Tải bản đầy đủ (.doc) (84 trang)

Biện pháp phát triển dịch vụ tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh trung yên hà nội”

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (731.32 KB, 84 trang )

Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp
BiÖn ph¸p ph¸t triÓn dÞch vô t¹i NHNo- PTNT chi nh¸nh Trung Yªn

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
KHOA THƯƠNG MẠI VÀ KINH TẾ QUỐC TẾ
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP
Tên đề tài: "Biện pháp phát triển dịch vụ tại Ngân hàng
Nông nghiệp và phát triển Nông Thôn chi nhánh Trung
Yên Hà Nội”
Họ và tên sinh viên: Nguyễn Vũ Ngọc Tú
Lớp: QTKD Thương mại 48 D
Khóa: 48
MSSV: CQ483255…………………………
Giảng viên hướng dẫn: PGS.TS. Phan Tố Uyên
HÀ NỘI, NĂM 2010
Sinh viªn : NguyÔn Vò Ngäc Tó Líp: QTKDTM48d
1
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp
BiÖn ph¸p ph¸t triÓn dÞch vô t¹i NHNo- PTNT chi nh¸nh Trung Yªn
\CAM KẾT KHÔNG SAO CHÉP
Tôi xin cam đoan đây là đề tài do tự bản thân tôi nghiên cứu và hoàn
thành. Mọi tài liệu sử dụng cùng với số liệu trong chuyên đề chỉ mang tính
chất tham khảo và không sao chép của ai.

Hà nội, ngày 10 tháng 5 năm 2010

Sinh viên


Nguyễn Vũ Ngọc Tú
MỤC LỤC


LỜI MỞ ĐẦU 7
Sinh viªn : NguyÔn Vò Ngäc Tó Líp: QTKDTM48d
2
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp
BiÖn ph¸p ph¸t triÓn dÞch vô t¹i NHNo- PTNT chi nh¸nh Trung Yªn
Chương 1: Khái quát chung về ngân hàng nông nghiệp và phát triển
nông thôn Chi nhánh Trung Yên – Hà Nội 9
1.1.Lịch sử hình thành và phát triển……………………………………… 9
1.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển
Nông thôn Việt Nam………………………………………………………9
1.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển
Nông thôn chi nhánh Trung Yên – Hà Nội……………………………….10
1.2 Chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý kinh doanh của
Ngân hàng NN&PTNT chi nhánh Trung Yên…………………………….12
1.2.1 Cơ cấu tổ chức của NHNo&PTNN Trung Yên…………………… 12
1.2.2 Nhiệm vụ của các bộ phận………………………………………… 14
1.2.3 Các phòng giao dịch………………………………………………….16
1.3 Kết quả hoạt động kinh doanh trong những năm gần đây của Ngân hàng
NN&PTNN Trung Yên………………………………………………… 17
1.3.1 Đặc điểm hoạt động kinh doanh của NHNo&PTNT Trung Yên…….17
1.3.2 Kết quả hoạt động kinh doanh trong những năm gần đây……………18
1.3.3 Đánh giá chung hoạt động kinh doanh của NHNo&PTNT Trung
Yên…………………………………………………………………………23
Chương 2: Thực trạng phát triển dịch vụ tại NHNo&PTNT chi nhánh
Trung Yên – Hà Nội…………………………………………………… 25
2.1 Sự cần thiết khách quan và tầm quan trọng phải phát triển dịch vụ tạ Chi
nhánh NHN0&PTNT Trung Yên………………………………………… 25
2.1.1 Sự cần thiết khách quan………………………………………………25
2.1.2 Tầm quan trọng phải phát triển dịch vụ tại Chi nhánh NHNo&PTNT
Trung Yên…………………………………………………………… … 27

2.2 Phân tích thực trạng phát triển dịch vụ tại Chi nhánh NHNo&PTNT
Trung Yên………………………………………………………………….28
Sinh viªn : NguyÔn Vò Ngäc Tó Líp: QTKDTM48d
3
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp
BiÖn ph¸p ph¸t triÓn dÞch vô t¹i NHNo- PTNT chi nh¸nh Trung Yªn
2.2.1 Phân tích hoạt động cung cấp dịch vụ tại NHNo&PTNT Trung
Yên…………………………………………………………………………30
2.2.2 Phân tích các chỉ tiêu đánh giá sự phát triển dịch vụ ở Chi nhánh
NHNo&PTNT Trung Yên………………………………………………….47
2.3 Kết luận đánh giá qua phân tích thực trạng phát triển dịch vụ tại Chi
nhánh NHNo&PTNT Trung Yên………………………………………….57
2.3.1 Những kết quả đạt được…………………………………………… 57
2.3.2 Những hạn chế và nguyên nhân…………………………………… 57
Chương 3: Giải pháp chủ yếu phát triển dịch vụ cuả Chi nhánh
NHNo&PTNT Trung Yên…………………………………………… 60
3.1 Phương hướng phát triển của Chi nhánh NHNo&PTNT Trung
Yên…………………………………………………………………………61
3.2 Một số giải pháp chủ yếu phát triển dịch vụ tại Chi nhánh NHNo&PTNT
Trung Yên………………………………………………………………….62
3.2.1 Nâng cao chất lượng dịch vụ sẵn có………………………………….62
3.2.2 Ứng dụng Marketing vào hoạt động dịch vụ của Ngân hàng…………
65
3.2.3 Đa dạng hóa các loại hình dịch vụ tại Chi nhánh NHNo&PTNT Trung
Yên……………………………………………………………………… 68
3.3 Một số kiến nghị nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho Chi nhánh
NHNo&PTNT Trung Yên…………………………………………………74
3.3.1 Đối với NHNo&PTNT Việt Nam……………………………………74
3.3.2 Đối với NHNN……………………………………………………….77
KẾT LUẬN……………………………………………………………… 79

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Sinh viªn : NguyÔn Vò Ngäc Tó Líp: QTKDTM48d
4
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp
BiÖn ph¸p ph¸t triÓn dÞch vô t¹i NHNo- PTNT chi nh¸nh Trung Yªn
 NHNo&PTNT : Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn
 DN: Doanh nghiệp
 HTLS: Hỗ trợ lãi suất
 HĐQT: Hội đồng quản trị
 SGD: Sở giao dịch
 ACB-SG: Ngân hàng Á Châu – Sài Gòn
 TTQT: Thanh toán quốc tế
DANH MỤC SƠ ĐỒ VÀ BẢNG BIỂU
I. Sơ đồ
 Sơ đồ 1.1: Bộ máy quản lý kinh doanh tại NHNo&PTNT Trung Yên
Sinh viªn : NguyÔn Vò Ngäc Tó Líp: QTKDTM48d
5
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp
BiÖn ph¸p ph¸t triÓn dÞch vô t¹i NHNo- PTNT chi nh¸nh Trung Yªn
 Sơ đồ 1.2: Hệ thống các phòng giao dịch
II. Danh sách bảng số liệu
 Bảng 1.1: Nội tệ trong 2 năm 2007,2008 và kế hoạch năm 2009
 Bảng 1.2: Ngoại tệ trong 2 năm 2007,2008 và kế hoạch năm 2009.
 Bảng 1.3. Đánh giá cơ cấu huy động vốn của Chi nhánh NHNo&PTNT
Trung Yên.
 Bảng 1.4: Kết quả hoạt động kinh doanh NHNo&PTNT Trung Yên
 Bảng 2.1: Danh mục dịch vụ Chi nhánh NHNo&PTNT Trung Yên
 Bảng 2.2: Cơ cấu nguồn vốn huy động
 Bảng 2.3: Huy động vốn bằng tiền gửi dân cư
 Bảng 2.4: Chỉ tiêu hoạt động tín dụng tại Chi nhánh NHNo&PTNT

Trung Yên.
 Bảng 2.5 : Thu nhập từ dịch vụ bảo lãnh .
 Bảng 2.6: Doanh số kinh doanh ngoại tệ trong 3 năm gần đây.
 Bảng 2.7: Phân loại mua bán theo từng ngoại tệ.
 Bảng 2.8: Thanh toán Hàng nhập khẩu.
 Bảng 2.9: Phí thu từ dịch vụ TTQT .
 Bảng 2.10: Số lượng thẻ phát hành trong 3 năm gần đây tại Chi nhánh
NHNo&PTNT Trung Yên.
 Bảng 2.11 : Số lượng dịch vụ ngân hàng tăng lên qua các năm.
 Bảng 2.12: Số lượng khách hàng vay vốn trong những năm gần đây.
 Bảng 2.13: Tỷ lệ thu nhập từ dịch vụ
 Bảng 2.14 : Doanh thu từ các dịch vụ cốt lõi.
III. Danh sách biểu đồ
 Biểu đồ 1.1: Cơ cấu dư nợ tại NHNo&PTNT Trung Yên.
Sinh viªn : NguyÔn Vò Ngäc Tó Líp: QTKDTM48d
6
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp
BiÖn ph¸p ph¸t triÓn dÞch vô t¹i NHNo- PTNT chi nh¸nh Trung Yªn
 Biểu đồ 2.1: Cơ cấu nguồn vốn huy động NHNo&PTNT Trung Yên.
 Biểu 2.2: Dư nợ DN và cá thể NHNo&PTNT Trung Yên
 Biểu đồ 2.3: Thu nhập từ dịch vụ bảo lãnh
 Biểu đồ 2.4: Phí thu từ dịch vụ TTQT
 Biểu đồ 2.5: Số lượng SMS banking
 Biểu đồ 2.6: Số lượng dịch vụ tăng thêm theo các năm
 Biểu đồ 2.7: Số lượng KH gia tăng tại NHNo&PTNT Trung Yên trong
những năm gần đây

LỜI NÓI ĐẦU
Trong xu thế phát triển chung của xã hội, cùng với sự đi lên của khoa
học - kỹ thuật - công nghệ thì lĩnh vực Ngân hàng phải là lĩnh vực phát triển

Sinh viªn : NguyÔn Vò Ngäc Tó Líp: QTKDTM48d
7
Chuyên đề tốt nghiệp
Biện pháp phát triển dịch vụ tại NHNo- PTNT chi nhánh Trung Yên
hng u ca nn kinh t, bi l nú l huyt mnh ca nn kinh t. Nú úng
vai trũ trung gian ti chớnh vụ cựng quan trng gia ngi gi tin v ngi
vay tin. ng thi nú cng l ni cung cp nhng dch v m nh ú thỳc
y s lnh mnh hoỏ, nng ng hoỏ cỏc hot ng v trao i núi chung.
Ngy nay cụng nghip Ngõn hng ngy cng m rng, khụng ch cú
Ngõn hng trong nc, Ngõn hng liờn doanh m cũn cú nhng Ngõn hng
nc ngoi v cỏc trung gian ti chớnh khỏc. Vỡ vy s cnh tranh gia cỏc
t chc tớn dng ngy cng gay gt, hot ng Ngõn hng ngy cng sụi
ng. Cho nờn vic mt Ngõn hng cú th tn ti v thng trong cnh tranh
khụng ch n thun l thc hin cỏc nghip v truyn thng (nhn tin gi,
thanh toỏn v cho vay) nh trc õy, m bn thõn nú phi dn dn thay i
v phỏt trin cỏc nghip v hin ti phự hp vi xu th chung ca thi i
v ngy cng tip cn nhiu hn vi nhu cu ca khỏch hng. Vic cung cp
cỏc dch v vi cht lng cao l mt trong nhng thnh t quan trng nht
quyt nh n v th, uy tớn ca Ngõn hng, l c s ch yu tht cht
mi quan h gia Ngõn hng v khỏch hng v nú cũn mang nhõn t quyt
nh n kh nng sinh li ca Ngõn hng. Cỏc dch v ngõn hng phỏt trin
s thỳc y cỏc nghip v truyn thng phỏt trin theo Do ú vic thng
xuyờn duy trỡ, ci tin v nõng cao cht lng dch v Ngõn hng luụn l
mi quan tõm hng u ca hu ht cỏc Ngõn hng hin i v tr thnh li
th cnh tranh ch yu a n s thnh cụng v phỏt trin ca Ngõn
hng trong iu kin "Lng" Ngõn hng cng ngy cng ụng ỳc, vi s
cnh tranh ngy cng khc lit.
i vi cỏc Ngõn hng Thng mi Vit Nam hin nay bc u ó
ho nhp vo kinh doanh theo c ch th trng v ó cú nhng ci tin
ỏng k v dch v Ngõn hng, trong ú cú Ngõn hng Nụng nghip v

phỏt trin Nụng Thụn chi nhỏnh Trung Yờn H Ni. Mc dự loi hỡnh
Sinh viên : Nguyễn Vũ Ngọc Tú Lớp: QTKDTM48d
8
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp
BiÖn ph¸p ph¸t triÓn dÞch vô t¹i NHNo- PTNT chi nh¸nh Trung Yªn
dịch vụ cung cấp chưa phải là nhiều song nó cũng đã phần nào đáp ứng được
nhu cầu của khách hàng, nâng cao uy tín Ngân hàng và đóng góp một phần
không nhỏ vào thu nhập của Ngân hàng.
Qua quá trình nghiên cứu thực tế tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát
triển Nông Thôn chi nhánh Trung Yên Hà Nội, nhận thấy đây là một vấn đề
có tính chất sống còn trong hoạt động của một Ngân hàng Thương mại.
Được sự ủng hộ giúp đỡ của Banh lãnh đạo, tập thể cán bộ nhân viên đang
làm việc tại chi nhánh, cùng sự hướng dẫn tận tình của cô giáo Phan Tố
Uyên, em xin đề cập tới một số khía cạnh thuộc vấn đề nêu trên qua đề tài
được chọn triển khai và nghiên cứu "Biện pháp phát triển dịch vụ tại Ngân
hàng Nông nghiệp và phát triển Nông Thôn chi nhánh Trung Yên Hà
Nội”.
Ngoài phần mở đầu và kết luận đề tài gồm có 03 chương :
 Chương I : Khái quát chung về Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển
Nông Thôn chi nhánh Trung Yên Hà Nội
 Chương II : Thực trạng phát triển dịch vụ tại Ngân hàng Nông nghiệp và
phát triển Nông Thôn chi nhánh Trung Yên Hà Nội
 Chương III : Những giải pháp chủ yếu phát triển dịch vụ tại Ngân hàng
Nông nghiệp và phát triển Nông Thôn chi nhánh Trung Yên Hà Nội
Do thời gian và lĩnh vực nghiên cứu có hạn, bài viết này không tránh
khỏi những thiếu sót. Em kính mong sự giúp đỡ và đóng góp ý kiến của cô
giáo và tập thể cán bộ nhân viên tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển
Nông Thôn chi nhánh Trung Yên Hà Nội.
CHƯƠNG 1: KHÁI QUÁT CHUNG VỀ NGÂN HÀNG NÔNG
NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH TRUNG

YÊN HÀ HỘI
1.1 .Lịch sử hình thành và phát triển:
Sinh viªn : NguyÔn Vò Ngäc Tó Líp: QTKDTM48d
9
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp
BiÖn ph¸p ph¸t triÓn dÞch vô t¹i NHNo- PTNT chi nh¸nh Trung Yªn
1.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển Ngân hang Nông nghiệp và phát
triển Nông Thôn Việt Nam:
Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển Nông thôn Việt Nam là một
doanh nghiệp nhà nước được cấp vốn tự có, được tự chủ hoàn toàn về tài
chính từ khâu lựa chọn các phương thức huy động vốn, lựa chọn phương án
đầu tư đến quyết định mức lãi suất với quan hệ cung cầu trên thị trường vốn.
NHNo&PTNT Việt Nam được ủy quyền kinh doanh tồng hợp, đa năng, vừa
làm chức năng kinh doanh thực sự, vừa làm chức năng dịch vụ tài cính trung
gian cho chính phủ và các tổ chức kinh tế xã hội trong nước và quốc tế. Đối
tượng phục vụ chủ yếu là nông dân và các doanh nghiệp hoạt động- kinh
doanh có lien quan đến lĩnh vực nông nghiệp và nông thôn. Trong những
năm qua NHNo&PTNT Việt Nam đã không ngừng vươn lên để phục vụ đắc
lực, có hiệu quả cho sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp,
nông thôn.
Quá trình xây dựng và trưởng thành của NHNo&PTNT Việt Nam luôn
gắn bó chặt chẽ với sự chuyển đổi cơ chế chung cũng như cơ chế hoạt động
của nghành ngân hang. Có thể chia quá trình đó thành 3 thời kỳ:
• Thời kỳ trước 1988, NHNo&PTNT Việt Nam là một bộ phận trong Ngân
hàng nhà nước hoạt động hoàn toàn mang tính hành chính bao cấp.
• Thời kỳ 1988 – 1990: với nghị định 53/HĐBT ngày 26 tháng 3 năm 1988
của Hội đồng bộ trưởng đã tách hệ thống ngân hàng từ một cấp thành ngân
hàng 2 cấp là Ngân hàng nhà nươc và các Ngân hàng chuyên doanh. Trên
80% vốn vay của Ngân hàng nông nghiệp là vốn vay của Ngân hàng nhà
nước. Đối tượng cho vay là những doanh nghiệp knh tế quốc doanh cấp

huyện tỉnh và một số hợp tác xã nông nghiệp theo mô hình cũ.
Thời kỳ 1990 đến nay, cùng với việc ban hành pháp lệnh ngân hàng,
Hợp tác xã tín dụng, công ty tài chính ( 24/5/1990) và hàng loạt các nghị
Sinh viªn : NguyÔn Vò Ngäc Tó Líp: QTKDTM48d
10
Chuyên đề tốt nghiệp
Biện pháp phát triển dịch vụ tại NHNo- PTNT chi nhánh Trung Yên
nh cụng nhn NHNo&PTNT Vit Nam l doanh nghip Nh nc c xp
hng c bit. õy l bc ngot quan trng nht NHNo&PTNT Vit Nam
thc s tr thnh ngõn hng thng mi cú t cỏch phỏp nhõn, hch toỏn c
lp, t chu trỏch nhim v ti chớnh. Nm 1990, khi bt u hch toỏn c
lp, vi 52 chi nhỏnh ngõn hng tnh v thnh ph, 447 chi nhỏnh huyn, th
xó, 193 phũng giao dch v hn 7000 i lý lm y nhim huy ng vn tit
kim nụng thụn, 78 ca hng kinh doanh vng bc v hn 32000 nhõn
viờn qun lý,
iu ỏng ghi nhn trong nhng nm gn õy l NHNo&PTNT Vit
Nam ó chuyn mnh sang tp trung u t theo cỏc chng trỡnh phỏt trin
kinh t xó hi, khai thỏc v phỏt huy tim nng, th mnh ca cỏc a
phng c bin nhng chng trỡnh quc gia do chớnh ph ch o. Hu ht
cỏc chng trỡnh u mang li hiu qu v tng i an ton vn tớn dng.
1.1.2 .Lch s hỡnh thnh v phỏt trin Ngõn hng Nụng nghip v phỏt
trin Nụng Thụn chi nhỏnh Trung Yờn H Ni:
S giao dch I ( SGDI) l mt b phn ca trung tõm iu hnh
NHNo&PTNT v l mt chi nhỏnh trong h thng NHNo&PTNT Vit Nam,
cú tr s ti s 4 ng Phm Ngc Thch, qun ng a H Ni.
S giao dch I NHNo&PTNT c thnh lp theo quyt nh s
15/TCCB ngy 16/03/1991 ca tng giỏm c NHNo&PTNT Vit Nam vi
chc nng ch yu l u mi qun lý cỏc nghnh nụng, lõm, ng nghip
v thc hin thớ im cn bn, ch trng ca nghnh trc khi ỏp dng cho
ton hờ thng, trc tip thc hin cho vay trờn a bn H Ni, cho vay i

vi cỏc cụng ty ln v nụng nghip nh: Tng cụng ty rau qu, cụng ty thc
n gia sỳc Ngy 01/04/1991, SGD I chớnh thc i vo hot ng. Lỳc mi
thnh lp, SGD I ch cú hai phũng ban: Phũng tớn dng v phũng k toỏn
cựng mt t kho qu.
Sinh viên : Nguyễn Vũ Ngọc Tú Lớp: QTKDTM48d
11
Chuyên đề tốt nghiệp
Biện pháp phát triển dịch vụ tại NHNo- PTNT chi nhánh Trung Yên
Nm 1992, SGD I c y nhim ca TGD NHNo&PTNT Vit Nam
ó tin hnh them nhim v mi ú l qun lý vn, iu hũa vn, thc hin
quyt toỏn ti chớnh cho 23 tnh, thnh ph phớa Bc ( t H Tnh tr ra).
Trong cỏc nm t 1992- 1994 vic thc hin tt nhim v ny ca SGD I ó
giỳp thc hin tt c ch khoỏn ti chớnh, thỳc y hot ng kinh doanh ca
23 tnh, thnh ph phớa Bc. T cui nm 1994, SGD I thc hin nhim v
iu chnh vn theo lnh ca SGD I v thc hin kinh doanh tin t trờn a
bn H Ni bng cỏch huy ng tin nhn ri dõn c, cỏc t chc kinh t
bng ni t, ngoi t sau ú cho vay phỏt trin s dng kinh doanh i vi
mi thnh phn kinh t.
Ngoi ra SGD I cũn lm cỏc dch v t vn u t, bo lónh, thc hin
chit khu cỏc thng phiu, cỏc nghip v thanh toỏn, nhn cm c, th
chp ti sn, mua bỏn kinh doanh ngoi t, vng bc ỏ quý, ti tr xut
khu V ngy cng khng nh tm quan trng ca mỡnh trong h thng
NHNo&PTNT.
T ngy 14/03/2003, S giao dch I i tờn thnh Chi nhỏnh
NHNo&PTNT Trung Yờn Thng Long. Theo quyt nh s 17/Q/HQT-
TCCB, ngy 12/03/2003 ca ch tch Hi ng Qun tr NHNo&PTNT
Trung Yờn v vic chuyn i v i tờn S giao dch NHNo&PTNT I thnh
chi nhỏnh NHNo&PTNT Thng Long.
Chi nhỏnh NHNo&PTNT Trung Yờn c thnh lp t nm 2000, l
chi nhỏnh cp 2 ( trc thuc s giao dch NHNo&PTNT Trung Yờn I sau l

chi nhỏnh NHNo&PTNT Trung Yờn Thng Long).
T 1/04/2008, Chi nhỏnh NHNo&PTNT Trung Yờn c nõng cp lờn
chi nhỏnh cp I trc thuc NHNo&PTNT Vit Nam.
Sinh viên : Nguyễn Vũ Ngọc Tú Lớp: QTKDTM48d
12
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp
BiÖn ph¸p ph¸t triÓn dÞch vô t¹i NHNo- PTNT chi nh¸nh Trung Yªn
1.2.Chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý kinh doanh
của ngân hàng Nông nghiệp và phát triển Nông thôn Hà Nộ chi nhánh
Trung Yên:
1.2.1. Cơ cấu tổ chức của NHNo&PTNT Trung Yên:
Theo quy chế tổ chức và hoạt động của Chi nhánh NHNo&PTNT Trung
Yên, Giám đốc là người điều hành trực tiếp mọi hoạt động của Chi nhanh
NHNo&PTNT Trung Yên, Giám đốc được sự giúp đỡ của 01 Phó giám đốc.
Dưới ban giám đốc, Chi nhánh gồm có 06 phòng ban chức năng và các
phòng giao dịch. Cơ cấu tổ chức bộ máy của Chi nhánh được thể hiện bằng
sơ đồ sau:
Sơ đồ 1.1: Bộ máy quản lý kinh doanh tại NHNo&PTNT Trung Yên
(Nguồn : phòng hành chính NHNo&PTNT Trung Yên)
Sinh viªn : NguyÔn Vò Ngäc Tó Líp: QTKDTM48d
13
GIÁM ĐỐC
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp
BiÖn ph¸p ph¸t triÓn dÞch vô t¹i NHNo- PTNT chi nh¸nh Trung Yªn
Sinh viªn : NguyÔn Vò Ngäc Tó Líp: QTKDTM48d
14
PHÓ GIÁM ĐỐC
PHÒNG GIAO DỊCH
Phòng thanh toán quốc tế
Phòng thẩm định

Phòng hành chính- nhân sự
Phòng kế toán ngân quỹ
Phòng kế hoạch kinh doanh
Phòng kiểm tra, kiểm soát
nội bộ
Chuyên đề tốt nghiệp
Biện pháp phát triển dịch vụ tại NHNo- PTNT chi nhánh Trung Yên
1.2.2. Nhim v ca cỏc b phn :
1.2.2.1. Phũng thanh toỏn quc t
Thc hin cụng tỏc thanh toỏn ngoi nc ca Chi nhỏnh, nghiờn cu,
xõy dng v ỏp dng k thut thanh toỏn hin i.
To iu kin cho vic thanh toỏn nhanh nht, chớnh xỏc ỏp ng nhu cu
ca khỏch hng.
p dng cụng ngh thanh toỏn hin i.
Tng hp bỏo cỏo, kim tra chuyờn theo quy nh.
Thc hin cỏc nhim v khỏc do Giỏm c Chi nhỏnh giao.
1.2.2.2. Phũng thm nh
Phũng (T) thm nh ti NHNo&PTNT Trung Yờn l b phn chuyờn
mụn nghip v ca chi nhỏnh, cú chc nng tham mu cho Giỏm c chi
nhỏnh trong vic qun lý, ch o hot ng thm nh ti chi nhỏnh v trc
tip thm nh cỏc d ỏn, phng ỏn u t tớn dng, bo lónh vt qun
phỏn quyt ca Giỏm c chi nhỏnh cp di, cỏc mún vay do Tng giỏm
c, giỏm c chi nhỏnh quy nh, ch nh.
iu hnh Ban thm nh ti tr s chớnh l Trng ban, giỳp vic
trng ban l mt s Phú trng ban.
Theo dừi v qun lý cỏc mún vay nh: Hon thin cỏc th tc gii
ngõn, kim tra mún vay, ụn c thu n, thu lói, x lý n Do cỏn b tớn
dng m nhim theo quy ch hin hnh.
Thc hin mt s cụng vic khỏc do Giỏm c giao.
1.2.2.3. Phũng hnh chớnh nhõn s:

Xõy dng chng trỡnh cụng tỏc hng thỏng, quý ca Chi nhỏnh v cú
trỏch nhim thng xuyờn ụn c vic thc hin cỏc chng trỡnh ó c
Giỏm c Chi nhỏnh phờ duyt.
Sinh viên : Nguyễn Vũ Ngọc Tú Lớp: QTKDTM48d
15
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp
BiÖn ph¸p ph¸t triÓn dÞch vô t¹i NHNo- PTNT chi nh¸nh Trung Yªn
• Đầu mối giao tiếp với khách hàng đến làm việc, công tác tại NHNo&PTNT
Trung Yên
• Trực tiếp quản lý con dấu của Chi nhánh, thực hiện công tác hành chính,
văn thư lễ tân , phương tiện giao thông, bảo vệ, y tế của NHNo&PTNT
Trung Yên
1.2.2.4. Phòng kế toán ngân quỹ
 Trực tiếp hoạch toán kế toán, hạch toán thống kê theo quy định của
NHNN và NHNo&PTNT Việt Nam.
 Xây dựng kế hoạch tài chính, quyết toán kế hoạch thu chi tài chính, quỹ
tiền lương đối với các chi nhánh NHNo&PTNT trên địa bàn NHNo cấp trên
phê duyệt.
 Quản lý và sử dụng các quỹ chuyên dùng theo quy định của
NHNo&PTNT Việt Nam.
1.2.2.5. Phòng kế hoạch kinh doanh:
 Nghiên cứu, đề xuất chiến lược khách hàng, chiến lược huy động vốn tại
địa phương.
 Xây dựng kế hoạch kinh doanh trung và dài hạn theo định hướng kinh
doanh của NHNo&PTNT Trung Yên
 Tổng hơp, theo dõi các chỉ tiêu kế hoạch kinh doanh và quyết định kế
hoạch đến các Chi nhánh NHNo&PTNT trên địa bàn.
1.2.2.6. Phòng kiểm tra - kiểm soát nội bộ.
 Kiểm tra công tác điều hành của NHNo&PTNT Trung Yên và các đơn vị
trực thuộc theo nghị quyết của Hội đồng quản trị và chỉ đạo của Tổng giám

đốc NHNo.
 Kiểm tra, giám sát việc chấp hành các quy định nghiệp vụ kinh doanh
theo quy định của pháp luật và của NHNo&P&NT VN.
Sinh viªn : NguyÔn Vò Ngäc Tó Líp: QTKDTM48d
16
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp
BiÖn ph¸p ph¸t triÓn dÞch vô t¹i NHNo- PTNT chi nh¸nh Trung Yªn
 Giám sát việc chấp hành các quy định của NHNN về đảm bảo an toàn
trong hoạt động tiền tệ, tín dụng và dịch vụ Ngân hàng.
1.2.3. Các phòng giao dịch:
Các phòng giao dịch cảu chi nhánh đóng vai trò quan trọng trong việc thực
hiện các chiến lược dịch vụ cũng như nâng cao uy tín của ngân hàng, tạo
hình ảnh tốt của ngân hàng đối với khách hàng. Ngoài phòng giao dịch
Nguyễn Tuân ở khoảng cách tương đối xa, các sàn giao dịch còn lại đều nằm
xung quang chi nhánh. Bao gồm:
Sơ đồ 1.2: Hệ thống các phòng giao dịch
(Nguồn: phòng hành chính NHNo&PTNT Trung Yên)
Sinh viªn : NguyÔn Vò Ngäc Tó Líp: QTKDTM48d
NHNo&PTNT
Trung Yên
Phòng giao dịch nguyễn
tuân
Phòng
giao
dịch 1
Phòng
giao
dịch 2
Phòng
giao

dịch 3
17
Chuyên đề tốt nghiệp
Biện pháp phát triển dịch vụ tại NHNo- PTNT chi nhánh Trung Yên
1.3. Kt qu hot ng kinh doanh trong nhng nm gn õy ca
NHNo&PTNT Trung Yờn:
1.3.1. c im hot ng kinh doanh ca Ngõn hng Nụng nghip v
phỏt trin Nụng Thụn chi nhỏnh Trung Yờn H Ni
Sau khi NHNo&PTNT Vit Nam ban hnh quy nh s 120/HQT-
TN ngy 06/02/2009, Quyt nh s 409/ Q- HQT-TN ngy 10/4/09.
Chi nhỏnh Trung Yờn ó t chc trin khai thc hin vic cho vay h tr lói
sut (HTLS) trờn a bn. C th:
NHNo&PTNT Trung Yờn cú tr s chớnh ti tng 1, tũa nh 17T4
c thnh lp vo ngy 01/04/2008 v chớnh thc i vo hot ng .Ngõn
hng NHNo&PTNT Trung Yờn trc thuc Ngõn hng Nụng nghip v Phỏt
trin Nụng thụn Vit Nam (NHNo&PTNT VN), hot ng theo lut cỏc T
chc tớn dng v iu l hot ng ca NHNo&PTNT Vit Nam.
NHNo&PTNT Trung Yờn l mt n v hoch toỏn c lp nhng vn cú
phn ph thuc vo NHNo&PTNT Vit Nam, cú quyn t ch kinh doanh,
cú con du riờng v c m ti khon giao dch ti Ngõn hng Nh nc
Vit Nam(NHNN) cng nh cỏc t chc tớn dng khỏc trong c nc. K t
ngy thnh lp n nay, NHNo&PTNT Trung Yờn ó v ang hot ng
kinh doanh trờn c s t kinh doanh, t bự p v cú lói.
Ngoi cỏc dch v ch yu ca ngõn hng l kinh doanh ni, ngoi t.
NHNo&PTNT Trung Yờn cũn bao gm cỏc dch v sau: dch v t vn u
t, bo lónh, thc hin chit khu cỏc thng phiu, cỏc nghip v thanh
toỏn, nhn cm c, th chp ti sn, mua bỏn kinh doanh ngoi t, vng bc
ỏ quý, ti tr xut khu V ngy cng khng nh tm quan trng ca
mỡnh trong h thng NHNo&PTNT Trung Yờn
T chc hi ngh trin khai thc hin Q ca th tng chớnh ph,

Thụng t ca NHNN v vn bn hng dn cho vay h tr lói sut (HTLS)
Sinh viên : Nguyễn Vũ Ngọc Tú Lớp: QTKDTM48d
18
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp
BiÖn ph¸p ph¸t triÓn dÞch vô t¹i NHNo- PTNT chi nh¸nh Trung Yªn
của NHNo&PTNT Việt Nam tới tất cả Khách hàng có quan hệ tín dụng tại
chi nhánh và toàn thể cán bộ CNV trong chi nhánh.
Chi nhánh đã tổ chức tự kiểm tra hoạt động cho vay hỗ trợ lãi suất đối
với các khách hàng được vay hỗ trợ lãi suất để sản xuất – kinh doanh. Qua
kiểm tra cũng đã phát hiện những vấn đề tồn tại và đã chỉ đạo để uốn nắn kịp
thời.
Đã thành lập tổ chỉ đạo thực hiện qui định về việc hỗ trợ lãi suất cho
tổ chức, cá nhân vay vốn Ngân hàng để sản xuất – Kinh doanh do giám đốc
trực tiếp làm tổ trưởng. Chỉ đạo lập kế hoạch triển khai thực hiện các quy
định về hỗ trợ lãi suất cho các tổ chức, cá nhân vay vốn Ngân hàng để sản
xuất – kinh doanh.
1.3.2. Kết quả hoạt động kinh doanh trong những năm gần đây:
1.3.2.1. Kinh doanh nội tệ trong những năm gần đây.
Bảng 1.1: Nội tệ trong 2 năm 2007,2008 và kế hoạch năm 2009
(Đơn vị tính: tỷ đồng)
Nội dung Năm 2007 Năm 2008
Kế hoạch
năm 2009
A. Nội tệ
I. Tổng nguồn vốn 1327 1553 1823
Trong đó:
Tiền gửi dân cư 130 169 260
II. Tổng dư nợ cho vay nền
kinh tế
370 401 400

Trong đó:
Dư nợ ngắn hạn 270 287 400
Dư nợ trung hạn 30 30 40
Dư nợ dài hạn 70 84 90
(Nguồn: Phòng tín dụng Chi nhánh NHNo&PTNT Trung Yên)
Nhận thấy kết quả hoạt động kinh doanh nội tệ của dụng Chi nhánh
NHNo&PTNT Trung Yên trong năm 2007 và 2008 là tương đối khả quan, tỷ
Sinh viªn : NguyÔn Vò Ngäc Tó Líp: QTKDTM48d
19
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp
BiÖn ph¸p ph¸t triÓn dÞch vô t¹i NHNo- PTNT chi nh¸nh Trung Yªn
lệ dư nợ của NHNo&PTNT Trung Yên đã nằm chủ yếu ở ngắn hạn (dưới 1
năm) , dư nợ trung hạn ( 1-5 năm) và dài hạn (trên 5 năm) tương đối ít , do
đó ngân hàng đã giảm được rất nhiều rủi ro trong quá trình thanh khoản.
NHNo&PTNT Trung Yên cũng đề xuất chỉ tiêu đề ra trong năm 2009 sẽ
tăng 20%. Thực tế kết quả sẽ được xem xét ở phần sau.
Biểu đồ 1.1: Cơ cấu dư nợ tại NHNo&PTNT Trung Yên.
Chỉ tiêu dư
nợ(%)
Ngắn hạn Trung hạn Dài hạn
Năm 2009 72 6 22
1.3.2.2. Ngoại tệ 2008 và kế hoạch 2009
Bảng 1.2: Ngoại tệ trong 2 năm 2007,2008 và kế hoạch năm 2009.
Sinh viªn : NguyÔn Vò Ngäc Tó Líp: QTKDTM48d
20
Chuyên đề tốt nghiệp
Biện pháp phát triển dịch vụ tại NHNo- PTNT chi nhánh Trung Yên
(n v: t ng)
Ni dung Nm 2007 Nm 2008
K hoch nm

2009
B. Ngoi t
I. Tng ngun vn 3820 4574 7300
Trong ú:
Tin gi dõn c 3820 4754 5343
II. Tng d n cho
vay nn kinh t
569 639 1200
Trong ú:
D n ngn hn
D n trung hn 639 1200
D n di hn
(Ngun: Phũng tớn dng Chi nhỏnh NHNo&PTNT Trung Yờn)
Ch yu d n ngoi t ca Chi nhỏnh NHNo&PTNT Trung Yờn nm
d n trung hn. iu ỏng mng l ngun vn ngoi t li n phn nhiu
t tin gi dõn c. Tin gi dõn c chim 100% th hin uy tớn ca ngõn
hng vi cụng chỳng, cụng chỳng luụn ỏnh giỏ mc ri ro ca ngõn
hng mc thp nht. Tuy nhiờn, do xu th nm 2009 ngõn hng ỏnh giỏ
nn kinh t s phỏt trin mnh m hn ( vt qua c cn i khng hong
ton cu nm 2008), mc tiờu ngõn hng a ra trong nm 2009 tin gi dõn
c s nm t l 73,2%. Tuy nhiờn lng tin gi dõn c s tng lờn 50%.
1.3.2.3. Thc tin thc hin nm 2009 v ỏnh giỏ:
a, C cu huy ng vn
Thc tin thc hin nm 2009 ỳng nh nhng d oỏn ca ngõn
hng, nn kinh t ang dn trờn hi phc, lng dõn c gi tin v vay
tin tng kh quan, sau khi tng hp tụi xin a ra bng s liu sau:
Sinh viên : Nguyễn Vũ Ngọc Tú Lớp: QTKDTM48d
21
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp
BiÖn ph¸p ph¸t triÓn dÞch vô t¹i NHNo- PTNT chi nh¸nh Trung Yªn

Bảng 1.3. Đánh giá cơ cấu huy động vốn của Chi nhánh NHNo&PTNT
Trung Yên.
(Đơn vị: Tỷ đồng)
TT Nội Dung Cuối 2008
KH năm
2009
Cuối
2009
So đầu năm
So kế hoạch
năm 2009
( +,-) % (+,-)
A. Nội tệ
I Tổng nguồn vốn 1553 1823 3635 208 134% 1,81 49,8%
Trong đó
Tiền gửi dân cư 169 260 228 58 34% -32 -12,3%
II.
Tổng dư nợ cho
vay nền kinh tế
401 600 592 191 48% -8 -1,4%
Trong đó
Dư nợ ngắn hạn 287 449 162 0,56% 449
Dư nợ trung hạn 30 50 20 67% 50
Dư nợ dài hạn 84 93 9 11% 93
B Ngoại tệ
I Tổng nguồn vốn 4,754 7,3 8,07 3,32 70% 774 9,6%
Trong đó
Tiền gửi dân cư 4,754 5,343 6,27 1,52 32% 931 17,4%
II.
Tổng dư nợ cho

vay nền kinh tế
639 1200 827 188 29% -373 -45,1%
Trong đó
Dư nợ trung hạn 639 1200 599 -40 -6% 599
Dư nợ dài hạn
(Nguồn: Phòng tín dụng Chi nhánh NHNo&PTNT Trung Yên)
So với đầu năm 2008, đa số các chỉ số của kinh doanh của chi nhánh
đều tăng, như tổng nguồn vốn nội tệ tăng đến 134%, dư nợ cho vay nội tệ
tăng xấp xỉ 50%. Trong năm 2009, dân cư tìm đến Ngân hàng nhiều hơn và
chi nhánh cũng nằm trong hiệu ứng chung đó, sự tăng lên đáng kể của nguồn
Sinh viªn : NguyÔn Vò Ngäc Tó Líp: QTKDTM48d
22
Chuyên đề tốt nghiệp
Biện pháp phát triển dịch vụ tại NHNo- PTNT chi nhánh Trung Yên
vn v d n núi lờn rng ngõn hng vn ang i ỳng hng trong vic la
chn dch v cng nh kh nng cung ng dch v n khỏch hng.
Kt qu kinh doanh ngoi t trong nm 2009 cng cú nhiu im
ỏng mng khi tng ngun vn tng lờn n 70% - t 8074 t ng, trong
ú d n cng tng 30%. Hiu qu kinh doanh ngoi t tng to cho ngõn
hng cú nhiu phng ỏn d phũng hn v a dng húa hn trong qun tr
ri ro, m rng cỏc gúi dch v gia tng th phn trong cụng chỳng.
Tuy nhiờn, khi so sỏnh kt qu kinh doanh nm 2009 v k hoch ó
ra chỳng ta cú th núi n 2 vn cn phi lu ý sau. Tng ngun vn
ngoi t tng so vi k hoch xp x 50% nhng tin gi dõn c li gim so
vi k hoch n 12,3 %, iu ny cú th do phũng k hoch t ch tiờu quỏ
cao nhng cng nờn xem xột mt phn v khớa cnh dch v ngõn hng mt
phn cng khụng t c mc tiờu ra do khi lng cụng vic trong
nm l tng i nhiu. D n so vi k hoch nm gom 1,4%, con s ny
cú th chp nhn c v cỏc b phn trong b mỏy vn hot ng tng
i hiu qu.

ỏng ngi hn, tng d n ngoi t gim so vi k hoch n gn
50%, con s ny núi lờn rng ngõn hng dng nh ang khụng chỳ ý n
mt mng ln trong kinh doanh ngoi t. D n ngoi t gim so vi k
hoch tuy cú nm trong d oỏn nhng nu ngõn hng khụng nhn ra v
khc phc kp thi, nú s to thnh mt l hng trong quy trỡnh kinh doanh
ton din ca mỡnh.
b, Kt qu kinh doanh:
Sinh viên : Nguyễn Vũ Ngọc Tú Lớp: QTKDTM48d
23
Chuyên đề tốt nghiệp
Biện pháp phát triển dịch vụ tại NHNo- PTNT chi nhánh Trung Yên
Bng 1.4: Kt qu hot ng kinh doanh NHNo&PTNT Trung Yờn
(n v : t ng)
Ch tiờu Nm 2007 Nm 2008 Nm 2009
1. Thu nhp
Thu v hot ng kinh doanh
Thu khỏc
101,54
95,20
6,37
115
105,53
9,47
130,89
105,50
25,39
2. Chi phi
Chi phớ v hot ng kinh doanh
Chi np thu
Chi dch v thanh toỏn

Chi nhõn viờn
Chi khỏc
87,67
79,2
0,45
1,13
4,54
2,35
96,56
82.34
0,57
3,3
6,68
3,67
108,98
90,78
0,74
3,78
8,92
4,76
3. Kt qu kinh doanh 13,87 18,44 22,09
(Ngun: Phũng k hoch kinh doanh Chi nhỏnh NHNo&PTNT Trung Yờn)
S liu bng trờn cho thy õy l mt ngõn hng lm n cú lói, vi
kt qu kinh doanh khỏ n nh v tng u trong cỏc nm: Kt qu kinh
doanh ca nm 2008 so vi nm 2007 tng 32,9% v vo nm 2009 tng
19,6% so vi nm 2008, kt qu ny gúp phn thc hin k hoch li nhun
chung ca ton h thng. xem xột c th hn tỡnh hỡnh kinh doanh ca
chi nhỏnh phi ỏnh giỏ cỏc ch tiờu cht lng cỏc lnh vc c bn.
Qua phõn tớch trờn chỳng ta ó cú mt cỏi nhỡn khỏ ton din c v
nhng thun li cng nh khú khn trong cụng tỏc huy ng vn v tớn dng

- hai lnh vc truyn thng ca ngõn hng.
1.3.3. ỏnh giỏ chung hot ng kinh doanh ca NHNo&PTNT Trung
Yờn:
Nhng nm cui ca k hoch 5 nm (2005-2010) cú nhng v trớ ht
sc quan trng trong tin trỡnh i mi, a nn kinh t bc sang giai on
phỏt trin chiu sõu theo hng cụng nghip hoỏ, hin i hoỏ t nc,
tng bc hi nhp vo kinh t khu vc v th gii. L mt lnh vc nhy
cm, ũi hi phi cú nhng bc i thn trng trong quỏ trỡnh i mi, h
Sinh viên : Nguyễn Vũ Ngọc Tú Lớp: QTKDTM48d
24
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp
BiÖn ph¸p ph¸t triÓn dÞch vô t¹i NHNo- PTNT chi nh¸nh Trung Yªn
thống Ngân hàng nói chung và NHNo&PTNT Trung Yên nói riêng, có
những nhiệm vụ rất nặng nề, vừa phải khắc phục những tồn tại cũ, vừa phải
vươn lên để đáp ứng nhu cầu của mình trong tình hình mới, trước những khó
khăn thách thức lớn phải vượt qua. Ý thức được mặt mạnh mặt yếu của
mình, trong những năm qua chi nhánh luôn tích cực tìm ra phương hướng
hình thức nâng cao hiệu quả hoạt động. Chính vì vậy luôn được đánh giá là
một chi nhánh "ổn định, an toàn, hiệu quả và phát triển".
Sinh viªn : NguyÔn Vò Ngäc Tó Líp: QTKDTM48d
25

×