ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
I HC KHOA HC XÃ H
NGUYỄN THỊ THU HƢƠNG
GIÁO DỤC CỘNG ĐỒNG TRONG PHÒNG
CHỐNG BẠO LỰC GIA ĐÌNH ĐỐI VỚI PHỤ NỮ
(Nghiên cứu trường hợp tại xã Sóc Đăng, Huyện Đoan Hùng, Phú Thọ)
LU
Chuyên ngành: Công tác xã hi
Hà Nội- 2014
I HC QUC GIA HÀ NI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN
NGUYỄN THỊ THU HƢƠNG
GIÁO DỤC CỘNG ĐỒNG TRONG PHÒNG
CHỐNG BẠO LỰC GIA ĐÌNH ĐỐI VỚI PHỤ NỮ
(Nghiên cứu trường hợp tại xã Sóc Đăng, Huyện Đoan Hùng, Phú Thọ)
Lui
Mã s: 60 90 01 01
ng dn khoa hc: TS. BÙI TH XUÂN MAI
Hà Nội-2014
2
MỤC LỤC
MC LC 1
DANH MC CÁC CH VIT TT 5
DANH MC CÁC BNG BIU 6
TÓM TT LU 8
M U 9
1. Lý do ch tài 9
2. Tng quan v nghiên cu 13
a nghiên cu 19
4. Mm v nghiên cu 19
5. ng và khách th nghiên cu 20
6. Gi thuyt nghiên cu 20
7. Câu hi nghiên cu 20
u 21
9. Phm vi nghiên cu 25
NI DUNG CHÍNH 26
LÝ LUN VÀ THC TIN V BO L 26
1.1. Lý thuyt ng dng trong nghiên cu 26
1.1.1. Thuyết hệ thống 26
1.1.2. Thuyết nhận thức 27
1.1.3. Thuyết hành vi 28
1.2. Các khái nim công c 29
1.2.1. Bo l 29
1.2.1.1. Khái niệm 29
1.2.1.2. Phân loại bạo lực gia đình 31
1.2.1.3. Nguyên nhân của bạo lực gia đình 33
1.2.1.4. Ảnh hưởng của bạo lực gia đình 36
3
1.2.2. Giáo dc cng 37
1.2.2.1. Một số khái niệm có liên quan 37
1.2.2.2. Đặc điểm của giáo dục cộng đồng 43
1.2.3. Giáo dc cng trong phòng chi vi ph n 44
1.2.3.1. Khái niệm 44
1.2.3.2. Đặc điểm của GDCĐ trong PCBLGĐ đối với phụ nữ 45
1.2.3.3. Một số yếu tố ảnh hưởng đến công tác GDCĐ trong PCBLGĐ đối với
phụ nữ 53
m cc v phát trin công tác xã h
phát trin cng, giáo dc c 54
a bàn nghiên cu 55
C TRI VI
PH N T 57
2.1. Thc tri vi ph n t 55
2.1.1. Thc tri vi ph n t 57
2.1.1.1. Hình thức bạo lực gia đình đối với phụ nữ tại xã Sóc Đăng 57
2.1.1.2. Đối tượng bạo lực gia đình đối với phụ nữ tại xã Sóc Đăng 59
2.1.1.3. Nguyên nhân của bạo lực gia đình đối với phụ nữ tại xã Sóc Đăng 63
2.1.1.4. Ảnh hưởng của bạo lực gia đình đối với phụ nữ tại xã Sóc Đăng 69
2.2. Thc trng hong giáo dc cng v i vi ph n ti xã
72
2.2.1. Hình thi vi ph n t 72
2.2.1.1.Các hình thức GDCĐ trong PCBLGĐ đối với phụ nữ tại xã Sóc Đăng 72
2.2.1.2.Hình thức can thiệp, trợ giúp và xử lý những hành vi BLGĐ đối với phụ nữ
tại xã Sóc Đăng 74
2.2.2. Ni vi ph n t 81
4
ng ti vào công tác giáo dc ci
vi ph n t 83
2.2.3.1. Đối tượng hướng tới để tuyên truyền giáo dục về PCBLGĐ đối với phụ nữ
tại xã Sóc Đăng 83
2.2.3.2. Đối tượng thực hiện các chương trình giáo dục cộng đồng về PCBLGĐ
đối với phụ nữ tại xã Sóc Đăng 85
2.2.3.3. Đối tượng tổ chức các chương trình giáo dục cộng đồng về PCBLGĐ đối
với phụ nữ tại xã Sóc Đăng 86
2.2.4. S tham gia ci dân vào hoi vi
ph n t 88
T S KT QU VÀ HN CH CA CÔNG TÁC GIÁO DC
CNG TRONG PHÒNG CHNG BO LI VI
PH N T 93
2.2.5. Kt qu công tác giáo dc cng trong phòng chng bo l
i vi ph n t 93
2.2.5.1. Đánh giá mức độ thông tin thu được từ hình thức giáo dục cộng đồng
trong PCBLGĐ đối với phụ nữ tại xã Sóc Đăng 93
2.2.5.2. Đánh giá mức độ cần thiết của các hình thức giáo dục cộng đồng trong
PCBLGĐ đối với phụ nữ tại xã Sóc Đăng 95
2.2.5.3. Đánh giá hiệu quả của các hình thức GDCĐ trong PCBLGĐ đối với phụ
nữ tại xã Sóc Đăng 96
2.2.5.4. Đánh giá mức độ hài lòng của người dân xã Sóc Đăng khi tham gia
GDCĐ trong PCBLGĐ đối với phụ nữ 98
2.2.6. Mt s yu t ng ti công tác giáo dc c
i vi ph n t 100
2.2.6.1. Quan niệm, nhận thức của người dân tại xã Sóc Đăng 100
2.2.6.2. Trình độ của cán bộ làm công tác GDCĐ tại xã Sóc Đăng 101
5
2.2.6.3. Nguồn kinh phí, vật chất 103
2.2.6.4. Sự quan tâm của chính quyền địa phương, cơ quan chức năng 103
KT LUN 104
KHUYN NGH 106
TÀI LIU THAM KHO 113
PHC LC 115
6
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
ng gii
o l
ng
CNVC: Công nhân viên chc
CTXH: Công tác xã hi
c cng
n chúng
HND: Hi nông dân
HPN: Hi ph n
i
ng bo l
n cng
n chính sách
WHO: T chc Y t th gii
7
DANH MỤC CÁC BẢNG BIẾU
1. Các Bảng
Bng 1.1. m kinh t xã hi/nhân khu hc ca nhóm mu tra 23
Bng 2.1. Nhng hình thc bo li vi ph n t 57
Bng 2.2. Tìm hiu thông tin, lut pháp chính sách ca VN v 62
Bng 2.3. Nguyên nhân ca bo li ph n t 64
Bng 2.4. ng ci vi ph n t 69
Bng 2.5. T l tham gia vào các hình thc tr giúp, dch v xã hi ci dân
t 79
Bng 2.6. Các hình thc can thip i vi ph n t 81
Bng 3.1. M c t các hình thi
vi ph n t 94
Bng 3.2. i ph n t 100
Bng 3.3. m cán b 101
2. Các Biểu đổ
Bi 2.1. Nhi vi ph n t
Bi 2.2. M di nghip khác nhau ti
61
Bi 2.3. Hiu bit v các VBCS v quyn bo v ph n ci dân xã
63
Bi 2.4. Các hình thi vi ph n ti xã Sóc
73
Bi 2.5. Phn ng ca ph n bo l 75
Bi 2.6. Hình thc tr giúp, dch v xã hc ph n tt 78
Bi 2.7. Hình thc x i ph n t 80
Bi 2.8. Ni dung giáo dc cng i vi ph n ti xã
82
8
Bi 2.9. ng t tuyên truyn giáo dc v i vi
ph n t 84
Bi 2.10. ng thc hin các c i vi
ph n t 86
Bi 2.11. ng t ch i vi
ph n t 87
Bi 2.12. S tham gia ca i dân t
89
Bi 2.13. S tham gia cc
tip v 90
Bi 3.1. Kênh thông tin v phòng chng bo li dân xã Sóc
c tip cn 94
Bi 3.2. M cn thit ca các hình thi vi
ph n t 96
Bi 3.3. Hiu qu i vi
ph n t 97
Bi 3.4. Hiu qu cc tii vi ph n ti xã
98
Bi 3.5. M hài lòng c
vi ph n t 99
9
TÓM TẮT LUẬN VĂN
Bo lc i vi ph n là mt v toàn cu và xã Sóc
không phi là ngoi l bi nó xy ra hàng
ngày trong cuc sng ca nhii ph n. V này gây ng và
hu qu rt ln, nguy hn sc khe, tinh thn, vt cht và hnh phúc ca
m
Kt qu nghiên c ra các khía cnh ca thc trng công tác giáo
dc c ng v i vi ph n t hình
tht gia hình thc các kênh thông tin truyn thông: Tivi;
u; phát t c giáo
dc cng trc tip: tp hun, tp dân, các hot
qun chúng (ca nhc, k n ng,
phong phú, mi ch tp trung thông tin v bo ln lut
n bo lng bo l
i dân các k lý, ng x khi xy ra bo lc.
(3) V ng ti: Mi ch tng ph n (nhng
i hay b bng nam gii
cho gây ra bo lc gia
ng ti. (4) V s tham gia ci dân: Công tác
giáo dc cng v phòng chng bo li vi ph n ti xã
tham gia ch ng và tích cc ci dân.
T nhng phát hin trên, nghiên cng khuyn ngh nhm
nâng cao chng công tác trong i vi ph n ti xã
ng s tham gia ci dân trong quá trình ra
quynh nhng v v bo lng thi nâng cao kin thc
i dân tn thc lut pháp v n thc
v ng x khi x
10
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Bo lo li vi ph n nói riêng
thành hing có tính ph bin trong mi tng l
xy ra mi qut Nam.
Theo báo cáo ca B Công an 2005, 14% ng hp git
i n bo l . 1,011 bnh nhân u hiu t t
vì bo lc gia (B Y t, 2005). Bng chng cho thy t l bo lc gia
lên trong nh gn . Kt qu u tra ca y ban v
ca Quc hi ti 8 thành ph (2006) vi 2.000 mu gm i
dân, n b xã, cán b y t, công an, ph
n, tòa án nhân dân cp huyn cho bit: 2,3% các có hành vi bo lc
v th chp), 25% s có hành vi bo lc tinh thn và 30% s
cp v chng có hing ép buc quan h tình dcu tra gia t
Nam do B thao và Du lch, Tng cc Thng kê, Vi
và Gii, UNICEF thc hi i 9.300 mu t qu: Có
khong 21,2% s cp v/chng xy ra các hing bo lng
chi, chp nhn quan h tình dc khi không có nhu cu. T l cp v chng có
1 trong s các hing bo lc k trên (ti vi c v và chng) chim
khong 10,8%. T l cp v chng xy ra 2 hing bo lc vào khong
7,3%. Có 41,8% s cha/m s dng hình th 14% s dng
hình th thành niên nam có hành vi mc li [15, tr23].
Nghiên cu quc gia v bo li vi ph n ti Vit Nam
ng cc Thng kê - T chc Y t th gii (WHO) tin hành
vi 4.838 mu là ph n tui t 1860 trong c c, kt qu cho bit: C
3 ph n i (khong 34%)
cho bit h ng b chng mình bo hành th xác hoc tình dc. S ph n
11
có hoc ti chu mt trong hai hình thc bo lc này
chim 9%. Nn c 3 hình thc bo lc: Th xác, tình dc và tinh thn
i sng v chng, thì có 58 % s ph n Vit Nam cho bing là
nn nhân ca ít nht mt hình thc bo l trên.[16]
u cng ma túy và ti phm
Liên Hip qu n có th là nn nhân ca 95% các
v bo l bo li vi ph n c
go l giy sinh mt pha v gii còn thp
ca ph n trong xã hi. Nhiu nghiên cu ca Vi ra s nn
nhân b bo l n
Các Mc Tiêu Tr em và Ph n ra rng 64% ph n
tui t n 49 coi vic b chi x bng bo lng. T
mt bài báo trong Der Spiegel, Ngôi nhà ca bà Thy (8/2009) thì ti mt
bnh vin Vit Nam, mi ngày có trung bình 5-6 ph n nhp vin do hu
qu ca bo lp vin là do chn thu; 40%
có vi; 15% b bo ln Th
Thanh Hoà, ng, Phó Ch t ng trc Hi
LHPNVN cho biPhụ nữ hiện chiếm 50,8% dân số và 50,6% lực lượng
lao động của cả nước, họ đã có những đóng góp rất lớn cho sự nghiệp giải
phóng dân tộc và phát triển đất nước. Tuy nhiên, một thực tế mà không chỉ có
phụ nữ Việt Nam phải đối mặt chính là thực trạng bạo lực trong gia đình.
Đây là vấn đề mang tính toàn cầu, làm tổn hại cả về thể chất và tinh thần của
rất nhiều phụ nữ và làm mất ổn định cuộc sống, hạnh phúc gia đình. Bạo lực
xảy ra thường xuyên với tầng số cao thường làm giảm sự tự chủ, tính sáng
tạo, gây ra những tổn thương tạm thời hoặc vĩnh viễn về thể chất và tinh thần
người bị hại. Những năm gần đây, bạo lực gia đình diễn ra với tính chất ngày
càng nghiêm trọng, có gia tăng nhanh chóng đối tượng vi phạm cũng như nạn
12
nhân ở khắp các vùng, miền trong cả nướco l
i vi ph n không nhng làm tn hn sc kho, th xác,
tinh thn c i ph n mà còn n cuc sng ca
nh
ra nhiu hu qu cho xã hi. Bo li vi ph n có th xut phát
t nhiu ngng gii, nhn thc
sai lch v v th ca ph n và nam ging can thiy
c
Giáo dc cng là mt trong nhng ni dung hong chính ca
phát trin cng mng ca công tác xã h
c nhic s dt công c quan tri nhn
thc t i hành vi ci dân cng nhm gii quyt nhng
v xã hi ca cng, bt bình ng, k th vi nhóm
yu tho lt ngh và nhng
a công tác xã hc ng dng vào thc tin gii quyt
nhng v xã hi Vit Nam mi thc s c quan tâm trong nhng
-TTG ca chính ph v phát trin ngh
công tác xã hc phê chun vào 25/3/2010 là mt minh chng. Hin nay
mt s m nghèo, dân s
sc khe, phòng, chng bo lng dng công tác tuyên truyn ph
bin nhng ti nhn thc ci dân, cung cp kin thc
i dân nhc. Tuy nhiên, hình thc giáo dc cng
ng va ngh công tác xã hc s c phát trin và
ng dng rng rãi. Nhng hình thc tuyên truyn ph bi
tham gia thc s c i. Nhiu cuc tuyên
truyn v phòng, chng bo lc tric bit t khi lut
phòng, chng bo lên kt qc bn vng.
13
nh Phú Th là mi
sng kinh t mt b phn d ny sinh nhiu
mâu thu truyn thc
chú trng. Chính vì vy, tình trng bo lt trong nhng
v xã hi khá bc xúc . Bo l
c th hin nhiu dng khác nhau: bo lc v th cht, bo lc v tinh
thn, bo lc v kinh t, bo lc v tình d, bo
l ta bàn này thành mt trong nhng v xã
hc chính quyc bim
là khu v dân trí còn thng ci b phi
dân vn còn ng nng n cng Nho giáo, quan ni ng
nam khinh n bin, v ng không ít ti s gia
y, nâng cao nhn thc ca cng v ng gii,
v phòng, chng bo lc gii vi ph n cn có nhng bin pháp can
thip phù hp và bn v góp phn hn ch bo li vi
ph n mt trong nhng bin pháp quan trng công tác giáo
dc cng, giúp cng có nhn thv phòng chng
bo l
V trên tác gi la ch Giáo dục cộng đồng trong
phòng chống bạo lực gia đình đối với phụ nữ (Nghiên cứu trường hợp tại
xã Sóc Đăng, huyện Đoan Hùng, Phú Thọ)” nhc trng công
tác giáo dc cng tng bo lc
i pháp, kin ngh giúp nâng cao nhn thc và thay
i hành vi ci dân trong cng liên quan ti phòng, chng bo
li ph n t nói
riêng và Vit Nam nói chung.
14
2. Tổng quan vấn đề nghiên cứu
Hin nay, nhiu nghiên cu quc t y bo li vi ph n
thng có tính toàn cng trong khong 20-50% s
ph n trên th gii (WHO, 1998).
Bo li vi ph n thành mt ni dung quan
trng trong Tuyên b ng ca Hi ph n th gii ln th IV ti Bc
n ca t chc Liên hip quc.
T ngày 4 6/12/2001, ti Phnômpênh Cn ra Hi ngh
v lut pháp phòng, chng bo li vi ph n vùng tiu
Mêkông, Campuchia, Lào, Thái Lan, Vit Nam. Hi ngh ng nht trên
mt s m rng: Bo li là chuyn riêng ca gia
và ph n coi là ph thuc vào nam gii trên phm vi toàn cu.
Hin nay có nhic bit là Châu Á có nhng phong t
hoá, tôn giáo tu kin cho v bng nam, n và khuyn khích
bo l c mt s Chính Ph, cng tích cc
n bo ly là chuyn riêng c.
Bo li cc hiu là
bo l yu là do chng hoc mt thành viên trong gia
h bo hành v. Bo li vi ph n c phát
hin và xem xét trong vài thp k gu ca nhic
trên th ging t tính cht nghiêm trng ca t nn này. Vic nghiên
cn giúp cho các nhà honh chính sách các th ch xã hi
mc có bin pháp gii quyt tình trng này.
Vit Nam nghiên cu v bo lc
trên th gii. Vì vy cn có các bin pháp can thip. Có mt s công trình
nghiên cu xung quanh v
15
Bạo lực gia đình ở Việt Nam
hiện nay” p chí Khoa hc và ph n. Bài vip trung phân
tích nguyên nhân dn tình trng bo lc gi
nhân kinh t, nguyên nn th
Lê Th Quý (1996) trong cuNỗi đau thời đạiy các dng
bo lc giu hin ru chung li, bo
lc giu hin ch yi hai dBạo lực không nhìn
thấybạo lực nhìn thấyi là bo lc trc tip và bo lc gián
tip). Dng bo lc không nhìn thy xut phát t s ng bt
hp lý gia nam và n i các khái ni
a ph n. Vì thiên chc này mà nhiu ph n ch là cái bóng ca
chng con, ph thuc vào chng con, không bc l và phát huy ni l
nh mình. Rt nhiu ph n b
mà còn là nn nhân cBạo lực không nhìn thấy mt phát hin v
các dng bo ln nay nhiu nhà nghiên cu, các nhà
hong xã h dng.
nh L n Huy, Nguyn H
trình nghiên cBạo lực trên cơ sở giới”. Nghiên cc tin hành
ba tnh: thành ph Hà Ni, Hu và thành ph H Chí Minh, các tác gi
ca cng và các th ch xã hi v bo l
gin ng ca cá nhân, lut pháp và các th ch i vi nn
nhân bo lhiên cn xét tình trng bo lc gia
n bo lc
n ngh nhm hn chn tình trng bo l
i Liên hip Ph n Vit Nam thc hi Bạo lực
gia đình đối với phụ nữ ở Việt Nam ng hu qu
16
nghiêm trng ca nn bo lc gii vi ph n và phn ng
ca nn nhân b bo lc nh
n Huy (2003) trong nghiên cMâu thuẫn vợ chồng trong gia
đình và những yếu tố ảnh hưởng” ra mâu thun gia v và chng trong
t hing ph bin. Tác gi tìm ra s khác nhau gia mâu
thun và bo lMâu thuẫn và xung đột mang tính bạo lực là
khác nhauKhông phi mâu thu thành xung
t mang tính bo lc. Tác gi cho rng nguyên nhân chính ca bo lc gia
ng ha mâu thun gia v và
chng. Bn thân ca hành vi bo ln nhân dn mâu thun
v chng trm tr m hc vn và ngh nghip
khác nhau gi dn hình thc bo lc khác nhau khi
v chng có mâu thun.
Hoàng Bá Thnh (2005) trong nghiên cBạo lực giới trong gia đình
Việt Nam và vai trò của truyền thông đại chúng trong sự nghiệp phát triển
phụ nữ” ng hp nhng bài vit ca nhiu tác gi v v m
gii pháp bo lc git Nam, xã hi hoá ti cng, vn
chng bo li vi ph n u ca mình
tác gi cn mt phn ca v giáo dc cng trong
phòng, chng bo la truyi chúng trong
s nghip phát trin ph n.
Trong Báo cáo ca các t chc phi Chính ph Vit Nam v thc hin
c v xóa b tt c các hình thc phân bi i x vi ph n
(CEDAW) ca Mng gii và phát tri
cn bo l
mt s thách thc mà Vit Nam phi mc vn nn này trong thi
gian sp ti.
17
Lê Th nh Linh (2007) n sách Bạo
lực gia đình - một sự sai lệch giá trịt qu ca công trình nghiên
cu thc tin ti ba tnh: Thái Bình, Phú Th và Thành ph Hà Ni. Cun
sách ng v lý lun v bo lc gii
p trung nghiên cu tình trng bo li vi ph n
Vit Nam hin nay, nhng nguyên nhân và hu qu ca bo l
Trong nghiên cu này, nhóm tác gi ra rng bo l
mt s lch chun v mc xã hi, v nhng giá tr ca thi mà
ng thi cp ti mt s cách th i
nhn thc v phòng, chng bo li dân.
Trn Th Vân Anh- Nguyn Hu Minh (2008) trong nghiên cBình
đẳng giới ở Việt Nam” n nghiên cu v v bo l
Vi ging thi dành hn m ng
quan nim chung nht v bo lu t n
hành vi bo lc.
Nguyn Hu Minh, Trn Th ng Bích Thu (2009) trong
nghiên cBạo lực gia đình đối với phụ nữ ở Việt Nam: Thực trạng, diễn
tiến và nguyên nhân ra nhng v nhn din bo l
s pháp lý phòng chng bo l ph bin ca bo lc gia
u t ng- phân tích s ling, thc trng bo lc
u qu ng ny sinh bo l, các yu t y
và hn ch các hành vi bo lc.
Trong nghiên cCác giải pháp hạn chế bạo lực gia đình đối với phụ
nữ và trẻ em” TS. Bùi Th Xuân Mai (2009) cùng các cng s u,
xut các gii pháp kh hn ch bo li ph n và tr em
hin nay Vin thông, giáo dc cng
t gii pháp quan trng.
18
-2010, lu tiên Vit Nam có mt nghiên cu khá quy
mô ti chín tnh ca c ba min Bc- Trung- Nam v phòng chng bo lc gia
cnh sát và cán b u này do ba t chc
tham gia là Trung tâm Nghiên cu Gii và Phát trin (RCGAD), Tng cc
Thng kê và Hi Liên hip ph n Vit Nam vi s tr giúp ca Liên hp
quc (UNODC), B Công an và t chc nghiên cu Phn Lan (HEUNI). Báo
cáo kt qu nghiên cng bo l Vit Nam và
m phòng chng c nh sát và pháp lý,
nhng thành t ng hn ch ca hai l ng này
trong công tác phòng chng bo l là các bài h
[9, Tr.27]
Nghiên cu quc gia v bo li vi ph n ti Vit Nam
p thông tin chi tit v t l bo lc, tn sut, nhng yu t
u qu ca bo li vi ph nu
u tiên trên phm vi toàn qu xã hi. Ngoài ra
nghiên ci phó, nhn thc v bo lc gia
i vi ph n và kin thc ca ph n v quyn pháp lý ca h. Kt
qu ca nghiên cu này tu ki và các t
chc xã hi dân s nâng cao nhn thc và xây dng nhng chính sách và
a và gii quyt v v bo li vi
ph n mt cách hiu qu
Hoàng Hng Hnh và cng s (2012) v tài khoa hc cp B Bạo
lực gia đình dưới góc độ tiếp cận văn hóa họcc thc trng bo
li nhng nguyên nhân ch ng,
i vh Vit Nam. Nhóm tác gi các nhóm gii
pháp nhm góp phn phòng, chng bo l Vit Nam: Nhóm gii
pháp nâng cao nhn thc ca cá nhân và cng v o lc gia
19
Nhóm gii pháp nâng cao hiu qu công tác quc v phòng
chng bo lNhóm gic; Nhóm gii pháp
kinh t; Nhóm gii pháp tình hung. mi nhóm ginh các
ni dung c th nhng hiu qu công tác phòng, chng bo lc gia
và xã hi. S phi hng b gia các nhóm gii
pháp là mt yêu cu hóa gii các yu t có th tr thành nguyên nhân bo lc
i pháp, nhóm gii pháp yêu cu xây d
ng lc, nhóm gii pháp nâng cao hiu qu công tác
quc v phòng chng bo l vai trò then cht.
V tình hình bo l Vit Nam, Ts. Trnh Th c-
c trung tâm sc khe ph n Ở Việt Nam,
bạo lực gia đình không phải là chủ đề mới, mà đã có từ lâu trong lịch sử.
Nguyên nhân sâu xa của bạo lực gia đình ở Việt Nam là do tàn dư của nền
văn hóa phong kiến, của chế độ phụ hệ, tư tưởng trọng nam, khinh nữ của
nho giáo từ lâu đã ăn sâu vào tiềm thức của người dân. Người đàn ông luôn
cho rằng mình ở vị trí cao hơn phụ nữ, có quyền đối với phụ nữ. Chính nền
văn hóa phong kiến đã khuyến khích người phụ nữ thừa nhận tự nguyện về
quyền hành của nam giới và địa vị phụ thuộc của người vợ vào người chồng
trong gia đình, từ đó chấp nhận những hành vi bạo lực của nam giới”. [15]
y, có th thy v bo lc nhiu nhà
khoa hc quan tâm nghiên cu. Nhng s liu chính thc v bo l
dù hn chp nhng bng chng v m nghiêm trng ca
bo li ph n phi tri qua trong cuc sTuy nhiên,
nhng nghiên cu v giáo dc ca công
tác xã hi, mt k thut ca phát trin c
tính cht h thng. Trong quá trình thc hi tài này tác gi p thu
c rt nhiu lu tài ca mình. Tuy nhiên, tác gi nhn thy
20
mi công trình nghiên cu trên vn còn mt s v cp hoc
cc bit là v giáo dc cng trong phòng, chng
bo li ph n.
3. Ý nghĩa của nghiên cứu
3.1. Về mặt lý luận
H thng hóa và b sung nhng lý lun v bo l
pháp giáo dc c t công c quan trng ca phát trin cng
ng trong ngh công tác xã h n ngh v gii
pháp công tác giáo dc cy ngh công tác xã hi Vit Nam
góp phn phòng, chng bo l
3.2. Về mặt thực tiễn
Nghiên cu ch ra thc trng bo lt ng giáo dc
cng trong thc tin nh Phú Th, t
ng khuyn ngh v biy công tác giáo dc cng
ng nhm hn ch bo li ph n ta bàn nghiên cu.
4. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
4.1. Mục đích
c trng hong giáo dc cng v phòng, chng
bo lnh Phú Th t
ra nhng khuyn ngh nhm nâng cao chng giáo dc cng góp
phn vào phòng, chng bo l
4.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
Nghiên cu lý lun v bo lc cng
ng trong phát trn cng ca ngh công tác xã hi.
c trng các hong giáo dc cng c
h thc, nng ti và s tham gia ci dân.
21
n ngh nhm nâng cao hiu bit v phòng, chng bo lc
i dân t
Th góp phy công tác giáo dc cng nhm hn ch bo lc
i ph n ta bàn nghiên cu.
5. Đối tƣợng và khách thể nghiên cứu
5.1. Đối tượng nghiên cứu
Hong bo li ph n.
5.2. Khách thể nghiên cứu
Ph n ng b bo lc g 18 tui tr lên.
Cán b ch: hi
nông dân, hi ph n, giáo dc,
i dân a bàn nghiên cu (bao gm c nam gii và n gii)
6. Giả thuyết nghiên cứu
Giáo dc cng trong phòng chng bo li vi ph n
t n ra ht sng và
phong phú v c hình thc và ni dung.
Công tác giáo dc cng trong phòng chng bo li vi
ph n t c nhng kt
qu n.
S hài lòng cc
cng
7. Câu hỏi nghiên cứu
Giáo dc cng trong phòng chng bo li vi ph n
tPhú Th dii các hình thc và
n nào?
22
thu hút s tham gia cc cng
ng nào?
Kt qu ca công tác giáo dc phòng chng bo li vi
ph n t hài lòng c
c cng trong phòng chng bo lc gia
i vi ph n?
8. Phƣơng pháp nghiên cứu
8.1. Phương pháp định tính
8.1.1. Nghiên cứu tài liệu
Thu thu có sn t:
n truyn thông v ng hp bo
l
Thng kê, báo cáo tng hp v tình hình kinh t- xã hi ca chính
quyn hành nghiên cu.
Kt qu nhng tài liu nghiên cu, các công trình nghiên cu khoa hc
c công b Vit s quc gia trên th
gii và khu vc.
8.1.2. Thảo luận nhóm
ng tham gia tho lun nhóm trng tâm:
Nhóm ph n nghiên cng ph
n bo l
i dii dân i din cán b c
thm quyn, các t ch có liên qn v (9 thôn).
m bo tính chính xác ca thông tin, tho luc tin
i vi tng trên.
Tng s có 7 cuc tho lun nhóm, vc chn.
8.1.3. Phỏng vấn sâu
23
Ph n và nam gii (14 n, 10 nam).
Nam gii có hành vi bo l i).
Ph n ng b bo l i).
Mt s nhà qun lý c a bàn nghiên cu:
Chính quy - i; Các t chh: hi ph n, hi
nông dân, cán b i- i, giáo
dc, công an- i.
Tng s có 54 cuc phng vn sâu
y, tng s có 54 cuc phng vn sâu và 7 cuc tho lun nhóm
c tin hành trên 9 thôn (t thôn n thôn 9) c
8.2. Phương pháp định lượng
Nghiên cc tin hành bng cách kho sát bng bng hi. Nghiên
cu thc hin phng vu ý kin bng bng hi, theo hai b
bng hi: B bng hi dân gm có 22 câu hi và b bng hi
dành cho cán b cng gm có 15 câu hi.
ng tham gia bao gm:
N n m c
nhóm ph n b bo ln nhóm ph n bo l
c la chn phng vn t 18 tui tr lên- nhng
tui knh ca pháp lut Vit Nam. Tng s i
dân tham gia kho sát bng bng hi.
Cán b ca các a bàn nghiên cu: Chính quyn
Các t chc : hi ph n, hi nông dân, cán b
xã h, giáo dc, công an. Tng s 20 cán b.
Khái quát mẫu điều tra
Kt qu nghiên cu ti Bng 2.1 cho thy, mu tra nghiên cu
u c: ngh nghip, tôn giáo, gii tính nam và n, vi c
24
i dân b bo lc, hong b bo l có th c bc tranh
nghiên cu toàn c v bo l phòng chng
bo li vi ph n t
Bảng 1.1: Đặc điểm kinh tế xã hội/nhân khẩu học của nhóm mẫu điều tra
STT
Chỉ số
Số lƣợng (ngƣời)
Tỷ lệ (%)
1
Giới tính
120
100
Nam
58
48,3
N
62
51,7
2
Nghề nghiệp
120
100
CNVC
22
18,3
Nông nghip
64
53,3
Kinh doanh
18
15,0
Làm thuê
12
10,0
Không có vic làm
4
3,4
3
Tôn giáo
120
100
Pht giáo
94
78,3
Thiên chúa giáo
17
14,2
Không theo tôn giáo
9
7,5
4
Thời gian kết hôn (năm)
120
100
<3
17
14,2
3-5
36
30,0
6-10
52
43,3
10+
15
12,5
5
Tình trạng hôn nhân
120
100
Hing/v
101
84,2
Ly thân/ly d
10
8,3
Góa v/chng
7
5,8
Không kn có con
2
1,7
6
Mức sống
120
100
Khá gi
9
7,5
Trung bình
98
81,7
Thp
13
13,0
(Nguồn: Theo kết quả điều tra, 2013)
Giới tính: Tr nhnh tính, s c
ng i. T l gii tính ca h