pể ố ế

Kiểm soát vốn gián tiếp hay còn gọi là kiểm soát
vốn dựa trên cơ sở thị trường) là việc hạn chế những
biến động của dòng vốn và những giao dịch khác làm
cho chúng phải tốn nhiều chi phí hơn mới có thể thực
hiện được.

Vd: 2 tỷ giá, áp thuế công khai, thuế ngầm (URR)
Kiểm soát dựa trên chi phí giao
dịch vốn: hiện nay thì chi phí giao
dịch vốn của Trung Quốc là 1,2%,
Việt Nam là 2% ,trong khi
HongKong chỉ có 0,013%
Ngu n: cafef.vnồ
Hi u qu và giá ph i trệ ả ả ả

Hiệu quả của kiểm soát vốn được thể hiện trên tác động của chúng lên dòng vốn và
lên những mục tiêu chính sách như ổn định tỷ giá hối đoái,chính sách tiền tệ tự chủ
hơn,giữ vững ổn định về tài chính và kinh tế vĩ mô trông một nước.

Cái giá phải trả bao gồm:

Hạn chế giao dịch trên tài khoản vãng lai và tài khoản vốn.

Đòi hỏi chi phí hành chính cao

Làm chậm tiến trình hội nhập của một quốc gia

Làm tăng nhận thức xấu về thị trường

Các bi n pháp ki m soát v nệ ể ố

Chính sách đối với dòng vốn vào:

Can thiệp và vô hiệu hóa

Nâng tỷ giá

Các chính sách tài chính tiền tệ

Các chính sách đối với dòng vốn ra:

Nhằm mục đích kiềm chế đầu cơ tiền tệ và ổn định thị trường ngoại hối

Kiểm soát dòng vốn ra trong suốt thời kỳ khủng hoảng tài chính chỉ tạm thời mang tính chất
đối phó chính phủ.
Dân số
Dân
T giá h i đoáiỷ ố
T giá ỷ
h i đ i ố ố
tăng
Tài kho n ả
v n tăngố
Vd: t giá ỷ USD/CHF=2 (1 USD=2 Franc)
Có s n 400.000Franc đ đ u t => Đ u t mua ẵ ể ầ ư ầ ư
200.000USD trái phi u kho b c, lãi su t 9%ế ạ ấ
N u t giá tăng lên ế ỷ USD/CHF=2,5
Khi đó s ti n lúc đó s tăng lên : ố ề ẽ
200.000(1+9%)*2,5=545.000 Franc

LS=(545.000-400.000)/400.000= 36.25%
Các t ch c giám sát chu chuy n ổ ứ ể
v n qu c tố ố ế

Qu ti n t qu c t (IMF)ỹ ề ệ ố ế

Ngân hàng th gi i (WB)ế ớ

T ch c th ng m i th gi i (WTO)ổ ứ ươ ạ ế ớ

Công ty tài chính qu c t (IFC)ố ế

Hi p h i phát tri n qu c t (IDA)ệ ộ ể ố ế

Ngân hàng thanh toán qu c t (BIS)ố ế

Các c quan phát tri n khu v cơ ể ự

Khu v c m u d ch t do ASEANự ậ ị ự
IMF

Thành l p vào tháng 7 năm 1944 t i New Hampshireậ ạ

M c tiêu:ụ

Khuy n khích h p tác gi a các qu c gia v v n đ ti n t qu c t .ế ợ ữ ố ề ấ ề ề ệ ố ế

Khuy n khích n đ nh t giá h i đoái.ế ổ ị ỷ ố

Cung c p ngân qu t m th i cho các thành viên.ấ ỹ ạ ờ


Khuy n khích s chu chuy n t do c a ngu n v n gi a các qu c gia.ế ự ể ự ủ ồ ố ữ ố

Khuy n khích t do m u d chế ự ậ ị
Mục địch: Gia tăng quốc tế hóa kinh doanh
Tài tr t IMF đo l ng b ng SDRợ ừ ườ ằ

Quy n rút v n đ t bi t là m t đ n v ho ch ề ố ặ ệ ộ ơ ị ạ
toán

Giao đ ng theo USD, EURO, B ng Anh,Yên ộ ả
Nh tậ
Sai l m c a IMF vào năm 1998 indonesia.ầ ủ ở

Đóng c a các ngân hàngủ

Yêu c u b ch đ đ c quyên m t ầ ỏ ế ộ ộ ở ộ
s ngành.ố

Chi ph i vi c tài trố ệ ợ
Ngân hàng th gi i (world Bank)ế ớ

Ti n thân là Ngân hàng tái thi t và phát tri n ề ế ể
(IBRD) thành l p năm 1944ậ

M c tiêu chính: Cung c p các kho n vay cho các ụ ấ ả
n c đ thúc đ y phát tri n kinh t .ướ ể ẩ ể ế
Hi p h i phát tri n qu c t (IDA)ệ ộ ể ố ế

Thành l p 1960, m c tiêu gi ng WB, nh ng ậ ụ ố ư

thích h p cho các n c kém phát tri n, v i lãi ợ ướ ể ớ
su t th p, không đ đi u ki n vay c a WBấ ấ ủ ề ệ ủ
T ch c th ng m i th gi i(WTO)ổ ứ ươ ạ ế ớ

Thành l p: 1993ậ

M c đích: Cung c p di n đàn đa ph ng v th ng m i ụ ấ ễ ươ ề ươ ạ
và gi i quy t tranh ch p liên quan đ n hi p đ nh GATT ả ế ấ ế ệ ị
(hi p đình v thu quan và th ng m i QT)ệ ề ế ươ ạ

Có 160 thành viên (tính đ n tháng 6/2014)ế

Vi t Nam là thành viên th 150 c a WTO gia nh p chính ệ ứ ủ ậ
th c vào 11/1/2007ứ
Ngân hàng thanh toán qu c t (BIS)ố ế

M c đích:ụ

T o s d dàng trong giao d ch qu c tạ ự ể ị ố ế

Tr giúp các qu c gia đang kh ng hoàng tài chínhợ ố ủ

Là “Nhà cho vay cu i cùng” c a các Ngân hàng trung ng.ố ủ ươ

Đóng vai trò quan tr ng trong vii c giúp đ các n c đang phát ọ ệ ở ướ
tri n thoát kh i kh ng ho ng n qu c t 1980.ể ỏ ủ ả ợ ố ế
C quan phát tri n khu v cơ ể ự

M c đích: t p trung phát tri n ụ ậ ể khu v cự
G m:ồ


Ngân hàng phát tri n Châu M .ể ỹ

Ngân hàng phát tri n Châu Á.ể

Qu phát tri n Châu Phi.ỹ ể

Ngân hàng tái thi t và phát tri n Châu Âu.ế ể
Khu v c m u d ch t do ASEANự ậ ị ự

Hi p h i các n c ĐNÁ, thành l p 8/1967 g m 5 ệ ộ ướ ậ ồ
thành viên.

Hi n nay có ASEAN có 10 thành viên :ệ
Indonesia, Malaysia, Philippines, Singapore; Thái Lan,
Brunei, Vi t Nam, Lào, Myanma, Campuchia.ệ
Đông Timor đang đ c d ki n là thành viên th 11 ượ ự ế ứ
c a ASEANủ

Vi t Nam là thành viên th 7, gia nh p ngày ệ ứ ậ
28/7/1995
Thank you

×