1
MỤC LỤC
KÝ HIU CH VIT TT 4
LI C 5
PHN M U 6
1 Tên tài: 6
2. Lý do nghiên cu 6
3. Lch s nghiên cu: 7
4. Mc tiêu nghiên cu: 8
5. Phm vi nghiên cu: 8
6. Mu nghiên cu: 8
7. V nghiên cu: 8
8. Gi thuyt nghiên cu: 8
u: 8
10. Lun c: 9
11. Kt cu ca lu 9
PHN NI DUNG LÝ LUN V NÂNG CAOCHT
NG NHÂN LC KH&CN 10
1.1. Nhân lc KH & CN 10
1.1.1 Khái nim v nhân lc KH&CN 10
1.1.2. Khái nim v ngun nhân lc KH&CN 14
1.1.3. Phát trin ngun nhân lc KH&CN 15
1.2. Chng trong giáo di hc 17
1.2.1.Các quan niệm về chất lượng 17
1.2.2. Những cách tiếp cận khác nhau về khái niệm chất lượng 20
1.2.3. Chất lượng của quá trình đào tạo 21
1.3. Khái nim v d án 22
1.3.1. Khái nim 22
2
1.3. n v d án 23
1.4. Các khai nim v t chc và cu trúc t chc 25
1.4.1. Các khai nim 26
1.4.2. Các loi cu trúc t chc 26
Kt lu 29
HIN TRNG NHÂN LC KH&CN TNG NAI VÀ LIÊN
KT GIA NG VÀ DOANH NGHIP O 30
2.1. Hin trng nhân lc KH&CN tnh ng Nai 30
2.1.1. Tng quan v u kin t nhiên 30
2.1.2. Dân s ng 30
2.1.3. Kt qu gii quyt vic làm 2001 - 2010 31
2.1.u nhân lc theo gii tính, nhóm tui 31
2.1.5. Nhân lc theo hc vn 33
2.1.6. Nhân l chuyên môn k thut 35
2.1.7. Hiện trạng hệ thống đào tạo 36
2.1.8. Các Điều kiện đảm bảo đào tạo 37
2.2. T chc hong Tng (2)
Bom, tng Nai 38
2.2.1.Chức năng nhiệm vụ Trường ĐHLN VNCS2 39
2.2.2.Sơ đồ tổ chức hiện nay của Trường ĐHLN VNCS2 43
2.2.3. Ngành nghề đào tạo và số lượng sinh viên: 43
2.2.4. Trình độ đội ngũ giảng viên và công nhân viên nhà trường 53
2.2.5. Công tác NCKH; ứng dụng; phát triển và chuyển giao công nghệ 56
2.2.6. Chất lượng đào tạo 57
2.3. Tim lc mt s doanh nghia bàn tng Nai có liên quan vi
ng và kh o 59
2.3.1. Tim lc ca mt s doanh nghip 59
2.3.2. Kt qu phng vn 63
3
2.3.3. Khả năng huy động nhân lực và cơ sở hạ tầng doanh nghiệp vào đào tạo
nhân lực của nhà trường 64
2.4. Thực trạng mối quan hệ nhà trường và Doanh nghiệp 66
Kt lu 70
NG VÀ DOANH NGHIPTHEO MÔ HÌNH
D ÁN NÂNG CAO CHNG NHÂN LC KH&CN 71
3.1. u ki nâng cao chng 71
3.1.1. C vt cht tt 71
3.1.2. Ci ng giáo viên gii 71
3.1.3. ng lc hc tt 72
3.2. Liên kng và doanh nghip 72
3.2.1. h tng DN phc v o 72
3.2.2. Thy tham gia sn xut và NCKH 73
3.2.3. ng cán b o 73
3.2.4. a ch là ng ly sinh viên tích cc hc tp 73
3.3. Mt s mô hình 73
3.3.u kiên hình thành d án 73
3.3.2. Các mô hình d án 75
3.3.3 Mt s mô hình c th 77
3.3.4. Mô hình d án theo kt cu ma trn 78
3.4. Giy liên kng DN 85
3.4.1. v phía doanh nghip 85
3.4.2. v ng 85
3.4.3. v phía c 88
Kt lu 89
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ 90
KT LUN 90
KHUYN NGH 90
TÀI LIU THAM KHO 92
4
DANH SÁCH NHNG CH VIT TT
KH& CN Khoa Hc và công ngh
i hc Lâm nghip Vi 2)
DN Doanh Nghip
NT ng
OECD Ogannization for Economic Cooperation and Development
( t chc hp tác và phát trin kinh t )
UNESCO United Nations Educational Scietific and Cultual
(T chc giáo dc, khoa ha liên hp quc)
CLNL Chng nhân lc
GV Ging Viên
SV Sinh viên
NN&PTNT Nông nghip và phát trin nông thn
NCKH Nghiên cu khoa hc
DA D án
Liên ko
TNHH Trách nhim hu hn
HSSV Hc sinh sinh viên
UBND y ban nhân dân
CBVC Cán b viên chc
CT Cu trúc
o
6
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tên đề tài :
i mi liên kng vi doanh nghip theo mô hình d án nhm
nâng cao chng nhân lc KH&CN.
(Nghiên cứu tại trường Đại học Lâm Nghiêp Việt Nam - Cơ sở 2 Trảng
Bom- Tỉnh Đồng Nai)
2. Lý do nghiên cứu:
Là thành viên chính thc ca t chi quc t, nn kinh t Vit
Nam có ti ng cao và phát trin bn vng. Trong khi va tip
tc khai thác tiu rng (tăng vốn đầu tư, lao động, tài nguyên và
đất đai) thì chúng ta cn xây dng và phát huy các yu t phát trin theo chiu sâu
là khoa hc công ngh, nâng cao chng nhân lc, qun lý, tit kim, gim lãng
phí
Tri thc là ngun l to ra s ng. Khác vi ngun lc
khác b m dng, tri thc có th c chia s và trên thc t l
khi s dn tri th yu nht. Quyn s hu vi tri
thc là quan trng nht. Ai chim hu tri thn thng trong cnh
tranh.
hi nhp và phát trin, không có cách nào khác Vit Nam phi tc
xây dng cc ngun nhân lc chng cao, theo kp vc trong khu
vc và trên th gii. Yêu cu này ngày càng tr nên bc thit.
Thc t cho thy hin nay hu h c ta nhân lc
KH&CN còn ít v s ng, yu v chng, va tha li va thiu, phân công,
b trí chp lý nên hiu qu s dng thp. Chúng ta còn thiu các chuyên gia
u ngành, s n tui, không ít cán b
vic trái ngành hoc b ngh, hoc không sc vi ngh vì thu nhp th
Phát trin giáo do là mt trong nhng lc quan trng thúc
y s nghip công nghip hoá, hiu ki phát huy ngun lc
7
i Yu t phát trin xã hng kinh t nhanh và bn
vt nt cn nhân l cao, mà mi nhn là nhân tài, u
này ch c k o chng tt vi i ng nhà giáo và cán
b qun lý giáo dng.
Mâu thun gay gt gio theo kh ng vi nhu cu ca
xã hi và th ng. gii quyt v này i phi có s liên h,
phi hp cht ch gia lý lun và thc tin, gia ging dy NCKHo và s
dngng và doanh nghip liên ko, NCKH, chuyn giao công ngh
nhm to hp lc phát huy th mnh cng và ca doanh nghiào
to nhân lc KH&CN.
a bàn tnh ng Nai hin nay vic liên kt hp tác toàn din gia nhà
ng và doanh nghip h
y sinh nhiu v bc xúc cn nghiên cu, v lý
lun cng nh c ti i phi i mi liên k ng vi doanh
nghip theo mô hình d án nhm nâng cao chng nhân lc khoa hc và công
ngh. Liên ko gii hc và doanh nghip là nhu cu khách quan
xut phát t li ích ca c hai phía. Các doanh nghip s ng nhà
cung c o nc nhu cu ca th ng.
Vì li ích ca chính mình, hoo ci hng ti nhu
cu xã hu doanh nghip. Mt khác tim lc ca các Doanh
nghip rt lng cng các ngun lc v
to.
Vic nghiên cu nhng v này có ý ngha khoa hc và mang tính thc
tin, vì vy tôi ch tài i mi liên kng vi doanh nghip theo mô
hình d án nhm nâng cao chng nhân l
(Nghiên cứu tại trường Đại học Lâm Nghiêp Việt Nam - Cơ sở 2 Trảng
Bom- Tỉnh Đồng Nai)
3. Lịch sử nghiên cứu:
8
Hin nay Tnh ng Nai c cá nhân nào nghiên cu
vic liên kng vi doanh nghip theo mô hình d án nhm nâng cao cht
ng nhân lc KH&CN.
4. Mục tiêu nghiên cứu:
- xut các gii pháp gn o nhu cu doanh nghip.
- Tn dng tim lc doanh nghip phc v nâng cao cho.
5. Phạm vi nghiên cứu:
Nghiên cu gii hn v liên kt theo mô hình d án gia i hc
Lâm Nghiêp Vit Nam - 2 Trng Bom- Tng Nai, vi mt s doanh
nghia bàn tnh ng Nai.
+ Thi gian din bin s kin:
T 8 n tháng 9 11.
6. Mẫu nghiên cứu:
i hc Lâm Nghiêp Vit Nam - 2 Trng Bom- Tng
Nai và 6 doanh nghia bàn.
7. Vấn đề nghiên cứu:
- Làm th ng nhu cu ca doanh nghip?
- Làm th tn dng tim lc ca doanh nghip phc v cho nâng cao
chng ?
8. Giả thuyết nghiên cứu:
- Doanh nghip nhn nhân lc KH& CN. Nên cn liên kt theo
mô hình d o to gn kt tt vi nhu cu doanh nghip.
- Tim lc doanh nghip mnh, b ng nâng cao chng
o, s b sunc th hin liên kt theo mô hình d án.
9. Phương pháp nghiên cứu:
Nghiên cu lý thuyt: Nghiên cu sách, tài lin
nhân lc và và mô hình d án o nhân lc KH&CN xây dng lun c lý
thuyt.
9
Nghiên cu thc tiu tra, kho sát, phng vn, phân tích, x lý thng
kê các tài liu thu thc, tng hp kt qu phân tích.
i quan, ngo chng minh gi thuyt.
Tham kho ý kin các nhà khoa hc và chuyên gia.
10. Luận cứ:
Lun c lý thuyt:
- H thng các khái nim v nhân lc KH&CN, ch ng giáo dc, mô
hình d án, liên ko, NCKH, chuyn giao công ngh.
Lun c thc t :
- Thc trng nhân lc KH&CN ti i hc Lâm Nghiêp Vit Nam -
2 Trng Bom- Tng Nai và các doanh nghia bàn.
- Thc trng liên kt o ng và doanh nghia bàn tnh
ng Nai.
11. Kết cấu của luận văn:
Lu
lý lun v nâng cao chng nhân lc KH&CN
Chn trng nhân lc KH&CN tnh ng Nai và liên kt gia nhà
ng và doanh nghio.
ng và doanh nghip theo mô hình d nâng
cao chng nhân lc KH&CN.
Kt lun và khuyn ngh.
10
PHẦN NỘI DUNG
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NÂNG CAO
CHẤT LƯỢNG NHÂN LỰC KH&CN
1.1. Nhân lực KH&CN
1.1.1. Khái niệm về nhân lực KH&CN
nh ngha ca UNESCO nhân lc KH&CN (S&T personnel) là “Những
người trực tiếp tham gia vào hoạt động khoa học và công nghệ trong một cơ quan,
tổ chức và được trả lương hay thù lao cho lao động của họ, bao gồm các nhà khoa
học và kỹ sư, kỹ thuật viên và nhân lực phụ trợ”.[10;5]
y, UNESCO không phân bit nhân lc KH&CN theo bng cp mà
phân bit theo công vic hin thi.
Ngun nhân lc KH&CN theo OECD, là nh c mt
u kin sau:
- Đã tốt nghiệp trường đào tạo trình độ nhất định về một chuyên môn khoa
học và công nghệ ( từ công nhân có bằng cấp tay nghề trở lên hay còn gọi là trình
độ 3 trong hệ giáo dục đào tạo)
- Không được đào tạo chính thức nhưng làm một nghề trong lĩnh vực
KH&CNmà đòi hỏi trình độ trên. Kỹ năng tay nghề ở đây được đào tạo tại nơi làm
việc.[10;7]
Tng hp hai tiêu chí trên thì nhân lc KH&CN theo OECD bao gm:
- Những người có bằng cấp, trình độ tay nghề trở lên và làm việc hoặc
không làm việc trong lĩnh vực KH&CN, ví dụ: Giáo sư đại học, tiến sĩ về kinh tế,
bác sỹ nha khoa làm việc tại phòng khám, chuyên gia đang thất nghiệp, nữ vận
động viên chuyên nghiệp và có bằng y học .v.v.
- Những người được coi là trình độ tay nghề làm việc trong lĩnh vực
KH&CN nhưng không có bằng cấp, như nhân viên lập trình máy tính hoặc cán bộ
quản lý quầy hàng nhưng không có bằng cấp .v.v.
11
- Những người làm việc trong lĩnh vực R&D nhưng không đòi hỏi trình độ
cao như: Thư ký của cơ quan nghiên cứu và phát triển, văn thư trong các trường
đại học .v.v. [10;7]
Như vậy, nguồn nhân lực KH&CN theo OSCD được hiểu theo nghĩa rất
rộng bao gồm cả những người tiềm tàng/tiềm năng chứ không phải những người
đang tham gia hoạt động KH&CN, để khi cần thiết có thể huy động những người
tiềm tàng/ tiềm năng này tham gia trực tiếp vào hoạt động KH&CN. [10;10]
Nhân lc hiu là ngun lc ca mi gm có th lc và trí
lc. Các ti th lc c khai thác tn dng tri, còn các ti
v trí lc ckhai thác còn m mi m cn
kiu bí n trong mi .
nh ngha khác là nhân lc là toàn b s i có th làm vic khi
cn thit.
Lng là mt b phn dân s bao gm nhng
tunh có kh ng có vic làm hoc không có vi
nhu cu làm vic.
Nhân lc KH&CN c phát trin trên nn tng ca ngun nhân lc, nó
quynh vic nâng cao chng và b sung s ng ngun nhân lc.
Tip cn t ch nghip thì nhân lc KH&CN nh ngha
“Nhân lực KH&CN là toàn bộ những người có bằng cấp chuyên môn nào đó trong
một lĩnh vực KH&CN và những người có trình độ kỹ năng thực tế tương đương mà
không có bằng cấp và tham gia thường xuyên (hệ thống) vào hoạt động
KH&CN”.[10;12]
Trong phm vi nghiên c tài khái nim nhân lc KH&CN c hiu là
tp hp nhi tham gia vào hong KH&CN trong các lnh vc: sn
xut- kinh doanh; S nghip (các vii hc); Hành chính qun lý vi các
chu sáng to, ging dy, qun lý, khai thác s dng và tác nghip
góp phn quynh to ra s tin b ca KH&CN, ca s phát trin kinh t- xã
hi.
12
Ni hàm:
Lng hành chính, qun lý khoa hc các loi hìm
các nhà nghiên cu, các nhà qu cao, am hiu v ho ng
KH&CN. H làm vic tn lý chuyên nghip,
các phòng ban ng hc, hc vin, trung tâm dch v KH&CN.
Lng s nghip có chuyên môn cao, chim s làm
vic s nghip, ging dy i hng, trung cp
chuyên nghip và dy ngh . H không ch tham gia ging dy mà còn tham gia
NCKH, chuyn giao công ngh i vi các doanh nghip.
Lng hong trong lnh vc sn xut kinh doanh có vai trò rt quan
trng trong vic thc hin các mc tiêu kinh t - xã hi. Vi chu,
ng dng nhng thành tu KH&CN và phát trin thc nghim.
Lng trong lnh vc kinh t- xã hi, s nghing xuyên tin hành
công tác NCKH.
Trong nn kinh t th ng hi nhp kinh t quc t nên
ng xng hng xã hi ngh nghip, chc v.
có mt khái nim hoàn chnh v nhân lc KH&CN cn thit phi xem xét các
thành t ca h thng khoa hc và công ngh gm:
- To công ngh bao gm nghiên cu, sáng t làm ra công ngh trong
c và nm vng hiu sâu v quá trình th nghim, thích nghi và ho ng
i hoá công ngh nhp ngoi.
- Áp dng công ngh là quá trình nm vng thit k và k thut tin ti làm
ch công ngh xây dng xí nghip, th nghim, vn hành, sn xut th i
quá trình sn xut liên tc và nh.
- ng chính sách bao gu chính sách, công c k hoch hoá,
nhng lut l và th ch c thc thi chính sách v tài chính, các
n vt cht và các ch tài kích cu.
- h tng bao gm các tiêu chun, cp phát tài chính, các t ch
v an toàn công nghi
13
nhng nghiên cn v h thng KH&CN cho thy nhân lc
KH&CN t quan trng trong tt c 4 modun ca h thng. Xét theo
ch nghip thì cha nhân lc KH&CN bao gm:
- Nghiên cu sáng to;
- Ging dy;
- Qun lý;
- Khai thác s dng và tác nghip.
a/ Chu sáng to:
c gi bng nhiu tên khác nhau, ch cn thut ng các nhà nghiên
cu hay các nhà khoa hc.
Các nhà khoa hng làm vic các t chc nghiên cu khoa hc và
công ngh cao (từ tốt nghiệp đại học trở lên) khác nhau v trình
c, kh
Các nhà khoa hc ch có th làm vic hiu qu ng thun li mà
c tôn trc phát huy ht kh c cung cy
vt cht, trang thit b hii, có mi liên h cht ch vi các
nhà nghiên cng nghic.
b/ Chng dy:
cn thut ng ging viên ng i hc
Ging viên bao gm nhi thuc biên ch cng làm công tác
ging dy và nhng cán b kinh t - k thut, cán b qun lý làm vic trong và
ng tham gia ging dy theo ch kiêm nhi chuyên môn
bc Thc s tr t tiêu chunh
ca b Giáo do, có kh ng dy lý thuyt và thc hành các môn
hc bc i hc và th
c/ Chn lý:
Nhân lc KH&CN hong theo chn lý gi theo thut ng nhà qun
lý, có vai trò v trí cc k quan trng.
14
Tin hành các công vic nhp khu, làm thích nghi, lt và truyn bá công
ngh. Nhóm này không ch bao gm các k m các nhà qun lý có trình
- La chn công ngh;
- Làm các quynh v khuyn khích gim thu xut, nhp khu công ngh,
nh la chn công ngh;
- Các v v u khon ca các License (Luật sư);
- u qu ca vii công ngh (Nhà kinh tế);
Vi xu dc trìn
thui các kin thc và kh ng hp.
d/ Ch dng và tác nghip:
Nhóm i hong trong lnh vc này gi bng thut ng công nhân k
thut bao gm:
Cán b k thut là nhng ngi bit toàn b hoc tng phn ca công ngh,
hong trên bình din rt rng, ng.
Công nhân tham gia trc ting sn xut, quá trình công ngh vi
nhim v i tác nghip.
Vic phân nhóm theo ch nghinh vc khoa
hc và công ngh s thun l ch ng, kinh
nghi o và ngh nghip ca t
tng th nhân lc khoa hc và công ngh.
1.1.2. Khái niệm về nguồn nhân lực KH&CN
Ngun nhân lc hiu theo hai ngha: Theo ngha rng, ngun nhân lc
là ngun cung cp sng cho sn xut xã hi, cung cp ngun li
cho s phát trin nhân lc bao gm toàn b phát trin
bng. Theo ngha hp, ngun nhân lc là kh ng ca xã hi, là
ngun lc cho s phát trin KT-XH, bao g tui lao
ng, có kh ng, sn xut xã hi, tc là toàn b các cá
nhân c th tham gia ng, là tng th các yu t v th lc, trí lc
15
ca h ng. Kinh t phát trin cho rng: Ngun
nhân lc là mt b phn dân s tunh có kh
ng. Ngun nhân lc biu hin trên hai mt: v s ng s nhng
tung làm vinh cc và thi gian lao
ng có th c t h; v chc kho chuyên
môn, kin th lành ngh cng. Ngung là tng
s nh tung ho
tích cc tìm kim vic làm. Ngung cc hiu trên hai mt: s ng
và chy theo khái nim này, có mt s c tính là ngun nhân lc
i không phi là ngu i không có vic làm
c tìm kim vic làm, tc là nhi không có nhu cu tìm
vic làm, nh tu
1.1.3. Phát triển nguồn nhân lực KH&CN
Theo UNIDO “Phát triển nguồn nhân lực KH&CN là sự phát triển con
người một cách hệ thống như là chủ thể và khách thể của sự phát triển quốc gia, nó
bao gồm toàn bộ các khía cạnh kinh tế và công nghiệp, trong đó đề cập đến sự nâng
cao khả năng của con ngưòi, nâng cao năng lực sản xuất, khả năng sáng tạo,
khuyến khích các chức năng lãnh đạo…thông qua giáo dục, đào tạo và nghiên
cứu”.[10;16]
nh ngha ca hip hi M “Phát triển nguồn nhân lực KH&CN nghĩa
là sử dụng một cách tổng hợp các hoạt động đào tạo và phát triển, phát triển tổ
chức, phát triển nghề nghiệp nhằm nâng cao hiệu quả của cá nhân nhóm người lao
động hay cơ quan”. [10;16]
Theo các chuyên gia Nam Phi định nghĩa là các hoạt động học hỏi một cách
có tổ chức trong nội bộ cơ quan để nâng cao hiệu quả hoạt động hoặc phát triển
đội ngũ nhân lực nhằm củng cố nghề nghiệp hoặc phát triển cá nhân hay tổ chức,
cơ quan. [10;16]
16
Phát trin ngun nhân lc theo ngha rng là tng th các hong hc tp
có t chc tin hành trong các khon thi gian nh nhm to ra s
i hành vi ngh nghip cng.
Phát trin ngun nhân lc bao gm ba loi hong là: giáo do và
phát trin.
- o là hot ng hc tp nhng có th thc
hin có hiu qu chm v ca mình.
- Giáo dc là các hong hc t chun b c vào mt
ngh nghip hoc chuyn sang mt ngh nghip mi thích h
- Phát trin là các hong hc tt ra khi phm vi công vic
mt cng nhm m ra cho h nhng công vic mi d
nha t chc hoc phát trin kh nghip ca
h.
Giáo dc gn lin vi ngun nhân lc, phi bit t chng dn th ng
ng, s dt giá tr, thc s trng di tài.
Giáo dc chuyn t ch da vào cách tip cn “dạy” là chính sang cách tip
chọc” là chính, i dy ch yng di hc ch
ng trc tip hp th kin thc mà xã hi cung cp.
Mc tiêu chung co và phát trin ngun nhân lc là nhm s dng ti
n nhân lc hin có và nâng cao tính hiu qu ca t chc thông qua vic
giúp cho ng hi công vic, nm v ngh nghip và
thc hin chm v mt cách t t
nâng cao kh ng ca h vi các công vi
y, nâng cao không ngng chng giáo di hc là v cn
c quan tâm và là yêu cu cp bách ca tt c nhng nhà qun lý giáo dc, cán b
ging dy, sinh viên và cng là ca toàn xã hng là gii pháp duy nht giúp
giáo di hc Vit Nam thc hin tt nhim v cung cp ngun nhân lc có cht
ng cao cho công cuc công nghip hoá- hi
tm khu vc, tin ti tip cn giáo di hc th gii.
17
1.2. Chất lượng trong giáo dục đại học
1.2.1.Các quan niệm về chất lượng
Chng luôn là v c quan tâm ca tt c i hc và
vic phu nâng cao cho bao gi cc xem là nhim v
quan trng nht ca bt k o nào.
Theo t n ting Vit ph Chng là tng th nhng tính cht,
thun ca s vt (s vi vt (s vic) này phân bit vi
s vt (s vi
Theo Oxford Chất lượng là mức hoàn thiện, là đặc trưng so
sánh hay đặc trưng tuyệt đối, dấu hiệu đặc thù, các dữ kiện, các thông số cơ bản”
Theo tiêu chun Vit Nam TCVN 5814-1994 phù hp vi ISO/DIS 8402:
“Chất lượng là tập hợp các đạt tính của một thực thể tạo cho thực thể đó khả năng
thỏa mãn những du cầu đã nêu ra và nhu cầu tiềm ẩn”[4;33]
Chng có mt lonh nghc nhau và rt nhiu cuc tranh
lun xung quanh v n ra ti các di
ca nó là thiu mt cách hiu thng nht v bn cht ca v.
- Chất lượng được đánh giá bằng “đầu vào”:
Mt s âm cho rng ng mi
hc ph thuc vào chng hay s u vào c Quan điểm này
được gọi là “quan điểm nguồn lực”, có ngha là:
Ngun lc = chng
m này, mi hc tuyc sinh viên gii
ng cán b ging dy có uy tín, có ngun tài chính cn thi trang b các phòng
thí nghim, ging, các thit b tt nhng có chng cao.
Q qua s ng cc din
ra rng và liên tc trong mt thi gian dài (4 ng i
hc. Thc tc xem là m
ch da vào s khó gii
ng hp mi hc có ngun l có
18
nhng hoo hn ch; hoc li, mng có nhng ngun lc
khiêm tp cho sinh viên mo hiu qu.
- Chất lượng được đánh giá bằng “Đầu ra”:
Mm v chng giáo di hc cho ra giáo
di hc có tm quan tru so vo.
sn phm ca giáo di hc th hin bng m hoàn
thành công vic ca sinh viên tt nghip hay kh p các ho
to c
Có hai v n cách tip cn chng giáo di hc
này. Mt là, mi liên h gic.
Trong thc t mi liên h này là có th
nhân qu. Mng có kh p nhn các sinh viên xut sc, không có ngha
là sinh viên ca h s tt nghip loi xut sa
ng rt khác nhau.
- Chất lượng được đánh giá bằng “Giá trị gia tăng”:
m th ba v chng giáo di hc cho rng mi
hng tích cc tng c s khác bit trong
s phát trin v trí tu và cá nhân c nh
bng giá tr c ct qu gia
i hi cho sinh viên vc cho là cho
ci hc.
Nm này v ch ng giáo d i hc, mt lot v
n nan gii s ny sinh: khó có th thit k mng nht
c hiu s ca chúng và
ng cng trong h thng giáo di
hc li r ng, không th dùng mt b công c t cho tt c các
i hc. Cho dù có th thit k c b công c y, giá tr
nh s không cung cp thông tin gì cho chúng ta v s ci tin quá trình
o trong ti hc.
19
- Chất lượng được đánh giá bằng “Giá trị học thuật”:
m truyn thng ca nhii h, ch
yu da vào s a các chuyên gia v c hc thut ci ng cán
b ging dy trong tng trong quá trình thnh công nhn ch
ti hu này có nghi hi ng n s ln,
có uy tín khoa hng có chng cao.
m yu ca cách tip cn này là chc hc thut có th
t cách khách quan, thì cng khó có th ng cuc cnh
tranh ci h nhn tài tr cho các công trình nghiên cu trong
ng không thun hc thut. Ngoài ra, liu có th c
cht xám c i ng cán b ging dy và nghiên c ng chuyên
ng.
- Chất lượng được đánh giá bằng "Văn hoá tổ chức riêng":
m này da trên nguyên ti hc phi t
hoá t chc riêng" h tr cho quá trình liên tc ci tin ch ng. Vì vy mt
ng chc riêng" vi
ng là không ngng nâng cao chm
này bao hàm c các gi thit v bn cht ca chng và bn cht ca t chc.
n t lnh vc công nghip và thi nên khó có th
áp dng trong lnh vc giáo di hc.
- Chất lượng được đánh giá bằng "Kiểm toán":
m này v chng giáo di hc xem trng quá trình bên trong
i hc và ngun thông tin cung cp cho vic ra quynh. Nu kim toán
tài chính xem xét các t chc có duy trì ch s sách tài chính hp lý không, thì
kim toán chi hc có thu th thông tin phù
hp và nhi ra quy thông tin cn thim
này cho rng nu m thông tin cn thit thì có th c các quyt
nh chính xác và chng giáo di hc
hiu ra" ch là các yu t ph.
20
m yu cs khó lý gii nhng hp khi mt
n thu thp thông tin, song vn có th có nhng
quyi là t
Ngoài sáu m nêu trên, t chm bo chng Giáo di hc
quc t (INQAAHE -International Network of Quality Assurance Agencies in
hai nh ngha v cht giáo di h
-Tuân theo các chunh;
- c các m ra.
nh ngha th nht, cn có B tiêu chí chun cho giáo di hc, v
tt c các lnh vc và vic kinh chng mi hc s da vào B
tiêu chí chu tiêu chí chun vic kinh chng giáo
dc i hc s da trên mc tiêu ca tng lnh v ng mc tiêu này
s c xác l phát trin KT-XH cc và nhu
kic thù c
o ca mng cn dùng B tiêu chí
có sn; hoc dùng các chunh; ho thc hin các mc
nh sn t u c kt qu ng s c
xp loi theo 3 c:
- Chng tt;
- Cht yêu cu;
- Cht yêu cu.
Các tiêu chí hay các chun phc la chn phù hp vi mc tiêu kim
nh.
1.2.2. Những cách tiếp cận khác nhau về khái niệm chất lượng
Chng là mt khái ning nhiu chiu và nhiu hc gi cho rng
không cn thit phi tìm cho nó mnh ngha chính xác. Tuy vy, vinh
mt s cách tip ci vi v u nên làm và có th làm
c. Theo quan nim truyn thng mt sn phm có chng là sn phc
21
làm ra mt cách hoàn thin bng các vt liu quý hit tin. Nó ni ting và
tôn vinh thêm cho i s hu nó.
Chng là s phù hp vi các tiêu chun (thông số kỹ thuật).
Chng là s phù hp vi m
Chng vu qu ca vit mng.
Chng là s ng nhu cu ca khách hàng (người sử dụng lao động
được đào tạo)
+ Quan niệm về chất lượng trong giáo dục đại học
nh ngha v chng trong giáo di hc mi
i tha nhn. Cách tip cn này xem chng là mt khái nim mang tính
u và vi nh i khác nhau có th có
nhi vi cán b ging d
tiên khái nim chng là vt cht, k thut phc v
cho quá trình ging dy và hc ti vi nhi s dng thì li
u ra tc và kin thc ca sinh viên tt nghing cn
nh theo ý ngha, mc tiêu ca nó khía cnh này có th có chng
khía cnh khác, lnh vc khác li có th là chng thp.
1.2.3. Chất lượng của quá trình đào tạo
Vi cách lý gii v khái nim chng trong giáo di hc vc
trình bày trên, cn xem xét lnh vc nào ca giáo di hc s
chng. T c ti nay giáo di hc có my s phát
trin kinh t xã hi cc bng cách cung cp ngun nhân lo
nhnh.
Mc thc hin bng hai hong có liên quan vi nhau:
- ng nhu cu v nhân lc ca các ngành, các t chc
trong toàn b i sng chính tr, kinh t, xã hi cc;
- Làm phong phú thêm kho tàng kin thc thông qua hong nghiên cu
khoa h ng các công trình nghiên cng ca nó ti
o là rt khó nên theo quan nim ca tác gi nên mc nhiên công
22
nhn xem nghiên cu khoa hc là mt ch thi m bo cht
ng co.
Cho th hin chíc co sau
o. Nc này bao hàm các thành t:
- Khng, n kin tho;
- K o;
- c nhn thào to;
- Phm cho.
+ Tương tác giữa nghiên cứu khoa học và quá trình đào tạo
ng chuyên nghip các ho ng nghiên cu khoa hc bao
gm nhng nghiên cn và nhng nghiên cu ng dng, to ra nhng công
ngh m chuyn giao hoc có th bán trên th ng. Nhng hong này có
ng tích cc qua ln chng co. Nghiên cu khoa hc
là mt ch thi m bo cho.
nh chng ca mt khoá hc theo d ng và
doanh nghip cn xem xét chng công tác thit k khoá h
t, các môn hn, ging viên,
vt chm bo cho khóa hc thành công. Cn xem xét thêm quá trình thc
hin khoá hc, chu ra da trên mc tiêu chi tit ca khoá hc.
Tác gi nghiên cu s dng h thng giáo dc
i hc Vi c trng chng quá trình giáo dc ti
ng .
1.3. Khái niệm về dự án
1.3.1. Khái niệm:
Theo t n ting Anh OXFORD:
-D án là mt chui các s vic tip nc thc hin trong khong thi
gian gii hnh nhm xnh mc mt
kt qu duy nhnh rõ.
Theo vin qun tr d án:
23
-D án là mt n lc nht th to ra mt sn phm hay
mt dch v c nht vô nh.
-D t k hoch cho mt ý
, m
-D án là mt n ng hp bao gm các nhim v có liên quan vi nhau
c thc hin trong gii hn v thi gian và ngân sách và vi mt mc
nh ngha mt cách rõ ràng.
-D án là mt tp hp có t chc các hoc to
thc hin các mc tiêu riêng bit trong các gii hn v ngun lc, ngân sách
và các k hc.
y, d o c mc tiêu ca mình
bu khin các bên tham gia d án tin
hành vinh, lp k hoch, t chc thc hin, kim tra giám sát ngun lc và
ngân sách hong, và nhng chui hong có liên quan ln nhac lp ra
nhc mt hoc nhiu mc tiêu c th vi các ngun lc nhnh trong
mt thi hn c th nhc mt cách có hiu qu các m ra.
1.3.2 Đặc trưng cơ bản của dự án:
a/ nh rõ mc tiêu:
Bt c d án nào cng phi thc hin mt mc tiêu nhnh, kt qu ca
nó có th là mt sn phm hay mt dch v mà khách hàng mong mun. Khi mc
tiêu d nh thì khó có th i hay sa cha.
Mc tiêu ca d ra trên phm vi công vic, k hoch ti và
s ràng buc v chi phí và ngun lc, có k hoch và th
c yêu cu ca khách hàng v thi gian, chnh.
b/ Tính chc thù:
Mt s d án do tính chn l trong quá kh. Mt s d
án do hoàn cnh bên trong và bên ngoài cm và thi gian khác nhau.
c/ Tính ràng buc v chi phí và ngun lc:
24
Mi d u cn dùng mng ngun lc nh thc hin. Nó bao
gm nhân lc (giám đốc dự án, thành viên dự án), vt lc (trang thiết bị, nguyên vật
liêu) và tài lc. D án phi chu s ràng buc v giá thành, phù hp vi yêu cu ca
khách hàng.
d/ Tính trình t trong quá trình thc hin d án:
Mi d u là nhim v có tính trình t khác
bit ln nht gia d án và nhim v công vic mang tính trùng lp. Cùng vi s
kt thúc ca hng và bàn giao kt qu thì d án cng kt thúc.
f/ nh ca d án
Mi d nh, tc là khi thc hin d án c th do
s ng ca hoàn cnh bên trong, bên ngoài nên vic thc hin có s i so
vi k hou. D án có th c thi gian hoc có th b kéo
dài so vi k hou, có th kin, thm chí kt qu
thc hin d án cng không ging vi kt qu d c khi thc hin d án
c các nhân t bên trong và bên ngoài mà chc chn s ng
ti d án. Trong quá trình thc hin mc tiêu d án cng cn tin hành qun lý và
khng ch có hiu qu nhm hn ch nhng sai sót có th xy ra.
e/ i u quyn riêng ca d án
Mi d i y quyn ch nh riêng hay còn gi là khách hàng.
i yêu cu v kt qu d i cung cp nguyên vt li thc
hin d án. H có th là mi, mt tp th, mt t chc hay nhiu t chc có
chung nhu cu v kt qu ca d án.
Trong mt s ng h i u quyn ca d án c i
c u quyn
g/ Tính bt bin ca kt qu d án
D án không gic khác sai có th sa. Khi thc hin d án
buc phm bo chc chn s thành công ca nó bi ngun nhân tài vt lc ca
d nh và tính toán t c. Khi thc hin d án phi d c
25
nhng kh y ra nhm bo thc hin m ra i gian
nh.
l/ Nhng nhân t ràng buc s thành công ca mc tiêu d án
Mi cùng ca mi d thc hin mt mc tiêu nhnh,
mc tiêu này phc nhu cu cc u quyn trong quá trình
thc hin d án. Vic thc hin thành công mc tiêu d án chu s ràng buc ca
bn yu t: s a khách hàng, phm vi d án, ti d án và chi phí d
án.
- S a khách hàng
Mi cùng ca vic thc hin d tho mãn nhu cu ca
khách hàng. S c u quyn s trc tip quynh d án có
thc hin mc tiêu d án chc ch
tho mãn nhu cc khi thc hin d án ph vào yêu cu ca
h nh ra mt k hoch cho d án. Bn k hoch bao gm tt các nhim v công
vic, giá thành và thi gian d nh hoàn thành d án.
- Chi phí d án
Chi phí d án là mt khon ting ý chi tr cho bên tip
nhn d c sn phm hay dch v mong mun. Chi phí d án da trên
u, phm vi ca nó bao gm ti công, tin thuê nhà
ng, trang thit b, máy móc phc v d n d án. Khách hàng
luôn mong mun mt khon chi phí thp nh tho mãn yêu cu nhn
c sn phm tt nht.
- Ti d án
Là s sp xp thi gian thc hin d án. Mi d u có thi gian bu
và k vào tình hình thc t cc u quyn
nh ra thi gian hoàn thành công vic.
Trong phm vi lu mu cn mt mô hình d án theo kt
cu ma trn.
1.4. Các khái niệm về tổ chức và cấu trúc tổ chức
26
1.4.1 Các khái niệm:
a) T chc và cu trúc t chc
- T chc là mc sp xp theo mt trt t nh có
th cùng phi hp hong v n mc tiêu ca t chc.
- Cu trúc t chc là mt kiu m phi hp hong gia
i trong t chc.
b) Không có t chc tt hay xu mà ch có t chc thích hp hay không thích
hp .
c) Trong mi cu trúc t chc, mi thành viên phnh rõ ràng v
+ quyn hn > the authority = the power+ bn phn > the responsibility = the
obligation > Trách nhim = quyn hn + bn phn (Accountability =
Authority + Responsibility)
1.4.2 Các loại cấu trúc tổ chức
Có 3 loi :
+ Cu trúc ch
+ Cu trúc d án
+ Cu trúc ma trn
a. Cu trúc ch: D c chia ra làm nhiu phc phân
công ti các b phn chc các nhóm trong b phn chp.
D án s c tng hp bi nhà qun lý chp cao.
m:
- S dng hiu qu các kinh nghim và các n chung;
- u t chc cho honh và kim soát;
- Tt c các hou có li t nhng công ngh hii nht;
- Tiên lic nhng ho phân b ngun lc;
- S dng hiu qu các yu t sn xut;
- nh và phát trin ngh nghip lâu dài cho nhân viên;
- Phù hp cho loi hình sn xui trà;
m: