Tải bản đầy đủ (.doc) (23 trang)

báo cáo thực tập tổng hợp khoa quản tri doanh nghiệp tại công ty CP sản xuất đá xây dựng Lương Sơn (2)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (258.61 KB, 23 trang )

Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Tâm
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành chương trình đại học, được sự đồng ý của Khoa Quản trị doanh
nghiệp thương mại trường Đại học Thương Mại và Ban giám đốc Công ty Cổ Phần
sản xuất đá xây dựng Lương Sơn, em tiến hành thực tập và làm báo cáo thực tập tại
Công ty Cổ Phần sản xuất đá xây dựng Lương Sơn.
Trong quá trình thực tập và hoàn thành báo cáo thực tập, cùng với sự cố gắng của
bản thân em đã nhận được sự chỉ bảo tận tình của cô giáo hướng dẫn ThS. Nguyễn Thị
Thanh Tâm, sự giúp đỡ của Ban giám hiệu Khoa Quản trị doạnh nghiệp thương mại
trường Đại học Thương Mại, các cán bộ công nhân viên trong công ty Cổ Phần sản
xuất đá xây dựng Lương Sơn.
Nhân dịp này, em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến giáo viên hướng dẫn ThS.
Nguyễn Thị Thanh Tâm đã tận tình chỉ bảo em trong suốt quá trình thực hiện báo cáo
thực tập.
Em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Ban giám hiệu Khoa Quản trị doanh
nghiệp thương mại, các thầy, cô giáo trường Đại học Thương Mại, Ban giám đốc, các
cán bộ công nhân viên tại Công ty Cổ Phần sản xuất đá xây dựng Lương Sơn đã giúp
đỡ em hoàn thành bài báo cáo này.
Do khả năng và kiến thức còn hạn hẹp nên bài viết không tránh khỏi sai sót em
rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của thầy cô giáo để bài báo cáo của em được
hoàn thành.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 10 tháng 2 năm 2014
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Thị Mai Anh
SV: Nguyễn Thị Mai Anh Mã SV: 10D100274
Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Tâm
MỤC LỤC
MỤC LỤC 2
DANH MỤC BẢNG BIỂU HÌNH VẼ 3
Bảng 1.4. Cơ cấu vốn kinh doanh của Công ty 3


Bảng 1.5. Cơ cấu nguồn vốn kinh doanh của Công ty 3
1. Giới thiệu khái quát về công ty CP sản xuất đá xây dựng Lương Sơn 1
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty CP sản xuất đá xây dựng Lương Sơn 1
1.4. Ngành nghề kinh doanh của công ty: 3
2. Tình hình sử dụng lao động của Công ty CP sản xuất đá xây dựng Lương Sơn 4
2.1. Số lượng, chất lượng lao động của công ty 4
3.1. Tổng mức và cơ cấu vốn kinh doanh của công ty: 6
Bảng 1.4. Cơ cấu vốn kinh doanh của Công ty 6
Bảng 1.5. Cơ cấu nguồn vốn kinh doanh của Công ty 7
4. Kết quả HĐKD của Công ty CP sản xuất đá xây dựng Lương Sơn qua 3 năm 2011-
1013 7
II/ PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ KHÁI QUÁT NHỮNG VẤN ĐỀ TỒN TẠI
CHÍNH CẦN GIẢI QUYẾT TRONG CÁC LĨNH VỰC QUẢN TRỊ CHỦ YẾU
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN SẢN XUẤT ĐÁ XÂY DỰNG LƯƠNG SƠN 11
1. Tình hình thực hiện các chức năng quản trị và hoạt động quản trị chung của Công ty CP
sản xuất đá xây dựng Lương Sơn 11
1.1. Chức năng hoạch định 11
1.5. Vấn đề thu thập thông tin và ra quyết định quản trị: 12
2. Công tác quản trị chiến lược của Công ty CP sản xuất đá xây dựng Lương Sơn 13
2.1. Tình thế môi trường chiến lược 13
2.1.1. Môi trường bên ngoài của công ty 13
2.2. Hoạch định và triển khai chiến lược cạnh tranh và phát triển thị trường 14
2.3. Lợi thế và năng lực cạnh tranh của công ty 14
3. Công tác quản trị tác nghiệp của công ty CP sản xuất đá xây dựng Lương Sơn 15
3.1. Quản trị mua 15
SV: Nguyễn Thị Mai Anh Mã SV: 10D100274
Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Tâm
4. Công tác quản trị NL của công ty 17
4.2.Tuyển dụng NL 17
5. Công tác quản trị dự án, quản trị rủi ro của công ty: 18

III. ĐỀ XUẤT HƯỚNG ĐỀ TÀI KHÓA LUẬN 19
DANH MỤC BẢNG BIỂU HÌNH VẼ
STT Tên bảng
1 Sơ đồ 1.1. Cấu trúc tổ chức công ty CP sản xuất đá xây dựng Lương Sơn.
2
Bảng 1.1. Số lượng, chất lượng lao động của công ty CP sản xuất đá xây
dựng Lương Sơn trong 3 năm 2011-2013
3
Bảng 1.2 : Cơ cấu lao động theo độ tuổi và giới tính của công ty CP sản xuất
đá xây dựng Lương Sơn
4 Bảng 1.3: Cơ cấu lao động theo chức năng
5 Bảng 1.4. Cơ cấu vốn kinh doanh của Công ty
6 Bảng 1.5. Cơ cấu nguồn vốn kinh doanh của Công ty
7
Biểu 1.6: Kết quả HĐKD của Công ty bằng chỉ tiêu giá trị qua 3 năm
(2011-2013)
SV: Nguyễn Thị Mai Anh Mã SV: 10D100274
Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Tâm
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
STT Chữ viết tắt Nghĩa
1 CP Cổ Phần
2 CPBH Chi phí bán hàng
3 DTBH Doanh thu bán hàng
4 DV Dịch vụ
5 HĐKD Hoạt động kinh doanh
6 HĐQT Hội đồng quản trị
7 LN Lợi nhuận
8 NL Nhân lực
9 SXKD Sản xuất kinh doanh
SV: Nguyễn Thị Mai Anh Mã SV: 10D100274

Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Tâm
I/ KHÁI QUÁT VỀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ
PHẦN SẢN XUẤT ĐÁ XÂY DỰNG LƯƠNG SƠN
1. Giới thiệu khái quát về công ty CP sản xuất đá xây dựng Lương Sơn
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty CP sản xuất đá xây dựng
Lương Sơn
Công ty Vôi Đá Lương Sơm – Hòa Bình là doanh nghiệp trực thuộc Sở Xây
dựng Hòa Bình. Tiền thân là Xí nghiệp Vôi Đá Hà Nội, được thành lập theo quyết
định số 1038/QĐ – UB ngày 03/05/1967 của UBND Thành Phố Hà Nội với ngành
nghề SXKD: Sản xuất đá xây dựng các loại.
Ngày 16/12/2004 UBND Tỉnh Hòa Bình ra quyết định số: 2586/QĐ – UB về
việc chuyển đổi doanh nghiệp nhà nước thành Công ty CP.
- Tên Công ty: Công ty CP sản xuất đá xây dựng Lương Sơn – Hòa Bình.
- Trụ sở và chi nhánh của công ty: Tiểu khu 2, Thị trấn Lương Sơn,
Huyện Lương Sơn, Tỉnh Hòa Bình.
- Điện thoại: 02183825872; Số Fax: 02183824120.
- Wedsite: www.tsq.vn
- Email:
Cơ sở pháp lý của doanh nghiệp:
Giấy đăng kí kinh doanh số: 25.03.000068, ngày 21/04/2005. Do sở kế hoạch
Đầu tư tỉnh Hòa Bình cấp.
Vốn điều lệ: 1.389.200.000 đồng (Một tỉ, ba trăm tám mươi chin triệu, hai trăm
nghìn đồng chẵn).
Loại hình doanh nghiệp: Công ty Cổ Phần.
1.2. Chức năng, nhiệm vụ của Công ty CP sản xuất đá xây dựng Lương Sơn
1.2.1 Chức năng
Từ khi hoạt động đến nay Công ty CP sản xuất đá xây dựng Lương Sơn - Hòa
Bình đã ổn định và đi vào hoạt động với chức năng chính:
- Kinh doanh, buôn bán, tiêu thụ hàng hóa, DV nghành xây dựng.
- Sản xuất sản phẩm.

SV: Nguyễn Thị Mai Anh Mã SV: 10D100274
1
Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Tâm
1.2.2 Nhiệm vụ
- Sản xuất các loại đá xây dựng phục vụ cho các loại hạng mục công trình.
- Cung cấp DV vận tải.
1.3. Sơ đồ cơ cấu tổ chức công ty
Ta có sơ đồ cấu trúc tổ chức công ty trong Sơ đồ 1.1:
Hội
Đồng Cổ
Đông
Ban
Kiểm
Soát
Hội
Đồng
Quản Trị
Ban
Giám
Đốc
Phòng
Kế
Toán
Phòng
Kinh
Doanh
Phòng
Vật Tư
Đội sản
xuất

Phòng
Hành
Chính
Phòng
Kế
Hoạch
Phòng
Marketting
Đội SX 1 Đội SX 2 Đội SX 3
Ghi chú:
Quan hệ chỉ huy trực tuyến
Quan hệ kiểm tra, giám sát
Quan hệ tham mưu giúp việc
Sơ đồ 1.1. Cấu trúc tổ chức công ty CP sản xuất đá xây dựng Lương Sơn
(Nguồn phòng kế toán)
Nhận xét:
Ta thấy mô hình cấu trúc tổ chức của công ty bao gồm các bộ phận sau:
SV: Nguyễn Thị Mai Anh Mã SV: 10D100274
2
Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Tâm
 Đại hội đồng cổ đông gồm tất cả cổ đông đóng góp vốn cho Công ty hoạt
động, là cơ quan quyết định cao nhất của Công ty CP.
 HĐQT: Là cơ quan quản lý cao nhất của công ty, có toàn quyền để quyết
định, thực hiện các quyền lợi và nghĩa vụ của Công ty mà những việc này không thuộc
thẩm quyền của Đại hội đồng cổ đông.
 Ban kiểm soát: Thực hiện giám sát HĐQT và Tổng giám đốc trong việc điều
hành công ty. Thẩm định báo cáo kinh doanh, báo cáo tài chính và chịu tránh nhiệm
trước Đại hội đồng cổ đông trong thực hiện các nhiệm vụ được giao.
 Tổng giám đốc: Chỉ đạo các phòng ban trong công ty thực hiện kế hoạch kinh
doanh và tổ chức hành chính, quản trị để đáp ứng nhu cầu của Công ty.

 Phòng kế toán: Chịu tránh nhiệm tổ chức quản lý tài chính, hạch toán kế toán
phù hợp với cơ chế quản lý của Công ty và đúng luật kế toán hiện hành. Tổng hợp
phân tích hoạt động SXKD và tình hình tài chính của công ty.
 Phòng vật tư: Mua sắm trang thiết bị, vật tư cho công ty. Đảm bảo số lượng
cũng như chất lượng của vật tư.
 Phòng hành chính: Tham mưu cho Tổng giám đốc về hình thức tổ chức lao động
theo quy mô sản xuất, có nhiệm vụ tuyển dụng lao động theo hình thức tổ chức công ty,
phụ trách việc công tác quản lý, bảo vệ tài sản ( con dấu, công văn )
 Phòng kinh doanh: Trực tiếp quản lý và triển khai mở rộng mạng lưới tiêu thụ
sản phẩm, lập hợp đồng kinh tế. Đề ra các kế hoạch kinh doanh, nắm bắt thị trường,
thị hiếu của khách hàng, giá cả biến động trên thị trường.
 Phòng marketing: Khảo sát hành vi của khách hàng đối với sản phẩm của
công ty, phân khúc thị trường, xác định mục tiêu, định vị thương hiệu trên thị trường.
Xây dựng và thực hiện kế hoạch chiến lược maketing.
 Phòng bán hàng: Là bộ phận theo dõi tình hình tiêu thụ hàng hóa trực tiếp qua
việc ghi chép số lượng, giá trị xuất bán, viết phiếu xuất kho, thu tiền bán hàng khi phát
sinh tiêu thụ sản phẩm.
 Bộ phận sản xuất: Là nơi trực tiếp sản xuất ra sản phẩm cung ứng cho thị trường,
và là nơi nhập các nguồn đầu vào và xuất trực tiếp đầu ra cho doanh nghiệp.
1.4. Ngành nghề kinh doanh của công ty:
Ngoài hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh, sản xuất các loại đá và DV vận tải,
công ty còn thực hiện các hoạt động:
SV: Nguyễn Thị Mai Anh Mã SV: 10D100274
3
Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Tâm
•Xây dựng dân dụng, xây dựng công nghiệp, giao thông, thủy lợi, cấp thoát
nước, hạ tầng kỹ thuật, san lấp mặt bằng.
•Sản xuất, buôn bán vật liệu xây dựng.
•Kinh doanh bến bãi.
•Vận tải hàng hóa bằng xe ô tô.

Nghị quyết của HĐQT Công ty đã xác định trong chiến lược dài hạn kinh doanh
và sản xuất đá vẫn là ngành mũi nhọn và từng bước mở rộng sang đầu tư xây dựng.
2. Tình hình sử dụng lao động của Công ty CP sản xuất đá xây dựng Lương Sơn.
2.1. Số lượng, chất lượng lao động của công ty
Bảng 1.1. Số lượng, chất lượng lao động của công ty CP sản xuất đá xây
dựng Lương Sơn trong 3 năm 2011-2013
Đơn vị: người
Năm
2011 2012 2013
Số lượng
(người)
Tỷ lệ
(%)
Số lượng
(người)
Tỷ lệ
(%)
Số lượng
(người)
Tỷ lệ
(%)
Đại học 18 16,22 19 17,59 20 18,69
Cao đẳng 28 25,22 27 25 27 25,23
Công nhân kỹ thuật 19 17,12 18 16,67 18 16,82
Lao động phổ thông 46 41,44 44 40,74 42 39,25
(Nguồn: Phòng kế toán)
Nhận xét: Với hơn 100 lao động có thể nói công ty CP sản xuất đá xây dựng
Lương Sơn là công ty có lực lượng lao động dồi dào. Do là doanh nghiệp sản xuất nên
lượng lao động phổ thông chiếm tỉ trọng cao nhất, đây cũng là điều hợp lý với nghành
nghề sản xuất nặng nhọc nhiều công đoạn sản xuất. Tuy nhiên, tỷ trọng lao động phổ

thông có xu hướng giảm cụ thể năm 2012 giảm 0,7% so với năm 2011, năm 2013
giảm 1,49%. Nguyên nhân là do kinh tế khó khăn ảnh hưởng tới ngành xây dựng vì
vậy công ty đã cắt giảm NL nhằm tiết kiệm tối đa trong bối cảnh sản lượng tiêu thụ
đang giảm mạnh. Tương tự với công nhân kỹ thuật và trình độ cao đẳng cũng có xu
hướng giảm. Trái với đó, trình độ đại học có xu hướng tăng, chủ yếu tăng cường NL
cho bộ phận kế hoạch, Maketing nhằm củng cố và đẩy mạnh công tác tiêu thụ sản
phẩm, phần lớn lao động ở trình độ này đều nắm vai trò chủ chốt trong công ty. Điều
này cũng cho thấy trình độ của Công ty đang ngày càng được hoàn thiện và tốt hơn.
2.2. Cơ cấu lao động của công ty:
a) Cơ cấu lao động theo độ tuổi và giới tính:
SV: Nguyễn Thị Mai Anh Mã SV: 10D100274
4
Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Tâm
Bảng 1.2 : Cơ cấu lao động theo độ tuổi và giới tính của công ty CP sản xuất đá
xây dựng Lương Sơn
Đơn vị: người
Độ tuổi
Cơ cấu lao động theo độ tuổi, giới tính
Tổng lao động Nam Nữ
Số người
Tỷ trọng
(%)
Số người
Tỷ trọng
(%)
Số người
Tỷ trọng
(%)
18 – 30 55 51,4 40 37,38 15 14,02
31 – 45 35 32,71 31 28,97 4 3,74

46 – 55 15 14,02 10 9,35 5 4,67
> 55 2 1,87 2 1,87 0 0
Tổng 107 100 83 77,57 24 22,43
(Nguồn: Phòng kế toán )
Nhận xét: Theo số liệu tại bảng 1.2, nguồn NL công ty CP sản xuất đá xây dựng
Lương Sơn có tuổi đời trẻ là khá cao. Đa số là lao động trẻ từ 18 đến 30 tuổi chiếm tới
51,4%. Kết quả cấu tạo này hợp lý, vì phần lớn là lao động trẻ, phù hợp với tính chất
công việc cần sức khoẻ,khả năng tiếp cận công nghệ mới tốt, nhất là trong giai đoạn
cạnh tranh hội nhập cao.
- Xét về chỉ tiêu giới tính: Do đặc thù công việc lao động nặng nhọc, đòi hỏi
người lao động cần có sức khỏe bền bỉ nên số lượng lao động nam nhiều hơn hẳn so
với nữ. Trong đó số lao động nam chiếm 77,57% tổng số lao động, 22,43% là số lao
động nữ.
b) Cơ cấu lao động theo chức năng:
Bảng 1.3: Cơ cấu lao động theo chức năng
Đơn vị: người
Chức năng Số lao động
( Người)
Tỷ trọng
( % )
Lao động trực tiếp 80 74,77
Lao động gián tiếp 27 25,23
Tổng 107 100
(Nguồn: Phòng kế toán)
Nhận xét:
SV: Nguyễn Thị Mai Anh Mã SV: 10D100274
5
Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Tâm
Công ty CP sản xuất đá xây dựng Lương Sơn quy định lao động trực tiếp sản xuất
là các nhân viên làm việc trực tiếp ngoài bãi đã, tham gia trực tiếp vào sản xuất,còn lại là

các lao động gián tiếp.Công ty hoạt động theo lĩnh vực sản xuất, DV tiêu thụ đá xây dựng,
việc tham gia trực tiếp sản xuất cần số lượng lao động trực tiếp sản xuất là lớn, chiếm tới
74,77% số lao động gián tiếp (bộ phận văn phòng) chiếm 25,23%.
3. Quy mô vốn kinh doanh của Công ty CP sản xuất đá xây dựng Lương Sơn
3.1. Tổng mức và cơ cấu vốn kinh doanh của công ty:
Công ty bao gồm vốn cố định và vốn lưu động thể hiện qua các năm từ 2011-
2013 được nêu trong Bảng 1.4:
Bảng 1.4. Cơ cấu vốn kinh doanh của Công ty
Đơn vị tính: Đồng
Chỉ tiêu Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013
Giá trị
(đồng)
Tỷ
trọng
(%)
Giá trị
(đồng)
Tỷ
trọng
(%)
Giá trị
(đồng)
Tỷ
trọng
(%)
Vốn cố
định
22.039.491.211
59,07
16.978.912.446

52,26
17.407.483.795
54,56
Vốn lưu
động
15.268.928.203
40,93
15.511.164.909
47,74
14.498.169.550
45,44
Tổng cộng 37.308.419.41
4
100 32.490.077.35
5
100 31.905.653.34
5
100
(Nguồn: Phòng kế toán)
Nhận xét: Tỷ trọng giữa vốn cố định và vốn lưu động chênh lệch nhau không
nhiều do đặc điểm kinh doanh của Công ty là sản xuất các loại đá nên đòi hỏi phải có
nhiều thiết bị thi công. Công ty ngay từ đầu đã tập trung đầu tư những thiết bị hiện đại,
có công suất lớn,… đảm bảo nâng cao tiến độ, chất lượng của công việc nên vốn cố
định chiếm phần lớn hơn khoảng trên 50%.
Vốn cố định so sánh 2012-2011 ta thấy giá trị vốn cố định có giảm đi từ 59,07%
xuống còn 52,26%, đó là do năm 2012 một số tài sản cố định làm việc với năng suất
không cao nên lãnh đạo đã quyết định thanh lý số tài sản đó. Sau khi đầu tư thay thế
một số thiết bị năm 2013 vốn cố định đã tăng lên 54,56%.
Vốn lưu động 2013 -2012 phản ánh giảm đây là kết quả của sự ảm đạm của nền
kinh tế trong năm 2013 dẫn đến tiêu thụ hàng hóa gặp nhiều khó khăn, lượng hàng tồn

SV: Nguyễn Thị Mai Anh Mã SV: 10D100274
6
Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Tâm
kho là cao, tiền huy động ngày càng khó khăn. Đây cũng là vấn đề đang nóng cho nhà
nước, làm thế nào để giải phóng được lượng hàng tồn kho cho doanh nghiệp mang
tính vĩ mô.
3.2. Tổng mức và cơ cấu nguồn vốn kinh doanh của Công ty:
Cơ cấu nguồn vốn của Công ty bao gồm vốn chủ sở hữu và nợ phải trả. Trong 3
năm, cơ cấu nguồn vốn có sự biến đổi được thể hiện qua Bảng 1.5:
Bảng 1.5. Cơ cấu nguồn vốn kinh doanh của Công ty
Đơn vị tính: đồng
Chỉ tiêu
Năm So sánh
2011 2012 2013 2012/2011 2013/2012
Nguồn vốn 37.038.419.414 32.490.077.355 31.905.653.345 87,72% 98,2%
Vốn CSH 3.180.571.951 3.721.606.928 2.505.593.837 117,01% 67,33%
Nợ phải trả 34.127.847.463 28.854.118.637 29.400.059.508 84,55% 101,89%
(Nguồn: Phòng kế toán )
Nhận xét:
Qua bảng biểu 1.5 ta thấy : Tình hình nguồn vốn SXKD của Công ty trong 3
năm từ 2011 – 2013 có biến động giảm, cho thấy doanh nghiệp đang gặp một số khó
khăn. Tốc độ phát triển liên hoàn giữa 2012 so với 2011 là 87.72 % và tốc độ phát
triển liên hoàn giữa 2013 so với 2012 là 98,2 %. Rõ ràng nhận thấy nguồn vốn trong
năm 2012 và 2013 đã bị hạn chế nhiều so với năm 2011, đây có thể là hệ lụy của nền
kinh tế suy thoái từ cuối năm 2009.
Trên bảng biểu một điểm đáng lưu ý đó là chỉ số Nợ phải trả/Vốn chủ sử hữu là
khá cao, điều này nói lên Công ty tiếp cận với đồng vốn rất tốt.
4. Kết quả HĐKD của Công ty CP sản xuất đá xây dựng Lương Sơn qua 3
năm 2011-1013
Kết quả HĐKD của Công ty trong 3 năm 2011-2013 qua biểu 1.6 cho ta thấy:

- DTBH và cung cấp DV của Công ty qua 3 năm có xu hướng giảm. Năm 2012
giảm 24,8% so với năm 2011. Đáng chú ý năm 2013 tiếp tục giảm chỉ đạt 87,33%
giảm 12,67% so với năm 2012, đây là con số đáng thất vọng cũng phản ánh được tình
hình tiêu thụ sản phẩm của công ty trong năm 2013 là hết sức khó khăn.
SV: Nguyễn Thị Mai Anh Mã SV: 10D100274
7
Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Tâm
- DTBH có nhiều biến động xấu trong năm 2013do thị trường xây dựng trầm
lắng dẫn đến việc tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp cũng trở nên chậm chạp. Mặt
khác, đối thủ cạnh tranh xuất hiện trong khu vực tỉnh tăng vọt khiến cho cung thị
trường vật liệu xây dựng chở nên rộng tạo nên sức cạnh tranh lớn.
- Doanh thu hoạt động tài chính: Tại doanh nghiệp hoạt động tài chính chỉ phát
sinh giá trị khi gửi tiền vào ngân hàng. Năm 2012 so với 2011 là 85,92% giảm
14,08%. Sang năm 2013 doanh thu tài chính so với năm 2012 giảm 34,63% đồng
nghĩa với việc vốn lưu động của công ty cũng đã bị giảm đi đáng kể.
- Chi phí tài chính: Năm 2012 và 2013 do tình hình tài chính khó khăn việc sử
dụng vốn vay cũng giảm đi nhiều nên lãi phải trả cho các món vay giảm. Năm 2012 so
với năm 2011 giảm 12,1%, năm 2013 so với năm 2012 cũng giảm 17,5%.
- Chi phí quản lý doanh nghiệp: Năm 2012 là 113,44% tăng 13,44% so với năm
2011.Mặc dù doanh thu giảm nhưng chi phí quản lý lại tăng, nguyên nhân chủ yếu là
do việc đi lại năm 2012 phát sinh nhiều như tiền xăng xe công tác, các khoản phí liên
quan đến thiết bị văn phòng. Đến năm 2013 do doanh thu tiếp tục đi xuống, doanh
nghiệp đã sử dung nhiều biện pháp quản lý tiết kiệm triệt để hơn vì vậy mà chi phí
quản lý năm 2013 giảm đáng kể chỉ bằng 35,97% so với năm 2012.
- CPBH: Với nghành nghề cung ứng vật liệu xây dựng, thì CPBH chủ yếu phát
sinh của công ty chính là cước vận chuyển, do sản lượng tiêu thụ giảm nhiều nên
CPBH giảm nhưng giảm không đáng kể cũng do các yếu tố khách quan như giá nhiên
liệu tăng, các chi phí đi đường phát sinh. Năm 2012 bằng 93,25% so với năm 2011,
năm 2013 số chi bằng 96,53% so với năm 2012.
- LN sau thuế: Năm 2012 được đánh giá là một năm kinh doanh đầy khó khăn,

LN sau thuế của doanh nghiệp đạt 49,24% so với năm 2011. Sang năm 2013,tuy LN
vẫn thấp hơn nhiều so với năm 2011 nhưng so với năm 2012 LN sau thuế tăng
27,76%, trước tình hình biến động kinh tế xấu như hiện nay thì LN sau thuế năm 2013
vẫn dương như đã là một thành công trong thời buổi kinh tế khó khăn.
SV: Nguyễn Thị Mai Anh Mã SV: 10D100274
8
Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Tâm
Biểu 1.6: Kết quả HĐKD của Công ty bằng chỉ tiêu giá trị qua 3 năm (2011-2013)
Đơn vị tính: Đồng
STT Chỉ tiêu Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013
So sánh
2012/2011 2013/2012
Số tiền
Tỷ lệ
%
Số tiền
Tỷe lệ
%
1 Doanh thu BH & CCDV 25.895.054.806 19.472.279.834 17.005.200.277 -6.422.774.970 75,2 -2.467.079.560 87,33
2 Các khoản giảm trừ doanh thu - 65.045.455 - - -
3 Doanh thu thuần về BH & CCDV 25.895.054.806 19.407.234.379 17.005.200.277 -6.487.820.430 74,95 -2.402.034.100 87,62
4 Giá vốn hàng bán 21.901.293.999 16.265.809.689 14.330.750.990 -5.635.484.310 74,27 -1.935.058.690 88,1
5 LN gộp về bán hàng 3.993.760.807 3.141.424.690 2.674.449.287 -852.336.117 78,66 -466.975.403 66,97
6 Doanh thu hoạt động tài chính 18.855.689 16.201.610 10.590.583 -2.654.079 85,92 -5.611.027 65,37
7 Chi phí tài chính 1.235.850.121 1.086.286.015 896.206.571 -149.564.106 87,9 -190.079.444 82,5
8 CPBH 705.686.230 658.045.158 635.204.111 -47.641.072 93,25 -22.841.047 96,53
9 Chi phí quản lý doanh nghiệp 621.598.005 705.169.998 253.658.369 83.571.993 113,4 - 451.511.629 35,97
10 LN thuần từ HĐKD 1.449.482.140 708.125.129 899.970.819 -741.357.011 48,85 191.845.690 127,09
11 Thu nhập khác 15.650.000 23.460.000 - 7.756.000 149,9
12 Chi phí khác - 10.205.160 -

13 LN khác 15.650.000 13.254.840 - -2.395.160 84,7
14 Tổng LN trước thuế 1.465.132.140 721.379.969 899.970.819 -734.752.171 49,24 178.590.850 124,76
15 Chi phí thuế TNDN hiện hành 366.283.035 180.344.992 224.992.705 -185.938.043 49,24 44.647.713 124,76
16 LN sau thuế TNDN 1.098.849.105 541.034.977 674.978.114 -557.814.128 49,24 133.943.137 127,76
(Nguồn: Phòng kế toán)

SV: Nguyễn Thị Mai Anh Má SV: 10D100274
10
Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Tâm
II/ PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ KHÁI QUÁT NHỮNG VẤN ĐỀ TỒN TẠI
CHÍNH CẦN GIẢI QUYẾT TRONG CÁC LĨNH VỰC QUẢN TRỊ CHỦ
YẾU TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN SẢN XUẤT ĐÁ XÂY DỰNG LƯƠNG SƠN
1. Tình hình thực hiện các chức năng quản trị và hoạt động quản trị chung
của Công ty CP sản xuất đá xây dựng Lương Sơn
1.1. Chức năng hoạch định
Việc hoạch định các kế hoạch chiến lược và kế hoạch tác nghiệp của Công ty
chưa đảm bảo được tính cụ thể, định lượng. Cụ thể:
- Hoạch định mức tồn kho của công ty chỉ nêu: “ thực hiện dự trữ một cách hợp
lý, tiết kiệm chi phí và thay đổi dự trữ kịp thời phù hợp với tình hình thị trường ″ mà
không có dự báo nhu cầu sản phẩm theo tháng theo ngày, từ đó xây dựng kế hoạch sản
xuất theo chiến lược thay đổi mức tồn kho phù hợp.
- Trước tình hình lượng tiêu thụ giảm mạnh qua 3 năm theo báo cáo kết quả
HĐKD bảng 1.6, ban lãnh đạo của công ty cũng chưa kịp thời hoạch định được các
chiến lược chủ động tác động tới nhu cầu như: không áp dụng hình thức bán hàng theo
khối lượng mua, và đến năm 2013 mới tái cơ cấu lao động tăng cường nhân viên cho
khâu bán hàng trong khi lượng tiêu thụ của Công ty giảm mạnh từ năm 2012.
1.2 Chức năng tổ chức
• Tích cực: Phương án tổ chức bộ phận sản xuất làm 3 đội sản xuất ( được nêu
trong Sơ đồ 1.1), phân công rõ ràng cụ thể theo từng công việc, ca kíp khiến cho việc
khai thác và vận hành hiệu quả dây chuyền sản xuất, năng suất lao động cao.

• Hạn chế: Việc tổ chức nhiều phòng ban giúp thực hiện chuyên môn các công
việc nhưng tốn kém chi phí. Năm 2012 chi phí quản lý so với năm 2011 là 113,44%
tăng 13,44% ( theo bảng 1.6) điều này là đáng báo động trong khi doanh thu và LN
giảm mạnh. Bằng nhiều biện pháp công ty đã cắt giảm đáng kể chi phí năm 2013 giảm
mạnh và điều này cần được duy trì và tăng cường trong năm 2014.Hơn nữa, với cấu
trúc tổ chức này đòi hỏi Ban giám đốc cần sát sao và có trách nhiệm cao để quản lý
một cách hiệu quả triệt để, tránh ra quyết định chồng chéo giữa các cấp gây xung đột
và khó khăn cho nhân viên khi thực hiện trong công ty.
SV: Nguyễn Thị Mai Anh Mã SV: 10D120074
11
Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Tâm
1.3. Chức năng lãnh đạo
Thông tin giữa các cấp chỉ có một chiều. Có nghĩa là các cấp lãnh đạo cấp cao
thường đưa ra những chính sách, phương hướng mang tính cá nhân và yêu cầu nhân viên
tuân thủ mà không có sự phản hồi của cấp dưới khi thực thi chính sách. Điều này cũng là
một trong những nguyên nhân 2 năm gần đây doanh thu và LN của công ty có xu hướng
giảm mạnh so với năm 2011 ( Dựa vào bản báo cáo kết quả HĐKD bảng 1.6 ).
1.4.Chức năng kiểm soát
Các hoạt động kiểm soát chưa thực sự sát sao. Thường các ban lãnh đạo cấp cao
đánh giá dựa vào các bản báo cáo tài chính các phòng ban cấp dưới gửi lên, chứ chưa
đi sâu đi sát tới từng hợp đồng.
Không có sự thay đổi về nhân viên kiểm soát liên tục vì vậy không có sự bất ngờ
tạo điều kiện thuận lợi cho các phòng ban làm giả giấy tờ, cũng như móc nối nhau để
ăn bớt vật liệu. Thêm vào đó việc kiểm soát bán đá vào ban đêm rất lỏng lẻo chỉ cho
một người trực nên việc rút bớt vật liệu rất dễ xảy ra nếu người giám sát ban đêm
thông đồng với máy xúc để bán hàng ra bên ngoài. Công ty đã từng phát hiện và sa
thải giám sát bán hàng do lợi dụng chức quyền ra lệnh cho máy xúc để xúc bán ra bên
ngoài mà không xuất phiếu, và hơn chục chuyến hàng đã bị lấy trộm trót lọt gây thất
thoát cho công ty sau khi phát hiện là gần 40 triệu đồng.
1.5. Vấn đề thu thập thông tin và ra quyết định quản trị:

Các ban lãnh đạo thường thu thập thông tin từ cấp dưới nhiều khi là thông tin cũ
không phù hợp với tình hình hiện tại, hoặc có khi thông tin không kịp thời như: chưa
đánh giá được thông tin giá xăng dầu, giá điện tăng và ký hợp đồng bán hàng giá thấp
khiến ảnh hưởng doanh thu, cụ thể trong năm 2012 khi sản lượng tiêu thu giảm, giá
xăng lại tăng khiến công ty phải 2 lần đệ đơn tới đối tác để đề nghị xin tăng giá bán
vào tháng 3 và tháng 6,hoặc thông tin đối thủ cạnh tranh giảm giá khiến công ty chưa
kịp ứng phó thì đã bị mất khách hàng.
Tóm lại, tình hình thực hiện các chức năng quản trị và hoạt động quản trị chung
của công ty CP sản xuất đá xây dựng Lương Sơn có một số tồn tại sau:
- Hoạch định kế hoạch chiến lược, kế hoạch tác nghiệp chưa cụ thể và định lượng.
- Tổ chức còn chồng chéo, tốn kém chi phí quản lý.
- Kiểm soát không liên tục luân phiên, không có tính bất ngờ và chưa chặt chẽ.
SV: Nguyễn Thị Mai Anh Mã SV: 10D120074
12
Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Tâm
- Lãnh đạo mang tính một chiều, cá nhân.
- Thu thập thông tin chưa đa chiều, thông tin cũ hoặc chưa kịp thời.
2. Công tác quản trị chiến lược của Công ty CP sản xuất đá xây dựng Lương Sơn
2.1. Tình thế môi trường chiến lược
2.1.1. Môi trường bên ngoài của công ty
•Cơ hội: Hoạt động xây dựng cơ bản năm 2013 tăng mạnh, trong đó tăng cao
nhất ở khu vực có vốn đầu tư nước ngoài. Giá trị sản xuất xây dựng năm 2013 ước tính
đạt 626,9 nghìn tỷ đồng, tăng 6,2% so với năm 2012 gồm: Khu vực Nhà nước đạt 77,2
nghìn tỷ đồng, giảm 1,4%; khu vực ngoài Nhà nước đạt 521,2 nghìn tỷ đồng, tăng
6,2%; khu vực có vốn đầu tư nước ngoài đạt 28,5 nghìn tỷ đồng, tăng 34,3%. Năm
2013 ngành xây dựng dù rất khó khăn nhưng cũng có các con số tín hiệu đáng mừng
về tốc độ tăng trưởng hơn so với năm 2012, đây cũng là dấu hiệu tốt đẹp để chuẩn bị
cho năm 2014 là một năm đầu tư và tiêu thụ sản phẩm nhiều khởi sắc hơn.
• Thách thức: Giá nguyên nhiên liệu liên tục tăng cao đặc biệt là sự biến động
giá xăng dầu ảnh hưởng tới giá thành sản xuất, khả năng cạnh tranh với các nhà cung

cấp khác gặp nhiều khó khăn. Do khủng hoảng kinh tế trong nước nguyên nhân sâu xa
từ giới bất động sản, nhà đất, các công trình xây dựng bị đình trệ khiến cho công đoạn
tiêu thụ sản phẩm vật liệu xây dựng như sản xuất đá của công ty ra thị trường gặp
nhiều khó khăn gây ứ đọng vốn.
Thách thức còn đến từ số lượng đối thủ cạnh tranh cao, do trước đây ngành xây dựng
được coi là miếng mồi béo bở cho các nhà đầu tư vì vậy nhiều nhà đầu tư vào xây dựng mỏ
đá. Riêng ở tỉnh Hoà Bình có tới hàng chục mỏ đá lớn nhỏ đang hoạt động.
2.1.2. Môi trường bên trong của công ty
• Điểm mạnh: Công ty có nguồn lực mạnh về tài chính, NL cũng như các thiết
bị về khoa học kỹ thuật tiên tiến, thêm vào đó là sự đầu tư về maý móc thiết bị, dây
truyền sản xuất hiện đại nhập khẩu từ Hàn Quốc và kiến thức khai thác mỏ ngay từ
ban đầu nên số lượng và chất lượng về sản phẩm của công ty luôn được đánh giá cao.
• Điểm yếu:
-Về nguồn tài chính, hầu hết là công ty tận dụng nguồn vốn đi vay vì vậy cũng
không kém phần rủi ro.
SV: Nguyễn Thị Mai Anh Mã SV: 10D120074
13
Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Tâm
- Về văn hoá doanh nghiệp: Công ty chưa thực sự xây dựng được một văn hoá
doanh nghiệp đặc thù, hầu như là ai có việc người đấy làm, rất ít hoạt động tập thể
được tổ chức ngoại trừ một số buổi liên hoan ngày lễ, tất niên. Thậm chí nạn cờ bạc ở
công trường vẫn còn xuất hiện.
2.2. Hoạch định và triển khai chiến lược cạnh tranh và phát triển thị trường
• Điểm mạnh: Mở rộng thị trường tiêu thụ với việc đặt thêm cơ sở 2 tại Lào.
• Điểm yếu:
- Công ty chưa tận dụng được nguyên vật liệu có sẵn từ sản xuất để mở rộng thị
trường sản phẩm, mặc dù có kế hoạch sản xuất sản phẩm phụ từ 3 năm trước như sản
xuất gạch cao cấp các loại giúp đa dạng sản phẩm cung ứng cho thị trường, nhưng vẫn
chưa thực hiện được do vấp phải kinh tế khó khăn, nguồn vốn eo hẹp.
- Chiến lược cạnh tranh chưa thực sự hiệu quả, minh chứng cho thấy là doanh

thu liên tục giảm qua 3 năm 2011-2013 ( theo kết quả HĐKD bảng 1.6). Doanh
nghiệp chỉ mới có động thái thu hẹp sản xuất, cắt giảm chi phí, NL thực hiện tiết kiệm
trước sự giảm cầu và khó khăn từ thị trường mà chưa có bất kì chiến lược cạnh tranh
cụ thể nào như về giá hoặc Maketing khẳng định chất lượng sản phẩm.
2.3. Lợi thế và năng lực cạnh tranh của công ty
• Điểm mạnh:
- Cơ sở vật chất và công nghệ kĩ thuật tiên tiến khiến cho chất lượng sản phẩm
của công ty luôn ổn định và được các đối tác ghi nhận.
- Trụ sở công ty đặt gần với nguồn nguyên liệu chính để sản xuất sản phẩm, đó
là điều kiện thuận lợi cho quá trình sản xuất.
• Điểm yếu:
- Đội ngũ nhân viên của công ty chủ yếu là lao động phổ thông vì vậy kiến thức
về lao động còn nhiều thiếu xót tâm lý chủ quan về an toàn lao động, không mặc đồ
bảo hộ theo quy định vẫn còn xảy ra.
- Năng lực quản trị doanh nghiệp còn hạn chế, chiến lược truyền thông và xúc
tiến thương mại của công ty còn nhiều yếu kém, chi phí cho hoạt động xúc tiến thương
mại chỉ dưới 1% doanh thu (so với tỷ lệ 10% đến 20% của doanh nghiệp nước ngoài).
Chưa xây dựng mạng lưới phân phối rõ ràng.
SV: Nguyễn Thị Mai Anh Mã SV: 10D120074
14
Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Tâm
Tóm lại, tình hình thực hiên công tác quản trị chiến lược của công ty CP sản xuất
đá xây dựng Lương Sơn có một số tồn tại sau:
- Chưa xây dựng được chiến lược cạnh tranh rõ ràng, chưa tận dụng được nguyên
liệu có sẵn phát triển thị trường
- Kiến thức và năng lực của nhân viên và nhà quản trị còn nhiều thiếu xót.
3. Công tác quản trị tác nghiệp của công ty CP sản xuất đá xây dựng Lương Sơn
3.1. Quản trị mua
• Tích cực: Việc đầu tư đúng đắn vào máy móc trang thiết bị đã nâng cao được
chất lượng sản phẩm, đảm bảo số lượng và tiết kiệm nhiên liệu, góp phần tiết kiệm chi

phí và nâng cao uy tín của Công ty.
• Hạn chế: Do công tác thu thập thông chưa hiệu quả nên giá nguyên liệu xăng
dầu mua vào để dự trữ thường là khá cao. Chưa có kế hoạch mua và quy trình tổ chức
mua các thiết bị máy móc, nguyên liệu cụ thể và cẩn thận. Đây thường là các thiết bị
phức tạp phải thu thập thông tin chọn nguồn mua có chất lượng tốt, giá cả hợp lý và
thường phải đi xa. Do không có kế hoạch, quy trình khiến công tác tìm hiểu thông tin
kỹ thuật, thông tin về nhà cung ứng trước khi mua còn chưa chặt chẽ dẫn một vài máy
móc mua về thường bị hỏng hóc thường xuyên phải sửa chữa gây tốn kém chi phí như
búa, kẹp hàm của máy xay đá hoặc hàng gửi về chậm và không đúng với yêu cầu theo
đơn đặt hàng nên phải gửi trả lại và mua mới gây thiệt hại rất lớn cho công ty.
Ngoài ra, công tác đánh giá sau mua cũng không được chú trọng, các nhà quản trị
chưa đánh giá kết quả mua và quy trình mua hàng có đạt yêu cầu không, có tồn tại gì
không, vì vậy mà không rút ra được kinh nghiệm và bài học sau mỗi lần mua.
3.2. Quản trị bán hàng:
Mặc dù Công ty đã xây dựng được mạng lưới bán hàng theo khu vực địa lý, phù
hợp và thuận tiện cho việc tính giá cước vận chuyển của công ty, nhưng vẫn còn một
số hạn chế:
- Công ty chưa xây dựng cho mình một bản kế hoạch bán hàng đảm bảo đáp ứng
nhu cầu khách hàng và giá cả hợp lý trong thời điểm thị trường canh tranh như hiện
nay, chưa xây dựng ngân sách bán hàng tiết kiệm chi phí.
- Lực lượng bán hàng chưa đảm bảo về số lượng và chất lượng, dẫn tới công tác
kiểm soát bán hàng cũng chưa được chặt chẽ, chưa có phương pháp kiểm soát tối ưu
SV: Nguyễn Thị Mai Anh Mã SV: 10D120074
15
Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Tâm
khiến tình trạng ăn bớt vật liệu, thông đồng giữa nhân viên để lấy trộm hàng bán ra
ngoài vẫn còn xảy ra gây thất thoát và thiệt hại về doanh thu cho doanh nghiệp. Cụ thể
đã xảy ra nhiều vụ trộm nguyên vật liệu, tiêu biểu là vụ việc giám sát bán hàng lợi
dụng chức vụ để yêu cầu máy xúc bán trộm nguyên vật liệu ban đêm gây thất thoát
cho công ty hàng chục triệu đồng.

3.3. Quản trị dự trữ hàng hoá
Mỗi tháng Công ty tiêu thụ nhiều loại đá thành phẩm sản xuất ra như: đá 1x2, đá
2x4, đá 0.5, đá hộc, bột đá…Tính riêng loại đá tiêu thụ nhiều nhất là đá 1x2 mỗi tháng
lên tới 3000-4000 m
3
( Nguồn phòng kế toán),vì vậy dự trữ cao nhất mỗi tháng của
công ty của các loại đá lên tới hàng nghìn m
3
. Doanh nghiệp sử dụng phương pháp
kinh nghiệm để xác định nhu cầu kho bãi. Do nhu cầu kho bãi lớn, mặc dù đã có nhiều
quan tâm nhưng công tác dự trữ vẫn còn một số tồn tại: Hệ thống quản lý thủ công nên
dễ sai xót nhầm lẫn, nhân viên dễ thông đồng để ăn bớt nguyên vật liệu hàng hoá. Thủ
kho chỉ có một người nên chưa giám sát thường xuyên hàng hóa, nguyên liệu dự trữ vì
vậy xảy ra thất thoát, kiểm soát chất lượng không tốt gây hư hại tài sản, vật liệu dự trữ,
ảnh hưởng đến doanh thu,cũng có thể làm mất uy tín của công ty. Trang thiết bị bảo
quản còn nhiều thiếu xót đặc biệt với kho mìn còn chưa có thiết bị bảo vệ như: chống
sét, chống cháy, chống ngập lụt, hệ thống chiếu sáng.
3.4. Quản trị cung ứng DV thương mại
•Tích cực: Ngoài sản xuất và kinh doanh đá xây dựng, Công ty còn cung ứng
DV vận tải, chở cước hàng hoá đến các công trình, trạm trộn.
•Hạn chế: do kiểm soát không tốt nên đã xảy ra vài trường hợp nhân viên rút
trộm dầu trên đường vận chuyển. Cụ thể năm 2012,Công ty đã xử lý 2 nhân viên tự ý
rút trộm dầu gây thất thoát 9,5 triệu đồng (Theo phòng kế toán tổng hợp)
Tóm lại, tình hình thực hiện công tác quản trị tác nghiệp của công ty CP sản xuất
đá xây dựng Lương Sơn có một số tồn tại sau:
- Chưa xây dựng được kế hoạch mua và và quy trình tổ chức mua thiết bị máy
móc cụ thể, thu thập thông tin chưa chính xác, kịp thời.Việc đánh giá mua còn nhiều
thiếu xót.
- Chưa có bản kế hoạch bán hàng cụ thể, kiểm soát bán hàng chưa chặt chẽ
- Trang thiết bị bảo quản, dự trữ còn thiếu xót, quản lý thủ công dễ gây sai xót.

SV: Nguyễn Thị Mai Anh Mã SV: 10D120074
16
Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Tâm
- Quản lý và kiểm soát cung ứng DV chưa chặt chẽ.
4. Công tác quản trị NL của công ty
4.1. Phân tích công việc, bố trí và sử dụng NL
Mặc dù trong công tác bố trí và sử dụng NL Công ty chú trọng, quan tâm bố trí
hợp lý theo từng bộ phận và khả năng của nhân viên nhưng tình trạng dư thừa NL vẫn
xảy ra đặc biệt đối với lao động gián tiếp của công ty. Xem Bảng 1.1 ta nhận thấy lao
động ở trình độ đại học, cao đẳng chủ yếu là lao động gián tiếp chiếm tới khoảng 45%,
đây là con số khá cao, điều này đã làm Công ty mất thêm chi phí tiền lương hay chi
phí khác liên quan đến quản lý nhân viên, đặc biệt cần đáng lưu ý hơn trong giai đoạn
khó khăn hiện nay.
4.2.Tuyển dụng NL
Công ty chưa đưa ra quy trình tuyển dụng cụ thể, rõ ràng theo từng vị trí, chưa
chú trọng đến khâu phỏng vấn trực tiếp các ứng viên mà tuyển dụng theo hồ sơ và
hoặc có người quen giới thiệu nên chưa đánh giá được kiến thức, kỹ năng, phẩm chất
một cách chính xác .
4.3. Đào tạo và phát triển nguồn NL
Công ty mới chỉ chú trọng đào tạo cho nhân viên về kỹ thuật mà chưa chú trọng
đến kỹ năng giao tiếp, chưa có bản đánh giá quá trình học tập, làm việc của nhân viên.
Chưa xây dựng chương trình đào tạo cụ thể, hình thức đào tạo hạn chế ngoài kèm cặp
tại chỗ thì không có bất cứ chương trình đào tạo nào khác.
4.4.Đánh giá và đãi ngộ NL
•Tích cực:Công ty luôn chú trọng đến đãi ngộ nhân viên ví dụ như: Cung cấp
bữa ăn đêm đầy đủ cho nhân viên sản xuất, hỗ trợ tiền làm tăng ca cho nhân
viên,Thưởng tết, đảm bảo các chính sách phúc lợi xã hội của nhân viên, đặc biệt là hỗ
trợ đầy đủ bảo hiểm xã hội cho nhân viên vì làm trong môi trường nguy hiểm trên cao
khi sản xuất.
•Hạn chế: Khen thưởng thường bị cào bằng, ví dụ việc thưởng Tết năm 2012

được cào bằng giữa các nhân viên có cùng vị trí, cụ thể nhân viên là lao động trực tiếp
thưởng 500 nghìn đồng mỗi người, trưởng phòng thưởng 2 triệu đồng mỗi người.
Tóm lại, tình hình thực hiện công tác quản trị NL của Công ty CP xây dựng sản
xuất đá xây dựng Lương Sơn có một số tồn tại sau:
SV: Nguyễn Thị Mai Anh Mã SV: 10D120074
17
Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Tâm
- Dư thừa NL lao động gián tiếp.
- Tuyển dụng chưa chú trọng tới phỏng vấn trực tiếp
- Chưa chú trọng đào tạo kỹ năng giao tiếp
- Đãi ngộ chưa bám sát thành tích, chưa công bằng.
5. Công tác quản trị dự án, quản trị rủi ro của công ty:
5.1. Quản trị dự án
Theo Báo cáo tổng kết năm 2012 tại Hội đồng cổ đông tháng 1 năm 2013 của
Công ty CP Lương Sơn thì công ty có 2 dự án chính là: dự án cung cấp nguyên vật liệu
cho Xí nghiệp bê tông thương phẩm Chèm và Tổng công ty 789.Các dự án được Ban
Giám đốc và bộ phận kỹ thuật thẩm định. Tuy nhiên, công ty không thành lập ban bộ
riêng cho từng dự án mà phân quản lý theo các bộ phận vì vậy đôi lúc quản lý bị chồng
chéo giữa các bộ phận và tạp gánh nặng công việc cho nhân viên.
5.2. Quản trị rủi ro
- Công ty chưa có bộ phận làm công tác quản trị rủi ro. Là một Công ty sản xuất
đá xây dựng mang tầm cỡ quốc gia, tính chất công việc lớn thường gặp những rủi ro
như: Rủi ro về tài chính, kinh doanh, rủi ro trong quá trình mua bán, đặc biệt rủi ro về
nhân sự nếu không có bảo hộ lao động tốt và kĩ thuật làm việc dễ xảy ra nguy hiểm khi
nổ mìn làm việc trên cao. Từ khi đi vào hoạt động công ty đã xảy ra 2 vụ tai nạn lao
động trên cao làm chết 1 người và bị thương 3 người, gây thiệt hại hàng trăm triệu
đồng cho công ty.
- Thêm vào đó việc kiểm soát chưa tốt về kỹ thuật sản xuất dẫ đến vụ việc bom
nổ bắn đá vào nhà dân cách đó không xa vào đầu năm 2012 gây đặc biệt nguy hiểm,
may mắn là chưa có thiệt hại về người Công ty đã đền bù cho nhà dân 12 triệu đồng

- Rủi ro còn có thể là nợ khó đòi: do kinh tế khó khăn nhiều đối tác bị ứ đọng
vốn ở những công trình xây dựng dang dở, nhiều doanh nghiệp phá sản khiến công ty
đứng trước nguy cơ nhiều khoản nợ mất trắng.
Công ty nên có công tác quản trị rủi ro tích cực hơn để giảm thiểu rủi ro và giảm
chi phí không đáng có cho công ty.
SV: Nguyễn Thị Mai Anh Mã SV: 10D120074
18
Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Tâm
III. ĐỀ XUẤT HƯỚNG ĐỀ TÀI KHÓA LUẬN
Đề tài 1: Hoàn thiện công tác tổ chức mua hàng tại Công ty CP sản xuất đá
xây dựng Lương Sơn.
Đề tài 3: Hoàn thiện công tác xây dựng kế hoạch bán hàng của Công ty CP
sản xuất đá xây dựng Lương Sơn.
Đề tài 2: Hoàn thiện công tác xây dựng chiến lược phát triển thị trường tại
Công ty CP sản xuất đá xây dựng Lương Sơn
SV: Nguyễn Thị Mai Anh Mã SV: 10D120074
19
Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Tâm
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Giáo trình quản trị chiến lược
2. Hoàng Văn Hải (2010), Giáo trình quản trị NL, NXB Thống kê
3. Lê Quân (2010), Giáo trình quản trị tác nghiệp, NXB Thống Kê
4. Báo cáo tài chính của Công ty CP sản xuất đá xây dựng Lương Sơn 2011
5. Báo cáo tài chính của Công ty CP sản xuất đá xây dựng Lương Sơn 2012
6. Báo cáo tài chính của Công ty CP sản xuất đá xây dựng Lương Sơn 2013



SV: Nguyễn Thị Mai Anh Mã SV: 10D120074

×