Tải bản đầy đủ (.pdf) (19 trang)

Đổi mới liên kết nhà trường với doanh nghiệp theo mô hình dự án nhằm nâng cao chất lượng nhân lực Khoa học và Công nghệ ( Nghiên cứu tại trường Đại học Lâm nghi145938.PDF

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (726.73 KB, 19 trang )



ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN




HOÀNG ĐỨC ĐƠN


ĐỔI MỚI LIÊN KẾT NHÀ TRƯỜNG VỚI DOANH
NGHIỆP THEO MÔ HÌNH DỰ ÁN NHẰM NÂNG CAO
CHẤT LƯỢNG NHÂN LỰC KHOA HỌC&CÔNG NGHỆ
( Nghiên cứu tại trường Đại học Lâm nghiệp việt Nam – Cơ sở 2 Trảng Bom-
tỉnh Đồng Nai)



LUẬN VĂN THẠC SĨ
CHUYÊN NGÀNH QUẢN LÝ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ







Hà Nội, 2011





ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN



HOÀNG ĐỨC ĐƠN


ĐỔI MỚI LIÊN KẾT NHÀ TRƯỜNG VỚI DOANH
NGHIỆP THEO MÔ HÌNH DỰ ÁN NHẰM NÂNG CAO
CHẤT LƯỢNG NHÂN LỰC KHOA HỌC&CÔNG NGHỆ
( Nghiên cứu tại trường Đại học Lâm nghiệp việt Nam – Cơ sở 2 Trảng Bom-
tỉnh Đồng Nai)



LUẬN VĂN THẠC SĨ
CHUYÊN NGÀNH QUẢN LÝ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
MÃ SỐ: 60.34.72


Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. PHẠM HUY TIẾN




Hà Nội, 2011




1
MỤC LỤC


KÝ HIU CH VIT TT 4
LI C 5
PHN M U 6
1 Tên  tài: 6
2. Lý do nghiên cu 6
3. Lch s nghiên cu: 7
4. Mc tiêu nghiên cu: 8
5. Phm vi nghiên cu: 8
6. Mu nghiên cu: 8
7. V nghiên cu: 8
8. Gi thuyt nghiên cu: 8
u: 8
10. Lun c: 9
11. Kt cu ca lu 9
PHN NI DUNG  LÝ LUN V NÂNG CAOCHT
NG NHÂN LC KH&CN 10
1.1. Nhân lc KH & CN 10
1.1.1 Khái nim v nhân lc KH&CN 10
1.1.2. Khái nim v ngun nhân lc KH&CN 14
1.1.3. Phát trin ngun nhân lc KH&CN 15
1.2. Chng trong giáo di hc 17
1.2.1.Các quan niệm về chất lượng 17
1.2.2. Những cách tiếp cận khác nhau về khái niệm chất lượng 20
1.2.3. Chất lượng của quá trình đào tạo 21

1.3. Khái nim v d án 22
1.3.1. Khái nim 22

2
1.3. n v d án 23
1.4. Các khai nim v t chc và cu trúc t chc 25
1.4.1. Các khai nim 26
1.4.2. Các loi cu trúc t chc 26
Kt lu 29
HIN TRNG NHÂN LC KH&CN TNG NAI VÀ LIÊN
KT GIA NG VÀ DOANH NGHIP O 30
2.1. Hin trng nhân lc KH&CN tnh ng Nai 30
2.1.1. Tng quan v u kin t nhiên 30
2.1.2. Dân s ng 30
2.1.3. Kt qu gii quyt vic làm 2001 - 2010 31
2.1.u nhân lc theo gii tính, nhóm tui 31
2.1.5. Nhân lc theo  hc vn 33
2.1.6. Nhân l chuyên môn k thut 35
2.1.7. Hiện trạng hệ thống đào tạo 36
2.1.8. Các Điều kiện đảm bảo đào tạo 37
2.2. T chc hong Tng (2)
Bom, tng Nai 38
2.2.1.Chức năng nhiệm vụ Trường ĐHLN VNCS2 39
2.2.2.Sơ đồ tổ chức hiện nay của Trường ĐHLN VNCS2 43
2.2.3. Ngành nghề đào tạo và số lượng sinh viên: 43
2.2.4. Trình độ đội ngũ giảng viên và công nhân viên nhà trường 53
2.2.5. Công tác NCKH; ứng dụng; phát triển và chuyển giao công nghệ 56
2.2.6. Chất lượng đào tạo 57
2.3. Tim lc mt s doanh nghia bàn tng Nai có liên quan vi
ng và kh o 59

2.3.1. Tim lc ca mt s doanh nghip 59
2.3.2. Kt qu phng vn 63

3
2.3.3. Khả năng huy động nhân lực và cơ sở hạ tầng doanh nghiệp vào đào tạo
nhân lực của nhà trường 64
2.4. Thực trạng mối quan hệ nhà trường và Doanh nghiệp 66
Kt lu 70
NG VÀ DOANH NGHIPTHEO MÔ HÌNH
D ÁN NÂNG CAO CHNG NHÂN LC KH&CN 71
3.1. u ki nâng cao chng 71
3.1.1. C vt cht tt 71
3.1.2. Ci ng giáo viên gii 71
3.1.3. ng lc hc tt 72
3.2. Liên kng và doanh nghip 72
3.2.1.  h tng DN phc v o 72
3.2.2. Thy tham gia sn xut và NCKH 73
3.2.3. ng cán b o 73
3.2.4. a ch là ng ly sinh viên tích cc hc tp 73
3.3. Mt s mô hình 73
3.3.u kiên hình thành d án 73
3.3.2. Các mô hình d án 75
3.3.3 Mt s mô hình c th 77
3.3.4. Mô hình d án theo kt cu ma trn 78
3.4. Giy liên kng  DN 85
3.4.1. v phía doanh nghip 85
3.4.2. v ng 85
3.4.3. v phía c 88
Kt lu 89
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ 90

KT LUN 90
KHUYN NGH 90
TÀI LIU THAM KHO 92
A- PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tên đề tài :
Đổi mới liên kết nhà trường với doanh nghiệp theo mô hình dự án nhằm nâng cao chất lượng
nhân lực KH&CN.
(Nghiên cứu tại trường ĐHLNVN- CS2 Trảng Bom- Tỉnh Đồng Nai)
2. Lý do nghiên cứu:
Phát triển giáo dục và đào tạo là một trong những động lực quan trọng thúc đẩy sự
nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá, là điều kiện để phát huy nguồn lực con người Yếu tố
cơ bản để phát triển xã hội, tăng trưởng kinh tế nhanh và bền vững. Đất nước đang rất cần
nhân lực trình độ cao, mà mũi nhọn là nhân tài, điều này chỉ có được khi có các cơ sở đào tạo
chất lượng tốt với đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục tương xứng.
Mâu thuẫn gay gắt giữa đào tạo theo khả năng của nhà trường với nhu cầu của xã hội
và thị trường lao động. Để giải quyết vấn đề này đòi hỏi phải có sự liên hệ, phối hợp chặt chẽ
giữa lý luận và thực tiễn, giữa giảng dạy NCKH, đào tạo và sử dụng. Nhà trường và doanh
nghiệp liên kết đào tạo, NCKH, chuyển giao công nghệ nhằm tạo hợp lực phát huy thế mạnh
của nhà trường và của doanh nghiệp trong đào tạo nhân lực KH&CN.
Trong quá trình này đã nảy sinh nhiều vấn đề bức xúc cần nghiên cứu, về lý luận
cũng như thực tiễn đòi hỏi phải “ Đổi mới liên kết nhà Trường với doanh nghiệp theo mô hình
dự án nhằm nâng cao chất lượng nhân lực khoa học và công nghệ”. Liên kết đào tạo giữa
trường đại học và doanh nghiệp là nhu cầu khách quan xuất phát từ lợi ích của cả hai phía.
Mặt khác tiềm lực của các Doanh nghiệp rất lớn, nhà Trường cần tìm cách huy động các
nguồn lực đó phục vụ đào tạo.
Việc nghiên cứu những vấn đề này có ý nghĩa khoa học và mang tính thực tiễn, vì vậy
tôi chọn đề tài “Đổi mới liên kết nhà trường với doanh nghiệp theo mô hình dự án nhằm
nâng cao chất lượng nhân lực KH&CN”.
(Nghiên cứu tại trường ĐHLN Việt Nam - Cơ sở 2 Trảng Bom- Tỉnh Đồng Nai)
3. Tổng quan tình hình nghiên cứu:

Hiện nay ở Tỉnh Đồng Nai chưa có cơ quan hoặc cá nhân nào nghiên cứu việc liên kết nhà
trường với doanh nghiệp theo mô hình dự án nhằm nâng cao chất lượng nhân lực KH&CN.
4. Mục tiêu nghiên cứu:
- Đề xuất các giải pháp gắn đào tạo nhu cầu doanh nghiệp.
- Tận dụng tiềm lực doanh nghiệp phục vụ nâng cao chất lượng đào tạo.


5. Phạm vi nghiên cứu:
Nghiên cứu giới hạn về liên kết theo mô hình dự án giữa trường Đại học Lâm Nghiêp
Việt Nam - Cơ sở 2 Trảng Bom- Tỉnh Đồng Nai, với một số doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh
Đồng Nai.
+ Thời gian diễn biến sự kiện:
Từ năm 2008 đến tháng 9 năm 2011.
6. Mẫu nghiên cứu:
Trường Đại học Lâm Nghiêp Việt Nam - Cơ sở 2 Trảng Bom- Tỉnh Đồng Nai và 06 doanh
nghiệp trên địa bàn.
7. Vấn đề nghiên cứu:
- Làm thế nào để đào tạo đáp ứng nhu cầu của doanh nghiệp?
- Làm thế nào để tận dụng tiềm lực của doanh nghiệp phục vụ cho nâng cao chất lượng ?
8. Giả thuyết nghiên cứu:
- Doanh nghiệp là nơi tiếp nhận nhân lực KH& CN. Nên cần liên kết theo mô hình dự án
để đào tạo tạo gắn kết tốt với nhu cầu doanh nghiệp.
- Tiềm lực doanh nghiệp mạnh, bổ xung cho nhà trường nâng cao chất lượng đào tạo, sự
bổ sung nay được thể hiện liên kết theo mô hình dự án.
9. Phương pháp nghiên cứu:
Nghiên cứu lý thuyết: Nghiên cứu sách, tài liệu, các văn bản có liên quan đến nhân lực và
và mô hình dự án đào tạo nhân lực KH&CN xây dựng luận cứ lý thuyết.
Nghiên cứu thực tiễn: Điều tra, khảo sát, phỏng vấn, phân tích, xử lý thống kê các tài liệu
thu thập được, tổng hợp kết quả phân tích.
Phân tích đánh giá nội quan, ngoại quan để chứng minh giả thuyết.

Tham khảo ý kiến các nhà khoa học và chuyên gia.
10. Luận cứ:
Luận cứ lý thuyết:
- Hệ thống các khái niệm về nhân lực KH&CN, chất lượng giáo dục, mô hình dự án, liên
kết đào tạo, NCKH, chuyển giao công nghệ.
Luận cứ thực tế :
- Thực trạng nhân lực KH&CN tại trường Đại học Lâm Nghiêp Việt Nam - Cơ sở 2 Trảng
Bom- Tỉnh Đồng Nai và các doanh nghiệp trên địa bàn.
- Thực trạng liên kết đào tạo nhà trường và doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
11. Kết cấu của luận văn:
Luận văn gồm 3 chương
Chương 1: Cơ sở lý luận về nâng cao chất lượng nhân lực KH&CN
Chương 2: Hiện trạng nhân lực KH&CN tỉnh Đồng Nai và liên kết giữa nhà trường và
doanh nghiệp trong đào tạo.
Chương 3: Liên kết nhà trường và doanh nghiệp theo mô hình dự án để nâng cao chất
lượng nhân lực KH&CN.
Kết luận và khuyến nghị.

PHẦN NỘI DUNG
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NÂNG CAO
CHẤT LƯỢNG NHÂN LỰC KH&CN

1.1. Nhân lực KH&CN
1.1.1. Khái niệm về nhân lực KH&CN
a/ Chức năng nghiên cứu sáng tạo:
b/ Chức năng giảng dạy:
c/ Chức năng quản lý:
d/ Chức năng khai thác sử dụng và tác nghiệp:
1.1.2. Khái niệm về nguồn nhân lực KH&CN
1.1.3. Phát triển nguồn nhân lực KH&CN

1.2. Chất lượng trong giáo dục đại học
1.2.1.Các quan niệm về chất lượng
1.2.2. Những cách tiếp cận khác nhau về khái niệm chất lượng
1.2.3. Chất lượng của quá trình đào tạo
1.3. Khái niệm về dự án
1.3.1. Khái niệm:
1.3.2 Đặc trưng cơ bản của dự án:
a/ Xác định rõ mục tiêu:
b/ Tính chất đặc thù:
c/ Tính ràng buộc về chi phí và nguồn lực:
d/ Tính trình tự trong quá trình thực hiện dự án:
f/ Tính không xác định của dự án
e/ Người uỷ quyền riêng của dự án
g/ Tính bất biến của kết quả dự án
l/ Những nhân tố ràng buộc sự thành công của mục tiêu dự án
1.4. Các khái niệm về tổ chức và cấu trúc tổ chức
1.4.1 Các khái niệm:
1.4.2 Các loại cấu trúc tổ chức
a. Cấu trúc chức năng:
b. Cấu trúc dự án
c. Cấu trúc ma trận:
Kết luận chương 1
1. Việt Nam hội nhập kinh tế quốc tế ngày càng sâu rộng, xã hội trong xu thế chuyển đổi,
thì vai trò của sự liên doanh, liên kết và hợp tác toàn diện trên cơ sở các bên cùng có lợi là rất
quan trọng và cần thiết.
2. Các trường đại học đột phá vào đổi mới triết lý giáo dục, đổi mới tư duy với mục tiêu
tập trung mọi nguồn lực để từng bước nâng cao chất lượng đào tạo để sinh viên ra trường có
việc làm và làm được việc. Liên doanh, liên kết đào tạo giữa nhà trường và doanh nghiệp,
phát huy lợi thế về nhân lực khoa học và công nghệ về cơ sở vật chất, trang thiết bị, nhà
xưởng… từng bước giảm dần tiến tới chấm dứt tình trạng đào tạo không đạt chuẩn, sinh viên

tốt nghiệp có thể làm việc theo đúng ngành nghề đào tạo hoặc dễ dàng chuyển đổi nghề
nghiệp, để thích ứng với nhu cầu ngày càng cao của thị trường lao động, với môi trường làm
việc, đáp ứng yêu cầu cao của cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và xã hội, củng cố và tăng
cường lòng tin của người học, người sử dụng và toàn xã hội đối với giáo dục đại học, tạo sự
chuyển biến mạnh mẽ hơn về chất lượng giáo dục, phục vụ sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện
đại hoá đất nước.
3. Theo quan điểm kinh tế thị trường, nhà trường là một “doanh nghiệp đặc biệt” với đội
ngũ cán bộ giảng viên có nhiều tiềm năng (dù chưa đạt chuẩn về số và chất lượng), cơ sở vật
chất còn nhiều hạn chế thiếu thốn. Trong khi doanh nghiệp có điều kiện về vốn, cơ sở vật
chất, chuyên gia lành nghề, có kinh nghiệm thực tế…và luôn có nhu cầu nhân lực KH&CN có
chất lượng phù hợp, nhu cầu sáng tạo sản phẩm mới.
Liên kết đào tạo, NCKH và chuyển giao công nghệ theo mô hình dự án kết cấu ma trận
là phương án có hiệu quả, thiết thực trong việc nâng cao chất lượng nhân lực KH&CN trong
giai đoạn hiện nay.
CHƯƠNG 2. HIỆN TRẠNG NHÂN LỰC KHCN TỈNH ĐỒNG NAI VÀ LIÊN KẾT
GIỮA NHÀ TRƯỜNG VÀ DOANH NGHIỆP TRONG ĐÀO TẠO
2.1. Hiện trạng nhân lực khoa học và công nghệ tỉnh Đồng Nai.
2.1.1. Tổng quan về điều kiện tự nhiên
2.1.2. Dân số và lao động:
2.1.3. Kết quả giải quyết việc làm 2001 – 2010:
2.1.4. Cơ cấu nhân lực theo giới tính, nhóm tuổi.
2.1.5. Nhân lực theo trình độ học vấn:
2.1.6. Nhân lực theo trình độ chuyên môn – kỹ thuật:
a) Cơ cấu nhân lực theo trình độ chuyên môn – kỹ thuật:
b) Cơ cấu nhân lực theo cơ cấu ngành nghề:
2.1.7. Hiện trạng hệ thống đào tạo
2.1.8. Các điều kiện đảm bảo phát triển đào tạo
2.2. Tổ chức và hoạt động Trường Đại học Lâm nghiệp Việt Nam (Cơ sở 2 Trảng Bom,
tỉnh Đồng Nai)
2.2.1. Chức năng nhiệm vụ Trường ĐHLN VNSC2

a. Cơ sở 2 Trường Đại học Lâm nghiệp có chức năng:
b. Cơ sở 2 Trường Đại học Lâm nghiệp có nhiệm vụ:
c. Cơ cấu tổ chức, nhân sự của Cơ sở 2:
2.2.2. Sơ Đồ Tổ Chức Hiện Nay Của Trường Đại Học Lâm Nghiệp Việt Nam- Cơ
Sở 2 Trảng Bom
2.2.3. Ngành nghề đào tạo và Số lượng sinh viên:
a. Ngành nghề đào tạo nhà trường:
b. Số Lượng Sinh viên Tốt nghiệp từng Ngành (Từ năm 2005 -2011)
2.2.4. Trình độ đội ngũ giảng viên và công nhân viên nhà trường
2.2.5. Công tác nghiên cứu khoa học; ứng dụng; phát triển và chuyển giao công
nghệ:
2.2.6. Chất lượng đào tạo
2.3. Tiềm lực một số doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Nai có liên quan với Nhà
trường và khả năng huy động vào đào tạo
2.3.1. Tiềm lực của một số doanh nghiệp
2.3.2. Kết quả phỏng vấn:
2.3.3. Khả năng huy động nhân lực và cơ sở hạ tầng doanh nghiệp vào đào tạo nhân
lực của Nhà trường.
2.4. Thực trạng mối quan hệ nhà trường - Doanh nghiệp.
a. Tình hình chung
b. Hiện trạng liên kết giữa ĐHLNVN ( cơ sở 2) và các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh
Đồng Nai.

Kết luận chương 2
1. Nhu cầu nhân lực của tỉnh Đồng Nai về số lượng và chất lượng đòi hỏi các cơ sở đào
tạo đáp ứng được nhu cầu cả về số lượng, chất lượng.
2. Nghiên cứu trường hợp Đại học LNVN (CS2) để từ đó áp dụng cho các cơ sở khác
trên địa bàn Tỉnh.
3. Đại học lâm nghiệp Việt Nam (CS2) đáp ứng phần nào về số lượng nhưng lượng chất
lượng chưa cao.

4. Luận văn khảo sát 6 doanh nghiệp liên quan ĐHLN thấy có khả năng huy động vào
phụ vụ đào tạo nhưng cần nghiên cứu mô hình liên kết nhà Trường và Doanh nghiệp tìm giải
pháp đáp ứng yêu cầu.









CHƯƠNG 3. LIÊN KẾT NHÀ TRƯỜNG VÀ DOANH NGHIỆP THEO MÔ HÌNH DỰ
ÁN NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG NHÂN LỰC KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
3.1. Điều kiện để nâng cao chất lượng
3.1.1. Cần có cơ sở vật chất tốt
3.1.2. Cần có đội ngũ giáo viên giỏi.
3.1.3. Sinh viên có động lực học tốt
3.2 Liên kết nhà trường và doanh nghiệp
3.2.1 Huy động cơ sở hạ tầng DN phục vụ đào tạo
3.2.2. Thầy giáo tham gia sản xuất và NCKH
3.2.3. Huy động cán bộ DN tham gia đào tạo
3.2.4. Đào Tạo theo địa chỉ là động lực thúc đẩy sinh viên tích cự học tập
3.3. Một số mô hình
3.3.1. Điều kiện hình thành dự Án
3.3.2. Các mô hình dự án
* Các giải pháp:
3.3.3. Một số mô hình cụ thể
1. Cán bộ khoa học của doanh nghiệp tham gia vào đào tạo
2. Doanh nghiệp đầu tư vốn, cơ sở vật chất, trang thiết bị giảng dạy

3. Kết hợp hoạt động giảng dạy và NCKH của giảng viên
4. Đào tạo theo địa chỉ để người học sau khi tốt nghiệp có việc làm
5. Xây dựng cơ sở đào tạo tại doanh nghiệp, khu công nghiệp
3.4. Giải pháp hình thành và thúc đẩy liên kết nhà trường - doanh nghiệp
3.4.1. Về phía doanh nghiệp
- Lợi ích
Có nguồn nhân lực phù hợp với nhu cầu phát triển DN. Thay vì phải tìm kiếm lao
động trên thị trường tự do mất thời gian chi phí đào tạo lại, các DN đặt hàng với nhà trường
đào tạo ra cán bộ, chuyên gia đáp ứng được nhu cầu phát triển của minh.để tuyển dụng được
số lao động đáp ứng đúng yêu cầu chuyên môn của doanh nghiệp. DN yên tâm về chất lượng
nhân lực và LĐ được thụ hưởng các kỹ năng nghề mới nhất.
Qua quá trình liên kết, tham gia đào tạo này, doanh nghiệp phát hiện người tài để có
kế hoạch hỗ trợ, bồi dưỡng tiếp.
Doanh nghiệp ký kết hợp đồng đào tạo, tạo điều kiện thuận lợi để sinh viên đến thực
tập, sử dụng lao động của thầy và trò không mất tiền, nguồn nhân lực đáp ứng được yêu cầu
của mở rộng sản xuất, đặc biệt là yêu cầu về công nghệ và quản lý, sẽ là đảm bảo vững chắc
cho sự thành công của xí nghiệp.
Thiết bị, vật tư sử dụng được khấu hao nhanh, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp
- Trách nhiệm:
Đóng góp nhân lực tham gia hướng dẫn thực hành, tham gia đóng góp xây dựng chương trình,
hỗ trợ cơ sở hạ tầng , thiết bị, Tài chánh
3.4.2. Nhà Trường
1.Thay đổi cấu trúc của nhà trường cho thích ứng Kỷ thuật tiến tiến.
- Chuyển Cấu trúc chức năng sang cấu trúc ma trận
Cấu trúc ma trận là loại hình tổ chức tích hợp cấu trúc chức năng và cấu trúc dự án.
Sự tích hợp đó thể hiện sự kết hợp hài hòa của tổ chức hình thức và phi hình thức, là là bước
phát triển cao của của tổ chức hữu cơ. Cấu trúc chức năng thường gặp trong các tổ chức máy
móc như các vụ ở các Bộ , các phòng nghiên cứu ở các Viện, các phân xưởng trong nhà máy
… Còn cấu trúc dự án là loại tổ chức hữu cơ cũng có thể xem như tổ chức phi hình thức, cấu
trúc ma trận là tập hợp một số nhân lực thực hiện một dự án, một chương trình, một công việc

.v.v. nằm ngoài khu vực chức năng. Tổ hợp hai cấu trúc đó lại hình thành nên cấu trúc ma
trận.
Cấu trúc chức năng và cấu trúc dự án trong cấu trúc ma trận được sử dụng biến hóa
lẫn nhau mặc dù có sự khác biệt về cơ bản giữa chúng. Đối lập cấu trúc chức năng, nhân sự
trong cấu trúc dự án chỉ là mượn để sử dụng tạm thời chứ không thuộc về người quản lý dự án
, khi hoàn thành dự án họ trở về cấu trúc chức năng. Khi tham gia hự án, các thành viên chịu
sự quản lý kép của người quản lý cấu trúc dự án và người quản lý cấu trúc chức năng; Tựa hồ
như quyền sở hữu thuộc cấu trúc chức năng còn quyền sử dụng thuộc về cấu trúc dự án.
Cấu trúc ma trận thường đáp ứng tốt hơn yêu cầu của khách hàng vì các kênh giao
tiếp được thiết lập hợp lý và nhiều khi có thể dùng kênh kép của cả hai cấu trúc mà khai thác
hợp lý kênh giao tiếp truyền thống của cấu trúc chức năng với kênh giáo tiếp mới thiết lập
khá nhậy bén của cấu trúc dự án nên có khả năng mở rộng khách hàng và đáp ứng nhanh nhất,
tố nhất nhu cầu của khách hàng. Đây có thể nói là ưu thế khá nổi trội của cấu trúc ma trận so
với cấu trúc chức năng.
Cấu trúc chức năng là cấu trúc hữu hạn, thực hiện một số nhiệm vụ hữu hạn còn cấu
trúc ma trận cho phép thực hiện các dự án với mọi quy mô do kết hợp được chuyên môn hóa
và hợp tác hóa. Cấu trúc ma trận cũng vì thế mà có khả năng đáp ứng mọi yêu cầu của khách
hàng với bất kỳ quy mô nào cả về khối lượng và phổ rộng của chuyên môn, điều mà cấu trúc
chức năng không thực hiện được.
Thực hiện mô hình cấu trúc ma trận sẽ làm tăng khả năng thu hút nhân lực KH&CN
mà không phá vỡ cơ cấu tổ chức chức năng của các tổ chức nghiên cứu khoa học. Việc áp
dụng mô hình này vừa không gây áp lực cho các tổ chức phải thay đổi mô hình tổ chức hiên
nay mà vẫn giải quyết hiệu quả những vấn đề mới đặt ra đối với các tổ chức trong hoạt động
nghiên cứu khoa học. Đây được coi là một giải pháp của việc áp dụng quy luật tự điều chỉnh
của tổ chức nhằm thích ứng với những biến đổi của môi trường bên ngoài.
Cấu trúc ma trận nâng cao sự phối hợp giữa các chuyên gia của cấu trúc chức năng
hiện có và cho phép sử dụng hiệu quả nguồn nhân lực của tổ chức. Thông thường, không có
tổ chức chức năng nào tó thể khai thác hết tiềm năng của nhân lực trong tổ chức nên sự hình
thành các dự án để cấu trúc của dự án sẽ khai thác hiệu quả nguồn tiềm năng phong phú đó.
Các chuyên gia khi tham gia vào dự án không ngưng thích luỹ kinh nghiệm và kiến thức để

tham gia từ dự án nay và chuyển tiếp đến các dự án khác là điều hết sức quan trọng để năng
cao chất lượng nhân lực trong cấu trúc chức năng và hoạt động ngày càng có hiệu quả trong
cấu trúc dự án khi dự án kết thúc, các chuyên gia lại trở về cấu trúc chức năng. Ngay trong
khi tham gia dự án họ vẫn có nhiệm vụ kép và năng lực được sử dụng tốt hơn. Thủ lĩnh dự án
không phải lo về nhân sự sau dự án và họ đủ điều kiên và danh tâm trí cho dự án mới với lực
lượng mới.
Việc áp dụng mô hình dự án (Cấu trúc ma trận) sẽ góp phần làm cho cấu trúc hiện
nay của nhà trường được mềm dẻo hơn ; thu hút, sử dụng nhân lực KH&CN được hiệu quả
hơn rất phù hợp trong điều kiện nền kinh tế trị trường.
2. Tạo ra cơ chế cạnh tranh trong việc giảng dạy:
Cạnh tranh là động lực thu hút nguồn lực phục vụ đào tạo đặc biệt là nhân lực trình độ cao
đang hoạt động ở doanh nghiệp và cơ sở khác. Trong học đường cũng vậy. Nhà trường hầu
như thiếu hẳn tính chất nầy. Ở mỗi khoa, các khoá học được chia thành các lớp (tuỳ theo lãnh
vực chuyên môn hẹp trong một khoa) và sinh viên mỗi lớp học các môn giống nhau với cùng
các giảng viên như nhau. Sinh viên không được chọn lựa môn học, không được chọn thầy để
học. Do vậy, Nhà trường không tạo cơ chế cho giảng viên luôn luôn phấn đấu, cố gắng để dạy
tốt hơn, và đào thải những giảng viên thiếu trách nhiệm nghề nghiệp, những giảng viên không
có khả năng cải tiến năng lực chuyên môn và năng khiếu giảng dạy.
Tác giả đề nghị cải thiện ngay cơ chế hiện tại, đưa nguyên lý cạnh tranh vào việc giảng dạy.
Đào tạo theo hệ thống chứng chỉ sinh viên cần 100 đơn vị học trình để tốt nghiệp thì nhà
trường cung cấp số môn học tương đương với độ 150 đơn vị học trình để sinh viên chọn lựa.
Những môn học liên tiếp trong 2 hoặc 3 năm có quá ít sinh viên theo học sẽ bị loại bỏ, thay
bằng môn học khác hoặc giảng viên khác. Được biết là hiện nay sinh viên phải học một
chương trình khá nặng, nặng về số lượng mà kém về chất lượng. Do đó việc cải cách như Tác
giả đề nghị sẽ thực hiện được dễ dàng, không tốn thêm ngân sách.
3. Phân bổ lại nguồn lực để tăng chất lượng giảng viên:
Để tăng chất lượng nhân lực được đào tạo giảng viên giỏi chuyên môn và có tâm huyết với
ngành giáo dục. Làm sao để thu hút được nhân tài? Ở đây chỉ nói những biện pháp phân bổ lại
nguồn lực, những biện pháp có thể làm ngay và ít đòi hỏi tăng nhiều ngân sách. Tác giả có đề
nghị sau:

Thứ nhất, Liên kết đào tạo theo mô hình dự án giữa nhà trường và doanh nghiệp nhằm phát
huy lợi thế của hai bên. Là giải pháp chi phí thấp rút ngắn khoảng cách từ nhà trường đến thế
giới việc làm vừa đáp ứng nhu cầu nhân lực và nâng cao trình độ giảng viên , sinh viên. kết
hợp nghiên cứu với giảng dạy.
3.4.3. Nhà Nước
1. Nhóm chính sách khuyến khích Doanh nghiệp tham gia đào tạo
- Thuế : thiết bị nhập mới phục vụ sản xuất, đào tạo được giảm thuế nhập và thuế thu
nhập doanh nghiệp
- Vốn : Nếu tham gia đào tạo thì tăng vốn vay ở ngân hàng.
- Quyền lợi Doanh nghiệp tham gia đào tạo
2. Khuyến khích nhà trường liên kết doanh nghiệp
- Nhân lực nhà trường phát triển khi tham gia sản xuất và NCKH ở DN
- Mở rộng quy chế tự chịu cho nhà trường chuyển sang Ma trận
- Cơ chế kích thích nhân tài trong nhà trường
- Vinh danh thầy , trò có thành tích khi tham gia sản xuất ở doanh nghiệp.



















Kết luận chương 3
1. Liên kết nhà trường và doanh nghiệp có thể góp phần nâng cao chất lượng đào tạo và
phát huy thế mạnh của nhau cùng phát triển bền vững. Khi mối liên kết này trở thành phổ
biến sẽ đem lại hiệu quả ngày càng cao cho các bên tham gia và toàn xã hội, nâng cao vị thế,
thương hiệu và sức mạnh tổng hợp cho nhà trường và doanh nghiệp.
2. Liên kết theo mô hình dự án nên luận văn đưa ra một số mô hình dự án khả thi và hữu
ích
3. Liên kết đề xuất giải pháp khả thi cho dự án, đảm bảo lợi ích nhà trường, doanh
nghiệp và vai trò nhà nước thúc đẩy quá trình này.










KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ

Kết Luận:
1. Nhu cầu nhân lực của tỉnh Đồng Nai về số lượng và chất lượng đòi hỏi các cơ sở đào
tạo đáp ứng được nhu cầu cả về số lượng, chất lượng.
2. Nghiên cứu trường hợp Đại học LNVN (CS2) để từ đó áp dụng cho các cơ sở khác trên
địa bàn Tỉnh.
3. ĐHLNVN- (CS2) đáp ứng phần nào về số lượng nhưng lượng chất lượng chưa cao.

4. Luận văn khảo sát 6 doanh nghiệp liên quan ĐHLN thấy có khả năng huy động vào phụ
vụ đào tạo nhưng cần nghiên cứu mô hình liên kết nhà Trường và Doanh nghiệp tìm giải pháp
đáp ứng yêu cầu.
5. Liên kết nhà trường và doanh nghiệp có thể góp phần nâng cao chất lượng đào tạo và
phát huy thế mạnh của nhau cùng phát triển bền vững.
6. Liên kết theo mô hình dự án nên luận văn đưa ra một số mô hình dự án khả thi và hữu
ích
7. Liên kết đề xuất giải pháp khả thi cho dự án, đảm bảo lợi ích nhà trường, doanh nghiệp
và vai trò nhà nước thúc đẩy quá trình này.


Khuyến nghị:
Luận văn đã cố gắng làm sáng tỏ các mục tiêu, nhiệm vụ và đề ra các giải pháp nhằm
nâng cao chất lượng đội ngũ nhân lực khoa học và công nghệ của nhà trường, góp phần đào
tạo nguồn nhân lực KH&CN có chất lượng, đáp ứng yêu cầu, đòi hỏi của thị trường lao động
trong nước và khu vực. Trong khuôn khổ của luận văn tác giả xin đưa ra một số khuyến nghị.
1. Đây là vấn đề mới cần tiếp tục nghiên cứu.
2. Đặc biệt nghiên cứu chính sách của nhà nước để thúc đẩy liên kết nhà trường – doanh
nghiệp.
3. Nhà trường cần nghiên cứu thay đổi cấu trúc và phương thức đào tạo cho phù hợp kinh
tế thị trường bắt đầu khi liên kết với Doanh nghiệp trong đào tạo.








TÀI LIỆU THAM KHẢO



1. Trần Ngọc Ca - Đế Cương bài giảng Chính sách và quản lý khoa học & công nghệ
2. Vũ Cao Đàm - Lý thuyết hệ thống, Hà Nội, 2007.
3. Vũ Cao Đàm - Phương pháp luận nghiên cứu khoa học, Hà Nội, 2007.
4. Vũ Cao Đàm - Lý thuyết Xã hội học KH&CN, Hà Nội, 2006.
5. Vũ Cao Đàm - Đế Cương bài giảng phân tích chính sách
6. Nguyễn Phi Hùng – Đề cương bài giảng về quản lý dự án.
7. Tăng Văn Khiên – Thống kê khoa học & công nghệ, Hà nội 2009
8. Phạm Huy Tiến - Đế Cương bài giảng về tổ chức khoa học và công nghệ
9. Công nghệ và quản lý công nghệ - Nhà xuất bản KH& KT, Hà Nội 1998
10. Nguyên Tắc quản Lý bài học xưa và nay- Nhà xuất bản tài chính, Hà Nội 2006
11. Phạm Huy Tiến - Bàn về trọng dụng nhân tài, tạp chí Hoạt động khoa học số 4-2009
12. Phạm Huy Tiến - Bàn về Thu hút nhân lực, tạp chí Hoạt động khoa học số 5-2009
13. Peter F. Drucker (Vũ tiến phúc dịch)- Những thách thức của quản lý trong thế kỷ XXI.
14. Bộ khoa học&công nghệ.Khoa học và công nghệ Việt Nam 2002 và 2004.
15. Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25 tháng 4 năm 2006 của Chính phủ quy định quyền
tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy biên chế và tài chính đối
với đơn vị sự nghiệp công lập.
16. Nghị định số 68/2000/NĐ-CP ngày 17/11/2000 của Chính phủ về thực hiện chế độ hợp
đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước và đơn vị sự nghiệp.

×