Tải bản đầy đủ (.pdf) (43 trang)

Tiểu luận bài tập tình huống quản trị nguồn nhân lực Quản lý là hoàn thành công việc thông qua con người

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.64 MB, 43 trang )

TÌNH HUỐNG
QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC
NHÓM 2
Danh sách nhóm
STT
HỌ
VÀ TÊN GHI CHÚ
1
Tạ
Thị Thanh Hương Nhóm trưởng
2
Huỳnh
Ngọc Huy
3
Trương
Lê Hoàng
4
Phan
Thị Ái Hương
5
Lưu
Thị Mỹ Chi
6

Đình Tuấn
7
Trần
Ngọc Thuỷ
8
Nguyễn
Dương Thông


9
Đào
Đức Trình
10
Kiều
Tấn Đại
TÌNH HUỐNG 9
Con người, trong một tổ chức, là nguồn lực quí giá
và đắt nhất nhưng cũng khó quản lý nhất. Định nghĩa
“Quản lý là hoàn thành công việc thông qua con người”
(R. Falk, “The business of Management”) quả thực dễ
phát biểu nhưng vô cùng khó thực hành. Hành vi của
con người rất phức tạp và khó lường. Công việc quan
trọng của người quản lý là nắm bắt động cơ thực sự
thúc đẩy nhân viên hăng say hay ngại ngần trong thực
hiện công việc



NỘI DUNG CHÍNH
VÍ DỤ ĐIỂN HÌNH
3
MỘT SỐ PHÂN TÍCH VÀ NHẬN ĐỊNH
2
MỘT SỐ KHÁI NIỆM
1
1. MỘT SỐ KHÁI NIỆM
Khái niệm nhân sự:
Nhân sự được hiểu là tất cả những người
tham gia vào các hoạt động của tổ chức, bất kể

họ làm gì, giữ vị trí hay cương vị gì trong một tổ
chức







1. MỘT SỐ KHÁI NIỆM
Khái niệm Tổ chức :
Là một nhóm người làm việc
chung với nhau nhằm mục đích điều
hành hay quản lý một công việc nào đó.
Hành động có mục đích, có phối hợp, có
kế hoạch.









1. MỘT SỐ KHÁI NIỆM

 Khái niệm Nguồn lực:
Nguồn lực doanh nghiệp được hiểu là khả năng
cung cấp các yếu tố cần thiết cho quá trình tồn tại và

phát triển của doanh nghiệp. Bao gồm nhân lực & vật
lực







1. MỘT SỐ KHÁI NIỆM
• Khái niệm Quản lý:
Theo Hart Koont: quản lý là xây dựng và duy trì một
môi trường tốt giúp con người hoàn thành một cách hiệu
quả mục tiêu đã định.
• Chức năng của Quản lý:
1. Hoạch định 3. Lãnh đạo
2. Tổ chức 4. Kiểm tra


2. MỘT SỐ PHÂN TÍCH – NHẬN ĐỊNH
Nhận định: “Con người, trong một tổ
chức, là nguồn lực quí giá và đắt nhất
nhưng cũng khó quản lý nhất.” là một nhận
định hoàn toàn chính xác.

Vì sao nguồn lực
con người là nguồn
lực quan trọng
nhất?
Tạo ra phần lớn

các nguồn lực
khác.

Nguồn nhân lực tạo
ra sức mạnh vật chất
và tinh thần của DN
Việc quản lý con người đòi hỏi sự hiểu
biết về con người ở nhiều khía cạnh
Con người là yếu tố trung tâm của sự phát triển
Kỹ thuật quản lý con người thường tạo điều kiện để con
người phát huy hết khả năng tiềm ẩn, giảm lãng phí
nguồn lực, tăng hiệu quả của tổ chức.

Việc quản lý con người trong tổ chức là khó nhất
là cả một nghệ thuật
2. MỘT SỐ
PHÂN TÍCH –
NHẬN ĐỊNH
2. MỘT SỐ PHÂN TÍCH – NHẬN ĐỊNH
Định nghĩa “quản lý là hoàn thành công việc
thông qua con người'' (R. Falk, ``The business
of Management'')
Nhấn mạnh tầm quan trọng kỹ năng lãnh
đạo của nhà quản lý thông qua con người.



Hành động ứng xử của
con người rất phức tạp
và khó lường.

Công việc quan trọng của
người quản lý là nắm bắt động
cơ thực sự thúc đẩy nhân viên
hăng say hay ngại ngần trong
thực hiện công việc
Động lực của nhân viên chủ
yếu được tạo ra từ PHONG
CÁCH và TÀI NĂNG LÃNH
ĐẠO của "sếp“.

2. MỘT SỐ PHÂN TÍCH – NHẬN ĐỊNH
Người lãnh đạo phải được tôn trọng để có thể
tạo động lực hiệu quả.
Người lãnh đạo chiếm được sự tôn trọng của nhân
viên bằng: kiến thức, trình độ chuyên môn, kỹ năng
quản lý, cách sống, sự quan tâm,…
2. MỘT SỐ PHÂN TÍCH – NHẬN ĐỊNH
2. MỘT SỐ PHÂN TÍCH – NHẬN ĐỊNH
Nhiệm vụ của người lãnh đạo
Giúp cho
nhân viên
nhận thấy
công việc
của họ phù
hợp với
chuyên
môn, kỹ
năng
Giúp họ
phát

triển về
nghề
nghiệp

tương
lai
Người lãnh
đạo nên
"kéo" tất cả
nhân viên
vào mọi hoạt
động quan
trọng của
công ty.

Phát huy
sức
mạnh tập
thể, tinh
thần làm
việc
hăng say
Có chế độ
động viên
khen
thưởng
xứng đáng
và kịp
thời.


3. VÍ DỤ ĐIỂN HÌNH
17
Các kỹ sư là những người vận hành chứ không
phải những nhà quản lý

• Văn hóa tôn trọng lẫn nhau giữa các nhà
quản lý và nhân viên

• Tạo sự tự do cho nhân viên trong việc xây
dựng và cải tiến sản phẩm
• Tạo thách thức thúc đẩy sự phát
triển của nhân viên

• Tuyển dụng những người đam mê sản phẩm
của mình

• Chú trọng sự cân bằng giữa cuộc sống và
công việc

TÌNH HUỐNG SỐ 4:

Sa thải nhân viên thường kéo theo hậu quả
là các công ty phải bỏ ra một khoản tiền khá lớn để
bồi thường mà không phải công ty nào cũng đủ khả
năng để làm việc này. Thêm vào đó, việc sa thải
nhân viên liên tục cũng ảnh hưởng đến tâm lý của
các nhân viên ở lại và làm giảm hiệu quả công việc.
Nội dung trình bày
Định nghĩa sa thải
Lý do sa thải

Các hình thức sa thải


Biện pháp khắc phục
Những điều cần lưu  khi sa thải nhân viên
Hậu quả của việc sa thải nhân viên
Đnh ngha

Sa thải là người thuê lao động đơn
phương kết thc hợp đồng lao động với người
lao động với những lý do chính đáng như người
lao động bị vi phạm kỷ luật lao động hoc với lý
do khách quan nào đó nhưng không trái với luât
lao đông.

×