Tải bản đầy đủ (.docx) (38 trang)

Tiểu luận môn học Quản trị Logictics_Thiết Kế Mô Hình Và Công tác Vận Chuyển Cho Một Công Ty Nước Giải khát Trong Phạm Vi Lãnh Thổ Nước Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (415.92 KB, 38 trang )

Trường Đại Học Thủ Dầu Một

Đề tài:
Thiết Kế Mô Hình Và Công tác Vận Chuyển Cho Một Công Ty
Nước Giải khát Trong Phạm Vi Lãnh Thổ Nước Việt Nam
GVHD: TS. Tăng Trí Hùng
Nhóm thực hiện:
TP.Thủ Dầu Một, ngày 14 tháng 10 năm 2013
1
LỜI CẢM ƠN
Trên thực tế không có sự thành công nào mà không gắn liền với những sự hỗ
trợ, giúp đỡ dù ít hay nhiều, dù trực tiếp hay gián tiếp của người khác. Trong suốt
thời gian từ khi bắt đầu học tập ở giảng đường đại học đến nay, chúng em đã nhận
được rất nhiều sự quan tâm, giúp đỡ của quý Thầy Cô, gia đình và bạn bè.
Với lòng biết ơn sâu sắc nhất, chúng em xin gửi đến quý Thầy Cô ở Khoa
Kinh tế – Trường Đại Học Thủ Dầu Một đã cùng với tri thức và tâm huyết của mình
để truyền đạt vốn kiến thức quý báu cho chúng em trong suốt thời gian học tập tại
trường. Và đặc biệt, trong học kỳ này, Khoa đã tổ chức cho chúng em được tiếp cận
với môn học mà theo chúng em là rất hữu ích đối với sinh viên ngành Quản Trị Kinh
doanh cũng như tất cả các sinh viên thuộc các chuyên ngành Kinh tế khác. Đó là môn
học “Quản trị Logistics”.
Chúng em xin chân thành cảm ơn TS, Tăng Trí Hùng đã tận tâm hướng dẫn
chúng em qua từng buổi học trên lớp cũng như những buổi nói chuyện, thảo luận về
môn học Logistics. Nếu không có những lời hướng dẫn, dạy bảo của thầy thì chúng
em nghĩ bài thu hoạch này của chúng em rất khó có thể hoàn thiện được. Một lần nữa,
chúng em xin chân thành cảm ơn thầy.
Bài thu hoạch được thực hiện trong khoảng thời gian gần 3 tuần. Bước đầu đi vào thực
tế, tìm hiểu về lĩnh vực kinh tế, kiến thức của chúng em còn hạn chế và còn nhiều bỡ
ngỡ. Do vậy, không tránh khỏi những thiếu sót là điều chắc chắn, chúng em rất
mong nhận được những ý kiến đóng góp quý báu của quý Thầy và các bạn học cùng
lớp để kiến thức của em trong lĩnh vực này được hoàn thiện hơn.


2
LỜI MỞ ĐẦU
Vận tải là một hoạt động kinh tế có mục đích của con người và nó có một vị trí
đặc biệt quan trọng trong lĩnh vực kinh doanh thương mại, một hoạt động gắn liền với
sự tồn tại và phát triển của mỗi đơn vị kinh doanh trong toàn xã hội. Hoạt động vận tải
là một hoạt động thường xuyên và liên tục trong nền kinh tế. Hệ thống vận tải đã xóa
đi những cách biệt về không gian và thời gian giữa nhà sản xuất và người tiêu dùng,
giữa các khâu của quá trình sản xuất.
Nhìn chung, vận chuyển hàng hoá có ảnh hưởng to lớn đến quá trình sản xuất -
kinh doanh của doanh nghiệp nên phải luôn quan tâm, cân nhắc và lựa chọn tối ưu về
mạng lưới, phương thức vận tải, tuyến đường, đơn vị vận tải,v.v để có được quyết định
đúng đắn, góp phần nâng cao hiệu quả và hiệu suất kinh doanh.
3
MỤC LỤC
4
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 5.1. Phương án vận chuyển căn cứ theo mật độ khách hàng và khoảng cách
Bảng 5.2. Phối hợp vận chuyển theo nhu cầu thị trường và giá trị sản phẩm
Biểu đồ 7.1. Mô hình vận tải của công ty.
5
Chương I: CƠ SỞ LÝ LUẬN
1.1. Khái niệm và vai trò của vận chuyển
1.1.1 Khái niệm
Theo quan điểm quản trị Logistics, vận chuyển hàng hóa là sự dịch chuyển
hàng hóa trong không gian bằng sức người, loài vật hay các phương tiện vận tải nhằm
thực hiện các giao dịch, trao đổi sản phẩm/hàng hóa và dự trữ trong quá trình sản xuất
– kinh doanh. ( Quản trị Logistics – TS. Tăng Trí Hùng).
1.1.2 Vai trò
Quản trị vận chuyển là một trong những nội dung trọng tâm của hệ thống
Logistics trong doanh nghiệp, có tác động trực tiếp và dài hạn đến chi phí và trình độ

dịch vụ khác hàng, đến năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp.
Do đó, vận chuyển hàng hóa phải thực hiện hai nhiệm vụ Logistics trong doanh
nghiệp:
 Một là, nâng cao chất lượng dịch vụ Logistics.
 Hai là, giảm tổng chi phí của toàn bộ hệ thống.
1.2. Đặc điểm của hoạt động vận chuyển hàng hóa
Vận chuyển hàng hóa là sản phẩm dịch vụ nên có một số đặc điểm khá nổi bật
như:
1.2.1. Dịch vụ vận chuyển hàng hóa có tính vô hình
Đây là hình thức dịch vụ mà người ta không thể nhìn thấy được, không cảm
nhận được, không nghe thấy được,…trước khi mua và sử dụng nó.
1.2.2. Chất lượng dịch vụ vận chuyển hàng hóa thường không ổn định
Đặc điểm này có thể dễ dàng nhận thấy qua những yếu tố không thể kiểm soát
được: thời tiết, giao thông,…hay các yếu tố chủ quan: người lái xe, chất lượng
phương tiện, bến bãi,…
1.2.3. Dịch vụ vận chuyển không thể lưu kho được
Điểm này có thể nhận thấy qua chi phí bảo dưỡng , khấu hao, quản lý,…khi
không sử dụng dịch vụ mà vẫn phải tốn phí nên cần thận trọng cho dịch vụ không có
tính lưu giữ này.
Ngoài ba đặc điểm nổi bật trên thì hoạt động vận chuyển còn đóng góp một
phần giá trị gia tăng cho sản phẩm của doanh nghiệp qua hai vấn đề cơ bản:
6
 Thứ nhất, vận chuyển đáp ứng yêu cầu của khách hàng về vị trí: đúng nơi nó cần đến.
 Thứ hai, vận chuyển đáp ứng về phương diện thời gian. Cần giao hàng được chính
xác về nơi chốn và thơi gian yêu cầu.
1.3. Sơ lược các loại hình vận chuyển
Cùng với sự phát triển của nền kinh tế, các loại hình vận chuyển cũng ngày
càng đa dạng và phong phú. Có thể phân loại thành các loại hình vận chuyển như:
Đường sắt, đường thủy, đường bộ, đường hàng không và đường ống.
1.3.1. Đường sắt

Ưu điểm Hạn chế
 Cước phí tương đối thấp
 Ít xảy ra ùn tắc giao thông
 Năng lực vận chuyển hàng hóa lớn
 Độ linh hoạt kém
 Tần suất không cao
 Tốc độ chậm
• Thích hợp cho loại hàng hóa có trọng lượng lớn và cự ly vận chuyển dài.
• VD: Than, gỗ, hóa chất, hàng tiêu dung giá thấp,…
1.3.2. Đường thủy
Ưu điểm Hạn chế
 Cước phí thấp
 Năng lực vận chuyển hàng hóa
lớn
 Độ linh hoạt không cao
 Tốc độ chậm
 Chịu ảnh hưởng nhiều của thời
tiết.
 Tuyến đường vận chuyển có hạn
chế.
• Thích hợp cho loại hàng hóa cồng kềnh, lâu hỏng, có giá trị thấp và hàng đổ
rời.
• VD: Than đá, cao su, vật liệu xây dựng, cà phê, gạo,…
1.3.3. Đường bộ
Ưu điểm Hạn chế
 Tính cơ động và tiện lợi cao, rất linh hoạt.
 Tốc độ nhanh
 Đáng tin cậy
 An toàn
 Chi phí cao

 Mật độ tham gia giao
thông và tình trạng ùn
tắc giao thông cao.
• Thích hợp cho các lô hàng hóa vừa và nhỏ, tương đối đắt tiền.
• VD: Các thiết bị điện tử (ti vi, máy tính, …), đồ gia dụng ( bàn ghế, tủ,…),

7
1.3.4. Đường hàng không
Ưu điểm Hạn chế
 Cước phí cao
 Tốc độ nhanh
 An toàn hàng hóa tốt
 Ít xảy ra ùn tắc giao thông
 Có tính linh hoạt và cơ động cao
 Thủ tục, chứng từ phức
tạp.
 Mức độ tiếp cận thấp
(phạm vi sân bay)
 Hạn chế về số lượng và
trọng lượng.
• Thích hợp cho loại hàng hóa mau hỏng, gọn nhẹ, giá trị cao, hoặc yêu cầu
gấp.
• VD: Vàng, kim cương, thư tín, tài liệu quan trọng cần gấp, …
1.3.5. Đường ống
Ưu điểm Hạn chế
 An toàn
 Ít hao hụt
 Tính liên tục cao
 Không chịu chi phối nhiều từ thời tiết.
 Hạn chế về mặt hàng

vận chuyển
 Tốc độ khá chậm
 Chi phí xây dựng cao
• Thích hợp cho loại hàng chất khí hóa lỏng, chất lỏng
• VD: Dầu, gas, hóa chất.
1.4. Các hình thức phối hợp các phương tiện vận tải
Có 3 hình thức phối hợp: Vận chuyển đơn phương thức, vận chuyển đa
phương thức và vận tải đứa đoạn.
1.4.1. Vận chuyển đơn phương thức
1.4.1.1. Khái niệm
8
Vận chuyển đơn phương thức là loại hình cung cấp dịch vụ sử dụng một loại
phương tiện vận tải.
1.4.1.2. Ưu nhược điểm của loại hình vận chuyển đơn phương thức
Ưu điểm Nhược điểm
 Cho phép chuyên doanh hóa cao
 Tạo thêm khả năng cạnh tranh và hiệu quả
 Tốn nhiều thời gian
cho giao dịch , đàm
phán và ký hợp đồng
vận chuyển (doanh
nghiệp).
 Tăng them nhiều chi
phí ngoài.
1.4.1. Vận chuyển đa phương thức
1.4.1.1.Khái niệm
Vận chuyển đa phương thức là hoạt động vận chuyển phối hợp ít nhất hai loại
phương tiện vận tải, sử dụng một chứng từ duy nhất và chịu hoàn toàn trách nhiệm
cho quá trình vận chuyển.
1.4.1.2.Ưu nhược điểm của phương thức

Ưu điểm Nhược điểm
 Thuận tiện cho chủ hàng hóa
 Tối ưu được các khoản chi phí
liên quan
 Tận dụng được ưu thế của mỗi
loại phương tiện
 Chưa kết hợp được tối đa nhiều
loại phương tiện với nhau
( thường thì là 2 phương tiện).
1.4.2. Vận tải đứt đoạn
Đây là loại dịch vụ vận chuyển hàng hóa từ nơi này đến nơi khác bằng hai hay
nhiều phương thức vận tải, sử dụng hai hay nhiều chứng từ vận tải và nhiều nhà vận
chuyển phải chịu trách nhiệm về một lộ trình.
1.5. Định hình những quyết định cơ bản trong vận chuyển
9
1.5.1. Chiến lược vận chuyển hàng hoá
1.5.1.1. Xác định mục tiêu chiến lược vận chuyển
Chức năng vận chuyển hàng hóa cần được thiết kế và vận hành phù hợp với
chiến lược cạnh tranh chung và chiến lược Logistics của toàn doanh nghiệp.
Do đó, cần xác định được hai nhóm mục tiêu căn bản: Mục tiêu chi phí và mục
tiêu chất lượng dịch vụ khác hàng.
– Một là, mục tiêu chi phí : Cần có hoạch định kỹ lưỡng về chi phí cho vận chuyển,
hướng tới mức chi phí vận chuyển hợp lý hay giảm chi phí tới mức thấp nhất của toàn
hệ thống Logistics.
– Hai là, mục tiêu chất lượng dịch vụ khách hàng: Trong vận chuyển hàng hóa, dịch vụ
khác hàng được thể hiện ở hai khía cạnh đặc thù và quan trọng nhất:
 Thời gian vận chuyển
 Độ tin cậy
1.5.1.2. Thiết kế mạng lưới và tuyến đường vận chuyển
Mạng lưới và tuyến đường vận chuyển cần được thiết kế để đảm bảo sự vận

động hợp lí của hàng hoá trong kênh logistics theo những điều kiện nhất định. Có
nhiều phương án vận chuyển khác nhau: vận chuyển thẳng đơn giản; vận chuyển
thẳng với tuyến đường vòng; vận chuyển qua trung tâm phân phối; vận chuyển qua
trung tâm phân phối với tuyến đường vòng và vận chuyển đáp ứng nhanh.
 Vận chuyển thẳng đơn giản (direct shipment network):
Với phương án vận chuyển này thì hàng hóa sẽ được vận chuyển trực tiếp từ nhà cung
ứng tới từng địa điểm của khách hàng.
 Vận chuyển thẳng với tuyến đường vòng (direct shipping with milk runs)
Đây là loại hành trình vận chuyển trong đó xe tải sẽ giao hàng từ một nhà cung ứng
tới lần lượt nhiều khách hàng hoặc gộp các lô hàng từ nhiều nhà cung ứng tới một
khách hàng.
 Vận chuyển qua trung tâm phân phối (all shipments via distribution center)
Với phương án này thì nhà cung ứng sẽ không vận chuyển trực tiếp tới địa điểm của
khách hàng, mà vận chuyển qua một trung tâm phân phối.
 Vận chuyển qua trung tâm phân phối với tuyến đường vòng (shipping via DC using
milk runs)
10
Với cách phân phối này thì hàng hóa sẽ được vận chuyển từ trung tâm phân phối tới
các khách hàng khi có yêu cầu của khách hàng tương đối nhỏ, không chất đầy xe tải.
 Vận chuyển đáp ứng nhanh (tailored network)
Đây là phương thức vận chuyển phối hợp nhiều phương án kể trên để tăng mức
độ đáp ứng và giảm chi phí trong hệ thống logistics
1.5.1.1. Lựa chọn đơn vị vận tải
— Tiêu thức lựa chọn:
Lựa chọn đơn vị vận tải thường được phân tích theo các tiêu thức cụ thể như chi
phí, thời gian, độ tin cậy, khả năng tiếp cận, công suất, tính linh hoạt và an toàn hàng
hoá.
 Chi phí vận chuyển: bao gồm
 Cước vận chuyển
 Chi phí tại bến (xe, cảng, tàu): phí thuê bến bãi, bốc dỡ chất xếp hàng hoá (có thể

được tính trọn gói, cũng có thể tính riêng ngoài cước vận chuyển)
 Phí bảo hiểm: tuỳ thuộc giá trị lô hàng và phương tiện giao thông
 Thời gian vận chuyển: bao gồm tổng thời gian vận chuyển trọn gói từ khi chủ hàng
gửi từ điểm xuất phát tới tận địa điểm khách hàng yêu cầu (transit time door to door),
trong đó gồm có các yếu tố:
 Tốc độ: đối với những quãng đường dài (500 km trở lên) thì tốc độ của phương tiện
vận chuyển quyết định lớn nhất đến thời gian giao nhận hàng
 Thời gian bốc dỡ và chất xếp hàng hoá sang phương tiện vận tải khác
 Độ tin cậy (reliability)
 Năng lực vận chuyển (capability)
 Tính linh hoạt (flexibility)
 An toàn hàng hoá (cargo safety)
— Qui trình lựa chọn đơn vị vận tải
11
1.5.2. Phối hợp trong vận chuyển hàng hoá
1.5.2.1. Phối hợp vận chuyển căn cứ theo mật độ khách hàng và khoảng cách
Bảng 5.1. Phương án vận chuyển căn cứ theo mật độ khách hàng và khoảng cách
Khoảng cách
Mật độ
Ngắn Trung bình Lớn
Dày ( Cao)
Vận chuyển riêng với
tuyến đường vòng
Vận chuyển qua trung
tâm phân phối, từ đó
chuyển tải theo tuyến
đường vòng
Vận chuyển qua
trung tâm phân
phối, từ đó

chuyển tải theo
tuyến đường
vòng
Trung bình
Vận chuyển hợp đồng
với tuyến đường vòng
Vận chuyển không đầy
thùng tải
Vận chuyển
không đầy thùng
tải / Vận chuyển
bưu kiện
Thấp ( Thưa)
Vận chuyển hợp đồng
với tuyến đường vòng/
Vận chuyển không đầy
thùng tải
Vận chuyển không đầy
thùng tải / Vận chuyển
bưu kiện
Vận chuyển bưu
kiện
1.5.2.2. Phối hợp vận chuyển theo qui mô khách hàng
Doanh nghiệp phải tính đến qui mô và địa điểm khách hàng khi thiết kế mạng
lưới và tuyến đường vận chuyển. Khi đáp ứng những đơn hàng lớn thì có thể vận
chuyển đầy xe hoặc đầy toa tàu (TL/CL), còn với những khách hàng nhỏ thì nên sử
dụng đơn vị vận tải nhỏ, vận chuyển không đầy xe (LTL) hoặc vận chuyển theo tuyến
đường vòng.
Khi cung ứng hàng hoá cho khách sẽ có 2 loại chi phí: chi phí vận chuyển và chi
phí giao nhận hàng. Trên cùng một quãng đường thì chi phí vận chuyển là không đổi

cho dù là khách hàng lớn hay nhỏ, nhưng chi phí giao hàng đối với khách hàng nhỏ sẽ
lớn hơn nếu tính trên từng đơn vị hàng hoá. Bởi vậy nếu giao hàng cho tất cả khách
hàng (bất kể qui mô lớn hay nhỏ) theo cùng một tần số thì sẽ không phải là phương án
12
tối ưu. Do đó người ta thường phân loại khách hàng theo qui mô: lớn (L), vừa (M) và
nhỏ (S), rồi sử dụng tuyến đường vòng để cung ứng cho khách hàng với tần số khác
nhau.
1.5.2.3. Phối hợp vận chuyển và dự trữ hàng hoá
Bảng 5.2. Phối hợp vận chuyển theo nhu cầu thị trường và giá trị sản phẩm
Sản phẩm
Thị trường
Giá trị cao Giá trị thấp
Nhu cầu lớn
Phối hợp vận chuyển dự trữ bảo hiểm.
Chia nhỏ dự trữ chu kì. Sử dụng
phương tiện vận chuyển chi phí thấp
để bổ sung dự trữ chu kì. Sử dụng
phương tiện nhanh để đáp ứng dự trữ
bảo hiểm
Không phối hợp vận
chuyển bất kì loại dự trữ
nào. Sử dụng phương
tiện chi phí thấp để bổ
sung dự trữ
Nhu cầu nhỏ
Phối hợp vận chuyển tất cả các loại dự
trữ trong cùng một chuyến hàng. Sử
dụng phương tiện vận chuyển nhanh
để đáp ứng đơn hàng nếu cần thiết
Chỉ phối hợp vận chuyển

dự trữ bảo hiểm. Sử
dụng phương tiện chi phí
thấp để bổ sung dự trữ
chu kì
1.6. Các yếu tố ảnh hưởng đến mô hình vận tải
1.6.1. Điều kiện địa lý:
Điều kiện địa lý là một trong những nhân tố tác động lớn đến hoạt động vận
chuyển hàng hóa. Nước ta là một quốc gia có đường biển dài hơn 3260 km, hệ thống
cảng biển vô cùng đa dạng trải đều từ Bắc vào Nam, phải nói rằng thiên nhiên đã ưu
đãi cho Việt Nam một điều kiện địa lý rất lý tưởng đển phát triển vận tải đường biển.
Ngoài lợi thế về đường biển, hệ thống sông ngòi Việt Nam cũng đa dạng và phong
phú đặc biệt là đồng bằng Nam bộ, tạo điều kiện phát triển giao thông nội thủy. Hàng
hóa được dỡ khỏi cảng biển, tiếp tục lên các phương tiện nội thủy theo các đường
sông đi sâu vào đất liền để giao hàng. Với hai vùng châu thổ (đồng bằng Bắc bộ và
Nam bộ) bằng phẳng, rộng lớn được nối với nhau bởi Trung bộ đã tạo điều kiện thuận
13
lợi cho việc phát triển giao thông đường bộ - một mắc xích qua trọng trong vận tải đa
phương thức.
Với điều kiện địa lý như trên, sẽ rất thuận lợi cho việc thiết kế mô hình vận tải
cho công ty nước giải khát trên phạm vi toàn quốc.
1.6.2. Cơ sở hạ tầng:
Hệ thống cảng: Hệ thống cảng biển nước ta vô cùng phong phú, và để tận dụng
được ưu thế đó nên công ty quyết định thiết kế đặt kho tại Hà Nội, Đà Nẵng, Tp.Hồ
Chí Minh nhằm tận dụng ưu thế của các cảng biển lớn Hải Phòng, Đà Nẵng, Cát Lái,
Sài Gòn nhằm phục vụ cho nhu cầu vận chuyển hàng giữa các khu vực trong cả nước.
Hệ thống đường sông: Đường sông cũng là một lợi thế tạo thêm sự đa dạng và
phong phú trong hệ thống giao thông vận tải ở Việt Nam. Cơ sở vật chất kỹ thuật của
vận tải đường sông những năm qua cũng được chú trọng đầu tư phát triển.
1.6.3. Hệ thống thông tin
Đây là một yếu tố vô cùng quan trọng trong mô hình vận chuyển. Nếu không

có một hệ thống thông tin chặc chẽ, chính xác sẽ gây ra hậu quả không nhỏ cho công
tác vận chuyển. Bởi khi xây dựng mô hình vận chuyển cần phải xem xét đến dự báo
nhu cầu, tồn kho, mức dự trữ, thời tiết,… thiếu thông tin hoặc thông tin không chính
xác thì mô hình vậ chuyển trở nên không hiệu quả.
1.6.4. Môi trường pháp luật:
Điều kiện địa lý thuận lợi, cơ sở hạ tầng đảm bảo là những hân tố tạo khả năng
áp dụng và phát triển công nghệ logictics ở quốc gia. Song hoạt động logictics nói
chung và hoạt động vận tải nói riêng có mang lại hiệu quả hay không còn phụ thuộc
vào môi trường pháp lý có đầy đủ và đảm bảo sự thông thoáng hay không. Ngày nay
hoạt động của các doanh nghiệp hiện đại đòi hỏi phải có một hệ thống pháp luật đầy
đủ và chặt chẽ để đảm bảo quyền lợi cho họ trên các lĩnh vực sản xuất kinh doanh.
Các quy định về thương mại, giao nhận, vận tải,… đều phải được hệ thống hóa bằng
pháp luật. Nếu không có hoặc không rõ ràng trong hệ thống luật, các hoạt động của
doanh nghiệp khó có thể đạt hiệu quản như mong muốn.
1.6.5. Sự phát triển của công nghệ thông tin
Việt Nam ngày nay công nghệ thông tin vẫn còn mới mẽ nhưng tốc độ phát triển
khá nhanh chóng so với các nước trong khu vực và trên thế giới. Tận dụng vào nguồn
lực đó hiện nay số doanh nghiệp tại Việt Nam sử dụng và khai thác mạng internet để
14
phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh ngày càng phổ biến, bước đầu đã mang
lại hiệu quả kinh tế cao. Và trong ngành vận tải và giao nhận hàng hóa đã áp dụng
thương mai điện tử vào công nghệ logistics trong hoạt động sản xuất của doanh
nghiệp. Vị trí của logistics trong toàn bộ quá trình phân phối vật chất, thực chất là sử
dụng và xử lý thông tin để tổ chức và quản lý chu trình di chuyển hàng hóa qua nhiều
cung đoạn, chặng đường, phương tiện, địa điểm khác nhau đáp ứng yêu cầu kịp thời,
đúng lúc.
1.7. Giới thiệu Công ty Ngũ Qủy
Địa chỉ: 18 Cộng Hòa, P. 4, Q. Tân Bình,Tp. Hồ Chí Minh (TPHCM)
Điện thoại: (08) 38118555, 38110433
Fax: (08) 38114438

Email:
Website:
Chương II: THIẾT KẾ MÔ HÌNH VẬN CHUYỂN CỦA CÔNG TY NGŨ QUỶ
2.1. Công tác vận chuyển
15
Xét trên yếu tố tốc độ và chi phí, Công ty dùng vận tải đơn phương thức thì chỉ
đạt là nhanh nhất hay rẻ nhất mà thôi nên vận tải đa phương thức sẽ tạo ra được dịch
vụ tối ưu. Bởi vậy, Công ty sẽ chọn hình thức vận chuyển đa phương thức để đơn giản
quá trình đàm phán, thương lượng và tiết kiệm chi phí đi lại, gặp gỡ, ký hợp đồng vận
chuyển với nhiều bên. Mặt khác vận chuyển đa phương thức với lợi thế sử dụng một
loại chứng từ duy nhất và chịu trách nhiệm hoàn toàn trong quá trình vận chuyển hàng
hóa và vận chuyển đa phương thức được tự do chuyển đổi các phương tiện vận tải
khac nhau, linh hoạt trong vận chuyển với địa hình khác nhau và những cung đường
vận chuyển khác nhau. Và hiện nay không những sản xuất với chất lượng đảm bảo,
phù hợp với người tiêu dùng thì khâu đóng gói khi sản xuất xong cũng được tiêu
chuẩn hóa và thống nhất về một loại bao bì vì thế mà cũng tạo điều kiện thuận lợi cho
việc vận chuyển, tận dụng hết những ưu điểm của những loại phương tiện vận tải vào
phương thức vận chuyển đa phương thức vì tính trọn gói trong giao dịch và chi phí rất
hợp lý. Đồng thời để đảm bảo sự vận động hợp lý của hàng hóa thì Công ty thiết kế
mạng lưới và tuyến đường vận chuyển thông qua trung tâm phân phối với tuyến
đường vòng để khai thác được tính quy mô và giảm được số lần vận chuyển không
tải, để vừa đáp ứng được sản phẩm cho khách hàng vừa thu hồi được vỏ chai, tiết
kiệm chi phí.
Công ty thiết kế mô hình đi theo 2 hướng như sau:
+ Hướng vận chuyển từ TP HCM – Hà Nội: Vận chuyển đa phương thức (đường
biển kết hợp với đường bộ) thông qua trung tâm phân phối với tuyến đường vòng;
Công ty sử dụng loại hình vận chuyển hợp đồng thuê xe và thuê tàu.Tại Đà Nẵng là
thị trường tiêu thụ rất lớn, với mật độ dân số đông vì thế mà ta phải có chiến lược dự
trữ hợp lý và hệ thống vận tải chuyên nghiệp, an toàn và nhanh chóng nhằm đáp ứng
nhu cầu khách hàng, làm thỏa mãn nhu cầu cho họ. Từ nhà máy tới Đà Nẵng và Hải

Phòng thì sẽ vận chuyển bằng tàu biển tới đó rồi vận chuyển về kho dự trữ một phần
còn những đơn hàng nào gấp thì sẽ tách hàng ngay ở cảng và dùng xe tải phân bổ
hàng hóa tới các người tiêu dùng và các đại lý gần đó nhằm thuận tiện và tiết kiệm chi
phí.
+ Hướng vận chuyển từ TP HCM-Cần Thơ và các vùng lân cận: Công ty sử dụng
loại hình vận chuyển riêng. Như ở Thành Phố HCM với một mật độ dân số đông và là
một thị trường tiêu thụ rộng lớn. Vì cự ly ngắn, và mật độ cao như vậy thì chúng ta
16
nên vận chuyển thẳng với tuyến đường vòng. Với một thị trường gần với nhà sản xuất
và thị trường tiêu thụ rất lớn như vậy sẽ có nhiều khách hàng đặt hàng, vì vậy mà
chúng ta nên tận dụng điều đó. Và cũng lợi dụng ưu điểm của phương tiện vận tải và
làm tăng hiệu suất của xe tải, khi chúng ta giao hàng từ công ty hoặc kho của công ty
tới nhiều khách hàng cùng một chuyến xe. Và chúng ta cung có thể gom nguyên liệu
của nhiều nhà cung cấp cho công ty sản xuất của mình. Như vậy chúng ta nên lựa
chọn vận chuyển sản phẩm tới người tiêu dùng bằng xe tải vả vận chuyển thẳng tới
nhà tiêu dùng ở địa phận HCM và các tỉnh lân cận TP HCM. Dựa vào đơn hàng và
tuyến đường mà công ty lựa chọn loại phương tiện vận tải bao nhiêu tấn, và giao hàng
tại thời điểm nào, vì trong nội thành thành phố thì có những cung đường bị cấm và
không lưu thông được vào những cung giờ cao điểm vì vậy mà công ty cũng có những
chiến lược như sau:
Vào những giờ cao điểm như đối với xe tải thì bị cấm từ 6h tới 12h đêm,
container bi cấm 12h đêm tới 6h sáng trong nội thành thành phố vì thế mà chúng ta
phải biết và giao hàng và vận chuyển cho kịp thời.
Đặc biệt ở Thành Phố Hồ Chí Minh, Công ty áp dụng chính sách vận chuyển ưu
đãi đặc biệt cho khách hàng như:
Chính sách vận chuyển miễn phí này được áp dụng đối với tất cả các sản phẩm
đã được khách hàng mua tại Công ty Ngũ quỷ.
Để thực hiện chính sách này khách hàng cần thanh toán trước 50% - 100% giá
trị của đơn hàng .
Công ty Ngũ quỷ vận chuyển miễn phí cho khách hàng:

Trong vòng 10 km đối với những đơn hàng trị giá 300 đồng đến < 01 triệu đồng.
Trong vòng 20 km đối với những đơn hàng trị giá từ 01 triệu đồng trở lên.
* Thời gian giao nhận:
Công ty Ngũ quỷ sẽ thực hiện giao hàng:
Trong vòng 8h giờ nếu địa điểm giao hàng ≤ 20 km tính từ Công ty Ngũ quỷ
(Tính theo thời gian làm việc).
Trong vòng 12h nếu địa điểm giao hàng nằm trong phạm vi >=30 km tính từ
Công ty Ngũ quỷ (Tính theo thời gian làm việc)
17
Trong vòng 24h ngày nếu địa điểm giao hàng nằm trong phạm vi >=120 km tính
từ Công ty Ngũ quỷ (Tính theo thời gian làm việc)
Trước khi vận chuyển, bộ phận giao nhận sẽ liên lạc với Quý khách hàng để xác
nhận khoảng thời gian và địa điểm giao hàng cụ thể.
Thời gian giao hàng : Tất cả các ngày trong tuần.
Từ những chính sách ưu đãi trên thì công ty cũng có những quy tắc nhằm áp cho
khách hàng để dễ dàng cho việc hợp tác:
Trường hợp Công ty Ngũ quỷ đã vận chuyển hàng đến địa điểm giao nhận như
thỏa thuận lúc mua hàng, nhưng vì một lý do nào đó khách hàng yêu cầu trả lại hàng
thì lúc đó khách hàng phải chịu chi phí vận chuyển theo biểu giá quy định của công ty.
Phương tiện vận chuyển (Ô tô, xe máy hay các phương tiện giao thông khác) do
Công ty Ngũ quỷ tự điều phối và quyết định.
Trong những ngày đặc biệt hoặc các ngày Lễ hội do chính sách giao thông
chung bị hạn chế (cấm đường đối với một số phương tiện…) thời gian giao hàng có
thể sẽ thay đổi, Công ty Ngũ quỷ sẽ gọi điện cho khách hàng để thống nhất thời gian
giao nhận
2.2.Lựa chọn đơn vị vận tải và phương tiện vận tải
2.2.1. Đối Với Vận Chuyển Bằng Đường Biển
* Đơn vị vận tải:
• Ma trận đánh giá chất lượng dịch vụ của các đơn vị vận tải
Chỉ tiêu Trọng số

Công ty Toàn Việt
Công ty Tổng Công ty
Hàng hải Việt Nam
(VINALINES)
Điểm
Điểm hệ
số
Điểm Điểm hệ số
Chi phí 3 8 24 7 21
Thời gian 2 6 12 6 12
Độ tin cậy 1 5 5 5 5
Năng lực vận
chuyển
2 8 16 9 18
Tính linh hoạt 2 5 10 8 16
An toàn hàng hóa 3 8 24 7 21
18
Tổng cộng 40 91 42 93
Căn cứ vào điểm hệ số của 2 đơn vị: Công ty Toàn Việt = 91, Tổng Công ty
Hàng hải Việt Nam (VINALINES) = 93, Công ty ưu tiên chọn Tổng Công ty Hàng
hải Việt Nam (VINALINES) làm đơn vị cung ứng dịch vụ vận tải cho Công ty.
Giơí thiệu: Tổng Công ty Hàng hải Việt Nam (VINALINES)
Địa chỉ: 163 Nguyễn Văn Trỗi, Phường 11, Quận Phú Nhuận, Thành Phố Hồ Chí
Minh
Điện thoại: 08 3997 3818
Fax: (84-4) 3997 3818
Email:
Website:
*Phương tiện vận chuyển: Tàu thủy
Tên tàu: Mê Linh

QUỐC TỊCH
VIỆT NAM
CÔNG TY
Chủ tàu Tổng Công ty Hàng hải Việt
Nam (VINALINES)
Quản lý tàu Công ty Vận tải biển Container
VINALINES
ĐÓNG TÀU
Số hiệu thân tàu 8135
Ngày đặt sống chính 30 tháng 03 năm 1983
Ngày hạ thủy tháng 06 năm 1983
Ngày đóng 01 tháng 11 năm 1983
Nhà máy đóng tàu Dong Hae Shipbuilding, Ulsan,
Hàn Quốc
19
SỐ
Số đăng ký hành chính VN-1219-VT
Số phân cấp VR832568
Số IMO 8126836
Hô hiệu 3WBC
KÍCH THƯỚC
LOA / LBP 135.61 / 124.29
B / D (đầy tải) 21.00 / 7.687
TRỌNG TẢI
Tổng dung tích GT 8384
Dung tích hữu ích NT 4344
Trọng tải 11235.1
Lượng chiếm nước toàn
tải
15611.6

SỨC CHỨA
HÀNG
Số / cỡ miệng hầm hàng 2 / (25.2 x 15.3); 1 / (19.3 x
15.3)
TEU 594
TEU (homo 14T) -
DUNG TÍCH
KÉT
DO -
FO 1025
Nước ngọt 250
20
Ballast 4141
MÁY CHÍNH
Nhà chế tạo / Mác chế tạo Kobe Diesels Co. Ltd. /
Mitsubishi - 6 UEC 45/115 H
Vòng quay (vòng/phút) 165
Công suất 6000 HP
Tốc độ tàu (hải lý/giờ) 14.5
THIẾT BỊ
Cẩu 5 x 30T
Số ổ điện lạnh -
Chân vịt mũi -
Cellguide -
TÊN TRƯỚC
ĐÂY
Marianne Schulte (97)
2.2.2. Đối với vận chuyển bằng đường bộ
* Đơn vị vận tải:
+ Tại Đà Nẵng:

• Ma trận đánh giá chất lượng dịch vụ của các đơn vị vận tải
Chỉ tiêu Trọng số
Công Ty Cổ Phần
Nhất Phong Vận
Tnhh Bình Hương
Thịnh
Điểm
Điểm hệ
số
Điểm Điểm hệ số
Chi phí 3 8 24 6 18
Thời gian 2 7 14 5 10
Độ tin cậy
1 5 5 5 5
21
Năng lực vận
chuyển
2 8 16 5 10
Tính linh hoạt 2 5 10 8 16
An toàn hàng hóa 3 8 24 7 21
Tổng cộng 41 93 36 80
Căn cứ vào điểm hệ số của 2 đơn vị: Công Ty Cổ Phần Nhất Phong Vận =
93,TNHH Bình Hương Thịnh= 80, Công ty ưu tiên chọn Công Ty Cổ Phần Nhất
Phong Vận làm đơn vị cung ứng dịch vụ vận tải cho Công ty.
Giới thiệu:Công Ty Cổ Phần Nhất Phong Vận
142 Nguyễn Tri Phương, P. Chánh Nghĩa, Q. Thanh Khê,Tp. Đà Nẵng
Điện thoại: (0511) 3773999
Fax: (0511) 3647964



+ Tại Hải Phòng:
• Ma trận đánh giá chất lượng dịch vụ của các đơn vị vận tải
Chỉ tiêu Trọng số
Công Ty TNHH
Giao Nhận Và Vận
Tải Key Line
Công Ty TNHH Giao
Nhận Vận Tải Và
Thương Mại INTRACO
Điểm
Điểm hệ
số
Điểm Điểm hệ số
Chi phí 3 8 24 6 18
Thời gian 2 7 14 5 10
Độ tin cậy 1 5 5 5 5
Năng lực vận
chuyển
2 8 16 3 6
Tính linh hoạt 2 6 12 8 16
An toàn hàng hóa 3 8 24 7 21
Tổng cộng 42 95 34 76
22
Căn cứ vào điểm hệ số của 2 đơn vị: Công Ty TNHH Giao Nhận Và Vận Tải
Key Line=95, Công Ty TNHH Giao Nhận Vận Tải Và Thương Mại INTRACO = 76,
Côngty ưu tiên chọnCông Ty TNHH Giao Nhận Và Vận Tải Key Linelàm đơn vị cung
ứng dịch vụ vận tải cho Công ty.
Giới thiệu: Công Ty TNHH Giao Nhận Và Vận Tải Key Line
Số 76 Lô 3E Lê Hồng Phong, P. Đông Khê, Q. Ngô Quyền, Tp. Hải Phòng
Điện thoại: (031) 3556925, 3556926

Fax: (031) 3556921
;
*Phương tiện vận chuyển: Ôtô
MODEL XE TẢI HYUNDAI HD65 (2,5 TẤN)
KIỂU DẪN ĐỘNG 4x2, Tay lái thuận, 03 chỗ ngồi
ĐỘNG CƠ Model: D4DB-d – 4 Xylanh thẳng hàng – TURBO Euro 2
Dung tích xi lanh(cc) 3,907
Công suất Max (Ps/rpm) 120/3200
Momen xoắn cực đại Kgm/rpm) 30/2000
Tỷ số nén 18:1
Tiêu hao nhiên liệu (lit/km) 12.9
HỘP SỐ Số sàn điều khiển bằng tay 5 số tiến, 1 số lùi







THÔNG SỐ CƠ BẢN
xe tải hyundai 2,5 tấn

Kích thước ngoài (mm) 5970x2000x2195
Kích thước thùng (mm) 5400x2200x380
Chiều dài cơ sở (mm) 3735
Khoảng sáng gầm xe (mm) 235
Bán kính vòng quay nhỏ nhất (m) 7.3
Khả năng vượt dốc 30,3
0
Tự trọng (Kg) 2860

Tải trọng (Kg) 3500
Tổng trọng lượng (Kg) 6555
Tốc độ tối đa (Km/h) 85
Số chỗ ngồi 03
Bình nhiên liệu (lít) 100
CỠ LỐP Trước/sau : 7.50R 16 – 12 PR
HỆ THỐNG LÁI Cơ khí có trợ lực
HỆ THỐNG PHANH Trước/sau : Dạng tang trống mạch kép thuỷ lực, trợ lực chân
23
không.
HỆ THỐNG TREO Nhíp hợp kim dạng nửa elip, ống giảm chấn thuỷ lực.
NỘI THẤT Điều hoà/Cassette có
TRANG THIẾT BỊ 01 Lốp dự phòng, 01 bộ đồ nghề sửa chữa.
Thông số kĩ thuật của xe tải Hyundai các loại:

Nhãn hiệu : HYUNDAI HD120 - 5 tấn (mới 100%)
Loại phương tiện : Ô tô tải
Xuất xứ : Hàn Quốc
Thông số chung:
Trọng lượng bản thân : 5655 Kg
Phân bố : - Cầu trước : 2780 Kg
- Cầu sau : 2875 Kg
Tải trọng cho phép chở : 4500 Kg
Số người cho phép chở : 3 Người
Trọng lượng toàn bộ : 10350 Kg
Kích thước xe : Dài x Rộng x Cao
:
8450 x 2480 x 3600 Mm
Kích thước lòng thùng hàng : 6250 x 2280 x 2400 Mm
Chiều dài cơ sở : 4895 Mm

Vết bánh xe trước / sau : 1795/1660 Mm
Số trục : 2
Công thức bánh xe : 4 x 2
Loại nhiên liệu : Diesel
Động cơ :
Nhãn hiệu động cơ: D6DA
Loại động cơ: 4 kỳ, 6 xi lanh thẳng hàng, tăng áp
Thể tích : 6606 cm3
Công suất lớn nhất /tốc độ quay 144 kW/ 2500 v/ph
Lốp xe :
Số lượng lốp trên trục I/II/III/IV: 02/04/ /
Lốp trước / sau: 8.25 R16 /8.25 R16
Hệ thống phanh :
24
Phanh trước /Dẫn động : Tang trống /Khí nén - Thủy lực
Phanh sau /Dẫn động : Tang trống /Khí nén - Thủy lực
Phanh tay /Dẫn động : Tác động lên hệ thống truyền lực /Khí nén
Hệ thống lái :
Kiểu hệ thống lái /Dẫn động : Trục vít - ê cu bi /Cơ khí có trợ lực thuỷ lực
Nội thất : Điều hoà/Cassette có
Trang thiết bị: 01 Lốp dự phòng, 01 bộ đồ nghề sửa chữa.
MODEL XE TẢI HYUNDAI HD72 (3,5 TẤN)
KIỂU DẪN ĐỘNG 4x2, Tay lái thuận, 03 chỗ ngồi



ĐỘNG CƠ
Model: D4DB – 4 Xylanh thẳng hàng – TURBO Euro 2
Dung tích xi lanh(cc) 3,907
Công suất Max (Ps/rpm) 130/3200

Momen xoắn cực đại Kgm/rpm) 30/2000
Tỷ số nén 18:1
Tiêu hao nhiên liệu (lit/km) 12.9
HỘP SỐ Số sàn điều khiển bằng tay 5 số tiến, 1 số lùi








THÔNG SỐ CƠ BẢN
XE TẢI HYUNDAI 3,5
TẤN

Kích thước ngoài (mm) 6624x2050x2205
Kích thước thùng (mm) 4900x2000x380
Chiều dài cơ sở (mm) 3735
Khoảng sáng gầm xe (mm) 235
Bán kính vòng quay nhỏ nhất (m) 7.3
Khả năng vượt dốc 30,3
0
Tự trọng (Kg) 2860
Tải trọng (Kg) 3500
Tổng trọng lượng (Kg) 6555
Tốc độ tối đa (Km/h) 85
Số chỗ ngồi 03
Bình nhiên liệu (lít) 100
CỠ LỐP Trước/sau : 7.50R 16 – 12 PR

HỆ THỐNG LÁI Cơ khí có trợ lực
HỆ THỐNG PHANH Trước/sau : Dạng tang trống mạch kép thuỷ lực, trợ lực chân
không.
HỆ THỐNG TREO Nhíp hợp kim dạng nửa elip, ống giảm chấn thuỷ lực.
25

×