I HC QUC GIA HÀ NI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN
NGUYỄN THỊ NGỌC TÚ
PHÂN TÍCH ĐỘT BIẾN GEN tARN VÀ ND3 CỦA ADN
TY THỂ Ở BỆNH NHÂN UNG THƢ ĐẠI TRỰC TRÀNG
LUC
Hà Ni 2012
I HC QUC GIA HÀ NI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN
Nguyễn Thị Ngọc Tú
PHÂN TÍCH ĐỘT BIẾN GEN tARN VÀ ND3 CỦA ADN
TY THỂ Ở BỆNH NHÂN UNG THƢ ĐẠI TRỰC TRÀNG
Chuyên ngành: Sinh hc thc nghim
Mã s: 60 42 30
LUC
NG DN KHOA HC:
PGS.TS. Trnh Hng Thái
Hà Ni 2012
MỤC LỤC
BNG KÝ HIU VÀ CÁC CH VIT TT a
DANH MC CÁC BNG c
DANH MC CÁC HÌNH d
M U 1
Chng 1- TNG QUAN 3
1.1. TY TH 3
1.1.1. H genome ty th 3
t bin ADN ty th và bnh ty th 5
t bin ADN ty th và bnh ung th 7
1.2. UNG TH I TRC TRÀNG 10
1.2.1. Khái quát v ung th i trc tràng 10
1.2.2. Nguyên nhân gây ung th i trc tràng 11
1.2.3. Phân loi các dng ung th i trc tràng theo mô hc 12
1.2.4. Các phng pháp ch i trc tràng [20] 15
T BIN ADN TY TH VÀ BNH UNG TH I TRC TRÀNG 16
t bin gen tARN ca ADN ty th 17
a ADN ty th 19
1.3.3. Các phng pháp phát hit bin gen ty th giúp chnh 22
1.3.4. Tình hình nghiên cu trong nc 24
CHNG 2: NGUYÊN LIU VÀ PHNG PHÁP 26
2.1. NGUYÊN LIU 26
i tng nghiên cu 26
2.1.2. Hóa cht 26
2.1.3. Thit b 27
2.2. PHNG PHÁP NGHIÊN CU 28
2.2.1. Tách chit ADN tng s t mô 28
2.2.2. Kh
10398 3243
. 29
2.2.3. Phân tích RFLP 31
n di kim tra sn phm PCR và sn phm ct bng enzym gii hn 32
2.2.5. Tinh sch ADN 35
Chng 3 - KT QU VÀ THO LUN 37
3.1. KT QU T BIM A3243G CA GEN tARN TY
TH BNG K THUT PCR-RFLP 37
3.1.1. Tách chit ADN tng s t mu mô ung th i trc tràng 37
3.1.2. Kt qu n gen 3243 ca ADN ty th 38
3.1.3. Kt qu n gen cha v trí 3243 ADN ty th 38
3.2. KT QU A GEN ND3 ADN TY
TH BNG K THUT PCR-RFLP 40
3.2.1. Kt qu n gen 10398 ca ADN ty th 40
3.2.2. Kt qu 41
3.2.3. Kt qu gii trình t t bin A10398G 42
3.2.4.
10398G v
i trc tràng 46
59
KIN NGH 60
TÀI LIU THAM KHO 61
PH LC i
Ph lc 1. Danh sách bm lâm sàng i
Ph lc 2. Kt qu gii trình t n 10398 vi
Luận văn Cao học Nguyễn Thị Ngọc Tú
_________________________________________________________________________
a
BẢNG KÝ HIỆU VÀ CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Viết tắt
Viết đầy đủ
bp
Base pair (cp baz)
CPEO
Chronic progressive external ophthalmoplegia (Bnh lit m
ngoài tin trin mãn)
cs
Cng s
DHPLC
Denaturing high performance liquid chromatography
(Sc ký lng bin tính hi
EDTA
Ethylene Diamine Tetraacetic Acid
KSS
KearnSayre syndrome (Hi chng Kearn-Sayre)
LHON
Leber hereditary optic neuropathy (Bnh lit thn kinh th giác di
truyn Leber)
LS
Leigh syndrome (Hi chng Leigh)
MELAS
Mitochondrial encephalopathy, lactic acidosis and stroke -like
episodes (Bnh viêm não ty nhim acid lactic vi các biu hin
t qu)
MERRF
Myoclonus epilepsy and ragged red fibers (Chng kinh co git
nham nh)
mtDNA
Mitochondrial DNA (ADN ty th)
NARP
Neuropathy, ataxia, and retinitis pigmentosa (Bnh thn kinh, mt
u hòa và thoái hóa võng mc)
ND3
NADH dehydrogenase 3
PCR
Polymerase chain Reaction (Phn ng chui trùng hp)
Luận văn Cao học Nguyễn Thị Ngọc Tú
_________________________________________________________________________
b
RFLP
Restriction Fragment Length Polymorphism
n ct gii hn)
ROS
Reactive oxygen species (Các loi oxy phn ng)
SDS
Sodium dodecyl sulfate
SNP
TBE
Tris borate EDTA
TNM
TumorNodeMetastasis
Luận văn Cao học Nguyễn Thị Ngọc Tú
_________________________________________________________________________
c
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bng 1. H thng phân loi vi trc tràng [29] 13
Bn bnh trong TNM và t l sng sót n bnh khác
nhau [29] 15
Bng 3. Thng kê mu s dng 26
Bng 4.
d
26
Bng 5. t b
d
27
Bng 6. Các cp mc s dng trong phn ng PCR 29
Bng 7. Thành phn phn ng PCR vi th tích phn ng 12,5 l 30
Bng 8. Hae
DdeI 32
Bng 9. Di n gel agarose dùng trong phân tách acid nucleic [6] 33
Bng 10. Kh i vi acid nucleic [6] 34
Bng 11.1 bc 7cm 35
Bng 12. Phân b A10398G ADN ty th ca bi trc
tràng theo im bnh hc lâm sàng 46
Luận văn Cao học Nguyễn Thị Ngọc Tú
_________________________________________________________________________
d
DANH MỤC CÁC HÌNH
cu to ADN ty th i [ 75]. 4
Hình 2. Các bnn ri lon ADN ty th [64] 6
Hình 3. Genome ty th vt bin trong các b 8
Hình 4. Hình i trc tràng [76]. 11
n phát trin ci trc tràng [77]. 15
Hình 6. Mt s t bim trên tARN ty th i [59]. 17
Hình 7. ng s tách chit t mô 37
Hình 8. n di sn phn gen 3243 38
Hình 9. 3243
HaeIII 39
Hình 10. n di sn phn gen 10398 41
Hình 11. 10398
42
Hình 12. Kt qu gii trình t mt bin A10398G 43
Hình 13. Kt qu so sánh trình t mt bin vi trình t ADN
chun ca ty th 44
Hình 14. Kt qu gii trình t mt bin A10398G 44
Hình 15. Kt qu so sánh trình t mt bin vi trình t ADN chun ca ty
th 45
Hình 16. Bi phân b theo v trí mô. 48
Hình 17. Bi phân b i tính. 49
Hình 18. Bi phân b i. 50
Luận văn Cao học Nguyễn Thị Ngọc Tú
_________________________________________________________________________
e
Hình 19. Bi phân b trí khi u. 51
Hình 20. Bi phân b c u. 52
Hình 21. Bi phân b hch. 53
Hình 22. Bi phân b n TNM. 54
Hình 23. Bi phân b bit hóa. 55
Luận văn Cao học Nguyễn Thị Ngọc Tú
_________________________________________________________________________
1
MỞ ĐẦU
Ty th là bào quan ph bin các t bào nhân chun. Ty th c coi
là ng ca t bào, n ra quá trình chuyn hóa các hp cht
hng mà t bào có th s dc là ATP. Ngoài ra, ty th
còn ng trong nhiu quá trình chuyn hóa apoptosis
(quá trình t cht ca t bào), u khin tín hiu khii
cht ca t bào, tng hp nhân Heme, tng hp Steroid [32]. i ta
c trên 150 bnh di truyn theo mu h khác nhau do ADN ty th
quynh. Các bnh do ri lon ADN ty th c biu hin rng,
chúng có th n ri lon quá trình mã hóa protein hon ch là
nht bii các nucleotide [57].
lng ri lon ty th n các bnh ty th
c xem là mt trong nhng mc tiêu nghiên cn ca di truyn hc và y
hc. c bing nghiên cu s dng ADN ty th t ch th sinh hc
phát trin nhanh chóng trong nhi n các bnh
chuyn hóa him gp, lão hóa, c tính di truyn qun th s dng các
du chun di truyn ca m c này phi k
c s quan tâm ca nhiu nhà khoa hc.
i trc tràng là mt trong các lo bin nht trên th
ging hàng th qun nam gi n gii.
Trên th gii có khong 3,5 triu bnh nhân mc b
khong hp mc phát hin [79]. Vii trc
m mt t l ng th hai v t l mc bnh cng
tiêu hóa, ch dày. c hiu qu u tr tt thì bnh
nhân cc chm càng tt. Vi s phát trin ca khoa hc, ngày
Luận văn Cao học Nguyễn Thị Ngọc Tú
_________________________________________________________________________
2
nay nghiên cu m phân tu v t bin ADN ty th,
n vào công tác chu tr bnh có hiu qu.
Trong khuôn kh lu tài nghiên cu:
“Phân tích đột biến gen tARN và ND3 của ADN ty thể ở bệnh nhân ung thƣ
đại trực tràng”
vi m
Phát hin t bin gen tARN và ND 3 ADN ty th bnh nhân
i trc tràng bng k thut PCR-RFLP.
i liên
t bin gen tARN và ND3 ADN ty
th vm lâm sàng ca
i trc tràng i
Vit Nam.
c thc hin ti phòng Proteomics và Sinh hc cu trúc thuc
Phòng thí nghim Trm Công ngh Enzym và i hc Khoa
hc T i hc Quc gia Hà Ni.
Luận văn Cao học Nguyễn Thị Ngọc Tú
_________________________________________________________________________
3
Chƣơng 1- TỔNG QUAN
1.1. TY THỂ
Ty th là bào quan có ch ng trong cht dinh
ng trong ATP. Ty th có trong tt c t bào nhân chun. Ty
th c Atman phát hit tên là
mitochondria (theo ting Hy lp- mito là si và chondria là hng có
dng si, hoc dng hi kính hing [3].
Ty th c coi là ng ca t n hóa các
cht hng t bào có th s dc là ATP. Ngoài ra, ty th
ng trong nhiu quá trình chuyn hóa
t cht ca t bào), u khin tín hiu khii cht ca
t bào, tng hp nhân Heme, tng hp Steroid [32].
1.1.1. Hệ genome ty thể
Ty th có ch t h di truyn t lp khác vi h di
truyn ca nhân t bào. ADN ty th là phân t si kép, dc
16569bp, gm hai chui khác nhau v thành phn nucleotide: chui nng có cha
nhiu guanine, chui nh cha nhiu cytosine. Chui nng mã hóa cho 28 gen,
chui nh mã cho 9 gen trong tng s 37 gen ca h gen ty th. Trong 37 gen này có
13 gen ghi mã cho 13 chui polypeptide cn thit cho h thng phosphoryl hóa oxy
hóa. S gen còn li ghi mã cho 22 tARN, 2 rARN có vai trò trong s dch mã ca ty
th [10] (1). Các chui polypeptide còn li cn thit cho cu trúc và ch
ca ty th c ghi mã bc tng hp trong ribosome ca
t bào cht.
Các nghiên cu trên ADN ty th cho thy h gen ty th có nh
riêng, phân bit vi h gen nhân. H gen ty th c tính di truyn theo dòng m,
có t n vài nghìn bn copy trong mt t bào. Các t bào khác nhau có s
ng bn copy khác nhau, tùy thuc vào nhu cng trong mô [60]. H
Luận văn Cao học Nguyễn Thị Ngọc Tú
_________________________________________________________________________
4
gen ty th không có vùng intron và các gen không có, hoc có rt ít các bazo không
mã hóa gia chúng. Trong nhing hp không xut hin các codon kt thúc
mà ch có s polyadenin hóa sau phiên mã. D- Loop là vùng duy nht trong h gen
ty th không tham gia mã hóa. Vùng D-c 1,1 kb cha các yu t
quan trng cho quá trình phiên mã và da promoter phiên mã ca
chui nng và chui nh, có vùng gn vi các yu t phiên mã ADN ty th
vùng D-Loop x t bin s ng ti tính toàn vn ca các chui
c mã hóa trong ty th [41].
Hình 1. Sơ đồ cấu tạo ADN ty thể ngƣời [ 75].
m ca h gen ty th hông có intron, không có histon bo v,
li phân b gn chuc t c to ra
t bin ca ADN
ty th nhân (khong 10 ln) [51]. Bi ADN ty th có nhiu bn sao nên
phân t b t bin có th cùng tn ti vi dng di (wild type) không b t bin,
to nên hi ng nht (heteroplasmy). ADN ty th có th dng
ng nht (homoplasmy) khi tt c các bn sao ca genome ty th au.
Trong nhing ht bin dng heteroplasmy không gây ra nhng biu hin
lâm sàng hay c nhng biu hin hóa sinh cho tt tt bin
Luận văn Cao học Nguyễn Thị Ngọc Tú
_________________________________________________________________________
5
[51]. Vì vc m ng nht ct bin ADN ty th có ý
ong chnh ty th.
1.1.2. Đột biến ADN ty thể và bệnh ty thể
Nhm ca h gen ty th c phát hin t u nh
và tt biu tiên có liên quan ti các bc tìm thy
[68]. Bnh ty th là thut ng ch mt nhóm các bnh gây ra do các
i trong quá trình tc sinh ra thu ti
thiu ca mô thì bnh ty th s xut hin do s ng ca các protein tham gia
vào chui phosphoryl hóa oxy hóa. S ng các phân t ADN
quan là khác nhau do có nhu cng khác nhau. Bi vy, các mô b nh
ng nhiu nht ct bin ADN ty th là h thng th
n, gan, ty. Các bc mô t khá rõ da trên các biu hin lâm
sàng, hình thái và hóa sinh, tuy vy bnh khó nhn ra bi biu hin lâm sàng ca
bnh rt bii và khu bnh din ra rt âm thc bia
tr còn nh [57]. Tuy nhiên, hin nay, do tin b c c
phân t, vinh bnh ty th u kh quan. Các nghiên cu dch t hc
trong nhy bnh ty th là mt trong nhng bnh liên quan
t bin gen ph bin i, ng ti ít nhi trong
qu[22] (hình 2).
Luận văn Cao học Nguyễn Thị Ngọc Tú
_________________________________________________________________________
6
Hình 2. Các bệnh liên quan đến rối loạn ADN ty thể [64]
t bin ADN ty th gây ra các bnh i
c phát hin. Các bnh này có th xut hin bt k n nào trong cuc
i, t a bé mng thành mi la tui. Ngoài ra, nhit
bic di truyn theo dòng m, bi vy mà nhng chi có
th c dùng cho nhiu th h [57]. Các nghiên cu cho tht
bin ADN ty th có liên qn tình trn kinh và tim mt
bin ty th gây bnh bao gt bit bin mn có liên quan ti
các bnh i, hu ht trong s n h th
ngot s bnh có liên quan vt bin ADN ty th [57]:
Bệnh liệt thần kinh thị giác di truyền Leber (LHON): có tt bim
gây bnh, tuy vy ch t bin gây bnh chính chim ti 90% là G3460A,
G11778A và T14484C. C t biu gen thuc phc h I ca chui hô
hp. Bnh tin trin cp, bán cp, mt th lc trung tâm dn ch giác
chung gim kèm chng lon màu sc.
Luận văn Cao học Nguyễn Thị Ngọc Tú
_________________________________________________________________________
7
Bệnh thần kinh, sắc tố võng mạc, mất điều hòa (NARP): bnh gây ra bt
bin T8993G trên gen ATPasa 6 thuc phc h V. Ngi bnh có biu hin chm
phát trin, sc t võng mc, mt trí nh, mu hòa, yn kinh.
Hội chứng Leigh: Bt bin T8993G trên gen ATPasa 6,
ging vi bnh NARP, tuy nhiên bt bin th hin hi
chng i bnh có biu hin ri lon thoái hóa thn kinh tin trin, biu
hin su tiên ca tr, có t mt hoc nhiu khu vc ca
h th
Bệnh viêm não tủy nhiễm acid lactic với các biểu hiện tương tự đột quỵ
(MELAS): bnh gây ra bt bin A3243G thuc gen tRNA (leu). Bnh có các
triu chng ri lon tht ni, mù và nôn ma.
Chứng động kinh co giật cơ và có sợi đỏ nham nhở (MERRF): Bnh gây ra
bt bin A8344G, T8356C thuc gen i bnh có biu hin tai
bin, co gii, nhiu loc thc
1.1.3. Đột biến ADN ty thể và bệnh ung thƣ
Mi liên quan gia s mt cha ty th vi bc
Otto Warburg lu tiên phát hin ra t nh thit rng
s cng phân hiu khí trong nhiu loi mô u là do s
hi chui hô hp trong nhng t bào này [70]. Theo Warburg, mt s bii ca ty
th t bin ca ADN ty th, nhng bi i
trong s biu hin và hong ca các ti ca chui hô hp.
Hong ca chui hô hp ca ty th có liên quan vi s to thành các loi
oxy phn ng (Reactive oxygen species _ ROS). Tru kin các electron b
tha quá mc (ví d c do s c ch phc h
enzym chui hô hc to ra rt nhiu. S a ROS, hoc stress
oxy hóa có th t bin ADN ty th i các thành phn lipid và
protein ni bào. H gen ty th c bit d dàng chu tác dng ca ROS do phân b
Luận văn Cao học Nguyễn Thị Ngọc Tú
_________________________________________________________________________
8
gn chui hô hp, kh a cha sai hng b gii hn [51]t bin ADN ty th
có th gây ra s biu hing ca các ti thuc chui vn chuyn
n t c mã hóa bi ADN ty th, dn làm gi hong ca chui vn
chuyn t, gim kh i vn chuyn
t b suy gim v ch n quá trình to thành ATP và ROS,
làm bin ði s biu hin ca mt s u hòa
protein và quá trình tng hp nucleotide ca t y bii ca h gen ty
th n b[27]. Mt s t bin ADN ty th c xác
nh trong nhiu loi un i trc tràng, bung
trng, rut, gan, ty, tuyn tin lit, pht bin ADN ty th có th xut hin
vùng ghi mã và vùng không ghi mã [19] (hình 3). n nay nhiu dng bii
ADN ty th nh trong ung i này bao gt bin
m, thêm hoc mt base, ln, mi s ng bn sao ADN ty
th.
Hình 3. Genome ty thể với các đột biến trong các bệnh ung thƣ [19]
Luận văn Cao học Nguyễn Thị Ngọc Tú
_________________________________________________________________________
9
Đột biến điểm
t bin ADN ty th bi
trình t genome ty th trên 19 cng ca cùng bnh
y có 74% bt bit
bin thuc vùng D-loop, phn còn li (18,5%) nh trong các gen 16S
rRNA, ND2 và ATPase 6 [58]. Trong s t bit bin thêm hoc mt
base chim 42% thuc vùng D-Loop, còn lt bim thuc vùng ghi
mã và không ghi mã [55].
t bin ADN ty th c tìm thy bnh i trc tràng. Polyak và
t bin ADN ty th trong các vùng ghi mã ND1, ND4, ND5,
[53].
Vi bng tr t bin
ADN ty thn ln là dng nht (homoplasmy) và hu ht
bit bin này là D-Loop, 12sRNA,
16S rRNA và cytochrome b, chng t các vùng này là nhng vùng nóng có kh
t bin cao trong bnh ung trng [45].
Phân tích b t
bin soma vùng D-Loop, trong s t bin thêm hoc mt base
ti v trí nucleotide 303-309 (v trí D310) [72].
Mất đoạn
ADN ty th b mt mn lnh
[14], i trc tràng [21]. Trong mt nghiên cu khác, Burgart và
t bin mn nh (50bp) trong vùng D-Loop 4/32 (12,5%)
bnh nhân dày [17].
Luận văn Cao học Nguyễn Thị Ngọc Tú
_________________________________________________________________________
10
Thêm đoạn
t bi n nh
trong vùng D-Loop ca ADN ty th a 1 b
dày [72]. t bii có 2 hon lp li k tip nhau.
Thay đổi số bản sao ADN ty thể
Bii v s bn sao ADN ty th c phát hin nhiu loi bnh ung
bn sao ADN ty th n giáp [47], i [15], ung
i trc tràng [44]. Bing gim s bn sao ADN ty th c xác
nh thy bn[63]u mô t bào gan [42], ng
trng [69]y bii v ng ADN ty th có liên quan vi loi ung
i ta cho rng s ng bn sao ADN ty th trong b
ph thuc v trí ct bin trong b t bin trong
vùng D-u khin s nhân bn ADN ty th s làm gim s bn copy. Mt
t bin ADN ty th các gen mã hóa cho các protein ca chui phosphoryl
hóa oxy hóa li có th b m ng li s mt
cha ty th [38].
1.2. UNG THƢ ĐẠI TRỰC TRÀNG
1.2.1. Khái quát về ung thƣ đại trực tràng
i trc tràng hay còn gt kt (colon cancer) bao gm
i tràng là phn rut ln hình ch N bao
gn rut kn
xung (descending colon). Trc tràng (rectum) là phn rut th cha phân, ni
gii tràng và hu môn (hình 4). ng xy ra n ni gii tràng
và trng hai lo vi nhau và khó có th xác
y ra sau vì th c gi chung
i trc tràng [79].
Luận văn Cao học Nguyễn Thị Ngọc Tú
_________________________________________________________________________
11
Hình 4. Hình ảnh đại trực tràng [76].
i trc tràng là mt trong nhng lo bin nht trên th
gii hin nay, chim t l cao th ng hc ch
gii có khong 1 triu ca mc mi và trên na triu ca t
vong. T l mc bnh không gic tính t l bnh nhân c phát
trin (M, Nht) cao gp 410 ln. Trên thc t, s ng
bnh nhân c già hóa dân s và
i si trng
phát hin
n sau 4550 tui, tu (khong ½ s i), tuy nhiên bnh có
ng tr hóa do ch ng, sinh hot, s dng nhiu bia, thuc lá
[78].
1.2.2. Nguyên nhân gây ung thƣ đại trực tràng
i trc tràng bt ngun t mt polyp tuyn khi sinh. Có 2 dng polyp
ph bin i trc tràng là: polyp không phi kh
sau này và polyp ác tính, s phát trin thành u tuyn nh vi m lon sn cao ri
thành u tuyn ln và dn. Tuy nhiên, mt vài nghiên cu
li cho r mt s u thành
viên là do ng ca dng polyp không phi khi u [33]. Các nhà khoa hc ch ra
rng có rt nhii trc tràng và tt c u dn
Luận văn Cao học Nguyễn Thị Ngọc Tú
_________________________________________________________________________
12
vic bii bnh hc xy ra các t bào bii trng. Thng
kê cho thy có 2 nhóm nguyên nhân chính gây ra b
Yu t di truyn: Hot hóa các gen tit hot các gen c ch khi
u, sai hng trong sa cha ADN và di truy
Yu t không di truyn: các tác nhân vt lí, hóa hc; quá trình lão hóa, ch
m hay thói quen s d u, hút thuc lá
ng xuyên có th gây nên nhng bii trong t bào biu mô trc tràng,
i tràng.
i,
gii tính, chng ti trc tràng
[33].
1.2.3. Phân loại các dạng ung thƣ đại trực tràng theo mô học
Theo phân loi mô hc ca T chc Y t th gii
trc tràng gm các dng: u tuyu mô, carcinoid (u ni tit bit hóa
u mô tuyn carcinoid kt hp. Ngoài ra, mt s dng him gp
ch máu, sacom m vi tn
ng khi ln), u hc t u mô t bào hình thoi (xut hin
riêng l hay kt hp vu mô tuyn hou mô vc
gu mô u mô t bào sáng (xut hin riêng l hay
kt hp vi mt loi khác c i tr u mô v
thuTrong các dnu mô tuyn là dng rt hay gp, chim
n 95% trong tng s các di trt
phát t niêm mc rut vi tu có dng nt nh, g cao, khi có phát
sinh t mt u tuyn, biu hin ca n phát trin và
loi cng polyp hay dng nhú [7].
Hệ thống phân loại giai đoạn ung thư đại trực tràng:
Luận văn Cao học Nguyễn Thị Ngọc Tú
_________________________________________________________________________
13
Vin cc ca khi u và m
lan rng ca nó khi v t quan trt
nh liu pháp phù hp nh u tr n nay có mt s h thng phân
c s dng rng rãi trên th gii. S khác nhau gia các h
thng này ph thuc vào mch ca ti s dng trong vic ch
bnh án ca tng bnh nhân [20]. Trong khuôn kh lu cp
n h thng TNM (TumorLymph NodeM thng phân loi
c áp di vi các mu chúng tôi s dng trong nghiên cu.
H thi trc tràng dc, mc
lan rng ca khn các hch bch huyt (Bng 1
T cho bit kích c, m lan sâu vào thành rut ca khi u.
N cho bit cho khn các hch bch huy ng hch bch
huyt b lây nhim.
M cho bit m c b phn khác c.
Bảng 1. Hệ thống phân loại TNM đối với ung thƣ đại trực tràng [29]
T – Khối u nguyên phát
T
x
T
0
Không có bng chng ca u nguyên phát
T
is
u mô ti ch: ni biu mô hay xâm nhp lm
T
1
u mô xâm nhp h niêm mc
T
2
u mô xâm nhp l
T
3
u mô xâm nhp qua li thanh mc hoc vào mô
i tràng và trc tràng không có phúc mc
T
4
U xâm nhp trc tic cu trúc và/ hoc gây thng phúc
mc tng
N – Hạch lympho
Luận văn Cao học Nguyễn Thị Ngọc Tú
_________________________________________________________________________
14
N
x
Hch bch huyc
N
0
ch bch huyt vùng
N
1
n 3 hch bch huyt vùng
N
2
n nhich bch huyt vùng
M – Di căn xa
M
x
M
0
M
1
i trc n (5) [29]:
n 0, các t bào bc tìm thy trong các lp
trong cùng ci trc tràng. Nhng t bào bng có th tr
ng gc gu
mô ti ch.
n còn trong lp lót bên trong.
gi trc tràng hoc trc
n các hch bch huyt.
n hch bch huyn nhng
phn xa c.
n các phn xa c thông qua h thng bch
huyc gi trng di n
là phi và gan.
Luận văn Cao học Nguyễn Thị Ngọc Tú
_________________________________________________________________________
15
Hình 5. Các giai đoạn phát triển của ung thƣ đại trực tràng [77].
T l sng sót ca bnh nhân n bc th hin trong bng 2.
Bảng 2. Các giai đoạn bệnh trong TNM và tỉ lệ sống sót ở các giai đoạn bệnh khác
nhau [29]
Giai đoạn
TNM
Khả năng sống sót sau 5 năm
n 0
T
is
N
0
M
0
100%
n I
T
12
N
0
M
0
8095%
n IIA
T
3
N
0
M
0
7275%
n IIB
T
4
N
0
M
0
6566%
n IIIA
T
12
N
1
M
0
5560%
n IIIB
T
34
N
1
M
0
3542%
n IIIC
T bt k, N
2
M
0
2527%
n IV
T bt k, N bt k, M
1
07%
1.2.4. Các phƣơng pháp chẩn đoán ung thƣ đại trực tràng [20]
Ngày nay, s phát trin không ngng ca khoa hc k thuc bit là các k
thut sinh hc phân t n cht, phát hin sm và theo dõi
hiu qu u tr i trnh này bao
gm:
Luận văn Cao học Nguyễn Thị Ngọc Tú
_________________________________________________________________________
16
Chẩn đoán lâm sàng có th da trên các triu chng: tiêu chy hoc táo bón,
có máu ln trong phân, phân cht, khó chu chung b ng hoc co
thng xuyên, st cân không rõ lý do.
Chẩn đoán hình ảnh bin nht hii
tràng sigma bng ng soi mm giúp nhìn rõ các khi u và làm sinh thit.
Chẩn đoán mô học và tế bào họct gia
các t bào bng, lon su mô ti ch. Ph bi là k
thut chc hút kim nh.
Chẩn đoán dựa vào xét nghiệm sinh hóa máu: Mt s các xét nghim ph
bin có th k ti là xét nghim sinh hóa phát hi
xét nghim máu trong phân (FOBT).
1.3. ĐỘT BIẾN ADN TY THỂ VÀ BỆNH UNG THƢ ĐẠI TRỰC TRÀNG
Hiu nghiên cu phát hit bin ADN ty th vùng mã
hóa và vùng không mã hóa (D-Loop) b i tr
nt bin ADN ty th các vùng mã hóa: ND1,
ND4L, ND5, cytochrome b, COXI, COXII và COXIIIrRNA 12S
và 16S [53].
Trong mt nghiên cu khác, Mansoureh và cs khi phân tích cng
và mô bnh ca 30 bi trc tn 15 mt
bi t bi t bin T4216C chim
ng kê ging và mô bnh [49].
nh s có mt ct bin ADN ty th (23%) trên
vùng D-Loop. Nht bit bit bin mt 1bp,
t bin thêm 2 bp [9]. Skonieczna và cs (2012) khi tng kt li mt s nghiên
cu v t bim ca ADN ty th bi trc tràng thy rng
t bin là dng transition (bi i gia các purin (A, G) hoc gia các
pyrimidine (C, T), 11,4% còn lt bin dng transversion (bii gia mt
purin vi mt pyrimidine). Kho t bi m nm trên các gen rRNA.