Tải bản đầy đủ (.pdf) (28 trang)

Đề tài Thực trạng, phương hướng và những biện pháp để thực hiện nâng cao chất lượng nhân lực của công ty Trách nhiệm hữu hạn LeLong

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (366.61 KB, 28 trang )

KILOBOOKS.COM

1

MC LC

Mc lc
Li m ủu
Phn 1. C s lý lun v cht lng nhõn lc ca doanh nghip
1.1. Hot ủng ca doanh nghip v nhõn lc ủi vi hot ủng ca DN trong kinh t
th trung
1.2. Cht lng nhõn lc ca Doanh nghip
Phn 2. Thc trng cht lng nhõn lc ca Cụng ty TNHH LeLong v hng bin phỏp nõng
cao
2.1. ỏnh giỏ thc trng cht lng nhõn lc ca cụng ty TNHH LeLong nm 2005
2.2. Phơng hớng biện pháp để nâng cao chất lợng nhân lực của Doanh nghiệp
Kt lun
Ti liu tham kho








THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
KILOBOOKS.COM

2
Lời nói đầu



Trong sự phát triển chung của tồn xã hội, các doanh nghiệp phải đối mặt với
sự cạnh tranh mạnh mẽ, doanh nghiệp phải đứng vững trước sự cạnh tranh của thị
trường nội địa và cả sự cạnh tranh trên thị trường quốc tế. Trong xu thế tồn cầu hố
nền kinh tế mạnh mẽ như hiện nay khơng một doanh nghiệp nào có thể đứng ngồi
cuộc. Để đảm bảo sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp phụ thuộc vào rất nhiều
yếu tố nhưng vấn đề nâng cao chất lượng quản lý đặc biệt là chất lượng quản lý nhân
lực của doanh nghiệp đóng một vai trò rất quan trọng, nó có ảnh hưởng rất lớn đến sự
phát triển của doanh nghiệp đảm bảo cho doanh nghiệp thực hiện thành cơng những kế
hoạch những chiến lược trước mắt và cả lâu dài.
Trong nền kinh tế thị trường, các doanh nghiệp hoạt động theo quy luật cạnh
tranh. Để tồn tại và phát triển các doanh nghiệp phải xây dựng cho mình một bộ máy
quản lý hợp lý, có hiệu quả. Cơng tác quản lý là cơng tác quan trọng đối với doanh
nghiệp nó quyết định doanh nghiệp thực hiện kinh doanh có hiệu quả hay khơng, có
tồn tại và phát huy được sức mạnh cạnh tranh của mình hay khơng. Do đó doanh
nghiệp cần phải coi trọng của mình.
Chất lượng của đội ngũ nhân lực của doanh nghiệp cả về tay nghề, kiến thức, kinh
nghiệm có vai trò rất quan trọng ảnh hưởng đến chất lượng kinh doanh của doanh nghiệp.
Doanh nghiệp phải xác định được cho mình quy mơ hợp lý, u cầu đòi hỏi về trình độ,
tay nghề của người lao động đảm bảo hoạt động sản xuất kinh doanh có hiệu quả.
Hiện nay các doanh nghiệp có rất nhiều thuận lợi trong việc tuyển chọn lao
động vì hiện nay đội ngũ lao động được đào tạo chun mơn lành nghề chiếm số lượng
khá đơng là nguồn cung cấp kịp thời cho nhu cầu nhân lực của các doanh nghiệp.
Chất lượng nhân lực là mức độ đáp ứng, phù hợp của cơ cấu nhân lực hiện có
với cơ cấu nhân lực cần thiết (cần phải có cho hoạt động sản xuất đạt hiệu quả cao).
Đây là lực lượng quyết định sức sáng tạo của doanh nghiệp, quyết định năng lực cạnh
tranh của sản phẩm doanh nghiệp, quyết định sự tồn tại và phát triển của doanh
nghiệp. Nếu doanh nghiệp xây dựng cho mình một cơ cấu nhân lực q cồng kềnh so
với nhiệm vụ kinh doanh của doanh nghiệp thì hiệu lực quản lý kém, khi cần chuyển
đổi hoạt động sẽ gặp rất nhiều khó khăn, chi phí quản lý cao dẫn đến hiệu quả kinh

doanh thấp.


THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
KILOBOOKS.COM

3
PHẦN I- CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHẤT LƯỢNG NHÂN LỰC CỦA DOANH NGHIỆP.
1.1 Hoạt động của doanh nghiệp và nhân lực đối với hoạt động của doanh nghiệp
trong kinh tế thị trường.
1.1.1. Bản chất và mục đích của hoạt động của doanh nghiệp trong kinh tế thị trường.
Doanh nghiệp là đơn vị kinh doanh, là tổ chức làm kinh tế. Doanh nghiệp có thể
kinh doanh sản xuất, kinh doanh thương mại, kinh doanh dịch vụ. Doanh nghiệp kinh
doanh sản xuất có thể chế tạo, lắp ráp một số sản phẩm hồn chỉnh hoặc một số sản
phẩm hồn chỉnh; một hoặc một số cụm chi tiết, một hoặc một số cơng đoạn Trong
kinh tế thị trường Doanh nghiệp hoạt động là vận dụng các nguồn lực cạnh tranh với
các đối thủ, các yếu tố đầu vào, phần nhu cầu thị trường, lợi nhuận, các lợi ích từ các
hoạt động kinh doanh nhằm thoả mãn nhu cầu tồn tại và phát triển. nếu cạnh tranh
thành cơng thì doanh nghiệp sẽ có được chỗ
đứng vững chắc trên thị trường để tồn tại và phát triển, ngược lại thì đổ vỡ phá sản
bản chất hoạt động của doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường là q trình tìm
hiểu, biết cách đầu tư các nguồn lực cạnh tranh với các đối thủ nhằm thoả mãn nhu cầu
của khách hàng. Hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp cũng như hoạt động bất kỳ
nào khác của con người có mục đích đạt được hiệu quả cao nhất . Hiệu quả hoạt động
của doanh nghiệp là kết quả tương quan, so sánh những lợi ích doanh ngiệp thu được
từ hoạt động của mình với phần các nguồn lực huy động, sử dụng (chi phí) để đạt được
(có được) những lợi ích đó. Hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp phải ở cả dạng tuyệt
đối và tương đối, tức là phải lấy kết quả (lợi ích) trừ đi chi phí và lấy kết quả lợi ích
chia cho chi phí. Về mặt kinh tế hiệu quả tuyệt đối là lãi; hiệu quả về mặt tương đối là
lãi trên tổng vốn kinh doanh (tổng tài sản), lãi trên chi phí. Hiệu quả kinh doanh hàng

năm phải được đánh giá kết hợp cả ba mặt: kinh tế, chính trị - xã hội và mơi trường.
trong kinh tế thị trường m ọi doanh nghiệp đều bình đăng được tự do kinh doanh trong
khn khổ pháp luật, nó hoạt động chủ yếu theo quy luật cạnh tranh đáp ứng nhu cầu
hàng hố. Các doanh nghiệp hoạt động trong nền kinh tế thị trường phải ln chấp
nhận sự cạnh tranh đó chính là sự giành giật thị trường, khách hàng, đối tác trên cơ sở
các ưu thế về chất lượng hàng hố, giá hàng hố, thời hạn, sự thuận tiện và uy tín lâu
dài. Trong kinh tế thị trường phương pháp quản lý hiện đại và tiến bộ khoa học cơng
nghệ là hai vũ khí cạnh tranh sắc bén. Doanh nghiệp nào tụt hậu trong hai lĩnh vực đó
là có nguy cơ thất bại trong cạnh tranh và điều tất yếu là dẫn đến phá sản . Do vậy,

THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
KILOBOOKS.COM

4
trong kinh tế thị trường các doanh nghiệp thường chủ động trong việc đầu tư vào khoa
học cơng nghệ, phương pháp quản lý hiện đại cũng như việc đầu tư cho nghiên cứu,
triển khai để tạo ra các lợi thế cạnh tranh của sản phẩm, dịch vụ.
1.1.2. Bản chất, các loại và vị trí vai trò của nhân lực đối với hoạt động của doanh
nghiệp trong kinh tế thị trường.
Nhân lực của doanh nghiệp là tồn bộ khả năng lao động mà doanh nghiệp cần huy
động được cho việc thực hiện, hồn thành những nhiệm vụ trước mắt và lâu dài của
doanh nghiệp.
Nhân lực của doanh nghiệp chính là sức mạnh của lực lượng lao động; sức mạnh
của độ ngũ cán bộ cơng nhân viên chức của doanh nghiệp. Sức mạnh đó là sức mạnh
hợp thành của sức người và khả năng lao động của từng người lao động. Khả năng lao
động của một người là khả năng đảm nhiệm, thực hiện, hồn thành cơng việc bao gồm
các nhóm yếu tố: sức khỏe (nhân trắc, độ lớn và sức bền ), trình độ (kiến thức và kỹ
năng kinh nghiệm), tâm lý, mức độ cố gắng Hay nói cách khác nhân lực của một con
người gồm thể lực và trí lực. Về mặt thể lực, nó phụ thuộc vào tình trạng sức khoẻ của
con người, mức sống, thu nhập, chế độ ăn uống, chế độ làm việc và nghỉ ngơi, chế độ

y tế chăm sóc sức khoẻ thể lực của con người còn phụ thuộc vào tuổi tác, thời gian
cơng tác, giới tính ; Nguồn trí lực tăng nhanh cùng với sự phá của con người còn có
mặt tiềm tàng to lớn đó là trí tuệ, tài năng, năng khiếu cũng như quan điểm, nhân cách,
lòng tin ngày nay tiềm năng về trí lực của con người đã được chú ý khai thác nhưng
vẫn đang ở một mức độ giới hạn.
Nhân lực của doanh nghiệp là yếu tố đầu vào độc lập, quyết định chất lượng, chi
phí, thời hạn của các sản phẩm trung gian, sản phẩm bộ phận và sản phẩm đầu ra của
doanh nghiệp. Điều đó hồn tồn được khẳng định bởi: tất cả các hoạt động của doanh
nghiệp do con người thực hiện và quay trở lại phục vụ cho con người.Con ngươid
phân tích, dự báo nhu cầu thị trường, các đối thủ cạnh tranh quyết định chiến lược, kế
hoạch, phương án kinh doanh: sản phẩm - khách hàng với chất lượng và số lượng xác
định; con người sáng tạo, chuyển giao cơng nghệ, vận hành máy móc, thiết bị và
khơng ngừng cải tiến, hiện đại hố máy móc thiết bị; con người xác định nhu cầu vốn,
nhu cầu vật tư, nhu cầu lao động và đảm bảo các đầu vào quan trọng đó.
Trong giai đoạn cơng nghiệp hố- hiện đại hố hiện nay của đất nước ta, việc
nghiên cứu đánh giá đầy đủ nguồn lực con người Việt Nam, nghiên cứu các yếu tố để

THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
KILOBOOKS.COM

5
to ủiu kin ủ con ngui tớch cc ủo luyn v th hin nng lc sỏng to l vn ủ
cú ý ngha quyt ủnh chin lc. nhân lực đóng vai trò quan trọng ảnh hởng trực tiếp
đến các kế hoạch trớc mắt và các nhiệm vụ lâu dài của doanh nghiệp.
Theo tớnh cht ca lao ủng, hot ủng ca doanh nghip ủc tỏnh lp, phõn ủnh
thnh: loi lao ủng trc tip kinh doanh (sn xut hoc mua bỏn hng hoỏ), qun lý
kinh doanh v phc v cho nhng ngi qun lý v cho nhng ngi trc tip kinh
doanh. Kh nng lao ủng ca doanh nghip theo cỏch phõn loi ny phi cú lng v
cht ủỏp ng, phự hp vi yờu cu thc t hin ti, tng lai. Ba loi ngi ny phi
cú quan h t l (c cu) hp lý,cú sc mnh hp thnh ln nht.

Theo giai ủon ca quỏ trỡnh hot ủng ca doanh nghip ủc tỏch lp, phõn ủnh
thnh: loi nghiờn cu ủa ra cỏc ý tng, thit k v thi cụng. Kh nng lao ủng ca
doanh nghip theo cỏch phõn loi ny phi cú lng v cht ủỏp ng, phự hp vi yờu
cu thc t hin ti, tng lai. Ba loi ngi ny phi cú quan h t l (c cu) hp
lý,cú sc mnh hp thnh ln nht.
bờn cnh cỏch phõn loi nh trờn ngi ta cũn phõn loi kh nng lao ủng ca
doanh nghip theo gii tớnh, ủ tui, trỡnh ủ chuyờn mụn
Trong nn kinh t th trng doanh nghip cn chỳ trng ủc bit vo cỏc chớnh
sỏch nhm thu hỳt nhõn lc ủng thi cú hng s dng ngun nhõn lc mt cỏch hiu
qu v hp dn hn cỏc ủi th cnh tranh. Hiện nay các doanh nghiệp có rất nhiều
thuận lợi trong việc tuyển chọn lao động vì hiện nay đội ngũ lao động đợc đào tạo
chuyên môn lành nghề chiếm số lợng khá đông là nguồn cung cấp kịp thời cho nhu
cầu nhân lực của các doanh nghiệp.
.
Qua nhng phõn tớch trờn ta thy nhõn lc cú v trớ v vai trũ quan trng ủi vi
hot ủng sn xut kinh doanh ca doanh nghip. Thc t hot ủng sn xut kinh
doanh ca cụng ty TNHH Tõn Sinh trong nhng nm va qua cho thy ngi lao ủng
trong doanh nghip ủc coi l ti nguyờn nhõn s, l yu t quan trng nht, l ủng
lc ca mi quỏ trỡnh sn xut kinh doanh. Do vy, cụng tỏc hoch ủnh giỳp doanh
nghip thy ủc nhu cu ngun nhõn lc phc v cho hot ủng sn xut kinh doanh
ca doanh nghip, t ủú bo ủm sp xp ủỳng ngi cho ủỳng vic, vo ủỳng thi
ủim cn thit v linh hot ủi phú vi nhng thay ủi trờn th trng. Tha nhõn viờn
s lm tng chi phớ, thiu nhõn viờn hoc cht lng nhõn viờn khụng ủỏp ng yờu cu

THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
KILOBOOKS.COM

6
sẽ ảnh hưởng đến chất lượng thực hiện cơng việc và bỏ lỡ cơ hội kinh doanh. Có thể
kể ra các ngun nhân đòi hỏi doanh nghiệp phải tiến hành cơng tác để đảm bảo

nguồn nhân lực:
Thứ nhất, lập kế hoạch gắn nguồn nhân lực và tổ chức lại với nhau. Trong điều
kiện kinh doanh cạnh tranh gay gắt như hiện nay, các doanh nghiệp sản xuất hàng may
mặc phải đưa ra những quyết định cạnh tranh theo những cách khác nhau như: giảm
giá hàng hố và dịch vụ, nâng cao chất lượng phục vụ, tăng cường khuyến mãi Tuy
nhiên lợi thế cạnh tranh mà doanh nghiệp giành được ở đây hồn tồn phụ thuộc vào
con người trong tổ chức đó. Doanh nghiệp cần phải tin rằng con người là chìa khố
dẫn đến mọi thành cơng. Việc lập kế hoạch chính là tạo ra sự liên kết giữa việc tuyển
chọn kỹ hơn, đào tạo nhiều hơn cho người lao động, trả lương cao hơn để họ có thu
nhập ổn định hơn từ đó, giúp doanh nghiệp đạt được năng suất lao động cao hơn
bằng cách làm cho mọi người đều tham gia và hứng thú với các cơng việc của mình.
Thứ hai, lập kế hoạch để liên kết các hành động với các kết quả của nhân lực. Nếu
khơng có kế hoạch, doanh nghiệp sẽ khơng thể biết được có đi đúng hướng hay khơng.
Các hoạt động về lập kế hoạch nhân sự có thể được đánh giá bằng việc sử dụng chính
các mơ hình như các trường hợp đầu tư vào các cơ sở sản xuất mới, những chiến dịch
marketing hay những cơng cụ tài chính. Cũng giống như những trường hợp đầu tư này,
các hoạt động nhân sự tiêu hao đầu vào như thời gian, tiền bạc, vật tư và sự tham gia
của người lao động. Các chi phí của những hoạt động nhân sự là nguồn tài ngun cần
thiết để tiến hành hạot động đó. Những chi phí này có thể là chi phí đào tạo, chi phí
điều hành và quản lý
Thứ ba, lập kế hoạch nhân lực cho phép nhìn nhận rõ các bộ phận hoạt động có ăn
khớp với nhau khơng, đồng thời giải đáp cho doanh nghiệp những vấn đề như: nguồn
nhân lực có phù hợp với chiến lược khơng, nguồn nhân lực có đảm bảo lợi thế cạnh
tranh và duy trì được lâu dài lợi thế cạnh tranh đó hay khơng
Nhìn chung, các doanh nghiệp nên quan tâm vào các nội dung chủ yếu như tuyển
dụng, đào tạo và trả lương cho người lao động sao cho họ có thể sáng tạo ra những sản
phẩm hồn hảo nhất, cạnh tranh được với các sản phẩm của đối thủ, bất kể các điều kiện
tương lai như thế nào. Để làm được như vậy doanh nghiệp cần phải chú trọng tới các
đặc điểm chung của con người như khả năng sáng tạo, trí thơng thơng minh, tính ham
hiểu biết, có thể tin cậy được và tận tuỵ với tổ chức. Điều này sẽ dẫn đến những chiến


THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
KILOBOOKS.COM

7
lc sỏng sut v hin thc trong tng lai. Mt khỏc, vic tỡm ra cỏch thc tt nht ủ
ủỏnh giỏ ủỳng nng lc hon thnh cụng vic ca nhõn viờn ủ thc hin tr cụng v ủói
ng xng ủỏng, ủ nhõn viờn gn bú lõu di vi doanh nghip, tớch cc tớch lu kinh
nghim, phỏt huy sỏng kin trong cụng vic ủ cng hin cho doanh nghip v cng
chớnh l ủ nõng cao li ớch ca chớnh bn thõn h.

1.2 . Cht lng nhõn lc ca doanh nghip

1.2.1. Bn cht, cn thit phi ủm bo v phng phỏp nhn bit ủỏnh giỏ cht lng
nhõn lc ca doanh nghip.
Cht lng nhõn lc ca doanh nghip l mc ủ ủỏp ng, phự hp v cht lng
nhõn lc theo cỏc loi c cu m doanh nghip thu hỳt, huy ủng ủc vi cht lng
nhõn lc theo cỏc c cu nhõn lc ủú m hot ủng ca doanh nghip yờu cu. Nh
vy cn lm rừ cht lng nhõn lc theo cỏc c cu m hot ủng ca doanh nghip
yờu cu cng nh cht lng nhõn lc theo cỏc c cu m doanh nghip thu hỳt, huy
ủng ủc v ch ra mc ủ chờnh lch gia chỳng.
Thc t luụn ch rừ rng, cht lng nhõn lc ca doanh nghip cao ủn ủõu thỡ
hot ủng ca doanh nghip trụi chy ủn ủú; nng lc cnh tranh ca sn phm cao
ủn ủú
Doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển phải tiến hành một loạt các hoạt động một
cách khoa học nhất. Công việc nào cũng do con ngời đảm nhiệm, hoạt động nào của
doanh nghiệp cũng do con ngời tiến hành. Sản phẩm đầu ra của doanh nghiệp do một
đội ngũ ngời lao động lo liệu tạo ra. Đa số ngời lao động ở doanh nghiệp chỉ thực
hiện nhiệm vụ đợc giao một cách say mê, sáng tạo khi họ có trình độ cao và đợc tạo
động cơ, tức là khi có cơ chế, chính sách sử dụng hấp dẫn, đảm bảo hài hoà lợi ích. Khi

đông đảo ngời lao động làm việc say mê, sáng tạo sản phẩm của doanh nghiệp mới có
vị thế cạnh tranh tốt về chất lợng, giá, thời hạn, thuận tiện so với các đối thủ cạnh
tranh. Khi sản phẩm đầu ra có vị thế cạnh tranh tốt doanh nghiệp có doanh thu bằng
các đối thủ nhng có tổng chi phí của doanh thu đó thấp hơn hoặc với cùng chi phí
doanh nghiệp có doanh thu cao hơn, tức là hiệu quả kinh tế cao hơn. Trong kinh tế thị
trờng tập thể doanh nghiệp cần có hiệu quả kinh tế cao bền vững, nghĩa là doanh
nghiệp phải đầu t thoả đáng cho việc đảm bảo môi trờng và mặt chính trị - xã hội.
Chỉ khi có môi trờng chính trị - xã hội , môi trờng tự nhiên, môi trờng lao động ổn

THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
KILOBOOKS.COM

8
định tốt lành doanh nghiệp mới duy trì, phát triển đợc hoạt động kinh doanh, đạt hiệu
quả kinh tế cao, bền vững. Để đạt hiệu quả kinh tế cao bền lâu doanh nghiệp lại càng
phải có đội ngũ cán bộ công nhân viên mạnh đồng bộ. Nh vậy, chất lợng nhân lực
của doanh nghiệp quyết định chất lợng của các yếu tố đầu vào, chất lợng của sản
phẩm trung gian, chất lợng của sản phẩm đầu ra, khả năng cạnh tranh của sản phẩm
đầu ra và hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Càng chuyển sang kinh tế thị trờng
cạnh tranh giành giật ngời tài: chuyên gia quản lý gồm quản lý chiến lợc và quản lý
điều hành; chuyên gia công nghệ, thợ lành nghề càng quyết liệt.
Chất lợng nhân lực của doanh nghiệp phải xem xét, đánh giá bằng cách xem
xét phối hợp kết quả đánh giá từ ba phía: mức độ đạt chuẩn, chất lợng công việc và
hiệu quả hoạt động của cả tập thể:
- Đánh giá chất lợng nhân lực của doanh nghiệp bằng cách đo lờng
theo các tiêu chuẩn và so với mức chuẩn của từng tiêu chuẩn;
- Đánh giá chất lợng nhân lực của doanh nghiệp bằng cách điều tra,
phân tích chất lợng các công việc đợc phân công đảm nhiệm;
- Đánh giá chất lợng nhân lực của doanh nghiệp dựa vào hiệu quả hoạt
động của cả tập thể.

Đánh giá mức độ đạt chuẩn chất lợng bằng nhiều cách tiếp cận sau:
- Chất lợng nhân lực theo cơ cấu giới tính;
- Chất lợng nhân lực theo cơ cấu khoảng tuổi;
- Chất lợng nhân lực theo cơ cấu trực tiếp - quản lý - phục vụ;
- Chất lợng nhân lực theo cơ cấu ba lực lợng chủ chốt: nghiên cứu đa
ra ý tởng - thiết kế - thi công;
- Chất lợng nhân lực theo cơ cấu trình độ chuyên môn trong từng ngành
nghề
Để có dữ liệu cho việc tính toán các chỉ tiêu phân tích, so sánh. đánh giá chất
lợng nhân lực của doanh nghiệp cần thống kê toàn bộ nhân lực, tức là tập hợp từng
ngời của doanh nghiệp về: họ và tên - năm sinh - giới tính - quá trình đào tạo, bồi
dỡng - Quá trình đảm nhiệm từng công việc chuyên môn và thành tích đáng kể - công
việc chuyên môn chính, chức vụ hiện nay .

1.2.2. Cỏc yu t to nờn, nh hng (nhõn t) ủn cht lng nhõn lc ca doanh
nghip.

THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
KILOBOOKS.COM

9
- Mt l :Chớnh sỏch thu hỳt v s dng ngun nhõn lc ca doanh nghip. Thc
cht chớnh sỏch ny l phng ỏn phõn chia li ớch gia s dng lao ủng,
ngi lao ủng v cỏc bờn cú liờn quan nhm cú ủ nhõn lc ủm bo cht
lng ủ s dng v s dng tt nht, gúp phn quan trng vo vic thc hin
cỏc mc tiờu, ch trng hot ủng ca c doanh nghip.
- Hai l :Chớnh sỏch v t chc tr cụng cho nhng ngi cú cụng vi doanh
nghip. Thc t tt c cỏc doanh nghip ngi ta ch lm vic (lao ủng) tớch
cc sỏng to khi ủc ủm bo ủng thi: cụng vic cú ni dung phự hp v
thu nhp (ủem li li ớch) hp dn. ng thi vic t chc chi tr cho nhng

ngi cú cụng vi doanh nghip phi ủm bo tng ủi cụng bng, hi ho li
ớch, theo t l tham gia ủúng gúp. Khi doanh nghip ủỏp ng cỏc yờu cu nờu
trờn cú sc thu phc ngi lao ủng to ln, lm cho h tớch cc sỏng to, thc
hin tt cỏc nhim v ủc giao, gúp phn quan trng to nờn u th cnh tranh
ca sn phm ủu ra, tng hiu qu kinh doanh ca doanh nghip, phũng nga
cỏc xung ủt ngi lao ủng s yờn tõm cụng tỏc v cng hin cho doanh
nghip.
- Ba l: Chớnh sỏch v t chc ủo to nõng cao trỡnh ủ cho ngi lao ủng
doanh nghip. Doanh nghip mun cú cht lng nhõn lc cao cn phi ủu t
cho ủ nõng cao cht lng ủo to. o to mt cỏch bi bn, khoa hc, theo
c cu kin thc v cỏch thc thớch hp. Cn la chn ủo to nõng cao trỡnh ủ
cho cỏn b, nhõn viờn qun lý mt cỏch ủng b v c s lng v cht lng.
Hn th na, ủo to nõng cao trỡnh ủ cho cụng nhõn trong ủiu kin sn xut
cụng nghp phỏt trin l mt vic lm vụ cựng quan trng v phc tp. ngi
cụng nhõn cú trỡnh ủ cao l ngi lao ủng theo phng phỏp tiờn tin; gii
ngh chớnh, bit thờm nhiu ngh khỏc; thõm nhp nhanh ủ vn hnh ủc
mỏy mi; tớch cc tham gia ci tin, sỏng kin k thut, phng phỏp cụng tỏc;
khụng lm hng mỏy múc; khụng gõy ra hng húc mỏy múc, sn phm, cht
lng lao ủng ủt ủc cao, tit kim chi phớ vt t.
- Bốn l:Mụi trng lao ủng l mt trong nhng yu t quan trng to nờn cht
lng lao ủng. Mụi trng lao ủng gm cỏc nhiu nhúm yu t hp thnh
nh: vi khớ hu, v sinh y t, thm m, khụng khớ tp th Trong qỏ trỡnh lao
ủng, khi b tỏc ủng bi nhng yu t khụng thun li, con ngi phi chu

THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
KILOBOOKS.COM

10
nhng tn tht sinh lc to ln, b mt mi nhiu dn ủn kh nng lao ủng v
kt qu lao ủng gim v ngc li mt mụi trng lao ủng thoi mỏi s mang

li hng khi cho ngi lao ủng, dn ủn kt qu kinh t ca cụng vic cao.
- Nm l :S phõn cụng lao ủng mt cỏch khoa hc phự hp cng s lm cht
lng nhõn lc ca doanh nghip tng. Ngy nay, trong sn xut kinh doanh
ủiu rt trng yu l phi xỏc ủnh ủc yờu cu v s tham gia ca con ngi
vo tng cụng vic c th v trong ton b. Gii quyt tt vn ủ ủú khụng ch
cung cp d kin quan trng cho vic chun b v s dng lc lng lao ủng,
m cũn gúp phn quan trng vo vic hon thnh tng cụng vic v ton b
cụng vic vi chi phớ ớt nht, ủ ủm bo cht lng sn phm v thi hn giao
hng.
- Sỏu l:T chc luõn ủi lao ủng vi ngh ngi nhm ngn nga mt mi quỏ
mc, ủm bo cho ngi lao ủng ủt kt qu cao bn lõu. Trong thc t cú
trng hp ngi lao ủng nhm cú cỏi ủ sng, nhng li hu hoi s sng
ngay khi lao ủng. Lao ủng khụng hp lý, khụng cú s luõn ủi ngh ngi mt
cỏch khoa hc ủem li hiu qu lao ủng v cht lng lao ủng thp. Ngh
ngi nờn ủc xen k hp lý vi lao ủng l s cn thit khỏch quan. Do vy
doanh nghip cn xõy dng v ỏp dng ch ủ luõn ủi gia lao ủng v ngh
ngi hp lý, khoa hc gúp phn nõng cao cht lng nhõn lc ca ton doanh
nghip.

ngoi ra nh hng ủn cht lng nhõn lc ca doanh nghip gm c nhng
nguyờn nhõn ch quan v khỏch quan khỏc nh:
- Do thiu kin thc, kinh nghim v kinh t th trng; chm t chc ủo to, ủo to
li v chuyờn mụn, kin thc kinh t v qun lý c v ni dung, chng trỡnh, thi
gian.
- C ch, chớnh sỏch v ngun nhõn lc cũn thiu ủng b cha to ủng lc mnh m
ủ chuyn bin, ci thin cht lng nhõn lc ca doanh nghip.
- Ngun nhõn lc mi b sung, phn ln t nụng thụn b s chi phi, tỏc ủng ca tõm
lý sn xut nh, ca thúi quen tiu nụng.
- í thc chớnh tr ca ủi ng cỏn b cụng nhõn viờn cú nhiu mt mnh, nhng ủng
thi cũn khụng ớt nhng mt yu kộm. Nhiu doanh nghip sn xut cụng nghip


THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
KILOBOOKS.COM

11
khụng cú t chc c s ng, Cụng ủon, nhn thc chớnh tr ca mt s lao ủng sn
xut cụng nghip yu.
- Thiu vn v s dng vn ủu t cho giỏo dc, ủo to.
- Nhiu doanh nghip cha cú ch ủ ủói ng ủi vi cỏn b, cụng nhõn thc s gii,
thu hỳt nhõn ti.
- iu kin lm vic ca ngi lao ủng mc du ủc ci thin, tuy nhiờn ủa phn tp
trung khu vc doanh nghip Nh nc.
- Nhiu ủa phng, vic phỏt trin cụng nghip nhanh nhng thiu ủng b dn ti
thiu nhõn lc, nht l cỏn b qun lý gii v cụng nhõn lnh ngh.
Nh trên đã phân tích, nguồn nhân lực có vai trò rất lớn đối với sự phát triển của
nền kinh tế - xã hội Việt Nam nói chung và của các doanh nghiệp Việt Nam nói riêng.
Tuy nhiên, nguồn nhân lực hiện nay của Việt Nam vẫn đang có những tồn tại đáng
quan tâm nh: tỷ lệ lao động đợc đào tạo còn ít, trình độ chuyên môn của ngời lao
động cha cao, cha đáp ứng đợc yêu cầu thực tế và không cân đối. Tức là, thách thức
lớn nhất gắn liền với chất lợng nguồn nhân lực không chỉ trong tơng lai mà ngay cả
hiện tại chính là chất lợng lao động. Trong năm 2002, chỉ có khoảng 15% dân số từ
15 tuổi trở lên có trình độ chuyên môn, kỹ thuật- một con số quá thấp so với yêu cầu
của sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nớc. Tình trạng này còn trầm trọng
hơn ở khu vực nông thôn, với trên 90% dân số không có bất kỳ trình độ chuyên môn kỹ
thuật nào. Tính đến hết năm 2004, tỷ lệ lao động qua đào tạo của nớc ta mới đạt trên
22,5% (tăng 1,5% so với năm 2003), trong đó tỷ lệ qua đào tạo nghề đạt 13,3%. Tính
theo thang điểm quốc tế, trình độ chuyên môn của ngời lao động Việt Nam chỉ đạt
17,86/60 điểm. Vì thế, dù đó đây xuất hiện tình trạng thừa thầy nhng phần lớn
ngời sử dụng lao động phải đào tạo lại khi sử dụng. Chủ trơng của Nhà nớc là phấn
đấu mỗi năm đào tạo trên 1 triệu lao động, trong đó có 200.000 lao động đào tạo có

chất lợng cao và đến năm 2010 sẽ có 40% lao động đã qua đào tạo nghề. Ước tính,
trong vòng 10 năm tới, chúng ta cần tạo công ăn việc làm cho gần 18 triệu ngời bớc
vào tuổi lao động, đa số xuất phát từ các vùng nông thôn, nơi vẫn duy trì mức sinh cao
hơn so với vùng thành thị. Nhng sẽ chỉ một phần nhỏ trong số này có thể tìm đợc
việc làm bằng hình thức thế chỗ những ngời đã đến tuổi nghỉ hu và thôi lao động.
Riêng năm 2005, nớc ta có 43 triệu ngời trong độ tuổi lao động, trong đó có 32 triệu
lao động nông thôn, 2,5 triệu ngời có nhu cầu giải quyết việc làm. Trong khi đó, số
ngời thất nghiệp ở nớc ta dù đã giảm, nhng vẫn còn rất đáng lo ngại. ở vùng đô thị:

THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
KILOBOOKS.COM

12
năm 2001 là 6,28%; năm 2002 là 6,01%; năm 2003 là 5,78%; năm 2004 là 5,53%. Mặt
khác công tác đào tạo nghề của chúng ta hiện nay vẫn còn tồn tại không ít bất cập.
Chẳng hạn nh việc quy hoạch hệ thống các trờng, các cơ sở dạy nghề còn cha phù
hợp với sự phát triển của nền kinh tế - xã hội; quy mô, năng lực đào tạo còn quá nhỏ bé
so với nhu cầu của thị trờng và nhiệm vụ đợc giao; cơ cấu và chất lợng đào tạo cha
phù hợp, cha đáp ứng đợc so với cơ cấu và nhu cầu lao động kỹ thuật của thị trờng
lao động, của các ngành, các lĩnh vực và vùng kinh tế Hơn nữa, tâm lý tiểu nông, sản
xuất nhỏ, ý thức tổ chức cha cao của một bộ phận ngời lao động cũng đã ảnh hởng
đáng kể đến chất lợng nguồn nhân lực. Ngoài thực trạng về trình độ chuyên môn
chúng ta còn phải kể đến thực trạng về tâm sinh lý của con ngời Việt Nam cũng ảnh
hởng rất lớn đến chất lợng nguồn nhân lực ở Việt Nam nh: Sức khoẻ của ngời Việt
Nam còn hạn chế, nhất là độ bền dai; Nhu cầu sống và phát triển của nhiều ngời còn
đơn giản, thấp, dẫn đến động cơ hoạt động không đủ mạnh; Ngời Việt Nam có tâm lý
hay tiếc tiền, không quen, ít dám mạo hiểm, trình độ hiểu biết cha đủ sâu rộng, tác
phong công nghiệp còn ít và cha đợc định hớng bền chặt; Nhiều ngời còn thiếu
nghiêm túc, thiếu suy nghĩ mỗi khi tiến hành hành động dẫn đến còn thụ động và bị
động trong công việc.

s nghip cụng nghip hoỏ, hin ủi hoỏ thnh cụng ủũi hi ng v nh
nc ta phi cú chin lc v chớnh sỏch kinh t-xó hi phự hp theo tng giai ủon
nhm huy ủng sc mnh tng hp, phỏt huy mi ngun lc v tim nng; c nhõn lc
v vt lc, c ni lc v ngoi lc, c sc mnh vt cht v sc mnh tinh thn, truyn
thng v hin ủi. Tu trung li chớnh l phỏt huy ti ủa nhõn t con ngi, ngun lc
cho doanh nghiệp
Theo thống kê 2005 mc tng trng giỏ tr sn xut cụng nghip ủt 17,2%,
mc cao nht trong nhiu nm qua, ngnh cụng nghip ủc xỏc ủnh l vai trũ quan
trng nht, to ủng lc tng trng cho c nn kinh t. Theo B Cụng nghip, ủ c
bn tr thnh nc cụng nghip vo nm 2020, trong k hoch 5 nm ti (2006-2010),
cụng nghip phi ủt tc ủ tng trng bỡnh quõn 15,2-15,5%, tng trng GDP cụng
nghip v xõy dng bỡnh quõn 9,5-10,2%. nh hng phỏt trin cụng nghip phi
theo 1 c cu mi, ủú l hỡnh thnh 1 mng li cụng nghip trong c nc trờn c s
ủa dng hoỏ v quy mụ v ch ủ s hu, tp trung mi ngun lc v trớ tu trong
nc gn vi hp tỏc quc t sn xut cỏc sn phm cụng nghip cú hm lng tri
thc ngy cng ln, nhm to cho cụng nghip sc cnh tranh v ủt hiu qu ngy

THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
KILOBOOKS.COM

13
cng cao. ủt ủc mc tiờu tng trng núi trờn, nm 2006, B Cụng nghip ủó ủ
ngh tp trung thc hin 7 nhúm gii phỏp quan trng, trong ủú cú ti 6 gii phỏp ủi
vi cỏc doanh nghip.
Hot ủng ca cỏc doanh nghip ủu hng ti mc tiờu thu ủc hiu qu cao
nht, ủú l nhng kt qu m doanh nghip thu ủc so vi nhng chi phớ m doanh
nghip ủó b ra ủ thu ủc kt qu ủú. Bc vo thi k hi nhp trong kinh t th
trng, doanh nghip sn xut cụng nghip Vit Nam cn phi tng kh nng cnh
tranh ca sn phm sn xut v hiu qu kinh doanh. Trong khi ủú kh nng cnh
tranh ca sn phm cụng nghip Vit Nam ph thuc vo nhiu yu t, gm cnh

tranh mua (yu t ủu vo) v cnh tranh bỏn (sn phm ủu ra). Thc t nng lc
cnh tranh ca nhiu sn phm cụng nghip cũn rt thp, giỏ thnh sn phm cũn cao,
cha cú kh nng cnh tranh vi cỏc nc trong khu vc v th gii.
hiu qu kinh doanh ca cỏc doanh nghip cụng nghip, nm 2004, c nc cú
23.203 doanh nghip, ủó to ra gn 70.000 t ủng li nhun, nhng ch cú 65,9%
doanh nghip sn xut cú lói v 26,6% tng s doanh nghip l. Nu phõn tớch ton
ngnh cụng nghip nhng nm gn ủõy cho thy hiu qu sn xut ca nhiu doanh
nghip nc ta thp hn so vi lói sut ngõn hng v cỏc doanh nghip cựng loi trờn
th gii.
Kh nng cnh tranh ca sn phm ủu ra ca doanh nghip ph thuc ch yu
vo cht lng v giỏ thnh sn phm, nú l sn phm ca trỡnh ủ khoa hc cụng
ngh, trỡnh ủ v ủng c lm vic ca ngi lao ủng, l kt qu phn ỏnh trỡnh ủ
lónh ủo, qun lý v mụ v vi mụ. Cựng vi s phỏt trin ca khoa hc k thut, nhiu
mỏy múc thit b hin ủi ủó ủc ng dng trong nhiu lnh vc v c trong cỏc
doanh nghip sn xut cụng nghip. Tuy nhiờn nhõn lc quyt ủnh ton b cỏc vn ủ
liờn quan ủn quỏ trỡnh sn xut kinh doanh ca doanh nghip, quyt ủnh s tn ti v
phỏt trin ca doanh nghip. Nm 2004, trong ngnh cụng nghip nc ta, c cu lao
ủng chim 12,7% tng s lao ủng nhng to ra ủc 34% giỏ tr tng sn phm
trong nc.
Nhõn lc ca doanh nghip l nhng kh nng lao ủng (v th lc v trớ lc)
m doanh nghip cn v cú ủc v l yu t ủu vo ca hot ủng sn xut kinh
doanh ca doanh nghip. Nhõn lc ca doanh nghip bao gm cỏc ủi ng ch yu:
cỏn b lónh ủo qun lý; chuyờn viờn (cỏn b chuyờn mụn nghip v) v cụng nhõn.

THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
KILOBOOKS.COM

14
Chất lượng nhân lực của doanh nghiệp phản ánh mức ñộ ñáp ứng giữa nguồn nhân lực
mà doanh nghiệp hiện có với nhu cầu mà các công việc trong doanh nghiệp ñòi hỏi. Sử

dụng tốt nhân lực, biểu hiện trên các mặt số lượng và thời gian lao ñộng, tận dụng hết
khả năng lao ñộng kỹ thuật của nhân lực là yếu tố hết sức quan trọng làm tăng khối
lượng sản phẩm, giảm chi phí sản xuất, hạ giá thành sản phẩm, tăng lợi nhuận cho
doanh nghiệp.
Doanh nghiệp trong kinh tế thị trường có tính cạnh tranh, các hoạt ñộng của
doanh nghiệp ñều do con người ñiều phối, từ việc nghiên cứu, dự báo nhu cầu thị
trường, ñối thủ cạnh tranh, xây dựng các loại kế hoạch doanh nghiệp ñến triển khai
thực hiện kế hoạch ñể ñạt ñược các mục tiêu của doanh nghiệp trong từng giai ñoạn.
Do ñó việc tìm ñúng người ñể giao việc hay nói cách khác, chất lượng cơ cấu nhân lực
có tác ñộng rất lớn ñến hiệu quả hoạt ñộng của doanh nghiệp sản xuất công nghiệp.
Như vậy, cả trong lý luận và thực tế quản lý nhà nước và quản lý doanh nghiệp
phải ñánh giá ñịnh lượng ñược quan hệ giữa chất lượng nhân lực với hiệu quả kinh
doanh ñể có sự quan tâm, ñầu tư thoả ñáng cho việc nâng cao chất lượng nhân lực của
từng doanh nghiệp sản xuất công nghiệp nhằm ñạt ñược mục tiêu phát triển chung của
xã hội, của ngành cũng như của mỗi doanh nghiệp.
Hiệu quả kinh doanh của các doanh nghiệp công nghiệp
TT

Chỉ tiêu 2002 2003 2004
1 Số DN có ñến 31/12 15.858 18.198 23.203
2 Số lao ñộng có ñến 31/12 (người) 2.445.252 2.806.979 3.057.608
3 Nguồn vốn (tỷ ñồng) 493.248 588.887 739.425
4 TSCĐ và ñầu tư dài hạn (tỷ ñồng) 272.073 330.592 400.458
5 Doanh thu thuần (tỷ ñồng) 457.643 571.716 742.511
6 Lợi nhuận trước thuế (tỷ ñồng) 41.584,1 51.182,3 69.884,4
7 Tỷ suất lợi nhuận/nguồn vốn (%) 8,43 8,69 9,45
8 Tỷ suất lợi nhuận/doanh thu (%) 9,09 8,95 9,41
(Nguồn: Tổng cục Thống
kê)






THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
KILOBOOKS.COM

15

PHN II- THC TRNG CHT LNG NHN LC CA CễNG TY TNHH le
long NM 2005.

2.1. ỏnh giỏ thc trng cht lng nhõn lc ca cụng ty TNHH le long nm
2005.
2.1.1. Chn t bng tng hp tỡnh hỡnh nhõn lc Ph lc, tớnh cỏc ch tiờu ủỏnh giỏ
cht lng tng mt ca tng loi nhõn lc.
cụng ty TNHH le long ủc thnh lp v ủi vo hot ủng nm 1996, tr s chớnh
ủt ti 10/61 lc trung Thnh ph H Ni,nh mỏy ti khu cụng nghiờp ph ni tnh
hng yen . Cỏc ngnh ngh kinh doanh ch yu l sn xut v kinh doanh cỏc mt
hng bao bỡ nhựa và catton
. T chc ca Cụng ty gm:
1. Giỏm ủc v cỏc Phú Giỏm ủc
2. K toỏn trng
3. Cỏc phũng, ban chuyờn mụn nghip v
4; cac phõn xng
A. Cỏc thụng tin v tỡnh hỡnh nhõn lc ca Cụng ty ủc nờu trong Ph lc 1.
















Giám đốc

Phú Giỏm ủc ph
trỏch sn phm

Phú Giỏm ủc ph
trỏch kinh doanh
Phũng Ti v
Phũng Mu v
KCS
Phũng Th trng
phõn
xng 3

phõn
xng 2
phõn
xng 1
úng gúi

sn phm


Kho

Ct

THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
KILOBOOKS.COM

16
B. Sơ đồ tổ chức của Công ty TNHH le long


Công ty TNHH le long luon c gng đảm bảo ủap ng đầy đủ cỏc đơn đặt
hàng của khách hàng. Sản lợng năm 2005 đạt 60 mẫu mã với gần 19.866.000 sản
phẩm. Doanh thu trung bình năm 2005 đạt 12,678 tỷ đồng. đat đợc thành quả đó
không thể không nhắc đến sự đóng góp hết mình của đội ngũ cán bộ công nhân trong
Công ty.
Công ty có một đội ngũ cán bộ, công nhân và thợ lành nghề giỏi về chuyên môn
kỹ thuật và vững vàng trong quản lý. 3% cán bộ quản lý có trình độ Thạc sỹ; hơn 15%
cán bộ có trình độ Đại học. Đây quả là một con số không nhỏ đối với một Công ty
TNHH. Để đạt đợc hiệu quả kinh doanh cao, đáp ứng nhu cầu của đông đảo khách
hàng Công ty luôn đặt công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực lên hàng đầu với
mục tiêu cơ bản và lâu dài nhằm xây dựng đội ngũ cán bộ quản lý, các nhà thiết kế và
công nhân có năng lực chuyên môn cao, trí tuệ và phầm chất tốt đảm bảo cho sự phát
triển bền vững của công ty. Để phát huy nguồn nhân lực, yếu tố cơ bản cho sự phát
triển bền vững, ngoài việc quan tâm đến việc củng cố công tác quản lý kế hoạch đào
tạo từ thấp đến cao, cả ngắn hạn, dài hạn nhằm cập nhật các kiến thức đổi mới tổ chức
quản lý và các công nghệ mới nhất hiện nay. Cử cán bộ chuyên môn và quản lý đi học

các lớp bồi dỡng nâng cao kiến thức do các Trờng và các tổ chức trong và ngoài
nớc giảng dạy, hàng năm đeừu tổ chc hội nghị khách hàng.
Bên cạnh những u điểm trên vẫn còn một số nhợc điểm cần khắc phục đó là
môi trờng làm việc cha đợc cải thiện do diện tích không đủ lớn việc bố trí chỗ ngồi
trong các dây chuyền may còn hạn chế ; thêm vào đó một số máy móc đã cũ nên hay
hỏng hóc và gây ồn ảnh hởng không nhỏ tới sức khoẻ ngời lao động. Thứ hai là do
qui mô còn nhỏ nhng có một số đơn đặt hàng lớn với thời gian giao hàng gấp nên chế
độ lao động và nghỉ ngơi cha hợp lý, khoa học.
Cht lng nhõn lc ca doanh nghip ủc xem xột ủỏnh giỏ thụng qua vic
ủo lng theo cỏc tiờu chun so vi mc chun ca tng tiờu chun ủa ra mc ủ
ủt chun. C th nh sau:
C. Thng kờ cht lng nhõn lc theo c cu 3 lc lng ch cht

Trỡnh ủ Tng s Cỏn b
qun lý
Cỏn b
chuyờn mụn
Cụng nhõn
trc tip

THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
KILOBOOKS.COM

17
Cao hc (Thc s) 2 2 0 0
i hc 10 4 6 0
Trung cp 13 0 5 9
S cp 6 0 0 5
Cng
T l

31
100%
6
19,4%
11
35,5%
14
45,1%
T bng thng kờ trờn ta thy c cu nhõn lc ca lao ủng khỏ gn nh v phự
hp. Cỏn b qun lý cú trỡnh ủ Cao hc v ủi hc chim t l khỏ ln. B ba nhõn
lc ủõy phỏt trin kkhỏ ủng b do vy hiu qu kinh doanh ca cụng ty nm sau
luụn cao hn nm trc.

D. Thng kờ cht lng lao ủng theo la tui v c cu gii tớnh

Trỡnh ủ Tng s Di 30 tui T 31- 40 tui Trờn 40 tui
Nam N Nam N Nam N Nam N
Cao hc
(Thc s)
1 1 0 0 1 0 0 1
i hc 7 4 0 3 0 1 5 0
Trung cp

5 7 7 2 2 4 0 0
S cp 4 2 1 1 2 0 1 0
Cng
T l
31
100%
14

45,1%
10
32,2%
7
27,7%

Qua bng thng kờ cht lng lao ủng theo la tui v c cu gii tớnh trờn ta
thy Cụng ty TNHH le long l mt cụng ty cú c cu lao ủng tơng đối tr; ngi
lao ủng ủ tui sung sc phc v tt (di 40 tui) chim ti 77,3%
Cú th núi cht lng nhõn lc ca Cụng ty ủt mc khỏ so vi cỏc cụng ty
cựng kinh doanh trong lnh vc bao bi.(bao bì ngọc diệp,bao bì hà nội vv )
E. ỏnh giỏ tiờu chun giỏm ủc
Nu ch xột riờng tiờu chun Giỏm ủc ca Cụng ty TNHH le long thụng qua
vic s dng kt qu ủ ti NCKH cp b, mó sB2003-28-108 do PGS.TS Vn

THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
KILOBOOKS.COM

18
Phức làm chủ nhiệm thì tiêu chuẩn giám đốc của doanh nghiệp sản xuất cơng nghiệp
được so sánh cụ thể như sau:
Nội dung tiêu chuẩn Theo Tiêu chuẩn
Giám đốc DN
SXCN VN- 2005
Thực tế Giám đốc
Cơng ty TNHH le
long
Đánh giá
1. Tuổi, sức khoẻ 35- 45, tốt 43 Tốt,
đạt tiêu chuẩn

2. Đào tạo về cơng nghệ ngành Đại học Đại học đạt tiêu chuẩn
3. Đào tạo về quản lý kinh doanh Đại học Thạc sỹ Tốt
4. Kinh nghiệm quản lý thành cơng

từ 5 năm 13 Tốt
5. Có năng lực dùng người tổ
chức quản lý
+ + Đạt
6. Có khả năng quyết đốn,
khách quan, kiên trì, khoan dung
+ - TB
7. Có trách nhiệm cao đối với
quyết định
+ + Đạt
8. Trình độ ngoại ngữ C D Tốt
9. Trình độ Tin học C B Chưa đạt

Tõ đánh giá trên ta thấy Giám đốc cơng ty TNHH le long là một người có đủ
năng lực quản lý, đạt tiêu chuẩn giám đốc doanh nghệp sản xuất cơng nghiệp Việt
Nam năm 2005. Trên thực tế Giám đốc chính là người chèo lái con thuyền của doanh
nghiệp từ khi thành lập để doanh nghiệp được như ngày nay: sản phẩm may mặc của
doanh nghiệp cạnh tranh được với các doanh nghiệp sản xuất các sản phẩm cùng loại,
doanh nghiệp có sức thu hút, hấp dẫn các nguồn lực có chất lượng cao vì ở đây người
lao động được làm việc trong một mơi trường đồn kết tập thể, thấy mình được lao
động đúng việc, đúng sức, có làm có ăn và có cơ hội được đào tạo, thăng tiến.

2.1.2. Một số ngun nhân làm ảnh hưởng đến chất lượng nhân lực của Cơng ty TNHH
Le long.
Trong nh÷ng n¨m gÇn ®©y hiƯu qu¶ kinh doanh cđa nhiỊu doanh nghiƯp ViƯt
Nam th−êng thÊp vµ cã tr−êng hỵp rÊt thÊp so víi l·i xt ng©n hµng ViƯt Nam cïng

thêi gian so víi doanh nghiƯp cïng lo¹i cđa khu vùc vµ thÕ giíi. Do thùc tr¹ng vỊ chÊt

THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
KILOBOOKS.COM

19
lợng nguồn nhân lực của toàn quốc, của toàn xã hội nên chất lợng nhân lực của
doanh nghiệp còn có một số hạn chế nh:
+ Tình trạng vừa thừa, vừa thiếu, thiếu những ngời phù hợp, đáp ứng yêu cầu,
thừa những ngời không phù hợp, không đáp ứng đang diễn ra khá phổ biến, nhất là
thợ may lành nghề bậc cao. Thừa cán bộ cha đợc đào tạo chuyên sâu và thiếu cán bộ
có đủ phẩm chất và năng lực chuyên môn đáp ứng đợc yêu cầu quản lý kinh tế của
nền kinh tế đang chuyển đổi với sự cạnh tranh khốc liệt của các đối thủ cùng ngành.
+ Sự hiểu biết về khoa học công nghệ của ngời lao động còn hạn chế
Một số lợng khá lớn cán bộ đang làm nhiệm vụ quản lý kinh tế cha đợc đào
tạo một cách cơ bản và có hệ thống về quản lý kinh tế trong nền kinh tế thị trờng. Mặt
khác kiến thức về công nghệ rất yếu, hầu nh các quy trình công nghệ họ không có khả
năng tiếp nhận và có hiểu thì hiểu một cách rất mơ hồ. Đây là điều rất nguy hiểm đến
sự hoạt động và phát triển của Doanh nghiệp. Nh chúng ta đã biết, với đặc thù là
Doanh nghiệp sản xuất công nghiệp, thì yếu tố rất quan trọng mà một ngời lãnh đạo
của Doanh nghiệp phải biết đó là kiến thức công nghệ để định hớng phát triển doanh
nghiệp theo đúng hớng công nghiệp hoá, hiện đại hoá.
Chính sự kém hiểu biết về công nghệ hiện nay của ban lãnh đạo Doanh nghiệp là
sự cản trở lớn cho sự phát triển đi lên của Doanh nghiệp.
Đối với lực lợng là những nhân công trực tiếp làm việc với máy móc thờng
xuất thân từ nông dân, do mất đất nông nghiệp để xây dựng các khu công nghiệp nên
đợc nhận vào làm việc tại các nhà máy hoặc thanh thiếu niên không có đủ điều kiện
để theo học tiếp các bậc học cao hơn; do vậy sự hiểu biết về máy móc và công nghệ
hiện đại gần nh là con số không do đó đã xảy ra hiện tợng công nhân làm hỏng máy
móc, công cụ lao động.

+ Cơ cấu lực lợng lao động của công ty trong những năm tới đang có sự mất cân đối
lớn xét cả về độ tuổi và giới tính. Độ tuổi bình quân nên trẻ hoá ở độ tuổi lao động
sung sức nhất (18-30 tuổi). Sự già hoá của đội ngũ cán bộ quản lý kinh tế gây nên tình
trạng hụt hẫng cán bộ quản lý kinh tế kế cận của các doanh nghiệp và hội nhập nhanh
với nền kinh tế quốc tế. Trái với đội ngũ quản lý, lực lợng lao động trực tiếp thì tuổi
đời còn quá trẻ, nên một số kinh nghiệm yếu và thiếu.
Sự mất cân đối về phân bố lao động còn thể hiện ở việc cán bộ quản lý doanh
nghiệp hiện nay chủ yếu là nam, nữ chiếm bộ phận thiểu số. Tuy nhiên tuỳ theo chức

THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
KILOBOOKS.COM

20
n¨ng nhiƯm vơ cơ thĨ th× tû lƯ nam n÷ còng cao thÊp kh¸c nhau: tû lƯ nam b×nh qu©n
chiÕm trªn 65%, n÷ chØ cã kho¶ng 35%.
+ C«ng t¸c ®µo t¹o cho lùc l−ỵng lao ®éng cã nh−ng ch−a ®−ỵc xóc tiÕn th−êng
xuyªn.
C«ng t¸c ®µo t¹o c¸n bé nãi chung vµ c¸n bé qu¶n lý kinh tÕ nãi riªng ch−a g¾n
víi quy ho¹ch c¸n bé. H¬n n÷a, viƯc bè trÝ sư dơng c¸n bé ch−a thËt hỵp lý vµ trong
nhiỊu tr−êng hỵp cßn nỈng vỊ c¬ cÊu, thiÕu d©n chđ, c«ng khai, thiÕu m¹nh d¹n ®Ị b¹t
c¸n bé trỴ, ch−a cã gi¶i ph¸p cơ thĨ ®Ĩ khun khÝch nh÷ng c¸n bé cã n¨ng lùc vµ ch−a
m¹nh d¹n bè trÝ, s¾p xÕp l¹i nh÷ng c¸n bé kh«ng cßn ®¸p øng ®−ỵc yªu cÇu, niƯm vơ
míi. §èi víi lùc l−ỵng lao ®éng trùc tiÕp ch−a cã kÕ ho¹ch ®µo t¹o ®Þnh kú, viƯc thi
n©ng bËc gÇn nh− mang tÝnh h×nh thøc ®Õn hĐn l¹i lªn.

2.2.ph−¬ng H−íng ®Ĩ n©ng cao chÊt l−ỵng nh©n lùc cđa doanh nghiƯp
Từ những thực trạng trên đây và những u cầu của thời kỳ mới - hội nhập và
phát triển - đẩy mạnh cơng nghiệp hố, hiện đại hố xã hội, đề xuất một số giải pháp
chung nhằm nâng cao chất lượng nhân lực doanh nghiệp sản xuất cơng nghiệp nói
chung ở Việt Nam như sau:

- Hoạch định và thực thi chính sách nhân lực cho chiến lược kinh doanh của doanh
nghiệp.
- Phải tiêu chuẩn hố đội ngũ cán bộ quản lý sản xuất cơng nghiệp và xây dựng tiêu
chuẩn đối với các chức danh khác trong doanh nghiệp;
- Hồn thiện cơ chế đầu tư đào tạo, tuyển dụng nhân lực;
- Bố trí, sử dụng hợp lý lao động theo nhu cầu của doanh nghiệp;
- Đảm bảo điều kiện làm việc cho người lao động, bao gồm: Quan tâm đến nhu cầu và
lợi ích cá nhân người lao động; Tạo điều kiện phát triển nhân cách văn hố cá nhân;
Bảo đảm điều kiện vật chất phục vụ cho cơng tác.
- Thực hiện việc đánh giá chất lượng nhân lực của doanh nghiệp định kỳ, cần xem xét
phối hợp đánh giá từ 3 cách tiếp cận: mức độ đạt chuẩn; chất lượng cơng việc và hiệu
quả kinh doanh của doanh nghiệp, trong đó hiệu quả kinh doanh là thước đo tổng hợp
chất lượng đội ngũ nhân lực của doanh nghiệp;
- Hồn thiện cơ chế đãi ngộ bằng những chính sách, quy định cụ thể của nhà nước,
ngành, địa phương và của doanh nghiệp.

THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
KILOBOOKS.COM

21
Tuy nhiên, dựa vào thực trạng của công ty TNHH Tân Sinh đã nêu ở trrên và
chất lợng nhân lực của công ty, qua tham khảo công tác đào tạo cũng nh đánh giá
chất lợng nhân lực ở các công ty cùng ngành trong khu vực xin đa ra một số phơng
hớng để nâng cao chất lợng nhân lực của doanh nghiệp nh sau:
Một là: Nâng cao chất lợng công tác đào tạo, bồi dỡng cho các loại ngời lao
động của doanh nghiệp.
Đối với cán bộ, nhân viên quản lý:
Gắn công tác đào tạo, bồi dỡng với
quy hoạch và sử dụng cán bộ quản lý theo từng nhóm, từng cấp quản lý. Xây dựng và
hoàn thiện chơng trình, phơng thức đào tạo, bồi dỡng cán bộ quản lý trong nền kinh

tế thị trờng. Đầu t thoả đáng cho việc nâng cấp cơ sở vật chất phục vụ công tác đào
tạo, bồi dỡng.
+ Về mặt hình thức đào tạo: Công tác đào tạo ở đây phải đa dạng hoá về hình
thức nh:
- Đào tạo dài hạn tại các trờng Đại học và các cơ sở đào tạo chuyên nghiệp. Đối
tợng đào tạo loại hình này bao gồm các Nhà quản lý doanh nghiệp đơng chức
nhng cha đợc qua đào tạo về kinh tế cũng nh công nghệ và các Nhà quản lý
doanh nghiệp trong tơng lai đó là thế hệ trẻ mặc dù đang là sinh viên những sẽ là
đội ngũ quản lý kế cận trong tơng lai.
- Đào tạo các khoá ngắn hạn nâng cao trình độ về mặt quản lý kinh tế, công nghệ,
ngoại ngữ, tin học cho các đối tợng là cán bộ đang quản lý.
- Hoàn thiện trình độ nghề nghiệp và quản lý đối với các Quản đốc ở các dây
chuyền riêng biệt.
+ Về chơng trình đào tạo nên thống nhất ba nhóm kỹ năng chính để đào tạo: kỹ năng
về công nghệ, kỹ năng giao tiếp và kỹ năng tổng hợp:
- Nhóm kỹ năng công nghệ liên quan đến việc nắm vững công nghệ của ngành.
Những kỹ năng này chủ yếu làm cho các Nhà quản lý nắm đợc khâu đơn giản
nhất. Theo các thứ bậc quản lý tăng lên, ý nghĩa của các kỹ năng này giảm đi.
Chúng nhờng chỗ cho các kỹ năng giao tiếp tổng hợp.
- Nhóm kỹ năng giao tiếp liên quan trực tiếp đến yếu tố con ngời: thấu hiểu
công nhân và đánh giá họ, thiết lập các mối quan hệ toàn diện với họ, thể hiện ảnh
hởng có ý thức đối với họ.
- Nhóm kỹ năng chỉ đạo là tài dự đoán diễn biến của sự kiện, lập kế hoạch hành
động cho những tập thể lớn, ra các quyết định, xác định chính sách phát triển của

THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
KILOBOOKS.COM

22
tổ chức. Những kỹ năng này cần cho các trởng phòng và đặc biệt cho Ban Giám

đốc.
Đối với đội ngũ công nhân:
Đào tạo và nâng cao trình độ cho công nhân
trong điều kiện sản xuất công nghiệp phát triển là một việc làm vô cùng quan trọng và
phức tạp. Ngời công nhân có trình độ cao là ngời lao động theo phơng pháp tiên
tiến; giỏi nghề chính và biết thêm nghề khác; thâm nhập nhanh để vận hành đợc máy
mới; tích tực tham gia cải tiến, sáng kiến kỹ thuật, phơng pháp công tác, không làm
hỏng máy móc, dao cụ, đồ gá, không để xảy ra phế phẩm, thứ phẩm, chất lợng lao
động đạt đợc cao, tiết kiệm chi phí vật t. Đào tạo công nhân chủ yếu là đào tạo về
mặt kỹ thuật lao động sản xuất - kinh doanh và đào tạo về khả năng tiếp ứng các tác
động quản lý, tham gia quản lý. Mặt khác việc đào tạo về mặt kỹ thuật phải thích hợp
và đón trớc trình độ trang bị kỹ thuật, trình độ cơ giới hoá, tự động hoá của sản xuất
kinh doanh.
Công tác đào tạo ở đây bao gồm cả công tác đào tạo bổ sung cho ngời mới tuyển
vì đào tạo ở trờng, lớp mới là đào tạo cơ bản do đó cần phải đào tạo thêm những kiến
thức, kỹ năng rộng hơn và rất chi tiết, cụ thể. Nội dung đào tạo bổ sung có thể bao gồm 3
nội dung cơ bản:
- Đào tạo bổ sung về chuyên môn nghề nghiệp.
- Đào tạo bổ sung về tác phong công nghiệp.
- Đào tạo bổ sung về hoà nhập; hợp tác với ngời có liên quan.
Hai là: Nâng cao công tác tuyển chọn nhân lực
Công tác tuyển chọn nhân viên là công việc quan trọng nhằm mục đích là tuyển
chọn những cán bộ nhân viên có trình độ chuyên môn cao, năng lực giỏi, phẩm chất tố,
đáp ứng mục tiêu xây dựng và phát triển doanh nghiệp vững mạnh. Yêu cầu của công
việc này là phải cẩn trọng, tỉ mỉ, chính xác, khoa học, tuyển đúng ngời, đúng việc.
Trên cơ sở chiến lợc và chính sách của doanh nghiệp, nguồn nhân lực hiện có
và yếu tố cung cầu của thị trờng lao động lập kế hoạch cho việc phát triển nguồn nhân
lực, kế hoạch tuyển dụng hàng năm. Để có thể tuyển dụng và lựa chọn một cách chính
xác, tuỳ theo từng chức danh để có thể xây dựng hệ số cho các tiêu chí đối với từng
chức danh. Các tiêu chí lựa chọn đợc đa ra trên năm nội dung cơ bản: Thái độ, Nhân

phẩm, kinh nghiệm công tác, Ngoại hình và khả năng giao tiếp. Khi đã có những tiêu
chí, tiêu chuẩn lựa chọn, cán bộ phụ trách, công tác tuyển dụng tiến hành tìm ứng viên
qua các nguồn khác nhau: Có thể qua phơng tiện thông tin đại chúng hoặc qua giới

THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
KILOBOOKS.COM

23
thiệu của những ngời có uy tín. Đối tợng tuyển dụng có thể là những ngời có kinh
nghiệm làm việc hoặc sinh viên mới ra trờng. Đối với những có kinh nghiệm làm việc
nên lựa chọn những ngời đã có kinh nghiệm làm việc tại các doanh nghiệp có môi
trờng làm việc tốt đã đợc huấn luyện đào tạo khá bài bản; đối với sinh viên mới tốt
nghiệp nên lựa chọn những sinh viên có kết quả học tập tốt vào thực tập tại doanh
nghiệp để ta có cơ hội đánh giá trực tiếp thông qua công việc thực tập của họ. Dù đối
tợng lựa chọn thuộc loại nào thì khi tổ chức tuyển dụng phải minh bạch, công tâm để
có đợc những ngời cán bộ, nhân viên có chất lợng tốt nhất phù hợp với công việc.
Ba là: Về công tác tổ chức đánh giá và sắp xếp cán bộ quản lý
Xây dựng hệ thống tiêu chuẩn, quy chuẩn đối với cán bộ công nhân viên bao
gồm cán bộ quản lý các cấp và công nhân. Đổi mới nhận thức và phơng pháp đánh giá
cán bộ quản lý trên cơ sở hệ thống các tiêu chuẩn đối với cán bộ công nhân viên và
hiệu quả công tác thực tế. Việc đánh giá phải đợc tiến hành định kỳ hằng năm và đặc
biệt là đối với cán bộ quản lý trớc khi hết nhiệm kỳ, trớc khi bổ nhiệm, bổ nhiệm lại,
lấy đó làm căn cứ để quyết định việc bố trí, sử dụng và đào tạo cán bộ.
Bốn là: Nghiên cứu để đa ra các chế độ chính sách đãi ngộ hợp lý tạo điều kiện
cho các cán bộ công nhân viên yên tâm công tác. Có chế độ đãi ngộ, khuyến khích
những ngời lao động trẻ. Để đảm bảo việc chi trả công lao động đợc hợp lý thì phải
đảm bảo nguyên tắc sau:
- Đảm bảo hài hoà lợi ích với các đối tác của doanh nghiệp: Nhà nớc, các bên
bán hàng cho doanh nghiệp và các bên mua hàng của doanh nghiệp;
- Đảm bảo quan hệ tối u với phần để tích luỹ với phần để tiêu dùng chung của

cả doanh nghiệp;
- Đảm bảo công bằng nội bộ;
- Đảm bảo hình thức, cách thức trao thởng phù hợp nhất với nhu cầu cấp thiết,
u tiên thoả mãn
Trong các phơng hớng trên việc nâng cao chất lợng công tác đào tạo, bồi
dỡng cán bộ công nhân viên doanh nghiệp và công tác phân chia thành quả lao động
là công việc trọng tâm trớc mắt. Vì đối với coong ty TNHH thì việc tổ chức chi trả
cho những ngời lao động có công với doanh nghiệp hợp lý sẽ là động cơ để ngời lao
động ở lại và làm việc phấn đấu cho sự phát triển chung của công ty.
Nhìn chung, phát triển và nâng cao chất lợng nguồn nhân lực không chỉ là
nhiệm vụ của từng doanh nghiệp đơn lẻ mà còn của là của toàn Đảng, toàn dân ta. Đại

THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
KILOBOOKS.COM

24
hội IX của Đảng đã vạch ra các chiến lợc, đờng lối để phát triển kinh tế - xã hội đến
năm 2010, trong đó vấn đề phát triển con ngời đợc coi là nhiệm vụ chủ yếu: Đẩy
mạnh chuyển dịch cơ cấu kinh tế, cơ cấu lao động theo hớng tăng tỷ trọng công
nghiệp và dịch vụ, tăng nhanh hàm lợng công nghệ trong sản phẩm và giải quyết
hiệu quả những vấn đề xã hội bức xúc; tạo việc làm, giảm tỷ lệ thất nghiệp ở thành thị
và thiếu việc làm ở nông thôn. Tăng cờng quản lý nhà nớc về lĩnh vực phát triển
nguồn nhân lực nh dịch chuyển cơ cấu kinh tế nông thôn; áp dụng các chính sách bảo
hiểm bắt buộc, chính sách di dân, định canh, định c và đô thị hoá; giải quyết việc làm
và lao động dôi d trong quá trình sắp xếp, cơ cấu lại doanh nghiệp Nhà nớc; tạo môi
trờng kinh doanh bình đẳng, hiệu quả và có tính cạnh tranh; phát triển hệ thống pháp
luật, tiếp tục xây dựng thể chế kinh tế thị trờng có định hớng xã hội chủ nghĩa.










THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
KILOBOOKS.COM

25


























Kết luận


Nớc ta đang trong quá trình tin hnh cụng nghip húa, hin ủi húa trong
ủiu kin hi nhp v ton cu húa cựng vi s phỏt trin ca kinh t trớ thc. C hi
phỏt trin thc s ln lao nhng th thỏch cng khụng kộm phn khc nghit. Cỏc nh
nghiờn cu ủó khng ủnh rng nõng cao cht lng nhõn lc, phỏt trin con ngi l
con ủng ngn nht ủ to ra sc cnh tranh trong mụi trng kinh doanh quc t ủc
bit l trong kinh t tri thc.

THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

×