Tải bản đầy đủ (.pdf) (42 trang)

Dạy học tích hợp mô đun điều khiển điện-khí nén hệ trung cấp nghề Điện công nghiệp tại Trường cao đẳng nghề An Giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (595.49 KB, 42 trang )

PHẦN MỞ ĐẦU
1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Văn kiện Đại hội Đảng toàn quốc lần XI với quan điểm: “Nâng cao
chất lượng nguồn nhân lực, đổi mới toàn diện và phát triển nhanh giáo dục và
đào tạo”:
Phát triển và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, nhất là nguồn
nhân lực chất lượng cao là một đột phá chiến lược, là yếu tố quyết định đẩy
mạnh phát triển và ứng dụng khoa học, công nghệ.
Đào tạo nguồn nhân lực đáp ứng u cầu đa dạng, đa tầng của cơng
nghệ và trình độ phát triển của các lĩnh vực, ngành nghề. Thực hiện liên kết
chặt chẽ giữa các doanh nghiệp, cơ sở sử dụng lao động, cơ sở đào tạo và Nhà
nước để phát triển nguồn nhân lực theo nhu cầu xã hội. Thực hiện các chương
trình, đề án đào tạo nhân lực chất lượng cao đối với các ngành, lĩnh vực chủ
yếu, mũi nhọn. Chú trọng phát hiện, bồi dưỡng, phát huy nhân tài; đào tạo
nhân lực cho phát triển kinh tế tri thức.
Luật GD (2005) tại khoản 2 điều 5: “Yêu cầu nội dung, phương pháp
giáo dục phải phát huy tính tích cực, tự giác, làm chủ, có tính tư duy, sáng tạo,
bồi dưỡng cho người học năng lực tự học, khả năng thực hành và ý chí vươn
lên...”
Luật dạy nghề Quốc hội khóa XI kỳ họp thứ 10 số 76/2006/QH11
ngày 29 tháng 11 năm 2006, điều 4 về mục tiêu dạy nghề: “Mục tiêu dạy nghề
là đào tạo nhân lực kỹ thuật trực tiếp trong sản xuất, dịch vụ có năng lực thực
hành nghề tương xứng với trình độ đào tạo, có đạo đức, lương tâm nghề
nghiệp, ý thức kỷ luật, tác phong cơng nghiệp, có sức khỏe nhằm tạo điều kiện
cho người học nghề sau khi tốt nghiệp có khả năng tìm việc làm, tự tạo việc
làm hoặc học lên trình độ cao hơn, đáp ứng yêu cầu cơng nghiệp hóa, hiện đại
hóa đất nước”.
1


Tích hợp là một trong những xu hướng mới của lí luận dạy học và


đang được nhiều nước trên thế giới quan tâm thực hiện: như Pháp, Trung
Quốc, Phillipin...
Ở Việt Nam: việc kết nối hệ thống tri thức thông qua con đường dạy
học liên phân môn, liên môn và liên ngành từng được đề cập trong khoa học
phương pháp từ hàng chục năm trước. Nhằm thu hẹp khoảng cách và khai thác
thế mạnh cộng hưởng giữa các bộ môn khoa học, nâng cao chất lượng giáo
dục đào tạo trong nước.
Đối với lĩnh vực dạy nghề: dạy học tích hợp theo mô đun năng lực
hiện nay rất được chú trọng. Nhằm đào tạo đội ngũ lao động có kiến thức, kỹ
năng, thái độ đáp ứng nhu cầu xã hội. Chính vì vậy những năm gần đây, nhất
là trong dạy nghề vấn đề dạy học tích hợp đã được nhiều tác giả đề cập đến. Số
lượng đề tài nghiên cứu về dạy học tích hợp ngày càng phát triển và mang
tính ứng dụng cao như:
GS. TS Trần Bá Hồnh có bài viết dạy học tích hợp trong đó có đề cập
tới các vấn đề vì sao phải dạy học tích hợp, dạy học tích hợp là gì? dạy học
tích hợp là dạy như thế nào và các điều kiện, triển vọng của dạy học tích hợp.
GS. TS. Nguyễn Minh Đường (1993): Mơ đun kỹ năng hành nghề Phương pháp tiếp cận hướng dẫn biên soạn và áp dụng. Đã làm sáng tỏ bản
chất, hướng tiếp cận, áp dụng mô đun kỹ năng hành nghề trong đào tạo nghề.
Để phù hợp với điều kiện Việt Nam, trong sự đột phá đổi mới về
phương thức đào tạo, Tổng cục dạy nghề đã ban hành chương trình khung theo
mơ đun. Chương trình khung được xây dựng theo hướng tiếp cận mục tiêu đào
tạo định hướng thị trường đáp ứng yêu cầu nguồn nhân lực cho xã hội một
cách khoa học, có tính kế thừa những hạt nhân hợp lý của phương thức truyền
thống để xây dựng lên cái mới cho chương trình đào tạo nghề.
Năm 2008 Tổng cục dạy nghề ban hành và triển khai tập huấn thực
2


hiện chương trình khung là bước đi cần thiết, với danh mục bước đầu xây
dựng một số nghề đào tạo theo mô đun đã phản ánh sự bắt nhịp nhậy bén với

xu thế đào tạo nghề trong khu vực và thế giới. Tuy vậy sự nhận thức về mặt lý
luận đối với phương thức đào tạo theo hướng tích hợp còn nhiều hạn chế ở các
cấp quản lý và các cơ sở đào tạo nghề. Họ đang cần những hiểu biết về
phương thức và cách làm cụ thể cho việc đào tạo nghề, cho chính nghề họ
đang và sẽ đào tạo.
Khi áp dụng phương pháp dạy học bài dạy tích hợp, bước đầu nhiều
cơ sở dạy nghề sẽ gặp những khó khăn nhất định về cơ sở vật chất, trang thiết
bị cho mỗi nghề...
Mặt khác trước đòi hỏi gay gắt của thị trường lao động, các trường dạy
nghề cũng đang phải đối mặt thách thức trong hoạt động dạy học: Đào tạo
nghề chưa đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của xã hội, chưa định hướng công
việc thực tiễn, chưa tiếp cận được tính tồn diện trong phát triển tư duy và sau
khi tốt nghiệp người học chưa nhanh chóng hịa nhập vào mơi trường làm việc,
chưa nắm bắt kịp thời sự phát triển khoa học-kỹ thuật và những thay đổi cơng
nghệ hiện đại. Chính vì những lý do đó đã đặt ra cho giáo dục là phải đổi mới
phương pháp dạy học nhằm tăng cường năng lực tự chủ của người học sao cho
đáp ứng nhu cầu thực tiễn xã hội. Do đó nhiệm vụ nâng cao chất lượng đào tạo
nghề tại Trường cao đẳng nghề An Giang. Nhằm đáp ứng nhu cầu thực tiễn xã
hội. Thực hiện thắng lợi nghị quyết đại hội lần thứ XI (2011- 2016) của Đảng
đề ra là một nhiệm vụ cấp thiết.
Xuất phát từ thực tiễn, bản thân người nghiên cứu hiện đang cơng tác,
giảng dạy mơ đun điều khiển điện khí-nén tại trường cao đẳng nghề An Giang
nên chọn đề tài: “Dạy học tích hợp mơ đun điều khiển điện-khí nén hệ trung
cấp nghề Điện công nghiệp tại Trường cao đẳng nghề An Giang”. Nghiên cứu
nhằm góp phần nâng cao kết quả dạy học tại trường.
3


2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Đề tài có mục tiêu nghiên cứu là: “Tổ chức, triển khai dạy học tích

hợp mơ đun điều khiển điện-khí nén tại Trường Cao đẳng nghề An Giang ”.
Nhằm góp phần nâng cao kết quả và chất lượng dạy học nghề điện tại trường,
đáp ứng nhu cầu xã hội.
3. NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU
3.1. Nhiệm vụ 1: Nghiên cứu cơ sở lý luận dạy học tích hợp
-

Các khái niệm liên quan dạy học tích hợp

-

Các quan điểm về tích hợp nội dung

-

Đặc điểm của dạy học tích hợp

-

Mục đích của dạy học tích hợp

-

Các quan điểm về phương pháp dạy học tích hợp

-

Các phương án tổ chức bài dạy tích hợp

3.2. Nhiệm vụ 2:

Khảo sát, phân tích thực trạng hoạt động dạy học mơ đun điều khiển
điện-khí nén. Tại Trường Cao Đẳng Nghề An Giang
3.3. Nhiệm vụ 3:
-

Cấu trúc chương trình mơ đun điều khiển điện-khí nén theo hướng các
bài dạy tích hợp

-

Tổ chức dạy học các bài dạy tích hợp mơ đun điều khiển điện-khí nén
tại Trường Cao đẳng nghề An Giang.

4


4. ĐỐI TƯỢNG VÀ KHÁCH THỂ NGHIÊN CỨU
4.1. Đối tượng nghiên cứu:
Phương pháp dạy học bài tích hợp mơ đun điều khiển Điện-khí nén hệ
Trung cấp nghề Điện cơng nghiệp tại Trường Cao Đẳng Nghề An Giang.
4.2. Khách thể nghiên cứu:
-

Chương trình khung đào tạo trình độTrung cấp nghề điện cơng nghiệp

-

Nội dung chương trình mơ đun điều khiển điện-khí nén

-


Giáo viên và học sinh đang tham gia giảng dạy, học tập tại Trường
Cao đẳng nghề An Giang

5. GIỚI HẠN ĐỀ TÀI:
Chương trình mơ đun điều khiển điện-khí nén được dùng để giảng dạy
ở nhiều cấp trình độ của nghề Điện Cơng Nghiệp. Do thời gian có hạn và qui
mơ của luận văn nên người nghiên cứu chỉ thực hiện trong phạm vi:
-

Cấu trúc chi tiết chương trình mơ đun điều khiển điện-khí nén theo
hướng các bài dạy tích hợp cho hệ trung cấp nghề điện công nghiệp

-

Tổ chức dạy học các bài dạy tích hợp mơ đun điều khiển điện-khí nén
tại Trường Cao đẳng nghề An Giang để kiểm nghiệm tính thực tiễn
của đề tài.

6. GIẢ THUYẾT NGHIÊN CỨU:
Nếu tổ chức, triển khai dạy học mô đun điều khiển Điện-khí nén theo
cấu trúc nội dung và phương pháp dạy học của người nghiên cứu đề xuất thì:
-

Tăng năng lực xử lý, giải quyết vấn đề thực tế cho học sinh.

-

Nâng cao khả năng tư duy, kỹ năng nghề cho học sinh.


-

Tạo sự hứng thú, tìm tịi, khám phá cho học sinh.

7. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Để giải quyết những nhiệm vụ nghiên cứu người nghiên cứu đã sử
dụng các phương pháp nghiên cứu sau:
5


7.1. Phương pháp nghiên cứu tài liệu
-

Các văn kiện, văn bản pháp qui mang tính định hướng phát triển đào
tạo nghề, định hướng đổi mới phương pháp dạy nghề theo hướng dạy
học tích hợp.

-

Các tạp chí, báo cáo khoa học, tài liệu lưu trữ, số liệu thống kê, thông
tin đại chúng, v.v…về phương pháp dạy học nói chung, phương pháp
dạy học chuyên ngành nói riêng. Các tài liệu có liên quan đến đề tài
như: các tài liệu về phân tích nghề DACUM, xây dựng chương trình
theo hướng tiếp cận năng lực, thiết kế dạy học…

7.2. Phương pháp quan sát
Tham gia dự giờ dạy học mơ đun điều khiển điện-khí nén tại trường để
quan sát hình thức tổ chức dạy học của giáo viên và thái độ học tập của học
sinh.
7.3. Phương pháp khảo sát- điều tra

Người nghiên cứu sử dụng phiếu thăm dò ý kiến giáo viên và học sinh
về thực trạng hoạt động dạy học mô đun điều khiển điện-khí nén tại Trường
Cao đẳng nghề An giang (Xin xem phụ lục 4)
7.4. Phương pháp thống kê toán học
Phương pháp này được sử dụng kết hợp với các phương pháp nghiên
cứu tài liệu, phương pháp khảo sát để đưa ra những nhận định và kết luận cho
những số liệu tổng hợp.
7.5. Phương pháp thực nghiệm sư phạm
-

Thực nghiệm giảng dạy 02 bài dạy tích hợp mơ đun điều khiển điệnkhí nén cho học sinh nghề điện công nghiệp (ĐCN) tại Trường cao
đẳng nghề An Giang được chọn làm thực nghiệm. Thông qua các bài
kiểm tra, so sánh, đánh giá kết quả học tập với lớp đối chứng.

-

Xử lý thống kê và đánh giá nhằm khẳng định được tính hiệu quả của
mục tiêu nghiên cứu.
6


PHẦN NỘI DUNG
Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN DẠY HỌC TÍCH HỢP
1.1. CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN CỦA ĐỀ TÀI
1.1.1. Khái niệm tích hợp: (Integration)
Theo từ điển Anh–Anh (Oxford Advanced Learner’s Dictionary) từ
Intergrate có nghĩa là: “Sự kết hợp những phần, những bộ phận với nhau trong
một tổng thể. Những phần, những bộ phận có thể khác nhau nhưng tích hợp
với nhau”.

Trong lĩnh vực khoa học giáo dục, theo Dương Tiến Sỹ: “Tích hợp là
sự kết hợp một cách hữu cơ, có hệ thống các kiến thức (khái niệm) thuộc các
mơn học khác nhau thành một nội dung thống nhất, dựa trên cơ sở các mối
liên hệ về lí luận và thực tiễn được đề cập trong các mơn học đó ”. [32]
Theo Phạm Văn Lập, “Tích hợp có nghĩa là những kiến thức, kỹ năng
học được ở môn học này, phần này của môn học được sử dụng như những
công cụ để nghiên cứu học tập trong môn học khác, trong các phần khác của
cùng một mơn học. Thí dụ, tốn học được sử dụng như một cơng cụ đắc lực
trong nghiên cứu sinh học. Tin học được sử dụng như một cơng cụ để mơ hình
hóa các q trình sinh học …” [25].
Như vậy trong dạy học, tích hợp có thể được xem là: sự liên kết các
các đối tượng giảng dạy, học tập trong cùng một kế hoạch hoạt động để đảm
bảo sự thống nhất, hài hòa, trọn vẹn của hệ thống dạy học nhằm đạt mục tiêu
dạy học tốt nhất. Chính vì vậy có thể khẳng định rằng: “tích hợp trong dạy
nghề có thể hiểu đó là tích hợp trong cùng khoảng thời gian, khơng gian ở một
địa điểm cả ba mục tiêu kiến thức, kỹ năng và thái độ hay nói cách khác là dạy

7


lý thuyết, thực hành và rèn luyện thái độ trong cùng khoảng thời gian, không
gian và địa điểm”
Từ các định nghĩa như thế, một số nhà giáo dục đưa ra các nội dung
tích hợp như: tích hợp bộ mơn, tích hợp chương trình, tích hợp giảng dạy, tích
hợp học tập, tích hợp kiến thức, tích hợp kỹ năng.
Tóm lại: Vận dụng tư tưởng sư phạm tích hợp vào q trình dạy học là
rất cần thiết. Hiện nay dạy học tích hợp đang là một xu hướng của lý luận dạy
học được nhiều nước trên thế giới quan tâm thực hiện.
1.1.2. Dạy học tích hợp (viết tắt DHTH): (Integrated Teaching/Instruction)
Đối với giáo viên dạy nghề, những người trực tiếp thực hiện nhiệm vụ

giảng dạy, hướng dẫn cho học sinh, thì câu hỏi quan trọng đầu tiên cần làm rõ
là “dạy học tích hợp là gì?”. Dạy học tích hợp có phải (như nhiều người đang
hiểu) là sự kết hợp giữa dạy lý thuyết và dạy thực hành không?
Theo Xavier Roegiers, “Sư phạm tích hợp là một quan niệm về q
trình học tập góp phần hình thành ở học sinh những năng lực rõ ràng, có dự
tính trước những điều cần thiết cho học sinh, nhằm phục vụ cho các quá trình
học tập tương lai hoặc nhằm hòa nhập học sinh vào cuộc sống lao động. Như
vậy, sư phạm tích hợp nhằm làm cho q trình học tập có ý nghĩa.” [31]. Theo
quan điểm Xavier Roegiers thì năng lực là cơ sở của khoa sư phạm tích hợp,
gắn học với hành.
Theo Nguyễn Văn Khải từ góc độ lý luận dạy học: “Dạy học tích hợp
tạo ra các tình huống liên kết tri thức các mơn học, đó là cơ hội phát triển
năng lực của học sinh. Khi xây dựng các tình huống vận dụng kiến thức, học
sinh sẽ phát huy được năng lực tự lực, phát triển tư duy sáng tạo”.[24]
Theo Nguyễn Văn Tuấn “Thực chất của dạy học tích hợp trong dạy
học là vừa dạy nội dung lý thuyết và thực hành trong cùng một bài dạy. Với

8


cách hiểu đơn giản như vậy là chưa đủ mà đằng sau nó là cả một quan điểm
giáo dục theo mơ hình năng lực. Tích hợp đề cập đến các yếu tố sau:
-

Nội dung chương trình đào tạo được thiết kế theo mô đun định hướng
năng lực.

-

Phương pháp dạy học theo quan điểm dạy học định hướng giải quyết

vấn đề và định hướng hoạt động”.[40]
Qua việc tham khảo các định nghĩa, các khái niệm ở trên người nghiên

cứu có thể khẳng định bản chất hay nội hàm của “Dạy học tích hợp” là:
-

Loại bài dạy kết hợp giữa dạy lý thuyết và dạy thực hành.

-

Phương pháp giảng dạy theo hướng hoạt động: Hình thành cho người
học những năng lực mà mục tiêu mô đun hay môn học đặt ra.
Không thể gọi là tích hợp nếu kiến thức, kỹ năng, thái độ chỉ được lĩnh

hội, truyền thụ một cách riêng rẽ khơng có sự liên kết, phối hợp với nhau trong
hoạt động giải quyết một vấn đề, tình huống thực tiễn đặt ra.
1.1.3. Khái niệm mô đun
Mô đun theo định nghĩa của Luật Dạy nghề (2005): Là đơn vị học tập
được tích hợp giữa kiến thức chun mơn, kỹ năng thực hành và thái độ nghề
nghiệp một cách hoàn chỉnh nhằm giúp cho người học nghề có năng lực thực
hành trọn vẹn một số cơng việc của một nghề.[1]. Hay nói cách khác“Mô đun
đào tạo là một đơn vị học tập tích hợp tất cả các thành phần kiến thức liên
quan trong các môn lý thuyết với các kỹ năng để hình thành năng lực thực
hiện”.
1.1.4. Bài dạy tích hợp

Bài học tích hợp được hiểu là: “Đơn vị học tập nhỏ nhất có
khả năng hình thành nơi người học cả kiến thức, kỹ năng, thái độ
cần thiết để giải quyết một cơng việc chun mơn hoặc một tình
9



huống nghề nghiệp cụ thể, góp phần hình thành năng lực thực
hiện hoạt động nghề nghiệp của họ”.
“Khi thiết kế bài học tích hợp kèm theo những hoạt động tổ chức, hỗ
trợ, điều khiển của người dạy, chúng ta có được bài dạy tích hợp”.
1.1.5. Khái niệm phương pháp dạy học
Theo Nguyễn văn Tuấn thì phương pháp là:
-

Hình thức vận động bên trong của nội dung.

-

Phương pháp là cách thức, con đường để đạt tới mục tiêu nhất định,
giải quyết những nhiệm vụ nhất định.[39]

1.1.6. Khái niệm về năng lực thực hiện
Theo G. Bunk (1994) định nghĩa năng lực thực hiện (Competency) là:
“Các kiến thức (knowledge), kỹ năng (skills), thái độ (attitude) mà người lao
động cần có để hành nghề” [52]
Theo từ điển Oxford thì định nghĩa cách giản dị hơn là:“Khả năng để
làm tốt một việc gì đó” (the ability to do sth well)
Theo Nguyễn văn Tuấn “Năng lực thực hiện (Competency) là khả
năng thực hiện được các hoạt động (nhiệm vụ, công việc) trong nghề theo tiêu
chuẩn đặt ra đối với từng nhiệm vụ, cơng việc đó ”.[40]
KỸ NĂNG

Skills


KIẾN THỨC

THÁI ĐỘ
Attitude

Knowledge

NĂNG LỰC THỰC HIỆN
Hình1.1: Các thành tố cấu thành năng lực thực hiện

10


Năng lực
Cá thể

Năng lực
chuyên môn

Năng lực
Xã hội

Năng lực
Phương pháp

NĂNG LỰC HÀNH ĐỘNG
Hình1.2: Cấu trúc của năng lực thực hiện hoạt động chun mơn

1.2. CÁC QUAN ĐIỂM TÍCH HỢP VỀ NỘI DUNG
* Quan điểm “Đơn môn”

* Quan điểm “Đa môn”
* Quan điểm “Liên môn”
* Quan điểm “Xuyên môn”
1.3. ĐẶC ĐIỂM DẠY HỌC TÍCH HỢP
-

Dạy học tích hợp (DHTH) làm cho q trình học tập có ý nghĩa

-

DHTH giúp phân biệt cái cốt yếu với cái ít quan trọng hơn

-

DHTH quan tâm đến việc sử dụng kiến thức trong tình huống cụ thể

-

Ngồi ra, DHTH cịn giúp người học xác lập mối liên hệ giữa các khái
niệm đã học

11


1.4. MỤC ĐÍCH DẠY HỌC TÍCH HỢP
1.5. QUAN ĐIỂM VỀ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC BÀI DẠY TÍCH HỢP
1.5.1. Quan điểm dạy học giải quyết vấn đề (GQVĐ)
* Cấu trúc dạy học định hướng giải quyết vấn đề

1. Nêu vấn đề và xây dựng bài tốn nhận thức

 Tạo tình huống có vấn đề
 Phát triển và nhận dạng vấn đề nẩy sinh
 Phát biểu vấn đề cần giải quyết

2. Giải quyết vấn đề
 Đề xuất các giả thuyết
 Lập kế hoạch giải quyết vấn đề
 Thực hiện giải quyết vấn đề

3. Kết luận
 Thảo luận kết quả và đánh giá
 Khẳng định hay bác bỏ giả thuyết đã nêu
 Phát biểu kết luận
 Đề xuất vấn đề mới
Hình1.3: Cấu trúc dạy học định hướng giải quyết vấn đề

12


1.5.2. Quan điểm dạy học định hướng hoạt động

* Cấu trúc dạy học định hướng hoạt động
Đưa ra vấn đề, nhiệm vụ bài dạy- Trình bày yêu
cầu về kết quả học tập

Tổ chức lập kế hoạch hoạt động
giải quyết vấn đề

Tổ chức thực hiện theo kế hoạch,
qui trình đã lập


Tổ chức đánh giá
Hình 1.4: Cấu trúc dạy học định hướng hoạt động

13


1.6. CÁC PHƯƠNG ÁN TỔ CHỨC BÀI DẠY TÍCH HỢP
Bảng1.2: Một số phương án dạy bài dạy tích hợp
CẤU TRÚC BÀI
DẠY THEO
PHƯƠNG PHÁP
GIẢI QUYẾT
VẤN ĐỀ
1. ĐẶT VẤN ĐỀ,
GIỚI THIỆU
VẤN ĐỀ

2. GIẢI QUYẾT
VẤN ĐỀ

3. KẾT THÚC
VẤN ĐỀ

4. SẢN PHẨM

DẠY HỌC ĐỊNH HƯỚNG HOẠT ĐỘNG

PHƯƠNG ÁN 1


PHƯƠNG ÁN 2

 Giới thiệu nội dung
chủ đề cần giải quyết:
yêu cầu kỹ thuật, tiêu
chuẩn, mẫu sản phẩm.

 Giới thiệu nội dung
chủ đề cần giải quyết:
yêu cầu kỹ thuật, tiêu
chuẩn, mẫu sản phẩm.

 GV phân tích nội
dung lý thuyết liên
quan đến giải quyết
vấn đề;
 HS hoạt động giải
quyết vấn đề, đưa ra
được kết quả là bản
thiết kế: qui trình, cấu
trúc-cấu tạo, sơ đồ
nguyên lý, chương
trình phần mềm...

 GV phân tích nội
dung lý thuyết liên quan
đến giải quyết vấn đề;
 HS hoạt động giải
quyết vấn đề, đưa ra
được kết quả là bản thiết

kế: qui trình, cấu trúc cấu tạo, sơ đồ nguyên lý,
chương
trình
phần
mềm...
 HS thực thiện thao
tác theo để tạo ra sản
phẩm vật chất.

 HS vận dụng giải
quyết vấn đề để GQVĐ
tương tự khác
 Củng cố giải quyết
vấn đề

 Kiểm tra, đánh giá kết
quả giải quyết vấn đề

 Bản thiết kế: qui
trình, cấu trúc-cấu tạo,
sơ đồ, chương trình
phần mềm...

 Sản phẩm vật chất
thật hay dạng mơ hình
mơ phỏng

14

 Củng cố giải quyết

vấn đề


1.6.1. Cấu trúc giáo án tích hợp
Dựa theo cấu trúc bài dạy tích hợp, giáo án tích hợp đã được hình thành
theo cấu trúc cơ bản như sau:(xem bảng 1.3)
Bảng 1.3: Cấu trúc cơ bản của giáo án tích hợp
Cấu trúc bài dạy theo định
hướng giải quyết vấn đề

Định hướng các hoạt động
Giáo viên

Tổ chức tình huống
Tình huống học tập phải được học tập hay các hoạt
mô tả đầy đủ trên giấy kèm hồ động tương tự.
Dẫn nhập:

sơ bài giảng

Học sinh
Tiếp cận tình huống
học tập (THHT) thơng
qua tri giác bằng các
giác quan.

Sản phẩm mong đợi của giai đoạn này là HS xác định được THHT gắn với tình
huống sản xuất xảy ra tại vị trí việc làm của họ trong tương lai, với tâm trạng
phấn khởi, tò mò khoa học.
Giới thiệu chủ đề:

Phân tích THHT để
xác định đúng chủ đề
các kỹ năng cần thiết cần hình
và các kỹ năng cần
thành trong bài học lên bảng,
thiết cần hình thành
hoặc chiếu trên máy
trong bài học.
Định hướng áp dụng
THHT trong thực tế
sản xuất tại vị trí việc
làm.
Sản phẩm mong đợi của giai đoạn này là HS xác định rõ mình cần lĩnh hội kiến
GV ghi tiêu đề bài học và

Tổ chức phân tích
THHT để toát lên chủ
đề và các kỹ năng cần
thiết cần hình thành
trong bài học.
Trình bày các mục
tiêu của bài học và các
năng lực bộ phận

thức gì, hình thành kỹ năng gì. Những điều đó được áp dụng tại trí việc làm nào,
và có hứng thú, quyết tâm đạt được điều đó.
Giải quyết vấn đề:
1. Phân tích cấu tạo, ngun
lý hoạt động của đối tượng kỹ
thuật.

2. Phân tích những nguyên

- Tổ chức giải quyết
các vấn đề học tập học
sinh
- Tổ chức các hoạt
động tùy theo mức độ
15

Thực hiện các hoạt
động tương ứng


nhân hư hỏng, tìm biện pháp

phức tạp của vấn đề

khắc phục
3. Đưa ra qui trình thực hiện
4. Kiểm tra
5. Bảo dưỡng, Sửa chữa,
thay thế.
Sản phẩm của giai đoạn này là các thao tác, các kỹ năng nghề nghiệp được
hình thành ở từng HS. Các kiến thức lý thuyết được HS lĩnh hội đầy đủ, sâu sắc.
Biểu hiện của sản phẩm có thể dưới dạng vật chất (một sản hữu hình), phi vật chất
(một quyết định, một dịch vụ, các thao tác kỹ thuật...).
Tổ chức đánh giá trên

Thực hiện quá trình tự


các mặt:
- Kỹ năng;
- Kiến thức;
- Thái độ;

Kết thúc vấn đề:

đánh giá

- Các mặt khác.
Sản phẩm cuối cùng:
- Những kiến thức mới được HS lĩnh hội đầy đủ, sâu sắc
- Những kỹ năng mới được hình thành vững chắc
- Những phẩm chất đạo đức nghề nghiệp cần thiết tương ứng với công việc xuất
hiện trong THHT cũng như trong vị trí việc làm trong tương lai.
Biểu hiện cụ thể của sản phẩm:
- THHT được giải quyết thuyết phục.
- Tinh thần, thái độ học tập của HS vui vẻ, thoải mái, và mong đợi có THHT mới.
soạn giáo án tích hợp theo hướng dẫn số 1610/TCDN-GV (xem ở phụ lục 3)

1.6.2 Các điều kiện cơ bản để thực hiện dạy học tích hợp
* Chương trình đào tạo
* Cơ sở vật chất
* Về đội ngũ giáo viên

16


KẾT LUẬN CHƯƠNG 1
Thứ nhất: Ở nước ta hiện nay, vấn đề đặt ra trong lĩnh vực lý luận và

phương pháp dạy học bài dạy tích hợp tức là: phải hình thành được năng lực
thực sự, rõ ràng ở người học, giúp người học giải quyết được những vấn đề
trong q trình học tập và trong cuộc sống. Góp phần vào việc nâng cao chất
lượng đào tạo tại các cơ sở đào tạo nghề. Đáp ứng được nhu cầu xã hội, trong
cơng cuộc cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
Thứ hai: Dạy học tích hợp làm cho q trình học tập có ý nghĩa bằng
cách gắn học tập với cuộc sống hàng ngày, tiến hành trong quan hệ với các
tình huống cụ thể mà học sinh sẽ gặp sau này. Những tình huống đó có ý nghĩa
trong cuộc sống, hòa nhập thế giới học đường với cuộc sống thật. Vì vậy địi
hỏi giáo viên dạy nghề có trình độ chun mơn sâu rộng, có kỹ năng thực hành
và năng lực sư phạm: một mặt nắm vững phương pháp khoa học của môn học,
mặt khác là khả năng sử dụng phương pháp dạy học thích ứng với mục tiêu và
nội dung có sự gắn kết giữa lý thuyết với thực hành, thực tiễn bên cạnh đó cịn
địi hỏi giáo viên có khả năng tổ chức q trình dạy học, tổ chức các hoạt động
học tập theo logic của nhận thức kiến thức, kỹ năng và theo cấu trúc của hoạt
động.
Thứ ba: Với mục tiêu gắn học tập với cuộc sống lao động sản xuất,
tạo ra được đội ngũ lao động có kiến thức, kỹ năng, thái độ khơng gì khác hơn
đối với đội ngũ giáo viên dạy nghề cần phải có khả năng mơ tả nghề, phân tích
chương trình, nắm bắt được các mô đun, các bài, xây dựng các điều kiện để
thực hiện mô đun cũng như những vấn đề kiểm tra và đánh giá các kiến thức,
kỹ năng và thái độ nghề nghiệp. Bởi quan điểm dạy học giải quyết vấn đề và
dạy học định hướng hoạt động trong đào tạo nghề theo mơ đun địi hỏi giáo
viên phải có được kỹ năng về tổ chức q trình dạy học.

17


Chương2
CƠ SỞ THỰC TIỄN DẠY HỌC MÔ ĐUN ĐIỀU KHIỂN ĐIỆN-KHÍ

NÉN TẠI TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ AN GIANG
2.1. GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ AN GIANG
2.2. GIỚI THIỆU CHƯƠNG TRÌNH KHUNG MƠ ĐUN ĐIỀU KHIỂN
ĐIỆN-KHÍ NÉN
2.2.1. Tính đặc thù của mơ đun điều khiển điện-khí nén
2.2.2. Phân tích nội dung chương trình mơ đun điều khiển điện-khí nén
Bảng 2.1: chương trình khung đào tạo mơ đun điều khiển điện-khí nén

STT

NỘI DUNG MÔ ĐUN

1

Bài 1: Cơ sở lý thuyết về khí nén
Bài 2: Máy nén khí và thiết bị xử lý
Khí nén
Bài 3: Các phần tử khí nén
Bài 4: Các phương pháùp thiết kế
mạch Khí nén
Bài 5: Các phần tử điện-khí nén
Bài 6: Các PP thiết kế mạch điện-khí
nén
Ôn tập
Tổng cộng

2
3
4
5

6
7

Tổng
số
2

LT TH

Kiểm
tra

2

0

8
48

4
18

4
27

28
12

8
4


20
8

20
2
120

7
2
45

11

2

70

5

3

2.3. KHẢO SÁT THỰC TRẠNG GIẢNG DẠY MƠ-ĐUN ĐIỀU KHIỂN
ĐIỆN-KHÍ NÉN TẠI TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ AN GIANG
2.3.1. Nhiệm vụ khảo sát
2.3.1.1. Khảo sát học sinh nghề điện công nghiệp đang học tập tại trường
Với số lượng 70 học sinh được phát phiếu khảo sát
-

Mục tiêu: Tìm hiểu thực tiễn học tập của học sinh nghề ĐCN


-

Nội dung khảo sát:
18


+ Ý thức, động cơ học tập khi học mô đun điều khiển điện-khí nén.
+ Thực trạng tổ chức DH nội dung mơ đun điều khiển điện-khí nén
tại Trường hiện nay có phù hợp với thực tiễn khơng
+ Sử dụng phương pháp dạy học của giáo viên.
+ Điều kiện và phương tiện học tập mơ đun điều khiển điện-khí nén
+ Những kỹ năng đạt được khi học mô đun điều khiển điện-khí nén
+ Thái độ, hứng thú của HS khi học mơ đun điều khiển điện-khí nén.
2.3.1.2. Khảo sát giáo viên dạy nghề điện:
Với số lượng 22 giáo viên được phát phiếu khảo sát
-

Mục tiêu: Tìm hiểu thực trạng giảng dạy của giáo viên nghề điện

-

Nội dungkhảo sát:
+ Xác định dạy học mơ đun điều khiển điện-khí nén nhằm mục tiêu gì.
+ Nhận xét nội dung chương trình mơ đun điều khiển điện-khí nén.
+ Chất lượng DH mơ đun điều khiển điện-khí nén hiện nay tại trường.
+ Sử dụng các phương pháp dạy học mơ đun điều khiển điện-khí nén.
+ Định hướng sử dụng phương pháp dạy học vào bài dạy tích hợp
+ Những khó khăn khi sử dụng PPDH vào bài dạy tích hợp
+ Điều kiện, nhiệm vụ khi sử dụng PPDH vào bài dạy tích hợp mơ đun

+ Ý kiến, kiến nghị của Thầy (Cô) khi sử dụng phương pháp dạy học
vào bài dạy tích hợp mơ đun điều khiển điện-khí nén.

2.3.2. Phương pháp khảo sát
-

Dùng phiếu thăm dò, tham khảo ý kiến GV dạy nghề điện (Xin xem
phụ lục 4b) phiếu thăm dò, tham khảo ý kiến đối với học sinh (Xin
xem phụ lục 4a)

-

Các thông tin thống kê được sắp xếp theo từng hạng mục và thể hiện
qua các bảng biểu theo từng đối tượng khảo sát.

-

Phân tích, đánh giá kết quả thống kê.
19


2.3.3. Tổng hợp, phân tích, đánh giá kết quả khảo sát
2.3.3.1. Đối với học sinh học nghề điện:
* Ý thức, động cơ học tập mơ đun điều khiển điện-khí nén.
Bảng 2.2: Kết quả khảo sát động cơ học tập
GQVĐ trong cuộc
sống nghề nhiệp

Gắn với nghề
nghiệp tương lai


ĐỘNG CƠ

Rèn luyện hoàn
thiện kỹ năng
nghề nghiệp

Hồn thành
chương trình
nhận bằng

Số
phiếu

b. Đồng ý
c. Phân vân
d. Không
đồng ý
Tổng cộng

Số
phiếu

Tỉ lệ
%

Số
phiếu

Tỉ lệ %


Số
phiếu

Tỉ lệ
%

11

19.6%

3

5.4%

5

8.9%

16

28.6%

25

a. Rất đồng ý

Tỉ lệ
%


44.6%

36

64.3%

40

71.4%

36

64.3%

16

28.6%

16

28.6%

10

17.9%

2

3.6%


4

7.1%

1

1.8%

1

1.8%

2

3.6%

56

100%

56

100%

56

100%

56


100%

* Thực trạng tổ chức dạy học nội dung mô đun điện khí-nén
Bảng 2.3: Kết quả khảo sát về tổ chức dạy học nội dung mơ đun
HÌNH THỨC
TỔ CHỨC
DẠY HỌC
Rất đồng ý

Gắn với
GQVĐ thực
tiễn
Số
Tỉ lệ
phiếu
%

Rèn luyện kỹ
năng nghề
nghiệp
Số
Tỉ lệ
phiếu
%

Chú trọng đến
hướng dẫn thực
hành
Số
Tỉ lệ

phiếu
%

Chú trọng đến
cung cấp kiến
thức
Số phiếu
Tỉ lệ
%

Không đồng ý
Tổng cộng

8.9%

7

12.5%

3

5.4%

4

7.1%

30.4%

14


25%

27

48.2%

12

21.4%

33

Phân vân

5
17

Đồng ý

58.9%

35

62.5%

13

23.2%


23

41.1%

1

1.8%

0

0%

13

23.2%

17

30.4%

56

100%

56

100%

56


100%

56

100%

* Sử dụng PPDH của giáo viên:

20


Bảng 2.4: Kết quả tìm hiểu việc sử dụng PPDH của giáo viên
PHƯƠNG
PHÁP DẠY
HỌC
Thường xun
Thỉnh thoảng
Rất ít dùng
Khơng dùng
Tổng cộng
PHƯƠNG
PHÁP DẠY
HỌC
Thường xun
Thỉnh thoảng
Rất ít dùng
Khơng dùng
Tổng cộng

Thuyết trình


Đàm thoại

Trực quan

Thảo luận

Số
phiếu

Tỉ lệ
%

Số
phiếu

Tỉ lệ
%

Số
phiếu

Tỉ lệ %

Số
phiếu

Tỉ lệ
%


29

51.8%

13

23.2%

15

26.8%

3

5.4%

17

30.4%

32

57.1%

21

37.5%

12


21.4%

8

14.3%

8

14.3%

12

21.4%

20

35.7%

2

3.6%

3

5.4%

8

14.3%


21

37.5%

56
100%
56
Giải quyết vấn đề của
bài học
Số phiếu
Tỉ lệ
%

100%
56
100%
56
100%
Thực hành theo hướng
Các phương pháp
dẫn
khác
Số phiếu
Tỉ lệ
Số phiếu
Tỉ lệ
%
%

9


16.1%

34

60.7%

0

0%

17

30.4%

15

26.8%

2

3.6%

29

51.8%

7

12.5%


23

41.1%

1

1.8%

0

0%

31

55.4%

56

100%

56

100%

56

100%

* Điều kiện sử dụng phương tiện học tập mơ đun điều khiển điện-khí

nén hiện nay tại trường.
Bảng 2.5: Kết quả khảo sát điều kiện học tập mô đun

ĐIỀU KIỆN

GV sử dụng
phương tiện dạy
học
Số
Tỉ lệ
phiếu
%

GV dạy dễ
tiếp thu bài
Số
phiếu

Rất thường xuyên
3

5.4%

25%

16.1

9

14


32

%

Thường xuyên

Thỉnh thoảng
39
Không bao giờ

0

69.6
%
0%

Tỉ lệ
%

57.1
%
26.8

15

%

0


0%

21

GV gần gũi,
thân thiện, tận
tâm
Số
Tỉ lệ
phiếu
%
6

39

11
0

10.7
%
69.6
%
19.6
%
0%

GV khách quan,
công bằng Đ/G
hs
Số

Tỉ lệ
phiếu
%
10

17.9%

38

67.9%

6

10.7%

2

3.6%


Tổng cộng

56
100%
Giáo trình

56
100%
Tài liệu tham
khảo

Số
Tỉ lệ
phiế
%
u

PHƯƠNG TIỆN
Số
phiế
u
5

Tổng cộng

Số
phiếu

Tỉ lệ
%

7.1%

13

23.2%

2

3.6%


14

25%

27

48.2%

11

19.6%

26.8%

24

42.9%

16

28.6%

41

73.2%

42.9%

14


25%

0

0%

2

3.6%

56

Khơng có

21.4%

56
100%
Thiết bị, công
nghệ
Số
Tỉ lệ
phiếu
%

24

Thiếu

4


15

Đầy đủ

8.9%

12

Rất đầy đủ

Tỉ lệ
%

56
100%
Trang bị PTDH

100%

56

100%

56

100%

56


100%

* Những kỹ năng đạt được khi học mô đun điều khiển điện-khí nén
Bảng 2.6: Kết quả khảo sát mức độ đạt được những kỹ năng
KỸ NĂNG

Tự lập kế hoạch
đưa ra hướng
GQVĐ

Tự thu thập
thông tin vào
GQVĐ

Xác định các vấn
đề trọng tâm cần
giải quyết

Tạo tình huống
và đặt câu hỏi
GQVĐ

Số
phiếu
Tốt
Khá
Trung bình
Yếu
Tổng cộng


KỸ NĂNG

Tỉ lệ
%

Số
phiếu

Tỉ lệ
%

Số
phiếu

Tỉ lệ
%

Số
phiếu

Tỉ lệ
%

2

3.6%

2

3.6%


14

25%

3

5.4%

23

41.1%

18

32.1%

20

35.7%

14

25%

30

53.6%

35


62.5%

19

33.9%

34

60.7%

1

1.8%

1

1.8%

3

5.4%

5

8.9%

56
100%
Suy nghỉ tìm tịi,

phát hiện vấn đề
cần giải quyết

56
100%
Vận dụng kiến
thức vào tình
huống thực tế

56
100%
Tự tin trình bày
các VĐ GQ trước
lớp

56
100%
Phối hợp, giúp
đỡ bạn trong
nhóm học tập

Số
phiếu
Tốt
Khá
Trung bình
Yếu
Tổng cộng

Tỉ lệ %


Số
phiếu

Tỉ lệ
%

Số
phiếu

Tỉ lệ %

Số
phiếu

Tỉ lệ
%

4

7.1%

9

16.1%

2

3.6%


8

14.3%

13

23.2%

15

26.8%

8

14.3%

19

33.9%

36

64.3%

29

51.8%

37


66.1%

23

41.1%

3

5.4%

3

5.4%

9

16.1%

6

10.7%

56

100%

56

100%


56

100%

56

100%

22


* Những biểu hiện của học sinh khi học mô đun điện-khí nén ở
trên lớp.
Bảng 2.7: Kết quả khảo sát những biểu hiện của học sinh

BIỂU HIỆN

Tập trung chú ý
nghe giảng lý
thuyết

Suy nghĩ đưa ra
phương án xử lý
và GQVĐ

Theo dõi thực
hiện thao tác
mẫu của GV

Tham gia hoạt

động nhóm trên
lớp

Số
phiếu

Tỉ lệ
%

Số
phiếu

Tỉ lệ
%

Số
phiếu

Tỉ lệ %

Số
phiếu

Tỉ lệ
%

10

17.9%


13

23.2%

5

8.9%

7

12.5%

33

58.9%

28

50%

31

55.4%

12

21.4%

11


19.6%

13

23.2%

18

32.1%

21

37.5%

2

3.6%

2

3.6%

2

3.6%

16

28.6%


56

100%

56

100%

56

100%

56

100%

Rất thường
xuyên
Thường xuyên
Thỉnh thoảng
Không bao
giờ
Tổng cộng

* Thái độ học tập của học sinh khi giáo viên sử dụng PPDH
Bảng 2.8: Kết quả khảo sát thái độ học tập của học sinh

HỨNG THÚ

Rất thích


GV giải thích, làm
mẫu hướng dẫn,
từng kỹ năng thực
hành
Số phiếu
Tỉ lệ
%

GV hướng dẫn GQVĐ
quan trọng, các VĐ
khác thảo luận nhóm
GQ báo cáo lại kết quả.
Số phiếu
Tỉ lệ
%

GV nêu vấn đề,
gợi ý để hs tự giải
quyết, sau đó báo
báo kết quả.
Số
Tỉ lệ
phiếu
%

bình thường
khơng thích
Tổng cộng


22

39.3%

4

7.1%

11

19.6%

23

thích

41.1%

13

23.2%

17

30.4%

11

19.6%


25

44.6%

17

30.4%

0

0%

14

25%

11

19.6%

56

100%

56

100%

56


100%

2.3.3.2. Đối với giáo viên dạy nghề điện
* Thông tin cá nhân
* Dạy học mơ đun điện-khí nén nhằm mục tiêu
23


Bảng 2.9: Kết quả khảo sát việc xác định mục tiêu DH mơ đun
MỤC TIÊU

Tốt

Hồn thành
nhiệm vụ học tập
Số
Tỉ lệ
phiếu
%

Tái hiện được kiến
thức bài học
Số
Tỉ lệ
phiếu
%

Vận dụng
GQVĐ thực tế
Số

Tỉ lệ
phiếu
%

Rèn luyện thái độ
nghề nghiệp
Số
Tỉ lệ %
phiếu

12

Yếu
Tổng cộng

9

45%

5

25%

1

5%

30%

5


25%

6

30%

5

25%

0

0%

4

20%

6

30%

9

45%

2

Trung bình


60%

6

Khá

10%

2

10%

3

15%

5

25%

20

100%

20

100%

20


100%

20

100%

* Nhận xét nội dung chương trình mơ đun điều khiển điện-khí nén
hiện đang áp dụng tại trường.
* Chất lượng giảng dạy mô đun điều khiển điện-khí nén tại Trường.
* Yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng dạy học
Bảng 2.10: Kết quả khảo sát yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng dạy học
YẾU TỐ
ẢNH
HƯỞNG

Phương pháp
dạy học

Phương tiện Hình thức tổ
chức dạy học

Kiểm tra- Đánh
giá kết quả học
sinh

Trình độ đầu
vào học sinh

Số

phiếu

Phân vân
Khơng đồng ý
Tổng cộng

Tỉ lệ%

Số
phiếu

Tỉ lệ%

Số
phiếu

Tỉ lệ%

6

30%

15

75%

5

25%


4

20%

55%

2

10%

10

50%

10

50%

3

Đồng ý

Số
phiếu

11

Rất đồng ý

Tỉ lệ %


15%

1

5%

3

15%

3

15%

0

0%

2

10%

2

10%

3

15%


20

100%

20

100%

20

100%

20

100%

* Sử dụng phương pháp dạy học cho mô đun điều khiển điện-khí nén.

24


Bảng 2.11: Kết quả khảo sát việc sử dụng các phương pháp dạy học
Thuyết trình
SỬ DỤNG
PPHD

Đàm thoại

Trực quan


Thảo luận nhóm
nhỏ
Số
Tỉ lệ
phiếu
%

Số
phiếu

Tỉ lệ
%

Số
phiếu

Tỉ lệ
%

Số
phiếu

Tỉ lệ
%

12

60%


3

15%

14

70%

2

10%

8

40%

6

30%

2

10%

4

20%

0


0%

11

55%

3

15%

10

50%

0

0%

0

0%

1

5%

4

20%


Thường xun
Thỉnh thoảng
Rất ít dùng
Khơng dùng
Tổng cộng

20
100%
PP logic

SỬ DỤNG
PPDH

20
100%
PP thực hành theo
hướng dẫn

20
100%
Định hướng
hoạt động &
GQVĐ
Số
Tỉ lệ
phiếu
%

Số
phiếu


Tỉ lệ
%

Số
phiếu

Tỉ lệ
%

1

5%

16

80%

0

7

35%

3

15%

6


30%

0

6

30%

20

100%

Thường xun
Thỉnh thoảng
Rất ít dùng
Khơng dùng
Tổng cộng

20
100%
Các phương
pháp khác
Số
phiếu

Tỉ lệ
%

0%


0

0%

3

15%

0

0%

0%

7

35%

2

10%

1

5%

10

50%


18

90%

20

100%

20

100%

20

100%

* Khó khăn GV khi thực hiện dạy học bài dạy tích hợp vào mơ đun
điều khiển điện-khí nén.
Bảng 2.12: Kết quả khảo sát những khó khăn

KHĨ
KHĂN
Rất đồng ý
Đồng ý
Phân vân
Khơng đồng
ý
Tổng cộng
KHĨ


Xác định tình
huống trong bài
học
Số
Tỉ lệ
phiếu
%

Thiết kế nội dung
bài dạy tích hợp

Liên hệ thực tiễn
nghề nghiệp

Số
phiếu

Tỉ lệ
%

Số
phiếu

Tỉ lệ %

Trình độ, sỉ số
lớp, ý thức học
tập HS
Số
Tỉ lệ

phiếu
%

13

65%

1

5%

10

50%

5

25%

6

30%

9

45%

8

40%


9

45%

1

5%

9

45%

1

5%

2

10%

0

0%

1

5%

1


5%

4

20%

20
100%
Chun mơn,
nghiệp vụ SPN

20
100%
Kế hoạch giảng
dạy giáo viên

25

20
100%
Cơ sở vật chất
nhà trường

20
100%
Sử dụng PT- TB
công nghệ



×