Tải bản đầy đủ (.docx) (20 trang)

báo cáo thực tập tổng hợp khoa quản trị doanh nghiệm tại CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ ARROWHITECH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (347.21 KB, 20 trang )

Khoa Quản trị Doanh Nghiệp Trường đại học Thương Mại
LỜI NÓI ĐẦU
Với mong muốn được tiếp cận những vấn đề thực tế về chuyên ngành quản trị
doanh nghiệp, đồng thời được sự giúp đỡ của nhà trường cùng giáo viên hướng dẫn
và các thầy cô trong khoa Quản trị doanh nghiệp – Trường Đại Học Thương Mại, cùng
với sự giúp đỡ, hướng dẫn trong công ty, qua một thời gian ngắn thực tập tại công ty
cổ phần dịch vụ và phát triển công nghệ ArrowHitech , em đã có dịp tìm hiểu và có
được một cái nhìn khái quát về đặc điểm, môi trường kinh doanh, mô hình quản lý,
cách thức hoạt động của Công ty và hoàn thành bản báo cáo thực tập
Do còn hạn chế về mặt thời gian cũng như hạn chế về mặt kiến thức và kinh
nghiệm thực tế nên không tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được sự chỉ
bảo, đóng góp ý kiến của quý Công ty và các thầy cô trong khoa để bản báo cáo này
được hoàn thiện hơn nữa. Qua đó, em có điều kiện bổ sung nâng cao kiến thức của
mình nhằm phục vụ tốt hơn nữa công tác thực tế sau này.
Em xin chân thành cảm ơn thầy Lã Tiến Dũng cùng các thầy cô giáo trong
khoa, cảm ơn quý Công ty và các anh chị nhân viên đang làm việc tại công ty đã giúp
đỡ em hoàn thành báo cáo thực tập này.
Sinh viên
Tống Thị Hảo
1
GVHD: ThS Lã Tiến Dũng
1
Khoa Quản trị Doanh Nghiệp Trường đại học Thương Mại
MỤC LỤC
2
GVHD: ThS Lã Tiến Dũng
2
Khoa Quản trị Doanh Nghiệp Trường đại học Thương Mại
PHẦN I: KHÁI QUÁT NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN
DỊCH VỤ VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ ARROWHITECH
1 . Giới thiệu khái quát về công ty


1.1 Quá trình hình thành và phát triển cuả công ty
Giới thiệu chung về công ty:
Tên công ty: Công ty cổ phần dịch vụ và phát triển công nghệ ArrowHiTech
Ngày thành lập : 1/8/2007
Tên đầy đủ : Công ty cổ phần Dịch vụ và Phát triển Công nghệ ArrowHiTech
Tên giao dịch quốc tế : ArrowHiTech service and Technology Development
Joint stock Company.
Tên viết tắt: AHT JSC
Trụ sở chính: B18/D21, 72 Trần Thái Tông, Dịch Vọng , Cầu Giấy, Hà Nội
Điện thoại: +844 66740683
Email:
Website: www.arowhitech.com
www.mage-shop.com
Mã số thuế: 01022331811
Vốn điều lệ: - Ban đầu: 300.000.000 ( ba trăm triệu đồng )
- Hiện tại : 1.000.000.000 ( một tỷ đồng )
* Chi nhánh Thái Nguyên:
Đây là một chi nhánh của công ty bắt đầu hoạt động từ cuối năm 2007 với
thông tin chi tiết:
Tên chi nhánh: Công ty Cổ phần Dịch vụ và Phát triển Công nghệ AHT- chi
nhánh Thái Nguyên
+ Address: No.592, Lương Ngọc Quyen, Thành phố Thái Nguyên
+ Mã số thuế: 0102331811-001
+ Điện thoại: +84 2803 852 210
+ Email:
+ Website: www.ahttn.com
Ngoài ra công ty còn có 1 văn phòng đại diện tại Phú Thọ, chính thức đi vào
hoạt động từ tháng 7/ 2013
3
GVHD: ThS Lã Tiến Dũng

3
GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC
PHÒNG KỸ THUẬT
PHÒNG DỰ ÁN PHÒNG DỊCH VỤ TRỰC TUYẾN
PHÒNG TỔ CHỨC HÀNG CHÍNH &
KẾ TOÁN
Khoa Quản trị Doanh Nghiệp Trường đại học Thương Mại
1.2 Chức năng, nhiệm vụ của công ty
Chức năng của công ty: Công ty cổ phần dịch vụ và Phát triển Công nghệ
ArrowHiTech là công ty chuyên tư vấn , cung cấp giải pháp phần mềm và tư vấn, xây
dựng website, tư vấn, cung cấp các hoạt động marketing qua mạng internet, là một
trong những công ty tiên phong trong hình thức kinh doanh thương mại điện tử, góp
phần đưa thương mại điện tử trở nên phổ biến ở Việt Nam, giải quyết việc làm cho
nhiều sinh viên mới ra trường, đóng góp một phần vào ngân sách nhà nước. Nghiên
cứu, triển khai và kinh doanh trên nền các giải pháp thương mại điện tử phục vụ kinh
doanh thương mại.
Nhiệm vụ của công ty :
+ Luôn chấp hành các quy định pháp luật, làm ăn chính đáng, đóng thuế đầy đủ
kịp thời.
+ Tạo môi trường làm việc tốt nhất cho nhân viên, để họ có thể phát huy hết
năng lực của mình.
+ Đối xử công băng với cán bộ công nhân viên, trả lương đầy đủ đúng thời hạn,
có các chính sách đãi ngộ chính đáng, đóng bảo hiểm cho công nhân, cán bộ công ty,
đảm bảo các quyền lợi cho người lao động.
+ Chấp hành nghiêm tính bảo mật thông tin, bảo mật giao dịch kinh doanh
1.3 Sơ đồ cơ cấu tổ chức
Sơ đồ 1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty
4
GVHD: ThS Lã Tiến Dũng

4
Khoa Quản trị Doanh Nghiệp Trường đại học Thương Mại
Nguồn : Tài liệu phòng nhân sự của công ty
Nhiệm vụ của các phòng ban :
-Phòng tổ chức hành chính & kế toán :
Quản lý nhân sự , tuyển dụng , đào tạo…
Đề xuất mua sắm cấp phát , quản lý trang thiết bị văn phòng
Tổ chức tiếp khách ,xét và giải quyết khiểu nại , thục tục hành chính
Quản lý tiền lương , chế độ chính sách cán bộ công nhân viên
Xử lý các vấn đề về kế toán , thuế , bảo hiểm xã hội
Giám sát quy trình tổ chức kỉ luật trong công ty
-Phòng dự án :
Tìm kiếm, quản lý, phân phối dự án xuống các nhóm dự án
Xử lý các vấn đề liên quan đến quy trình, tiến độ dự án
Giám sát tiến độ chất lượng công việc của các nhóm dự án
Tổng kết dự án , đánh giá hiệu quả và chất lượng các nhóm dự án
Xử lý các vấn đề về bảo hành , hỗ trợ khách hàng dự án
-Phòng kỹ thuật :
Xử lý các dự án do phòng dự án phân phối xuống
Đảm bảo chất lượng dự án và tiến độ hoàn thành
Xử lý các yêu cầu của dự án , xử lý các yêu cầu hỗ trợ của khách hàng
-Phòng dịch vụ vụ trực tuyến
Đảm nhận các dự án về thương mại điện tử. vd : moda.vn . Mage-shop.com
Phát triên cách dịch vụ thương mại điện tử : Dịch vụ marketing online , dịch vụ
tư vấn chiến lược thương mại diện tử .
Phụ trách các vấn đề về xây dựng thương hiệu các dự án thương mại điện tử và
thương hiệu chung cho công ty
1.4 Ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp
Công ty cổ phần dịch vụ và phát triển công nghệ ArrowHiTech hiện đang cung
cấp các dịch vụ sau:

Các giải pháp công nghệ thông tin, giải pháp phần mềm , tư vấn trọn gói và xây
dựng hệ thống tin học hóa quy trình nghiệp vụ, bao gồm các bước như sau: Nghiên
cứu khả thi- lập đề cương dự án- phân tích thiết kế chi tiết dự án
5
GVHD: ThS Lã Tiến Dũng
5
Khoa Quản trị Doanh Nghiệp Trường đại học Thương Mại
Các dịch vụ về web và ứng dụng
+ Tư vấn, thiết kế và xây dựng các ứng dụng web.
+ Tư vấn, thiết kế và xây dựng website.
+ Thiết kế nội dung web theo yêu cầu của khách hàng .
+ Tư vấn, thiết kế và xây dựng các ứng dụng thương mại điện tử.
+ Tư vấn, thiết kế đồ họa với công nghệ mới nhất bằng Adobe Photoshop,
Cinema 4D, maya 3D, swift 3D
Cung cấp các giải pháp mạng máy tính, các thiết bị mạng, lắp đặt mạng máy
tính cho cơ quan, văn phòng
Các dịch vụ về thiết kế đồ họa ( studio ) :
+ 3D design + 2D animaion
+ 3D animation + Logo design
Các ứng dụng trên nền Web:
+ Các hệ thống Website tin tức ( CMS), hệ thống website giới thiệu sản phẩm,
bán hàng trực tuyến
+ Cổng thông tin điện tử Portal cho các đơn vị, tổ chức kinh tế
+ Các hệ thống hỗ trợ đào tạo ( Elearning), thư viện điện tử
Các hệ thống Quản lý quan hệ khách hàng cho phép các đơn vị , tổ chức kinh
doanh quản lý khách hàng một cách chuyên nghiệp
Các hệ thống thông tin quản lý doanh nghiệp( ERP) cung cấp các hệ thống tác
nghiệp theo quy trình nghiệp vụ của từng đơn vị cụ thể, quản trị tài nguyên, nguồn
lực của các đơn vị, tổ chức triển khai hệ thống. Ví dụ hệ thống phần mềm kế toán, hệ
thống phần mềm quản trị nhân lực, hệ thống phần mềm chấm công

Các hệ thống liên quan tới việc sử dụng công nghệ bản đồ số như hệ thống
quản lý mạng cáp.
2. Tình hình sử dụng nguồn nhân lực của công ty
2.1 Số lượng, chất lượng lao động của nhân lực
- Về số lượng:
Công ty hiện có tất cả 94 nhân viên bao gồm tại cả chi nhánh Thái Nguyên và
văn phòng đại diện tại Phú Thọ. Trong đó có 29 nhân viên nữ và 65 nhân viên nam,
hầu hết các nhân viên nam đều làm việc tại phòng kỹ thuật của công ty.
6
GVHD: ThS Lã Tiến Dũng
6
Khoa Quản trị Doanh Nghiệp Trường đại học Thương Mại
- Về chất lượng:
Bảng 1: Trrình độ chuyên môn nghiệp vụ của nhân viên trong công ty
Đơn vị : người
ST
T
Trình độ chuyên môn nghiệp vụ Số người
1 Trình độ đại học và trên đại học 60
2 Cao đẳng và trung cấp 26
3 Cộng tác viên, nhân viên part time 08
Tổng 94
Nguồn: tài liệu phòng nhân sự công ty
AHT có đội ngũ nhân viên giàu kinh nghiệm, sang tạo và nhiệt tình trong công
việc, đội ngũ Developer và Graphic designer chuyên nghiệp đã làm nhiều năm cho
công ty, thực hiện nhiều dự án lớn trong nước và quốc tế.
Tại công ty, trên 50% các nhân viên là tốt nghiệp các trường đại học uy tín ở
Việt Nam như : Đại học Công nghệ- ĐHQG Hà Nội, Đại học Bách Khoa, Đại học
Thương Mại, Đại học Mỹ thuật công nghiệp
2.2 Cơ cấu lao động của doanh nghiệp.

Bảng 2: Bảng cơ cấu lao động của công ty
Đơn vị : người
Độ tuổi Nam Nữ Tổng
22-32 38 17 55
32-42 21 12 33
42 trở lên 06 00 06
Tổng 65 29 94
Nguồn: Tài liệu phòng nhân sự của công ty
Nhìn chung: nhân viên trong công ty rất trẻ, đều đang ở độ tuổi năng động nhiết
tình, có sức sang tạo, là một lợi thế rất lớn của công ty, bên cạnh đó lượng nhân viên
nữ ít hơn so với nam, hầu hết nhân viên nữ đều làm việc cho phòng tài chính kế toán
hoặc phòng dịch vụ. Chính bởi đội ngũ nhân viên cũng như quản trị viên trẻ cũng là
một thách thức lớn với công ty trong cách quản lý cũng như các vấn đề liên quan đến
kinh nghiệm làm việc.
3. Quy mô vốn kinh doanh của công ty
7
GVHD: ThS Lã Tiến Dũng
7
Khoa Quản trị Doanh Nghiệp Trường đại học Thương Mại
3.1 Tổng vốn và cơ cấu vốn kinh doanh của công ty
Bảng 3: Bảng cơ cấu vốn kinh doanh của công ty năm 2012
Đơn vị: việt nam đồng
Chỉ tiêu Năm 2012 Phần trăm
Tài sản cố định 266 433 828 8,78%
Tài sản lưu đông 2 768 018 931 91,22%
Tổng tài sản 3 034 452 759 100%

Nguồn : bảng cân đối kế toán của công ty
Nhận xét: AHT là công ty dịch vụ phần mềm công nghệ nên các trang thiết bị
của công ty chủ yếu là máy tính và các thiết bị tin học, tài sản lớn nhất của công ty

chính là chất xám của nhân viên, là sức sáng tạo không ngừng chứ không phải máy móc
nhà xưởng, dây truyền sản xuất như các doanh nghiệp sản xuất vì vậy tài sản cố định của
công ty không lớn mà chủ yếu là tài sản lưu động ( chiếm 91,22% tổng tài sản).
3.2 Tổng mức và cơ cấu nguồn vốn của công ty
Bảng 4: Bảng cơ cấu nguồn vốn kinh doanh của công ty năm 2012
Đơn vị: Việt Nam đồng
Chỉ tiêu Năm 2012 Phần trăm
Vốn chủ sở hữu 1 127 791 255 37,17%
Nợ ngắn hạn 804 325 691 26,5%
Nợ dài hạn 1 102 335 813 36,33%
Tổng nguồn vốn 3 034 452 759 100%
Nguồn: bảng cân đối kế toán của công ty
Nhận xét: công ty thành lập với số vốn ban đầu là :300 000 000 đồng chủ yếu
huy động từ các cổ đông trong công ty. Đến năm 2012, như ta thấy ở bàng trên : Tổng
nguồn vốn của công ty so với số vốn thành lập ban đầu đã tăng gấp 10 lần từ 300 triệu
đồng tới hơn 3 tỉ đồng, trong đó vốn chủ sở hữu là hơn một tỷ đồng, còn lại từ các
nguồn nợ phải trả khác là gần 2 tỷ, gấp đôi số vốn chủ. Điều nay cho thấy quy mô
công ty đã được mở rộng hơn rất nhiều, nguồn vốn cũng đa dạng hơn, công ty nên giữ
cân bằng các khoản nợ với vốn chủ.
4. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty
Bảng 5: Bảng kết kinh doanh quả hoạt động của công ty
Đơn vị : Việt Nam đồng
8
GVHD: ThS Lã Tiến Dũng
8
Khoa Quản trị Doanh Nghiệp Trường đại học Thương Mại
Stt
Chỉ tiêu
Năm
2010 2011 2012

1 Tổng tài sản 670 669 304 1 230 075 470 3 034 452 759
2 Tổng doanh thu 2 232 137 760 3 519 529 451 4 437 876 322
3 Tổng chi phí 2 021 186 319 3 439 395 626 4 389 433 957
4 Tổng lợi nhuận trước thuế 210 951 441 80 133 825 48 422 365
5 Tổng lợi nhuận sau thuế 210 951 441 70 117 097 42 387 069

Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động doanh thu của công ty
Nhận xét: ta thấy từ năm 2012 tổng tài sản của công ty tăng lên hơn 1,8 tỷ đồng
so với năm 2011 và tăng gấp 4,52 lần so với năm 2010, điều này cho thấy quy mô của
công ty đã được mở rộng, doanh thu của công ty cũng tăng đều, năm 2012 so với 2011
tăng thêm hơn gần 1 tỷ đồng nhưng vẫn thấp hơn mức tăng năm 2011 so với 2010 là
gần 1,3 tỷ đồng . Trong thời điểm nền kinh tế khó khăn nhưng doanh thu của công ty
không hề giảm mà vẫn tăng chứng tỏ rằng hoạt động của công ty vẫn rất hiệu quả.
Tuy vậy, nhìn vào chỉ tiêu lợi nhuận của công ty thì so với năm 2010 đã giảm
nhiều từ 210 triệu đồng xuống còn 70 triệu đồng và giảm tiếp tục giảm còn 42 triệu
đồng vào năm 2012.
Nguyên nhân chính gây ra vấn đề này là việc chi phí phân bổ chưa tốt, đặc biệt
là chi phí quản lý doanh nghiệp còn quá lớn. Công ty cần có những biện pháp thay đổi
cần thiết điều chỉnh lại mức chi phí để có được mức lợi nhuận cao hơn.
9
GVHD: ThS Lã Tiến Dũng
9
Khoa Quản trị Doanh Nghiệp Trường đại học Thương Mại
PHẦN II: NHỮNG TỒN TẠI CHÍNH CẦN GIẢI QUYẾT TRONG CÁC LĨNH
VỰC QUẢN TRỊ CHỦ YẾU TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ VÀ PHÁT
TRIỂN CÔNG NGHỆ ARROWHITECH
Để có được những thông tin chính xác và cụ thể nhất về tình hình thực hiện các
chức năng quản trị trong công ty em tiến hành phỏng vấn các nhà quản trị gồm:
- Giám đốc công ty : Nguyễn Mạnh Hà
- Phó giám đốc: Bùi Văn Dũng

- Trưởng phòng dự án: Nguyễn Lưu Chương
1. Tình hình thực hiện các chức năng quản trị của doanh nghiệp
Theo kết quả phỏng vấn ông Nguyễn Mạnh Hà- Giám đốc điều hành của
công ty thì công tác quản trị tại doanh nghiệp là khá tốt, đảm bảo theo hệ thống tiêu
chuẩn ISO -9001:2008. Ban giám đốc công ty nhận thức được tầm quan trọng của
các chức năng quản trị (hoạch định, tổ chức, lãnh đạo và kiểm soát) và coi trọng tất cả
các chức năng đó.
Ban giám đốc của công ty gồm 1 giám đốc điều hành và 2 phó giám đốc có
nhiệm vụ đề ra hướng đi cho toàn công ty thông qua việc nghiên cứu tình thế
chiến lược và vị thế của công ty, điều đó đã giúp công ty có được những bước đi vững
chắc, giúp các sản phẩm công nghệ của công ty luôn được các khách hàng trong và
ngoài nước hài lòng. Ban lãnh đạo của công ty là người quyết định các chiến lược và
hoạch định chiến lược nhưng dựa trên nền tảng của các nhà quản trị cấp dưới là
trưởng phòng Tổ chức Hành chính & kế toán, trưởng phòng kỹ thuật…qua đó công ty
đã gặt được những thành công nhất định :
Thành công: Việc hoạch định chiến lược tổng thể, xây dựng hệ thống các hoạt
động; tổ chức triển khai các kế hoạch, xác định những việc phải làm, người nào phải
làm, phối hợp hoạt động giữa các cá nhân, giữa các bộ phân; lãnh đạo, phân cấp lãnh
đạo điều khiển cũng như động viên tinh thần làm việc của nhân viên tương đối tốt.
Tồn tại : chức năng kiểm soát và tổ chức thực hiện với hiệu quả thấp hơn. Việc
đánh giá, kiểm tra chưa mang lại kết quả tích cực, nhiều lúc những thành quả đạt
được không phù hợp với kế hoạch đề ra trước đó, nhưng ở Công ty vẫn chưa có biện
pháp sữa chữa, quá trình giám sát chưa phát hiện được những sai sót trong lúc
thực hiện các hành động. Để khắc phục được tình trạng này, các nhà quản trị nên
10
GVHD: ThS Lã Tiến Dũng
10
Khoa Quản trị Doanh Nghiệp Trường đại học Thương Mại
chú trọng bám sát các tiêu chuẩn và hệ thống đo lường hiệu quả hơn. Cần giám sát
chặt chẽ hơn nữa các hoạt động trong Công ty, tiến độ hoàn thành công việc của một

nhân viên hay một tổ chức theo thời gian. Sự thống nhất trong hệ thống quản lý vẫn
chưa chặt chẽ, có sự chồng chéo giữa các bộ phận.
Cụ thể:
- Chức năng hoạch định:
Theo kết quả điều tra công ty đã làm tốt chức năng hoạch định, đánh giá đúng
môi trường kinh doanh và đề ra các kế hoạch kinh doanh cụ thể. Theo ông Nguyễn
Lưu Chương – trưởng phòng dự án, lãnh đạo công ty luôn nhấn mạnh tầm quan trọng
của quá trình hoạch định do đây là khâu quyết định các thành công về sau.
Thành công: nhờ vào việc thực hiện tốt chức năng hoạch định các hoạt động tác
nghiệp diễn ra thuận lợi và tránh được các rủi ro không đáng có.
Tồn tại: do môi trường kinh doanh thời gian gần đây biến động bất thường, các
vụ việc xấu về kinh doanh thương mại điện tử dẫn đến hoạt động hoạch định đôi khi
còn chưa sát với tình hình điều kiện thực tế.
- Chức năng tổ chức:
Theo kết quả điều tra việc thực hiện chức năng tổ chức trong công ty đã được
thưc hiện ở mức trung bình. Măc dù các nguồn lực được phân bổ hợp lí song vấn đề
phân chia trách nghiệm còn thiếu rõ ràng và việc bố trí quyền hạn, trách nghiệm với
năng lực chưa ăn khớp.
- Chức năng lãnh đạo:
Theo kết quả phỏng vấn một số nhân viên trong công ty thì việc thực hiện chức
năng lãnh đạo đã được thưc hiện tốt với nhiều ý kiến đánh giá tốt .
Thành công: Theo ông Nguyễn Lưu Chương- trưởng phòng dự án cho biết,
nhân viên công ty được lôi cuốn vào công việc với khả năng lãnh đạo của đội ngũ
quản lí của công ty, tinh thần làm việc được truyền từ các nhà quản lí tới bộ máy nhân
viên tốt.
Tồn tại: Ông Chương cũng cho biết, tính dân chủ chưa cao là vấn đề còn tồn tại
trong việc thực hiện các chức năng quản trị trong công ty.
- Chức năng kiểm soát:
Nhìn chung chức năng kiểm soát của công ty còn ở mức trung bình. Các chỉ tiều
11

GVHD: ThS Lã Tiến Dũng
11
Khoa Quản trị Doanh Nghiệp Trường đại học Thương Mại
được đề ra trước khi thực hiện tạo cơ sở cho hoạt động kiểm soát, tuy nhiên còn thiếu
tính định lượng. Tuy vậy quá trình kiểm soát tốt đã giúp công ty đưa ra được các quyết
định kịp thời, điều chỉnh đáp ứng sự thay đổi liên tục của môi trường và các kế hoạch
sản xuất được hoàn thành.
Vấn đề thu thập thông tin và ra quyết định quản trị
Việc thu thập thông tin được các nhà quản trị trong công ty chú trọng, thường
do các trưởng phòng trực tiếp giám sát, sau đó phân tích tổng hợp và họp thống nhất
việc đưa ra quyết định, những dự án hay lĩnh vực chuyên ngành của các bộ phận
phòng ban luôn được các nhà quản trị cho phép tham gia họp thống nhất, từ đó họ có
những quyết định đúng đắn và khách quan nhất
2.Tình hình thực hiện công tác quản trị chiến lược
2.1. Tình thế môi trường chiến lược
Trong xu hướng kinh tế tại Việt Nam hiện nay, Thương mại điện tử đang là một
ngành “ nóng ” không chỉ bởi là một ngành mới mà bởi những lợi ích kinh tế lớn nó
đem lại. Trước tình hình đó, ông Nguyễn Lưu Chương- trưởng phòng dự án của công
ty cho biết những cơ hội và thách thức:
Cơ hội : Các chính sách, luật pháp của trung ương cũng như các tỉnh thành phố
luôn tạo điều kiện thuận lợi cho đầu tư, phát triển thương mại điện tử như miễn giảm
thuế , tạo điều kiện để thương mại điện tử phát triển hơn ở Việt Nam
Thách thức: trong bối cảnh kinh tế toàn cầu suy thoái như hiện nay cộng với các
doanh nghiệp kinh doanh thương mại điện tử biến tướng làm mất lòng tin ở khách
hàng đã trở thành một thách thức lớn đối với công ty
2.2 Hoạch định và triển khai chiến lược cạnh tranh và chiến lược phát triển thị trường
Đánh giá công tác hoạch định chiến lược: hoạch đinh chiến lược giữ vai trò vô
cùng quan trọng trong doanh nghiệp, do vậy công ty đã rất quan tâm và đầu tư cho
công tác này.
- Chiến lược cấp doanh nghiệp: đề ra các chiến lược cho toàn công ty, chiến

lược cấp doanh nghiệp được ban lãnh đạo cấp cao của công ty đề ra gồm giám đốc,
phó giám đốc và các trưởng phòng.
- Chiến lược cấp kinh doanh : thường do phòng dự án đề ra
- Chiến lược cấp cơ sở: để thực hiện được các chiến lược doanh nghiệp nói
12
GVHD: ThS Lã Tiến Dũng
12
Khoa Quản trị Doanh Nghiệp Trường đại học Thương Mại
chung, và chiến lược kinh doanh nói riêng là sự góp sức của tất cả các bộ phận trong
công ty.
Thành công: theo ông Nguyễn Mạnh Hà- giám đốc công ty cho biết với những
nỗ lực cho công tác hoạch định chiến lược trong một thời gian dài, kết quả kinh doanh
của công ty không ngừng gia tăng, thị phần cũng ngày càng mở rộng.
Tồn tại: việc phân tích môi trường bên trong và ngoài cần được thưc hiện kĩ
lưỡng hơn để đưa ra được các chiến lược phù hợp với tình hình thị trường thưc tế và
năng lực công ty.
Đánh giá công tác triển khai chiến lược :
Thành công : việc áp dụng đầy đủ các quy trình và nội dung thực thi chiến lược
giúp công ty giảm được các thiếu sót, sai lầm trong quá trình thực thi, các mục tiêu
hàng năm đã được đề ra rõ ràng cùng với đó là hệ thống chính sách giúp thực hiện các
mục tiêu đó.
Tồn tại : vấn đề phân bố nguồn lực còn chưa tối ưu, gây lãng phí.
2.3. Lợi thế và năng của lực tranh công cạnh ty
điểm mạnh :
+Là công ty đứng thứ 100 thế giới theo bảng đánh giá của Freelancer.com
trong lĩnh vực triên khai hệ thống thương mại điện tử . Với kinh nghiệm 7 năm trong
lĩnh vực và triển khai hơn 3000 dự án thương mại điện tử, công ty AHT tự tin với năng
lực xây dựng hệ thống thương mại điện tử của mình
+Với đội ngũ nhân viên trẻ có độ tuổi từ 22 – 32 công ty có thể mạnh về sự
nhạy bén với thị trường , nhạy bén với công nghệ thông tin và dễ dàng làm chủ các

giải pháp công nghệ mới nhất .
+Nhân lực trong công ty phần lớn đều tốt nghiệp tại các trường đại học lớn và
uy tín trong cả nước như : Đh thương mại , Đh Ngoại Thương , Đh FPT v.v.v được
đào tạo bài bản về kinh doanh , marketing và công nghệ thông tin.
+Hưởng các chính sách ưu đãi của pháp luật như miễn giảm thuế…
Điểm yếu: Công ty tập trung triên khai các dự án ngoài nước nên chưa thấu hiểu
rõ thị trường trong nước, khách hàng của công ty thường dựa trên các mối quan hệ làm
ăn từ trước, công tác tìm kiếm khách hàng mới chưa được chú trọng.
13
GVHD: ThS Lã Tiến Dũng
13
Khoa Quản trị Doanh Nghiệp Trường đại học Thương Mại
3. Công tác quản trị tác nghiệp doanh nghiệp
Công ty cổ phần dịch vụ và phát triển công nghệ ArrowHiTech là công ty hoạt
động trong lĩnh vực thương mại điện tử nên các hoạt động mua hàng của công ty hầu
như không có mà chủ yếu là hoạt động bán các sản phẩm công nghệ và dịch vụ điện
tử. Vậy nên sinh viên sẽ không đề cập đến công tác quản trị mua hàng của công ty mà
tập trung vào đánh giá công tác quản trị bán.
3.1 Quản trị bán
Thành công : Hoạt động quản trị bán của công ty rất được chú trọng, các kế
hoạch bán hàng được triển khai và giám sát liên tục đảm bảo các kế hoạch được thực
hiện đúng mục tiêu đã đề ra, các dịch vụ sau bán được công ty chú trọng thực hiện đã
tạo lợi thế không nhỏ so với các đối thủ cạnh tranh.
Dịch vụ sau bán là một lợi thế của công ty so với các đối thủ khác, trong khi
nhiều công ty bán phần mềm sau khi giao dịch xong thường hết trách nhiệm nhưng
công ty AHT vẫn có các dịch vụ bảo hành, tư vấn miễn phí các vấn đề liên quan đến
sản phầm làm nâng cao sự hài lòng của các khách hàng, tạo được uy tín. Đây là một
thành công nổi trội giúp công ty đạt được hiêu quả kinh doanh cao mà các nhà quản trị
cần phat huy.
Tồn tại: Tuy nhiên trong quá trình bán hàng vẫn xảy ra một số sai sót về phía

khách hàng là người quen, vấn đề khách hàng thay đổi thiết kế, yêu cầu khi mà sản
phẩm đã gần hoàn thành hoặc quá trình thanh toán diễn ra chậm khiến các hoạt động
của công ty gặp khó khăn, khó đưa ra được phương hướng giải quyết vẹn toàn. Bên
cạnh đó quá trình tìm kiếm khách hàng vẫn chưa thực sự được quan tâm, khách hàng
hiện tại của công ty đều là khách hàng quen hoặc do giới thiệu, công ty luôn bị động
trong công tác bán hàng, các nhà quản trị nên có các biện pháp chủ động tìm kiếm
khách hàng mới, khách hàng tiềm năng tạo cơ hội kinh doanh lớn hơn.
3.2 Quản trị dự trữ
Do đặc thù về sản phẩm kinh doanh nên hoạt động dữ trữ của công ty cũng rất
khác, các sản phần mền của công ty sản xuất thường do khách hàng đặt trước hay các
dịch vụ công nghệ được cung cấp trực tiếp bởi chính những nhân viên trong công ty.
Năm 2013 công ty có mở thêm một hoạt động kinh doanh mới là bán hàng trung
gian, nhận ký gửi hàng hóa thời trang cho một số nhãn hiệu thời trang nổi tiếng trong
14
GVHD: ThS Lã Tiến Dũng
14
Khoa Quản trị Doanh Nghiệp Trường đại học Thương Mại
nước. Do là hoạt động mới nên còn nhiều vấn đề trong hoạt động dự trữ hàng hóa khi
mà kho hàng riêng của công ty chưa có, khách hàng muốn mua sản phẩm thì các sản
phẩm sẵn có trong công ty chưa cập nhật về hay không đủ mẫu mã kích cỡ khiến hoạt
động bán hàng bị gián đoạn, mất khách hàng. Theo ông Nguyễn Mạnh Hà- giám đốc
công ty cho biết trong thời gian tới hoạt động bán hàng trung gian qua internet được
mở rộng công ty sẽ thuê thêm kho bãi dự trữ hàng hóa để đảm báo hoạt động bán được
diễn ra tốt nhất.
3.3 Quản trị cung ứng dịch vụ thương mại
Thành công : Hoạt động cung ứng dịch vụ thương mại của công ty đánh giá cao,
các dịch vụ tư vấn và dịch vụ hậu mãi được công ty triển khai rất cụ thể, có thể nói là
thành công khi các nhà quản trị rất chú trọng đến nó. Theo ông Nguyễn Lưu Chương-
trưởng phòng dự án công ty , các dịch cụ cung ứng của công ty thường là tư vấn các
sản phẩm phần mềm, thiết kế web với các đối tác, trong thời đại công nghệ thông tin

phát triển như hiện nay, ban quản lý công ty cho rằng để tạo được lợi thế cạnh tranh
của công ty thì dịch vụ hậu mãi là một trong những dịch vụ được ưu tiên hàng đầu.
4. công tác quản trị nhân lực của công ty
4.1. phân tích công việc, bố trí và sử dụng nhân lực
Nhận xét : Với chiến lược phát triển kéo dài từ năm 2012 đến 2015 và tốc độ
tăng trưởng nóng của nhân sự năm 2013 . công tác quản trị nhân lực vẫn được triển
khai đầy đủ . Theo phó giám đốc Bùi Văn Dũng- người trực tiếp đảm nhận công tác
quản trị nhân lực của công ty cho biết việc phân tích công việc để có thể đưa ra yêu
cầu tuyển dụng, cũng như việc bố trí nhân viên đúng vị trí, sử dụng hiệu quả là vấn đề
quan tâm hàng đầu của công ty, bởi lẽ, những mỗi vị trí trong công ty là một mắt xích
quan trọng trong cả quá trình sản xuất phần mềm đưa đến tay khách hàng.
4.2 Tuyển dụng nhân sự
Quá trình tuyển dụng của công ty rất khắt khe. Công ty tuyển ứng viên thường
xuyên chứ không theo từng đợt theo 3 bước như sau:
Quy trình tuyển dụng diễn ra 3 bước :
Đánh giá Cv, đơn xin việc
Test IQ đối với vị trí lập trình viên , quản trị viên và EQ với vị trí thiết kế ,
marketing
15
GVHD: ThS Lã Tiến Dũng
15
Khoa Quản trị Doanh Nghiệp Trường đại học Thương Mại
Thực hiện phỏng vấn
Thành công :Tuy quá trình tuyển dụng diễn ra kĩ càng nhưng khi tham gia thử
việc vẫn bộc lộ rõ những thiếu sót bởi vậy quá trình thử việc mới được áp dụng trong
công ty đã giúp công ty đánh giá chính xác hơn các ứng viên trước khi chính thức trở
thành thành viên của công ty.
Tồn tại: Vậy nhưng việc tuyển dụng quá kĩ càng làm tốn kém nhiều chi phí của
công ty, gây lãng phí, công ty cần có những biện pháp khắc phục .
4.3 Đào tạo và phát triển nhân lực

Ông Bùi Văn Dũng – Phó Giám đốc công ty cho biết công ty luôn muốn nhân
viên không ngừng học hỏi, trau dồi kiến thức nên thường có các chương trình đưa
nhân viên sang các công ty đối tác làm việc, sử dụng phương pháp đào tạo tại chỗ cho
nhân viên với khẩu hiệu “ không biết hỏi ngay” đã giúp công ty có môt đội ngũ nhân
viên làm việc hiệu quả.
Nhận xét :Phương pháp đào tạo của công ty được đánh giá rất cao, bằng chứng
chính là những hiệu quả mà công ty đạt được sau đó khi mà nhân viên có những kỹ
năng cũng như kiến thức sâu, đa dạng. việc tra đổi nhân viên với các đối tác cũng đã
giúp nhiều trong việc tạo mối quan hệ làm ăn bền vững.
4.4. Đánh giá và đãi ngộ nhân lực
Công ty có cách đánh giá nhân viên theo cấp bậc level, từ những chỉ tiêu như
mức độ hoàn thành công việc, tiến độ thực hiện…nhà quản trị đưa ra các mức level và
chế độ đãi ngộ tăng dần theo đó vừa để đánh giá nhân viên, vừa là thang mục tiêu để
nhân viên cố gắng thực hiện.
Nhận xét : Đây là một cách đánh giá nhân lực rất hay, vừa có thể đánh giá nhân
viên, vừa có thể là cơ sở thúc đẩy nhân viên không ngừng phát triển.
Thời gian qua chế độ đãi ngộ của công ty đối với nhân viên liên tục có những
thay đổi tích cực, ngoài chế độ đãi ngộ theo đúng quy định nhà nước công ty cũng đưa
vào nhiều hình thức đãi ngộ khác như đãi ngộ với người nhà nhân viên, tạo môi trường
làm việc thoải mái nhất… khiến nhân viên rất hài lòng, hỏi ngẫu nhiên 5 người trong
công ty thì hầu hết ( 4/5 người) đều hài lòng với mức đãi ngộ của công ty và muốn gắn
bó lâu dài với công ty.
16
GVHD: ThS Lã Tiến Dũng
16
Khoa Quản trị Doanh Nghiệp Trường đại học Thương Mại
Nhận xét: công ty có chế độ đãi ngộ rất tốt, nhận được sự hài lòng từ nhân viên.
Chính vì vậy tình trạng nhân viên có năng lực bỏ đi nơi khác là không có, hầu như
đều có mong muốn được gắn bó lâu dài với công ty.
5. Công tác quản trị dự án và quản trị rủi ro của công ty

5.1. Quản trị dự án
Thành công: Công ty đã thực hiện thành công rất nhiều dự án trong đó có rất
nhiều dự án nước ngoài bởi vậy hoạt động quản trị dự án của công ty được đánh giá rất
cao. Nhà quản lý luôn theo sát các dự án mà công ty thực hiện để nắm bắt được tình
hình và có những chỉ đạo kịp thời.
Tồn tại: Trong năm gần đây thị trường trong nước được công ty chú trọng đầu
tư hơn, nhưng do sự khác biệt lớn giữa 2 thị trường nên công tác quản trị các dự án
trong nước còn gặp nhiều vấn đề, việc nghiên cứu thị trường , xây dựng dự án còn
lúng túng, thiếu hiểu biết về các đặc trưng thị trường cũng như khách hàng nên các dự
án trong nước vẫn chưa có nhiều thành công.
5.2. Quản trị rủi ro
Nhận xét: Rủi ro luôn đi liền với bất cứ doanh nghiệp kinh doanh nào, không
ngoại trừ AHT. Công ty thường gặp phải các rủi ro như khách hàng thanh toán chậm,
yêu cầu của khách hàng thay đổi khi mà dự án đã hoàn thành được một nửa đã gây
thiệt hại cho công ty rất nhiều . Tuy là vậy, nhưng hoạt động quản trị rủi ro của các
nhà quản trị vẫn chưa được chú trọng, tình trạng các “ sếp” cả nể khi cho khách nợ lâu,
kí hợp đồng không bao gồm các điều khoản thời hạn thanh toán…gây ra thiệt hại . Đó
là một điểm yếu trong công tác quản trị chứng tỏ rằng hoạt động quản trị rủi ro là vấn
đề công ty chưa quan tâm đầy đủ, thiếu các biện pháp đo lường và kiểm soát rủi ro đăc
biệt là rủi ro trong thanh toán cũng như rủi ro nhân sự trong điều kiện yêu cầu ngày
càng tăng của pháp luật cũng như khách hàng và người lao động.
17
GVHD: ThS Lã Tiến Dũng
17
Khoa Quản trị Doanh Nghiệp Trường đại học Thương Mại
CHƯƠNG 3: ĐỀ XUẤT HƯỚNG ĐỀ TÀI KHÓA LUẬN
Trước những vấn đề còn tồn tại trong công ty cổ phần dịch vụ và phát triển công
nghệ ArrowHiTech, em có các hướng đề tài khóa luận như sau.
Định hướng đề tài:
- Giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản trị rủi ro trong công ty cổ phần

dịch vụ và phát triển công nghệ ArrowHiTech
- Giải pháp nâng cao hiệu quả trong công tác triển khai dự án trong công ty cổ
phần dịch vụ và phát triển công nghệ ArrowHiTech
- Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động xây dựng kế hoạch bán hàng trong
công ty cổ phần dịch vụ và phát triển công nghệ ArrowHiTech.

18
GVHD: ThS Lã Tiến Dũng
18
Khoa Quản trị Doanh Nghiệp Trường đại học Thương Mại
PHỤ LỤC
Mẫu bảng câu hỏi phỏng vấn
1 Vị thế cạnh tranh của doanh nghiệp so với các đối thủ trong ngành? Ý kiến đánh giá
của ông/bà đối với các giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty?
2 Ông/bà vui lòng cho biết những thông tin cơ bản và ý kiến đánh giá về công tác quản
trị tác nghiệp, quản trị nhân sự của doanh nghiệp?
3 Công tác quản trị rủi ro và quản trị dự án của doanh nghiệp đang được thực hiện như
thế nào? Thành công và tồn tại là gì?
4 Ông/bà có thể cho biết ý kiến đánh giá sơ bộ về tình thế môi trường kinh doanh &
cạnh tranh hiện nay của công ty?
5 Ông/bà có đánh giá gì về tình hình thực hiện các chức năng quản trị nói chung trong
doanh nghiệp?
6 Chính sách marketing, nhân sự trong triển khai chiến lược kinh doanh, chiến lược
thâm nhập thị trường, phát triển thị trường của công ty đang được thực hiện với những
nội dung chủ yếu nào? Mức độ phù hợp và hiệu lực của các chính sách này đối với
doanh nghiệp?
7 Trong xu hướng thương mại điện tử phát triển như hiện nay,theo ông/bà công ty đang
có những cơ hội cũng như thách thức là gì?
8 Các chính sách pháp luật về thương mại điện tử giúp công ty có được những lợi thế gì
hơn so với các doanh nghiệp kinh doanh thông thường ?


19
GVHD: ThS Lã Tiến Dũng
19
Khoa Quản trị Doanh Nghiệp Trường đại học Thương Mại
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1 Báo cáo tài chính công ty cổ phần dịch vụ và phát triển công nghệ AHT
2 Báo cáo kết quả hoạt dộng kinh doanh và nguồn số liệu từ các phòng ban trong công ty
cổ phần AHT
20
GVHD: ThS Lã Tiến Dũng
20

×