Tải bản đầy đủ (.docx) (27 trang)

Phân tích mã cổ phiếu DPM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (458.75 KB, 27 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG
KHOA SAU ĐẠI HỌC

Đề tài:
Phân ch mã cổ phiếu DPM
Giáo viên hướng dẫn: PGS.TS Nguyễn Đình Thọ
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Quyên - STT: 65
Lớp 19D TCNH
 2   
Nội, tháng 01 năm 2015
Mục lục
Tiểu luận: Phân tích hoạt động kinh doanh Tổng công ty phân bón & hóa chất dầu khí
 3   
LỜI MỞ ĐẦU
Trong ảnh hưởng chung của xu thế kinh tế toàn cầu, nền kinh tế Việt Nam
đang trải qua những giai đoạn khó khăn với bối cảnh lạm phát tăng cao, hoạt động
kinh doanh của các doanh nghiệp gặp nhiều bất lợi. Mặ dù chính phủ đã có những
nỗ lực để giảm lãi suất và giải quyết các vấn đề về nợ xấu, lạm phát và tăng
trưởng kinh tế và đã có một số dấu hiệu tích cực cho thấy các hoạt động kinh tế
đang dần phục hồi nhưng triển vọng kinh tế thế giới nhìn chung còn chưa vững
chắc, nhất là với các nền kinh tế đang phát triển như Việt Nam. Nhưng yếu tố
không thuận lợi từ thị trường thế giới liên tục ảnh hưởng đến nền kinh tế - xã hội
trong nước với rất nhiều khó khăn, bất cập chưa được giải quyết gây áp lực lớn
cho sản xuất kinh doanh: Hàng tồn kho ở mức cao, sức mua yếu, tỷ lệ nợ xấu
ngân hàng vẫn ở mức đáng lo ngại, nhiều doanh nghiệp phải thu hẹp sản xuất,
dừng hoạt động hoặc giải thể.
Trước những khó khăn chung của nền kinh tế, việc quyết định đầu tư có
hiệu quả với một doanh nghiệp luôn phải được xem xét và cân nhắc kỹ trước khi
ra quyết định. Nằm trong nội dung của chuyên đề môn học “Phân tích và quản trị
đầu tư ” với đề tài: “Phân ch mã cổ phiếu DPM” qua thời gian nghiên cứu, tìm
hiểu tôi có những phân tích cá nhân về khả tình hình hoạt động kinh doanh và khả


năng phát triển của Tổng công ty cổ phân bón và hóa chất dầu khí (DPM) qua đó
có những kết luận về quyết định đầu tư vào doanh nghiệp này.
Nội dung chính của bài gồm:
- Phần I: Giới thiệu chung về Tổng công ty phân bón & hóa chất dầu khí
- Phần II: Phân tích và đánh giá tình hình tài chính và hoạt động kinh
doanh của của Tổng công ty phân bón & hóa chất dầu khí
- Phần III: Kết luận về quyết định đầu tư
Tiểu luận: Phân tích hoạt động kinh doanh Tổng công ty phân bón & hóa chất dầu khí
 4   
PHẦN I: GIỚI THIỆU CHUNG TỔNG CÔNG TY PHÂN BÓN VÀ HÓA
CHẤT DẦU KHÍ
1.1 Giới thiệu chung về công ty
Công ty cổ phần Phân đạm và Hóa Chất Dầu khí là đơn vị thành viên, hạch
toán độc lập thuộc Tập đoàn Dầu khí Quốc gia Việt Nam, có tư cách pháp
nhân, có con dấu riêng, được mở tài khoản tại Ngân hàng theo quy định của
pháp luật. Công ty được cổ phần hóa theo Nghị định 187/2004/NĐ-CP ngày
16/11/2004.
Công ty hoạt động theo Giấy phép đăng ký kinh doanh số 4103007696 do
Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hồ Chí Minh cấp ngày 31/08/2007.
- Tên Tiếng Việt: Công ty cổ phần Phân đạm và Hóa chất Dầu khí
- Tên Tiếng Anh: Petrovietnam Fertilizer and Chemical Joint Stock
Company
- Tên viết tắt: PVFCCo
- Địa chỉ: Tòa nhà Waseco, Số 10 Phổ Quang, Phường 2, Quận
Tân Bình, Thành phố Hồ Chí Minh
- Điện thoại:(84.8) 9974748 Fax: (84.8) 9974757
- Email: Website:
www.damphumy.vn
- Mã số thuế: 0303465480
- Tài khoản giao dịch: 0071001317724 tại Ngân hàng Ngoại thương Việt

Nam – Chi nhánh TP. Hồ Chí Minh.
- Logo của Công ty:
Tiểu luận: Phân tích hoạt động kinh doanh Tổng công ty phân bón & hóa chất dầu khí
 5   
1.2 Sơ đồ tổ chức
1.3 Ngành nghề kinh doanh
- Sản xuất, kinh doanh phân đạm, các sản phẩm hóa chất phục vụ ngành
Dầu khí, nông nghiệp
- Các dịch vụ kỹ thuật trong sản xuất, kinh doanh phân đạm và các sản
phẩm hóa chất khác có liên quan (trừ hóa chất có tính độc hại mạnh);
- Sản xuất và kinh doanh điện;
- Kinh doanh các ngành nghề khác phù hợp với quy định của pháp luật.
1.4 Quá trình hình thành & phát triển
Công ty cổ phần Phân đạm và Hóa chất Dầu khí là doanh nghiệp thành viên
của Tập đoàn Dầu khí Quốc gia Việt Nam chính thức đi vào hoạt động từ
ngày 01/01/2004, được giao nhiệm vụ quản lý, vận hành và kinh doanh các
sản phẩm của Nhà máy Đạm Phú Mỹ.
Nhà máy Đạm Phú Mỹ được đặt tại Khu công nghiệp Phú Mỹ I, Huyện Tân
Bình, Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu. Nhà máy có vốn đầu tư là 397 triệu USD
với 63,4 ha, sử dụng Công nghệ Haldor Topsoe của Đan Mạch để sản xuất
Tiểu luận: Phân tích hoạt động kinh doanh Tổng công ty phân bón & hóa chất dầu khí
 6   
Amoniắc (Công suất 445.000 tấn/năm) và Công nghệ Snamprogetti của
Italia để sản xuất Đạm Urê (Công suất 740.000 tấn/năm). Đây là Công nghệ
hàng đầu trên Thế giới về sản xuất phân đạm với dây chuyền khép kín, đầu
vào là khí nguyên liệu, đầu ra là đạm urê và khí lỏng amoniắc. Chu trình
Công nghệ khép kín cùng với việc tự tạo năng lượng điện và hơi nước giúp
Nhà máy hoàn toàn chủ động trong sản xuất, kể cả khi điện lưới Quốc Gia
có sự cố.
Nhà máy được xây dựng xong và đi vào sản xuất từ tháng 9/2004. Nhà máy

luôn được vận hành ổn định đạt 100% công suất với đội ngũ vận hành
khoảng 800 người, hoàn toàn là người Việt Nam. Trong đó số lượng vận
hành ở các Cụm Công nghệ chủ yếu là 400 người, 400 người còn lại là ở
các bộ phận chưa cơ giới hoá như đóng bao hoặc bộ phận Quản lý, Bảo vệ.
Tính đến cuối tháng 8/2007, sau ba năm hoạt động, Nhà máy Đạm Phú Mỹ
đã sản xuất được gần 2.000.000 tấn đạm urê, hơn 96.000 tấn amoniac dư.
Sự xuất hiện của Đạm Phú Mỹ đã có những tác động tích cực đến thị trường
phân bón trong nước. Với mức giá bán luôn được điều chỉnh kịp thời, phù
hợp với diễn biến giá cả ở thị trường trong nước và quốc tế, đồng thời vẫn
đảm bảo sản xuất – kinh doanh có lãi, Đạm Phú Mỹ đã làm giảm đáng kể
những cơn sốt giá phân bón, vốn luôn là nỗi lo của các nhà quản lý ngành
Nông nghiệp trong những năm trước đây.
Do hoạt động sản xuất – kinh doanh có hiệu quả, đời sống CBCNV Công ty
luôn ổn định và ngày càng được cải thiện. Sản phẩm Đạm Phú Mỹ đã chiếm
được niềm tin yêu của bà con nông dân. ĐẠM PHÚ MỸ đã nhận được các
Chứng chỉ, Bằng khen và Huy Chương Vàng về chất lượng:
- Chứng nhận chất lượng của Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
Tp.HCM số 98/XN- CBTCTB/NN ngày 12/08/2004.
- 7 Huy chương vàng, Cúp vàng chất lượng của Bộ Nông nghiệp và Phát
triển Nông thôn, Bộ Thương mại, Bộ Công nghiệp.
- Danh hiệu Trâu Vàng Đất Việt năm 2006 của Hội Nông Dân Việt Nam.
- Liên tục đạt danh hiệu Thương hiệu Bạn Nhà nông trong ba năm 2004,
2005, 2006.
Tiểu luận: Phân tích hoạt động kinh doanh Tổng công ty phân bón & hóa chất dầu khí
 7   
- Liên tục đạt danh hiệu hàng Việt nam chất lượng cao năm 2005, 2006,
2007.
Ngày 24 tháng 4 năm 2007, Thủ tướng Nguyễn Tấn Dũng cùng lãnh đạo
các bộ, ngành T.Ư đã đến thăm và làm việc tại Công ty phân đạm và hóa
chất dầu khí, Thủ tướng Nguyễn Tấn Dũng đánh giá cao kết quả sản xuất

kinh doanh của công ty với sản lượng 616 nghìn tấn trong năm 2006 và
trong những tháng đầu năm 2007 đã đạt 313,9 nghìn tấn, chiếm 40% thị
phần phân đạm trong nước. Tuy mới đi vào hoạt động nhưng sản phẩm
phân đạm Phú Mỹ đã khẳng định được thương hiệu trên thị trường, góp
phần bình ổn thị trường phân bón trong nước.
Bên cạnh các yếu tốt chất lượng và giá cả cạnh tranh, công tác marketing
cũng được Công ty chú trọng, khẳng định vị thế thương hiệu phân bón hàng
đầu Việt Nam của ĐẠM PHÚ MỸ. Tính đến nay, sản lượng Đạm Phú Mỹ
đã đáp ứng 40% nhu cầu phân bón trong nước. Nếu tính theo khu vực phía
Nam và Nam Trung bộ thì Đạm Phú Mỹ chiếm tới trên 50% thị phần.
1.5 Những cột mốc quan trọng của PVFCCo
- Quyết định số 02/2003/QĐ-VPCP ngày 28/03/2003 của Bộ trưởng, Chủ
nhiệm văn phòng Chính phủ về việc thành lập Công ty Phân đạm và
Hoá chất Dầu khí, đơn vị thành viên của Tổng Công ty Dầu khí Việt
Nam.
- Quyết định số 1553/VPCP-DK 03/04/2003 của Văn phòng Chính phủ về
việc đính chính QĐ số 02/2003/QĐ-VPCP ngày 28/03/2003 Bộ trưởng,
Chủ nhiệm văn phòng Chính phủ.
- Giấy phép doanh nghiệp nhà nước trú đóng và hoạt động tại Thành phố
Hồ Chí Minh số 15/UB-GP do Ủy ban Nhân dân Thành phố Hồ Chí
Minh cấp ngày 19/01/2004.
- Giấy phép đăng ký kinh doanh số 4106000032 do Sở Kế hoạch và Đầu
tư Thành phố Hồ Chí Minh cấp lần đầu ngày 19/01/2004, đăng ký thay
đổi lần thứ 1 ngày 13/10/2005.
Tiểu luận: Phân tích hoạt động kinh doanh Tổng công ty phân bón & hóa chất dầu khí
 8   
- Quyết định số 897/QĐ-HĐQT ngày 21/04/2004 của Hội đồng Quản trị
Tổng Công ty Dầu khí Việt Nam về việc thành lập Nhà máy Đạm Phú
Mỹ trực thuộc Công ty Phân đạm và Hóa chất Dầu khí.
- Quyết định số 2393/QĐ-BCN ngày 01/09/2006 của Bộ Công nghiệp về

việc cổ phần hóa Công ty Phân đạm và Hóa chất Dầu khí.
- Quyết định số 2487/QĐ-DKVN ngày 06/09/2006 của Tổng Công ty Dầu
khí Việt Nam về việc triển khai thực hiện cổ phần hóa Công ty Phân
đạm và Hóa chất Dầu khí.
- Quyết định số 2502/QĐ-DKVN ngày 07/09/2006 của Tổng Công ty Dầu
khí Việt Nam về việc thành lập Ban chỉ đạo cổ phần hóa Công ty Phân
đạm và Hóa chất Dầu khí.
- Quyết định số 561/QĐ-BCN ngày 15/02/2007 của Bộ Công nghiệp về
việc xác định giá trị Công ty Phân đạm và Hóa chất Dầu khí thuộc Tập
đoàn Dầu khí Việt Nam để cổ phần hóa.
- Quyết định số 1178/QĐ-DKVN ngày 07/03/2007 của Tập đoàn Dầu khí
Việt Nam về việc điều chuyển giá trị phần vốn nhà nước tại Công ty
Phân đạm và Hóa chất Dầu khí tại thời điểm 01/10/2006 về Tập đoàn.
- Quyết định số 793/QĐ-BCN ngày 15/03/2007 của Bộ Công nghiệp về
việc phê duyệt phương án và chuyển Công ty Phân đạm và Hóa chất
Dầu khí thành Công ty Cổ phần Phân đạm và Hóa chất Dầu khí.
- Quyết định 2207/QĐ-BCT ngày 27/06/2007 của Bộ công thương về
việc điều chỉnh cơ cấu vốn cổ phần phát hành của Quyết định 793/QĐ-
BCN ngày 15/03/2007
- Quyết định 0243/QĐ-BCT ngày 20/08/2007 của Bộ công thương về
việc bổ sung ngành nghề kinh doanh của Quyết định 793/QĐ-BCN ngày
15/03/2007.
- Nghị quyết số 165A/NQ-ĐHĐCĐ ngày 30/6/2007 của Đại hội đồng cổ
đông thành lập Công ty cổ phần Phân đạm và hoá chất Dầu khí.
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh công ty cổ phần số 4103007696
do Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hồ Chí Minh cấp lần đầu ngày
31/08/2007.
-
Tiểu luận: Phân tích hoạt động kinh doanh Tổng công ty phân bón & hóa chất dầu khí
 9   

PHẦN II: PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH HOAT ĐỘNG KINH
DOANH TỔNG CÔNG TY PHÂN BÓN VÀ HÓA CHẤT DẦU KHÍ
2.1 Thị trường kinh doanh
Theo giá chung về ngành sản xuất phân đạm trong nước, năm 2013 đã trải qua với
những khó khăn thực sự của các nhà sản xuất với hiện trạng cầu đã vượt cung,
ngoài ra với xu hướng giá cả thị trường phân đạm thế giới thì người nông dân sẽ
hưởng lợi trong khi các nhà sản xuất sẽ vẫn gặp phải các khó khăn khi mà nguồn
cung tăng mạnh cộng với việc áp dụng mới các công nghệ sản xuất đã làm cho giá
phân bón giảm mạnh, điển hình là giá phân Ure hạt đục dao động quanh mức 332-
345 USD/ tấn ở khu vực Đông Nam Á, tuy nhiên đến thời điểm tháng 10-2013 đã
giảm xuống 275-287USD/tấn.
Cùng với góp mặt của 2 công ty mới là Đạm Ninh Bình & Đạm Cà mau (thuộc
Công ty TNHH MTV phân bón dầu khí Cà Mau) – sự cạnh tranh của thị trường
phân đạm trong nước sẽ càng “nóng”.
Thị trường phía nam với sự chiếm lĩnh là 2 thương hiệu “Đạm Phú Mỹ” và “Đạm
Cà Mau” và thị trường miền bắc là thương hiệu “Đạm Ninh Bình”. Theo đó trong
khi nhu cầu của thị trường luôn giữ mức ổn định là 2 triệu tấn khi các công ty
này chạy hết công suất (2013)trong khi chưa tính đến ngoài ra với đề án mở rộng
công ty phân đạm và hóa chất Hà Bắc và dự án công ty Đạm Công Thanh
Ngoài các nguyên nhân trên thì việc sụt giảm giá cả thế giới cũng kéo theo giảm
giá thị trường trong nước, sự khó khăn về đầu ra cùng với một phần nguyên nhân
cũng là do nhu cầu tiêu thụ phân bón giảm do tình hình bão lũ tại nhiều địa
phương. Theo nhà nghiên cứu và tư vấn thị trường phân bón Fertecon, nhu cầu
tiêu thụ phân đạm toàn cầu đến năm 2015 sẽ tăng bình quân 3%/năm, trong khi đó
nguồn cung sản phẩm này tăng tới 4,3%/năm. Fertecon dự báo giá phân đạm thế
giới năm 2013 chỉ dao động quanh 365 -435 đô la Mỹ/tấn. Đó là áp lực đối với
các doanh nghiệp phân đạm trong nước
Trong nhiều năm liền ngành phân bón đã dược hưởng nhiều ưu đãi của chính phủ
như hỗ trợ giá nguyên liệu đầu vào, cho vay lãi suất thấp. Tuy nhiên theo xu thế
cạnh tranh chung các chính sách này sẽ dần bị cắt bỏ.

Tiểu luận: Phân tích hoạt động kinh doanh Tổng công ty phân bón & hóa chất dầu khí
 10   
Ngoài ra việc mở cửa biên giới Trung Quốc và giảm thuế nhập khẩu ure xuống
2% nên lượng phân bón nhập vào Việt Nam với số lượng lớn và giá thành thấp
Trước những khó khăn chung của thị trường trong nước các doanh nghiệp đều
tính đến một lối thoát chung là xuất khẩu với dự kiến thị trường phân bón khu vực
đông nam á đang nhập rất nhiều phân đạm. trong đó 4 nước gồm Capuchia,
Myanma, Philippines, Thái Lan nhu cầu là 3.65 triệu tấn mỗi năm
Qua đánh giá chung về thị trường có thể nhận thấy sản phẩm phân bón của Việt
Nam có giá cả và chất lượng có thể cạnh tranh với các sản phầm trong thị trường
nội địa. Tuy nhiên cần đặc biệt lưu ý tới đối thủ cạnh tranh là phân đạm Trung
Quốc và Trung đông. Trong khi ở Trung đông có các ưu đãi về nguyên liệu đầu
vào do chi phí khí đốt giá rẻ thì ở Trung quốc các ưu thế về nhân công, cũng như
các chính sách hỗ trợ của chính phủ trong ngành phân đạm nên có ưu thế cạnh
tranh rất lớn trong thị trường Đông Nam Á.
2.2 Phân tích thị trường kinh doanh
2.2.1 Phân tích môi trường vĩ mô – Mô hình Pest
2.2.1.1 Chính trị - Pháp luật (P)
Với một nền chính trị ổn định, vị thế của Việt Nam ngày một nâng cao trên thị
trường quốc tế từ đó tạo niềm tin cho doanh nghiệp trong và ngoài nước yên tâm
đầu tư, hoạt động sản xuất kinh doanh. Ngày nay khi xu hướng toàn cầu hóa lan
rộng khắp nơi, Việt Nam ngày càng hội nhập sâu vào nền kinh tế thế giới tạo cơ
hội bình đẳng cho các doanh nghiệp nước ngoài đầu tư vào Việt Nam, tạo áp lực
mạnh mẽ cho các doanh nghiệp trong nước khi phải cạnh tranh, từ đó có thêm
kinh nghiệm để hoạt động tốt trong lĩnh vực của mình.
Với hệ thống chính sách thuế, các đạo luật như: chính sách thuế xuất nhập khẩu,
thuế tiêu thụ đặc biệt, bộ luật về đầu tư, luật doanh nghiệp, luật lao động, luật
chống độc quyền, chống bán phá giá…Tuy nhiên là một nước đang phát triển,
Việt Nam còn nhiều hạn chế trong việc xây dựng và áp dụng các bộ luật vào hoạt
động kinh doanh, khi phải đối mặt với việc kinh doanh xuyên quốc gia, đặt quan

hệ làm ăn với các đối tác nước ngoài, các chính sách của Việt Nam còn thể hiện
nhiều bất cập, ảnh hưởng rất lớn đến hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp.
Tiểu luận: Phân tích hoạt động kinh doanh Tổng công ty phân bón & hóa chất dầu khí
 11   
2.2.1.2 Kinh tế (E)
Năm 2013, tăng trưởng GDP đạt 5,4%, bình quân 3 năm 2011-2013 đã tăng
5,6%/năm, tuy còn thấp hơn mức 7,2% giai đoạn 2006-2010 ; đưa quy mô nền
kinh tế đạt gần 176 tỷ USD, thu nhập bình quân đầu người khoảng 1.960 USD
Các yếu tố tác động trong nền kinh tế như lãi suất và lạm phát biến động tăng
giảm liên tục trong thời gian gần đây cũng đã ảnh hưởng rất lớn đến các doanh
nghiệp trong nước và nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.
Các chính sách kinh tế của chính phủ như chính sách tiền lương cơ bản đã được
thay đổi phù hợp với mức sống của người lao động, đặc biệt có nhiều sự thay đổi
theo hướng tích cực như các chính sách ưu đãi: giảm/giãn thuế TNDN, thuế VAT,
tăng trợ cấp… giúp các doanh nghiệp vượt qua khó khăn hiện tại.
2.2.1.3 Xã hội (S)
Theo báo cáo của Bộ y tế, Việt Nam là nước đông dân thứ 13 trên thế giới và có
cơ cái dân số trẻ (số người dưới độ tuổi 35 chiếm 65 – 68%), tức là đang bước
vào thời kỳ dân số vàng (với tỷ lệ nhóm người trong độ tuổi lao động gấp đôi
nhóm tuổi phụ thuộc), như vậy chúng ta sẽ có nguồn lực trẻ, dồi dào. Tốc độ tăng
trưởng GDP trung bình của Việt Nam trong những năm gần đây là 6%đó là
những lợi thế nhất định cho doanh nghiệp.
2.2.1.4 Công nghệ (T)
Để các doanh nghiệp trong nước có thể cạnh tranh được thì nhiều doanh nghiệp
phải có chiến lược và dự án phát triển, ứng dụng công nghệ thông tin cụ thể, rõ
ràng.
2.2.2 Các nhân tố rủi ro
2.2.2.1 Rủi ro về biến động của nền kinh tế
Việt Nam đã chính thức trở thành thành viên của Tổ chức Thương mại thế giới
(WTO) do đó những biến động của kinh tế toàn cầu sẽ có ảnh hưởng đến nền kinh

tế đất nước, đến ngành Dầu khí và ảnh hưởng trực tiếp tới sản xuất kinh doanh
của Công ty.
Tiểu luận: Phân tích hoạt động kinh doanh Tổng công ty phân bón & hóa chất dầu khí
 12   
Tốc độ tăng trưởng kinh tế chung của cả nước, lãi suất tiền gửi ngân hàng, tình
hình lạm phát ảnh hưởng đến giá cổ phiếu của Công ty trên thị trường. Khi xảy ra
lạm phát, Công ty phải tăng vốn lưu động, do đó làm giảm khả năng sinh lời có
thể mang lại.
2.2.2.2 Rủi ro về luật pháp
Việc ban hành hoặc thay đổi chính sách, quy định mới liên quan đến hoạt động
của ngành có ảnh hưởng tới Công ty. Mặc dù trong những năm qua, Việt Nam đã
cố gắng xây dựng và đã hình thành nên một môi trường pháp lý khá cởi mở,
nhưng hành lang pháp lý của nước ta chưa thật sự hoàn chỉnh và ổn định, do đó
ảnh hưởng nhất định đến hiệu quả kinh doanh của Công ty.
Là Công ty cổ phần được cổ phần hóa từ doanh nghiệp Nhà nước, hoạt động của
Công ty vừa chịu sự ảnh hưởng của các Văn bản về cổ phần hóa, vừa phải thực
hiện theo sự điểu chỉnh của Luật doanh nghiệp và Luật Chứng khoán. Tuy nhiên,
hệ thống luật pháp chưa đồng bộ, đang trong quá trình hoàn thiện mới, các Nghị
định, Thông tư, văn bản hướng dẫn cũng chưa thật đầy đủ, thị trường chứng
khoán là lĩnh vực còn rất mới mẻ mà Doanh nghiệp cũng như nhà đầu tư chưa
thực sự am hiểu để thực hiện đúng. Do đó nếu có sự thay đổi thì sẽ ảnh hưởng đến
hoạt động sản xuất kinh doanh và tình hình giao dịch cổ phiếu của Công ty.
2.2.2.3 Rủi ro trong hoạt động sản xuất kinh doanh
2.2.2.3.1 Về trình độ chuyên môn
Đội ngũ vận hành: Sau ba năm đi vào hoạt động, đội ngũ nhân viên với cơ cấu
100% người Việt Nam đã làm chủ được hầu hết các tình huống phát sinh tại Nhà
máy. Bên cạnh lợi thế về chi phí nhân công rẻ, đối diện với thiết bị và công nghệ
hiện đại, lực lượng này cần được đào tạo rèn luyện thêm để có thể tự chủ hoàn
toàn, đảm bảo vận hành bảo dưỡng đạt tiêu chuẩn quốc tế
2.2.2.3.2 Về thị trường

Thị trường nguyên vật liệu đầu vào:
- Theo Công văn số 774/TTg-DK ngày 15/06/2007 của Thủ tướng Chính
phủ, giá khí nguyên liệu đầu vào thực hiện theo kế hoạch sản xuất kinh
Tiểu luận: Phân tích hoạt động kinh doanh Tổng công ty phân bón & hóa chất dầu khí
 13   
doanh (2007-2009) đã công bố trong bản cáo bạch khi đấu giá cổ phần
rộng rãi (2.2 USD/1 triệu BTU), điều chỉnh tăng lên 0.9 USD/1 triệu
BTU so với năm 2006. Tuy nhiên, từ năm 2011 Nhà máy đã hết khấu
hao và giá urê trên thị trường thế giới diễn biến phức tạp nên mức độ
ảnh hưởng của việc tăng giá khí đầu vào sẽ ảnh hưởng tương đối đến lợi
nhuận của Công ty.
- Các nguyên vật liệu phụ trợ như chất xúc tác, hóa chất, khí công nghiệp
và vật tư phụ tùng đều được nhập khẩu từ các nhà cung ứng nước ngoài
độc quyền.
Thị trường đầu ra của sản phẩm:
- Thị trường sản phẩm chính là phân đạm, phụ thuộc rất nhiều vào thị
trường quốc tế vốn luôn biến động. Hiện tại nhu cầu phân đạm cho sản
xuất nông nghiệp của Việt Nam vào khoảng gần 2 triệu tấn/năm, khoảng
50% do thị trường quốc tế cung cấp. Trong bối cảnh hội nhập quốc tế,
việc cạnh tranh mạnh mẽ của hàng ngoại nhập là một thực tế khách quan
có tính thách thức. Nguồn phân đạm có sức cạnh tranh mạnh nhất trong
khu vực là từ các nhà máy của Trung Quốc.
- Chất lượng sản phẩm của Đạm Phú Mỹ đạt tiêu chuẩn quốc tế, song
trong điều kiện vận hành chưa hoàn thiện, nhiều khi chưa đồng đều và
đáp ứng hoàn toàn yêu cầu của khách hàng.
2.2.2.4 Rủi ro khác
Rủi ro về bất khả kháng
- An toàn cháy, nổ: Nhà máy sản xuất phân bón Urê là nhà máy hóa chất
phức tạp, trong đó tính chất cháy nổ hóa lý dễ xảy ra do có phản ứng tỏa
nhiệt ở áp suất cao và hiện diện của các hóa chất dễ cháy nổ như: H2,

O2, CO… Việc kiểm soát công nghệ phải rất nghiêm ngặt, trong trường
hợp sự cố xảy ra, mặc dù bắt buộc có bảo hiểm, song ngừng sản xuất dài
hạn sẽ làm ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh của Công ty.
- Rủi ro về môi trường, thiên nhiên và nguyên nhân khác: ăn mòn trong
môi trường công tác của thiết bị cao sẽ là nguyên nhân của chi phí bảo
dưỡng tăng dần.
Tiểu luận: Phân tích hoạt động kinh doanh Tổng công ty phân bón & hóa chất dầu khí
 14   
- Nguồn cung ứng nguyên liệu chính là khí đồng hành và điện, nếu có
biến động sẽ ảnh hưởng đến sản xuất.
- Khí Amoniac (NH3) là khí độc hại dễ gây ảnh hưởng tới môi trường cần
kiểm soát thật chặt chẽ trong quá trình sản xuất.
2.3 Phân tích doanh nghiệp (SWOT)
2.3.1 Điểm mạnh (Strengths)
- Công ty cổ phần Phân đạm và Hóa chất Dầu khí là doanh nghiệp thành
viên của Tập đoàn Dầu khí Quốc gia Việt Nam chính thức đi vào hoạt
động từ ngày 01/01/2004, được giao nhiệm vụ quản lý, vận hành và kinh
doanh các sản phẩm của Nhà máy Đạm Phú Mỹ
- Việt Nam là một nước nông nghiệp nên nhu cầu sử dụng phân đạm vẫn
còn rất lớn
- Hiện nay tổng số người lao động tại Công ty là hơn 1.900 người, trong
đó khoảng 53% có trình độ chuyên môn Cao đẳng trở lên, 37% là công
nhân kỹ thuật và 10% là lao động phổ thông. Lực lượng lao động của
công ty tương đối trẻ, đầy nhiệt huyết, quyết tâm cao, được đào tạo bài
bản về vận hành và quản lý sản xuất nhà máy phân đạm và hóa chất.
- Ngoài việc ổn định và không ngừng cải tiến cơ cấu tổ chức, công ty luôn
chú trọng công tác đào tạo chuyên môn và ngoại ngữ cho người lao
động. Nâng cao đời sống văn hóa, tinh thần và cải thiện thu nhập cho
người lao động luôn được Công ty coi là vấn đề then chốt để phát triển
nguồn nhân lực cho Công ty.

- Đạm Phú Mỹ là thương hiệu tương đối uy tín và chất lượng đối với thị
trường trong nước.
- Ngoài ra, PVFCCo còn có hệ thống kho bãi trải dài từ Bắc đến Nam,
đảm bảo đáp ứng nhu cầu về phân bón đúng thời điểm, vụ mùa
- Đội ngũ quản lý có trình độ, kinh nghiệm, năng động.
2.3.2 Điểm yếu (Weaknesses)
- Chưa tận dụng tối đa được ưu thế vê dịch vụ công nghệ trong hoạt động
sảnh xuất kinh doanh & marketing
- Không chủ động được đầu vào về sản lượng và giá cả.
Tiểu luận: Phân tích hoạt động kinh doanh Tổng công ty phân bón & hóa chất dầu khí
 15   
2.3.3 Cơ hội (Opportunities)
- Đang chiếm lĩnh thị trường phía Nam với 65% thị phần cả nước. Cơ hội
tại phía Nam vẫn còn rất lớn do phần lớn sản lượng các sản phẩm nông
nghiệp của Việt Nam đều tập trung tại thị trường này với vựa lúa lớn
nhất đông Nam Á là khu vực Đồng Bằng Sông cửu Long.
- Thị trường Đông Nam Á vẫn còn nhu cầu rất lớn về nhập khẩu sản
phẩm đặc biệt là 4 nước Thái Lan, Myanma, Campuchia, Philipinnes
- Cổ phiếu DPM vẫn là cổ phiếu được đánh giá cao trên sản chứng khoán
HOSE, điều này giúp cho việc huy động vốn thông qua thị trường
chứng khoán thuận lợi hơn.
2.3.4 Nguy cơ (Threats)
- Chính phủ thay đổi các chính sách áp dụng cho các loại nguyên liệu đầu
vào sản xuất
- Sự cạnh tranh của các sản phẩm phân đạm từ Trung Quốc và Trung
Đông với ưu thế cạnh tranh rất lớn.
- Sự cạnh tranh trong nước với các gương mặt “Đạm Cà Mau”, Đạm Phú
Mỹ và dự án mở rộng tổng công ty phân đạm Hà Bắc và dự án Đạm
Công Thanh
- Nhu cầu phân đạm trong nước giữ một mức tăng thấp và ổn định, trong

khi cung thị trường hiện đã vượt cầu.
2.4 Phân tích một số chỉ tiêu tài chính
2.4.1 Nhóm chỉ số giá thị trường
2.4.1.1 Chỉ số Earning per share (EPS)
Thu nhập mỗi cổ phần là yếu tố quan trọng nhất, quyết định giá trị cổ phần vì nó
đo lường sức thu nhập chứa đựng trong mỗi cổ phần hay còn là sự thu nhập của
nhà đầu tư trên mỗi cổ phiếu mà họ có được do mua cổ phần
• Hệ số EPS trong 4 năm gần nhất
Năm 2010 2011 2012 2013
  !" #! "!$%"$"" "!&'# %$!"#"%
() $*$' '* *$ #*&"
Tiểu luận: Phân tích hoạt động kinh doanh Tổng công ty phân bón & hóa chất dầu khí
 16   
• Hệ số EPS trong 4 quý gần nhất
Quý Thu nhập dòng (nghìn đồng)
++%!" '''#'&#'%
+++%!" "&#!'#$#"
+,%!" %#' %"& $
+%!$ "%"$%$&
-../$01 '"&""'&##
234()./$0156. $*'"
Qua số liệu cho thấy chỉ số EPS đã đạt ngưỡng vào năm 2011, và chỉ số này bắt
đầu giảm từ năm 2012 đến nay điều đó cho thấy thu nhập trên mỗi cổ phiếu của
DPM đã giảm. Tuy nhiên chỉ số EPS vẫn cao hơn trung bình ngành (4.37)
2.4.1.2 Tỷ suất giá thị trường trên thu nhập (P/E)
Đây là chi phí thể hiện chi phí đầu tư đắt hay rẻ so với thu nhập, nhà đầu tư sẽ
phải trả giá cho một đồng thu nhập bao nhiêu
- Giá thị trường (P): 32.2 (số liệu HOSE – ngày 30.5.2014)
- Hệ số EPS (4 quý gần nhất): 4.83
- P/E = 6.6

Tỉ số P/E hiện tại đang thấp hơn so với tỷ số chung của ngành (7.4) nguyên nhân
có thể do hiệu ứng của TTCK giảm giá và nền kinh tế vẫn còn trong vùng suy
thoái.
2.4.2 Nhóm chỉ số thanh toán
• Số liệu trong 4 năm gần nhất
2010 2011 2012 2013
7389
:
$'%##'#"$&$& &!$!&#&''!$ %!"###&"% & $! '" %!$
7.;/ & "$'!# &!" &"%!'  $&%%#!% !!%& !$&
<=>. %$!'%&&"!!" %#$#&##%"$" %%#%% "  % &&&!
?@;/8
.ABAB
C<
"#! " $"$!''% " #!!!!!!!!! #""&'#$#'$" # "" #!!!!!!!!!
9: %$!# &"&%" '&$$ &! '" "#' # $'&# $'"!&"'%
D36..
./?.E@.F
$*!& $*  $*!" "*'#
D36.. $*#! #*&# $*"% &*!%
Tiểu luận: Phân tích hoạt động kinh doanh Tổng công ty phân bón & hóa chất dầu khí
 17   
./?
D36..
./?2
.F
#*%% &* #*& *!'
• Trong 4 quý gần nhất
II-2013 III-2013 IV-2013 I-2014
7389

:
'!$"!! $" '!!"#$&' $!%!"' &#%&#!"%
7.;/ "&'#"' !#$ #&%' !$"&## "$!&'"" '$ !$'%%$%$
<=>. $##'#&'#%! % "%!#'$ $'"" $"#'#&&$ %"'#"&!#"'
?@;/8
.ABAB
C<
#$##!$ &$$" $$'&""""""$ "#&#%&&&&&& "&##!!!!!!!!!
9: $$'#!#&&' !"$!' #$! %%"%""' !&  !%$!# !&'
D36..
./?.E@.F
$*!' $*" "*"! %*%%
D36..
./?
$*&$ #*% #*!" "*%
D36..
./?2.F
#*## *"$ &*% $*!'
Đánh giá chung về các chỉ số thanh toán cho thấy, các chỉ số này không có sự
biến động nhiều qua các năm, các chỉ số đều lớn hơn 1 nên luôn đảm bảo cho việc
thanh toán các khoản nợ đến hạn
2.4.2.1 Chỉ số thanh toán hiện thời
Tỷ số thanh khoản hiện thời cho biết cứ mỗi đồng nợ ngắn hạn mà doanh nghiệp
đang giữ, thì doanh nghiệp có bao nhiêu đồng tài sản lưu động có thể sử dụng để
thanh toán. Nếu tỷ số này nhỏ hơn 1 thì có nghĩa là doanh nghiệp không đủ tài sản
có thể sử dụng ngay để thanh toán khoản nợ ngắn hạn sắp đáo hạn.
Qua số liệu cho thấy tỉ số thanh toán của công ty DPM có những biến động qua
các năm, tuy nhiên trong khoảng từ 2012 đến 2013 và trong Quý I-2014 thì chỉ số
này đã giảm, như vậy mức độ đảm bảo cho việc thanh toán cũng giảm nhưng hiện
tại chỉ số này vẫn lớn hơn 1 nên vẫn đảm bảo được cho việc thanh toán cho những

khoản nợ sắp đáo hạn
Tiểu luận: Phân tích hoạt động kinh doanh Tổng công ty phân bón & hóa chất dầu khí
 18   
2.4.2.2 Chỉ số thanh toán nhanh
Tỷ số này phản ánh khả năng của doanh nghiệp trong việc thanh toán ngay các
khoản ngắn hạn
Hiện tại tỉ số này cũng vẫn giữ ở mức ổn định trong khoảng năm 2012, 2013 quý
đầu năm 2014.
2.4.2.3 Chỉ số thanh toán tức thời
Chỉ số thanh toán tức thời cho biết bao nhiêu tiền mặt và các khoản tương đương
của doanh nghiệp để đáp ứng các nghĩa vụ nợ ngắn hạn. Nói cách khác chỉ số
thanh toán tức thời cho biết, cứ một đồng nợ ngắn hạn thì có bao nhiêu tiền mặt
và các khoản tương đương tiền đảm bảo chi trả
Theo số liệu thống kê, tỷ số thanh toán tức thời của công ty tăng từ năm 2012 đến
2013 và vẫn ổn định cho đến nay.
2.4.3 Nhóm chỉ số hoạt động
Tỷ số hoạt động đo lường hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty, dưới đây là
các chỉ số hoạt động của công ty
Tiểu luận: Phân tích hoạt động kinh doanh Tổng công ty phân bón & hóa chất dầu khí
 19   
• Trong 4 năm gần nhất
2010 2011 2012 2013
/.
.5
&&' '"'$' %%&#""&!''" ""%'#%!#$  ! %$'&&" '
?@;/8
8.
%$$'&# $&$"##"&$" " % & ' #"%  # %
7.
;/

& "$'!# &!" &"%!'  $&%%#!% !!%& !$&
738@4
G
" ##"#""$ %%"&$% %&" # %" "'&& %!%$"%"%$ !
-.738 $'# &"'&'$! %#&%&% ! !#'!#$# !% $''%''#
,4@-5 &" #'$&#$' '%% ! $!&#! '#%$ ' % ""%"%"'# % 
,0H
@?@;/8
8.
26.48 19.87 68.77 40.48
,0H
7.
;/
9.86 7.95 11.37 7.83
236.3I
JK)
4.74 4.13 5.62 3.90
23L.3I
JK./7
MN)
0.89 0.99 1.26 0.77
23L.3I
JKO4@-
5
1.07 1.12 1.49 0.85
• Trong 4 Quý gần nhất
II-2013 III-2013 IV-2013 I-2014
/.
.5
"%#%!#" %% !%"'"$&%" %"&$$  $$& '' ''&&$"

?@;/8
8.
" # #&!'% "'&&&!'&'$' %$&! &&#% %" "#% "!%#
7.
;/
"&'#"' !#$ #&%' !$"&## "$!&'"" '$ !$'%%$%$
738@4
G
%"&%!!'%'!!& %"%& ""&#"&!" %"&'$$"&& % '!$"$  
-.738 "&%% !%"& " #$$$ !%
$
! &%"#####$ !"%&&$%'!
,4@-5 & !&% #&# !!% #!' ' "

""&"&%%#' '&!%"#! #!&&
,0H
@?@;/8
8.
'*&# $*% *&! '*!!
,0H
7.
%*$$ *%% * & *'
Tiểu luận: Phân tích hoạt động kinh doanh Tổng công ty phân bón & hóa chất dầu khí
 20   
;/
236.3I
JK)
*"& !*'% *!! !*#
23L.3I
JK./7

MN)
!*%' !* !*%% !*'
23L.3I
JKO4@-
5
!*"" !* !*%# !*%%
2.4.3.1 Số vòng quay các khoản phải thu
Vòng quay các khoản phải thu phản ánh tốc độ biến đổi các khoản phải thu thành
tiền mặt. Hệ số này là một thước đo quan trọng để đánh giá hiệu quả hoạt động
của doanh nghiệp
Theo số liệu, số tỷ số vòng quay các khoản phải thu ổn định qua các năm nhưng
chỉ số này có xu hướng tăng trong khoảng 3 quý gần đây, điều đó sẽ làm giảm
các hiệu quả của hoạt động kinh doanh do vốn tồn động tại các đối tượng khách
hàng lâu hơn
2.4.3.2 Số vòng quay hàng tồn kho
Hệ số vòng quay hàng tồn kho thể hiện khả năng quản trị hàng tồn kho. Vòng
quay hàng tồn kho là số lần mà hàng hóa tồn kho bình quân luân chuyển trong kỳ
Theo số liệu, số vòng quay hàng tồn kho của công ty đã tăng trong 2 quý cuối
năm 2013 và quý đầu 2014. Như vậy có thể thấy hiệu quả quản trị của hàng tồn
kho đã được nâng cao
2.4.3.3 Hiệu suất sử dụng tài sản cố định
Tỷ số này nói lên 1 đồng tài sản cố định tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu. Qua đó
đánh giá. hiệu quả sử dụng tài sản cố định ở công ty
Tiểu luận: Phân tích hoạt động kinh doanh Tổng công ty phân bón & hóa chất dầu khí
 21   
HIệu suât sử dụng tài sản cố định giảm mạnh năm 2013 nhưng đang có xu hướng
ổn định trở lại vào quý đầu 2014.
2.4.3.4 Hiệu suất sử dụng toàn bộ tài sản
Tỷ số này nói lên 1 đồng tài sản tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu. Qua đó đánh
giá. hiệu quả sử dụng tài sản ở công ty

Tương tự, hiệu suât sử dụng toàn bộ tài sản cũng giảm mạnh vào năm 2013 tuy
nhiên 3 quý gần đây có xu hướng ổn định trở lại.
2.4.3.5. Hiệu suất sử dụng vốn cổ phần
Tỷ số này nói lên 1 đồng vốn cổ phần tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu. Qua đó
đánh giá. hiệu quả sử dụng tài sản ở công ty
Hiệu suât sử dụng vốn cổ phần giảm mạnh năm 2013 và vẫn chưa phục hồi trong
quý đầu 2014.
2.4.3.4. Tỷ số đòn bẩy tài chính
Các Tỷ số này bao gồm: tỷ số nợ trên tổng tài sản, tỷ số nợ trên vốn cổ phần cho
biết có bao nhiêu phần trăm tài sản của doanh nghiệp là từ đi vay. Qua đây biết
được khả năng tự chủ tài chính của doanh nghiệp.
• Trong 4 năm gần nhất
2010 2011 2012 2013
- ''"#$'!

''"%!&$! $#!%%#"!" &#&&!"#&!&
9: %$!# &"&%" '&$$ &! '" "#' # $'&# $'"!&"'%
J7: %&$% " #$'$ ' "!!$!$ ! !""&'$$"' &'&$" $$
-.738 $'# &"'&'$
!
%#&%&% 
!
!#'!#$#

!% $''%''
#
,4@-5 &" #'$&#$
'
'%% ! $!&#!


'#%$ ' % ""%"%"'# % 
D34.P
.738
!*& !*! !*" !*!
D34.P
O4@-5
!* !* !*& !*!
Tiểu luận: Phân tích hoạt động kinh doanh Tổng công ty phân bón & hóa chất dầu khí
 22   
D34 .7
38.PO4
@-5
*%! *" *' *!
• Trong 4 quý gần nhất
II-2013 III-2013 IV-2013 I-2014
- $'!  #'%$& "$!&&!$" %$ % ##%  !"!& $
9: $$'#!#&&' !"$!' #$! %%"%""' !&  !%$!# !&'
J7: "!'%#%#'! "!&##!' " %&!$"''$&& &&%$ %""
-.738 "&%% !%"
&
" #$$$ !%
$
! &%"#####
$
!"%&&$%'
!
,4@-5 & !&% #&# !!% #!' ' "

""&"&%%#' '&!%"#! #!&&
D34.P

.738
!*" !*! !*% !*
D34.P
O4@-5
!*# !* !*" !*%!
D34 .7
38.PO4
@-5
* *" *& *%!
Theo số liệu trên có thể thấy tỷ số đòn bầy tài chính khá thấp có thể do doanh
nghiệp có khả năng tự chủ tài chính cao, tuy nhiên điều đó cũng thể hiện doanh
nghiệp chưa tận dụng khai thác đòn bẩy tài chính
2.4.3.5 Tỷ số nợ trên tổng tài sản
2.4.3.6 Tỷ số nợ trên vốn cổ phần
2.4.3.7 Tỷ số tổng tài sản trên vốn cổ phần
2.4.4 Tỷ số sinh lợi
• Trong 4 năm gần nhất
2010 2011 2012 2013


 !&'&!$&#' "$!&%&!%$' "!& &$ $%" $ % #!'& $!
/.
.5
&&' '"'$' %%&#""&!''" ""%'#%!#$  ! %$'&&" '
-.738 $'# &"'&'$! %#&%&% ! !#'!#$# !% $''%''#
Tiểu luận: Phân tích hoạt động kinh doanh Tổng công ty phân bón & hóa chất dầu khí
 23   
,4@-5 &" #'$&#$' '%% ! $!&#! '#%$ ' % ""%"%"'# % 
D3L.3
Q.PJ/

.
!*%& !*"$ !*%" !*%'
D3L.3
Q.P 
.738RST
!*%" !*"$ !*% !*%
D3L.3
Q.PO4
@-5RS(
!*%' !*"' !*"$ !*%"
• Trong 4 quý gần nhất
II-2013 III-2013 IV-2013 I-2014


'!!"%'$$ " "$!$!!' %&#$$&&"'""# ""!'"%&&$#"
/.
.5
"%#%!#" %% !%"'"$&%" %"&$$  $$& '' ''&&$"
-.738 "&%% !%"
&
" #$$$ !%
$
! &%"#####
$
!"%&&$%'
!
,4@-5 & !&% #&# !!% #!' ' "

""&"&%%#' '&!%"#! #!&&
D3L.3

Q.PJ/
.
!*%' !*%! !* !*
D3L.3
Q.P 
.738RST
!*!' !*!" !*!% !*!"
D3L.3
Q.PO4@-
5RS(
!*! !*!$ !*!" !*!$
Qua số liệu cho thấy các tỷ suất sinh lợi trên doanh thu, tỷ suất sinh lợi trên tổng
tài sản (ROA) và tỷ suất sinh lợi trên vốn cổ phần (ROE) đã giảm trong năm 2012
và 2013, mặc dù vẫn cao hơn Trung bình ngành (ROA – 8%) và ROE (10%)
2.4.4.1 Tỷ suât sinh lợi trên doanh thu
Chỉ tiêu này cho biết với một đồng doanh thu thuần từ bán hàng và cung cấp dịch
vụ sẽ tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận.
2.4.4.2 Tỷ suất sinh lợi trên tổng tài sản (ROA)
ROA đo lường khả năng sinh lợi trên mỗi đồng tài sản của công ty.
Tiểu luận: Phân tích hoạt động kinh doanh Tổng công ty phân bón & hóa chất dầu khí
 24   
2.4.4.3 Tỷ suất sinh lợi trên vốn cổ phần (ROE)
ROE là tỷ số đo lường khả năng sinh lợi trên mỗi đồng vốn của cổ đông thường
2.5 Phân tích Dupont
Để phân tích Dupont ta có sử dụng tỷ suât sinh lợi trên vốn cổ phần (ROE)
Trong đó:
Theo phân tích trên có thê thấy tỷ suât sinh lợi trên vốn cổ phần (ROE) của công
ty phụ thuộc vào các vấn đề sau
- Tối ưu hóa việc sử dụng tài sản hiện có
- Gia tăng đòn bẩy tài chính

- Tăng tỷ suât sinh lợi trên doanh thu
Căn cứ theo các số liêu tính toán được ở các phần trên ta có như sau
2010 2011 2012 2013


 !&'&!$&#' "$!&%&!%$' "!& &$ $%" $ % #!'& $!
/.
.5
&&' '"'$' %%&#""&!''" ""%'#%!#$  ! %$'&&" '
-.738 $'# &"'&'$! %#&%&% ! !#'!#$# !% $''%''
#
,4@-5 &" #'$&#$' '%% ! $!&#! '#%$ ' % ""%"%"'# % 
RS( % *#&U "'* U "$*%$U %"*""U

MP
!*%& !*"$ !*%" !*%'
D34.738
.PO4@-
5
*%! *" *' *!
,0H
.738
!*' !* *%& !*
Xét trong chu kỳ 4 năm
Tiểu luận: Phân tích hoạt động kinh doanh Tổng công ty phân bón & hóa chất dầu khí
 25   
Qua các số liệu trên có thể thấy chỉ số ROE đạt ngưỡng năm 2011 tuy nhiên bắt
đầu giảm từ 2012 đến nay do lợi nhuận ròng biên năm 2012 giảm xuống còn 23%
, vòng quay tài sản năm 2013 giảm xuống 0.77 lần lượt kéo theo sự sụt giảm của
chỉ số ROE qua các năm 2012 và 2013.

Tiểu luận: Phân tích hoạt động kinh doanh Tổng công ty phân bón & hóa chất dầu khí

×