Tải bản đầy đủ (.pdf) (30 trang)

Phân tích mã cổ phiếu VCS

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.39 MB, 30 trang )


0 | P a g e
0 | P a g e


TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG
KHOA SAU ĐẠI HỌC
o0o





TIỂU LUẬN
PHÂN TÍCH VÀ QUẢN TRỊ ĐẦU TƯ

ĐỀ TÀI:
Phân tích mã cổ phiếu VCS

Giáo viên
:
PGS, TS Nguyễn Đình Thọ
Học viên
:
Vũ Đức Quý
STT
:
63
Lớp
:
19D - Cao học TCNH







ểu luận Môn Phân tích & Quản trị đầu tư

Vũ Đức Quý – Lớp 19D – Cao học TCNH Page 1

Mục Lục
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN CÔNG TY CỔ PHẦN ĐÁ ỐP LÁT CAO CẤP
VINACONEX (VICOSTONE – VCS) _____________________________________ 3
1.1 Giới thiệu chung ________________________________________________ 3
1.2 Lịch sử hình thành _______________________________________________ 4
1.3 Ngành nghề kinh doanh ___________________________________________ 5
1.4 Vị thế công ty ___________________________________________________ 5
1.5 Sản phẩm và thị trường tiêu thụ ____________________________________ 6
1.6 Chiến lược phát triển và đầu tư ____________________________________ 12
CHƯƠNG II: PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ CÔNG TY CỔ PHẦN VICOSTONE _ 14
2.1 Phân tích môi trường kinh doanh ____________________________________ 14
2.1.1 Phân tích môi trường kinh tế vĩ mô (PESTEL) ________________________ 14
2.1.1.1 Chính trị (Political) ____________________________________________ 14
2.1.1.2 Kinh tế (Economic) ____________________________________________ 15
2.1.1.3 Xã hội (Social) _______________________________________________ 15
2.1.1.4 Công nghệ (Technological) ______________________________________ 15
2.1.1.5 Môi trường (Environmental) _____________________________________ 16
2.1.1.6 Luật pháp (Legal) _____________________________________________ 16
2.1.2 Phân tích môi trường cạnh tranh ngành (Porter's five forces) _____________ 17
2.1.2.1 Nhà cung cấp _________________________________________________ 17
2.1.2.2 Đối thủ tiềm ẩn _______________________________________________ 18

2.1.2.3 Khách hàng __________________________________________________ 18
2.1.2.4 Sản phẩm thay thế _____________________________________________ 18
2.1.2.5 Cạnh tranh nội bộ nghành _______________________________________ 18
2.2 Phân tích doanh nghiệp (Phân tích SWOT) ____________________________ 19
2.3 Phân tích một số chỉ tiêu tài chính ___________________________________ 21
ểu luận Môn Phân tích & Quản trị đầu tư

Vũ Đức Quý – Lớp 19D – Cao học TCNH Page 2

2.3.1 Chỉ tiêu tăng trưởng _____________________________________________ 23
2.3.2 Chỉ tiêu lợi nhuận _______________________________________________ 23
2.3.3 Chỉ số thanh khoản _____________________________________________ 24
2.3.4 Chỉ số hiệu quả hoạt động ________________________________________ 24
2.3.5 Chỉ số cơ cấu tài chính ___________________________________________ 24
2.3.6 Chỉ số đòn bẩy tài chính __________________________________________ 25
2.3.7 Chỉ số đánh giá cổ phiếu _________________________________________ 25
CHƯƠNG III: KHUYẾN NGHỊ ĐẦU TƯ _________________________________ 27
LỜI KÊT ____________________________________________________________ 28
Danh mục tài liệu tham khảo ____________________________________________ 29





ểu luận Môn Phân tích & Quản trị đầu tư

Vũ Đức Quý – Lớp 19D – Cao học TCNH Page 3

CHƯƠNG I: TỔNG QUAN CÔNG TY CỔ PHẦN ĐÁ ỐP LÁT CAO CẤP
VINACONEX (VICOSTONE – VCS)


1.1 Giới thiệu chung

Công ty Cổ phần đá ốp lát cao cấp VINACONEX (VICOSTONE) là một trong những
công ty đi tiên phong trong lĩnh vực sản xuất đá ốp lát nhân tạo tại khu vực châu Á, được
thành lập tháng 12 năm 2002 tại khu công nghiệp Bắc Phú Cát, nay là khu Công nghệ cao
Hòa Lạc, huyện Thạch Thất, thành phố Hà Nội, Việt Nam. Với hệ thống các đại lý phân phối
trên toàn cầu, sản phẩm của VICOSTONE đã hiện diện tại khắp các châu lục.
Đá nhân tạo VICOSTONE được tạo ra bởi 93% cốt liệu là thạch anh tự nhiên được
kết dính bởi nhựa polymer cùng với các thành phần tạo màu sắc, có độ cứng, độ bền uốn cao
hơn nhiều lần so với các loại vật liệu ốp lát khác. Với vẻ đẹp đặc biệt, sang trọng đá nhân tạo
VICOSTONE được sử dụng rộng rãi trong những ứng dụng trang trí nội thất như mặt bàn
bếp, bàn trang điểm, ốp tường, lát sàn v.v…
Với ba dây chuyền sản xuất đá nhân tạo theo công nghệ được chuyển giao từ hãng
Breton (Ý) sử dụng kỹ thuật tiên tiến và công nghệ mới nhất hiện nay, VICOSTONE cung
ểu luận Môn Phân tích & Quản trị đầu tư

Vũ Đức Quý – Lớp 19D – Cao học TCNH Page 4

cấp ra thị trường hàng triệu m2/năm và là một trong những nhà sản xuất đá nhân tạo hàng đầu
trên thế giới hiện nay.
Bên cạnh việc cung cấp sản phẩm đá tấm, VICOSTONE còn đầu tư dây chuyền chế
tác để chế tác các sản phẩm như mặt bàn bếp, bàn trang điểm, mặt bàn quầy thu ngân, bậc cầu
thang v.v… mang lại khả năng lựa chọn phong phú hơn cho khách hàng.
Không ngừng tìm kiếm, nghiên cứu, phát triển những ý tưởng, sáng kiến, đẩy mạnh
các hoạt động của Trung tâm R&D, VICOSTONE sẽ mang lại cho bạn một giải pháp toàn
diện trong lĩnh vực trang trí nội thất với vẻ đẹp đặc biệt, sang trọng của các bộ sưu tập sản
phẩm VICOSTONE Quartz Surfaces và ECO VICOSTONE.
1. Tên giao dịch:
Tiếng Việt: Công ty cổ phần đá ốp lát cao cấp Vinaconex

Tiếng Anh: Vinaconex advanced compound stone joint stock Co.
2. Tên viết tắt: VICOSTONE
3. Trụ sở chính: Km 28, đường cao tốc Láng - Hoà Lạc, KCNBắc Phú Cát, xã Thạch
Hoà, huyện Thạch Thất, Hà Nội
4. Điện thoại: 8434 3685 828 / 3685 252
5. Fax: 8434 3686 652
6. E-mail:
7. Website: www.vicostone.com
8. Người đại diện theo pháp luật: Ông Nguyễn Quốc Trưởng - Tổng Giám đốc
9. Năm thành lập: 19/12/2002
1.2 Lịch sử hình thành
Ngày 19 tháng 12 năm 2002, Nhà máy Đá ốp lát cao cấp VINACONEX - tiền thân của
Công ty cổ phần Đá ốp lát cao cấp VINACONEX được thành lập theo Quyết định số
1719QĐ/VC - TCLĐ của Chủ tịch HĐQT Tổng công ty Xuất nhập khẩu xây dựng Viêt Nam
để thực hiện đầu tư dự án: dây chuyền sản xuất đá ốp lát cao cấp nhân tạo sử dụng chất kết
ểu luận Môn Phân tích & Quản trị đầu tư

Vũ Đức Quý – Lớp 19D – Cao học TCNH Page 5

dính hữu cơ (Bretonstone) và dây chuyền đá ốp lát cao cấp nhân tạo sử dụng chất kết dính xi
măng (Terastone).
Ngày 17 tháng 12 năm 2004 Bộ trưởng Bộ xây dựng ký Quyết định số 2015/QĐ –
BXD chuyển Nhà máy Đá ốp lát cao cấp VINACONEX thuộc Tổng công ty Xuất nhập khẩu
và xây dựng Việt Nam thành Công ty cổ phần Đá ốp lát cao cấp VINACONEX.
Ngày 02 tháng 06 năm 2005, Công ty chính thức đi vào hoạt động theo hình thức
công ty cổ phần theo Giấy chứng nhận ĐKKD số 0303000293 do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh
Hà Tây cấp, vốn điều lệ đăng ký là 30.000.000.000 đồng, trong đó Tổng công ty
VINACONEX giữ 60%.
Ngày 14 tháng 03 năm 2007, ĐHĐCĐ thường niên năm 2007 của Công ty đã quyết
định tăng vốn điều lệ từ 30.000.000.000 đồng lên 100.000.000.000 đồng, trong đó cổ đông

lớn nhất là Tổng công ty VINACONEX chiếm 51%. Năm 2008 Công ty tăng vốn điều lệ lên
129,5 tỷ đồng. Năm 2009 Được Nhà nước tặng Huân chương lao động hạng ba. Công ty tăng
vốn điều lệ lên 150 tỷ đồng. Năm 2010 Triển khai xây dựng và đưa vào áp dụng Hệ thống
hoạch định nguồn nhân lực doanh nghiệp ( ERP- SAP ). Tăng vốn điều lệ lên 210666 tỷ
đồng. Năm 2011 Hoàn thành đầu tư dây chuyền sản xuất số 3 vào quý II/2011. Tăng vốn điều
lệ lên 529992 tỷ đồng. Năm 2013 ĐHĐCĐ thường niên năm 2013 thông qua việc thay đổi
tên thành Công ty cổ phần VICOSTONE.
1.3 Ngành nghề kinh doanh
- Sản xuất, kinh doanh các loại vật liệu xây dựng;
- Khai thác, chế biến các loại khoáng sản;
- Kinh doanh dịch vụ vận tải hàng hoá;
- Thi công xây lắp các công trình dân dụng, công nghiệp, trang trí nội, ngoại thất;
- Kinh doanh xuất nhập khẩu vật tư, máy móc, thiết bị, phụ tùng, tư liệu sản xuất, tư
liệu tiêu dùng, nguyên phụ liệu sản xuất, tiêu dùng;
1.4 Vị thế công ty
VICOSTONE là công ty duy nhất tại Việt Nam và là một trong hai nhà máy duy nhất
tại châu Á sản xuất các dòng sản phẩm đá ốp lát cao cấp nhân tạo. Hiện tại trên thế giới có
khoảng trên 40 nhà máy hoạt động trong cùng lĩnh vực với VICOSTONE với kinh nghiệm
hoạt động 30 – 40 năm. Công ty đã khẳng định được uy tín và thương hiệu trên thị trường
ểu luận Môn Phân tích & Quản trị đầu tư

Vũ Đức Quý – Lớp 19D – Cao học TCNH Page 6

trong nước và thế giới. Sản phẩm của Công ty đang được các thị trường khó tính như: Tây
Ban Nha, Anh, Mỹ, Úc … chấp nhận. Đặc biệt công ty đã xây dựng thành công bí quyết công
nghệ (know-how) của riêng mình phù hợp với điều kiện khí hậu tại Việt Nam, đảm bảo sản
xuất các sản phẩm đạt chất lượng quốc tế.

1.5 Sản phẩm và thị trường tiêu thụ
Sản phẩm: của VICOSTONE được sản xuất trên các dây truyền công nghệ tiên tiến,

hiện đại, tự động hoá, mang nhiều tính năng vượt trội so với đá tự nhiên như: có độ chắc chắn
tuyệt đối, màu sắc đa dạng độc đáo, không thấm nước và độ bền cao. Với các kích thước
khuôn khác nhau, màu sắc theo ý muốn, các sản phẩm này là loại nguyên vật liệu lý tưởng
cho công nghiệp xây dựng, công nghiệp trang trí, đặc biệt khả năng thi công dễ dàng với
phạm vi ứng dụng rộng rãi.
- Dòng sản phẩm Collection

Nói đến sản phẩm VICOSTONE Quartz Surfaces, có thể liên tưởng ngay đến những ý
tưởng phong phú, sáng tạo, đa dạng về thẩm mỹ, màu sắc và các khả năng ứng dụng.

ểu luận Môn Phân tích & Quản trị đầu tư

Vũ Đức Quý – Lớp 19D – Cao học TCNH Page 7

Tính thẩm mỹ của sản phẩm VICOSTONE Quartz Surfaces được tạo ra bởi sự phối
hợp một cách thông minh và khoa học giữa bản chất, kích thước và màu sắc của nguyên liệu
đá thạch anh với việc phối màu, thành phần phối liệu và phương pháp hỗn hợp nguyên liệu
với nhau.
Các loại nguyên liệu khác như thủy tinh màu, gương, kính, vỏ sò… được sử dụng bổ
sung đã tạo nên vẻ đẹp độc đáo và tao nhã cho sản phẩm VICOSTONE Quartz Surfaces.
Với các bộ sưu tập bao gồm hàng trăm màu sắc, VICOSTONE mang lại sự lựa chọn
đa dạng cho khách hàng. Khả năng thiết kế được mở rộng hơn với các loại bề mặt hoàn thiện
cuối cùng có thể là mài bóng, mài nhám, phun cát, đánh sần, giả cổ hoặc các dạng khác theo
yêu cầu của khách hàng.
Với kích thước tiêu chuẩn 144 x 305 cm, chiều dầy từ 0.7 cm – 3 cm, thiết kế bề mặt
và màu sắc đa dạng, mang những phong cách sáng tạo độc đáo và các đặc tính về cơ, lý,
hoá… nổi trội, VICOSTONE Quartz Surfaces đem lại cho khách hàng những khả năng sáng
tạo, nguồn cảm hứng vô tận trong các ứng dụng như: mặt bàn văn phòng, mặt bàn quầy thu
ngân, các bề mặt chống axit trong phòng thí nghiệm, bàn bếp, bàn quầy rượu, bàn trang điểm,
phòng phẫu thuật của bệnh viện…

VICOSTONE Quartz Surfaces chính là sự kết hợp hài hòa giữa nghệ thuật, thiên
nhiên và công nghệ, đề tài cho các ý tưởng thiết kế và kiến trúc độc đáo.







ểu luận Môn Phân tích & Quản trị đầu tư

Vũ Đức Quý – Lớp 19D – Cao học TCNH Page 8

- Dòng sản phẩm Classic


Đây là những sản phẩm truyền thống của VICOSTONE với bộ sưu tập màu sắc đa
dạng, được ưa chuộng và phổ biến trên toàn thế giới. Dòng sản phẩm này có thể đáp ứng hầu
hết các ý tưởng thiết kế trong mọi công trình.
- Dòng sản phẩm Sparkling


Dòng sản phẩm này cho bạn cảm giác như đang được ngắm bầu trời đầy sao, một
không gian tuyệt đẹp ngay trong căn nhà bạn.
ểu luận Môn Phân tích & Quản trị đầu tư

Vũ Đức Quý – Lớp 19D – Cao học TCNH Page 9

- Dòng sản phẩm Granite Looking



Với phong cách năng động và mạnh mẽ, dòng sản phẩm này rất phù hợp với những
thiết kế, những công trình đòi hỏi tính năng động, sáng tạo và sang trọng.










ểu luận Môn Phân tích & Quản trị đầu tư

Vũ Đức Quý – Lớp 19D – Cao học TCNH Page 10

- Dòng sản phẩm Marble Effect


Những sản phẩm quý phái, sang trọng và đẳng cấp tưởng chừng như chỉ có trong tự
nhiên và đang dần cạn kiệt sẽ được tái hiện lại trong dòng sản phẩm “Marble effect” của
VICOSTONE. Sử dụng những sản phẩm này sẽ đưa bạn lên một đẳng cấp cao mới cùng với
sự thoải mái, thiên nhiên tràn ngập ngay trong căn nhà bạn.
ểu luận Môn Phân tích & Quản trị đầu tư

Vũ Đức Quý – Lớp 19D – Cao học TCNH Page 11

- Dòng sản phẩm Super Fine Colors



Những thiết kế sang trọng và tinh tế, những ý tưởng độc đáo và khác biệt của nhà thiết
kế sẽ được đáp ứng một cách hoàn hảo bởi sự mượt mà thuần khiết của dòng sản phẩm này.
ểu luận Môn Phân tích & Quản trị đầu tư

Vũ Đức Quý – Lớp 19D – Cao học TCNH Page 12

- Dòng sản phẩm Đá nhân tạo sinh thái

Bằng việc sử dụng cốt liệu chính là vật liệu tái sinh và 100% chất kết dính chiết xuất
từ dầu thực vật, đá nhân tạo sinh thái của VICOSTONE hoàn toàn thân thiện với môi trường
và an toàn đối với người sử dụng. Dòng sản phẩm này không chỉ khẳng định sự vượt trội, đột
phá trong công nghệ, sự táo bạo trong ý tưởng của VICOSTONE mà còn là một hành động tri
ân với thiên nhiên, tạo hóa
Thị trường: sản phẩm của Công ty được xuất khẩu tới trên nhiều quốc gia ở 5 Châu
lục trên Thế giới, trong đó có những thị trường lớn như Anh, Úc, Mỹ, EU Số lượng các
đơn hàng gấp hai lần công suất sản xuất do đó sản phẩm sản xuất ra không đủ để bán, đây
cũng chính là cơ sở để Công ty liên doanh với đối tác nước ngoài thành lập Công ty liên
doanh để đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất đá nhân tạo cao cấp.
1.6 Chiến lược phát triển và đầu tư
Đa dạng hoá về mẫu mã, chủng loại sản phẩm. Mở rộng, củng cố hệ thống đại lý, phân
phối trong nước và quốc tế, có chính sách bán hàng linh hoạt. Mở rộng thị trường xuất khẩu
sang các thị trường lớn như: Mỹ, EU Duy trì và tăng thị phần tại thị trường Úc và New
ểu luận Môn Phân tích & Quản trị đầu tư

Vũ Đức Quý – Lớp 19D – Cao học TCNH Page 13

Zealand. Chủ động về nguồn nguyên vật liệu trong nước để giảm giá thành sản phẩm, tang
sức cạnh tranh.
Phát triển Công ty VICOSTONE theo mô hình công ty mẹ - con, lấy lĩnh vực SXCN

làm nền tảng lâu dài, vật liệu mới cao cấp trong xây dựng là mũi nhọn, kinh doanh khai
khoáng và bất động sản là các lĩnh vực hỗ trợ cung cầu và đòn bẩy tài chính phục vụ cho việc
phát triển mở rộng lĩnh vực SXCN.
Định hướng 2014 - 2019 :
- Tập trung khai thác tối đa hóa công suất dây truyền hiện có, đảm bảo chất lượng sản
phẩm và giữ vững uy tín thương hiệu;
- Duy trì thị phần tại các thị trường truyền thống , tìm kiếm và mở rộng thi trường mới,
trong đó tối đa mở rộng thị trường trong nước;
- Tập trung đẩy mạnh tiên độ dự án xây dựng nhà ở cho người lao động;
- Tập trung công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực một cách có hệ thống, bài
bản. Chú trọng việc tuyển dụng nguồn nhân lực chất lượng cao, có khả năng, trình độ và kinh
nghiệm làm việc đảmbảo cho sự phát triển bền vững lâu dài của công ty;
- Sử dụng nguồn vốn linh hoạt, hiệu quả đảm bảo sự ổn định về tài chính, bảo toàn
được vốn, trả nợ ngân hàng đúng hạn. Nghiên cứu các giải pháp nhằm tiết giảm chi phí sản
xuất và đặc biệt chú trọng công tác quản trị rủi ro trong lĩnh vực tài chính;
- Đầu tư xây dựng hệ thống công nghệ thông tin hiện đại, tạo ra phương tiện làm việc
nhanh chóng, hiệu quả, giúp CBCNV có thể phát huy tối đa nưng lực cá nhân;



ểu luận Môn Phân tích & Quản trị đầu tư

Vũ Đức Quý – Lớp 19D – Cao học TCNH Page 14

CHƯƠNG II: PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ CÔNG TY CỔ PHẦN
VICOSTONE

2.1 Phân tích môi trường kinh doanh
2.1.1 Phân tích môi trường kinh tế vĩ mô (PESTEL)



Bảng phân tích PESTEL

2.1.1.1 Chính trị (Political)
- Tình hình chính trị ổn định, tạo điều kiện tốt cho hoạt độngsản xuất kinh doanh của
Công ty.
- Việc Việt Nam gia nhập và hội nhập sâu vào WTO đã mở ra cho các doanh nghiệp
trong nước cơ hội để tham gia vào nền kinh tế toàn cầu, đặc biệt là trong lĩnh vực xuất nhập
khẩu cũng như trao đổi chuyển giao công nghệ. Sự hợp tác giữa các doanh nghiệp trong và
ngoài nước sẽ giúp cho các bên mở rộng thị phần và thành lập các công ty liên doanh với quy
mô vốn lớn nhằm nâng cao vị thế cũng như hiệu quả kinh doanh đối với từng doanh nghiệp.
- Với đặc thù sản phẩm của Công ty được chủ yếu xuất khẩu ra thị trường nước ngoài
thì hệ thống văn bản quy phạm pháp luật (đặc biệt là các quy định về xuất nhập khẩu) cần
hoàn chỉnh, ổn định và chặt chẽ.

ểu luận Môn Phân tích & Quản trị đầu tư

Vũ Đức Quý – Lớp 19D – Cao học TCNH Page 15

2.1.1.2 Kinh tế (Economic)
- Trong thời gian qua, giá dầu thô trên thị trường thế giới không ngừng biến động động
có ảnh hưởng đáng kể đến đơn giá nguyên vật liệu nhập khẩu của Công ty đồng thời ảnh
hưởng không nhỏ đến kết quả lợi nhuận của Công ty. Tuy nhiên, do tạo dựng được thị trường
tiêu thụ ổn định, có uy tín, bên cạnh đó nhờ có chiến lược hợp lý, Công ty luôn ổn định được
nguồn nguyên vật liệu nhập khẩu có chất lượng yêu cầu và giá cả cạnh tranh nhất. Đồng thời,
chính sách thị trường linh hoạt, phù hợp có thể hạn chế ảnh hưởng của sự biến động giá đầu
vào.
- Trong những năm tới, Công ty sẽ tập trung khai thác tối đa nguồn nguyên vật liệu
trong nước, hợp tác xây dựng với các nhà máy khai thác, chế biến thạch anh ngay tại mỏ để
có thể giảm được chi phí nguyên vật liệu đầu vào, chủ động nguồn thạch anh.

2.1.1.3 Xã hội (Social)
- Thị trường đá ốp lát cao cấp nhân tạo thế giới đang ở giai đoạn phát triển mạnh mẽ.
Trên thực tế, nguồn cung các sản phẩm đá nhân tạo vẫn thấp hơn cầu trên thị trường thế giới.
Trong khi đó, nguồn đá tự nhiên là hữu hạn và chi phí khai thác đá tự nhiên ngày càng tăng
cao, vì vậy xu thế tang cường sử dụng sản phẩm đá ốp lát nhân tạo thay thế cho đá tự nhiên
trên thế giới, đặc biệt trong các ứng dụng ốp mặt đứng, lát sàn, bàn bếp, bàn rửa trong buồng
tắm là tất yếu. Bởi đá nhân tạo có nhiều ưu việt như: tính thẩm mỹ cao, đảm bảo yêu cầu vệ
sinh, an toàn đối với các loại thực phẩm, có thể ứng dụng đa dạng vào các công tr.nh xây
dựng, sản xuất đồ nội thất, đồ gia dụng
- Riêng tại Việt Nam, ngày càng có rất nhiều công trình xây dựng, đặc biệt là các khu
đô thị mới, các tòa nhà cao tầng, khu căn hộ cao cấp được triển khai. Cuộc sống của người
dân ngày càng được nâng cao, nên nhu cầu về sử dụng sản phẩm đá ốp lát cao cấp ngày càng
tăng. Có thể nói đây là một thị trường đầy tiềm năng.
2.1.1.4 Công nghệ (Technological)
Các dòng sản phẩm đá ốp lát nhân tạo của VICOSTONE được sản xuất trên các dây
truyền công nghệ tiên tiến, hiện đại, tự động hoá, sử dụng công nghệ vật liệu mới, cung cấp
cho người sử dụng những sản phẩm độc đáo, mang nhiều tính năng vượt trội so với đá tự
ểu luận Môn Phân tích & Quản trị đầu tư

Vũ Đức Quý – Lớp 19D – Cao học TCNH Page 16

nhiên, đáp ứng đầy đủ các yêu cầu kỹ thuật của các nhà thi công công tr.nh, đạt chất lượng
tiêu chuẩn quốc tế nên đã chinh phục thị trường quốc tế và thoả mãn nhu cầu thẩm mỹ của
khách hàng. Một số sản phẩm của Vicostone là những sản phẩm khó, đòi hỏi trình độ cao nên
hiện nay trên thế giới có rất ít nhà máy sản xuất được.
2.1.1.5 Môi trường (Environmental)
- Thị trường kinh doanh và cung cấp vật liệu xây dựng là một thị trường nhạy cảm với
các diễn biến của nền kinh tế. Nền kinh tế phát triển và ổn định luôn đi đôi với các khoản đầu
tư lớn vào hạ tầng cơ sở, chính điều này đã làm cho lĩnh vực cung cấp vật liệu xây dựng trở
thành một thị trường hấp dẫn đối với nhiều doanh nghiệp tham gia. Chắc chắn các doanh

nghiệp này sẽ tận dụng được lợi thế về công nghệ hiện đại cũng như khả năng ứng dụng kỹ
thuật tiến tiến trong sản xuất để cho ra đời các sản phẩm có chất lượng. Những yếu tố trên
làm cho tính cạnh tranh trong lĩnh vực sản xuất kinh doanh của công ty ngày càng tăng và
mỗi ngày một khốc liệt hơn.
- Hiện tại, VICOSTONE là doanh nghiệp duy nhất của Việt Nam sản xuất dòng sản
phẩm đá ốp lát cao cấp nhân tạo sử dụng chất kết dính hữu cơ và xi măng. Sản phẩm của
Công ty chủ yếu được xuất khẩu sang các nước khác như Úc, Mỹ, EU Do đó, Công ty sẽ
phải đối mặt với sự cạnh tranh quyết liệt của các nhà máy khác trên thế giới cùng sản xuất
loại sản phẩm tương tự và có kinh nghiệm trong lĩnh vực này. Tuy nhiên, do đã xây dựng cho
mình được bí quyết công nghệ riêng cũng như chiến lược sản xuất kinh doanh phù hợp, cùng
với việc tiềm năng thị trường đá ốp lát nhân tạo cao cấp trên thế giới được đánh giá là rất lớn,
Công ty tin tưởng sản phẩm của m.nh sẽ có vị trí nhất định trên thị trường thế giới.

2.1.1.6 Luật pháp (Legal)
VICOSTONE là công ty cổ phần hoạt động theo Luật doanh nghiệp, bất cứ sự thay đổi
nào về pháp luật và môi trường pháp luật đều có tác động đến hoạt động sản xuất kinh doanh
của Công ty. Trong những năm qua, Việt Nam đã cố gắng xây dựng và đã hình thành nên một
môi trường pháp lý được đánh giá là khá cởi mở. Tuy nhiên, hệ thống văn bản quy phạm
pháp luật của Việt Nam chưa thực sự hoàn chỉnh, ổn định và chặt chẽ (đặc biệt là các quy
ểu luận Môn Phân tích & Quản trị đầu tư

Vũ Đức Quý – Lớp 19D – Cao học TCNH Page 17

định về xuất nhập khẩu) sẽ có ít nhiều tác động không tích cực đến hiệu quả hoạt động của
Công ty.
2.1.2 Phân tích môi trường cạnh tranh ngành (Porter's five forces)


2.1.2.1 Nhà cung cấp
- Hiện nay, nguồn nguyên liệu đá trong nước tuy phong phú về số lượng nhưng chất

lượng không ổn định, khả năng khai thác còn thấp, vì vậy Công ty phải nhập nguyên liệu đá
hạt từ thị trường nước ngoài. Bên cạnh đó, phần lớn các loại hoá chất và vật tư phụ trợ khác
cũng phải nhập khẩu
ểu luận Môn Phân tích & Quản trị đầu tư

Vũ Đức Quý – Lớp 19D – Cao học TCNH Page 18

- Công ty đã chủ động đặt quan hệ với các nhà cung cấp có năng lực cả về tài chính và
nguồn mỏ tại Ấn Độ, Thổ Nhĩ Kỳ, Tây Ban Nha, Braxin, Đức tạo dựng mối quan hệ hợp
tác tin cậy nhằm tạo ra những nguồn cung ứng nguyên vật liệu đầu vào ổn định, đảm bảo chất
lượng với giá cả cạnh tranh nhất. Công ty cũng hết sức chú trọng đến việc phát triển các sản
phẩm sử dụng cát Silic là nguồn nguyên liệu sẵn có tại Việt Nam, sản xuất những sản phẩm
có giá trị đồng thời chủ động được nguyên liệu đầu vào. Hiện nay, sản phẩm sử dụng nguồn
nguyên liệu trong nước chiếm 40 trong cơ cấu sản phẩm của Công ty.
2.1.2.2 Đối thủ tiềm ẩn
- Lĩnh vực cung cấp vật liệu xây dựng trở thành một thị trường hấp dẫn thu hút nhiều
doanh nghiệp tham gia. Vì vậy, trong tương lai không xa, chắc chắn sẽ xuất hiện them không
ít những doanh nghiệp mới thành lập đáng chú ý là những doanh nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài cùng những kỹ thuật sản xuất mỗi ngày một tiên tiến hơn, hiện đại hơn
- Rào cản ra nhập ngành là tương đối lớn khi đòi hỏi vốn đầu tư ban đầu cao và khả
năng ứng dụng công nghệ, đặc biệt là công nghệ vật liệu mới.
2.1.2.3 Khách hàng
- Hiện tại, trên 90% sản phẩm của Công ty được xuất khẩu ra nước ngoài và có mặt tại
nhiều quốc gia ở 5 Châu lục trên Thế giới, trong đó có những thị trường lớn như Anh, Úc,
Mỹ, EU. Thị trường tiêu thụ sản phẩm của Công ty ngày càng mở rộng.
- Trong lĩnh vực đá ốp lát nhân tạo cao cấp, WK Marble & Granite là nhà phân phối có
uy tín tại Ôxtrâylia và New Zealand và đã hợp tác hiệu quả với Vicostone trong những năm
qua khi các sản phẩm của Vicostone đa được ứng dụng tại nhiều công trình tại Australia và
New Zealand.
2.1.2.4 Sản phẩm thay thế

- Các dòng sản phẩm được làm từ nguyên liệu có sẵn trong nước với giá thành thấp
hơn hoặc các loại đá ốp lát tự nhiên cũng là một sự lựa chọn đối với người tiêu dùng.
2.1.2.5 Cạnh tranh nội bộ nghành
VICOSTONE là công ty duy nhất tại Việt Nam và là một trong hai nhà máy duy nhất
tại châu Á sản xuất các dòng sản phẩm đá ốp lát cao cấp nhân tạo. Hiện tại trên thế giới có
ểu luận Môn Phân tích & Quản trị đầu tư

Vũ Đức Quý – Lớp 19D – Cao học TCNH Page 19

khoảng trên 40 nhà máy hoạt động trong cùng lĩnh vực với VICOSTONE với kinh nghiệm
hoạt động 30 – 40 năm. Đây sẽ là các Công ty cạnh tranh với VICOSTONE.

2.2 Phân tích doanh nghiệp (Phân tích SWOT)

Điểm mạnh

Điểm yếu

- Về hoạt động: Sản phẩm của Công ty có
tính công nghệ và chất lượng cao, tính ổn
định rất lớn, có nhiều ưu thế vượt trội so với
đá tự nhiên và các loại gạch ốp lát như: đa
dạng về màu sắc, mẫu m.; kích thước tấm
lớn; đồng nhất về màu sắc trên diện tích lớn
và không thấm nước; là sản phẩm có tính
thẩm mỹ cao, hợp thời trang cho hiện tại và
tương lai.
- Về thị trường: Công ty đã khẳng định được
uy tín và thương hiệu trên thị trường trong
nước và thế giới. Sản phẩm của Công ty

đang được các thị trường khó tính như: Tây
Ban Nha, Anh, Mỹ, Úc … chấp nhận.
- Về công nghệ: Công ty đã xây dựng thành
công bí quyết công nghệ của riêng mình phù
hợp với điều kiện khí hậu tại Việt Nam, đảm
bảo sản xuất các sản phẩm đạt chất lượng
quốc tế.
- Về giải pháp: Công ty có nhiều giải pháp
nguyên liệu thay thế. Ngoài sản phẩm sử
dụng nguyên liệu đá thạch anh nhập khẩu,
Công ty cũng rất chú trọng phát triển dòng
sản phẩm sử dụng nguyên liệu cát Silic rất
sẵn có tại Việt Nam.
- Hỗ trợ của Công ty mẹ: Công ty luôn nhận
được sự quan tâm chỉ đạo giúp đỡ kịp thời
và hiệu quả từ Tổng công ty VINACONEX
và các cơ quan hữu quan của Trung ương và
địa phương trong quá trình xây dựng và phát
triển.
- Về nhân sự: Công ty có đội ngũ lãnh đạo
tâm huyết, có trình độ chuyên môn và kinh
nghiệm quản lý. Đội ngũ cán bộ nghiệp vụ,
Tổng vốn đầu tư ban đầu rất lớn, kéo theo
đó là sức ép về tài chính. Hàng quý Công ty
phải trả một phần gốc vay và lãi vay vốn
đầu tư ban đầu với số tiền lên tới hàng chục
tỷ đồng.
Mặc dù vậy, với tốc độ tăng trưởng doanh
thu, lợi nhuận và luồng tiền thu được từ hoạt
động xuất khẩu, Công ty hoàn toàn có khả

năng trả gốc và lãi vay đúng hạn.
- Sản phẩm Bretonstone có giá cao hơn mức
đại chúng của người dân Việt Nam, khó tiêu
thụ tại Việt Nam.
- Phụ thuộc nhiều vào chất lượng và đặc tính
của hoá chất, đặc biệt là các loại hoá chất
Việt Nam chưa sản xuất được.
ểu luận Môn Phân tích & Quản trị đầu tư

Vũ Đức Quý – Lớp 19D – Cao học TCNH Page 20

kỹ sư, công nhân Công ty trong những năm
qua không ngừng được củng cố, ngày càng
nâng cao cả về số lượng và chất lượng, đảm
bảo có đủ trình độ chuyên môn, trình độ
quản lý.

Cơ hội

Thách thức

- Thực tế là nguồn đá tự nhiên là hữu hạn và
chi phí khai thác đá tự nhiên ngày càng tăng
cao. Cùng với hạn chế của việc sử dụng đá
tự nhiên là khó khăn trong việc khai thác đá
cỡ
lớn thì xu thế tăng cường sử dụng sản phẩm
đá ốp lát nhân tạo thay thế cho đá tự nhiên
trên thế giới, đặc biệt trong các ứng dụng ốp
mặt đứng, lát sàn, bàn bếp, bàn rửa trong

buồng tắm là tất yếu.
- Tốc độ tăng trưởng của nền kinh tế thế giới
và Việt Nam trong những năm tới được dự
báo sẽ ở mức cao, kéo theo tốc độ đô thị
hoá, mở ra cơ hội lớn cho ngành sản xuất
vật liệu xây dựng nói chung và sản xuất đá
ốp lát nhân tạo nói riêng.
- Thị trường đá ốp lát cao cấp thế giới đang
ở giai đoạn phát triển mạnh mẽ. Trên thực
tế, hiện nay cung các sản phẩm đá nhân tạo
vẫn thấp hơn cầu trên thị trường thế giới.
- Nguồn nguyên liệu sử dụng cho sản xuất
sản phẩm đá nhân tạo tương đối dồi dào do
sử dụng bột đá thuận tiện hơn nhiều và sẵn
có hơn nhiều so với đá tự nhiên đòi hỏi khổ
lớn.
- Tính cạnh tranh cao do có quá nhiều đối
thủ cạnh tranh lớn, có nhiều tập đoàn sản
xuất đá nhân tạo lớn trên thế giới, có kinh
nghiệm lâu năm trong lĩnh vực này.
- Giá của các nguyên liệu nhập ngoại phụ
thuộc vào giá dầu nhiều biến động, trong
tình hình bất ổn tại khu vực tập trung nguồn
dầu mỏ lớn nhất thế giới là Trung đông.
- Hệ thống chính sách và cơ chế Pháp luật
của Việt Nam chưa thật sự hoàn thiện và
đồng bộ, tính ổn định lại không cao.
- Tuy nhiên, với bí quyết công nghệ đã xây
dựng được cho riêng mình, cùng với lợi thế
cạnh tranh của một nhà máy đặt tại Việt

Nam (lợi thế về chi phí nhân công, chi phí
sử dụng
đất…) VICOSTONE tin tưởng sẽ đứng
vững và phát triển được thị trường cho riêng
mình.






ểu luận Môn Phân tích & Quản trị đầu tư

Vũ Đức Quý – Lớp 19D – Cao học TCNH Page 21





2.3 Phân tích một số chỉ tiêu tài chính
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN

Năm 2010
Năm 2011
Năm 2012
Năm 2013
Năm 2009
BẢNG CÂN ĐỐI
KẾ TOÁN






TÀI SẢN





A. TÀI SẢN NGẮN
HẠN
1,009,766,230,600
952,865,959,293
1,037,521,493,124
1,270,113,223,421

I. Tiền và các khoản
tương đương tiền
36,323,642,009
26,056,717,038
26,151,331,257
109,344,586,246

II. Các khoản đầu tư
tài chính ngắn hạn
47,132,887,914
10,180,141,574
13,967,476,765
11,499,128,765


III. Các khoản phải
thu ngắn hạn
456,485,577,690
167,561,315,598
170,024,806,965
355,903,487,911

IV. Hàng tồn kho
374,240,640,978
698,980,150,243
766,524,592,272
721,947,337,940

V. Tài sản ngắn hạn
khác
95,583,482,009
50,087,634,840
60,853,285,865
71,418,682,559

B. TÀI SẢN DÀI
HẠN
466,623,260,037
1,745,601,178,647
1,610,085,216,707
1,496,724,872,194

I. Các khoản phải thu
dài hạn

0
0
0
0

II. Tài sản cố định
286,672,800,938
1,436,098,632,334
1,272,171,967,782
1,170,637,780,096

III Bất động sản đầu

0
0
0
0

IV.Các khoản đầu tư
tài chính dài hạn
172,750,597,253
144,769,525,000
171,444,924,910
156,331,170,287

V. Lợi thế thương
mại
0
152,878,797,921
143,614,493,340

126,718,670,596

VI. Tài sản dài hạn
khác
7,199,861,846
11,854,223,392
22,853,830,675
43,037,251,215

TỔNG CỘNG TÀI
SẢN
1,476,389,490,637
2,698,467,137,940
2,647,606,709,831
2,766,838,095,615
982,085,000,000
NGUỒN VỐN





A. NỢ PHẢI TRẢ
734,920,407,036
1,629,295,832,482
1,640,471,592,514
1,704,303,400,473

I. Nợ ngắn hạn
392,845,762,193

1,047,892,207,330
991,984,845,073
1,231,582,591,981

II. Nợ dài hạn
342,074,644,843
581,403,625,152
648,486,747,441
472,720,808,492

B.NGUỒN VỐN
702,004,635,337
1,041,885,922,953
999,896,889,000
1,062,117,734,749

I. Vốn chủ sở hữu
702,004,635,337
1,041,885,922,953
999,896,889,000
1,062,117,734,749
380,918,000,000
ểu luận Môn Phân tích & Quản trị đầu tư

Vũ Đức Quý – Lớp 19D – Cao học TCNH Page 22

II. Nguồn kinh phí và
quỹ khác
0
0

0
0

C. LỢI ÍCH CỔ
ĐÔNG THIỂU SỐ
39,464,448,264
27,285,382,505
7,238,228,317
416,960,393

TỔNG CỘNG
NGUỒN VỐN
1,476,389,490,637
2,698,467,137,940
2,647,606,709,831
2,766,838,095,615


BÁO CÁO KQ HĐKD

Năm 2010
Năm 2011
Năm 2012
Năm 2013
Năm 2009
BÁO CÁO KQ
HĐKD






1. Doanh thu
810,877,398,709
890,448,669,815
964,732,535,105
1,310,782,715,314
521,355,000,000
2. Các khoản giảm trừ
doanh thu
-159,505,471
-754,434,454
-134,416,367
0

3. Doanh thu thuần
810,717,893,238
889,694,235,361
964,598,118,738
1,310,782,715,314

4. Giá vốn hàng bán và
dịch vụ cung cấp
-649,238,305,948
-598,852,394,829
-
638,664,673,494
-915,143,308,341

5. Lợi nhuận gộp

161,479,587,290
290,841,840,532
325,933,445,244
395,639,406,973
146,349,000,000
6. Doanh thu hoạt
động tài chính
40,326,039,325
63,601,391,689
5,972,934,517
8,283,922,689

7. Chi phí tài chính
-57,431,435,216
-141,414,835,793
-
145,626,530,435
-174,522,415,637

- Trong đó, CP lãi vay
38,604,062,088
72,416,532,422
117,170,507,077
94,884,247,641

8. Chi phí bán hàng
-21,312,544,693
-37,395,337,798
-55,355,640,724
-56,959,044,034


9. Chi phí quản lý
doanh nghiệp
-30,973,480,116
-53,145,456,731
-73,764,582,840
-96,085,169,550

10. Lợi nhuận thuần
92,088,166,590
122,487,601,899
57,159,625,762
76,356,700,441

11. Thu nhập khác
33,998,325,686
15,437,179,632
6,829,218,912
5,163,564,867

12. Chi phí khác
-944,615,628
-1,998,031,654
-4,326,119,332
-11,128,028,717

13. Lợi nhuận khác
33,053,710,058
13,439,147,978
2,503,099,580

-5,964,463,850

14. Lợi nhuận từ đầu
tư vào công ty liên kết
3,295,515,689
-4,500,000,000
-2,536,281,667
288,255,608

15. Tổng lợi nhuận
trước thuế
128,437,392,337
131,426,749,877
57,126,443,675
70,680,492,199

16. Chi phí thuế
TNDN
-8,380,116,588
-14,444,759,803
-8,212,292,124
-14,634,551,736

17. Thu nhập thuế thu
nhập DN hoãn lại
-5,879,149,175
5,886,322,951
7,144,441,543
12,221,846,561


18. Lợi nhuận sau thuế
114,178,126,574
122,868,313,025
56,058,593,094
68,267,787,024
93,666,000,000
Phân bổ cho





- Lợi ích cổ đông thiểu
số
2,751,590,463
1,283,282,307
1,446,714,105
-3,353,851,930

- Cổ đông của công ty
111,426,536,111
121,585,030,718
54,611,878,989
71,621,638,954

19. Lãi trên CP
7,007
2,637
103
1,351


ểu luận Môn Phân tích & Quản trị đầu tư

Vũ Đức Quý – Lớp 19D – Cao học TCNH Page 23

20. Giá trung bình thị
trường của CP
15,400
9,100
10,400
13,500




2.3.1 Chỉ tiêu tăng trưởng

Năm 2010
Năm 2011
Năm 2012
Năm 2013
1. Chỉ tiêu tăng trưởng (%)




Tỷ suất tăng doanh thu
55.53%
9.81%
8.34%

35.87%
Tỷ suất tăng lợi nhuận gộp
10.34%
80.11%
12.07%
21.39%
Tỷ suất tăng lợi nhuận sau thuế
21.90%
7.61%
-54.38%
21.78%
Tỷ suất tăng tổng Tài sản
50.33%
82.77%
-1.88%
4.50%
Tỷ suất tăng vốn CSH
84.29%
48.42%
-4.03%
6.22%

Công ty luôn có tăng trưởng về doanh thu và lợi nhuận gộp. Riêng năm 2012, do các
loại chi phí như: chi phí tài chính, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp tăng cao
làm cho tỷ suất tăng lợi nhuận sau thuế bị âm, nhưng đến năm 2013 đã tăng trở lại .
2.3.2 Chỉ tiêu lợi nhuận

Năm 2010
Năm 2011
Năm 2012

Năm 2013
2. Chỉ tiêu lợi nhuận (%)




Tỷ suất lợi nhuận gộp
19.93%
32.75%
33.80%
30.18%
Tỷ suất lợi nhuận trước thuế
15.84%
14.76%
5.92%
5.39%
Tỷ suất lợi nhuận kinh doanh
16.10%
26.72%
26.14%
22.85%
Tỷ suất lợi nhuận thuần
11.36%
13.77%
5.93%
5.83%
Tỷ suất lợi nhuận ròng
14.08%
13.80%
5.81%

5.21%

Tỷ suất tăng lợi nhuận cuả Công ty có xu hướng giảm do xu thế suy thoái chung của
nền kinh tế thế giới ( Doanh thu của công ty đến từ các hoạt động xuất khẩu), tuy nhiên vẫn
luôn dương cho thấy khả năng lội ngược dòng của Công ty.
ểu luận Môn Phân tích & Quản trị đầu tư

Vũ Đức Quý – Lớp 19D – Cao học TCNH Page 24

2.3.3 Chỉ số thanh khoản


Năm 2010
Năm 2011
Năm 2012
Năm 2013
3. Chỉ số thanh khoản




Hệ số thanh toán hiện thời
2.57
0.91
1.05
1.03
Hệ số thanh toán nhanh
1.62
0.24
0.27

0.45
Hệ số thanh toán tức thời
0.21
0.03
0.04
0.1
Hệ số thanh toán hiện thời đa phần đều >1, nhưng hệ số thanh toán nhanh và hệ số
thanh toán tức thời đều <1 cho thấy Công ty đang tiềm ẩn rủi ro về khả năng thanh toán
nhanh và thanh toán tức thời, nhưng khả năng thanh toán hiện thời là không đáng lo ngại.

2.3.4 Chỉ số hiệu quả hoạt động

Năm 2010
Năm 2011
Năm 2012
Năm 2013
4. Chỉ số hiệu quả hoạt động




Hệ số vòng quay hàng tồn kho
3.47
1.12
0.87
1.23
Hệ số vòng quay các khoản phải thu
2.84
1.92
3.78

3.48
Thời gian thu hồi nợ trung bình
128.52
190.10
96.56
104.89
Thời gian lưu kho trung bình
105.19
325.89
419.54
296.75
Tài sản cố định/Tổng tài sản
0.19
0.53
0.48
0.42
Hệ số vòng quay tổng tài sản
0.55
0.33
0.36
0.47
Hệ số vòng quay tài sản cố định
2.83
0.62
0.76
1.12
Hệ số vòng quay VCSH
1.15
0.85
0.96

1.23

Hệ số vòng quay các khoản phải thu giảm, dẫn đến thời gian thu hồi nợ trung bình có
xu hướng tăng lên, phản ánh khó khăn trong công tác thu hồi nợ.
Hệ số vòng quay tổng tài sản đều nhỏ hơn 1 cho thấy Công ty hoạt động chưa hiệu
quả.
Hệ số vòng quay VCSH có xu hướng tăng là do Doanh thu thuần tăng lên theo từng
năm
2.3.5 Chỉ số cơ cấu tài chính

Năm 2010
Năm 2011
Năm 2012
Năm 2013
5. Chỉ số cơ cấu tài chính




Hệ số nợ dài hạn/VCSH
0.49
0.56
0.65
0.45

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×