Tải bản đầy đủ (.doc) (24 trang)

báo cáo thực tập tổng hợp khoa kế toán kiểm toán tại Công ty TNHH Công Nghệ và Thương Mại Bắc Hải

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (236.92 KB, 24 trang )

BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP CHUYÊN NGÀNH KẾ TOÁN
LỜI MỞ ĐẦU
Sau khi đến Công ty TNHH Công Nghệ và Thương Mại Bắc Hải , qua
quá trình thực tập tại công ty, được sự giúp đỡ nhiệt tình của cô giáo và các anh chị
phòng kế toán cũng như các phòng ban khác trong công ty, em đã hoàn thành xong
bài báo cáo thực tập tổng hợp.
Trong quá trình tìm hiểu cũng như viết bài, do trình độ chuyên môn còn
nhiều hạn chế, kinh nghiệm thực tế chưa có nên bài báo cáo tổng hợp của em không
tránh được những thiếu sót. Em mong được sự hướng dẫn góp ý của các thầy cô
trong bộ môn kế toán - kiểm toán, các cô chú, anh chị trong phòng ban kế toán cũng
như các phòng ban khác trong Công ty TNHH Công Nghệ và Thương Mại Bắc
Hải để em có thể hiểu sâu hơn về công ty cũng như định hướng chọn đề tài khóa
luận phù hợp nhất .
Em xin gửi lời cảm ơn chân thành tới cô giáo Phạm Thị Quỳnh Vân, ban
lãnh đạo công ty và các cô chú, anh chị trong phòng kế toán và các phòng ban khác
của Công ty TNHH Công Nghệ và Thương Mại Bắc Hải đã nhiệt tình hướng dẫn
giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi để hoàn thành bài báo cáo thực tập tổng hợp này.
Em xin chân thành cảm ơn !
Sinh Viên
Nguyễn Thị Thùy Linh
SV: Nguyễn Thị Thùy Linh Lớp : K2-TK2
i
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP CHUYÊN NGÀNH KẾ TOÁN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT TRONG BÁO CÁO
DTHĐTC : doanh thu hoạt động tài chính
CPQL : chi phí quản lý
CPTC : chi phí tài chính
CPBH : chi phí bán hàng
LNT : lợi nhuận thuần
TSCĐ : tài sản cố định


CN và TM : công nghệ và thương mại
TNHH : Trách nhiệm hữu hạn
TK : Tài khoản
GTGT : Giá trị gia tăng
SV: Nguyễn Thị Thùy Linh Lớp : K2-TK2
ii
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP CHUYÊN NGÀNH KẾ TOÁN
SV: Nguyễn Thị Thùy Linh Lớp : K2-TK2
iii
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP CHUYÊN NGÀNH KẾ TOÁN
I. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH CN VÀ TM BẮC HẢI
1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty.
* Tên công ty : CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ VÀ THƯƠNG MẠI
BẮC HẢI
- Tên công ty viết bằng tiếng nước ngoài: BACHAI TRADING AND
TECHNOLOGY COMPANY LIMITED
-Tên công ty viết tắt: BACHAI CO., LTD
- Địa chỉ trụ sở chính: Số 8B, TT1 Bắc Linh Đàm, Phường Đại Kim,
Quận Hoàng Mai, Thành phố Hà Nội, Việt Nam
* Địa chỉ địa điểm kinh doanh: Số 8B, TT1 Bắc Linh Đàm, Phường
Đại Kim, Quận Hoàng Mai, Thành phố Hà Nội, Việt Nam
- Điện thoại : (84-4) 22467800 - Fax: (84-4) 36367332
- Email: – Website:
- Tên giám đốc: Tống Thu Hương
- Giấy phép kinh doanh số 0104399692 do Sở kế hoạch và đầu tư
Thành Phố Hả Nội cấp.
- Mã số thuế: 0104399692
- Quy mô: Công ty có 15 người trong đó có 5 Người có trình độ Đại
Học, 8 người có trình độ Cao Đẳng và 2 người có trình độ Trung cấp
- Vốn điều lệ : 5.000.000.000 đồng (Năm tỷ đồng Việt Nam).

* Chức năng, nhiệm vụ .
- Công ty có nhiệm vụ sử dụng, bảo toàn và phát triển vốn đúng chế độ
hiện hành.
- Tuân thủ hợp đồng kinh tế đã ký, đảm bảo chữ tín đối với bạn hàng.
- Nắm bắt khả năng sản xuất kinh doanh, nhu cầu của thị trường để tổ
chức kinh doanh hợp lý.
- - Chấp hành và thực hiện nghiêm chỉnh chế độ nộp ngân sách nhà
nước, đồng thời đảm bảo quyền lợi hợp pháp cho người lao động .
SV: Nguyễn Thị Thùy Linh Lớp : K2-TK2
1
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP CHUYÊN NGÀNH KẾ TOÁN
* Ngành nghề kinh doanh
- Buôn bán máy móc, thiết bị, vật tư liên quan đến hoạt động công
nghệ thông tin
- Kinh doanh máy vi tính và thiết bị ngoại vi vủa máy vi tính, linh kiện
điện tử
- Sản xuất và kinh doanh phần mềm, máy móc, thiết bị vi tính
- Bán máy móc thiết bị điện, vật liệu điện
- Bán buôn bán lẻ thiết bị công nghệ thông tin liên lạc
- Sản xuất, in và mua bán bao bì các loại;
- In và các dịch vụ liên quan đến in;
- Thiết kế, chế bản và tạo mẫu in;
(Đối với những ngành nghề kinh doanh có điều kiện, doanh nghiệp chỉ
kinh doanh khi có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật)
*Quá trình hình thành và phát triển của công ty
Công ty TNHH CN và TM Bắc Hải hoạt động theo giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh và đăng ký mã số thuế: 0104399692 do Sở kế hoạch và
Đầu Tư Tp Hà Nội cấp lần đầu ngày 18 tháng 01 năm 2008. Vốn điều lệ:
5.000.000.000 đồng (Năm tỷ đồng chẵn) Công ty là một doanh nghiệp tư
nhân, hạch toán độc lập, có tư cách pháp nhân, có con dấu riêng và tài khoản

riêng mở tại ngân hàng Công thương Việt Nam. Khi mới thành lập công ty
cũng có nhiều khó khăn do vốn còn ít, trang thiết bị còn sơ sài, đội ngũ công
nhân chưa thật chuyên nghiệp, nhưng cho đến nay,công ty đã và đang ngày
càng phát triển. Hiện nay công ty đã đi vào hoạt động ổn định, năng suất, chất
lượng lao động ngày càng cao, đứng vững trên thương trường với phương
châm lấy chữ tín hàng đầu làm cho doanh thu của công ty năm sau cao hơn
năm trước.
-Từ tháng 1 năm 2008 khi công ty mới được thanh lập, công ty mới có
6 thành viên , với số vốn ít ỏi trang thiết bị máy móc phục vụ cho sản xuất
SV: Nguyễn Thị Thùy Linh Lớp : K2-TK2
2
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP CHUYÊN NGÀNH KẾ TOÁN
vẫn còn sơ sài, quy mô hoạt động vẫn nhỏ hẹp. Vì vậy công ty đã gặp nhiều
khó khăn.
-Nhưng đến năm 2009 Cùng với sự cố gắng của lãnh đạo và các thành
viên trong công ty. Chỉ sau 1 năm lỗ lực thì số vốn của công ty đã tăng lên
5.850.000.000. máy móc thiết bị dần dần được thay thế với công nghệ và
năng suất cao hơn.
- Cho đến nay công ty đã phát triển khá lớn mạnh, phạm vi hoạt động
rộng lớn với nhiều đối tác mang tính chiến lược. Số vốn hiện tại đã là
15.000.000.000 với nguồn nhân lực dồi dào và có trình độ chuyên môn cao.
1.2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của đơn vị
- Công ty TNHH CN và TM Bắc Hải là đơn vị hoạt động sản xuất kinh
doanh trên các lĩnh vực: Buôn bán máy móc, thiết bị, vật tư liên quan đến hoạt
động công nghệ thông tin
- Sản xuất và kinh doanh phần mềm, máy móc, thiết bị vi tính
- Bán máy móc thiết bị điện, vật liệu điện
- Sản xuất, in và mua bán bao bì các loại;
- In và các dịch vụ liên quan đến in
Đối tượng khách hàng chủ yếu là : Cá Nhân và các Doanh nghiệp…

1.3. Đặc điểm tổ chức quản lý của đơn vị
Công ty TNHH Công nghệ và thương mại Bắc Hải tổ chức bộ máy
quản lý theo hình thức tập trung do giám đốc trực tiếp quản lý và điều hành
công việc tại Công ty, mọi hoạt động trong sản xuất kinh doanh cũng như kế
hoạch tài chính đều do giám đốc quyết định thông qua phòng kế toán hành
chính duy trì do đó Công ty phải có sơ cấu tổ chức khoa học và hợp lý.
SV: Nguyễn Thị Thùy Linh Lớp : K2-TK2
3
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP CHUYÊN NGÀNH KẾ TOÁN
Biểu 1.1 . Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH CN và TM Bắc Hải.



Ghi chú:
: Quan hệ tương quan
: Chỉ đạo trực tiếp
( nguồn trích dẫn : Bản cáo bạch công ty)
Chức năng nhiệm vụ của các bộ phận trong Công ty
- Giám đốc điều hành: là người có thẩm quyền cao nhất quyết định
mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty và chịu trách nhiệm trước cơ
quan nhà nước về hoạt động của công ty.
- Phó giám đốc sản xuất: giúp việc cho giám đốc và chịu trách nhiệm
về việc tổ chức, điều hành sản xuất và bồi dưỡng nâng cao trình độ nhân viên
xưởng sản xuất
- Phó giám đốc kinh doanh: giúp việc cho giám đốc và phụ trách công
việc kinh doanh cũng như xây dựng các chiến lược kinh doanh ngắn, trung và
dài hạn cho công ty.
- Phòng kế toán: có nhiệm vụ tham vấn cho giám đốc về các chính sách
chế độ tài chính quản lý thu chi và phản ánh kịp thời tình hình tài chính của công
ty. Tổ chức hạch toán kế toán phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.

SV: Nguyễn Thị Thùy Linh Lớp : K2-TK2
4
GIÁM ĐỐC ĐIỀU HÀNH
Phó giám đốc Kinh
doanh
Phòng kế toán
Phó giám đốc sản
xuất
Phòng
Kinh doanh
Phòng kỹ thuật
Marketting Tiêu thụ sản
phẩm
Xưởng sản
xuất
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP CHUYÊN NGÀNH KẾ TOÁN
- Phòng kinh doanh: xây dựng kế hoạch, tham mưu cho giám đốc về
các biện pháp tiêu thụ sản phẩm.
- Phòng kỹ thuật: có tổ chức theo dõi các máy móc của công ty.
Nghiên cứu và ứng dụng các công nghệ mới và kiểm tra chất lượng đánh giá
sản phẩm.
- Xưởng sản xuất: có nhiệm vụ sản xuất và bảo quản xuất nhập hàng bán.
1.4.Khái quát kết quả sản xuất kinh doanh của công ty trong những năm
gần đây
Biểu 1.2 . Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH CN và TM Bắc
Hải năm 2011 -2012
ĐVT: VND
Chỉ tiêu 2011 2012
SS 2012/2011
± TL(%)

Doanh Thu Thuần 35.457.455 243.108.250 207.650.795 5,86
DT HĐTC 2.134.221 3.651.254 1.517.033 0,71
Tổng chi phí 28.243.476 217.764.682 189.521.206 6,71
Giá vốn 10.002.397 180.974.302 170.971.905 17,09
CPQL 15.195.498 18.117.509 2.922.011 0,19
CPTC 398.276 2.906.789 2.508.513 6,30
CPBH 2.647.305 (2.647.305) (1,00)
Thu nhập khác 0 1.590.155 1.590.155 0
Chi phí khác 10.450.016 10.450.016 0 0
LNT (1.101.816) 20.134.961 21.236.777 (19)
Doanh Thu Thuần 35.457.455 243.108.250 207.650.795 5,86
( Nguồn trích dẫn : Bảng kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2011,
2012, báo cáo tài chính năm 2011-2012 )
Qua bảng số liệu trên cho ta thấy Doanh thu của năm 2012 tăng rõ dệt so với
năm 2011 thể hiện ở chỗ là doanh số tăng 207.650.795 tương đương 5,86 lần. Tuy
nhiên chi phí của năm 2012 cũng tăng theo vì chính sách quản lý bán hàng nên các
khoản chi phí cũng tăng theo. Mặc dù vậy, Lợi nhuận của năm 2012 đã tăng rõ dệt
thể hiện trên báo cáo Kết quả kinh doanh là lãi 20.134.961. So với năm 2011 thì đã
lãi 21.236.777 tức là đã tăng 19%
SV: Nguyễn Thị Thùy Linh Lớp : K2-TK2
5
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP CHUYÊN NGÀNH KẾ TOÁN
II. TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN, TÀI CHÍNH, PHÂN TÍCH
KINH TẾ TẠI CÔNG TY TNHH CN VÀ TM BẮC HẢI
2.1. Tổ chức công tác kế toán tại công ty
2.1.1. Tổ chức bộ máy kế toán và Chính sách kế toán áp dụng tại công ty.
* Tổ chức bộ máy kế toán trong công ty
Bộ máy kế toán ở Công ty TNHH CN và TM BẮC HẢI hạch toán độc lập
nên được tổ chức thành phòng kế toán có những nhiệm vụ sau:
-Tiến hành công tác kế toán theo quy định Nhà Nước.

-Lập báo cáo kế toán thống kê theo quy định Bộ Tài Chính, Tổng Cục Thống
Kê và kiểm tra sự chính xác của các báo cáo do các phòng ban khác lập.
-Hỗ trợ Giám Đốc hướng dẫn, chỉ đạo các phòng và bộ phận thực hiện việc
ghi chép ban đầu đúng chế độ, đúng phương pháp.
-Lưu trữ, bảo quản hồ sơ tài liệu quản lý tập trung thống nhất số liệu kế toán
thông kê và cung cấp số liệu đó cho các bộ phận khác có liên quan
Biểu 2.1.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại công ty
- Kế toán trưởng: là người tổ chức, chỉ đạo chung toàn bộ công tác kế
toán, phân công nhiệm vụ và chỉ đạo chung toàn bộ công tác kế toán của từng
nhân viên. Kế toán trưởng là trợ thủ đắc lực cho giám đốc trong kinh doanh
và phải chịu trách nhiệm trước giám đốc về mọi mặt của công tác kế toán
trong công ty.
- Kế toán tiền mặt và chi phí: có nhiệm vụ theo dõi các loại tiền nhập
xuất tại quỹ tiền mặt và tiền gửi phản ánh đúng, đủ các chi phí.
SV: Nguyễn Thị Thùy Linh Lớp : K2-TK2
KẾ TOÁN TRƯỞNG
Kế toán tiền
mặt và chi
phí
Kế toán tiền
lương
Kế toán bán
hàng và công
nợ
Kế toán vật

Thủ quỹ
6
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP CHUYÊN NGÀNH KẾ TOÁN
- Kế toán tiền lương: có nhiệm vụ theo dõi và hạch toán các nghiệp

vụ liên quan đến việc trả lương cho người lao động.
- Kế toán bán hàng và công nợ: là người quản lý và theo dõi số
lượng, giá trị xuất nhập kho hàng hóa, sản phẩm đem đi tiêu thụ thanh toán và
nắm bắt khả năng thanh toán, kê khai doanh thu và nộp thuế hàng tháng. Phản
ánh kịp thời, chính xác doanh thu sản phẩm hàng hóa tiêu thụ.
- Kế toán vật tư hàng hóa: có nhiệm vụ theo dõi chi tiết nhập xuất
tồn vật tư hàng hóa, điều chuyển nội bộ, theo dõi giá thành vật tư hàng hóa.
- Thủ quỹ: quản lý trực tiếp quỹ tiền mặt trong Công ty.
2.1.1.2 Chính sách kế toán áp dụng tại Công ty
Công ty TNHH Công nghệ và thương mại Bắc Hải áp dụng chế độ kế
toán của doanh nghiệp vừa và nhỏ ban hành theo quyết định số 48/2006/QĐ-
BTC ngày 14/06/2006 của Bộ tài chính.
- Niên độ kế toán: Bắt đầu vào ngày 1/1 và kết thúc vào ngày 31/12
năm dương lịch.
- Kỳ hạch toán: theo tháng.
- Đơn vị tiền tệ: VNĐ nhưng khi phát sinh các nghiệp vụ kinh tế bằng
ngoại tệ thì công ty tiến hành quy đổi về tiền VNĐ để ghi sổ kế toán.
- Phương pháp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai
thường xuyên.
- Phương pháp tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ.
- Phương pháp tính khấu hao tài sản cố định: theo phương pháp tròn tháng.
- Cách tính:
Mức khấu hao của 1 năm
12 tháng
Nguyên giá tài sản cố định
Số năm sử dụng
SV: Nguyễn Thị Thùy Linh Lớp : K2-TK2
7
=
=

Khấu hao của 1 tháng
Khấu hao của năm
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP CHUYÊN NGÀNH KẾ TOÁN
2.1.2. Tổ chức hệ thống thông tin kế toán
2.1.2.1 Tổ chức hạch toán kế toán ban đầu: Công ty hạch toán theo hệ thống
tài Quyết Định 15/2006/QĐ-BTC.
Danh mục các chứng từ kế toán sử dụng tại doanh nghiệp bao gồm:
Phiếu thu Ủy nhiệm chi
Phiếu chi Séc rút tiền mặt
Sổ quỹ Giấy nộp tiền
Hóa đơn GTGT đầu vào Sổ cái các tài khoản
Hóa đơn GTGT đầu ra Sổ chi tiết các tài khoản
Bảng thanh toán lương Giấy thanh toán tiền tạm ứng
Giấy đề nghị thanh toán Giấy đề nghị tạm ứng
Mọi nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh liên quan đến hoạt động của công
ty, kế toán đều phải lập và phản ánh vào chứng từ kế toán.
Hệ thống chứng từ tiền tệ :Phiếu thu, phiếu chi, giấy báo có, giấy đề nghị tạm
ứng, giấy thanh toán tiền tạm ứng, giấy báo nợ của ngân hàng …
Hệ thống chứng từ lao động và tiền lương : Hợp đồng lao động, Bảng chấm công,
Bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương, Bảng thanh toán tiền lương.
Hệ thống chứng từ TSCĐ : Biên bản giao nhận TSCĐ, Biên bản thanh lý
TSCĐ, Biên bản đánh giá lại TSCĐ, Bảng trích khấu hao TSCĐ…
Hệ thống chứng từ hàng tồn kho : Hóa đơn GTGT mua hàng, phiếu nhập
kho, phiếu xuất kho, thẻ kho, biên bản kiểm nghiệm vật tư, Bảng phân bổ công cụ
dụng cụ …
Trình tự luân chuyển một số chứng từ trong công ty :
Hàng ngày căn cứ vào chứng từ kế toán rà soát tính hợp pháp của chứng từ
sau đó nhập dữ liệu vào phần mềm kế toán.
2.1.2.2. Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán.
- TK 111: Tiền mặt - TK 154, 155:

- TK 112: Tiền gửi Ngân Hàng - TK 333: Thuế
- TK 131: - TK 511:
- TK 632: Giá vốn hàng bán.
• AVD
SV: Nguyễn Thị Thùy Linh Lớp : K2-TK2
8
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP CHUYÊN NGÀNH KẾ TOÁN
Ví dụ 1: Ngày 02/10, Công ty xuất bán 100 Bao bì 4KVA cho Công ty
TNHH Thương mại Thanh Thủy, (Phiếu XK 01). Căn cứ Phiếu thu 104
(02/10) khách hàng đã thanh toán 60% tiền hàng bằng tiền mặt, nợ lại 40%.
Đơn giá bán 2.800. Thuế GTGT 10%( ĐVT: đ).
Định khoản : a. Nợ TK 632 261.000
Có TK 155 261.000
b. Nợ TK 111 184.800
Nợ TK 131 123.200
Có TK 511 280.000
Có TK 333 28.000
Ví dụ 2:
Ngày 4/10, công ty xuất bán cho CTCP phát triển Nhật Minh:
- In lịch bàn: số lượng 300 cuốn, đơn giá 18.000. Thành tiền
5.400.000
- In catalogue: số lượng 250 quyển, đơn giá 20.000, Thành tiền
5.000.000
- In tiêu đề thư: số lượng 800 cái, đơn giá 2.800. Thành tiền 2.240.000
- In test: số lượng 6.200 tờ, đơn giá 800. Thành tiền 4.960.000
Theo phiếu xuất kho số 02, đơn vị đã thanh toán bằng tiền mặt tổng số
tiền là 17.600.000 (theo phiếu thu 105), thuế VAT 10% (Đvt:đồng)
Định khoản:
a. Nợ TK 632 12.800.000
Có TK 155 12.800.000

b. Nợ TK 111 19.360.000
Có TK 511 17.600.000
Có TK 333 1.760.000
SV: Nguyễn Thị Thùy Linh Lớp : K2-TK2
9
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP CHUYÊN NGÀNH KẾ TOÁN
2.1.2.3.Tổ chức hệ thống sổ kế toán.
Công ty áp dụng hình thức kế toán nhật ký chung. Các sổ kế toán công ty sử
dụng bao gồm :
- Sổ Nhật ký chung
- Sổ Nhật ký đặc biệt : Nhật ký thu tiền, Nhật ký chi tiền, Nhật ký mua hàng
và Nhật ký bán hàng.
- Sổ Cái các tài khoản
- Các sổ, thẻ kế toán chi tiết
Sơ đồ 2.2. Sơ đồ trình tự ghi sổ NKC
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra
2.1.2.4 Tổ chức hệ thống Báo Cáo Tài Chính
Việc lập và trình bày Báo Cáo Tài Chính của công ty luôn tuân thủ chặt chẽ
các yêu cầu quy định tại chuẩn mực số 21 – “ Trình bày BCTC”.
SV: Nguyễn Thị Thùy Linh Lớp : K2-TK2
10
CHỨNG TỪ GỐC
Sổ nhật ký đặc biệt
Sổ nhật ký
chung
Sổ theo dõi tồn
chi tiết
Sổ cái

Bảng cân đối số
phátsinh
Báo cáo tài
chính
Bảng tổng hợp
chi tiết
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP CHUYÊN NGÀNH KẾ TOÁN
Báo cáo tài chính tại công ty bao gồm :
+ Bảng Cân Đối Kế Toán Mẫu số B01-DN
+ Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Mẫu số B02-DN
+ Báo cáo lưu chuyển tiền tệ Mẫu số B03-DN
+ Bản thuyết minh báo cáo tài chính Mẫu số B09-DN
Các bản báo cáo trên theo mẫu trong quyết định số 15/2006/QĐ-BTC của Bộ
Tài Chính ngày 20 tháng 3 năm 2006.
- Kỳ lập báo cáo: Kỳ kế toán năm là mười hai tháng, tính từ đầu ngày 01
tháng 01 đến hết ngày 31 tháng 12 năm dương lịch.
- Nơi nhận báo cáo: Chi cục thuế phụ trách, Phòng thống kê phụ trách, lưu
văn phòng công ty, sở kế hoạch đầu tư.
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ : lập theo phương pháp gián tiếp
2.2. Tổ chức công tác phân tích kinh tế
2.2.1. Bộ phận thực hiện và thời điểm tiến hành công tác phân tích kinh tế
2.2.1.1 Bộ phận tiến hành phân tích
Là bộ phận kiểm soát của đơn vị dưới quyền kiểm soát trực tiếp của ban giám
đốc và làm tham mưu cho giám đốc. Theo hình thức này thì quá trình phân tích
được thể hiện toàn bộ nội dung của hoạt động kinh doanh. Kết quả phân tích sẽ
cung cấp thông tin thường xuyên cho lãnh đạo doanh nghiệp. Trên cơ sở này các
thông tin qua phân tích được truyền từ trên xuống dưới theo chức năng quản lý và
quá trình giám sát, kiểm tra, kiểm soát, điều chỉnh, chấn chỉnh đối với từng bộ phận
của doanh nghiệp theo cơ cấu từ ban giám đốc đến các phòng ban.
2.2.1.2 Thời điểm tiến hành phân tích Công ty TNHH CN&TM BẮC HẢI

thường tiến hành phân tích kinh tế vào cuối mỗi năm khi kết thúc một niên độ kế toán.
2.2.2. Nội dung và các chỉ tiêu phân tích kinh tế tại đơn vị
Công việc phân tích chưa được chú trọng và chưa có bộ phận chuyên về công
việc phân tích nên việc phân tích mới chỉ là phân tích các chỉ tiêu cơ bản.
Các chi tiêu phân tích:
+ Các chỉ tiêu phân tích tình hình doanh thu bán hàng :
SV: Nguyễn Thị Thùy Linh Lớp : K2-TK2
11
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP CHUYÊN NGÀNH KẾ TOÁN
Tốc độ phát triển
liên hoàn
=
DT 2011-DT2010
DT2010
X 100%
Chỉ số này cho biết tốc độ phát triển của năm 2012 so với năm 2011 là 9.09
lần tương đương với tủ lệ tăng là 909%.
Tốc độ phát triển bình quân =
DT2012
DT2012
X 100%
Tốc độ phát triển bình quân của năm 2012 so với năm 2011 là tương đương
nhau. Đạt 100%
Doanh thu bán hàng = Số lượng hàng bán x Đơn giá hàng bán
Tốc độ phát triển định gốc =
DT 2012-DT 2011
DT2012
X 100%
Chỉ tiêu này thể hiện tốc độ phát triển định của năm 2012 so với năm 2011 là
bao nhiêu. Doanh Thu năm 2012 tăng hay giảm so với năm 2011?

+ Các chỉ tiêu phân tích tình hình chi phí kinh doanh :
Tỷ suất chi phí =
Tổng CP KD
Tổng Doanh Thu
X 100%
- Ý nghĩa: Tỷ suất chi phí kinh doanh cho thấy: Một đồng chi phí kinh doanh
bình quân trong năm tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu, trong khi đó hệ số sinh lời
của chi phí kinh doanh cho thấy Công ty cứ bỏ ra một đồng chi phí thì tạo ra được
bao nhiêu đồng lợi nhuận.
.
SV: Nguyễn Thị Thùy Linh Lớp : K2-TK2
12
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP CHUYÊN NGÀNH KẾ TOÁN
* Hệ số doanh thu trên vốn kinh doanh
H
M(VKD)
=
VKDbq
M
Trong đó: H
M(VKD)
: Hệ số doanh thu trên vốn kinh doanh
M: Doanh thu bán hàng trong kỳ
VKD: Vốn kinh doanh bình quân
* Hệ số lợi nhuận trên vốn kinh doanh
P
VKD
=
VKD
P

Trong đó: P
VKD
: Hệ số lợi nhuận trên vốn kinh doanh
P: Lợi nhuận kinh doanh đạt được trong kỳ
VKD: Vốn kinh doanh trong kỳ
Phân tích tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu: Chỉ tiêu này đánh giá mức
độ tạo ra lợi nhuận thuần của các chủ doanh nghiệp.
* Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu
Tỷ suất lợi nhuận trên
vốn chủ sở hữu
=
Lợi nhuận thuần
100%
Vốn chủ sở hữu
Nhận xét: là tỷ số tài chính để đo khả năng sinh lợi trên mỗi đồng vốn cổ
phần ở một công ty cổ phần.
* Hệ số lợi nhuận của chi phí sản xuất kinh doanh
Hệ số lợi nhuận của chi
phí sản xuất kinh doanh
=
Tổng mức lợi nhuận thực hiện trong kỳ
Tổng chi phí thực hiện trong kỳ
SV: Nguyễn Thị Thùy Linh Lớp : K2-TK2
13
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP CHUYÊN NGÀNH KẾ TOÁN
2.2.3. Phân tích một số chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn kinh
doanh của công ty năm 2011 và 2012
Chỉ Tiêu DVT 2011 2012
SS 2012 và 2011
± TL (%)

Doanh Thu VND 37.591.676 246.759.504 209.167.828 5,56
Vốn Kinh Doanh VND 2.260.166.060 2.529.841.098 269.675.038 0,12
Lợi Nhuận VND 61.077.180
14.321.529 (467.556.51) (0.76)
Hệ số DT/VKD VND 0.16 0.97 0.81 5.06
Hệ số LN/VKD bq VND 0.05 0.01 (0.04) 0.8
- Hệ số doanh thu trên Vốn kinh doanh
Hệ số DT trên VKD =
Doanh Thu
Vốn kinh doanh
Qua chỉ tiêu trên cho thấy cứ 1 đồng vốn bỏ ra thì thu được 0.16 đồng doanh thu.
- Hệ số lợi nhuận trên vốn kinh doanh
Hệ số lợi nhuận trên vốn
kinh doanh bình quân
=
Lợi nhuận
Vốn kinh doanh bình quân
Qua chỉ tiêu trên cho thấy cứ 1 đồng vốn kinh doanh bình quân thì tạo ra
được bao nhiêu đồng lợi nhuận.
SV: Nguyễn Thị Thùy Linh Lớp : K2-TK2
14
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP CHUYÊN NGÀNH KẾ TOÁN
III. ĐÁNH GIÁ KHÁI QUÁT CÔNG TÁC KẾ TOÁN, PHÂN TÍCH
KINH TẾ CỦA CÔNG TY
3.1 . Đánh giá khái quát về công tác kế toán của doanh nghiệp
3.1.1. Ưu điểm
- Về hình thức kế toán, hệ thống sổ sách và báo cáo kế toán
Công ty áp dụng hình thức Nhật ký chung phù hợp với đặc điểm và loại hình
kinh doanh của công ty, thuận tiện cho vệc áp dụng kế toán máy, giảm bớt khối
lượng lớn công việc mà vẫn đảm bảo đúng tiến độ và chất lượng.

Công ty còn xây dựng một loạt các báo cáo quản trị cung cấp
kịp
thời, đầy
đủ, chính xác các chỉ tiêu kinh tế, kỹ thuật nhằm phục vụ công tác kế toán và công
tác quản lý chặt chẽ hơn.
- Về công tác kế toán
Đối với kế toán phải thu khách hàng: Công ty lập riêng Bảng theo dõi các
khoản phải thu để tiện cho việc theo dõi khách hàng cần thu hồi nợ hàng năm. Việc
tổ chức theo dõi thường xuyên các khoản nợ đã làm cho công tác quản lý thuận lợi,
dễ đối chiếu, kiểm tra khi cần thiết, cung cấp thông tin kịp thời cho nhà quản trị
trong việc ra quyết định.
Đối với kế toán phải trả người bán: thì kế toán đã mở chi tiết theo từng đối
tượng trả và ghi chép đầy đủ từng lần thanh toán theo đúng quy định.
Đối với kế toán thanh toán với Nhà nước: thì kế toán theo dõi các khoản phải
nộp ngân sách nhà nước và những khoản được miễn giảm, gia hạn theo thông tư,
hướng dẫn để đảm bảo cách có lợi nhất cho Công ty.
Đối với các khoản phải trả, phải nộp khác: công tác hạch toán chế độ BHYT,
BHXH, KPCĐ, BHTN đầy đủ, đúng theo chế độ hiện hành
- Về công tác tổ chức ban đầu
Công ty sử dụng chứng từ ban đầu theo qui định phù hợp với các nghiệp vụ
phát sinh, phản ánh đầy đủ nội dung và tính trung thực của thông tin. Kế toán thực
hiện tốt việc kiểm tra tính hợp lý hợp lệ đảm bảo tính chính xác cao.
Hiện nay Công ty đang áp dụng hình thức Nhật Ký Chung nên kế toán dễ làm
dễ kiểm tra đối chiếu và thuận lợi cho công tác hạch toán.
SV: Nguyễn Thị Thùy Linh Lớp : K2-TK2
15
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP CHUYÊN NGÀNH KẾ TOÁN
- Về tài khoản sử dụng
Việc sử dụng Tài khoản kế toán được thực hiện theo hệ thống tài khoản ban
hành theo Quyết định 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài

chính đảm bảo việc cập nhật những quy định mới nhất về Tài khoản kế toán.
Tổ chức luân chuyển chứng từ: Việc lập và luân chuyển chứng từ luôn được
công ty đặc biệt chú trọng, toàn bộ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh có đầy đủ chứng
từ và được các bộ phận ký nhận. Đồng thời phản ánh kịp thời và chính xác trên các
sổ sách kế toán liên quan. Các chứng từ gốc khi được chuyển về văn phòng được
phân loại, sắp xếp riêng theo từng nội dung thuận tiện cho công tác theo dõi, đối
chiếu số liệu để vào các hồ sơ, thẻ, bảng liên quan nhằm phân định rõ ràng giữa các
chi phí
Sổ sách, báo cáo kế toán: ngoài các báo cáo tài chính tổng hợp phải lập, kế
toán còn có thể cho ra các báo cáo nhanh nhằm cung cấp thông tin kịp thời cho
người quản lý (khi có yêu cầu).
Ngoài công tác ghi chép, cập nhật sổ sách, bộ phận kế toán còn hỗ trợ phần
mềm kế toán viết riêng phù hợp với đặc thù kinh doanh của Công ty.
Bộ máy kế toán của Công ty được tổ chức tương đối gọn nhẹ, mỗi kế toán
viên đều được phân công công việc rõ ràng. Trình độ của nhân viên không ngừng
được nâng cao thường xuyên, được đào tạo và bồi dưỡng nhiệm vụ chuyên môn,
biết vận dụng khéo léo và nhịp nhàng giữa lý thuyết và thực tế tại Công ty,
Việc giữ gìn và bảo quản tiền mặt trong két được đảm bảo tính an toàn cao.
Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh được cập nhật hàng ngày nên thông tin kinh tế
mang tính liên tục và chính xác. Từ đó, các báo cáo mang tính giá trị cũng tương
đối chính xác theo từng ngày, từng tháng,… Vì thế, Ban lãnh đạo nắm bắt được
những số liệu cụ thể và chi tiết của vốn bằng tiền và có thể ra quyết định một cách
chính xác và hợp lý.
3.1.2. Hạn chế
Các giấy tờ thanh toán chưa thống nhất theo một biểu mẫu chung. Mỗi phòng
ban tự lập các biểu mẫu riêng. Vì vậy, chưa có sự thống nhất đồng bộ trong đơn vị
Nợ phải thu còn tồn đọng cao
SV: Nguyễn Thị Thùy Linh Lớp : K2-TK2
16
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP CHUYÊN NGÀNH KẾ TOÁN

Kế toán công nợ chưa thực hiện tốt nhiệm vụ của mình là theo dõi sát các
khoản nợ. Trong đó bao gồm cả nợ phải thu và nợ phải trả.
Còn có sự kiêm nhiệm giữa kế toán và hành chính. Nên tách riêng các phòng
ban. Như vậy, công việc sẽ rõ ràng hơn
Báo cáo tài chính năm 2011 của đơn vị có chỗ không hợp lý.
Dù là doanh nghiệp nhỏ, doanh thu chưa nhiều nhưng công ty đã chú trọng
nhiều vào bộ máy kế toán. Tuy vậy, trình độ nghiệp vụ của nhân viên kế toán công
ty chưa thực sự vững, nên cũng có một số sai sót trong việc hạch toán và lập báo
cáo tài chính. Cụ thể:
- Năm 2011 có trích khấu hao Tài sản cố định nhưng trên báo cáo tài chính
thì khoản Khấu hao tích luỹ và giá trị còn lại của tài sản cả 2 năm đều như nhau.
Đây là điều vô lý. Nguyên giá Tài sản cố định có 73.797.000 mà khấu hao đến tận
2.122.500.000 điều này là không thể có
- Chi phí xây dựng dở dang ghi âm
- Chỉ tiêu 411 trong bảng cân đối kế toán: Vốn đầu tư của chủ sở hữu khác
với giấy đăng ký kinh doanh. Nếu có tăng vốn thì công ty cần phải đăng ký lại giấy
đăng ký kinh doanh.
- Về sổ sách kế toán
- Về nợ phải thu: còn theo dõi chung chưa có sự chú ý theo dõi riêng cho
từng đối tượng khách hàng. Như vậy rất dễ bị bỏ sót những khoản phải thu đến hạn.
làm cho khoản nợ quá hạn tăng trong. Điều này có thể khắc phục được nếu kế toán
công nợ theo dõi sát từng đối tượng khách hàng, từng khoản nợ sẽ nhắc nhở khách
hàng thanh toán nợ đúng hạn. Như vậy thì vốn của đơn vị sẽ không bị chiến dụng.
- Về nợ phải trả: kế toán công nợ cũng nên xây dựng cho mình cách quản lý
nợ như: lập thêm các bảng biểu theo dõi từng khoản nợ, theo dõi theo đối tượng,
tuổi thọ nợ để biết được thời hạn phải thanh toán các khoản nợ. Có như vậy thì mới
báo cáo lên ban lãnh đạo kịp thời để có những chính sách thanh toán hợp lý. Tránh
tình trạng để nợ quá hạn sẽ phải chịu lãi suất phạt theo qui định trong hợp đồng.
3.2 Đánh giá khái quát về công tác phân tích kinh tế của đơn vị
3.2.1 Ưu điểm: Công tác phân tích thường được tiến hành thường xuyên vào

cuối kỳ kế toán, thực hiện phân tích đầy đủ theo các chỉ tiêu tài chính, tình hình
SV: Nguyễn Thị Thùy Linh Lớp : K2-TK2
17
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP CHUYÊN NGÀNH KẾ TOÁN
doanh thu bán hàng, hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh, chi phí kinh doanh…cung
cấp tương đối đầy đủ các thông tin về tình hình kinh doanh của doanh nghiệp trong
năm giúp Ban Giám Đốc có cái nhìn tổng quát và đưa ra chiến lược kinh doanh
đúng đắn.
3.2.2. Hạn chế
Doanh nghiệp không có bộ phận phân tích kinh tế riêng biệt, công tác này do
Phòng Tài Chính - Kế Toán đảm nhiệm nên công tác phân tích thường chậm hơn
tiến độ yêu cầu ảnh hưởng không nhỏ tới việc đưa ra quyết định của Ban Giám Đốc
công ty.
Khối lượng công việc nhiều nên công tác phân tích chỉ dừng lại ở các chỉ tiêu
cơ bản nên thông tin đưa ra chỉ mang tính chất khái quát chưa thật sự đi sâu vào các
khía cạnh khác nhau.
SV: Nguyễn Thị Thùy Linh Lớp : K2-TK2
18
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP CHUYÊN NGÀNH KẾ TOÁN
IV. ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ TÀI KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Qua nghiên cứu lý luận và khảo sát thực tế tại đơn vị, , xuất phát từ hạn chế về
công tác phân tích kinh tế của đơn vị, em có định hướng về đề tài khóa luận như sau:
1.Phân tích lợi nhuận(thuộc học phần phân tích): Lợi nhuận là mục tiêu hoạt
động của Dn, nó quyết định sự tồn tại và phát triển của Dn, với những điều kiện cụ
thể khác nhau, cơ chế vận hành kinh doanh khác nhau thì kết quả lợi nhuận cũng
khác nhau,chính vì vậy ta phải đi sâu vào phân tích lợi nhuận của công ty để xác
định được việc kinh doanh cuat công ty ấy có lãi hay không.
2.Kế toán bán hàng(thuộc học phần kế toán): Bất kì một doanh nghiệp nào
sản xuất ra hàng hóa hay một doanh nghiệp tm&dv nào đều phải quan tâm đến việc
tiêu thụ và bán được sản phẩm, bởi vì đây chính là đầu ra của quá trình sản xuất,

thương mại của doanh nghiệp,và ở khâu này doanh nghiệp ghi nhận kết quả hoạt
động của Dn dưới hình thức doanh thu bán hàng. Đặc biệt là để quản lý tốt nghiệp
vụ tiêu thụ sản phẩm hàng hóa thì công tác kế toán bán hàng phải phát huy hết vai
trò và chức năng của nó
SV: Nguyễn Thị Thùy Linh Lớp : K2-TK2
19
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP CHUYÊN NGÀNH KẾ TOÁN
Báo cáo thực tập của em gồm 4 phần chính:
Phần I: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH CN và TM BẮC HẢI
Phần II: TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN, PHÂN TÍCH KINH TẾ
TẠI CÔNG TY
Phần III: ĐÁNH GIÁ KHÁI QUÁT CÔNG TÁC KẾ TOÁN, PHÂN
TÍCH KINH TẾ CỦA CÔNG TY
Phần IV: ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ TÀI KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP.
SV: Nguyễn Thị Thùy Linh Lớp : K2-TK2
20
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP CHUYÊN NGÀNH KẾ TOÁN
KẾT LUẬN
Trong thời gian thực tập tại công ty TNHH CÔNG NGHỆ VÀ THƯƠNG
MẠI BẮC HẢI, nhờ sự giúp đỡ tận tình của Ban Giám đốc công ty và các anh chị
phòng kế toán và cô giáo hướng dẫn, em đã tiếp thu được rất nhiều bài học thực tế
và vận dụng được các kiến thức đã học được ở trên lớp. Qua đó em cũng đã hiểu
được phần nào công tác kế toán trong doanh nghiệp sản xuất nói chung và trong
doanh nghiệp thương mại dịch vụ nói riêng.
Báo cáo này em đã xây dựng trên cơ sở những kiến thức đã học được tại
trường thông qua quá trình nghiên cứu và thực tập tại công ty. Với sự hướng dẫn
tận tình của thầy giáo và phòng kế toán của công ty đã tạo điều kiện để em trình bày
những suy nghĩ và quan điểm của mình với mong muốn được học hỏi nhiều hơn
nữa để trau dồi kiến thức cho bản thân.
Em xin chân thành cám ơn cô giáo Th.S. PHẠM THỊ QUỲNH VÂN và Ban

Giám đốc công ty cùng các anh chị Phòng Kế toán đã giúp đỡ em hoàn thành tốt kỳ
thực tập ở Công ty và bài Báo cáo này.
Do thời gian và trình độ có hạn trong nghiên cứu nên báo cáo tổng hợp của
em không tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến
của thầy cô và các bạn để báo cáo của em được hoàn chỉnh hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
SV: Nguyễn Thị Thùy Linh Lớp : K2-TK2
21

×