Tải bản đầy đủ (.pdf) (35 trang)

XHH057 - Thực trạng phụ nữ tham gia lãnh đạo quản lý ở Việt Nam hiện nay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (737.05 KB, 35 trang )

Thc trng ph n tham gia lónh o qun lý Vit Nam hin nay

LI M U

1. Lý do chon ti
Vn bỡnh ng gii l mi quan tõm hng u ca hu ht cỏc quc gia
trờn th gii trong nhng thp k qua. Mt trong nhng khớa cnh nm trong
mi quan tõm y l hin tng ph n tham gia vo cụng tỏc lónh o, qun lý
ang ngy cng cú xu hng gia tng.
Ngy nay, vn gii phúng ph n tng cng s tham chớnh ca ph
n ó v ang gn lin vi vn bỡnh ng gii v c thc hin bng hnh
ng thc tin ch khụng ch dng li nhng khỏi nim, ý tng tru tng
hay nhng tuyờn b phỏp lý. Nh xó hi hc Ch Ngha Xó hi khụng tng
Phurie (XIX) cho rng: "Gii phúng ph n, thc hin quyn bỡnh ng ca ph
n cựng vi nam gii l mt thc o ca vn minh".
Vit Nam l mt trong nhng quc gia sm tham gia ký v phờ chun
Cụng c quc t v xoỏ b mi hỡnh thc phõn bit i x vi ph n
(CEDAW). Vit Nam ang tớch cc xõy dng mt xó hi bỡnh ng, dõn ch v
vn minh, vn nam n bỡnh quyn c chỳ trng hn bao gi ht .Vit Nam
cng l nc c Liờn hip Quc ỏnh giỏ cao trong vic n lc rỳt ngn
khong cỏch Bỡnh ng gii trong giỏo dc, vic lm, tin lng
ng v Nh nc ta ó khụng ngng nõng cao i sng vt cht ln tinh
thn ca ph n, cng c v tng cng v trớ v m bo quyn bỡnh ng ca
ph n trong xó hi, to iu kin v c hi cho cho ph n tham gia ngy cng
nhiu hn vo vic qun lý Nh nc v xó hi.
Trc kia ph n thng b trúi buc trong phm vi gia ỡnh vi nhng t
tng "trng nam khinh n", "nam ni n ngoi"nờn c hi cho ph n tham
gia cỏc hot ng xó hi núi chung v hot ng lónh o qun lý núi riờng hu
nh l khụng cú. Nõng cao v th, vai trũ ph n, to iu kin cho h tham gia
vo hot ng chớnh tr, vo cụng tỏc lónh o qun lý l vn ht sc cn thit
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN



cho sự phát triển xã hội, góp phần thúc đẩy q trình cơng nghiệp hố, hiện đại
hố đất nước.Chỉ thị 37/CT-TW ngày 16-5-1994 khẳng định: " Nâng cao tỷ lệ
nữ cán bộ nữ tham gia quản lý Nhà nước, quản lý kinh tế-xã hội là một u cầu
quan trọng để htực hiện quyền bình đẳng, dân chủ của phụ nữ, là điều kiện để
phát huy tài năng, trí tuệ và nâng cao địa vị của phụ nữ". Trong lịch sử phát triển
xã hội lồi người, bất kỳ sự phân biệt đối xử nào về giới cũng đều cản trở sự
phát triển bền vững, tạo nên xung đột xã hội .Vì vậy, hướng tới sự bình đẳng
giới mang ý nghĩ hết sức sâu sắc về cả kinh tế, văn hố, chính trị.
Một trong những chỉ tiêu quan trọng mà Liên hiệp Quốc đã khuyến nghị
các quốc gia phải đạt dược trong tương lai là: đảm bảo khơng ít hơn 30% phụ nữ
ở các cương vị hoạch định và giải quyết các chính sách và chủ trương. Phụ nữ
Việt Nam đã có nhiều đóng góp khơng nhỏ vào sự nghiệp phát triển đất nước.
Tuy nhiên vị thế và vai trò của họ vẫn chưa tương xứng với tiềm năng và đóng
góp của họ.Trong q trình tham gia cơng tác lãnh đạo quản lý, phụ nữ ngày
càng có nhiều thuận lơi, song cũng khá nhiều rào cản ảnh hưởng tới con đường
lãnh đạo của họ mà bao trùm là định kiến giới về năng lực, từ phía gia đình,
Chính sách xã hội và những phong tục lạc hậu, kéo theo những bất cập khác khi
họ tiếp cận hay tham gia cơng tác lãnh đạo quản lý. Vì thế để phụ nữ tự tin trên
con đường lãnh đạo quản lý cùng nam giới, Đảng và Nhà nước cần có những
chính sách và biện pháp phù hợp hơn để vị thế và vai trò của phụ nữ được nâng
lên một tầm cao hơn.
Vì những lý do trên mà tơi chọn đề tài :"Phụ nữ tham gia lãnh đạo và
quản lý ở Việt Nam hiện nay ".
2. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn
Kết quả nghiên cứu sẽ góp phần kiểm định, bổ sung những luận cứ, luận
chứng cho một số lý thuyết Xã hội học và củng cố lý luận của một số chun
ngành có liên quan: Xã hội học Giới và phát triển, Xã hội học quản lý, Xã hội
học Gia đình, xã hội học chính trị…
Ứng dụng một số lý thuyết, phạm trù xã hội học cơ bản vào nghiên cứu đề

tài, hướng đến tìm hiểu tình hình thực trạng và những bất cập khi những người
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

ph n tham gia lónh o, qun lý.T ú gúp phn a ra nhng khuyn ngh,
gii phỏp nhm thỳc õy quỏ trỡnh gii phúng v nõng cao v th cho ngi ph
n, hng ti s bỡnh ng gii.
3. Mc tiờu nghiờn cu
- Tỡm hiu thc trng ca ngi ph n tham gia cụng tỏc lónh o Vit
Nam hin nay.
- Tỡm hiu mt s bt cp m ph n hay vng phi khi lm cụng tỏc
lónh o
- a ra cỏc gii phỏp h tr thỏo g nhng bt cp ny.
4. i tng, khỏch th v phm vi nghiờn cu
* i tng nghiờn cu: Thc trng ph n tham gia cụng tỏc lónh o,
qun lý Vit Nam hin nay.
* Khỏch th nghiờn cu: Nhng ngi ph n Vit Nam tham gia cụng
tỏc lónh o, qun lý.
* Phm vi nghiờn cu:
+ Truy cp internet vi cỏc trang web cú liờn quan .
+ Cỏc vn bn, cỏc bỏo cỏo ca cỏc t chc nh vn phũng quc hi, Bụ
ni v, Hi Liờn hip Ph n Vit Nam.
+ Nhng bi vit v ch ph n v bỡnh ng gii trờn cỏc trang bỏo
in t
+ Cỏc sỏch bỏo, tp chớ chuyờn ngnh cú liờn quan ti: Tp chớ Xó hụi
hc, Tp chớ Giỏo dc v lý lun, tp chớ khoa hc xó hi
5. Phng phỏp nghiờn cu
* Phng phỏp lun
Ch ngha Duy vt bin chng: Khi xem xột ỏnh giỏ mi hin tng, s
kin xó hi phi t trong mi quan h ton din vi iu kin kinh t- xó hi
ang vn ng bin i liờn tc. bỏo cỏo ny khi nghiờn cu v thc trng ca

ph n Vit Nam trong hot ng lónh o v qun lý, ta phi t trong iu
kin c th ca t nc v con ngi, xem xột cỏc nhõn t, cỏc vn trong
mi quan h bin chng, i sõu vo nghiờn cu bn cht ca hin tng.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

Ch ngha Duy vt lch s : Phi nhỡn nhn, ỏnh giỏ cỏc s kin xó hi
nhng hon cnh, giai on lch s c th trờn quan im k tha v phỏt trin.
* Phng phỏp nghiờn cu c th
Phng phỏp phõn tớch ti liu: L phng phỏp ch o ch o c
s dng trong bỏo cỏo nhm gii quyt vn nghiờn cu t ra.Cỏc ti liu liờn
quan n vn nghiờn cu ó c c v phõn tớch thu thp thụng tin .
6. Gi thuyt nghiờn cu v khung lý thuyt
* Gi thuyt nghiờn cu
- Xó hi cng phỏt trin thỡ ngi ph n ngy cng cú c hi c khng
nh c v th v nng lc ca mỡnh . H c th hin mỡnh, c bit trong
lnh vc cụng tỏc lónh o v qun lý. S ngi ph n tham gia vo ụ ng
lónh o v qun lý ngy cng cú xu hng gia tng.
- Tuy nhiờn s lng y vn cũn ớt, chm v khụng liờn tc do nhiu
nguyờn nhõn m ch o l do nh kin gii bao trựm: nh kin v nng lc
ph n, ri t phớa gia ỡnh, chớnh sỏch xó hi, phong tc tp quỏn truyờng
thng kộo theo hng lot nhng thit thũi i vi n cỏn b.
* Khung lý thuyt














THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN




Năng
lực
Gánh
nặng
Gia
đình
Chính
sách

hội
Phong
t
ục
truyền
thống
Định kiến giới

Phụ nữ tham gia lãnh đạo,
quản lý
Điều kiện kinh tế -


hội
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN

Chng I:
C S Lí LUN V THC TIN

1. C s lý lun
1.1. Lý thuyt nghiờn cu gii v phỏt trin
Gii v phỏt trin (GAD) l cỏch tip cn cho rng: tip tc chỳ trng n
ph n mt cỏch tỏch bit l b qua mt thc t l nam gii cú v th ỏp o vi
ph n. Khi kin nh quan im cho rng khụng nờn nghiờn cu ph n mt
cỏch tỏch ri, GAD ó chỳ trng n cỏc mi quan h gii khi ra cỏc bin
phỏp giỳp h trong quỏ trỡnh phỏt trin.
Vic s dng thut ng gii nh mt cụng c phõn tớch em li s
thun li hn khỏi nim ph n trong phỏt trin vỡ nú khụng ch tp trung vo
ph n, m cũn tp trung vo cỏc vai trũ v cỏc nhu cu ca ph n v nam gii.
Phng phỏp GAD xem gii nh mt vn xuyờn sut cú liờn quan n ton
b cỏc quỏ trỡnh kinh t, xó hi v chớnh tr.
Xem xột ton b t chc xó hi v i sng chớnh tr trong trt t hiu
c s th hin ca nhng c im c th ca xó hi, GAD quan tõm n cu
trỳc xó hi ca gii v s sp t cỏc vai trũ ca gii c th, nhng trỏch nhim
v nhng mong i i vi ph n v nam gii, hoan nghờnh s úng gúp tim
tng ca nam gii, chia s mt s quan tõm chung i vi cỏc vn bỡnh ng
gii v cụng bng xó hi.
GAD phõn tớch mt cỏch bn cht v s úng gúp ca ph n trong bi
cnh cụng vic c thc hin c bờn trong v bờn ngoi gia ỡnh, bao gm c
s sn xut khụng to ra sn phm, c bit quan tõm n s ỏp bc ph n
trong gia ỡnh, mt lnh vc c coi l "phm vi riờng t".Nú cng nhn mnh
n s tham gia ca Nh nc trong vic thỳc y hnh ng gii phúng ph n,

m nh ú, ph n rt nhiu nc cú s giỳp trong i sng.
Mt xu hng khỏc trong cỏch tip cn vn quan h gii l thụng qua
s phõn tớch xem nam v n lm gỡ.T gúc xó hi hc, mi quan tõm chớnh
õy l coi gii nh mt quan h xó hi .
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

1.2. Phng phỏp tip cn gii
Cỏch tip cn gii l cỏch nhỡn nhn vn qua "lng kớnh gii".Cú ngha
l xem xột mt cỏch c th xem nam gii v n gii v ph n cú a v nh th
no? thuc nhúm ngi no?Vn dng quan im tip cn gii trong nghiờn cu
cn phi da trờn s phõn tớch khỏch quan, khoa hc, da trờn s liu thc t
khụng cú cỏi nhỡn thiờn lch v gii no.T ú, cú th a ra cỏc gii phỏp,
khuyn ngh hu hiu nhm thit lp s bỡnh ng gii trờn mi mt, phỏt huy
nng lc v kh nng sỏng to ca c hai gii úng gúp vo s phỏt trin chung
ca c t nc.
1.3. Lý thuyt tng tỏc biu trng gii
Lý thuyt ny cho rng: "mi tng quan gii l sn phm ca quỏ trỡnh
tng tỏc gia cỏc cỏ nhõn nam v n. Mi tng tỏc ny b quy nh bi cỏc
quy tc,cỏc biu tng, cỏc ký hiu v c bc l qua cỏc hnh vi, thỏi v
suy ngh ca nhau trong quỏ trỡnh giao tip.Trong giao tiộp hng ngy ó hỡnh
thnh nờn mt phc hp cỏc biu tng cú ý ngha chung l phõn bit a v, lao
ng v hnh vi gii [4,24]
Vai trũ gii c xỏc nh thụng qua hng lot cỏc h thng biu tng
do chớnh ngi ph n v nam gii to ra v s dng trong cuc sng hng
ngy.
Theo quan nim truyn thng thỡ nam gii cú tớnh cỏch mnh m, c lp,
quyt oỏndo ú cú vai trũ i ngoi, ph n rt rố, l thuc, sng tỡnh cm
nờn m nhn vai trũ i ni trong gia ỡnh.Trong giao tip hng ngy vỡ th ó
hỡnh thnh nờn nhng biu tng tuõn theo s phõn cụng n nh nh vy. Do
vy khi cú s thay i trong h thng biu tng m õy l s tham gia v

thnh cụng trong cụng tỏc lónh o, qun lý ca ph n thỡ theo lý thuyt tng
tỏc biu trng gii s to ra nhng phn ng ỏp li t xó hi, thit lp nờn cỏc
biu tng mi, xỏc nh a v v tng ng l vai trũ ca mi gii.
2. Tng quan vn nghiờn cu
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

Trong vi thp k gn õy, Gii l vn c ụng o cỏc quc gia
trờn th gii quan tõm , nhỡn nhn v ỏnh giỏ trờn nhiu khớa cnh khỏc nhau
thụng qua nhiu hi ngh th gii v khu vc.
Gii l lnh vc khỏ mi m Vit Nam. Hi ngh quc t ln õu tiờn v
ph n do Liờn Hp Quc t chc c din ra trong nm 1948 gm hai vn
ni bt ú l bỡnh ng gii v kinh t v bỡnh ng v chớnh tr ( ph n cú
quyờn bu c). Trong nhng nm gn õy, nhng cụng trỡnh nghiờn cu v gii
ó xut hin vi nhiu hng nghiờn cu v nhiu cỏch tip cn khỏc nhau, vi
mc ớch l u hng ti nghiờn cu v ph n, v a v, via trũ ca h trong
xó hi, gúp phn nõng cao v th ca h bng cỏch a ra nhng thụng tin,
nhng hiu bit v vn gii v bỡnh ng gii. Nhng trong thc t, hot
ng nghiờn cu chuyờn sõu v nhng vn lý lun gii vn cha c cp
ti v cũn l mt mng thiu ht. hu ht cỏc cụng trỡnh nghiờn cu ch dng
li vic mụ t tỡnh hỡnh i sng, hot ng ca ph n m cha khỏi quỏt nờn
thnh nhng lun nh cú tớnh lý lun kim chng.
Nh cú s quan tõm ca ng v Chớnh ph, s n lc ca cỏc c quan
on th, cỏc t chc m nhiu cụng trỡnh nghiờn cu phõn tớch, iu tra, kho
sỏt, ỏnh giỏ v thc trng bỡnh ng gii ó cú nhng bc tin rừ rt hn
nhng nm trc.T trc ti nay ó cú rt nhiu cụng trỡnh nghiờn cu chuyờn
sõu v vn c th trong bỡnh ng gii , v a v, vai trũ ca ph n trong
hng lot cỏc vn xó hi, m vn vai trũ ca ph n trong qun lý lónh o
cng thu hỳt c khỏ nhiu cỏc nh nghiờn cu, cỏc t chc xó hi,
Ngoi cỏc vn bn ó c ban hnh thỡ hng lot cỏc c s, trung tõm
nghiờn cu cng c hỡnh thnh m u tiờn phi k ti l U ban quc gia vỡ

s tin b ca ph n, Vin Gia ỡnh & Gii thuc Trung tõm khoa hc xó hi
v Nhõn vn quc gia, Trung tõm nghiờn cu khoa hc v lao ng n thuc B
lao ng Thng binh v xó hi, Hi liờn hip Ph n Vit Nam v khụng th
khụng k ti hng lot cỏc bi bỏo v cỏc cụng trỡnh nghiờn cu khỏc v gii ó
c cụng b : "Ph n tham gia lónh o, qun lý" (Trung tõm nghiờn cu
khoa hc lao ng n-Nxb CTQG, H Ni , 1997) ; "Ph n, gii v phỏt trin"
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

( Trn Th Võn Anh, Lờ Ngc Hựng, NXB PH n, H Ni, 2000); " Mi nm
bc tin ca ph n Vit Nam" ( Lờ Thi, Th Bỡnh, Nxb Ph n h Ni,
1997); "Ph n v vn bỡnh ng gii trong i mi" ( Nxb P n,1998);
3. Nhng khỏi nim cụng c
3.1. Khỏi nim gii
- Theo iu 5, lut bỡnh ng gii ca Quc Hi khoỏ XI, k hp th 10
s 73/2006/QH 11 ngy 29 thỏng 11-2006: "Gii ch c im ca, v trớ, vai trũ
ca nam v n trong tt c cỏc mi quan h xó hi". Nú luụn luụn bin i theo
thi gian v cú s khỏc bit theo khụng gian v thi gian.
- Gii l phm trự ch vai trũ v mi quan h xó hi gia nam gii v ph
n.Núi n mi quan h gii l núi n cỏch thc phõn nh xó hi gia nam
gii v ph n, liờn quan n hng lot vn thuc v th ch v xó hi ch
khụng phi l mi quan h cỏ bit gia mt ngi nam gii v mt ngi ph n
no.
Cỏc vai trũ gii l tp hp cỏc hnh vi ng x m xó hi mong i ph
n v nam gii liờn quan n nhng c im v nng lc m xó hi coi l thuc
v n ụng hay n b (tr em trai hay tr em gỏi) trong mt xó hi hoc mt
nn vn hoỏ no ú. ú cng l cỏc mi quan h qia ph n v nam gii: ai
nờn lm gỡ, ai l ngi ra quyt nh, kh nng tip cn cỏc ngun lc v cỏc li
ớch.Thụng thng mi ngi thng phi chu rt nhiu ỏp lc buc phi tuõn
th cỏc quan nim xó hi ny.
- Phõn bit gia khỏi nim GII(Gender) v GII TNH (Sex): Gii tớnh

l khỏi nim dựng ch nhng s khỏc bit v mt sinh hc gia ph n v
nam gii, c bit l khỏi nim v chc nng sinh sn.Nu nh gii l sn phm
ca xó hi thỡ gii tớnh l sn phm ca sinh hc, gii cú th thay i thỡ gii
tớnh li bt bin khụng thay i
3.2. Bt bỡnh ng v bt bỡnh ng gii
- "Bỡnh ng gii c coi l s bỡnh ng v phỏp lut, v c hi tip
cn(bao gm c ngun vn, nguụn lc v thnh qu lao ng). v ting núi , tc
kh nng tỏc ng v úng gúp cho quỏ trỡnh phỏt trin"
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

- Bình đẳng giới là việc nam nữ có vị trí, vai trò ngang nhau, được tạo
điều kiện và cơ hội phát huy năng lực của mình cho sự phát triển của cộng đồng.
- "Bất bình đẳng giới là khái niệm chỉ sự không ngang bằng nhau về các
cơ hội và lợi ích khác nhau trong một nhóm hoặc nhiều nhóm xã hội"[3]
3.3. Định kiến về giới
"Định kiến giới là nhận thức, thái độ và đánh giá thiên lệch, tiêu cực về
đặc điểm, vị trí, vai trò và năng lực của nam hoặc nữ." [14]
Theo từ điển thuật ngữ giớí của Chương trình Lương thực Thế Giới:
"Định kiến giới được hiểu là những hành động chống lại phụ nữ (hoặc nam giới)
dựa trên cơ sở nhận thức rằng giới tính này không có quyền bình dẳng với giới
kia và không có quyền lợi như nhau." [15]
3.4. Khái niệm lãnh đạo và quản lý
- "Lãnh đạo là những tác động có ý thức của chủ thể quản lý vào đối
tượng bị quản lý trên cơ sở phát huy một cách tối đa những năng lực của cấp
dưới nhằm đạt tới hiệu quả cao nhất những mục tiêu của tổ chức.Nếu lãnh đạo
hướng hành vi chủ đạo của mình vào kết quả hoạt động tập thể thì quản lý bám
sát mục tiêu cụ thể gắn liền với các thao tác"[6,251]
- Quản lý là sự tác động liên tục có tổ chức, có ý thức hướng mục đích
của chủ thể vào đối tượng theo một quy trình nhất định nhằm đạt hiệu quả tối ưu
so với yêu cầu đặt ra [6,105]

- Giữa hai khái niệm lãnh đạo và quản lý có nhiều điểm tương đồng mặc
dù đây là hai khái niệm khác nhau.Tuy vậy, với phạm vi nghiên cứu đề tài, hai
khái niệm này không có sự tách biệt.
3.5. Địa vị xã hội
Địa vị xã hội là vị trí xã hội mà tương ứng với nó là những quyền hạn và
nghĩa vụ xác định. Đó là sự lượng giá, sự thẩm định của xã hội về phẩm chất
hay uy tín của một người nào đó tương ứng với cương vị của anh ta.[6,30]

THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN

10
Chng II:
KT QU NGHIấN CU

1. Tỡnh hỡnh ph n tham gia lónh o, qun lý trờn th gii
Ph n trờn th gii nhỡn chung trong vi thp k qua ó t c rt
nhiu tin b trong vic tham gia chớnh quyn cỏc cp v ngy cng chim gi
nhng v trớ quan trng nh Tn thng, Th tng, B trng, Th trng, i
biu Quc hiTuy nhiờn cha nc no cú ph n bỡnh ng hon ton so
vi nam gii trong lnh vc ny v cỏc v trớ ch cht ra quyt nh vn ch yu
do nam gii nm gi.
Ti Hi ngh th gii ln th 4 hp ti Bc Kinh (Trung Quc) thỏng 9
nm 1995 vn ph n tham gia hotng chớnh tr v lónh o t nc rt
c quan tõm bi cỏc i biu i din chớnh ph cng nh din n cỏc t
chc phi chớnh ph.
Hin nay, cỏc nc trờn th gii, ph n tham gia quc hi t t l cao
cha tng cú.Theo Liờn minh ngh vin th gii (IPU), trong nm 2006 t l ph
n tham gia quc hi l 17%, tng 11% so vi 12 nm trc.
Mt k lc khỏc l ph n cng c bu lm ch tch ti 35/262 hi ngh
hoc ngh vin trờn th gii, trong ú cú nhng nc ln u bu ph n lm

ch tch quc hi nh Gambia, Israel, Swaziland, Turkmenistan v M - ni b
Nancy Pelosi hin l Ch tch H Vin.Tuy nhiờn t l ph n tham gia quc hi
tng chm.Cỏc nc cú t l ph n tham gia cao nht trong quc hi l Rwanda
v Thy in vi gn 50%, tip n l cỏc nc Costa Rica, Phn Lan, Na Uy,
an Mch.
Canada, ph n chim 35% trong quc hi, c: 31,6%, cỏc tiu
vng quc Rp thng nht (UAE): 22,5%, CHDCND Triu Tiờn: 20,1%,
Anh: 18,9%, M: 16,3% v Phỏp: 12,2%.



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

11
Bng 1: T l n trong cỏc ngh vin phõn theo cỏc chõu lc

Vựng T l (%)
Th gii 17.7
Cỏc nc Bc u 41
Nam M 38.6
Chõu u 19.1
Chõu Phi H Saha 16.8
Chõu 16.4
Thỏi Bỡnh Dng (gm c c v Newzeland) 14.5
Cỏc nc Rp 8.6
(Ngun: tỏc gi x lý s liu Theo Reuters, Economic Times,ch nht,
04/03/2007)
Ph n ngy cng cú vai trũ ln hn trong mi lnh vc xó hi, c bit l
lnh vc chớnh tr. Do vy, xu hng ph n tham gia b mỏy lónh o chớnh tr
cỏc quc gia s ngy cng tng cao.

Khu vc Bc u ng u th gii v t l ph n trong Quc hi, chim
khong 41%; ng th hai l khu vc Nam M; cũn li cỏc Chõu lc khỏc t l
n trong cỏc ngh vin u di 20%.
T l ph n lónh o trờn th gii hin nay chim 17.7%. Mc dự t l
ny cao hn so vi 10% vo nm 1995, nhng vn cũn cỏch xa mc ti thiu
cn thit l 30% gia tng nh hng ca phỏi n trờn chớnh trng. Thc t
ó chng minh rng trong nhiu trng hp, khi ph n tham gia lónh o, h
ó nờu ra nhiu vn mi trong cỏc chng trỡnh hot ng.H cú nhng cỏch
nhỡn mi v phng phỏp mm do, sỏng to.D lun ó tha nhn s tham gia
ụng o ca ph n trong chớnh ph Na Uy ó thỳc y vic thc hin cỏc
quyn ca ph n,bo v ho bỡnh, bo v mụi trng v vin tr nhm mc
ớch phỏt trin. Hay ti Thy in , ph n tham gia hot ng c trong v
ngoi chớnh ph ó tớch cc gúp phn vo vic ngn chn s tham gia ca cỏc
nc ny vo cuc chy ua v khớ ht nhõn [7]. Ph n ó chng t c vai
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

12
trũ quan trng ca h trong vic gii quyt xung t, chng úi nghốo trờn ton
th gii, nhng t l lónh o n vn cũn rt hn ch dự ó c ci thin.
Kho sỏt ca EC ti 262 Thng vin v H vin 189 quc gia trờn ton
th gii cho bit ch cú 30 ph n ng u c quan lp phỏp. Trong khu vc
EU, 24% gh ngh s hin do ph n chim gi, so vi 16% cỏch õy 1 thp k.
( />toan-the-gioi/70115639/159/Th by, 08 Thỏng ba 2008, 09:15 GMT+7 ) )
Theo kho sỏt ca EC, mc dự vn bỡnh ng gii ngy cng c
quan tõm v ci thin, nhng phỏi yu cng ch chim 24% gh B trng trong
cỏc Chớnh ph. Ph n ang chim a s trong Chớnh ph Phn Lan, Na Uy. Ti
Thy in, 46% quan chc Chớnh ph l phỏi n v t l ny Tõy Ban Nha l
41%. Ngc li, Th Nh K ch cú mt ph n l thnh viờn Ni cỏc. Ti
quc gia ụng u Rumania khụng cú ph n no l thnh viờn Chớnh ph. Mt
s quan chc chõu u va ngh, ph n nờn nm quyn lónh o ớt nht 1

trong 3 c quan ca EU l Ngh vin chõu u, EC v Hi ng chõu u. Hin
c 3 c quan ny u do nam gii ng u. Trong s 12 Ch tch Ngh vin
chõu u k t 1979 n nay, ch cú 2 ph n.
/>61&ChannelID=5)
Theo nh nhn nh ca T chc Chõu (AF),tr s ti M, a ra trong
bỏo cỏo nhõn Ngy Quc t Ph n 8-3 nm nay: Ph n ang m nhn nhng
vai trũ lónh o ln hn trong chớnh tr v kinh doanh Chõu nhng s hin
din ca h trong cỏc c quan bu c cp quc gia vn cũn ớt.Theo thng kờ
ca AF, ph n hin chim trung bỡnh khong 16.4% s gh trong Quc hi.Tuy
nhiờn , h vn him khi c gi nhng trng trỏch nhng b quan trng nh
Ti chớnh, Ni v,Quc phũng m thng c giao cỏc b bờn lnh vc xó
hi Y t, Mụi trng hoc nhng c quan cú ớt kinh phớ v ớt trng lng chớnh
tr.


THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

13
Bảng 2: Phụ nữ trong Quốc hội ở các nước Châu Á – TBD (%)
Tên nước Tỷ lệ nữ trong
Quốc hội
Tên nước Tỷ lệ nữ trong
Quốc hội
Niu di-lân
Việt Nam
CHDC Đông Timo
Úc
CHDCND Lào
CHDCND Trung Hoa
CHDCND Triều Tiên

29.2
27.3
26.2
25.3
25.0
21.8
20.1
Philippin
Singapo
Malayxia
Thái Lan
Campuchia
Inđônêxia
Hàn Quốc
17.8
11.8
10.4
9.2
9.0
8.0
5.9
(Nguồn: Tổ chức Liên minh Quốc hội,2002)
Việt Nam là nước có tỷ lệ nữ Đại biểu Quốc hội cao nhất ở Châu Ấ và
đứng thứ hai trong khu vực châu Á – TBD, sau Niu di-lân (29.2%).Chỉ có 10
quốc gia trên thế giới có số nữ nghị sĩ Quốc hội cao hơn tỷ lệ trên (Cu Ba, Đan
Mạch, Phần Lan, Đức, Iceland, Hà Lan, New Zealand, Na Uy, Nam Phi và Thuỵ
Điển).
Những con số trên phần nào thể hiện được tình hình lãnh đạo của phụ nữ
trên thế giới nói chung và ở Việt Nam nói riêng . Những con số ấy cho thấy xu
hướng gia tăng nhưng phụ nữ vẫn chưa có đại diện đầy đủ trong chính quyền,

đảng phái chính trị và ở cả Liên hiệp Quốc.
2. Thực trạng tình hình phụ nữ tham gia lãnh đạo, quản lý ở Việt Nam
2.1. Phụ nữ Việt Nam tham gia lãnh đạo, quản lý trong lịch sử
Đánh giá vai trò của phụ nữ đối với lịch sử phát triển của đất nước, Chủ
Tịch Hồ Chí Minh đã nói: "non sông gấm vóc Việt Nam do phụ nữ ta,trẻ cũng
như già, ra sức dệt thêu mà thêm tốt đẹp rực rỡ "[8, 432]
Hình ảnh người phụ nữ Việt nam đã được in đậm trong lịch sử chống giặc
ngoại xâm, bảo vệ nền độc lập dân tộc của đất nước trong hàng chục thế kỷ.
Hình ảnh Hai Bà Trưng với hàng trăm nữ tướng và đội quân nữ tham gia khởi
nghĩa (năm 40 SCN) đã tạo nên truyền thống anh hùng bất khất của dân tộc
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN

14
ta.Trưng Vương đi vào lịch sử như một nữ anh hùng của dân tộc, là người phụ
nữ đầu tiên tham gia lãnh đạo đất nước,…
Bên cạnh những nữ tướng, trong thời kỳ này còn có những phụ nữ chấp
chính tài ba như Ngun phi Ỷ Lan, Thái hậu Dương Vân Nga…
Tiếp bước các nữ anh hùng dân tộc là thế hệ phụ nữ - chiến sĩ cách mạng
sau này. Nhiều chiến cơng lãnh đạo cách mạng đã ngoan cường, trung thành với
dân với Đảng. Nguyễn Thị Minh Khai, lãnh tụ đầu tiên của phong trào phụ nữ
sau khi Đảng Cộng sản Việt Nam được thành lập; Bí thư thành uỷ đầu tiên của
Sài Gòn – Gia ĐỊnh, linh hồn của cuộc khởi nghĩa nam Kỳ: Hồng Thị Ngân –
Bí thư đồn phụ nữ cứu quốc Bắc Bộ….
Thời kỳ chống Mỹ cứu nước lại ghi nhận những đóng góp của những phụ
nữ như: Nguyễn Thị Thập, nữ đại biểu Quốc hội từ khố I đến VI với 18 năm là
Chủ tịch hội .Liên hiệp phụ nữ Việt Nam (1956 – 1980), 24năm giữ cượng vị
Phó chủ tịch Uỷ ban thường vụ Quốc hội (1956 -1980); bà Nguyễn Thị Định,
phó tư lệnh lực lượng vũ trang giải phóng miền Nam, chủ tịch Hội Liên hiệp
phụ nữ giải phóng niềm Nam và đến năm 1980 là Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ
Việt Nam thống nhất, đồng thời là Phó chủ tịch Liên đồn phụ nữ quốc tế…[10]

Có thể nói rằng trong suốt chiều dài lịch sử dân tộc cũng như hiện nay,
phụ nữ Việt Nam ln có những đại diện xứng đáng cho giới của mình trong
cơng cuộc đấu tranh bảo vệ và phát triển đất nước.Trong hai cuộc kháng chiến
chống Pháp, chống Mỹ, phụ nữ Việt Nam đã có những cống hiến, hy sinh to lớn,
góp phần làm nên thắng lợi vĩ đại của cả dân tộc; trong cơng cuộc xây dựng đất
nước trên con đường cơng nghiệp hóa - hiện đại hóa hiện nay, chị em tiếp tục
đóng vai trò quan trọng, là động lực thúc đẩy sự phát triển chung của xã hội.
2.2. Quan điểm của Đảng và Nhà nước đối với phụ nữ trong cơng tác
lãnh đạo, quản lý
Quan điểm, chính sách của Đảng và Nhà nước đối với phụ nữ trong cơng
tác lãnh đạo và quản lý được thể hiện trong các văn bản về chủ trương đường lối
của Đảng liên quan đến vấn đề về phụ nữ tham gia lãnh đạo và quản lý.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

15
Ch tch H Chớ Minh trong bn di chỳc ó ghi rừ: "ng v Chớnh ph
ta cn phi cú k hoch thit thc bi dng, cõn nhc v giỳp ngi
ph n ph trỏch ngy thờm nhiu mi cụng vic k c cụng vic lónh o. Bn
thõn ngi ph n thỡ phi c gng. ú l mt cuc cỏch mng a n quyn
bỡnh ng cho ph n" [ 10, 12]
Ch th s 44 CT/TW ngy 7/6/1984 ca Ban chp hnh TW ng ch
trng "tip tc thc hin nam - n bỡnh ng, nõng cao vai trũ cỏn b n trong
qun lý kinh t, qun lý Nh nc". m bo ch trng ny c thc hin
mt cỏch nht quỏn v xuyờn sut, Ch th ó nờu rừ: " Vn cỏn b n phi
t trong vic xõy dng v thc hin quy hoch cỏn b núi chung ca ng v
Nh nc". Ngha l ch trng a vn tin b ca ph n trong cụng tỏc
lónh o v qun lý vo trong dũng chớnh, trong gung mỏy thng xuyờn ca
Nh nc bo m tớnh bn vng v lõu di.Theo tinh thn ú, ch th tip tc
nhn mnh: " iu cn ht sc chỳ ý l sau khi bt phi tip tc bi dng
to iu kin ch em hon thnh nhim v " [11,13]

Nht quỏn vi ng li ó nh, mi nm sau, ngy 16/5/1994, Ch th
37 CT-TW li tip tc nờu: "Vic nõng cao t l cỏn b n tham gia qun lý Nh
nc, qun lý kinh t - xó hi l yờu cu quan trng thc s thc hin quyn
bỡnh ng, dõn ch ca ph n, l iu kin phỏt huy ti nng trớ tu v nõng
cao a v ca ph n "
Mt nm sau ti Hi ngh th gii v ph n t chc ti Bc kinh (Trung
Quc) thỏng 9/1995, chớnh ph Vit Nam ó cựng cỏc nc nht trớ thụng qua
cng lnh hnh ng vỡ s tin b ca ph n n nm 2000 nhm thỳc y s
tin b v tng cng quyn lc cho ph n trờn th gii.Thc hin cng lnh
nờu trờn, ngy 4/10/1997, Th tng Chớnh ph ó ban hnh k hoch hnh
ng quc gia vỡ s tin b ca ph n Vit Nam n na 2000. Bn k hoch
ra 11 mc tiờu, trong ú cú mc tiờu s 4 l "Nõng cao Vai trũ, v trớ ca ngui
ph n trong vic tham gia b mỏy lónh o v ra quyt nh". Nhm t c
mc tiờu ny, bn k hoch ó ra cỏc ch tiờu phn u ch yu: Cỏn b n
trong cỏc c quan dõn c cỏc cp phi t t 20-30%; cỏn b n trong cỏc cp
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

16
chính quyền, tư vấn đạt từ 15-20%; đối với các bộ , ngành đông nữ cần có phụ
nữ tham gia lãnh đạo chủ chốt; đối với cơ quan, doanh nghiệp Nhà nước có từ
30% trở lên cần có cấp trưởng hoặc cấp phó là nữ…
Đảng, Nhà nước đã có những chính sách đối với lao động nữ nhằm tạo
điều kiện để họ tham gia quản lý Nhà nước như: chế độ thai sản, chế độ làm
việc, được bảo đảm về mặt pháp lý trong luật Dân sự, luật hôn nhân – gia đình,
luật lao dộng…được quan tâm và phát huy trong các chế độ chính sách của Nhà
nước.
2.3. Thực trạng tình hình phụ nữ tham gia lãnh đạo và quản lý ở Việt
Nam hiện nay
Ý thức được sự quan tâm của Đảng và Nhà nước, phụ nữ Việt Nam đã
không ngừng phấn đấu nâng cao năng lực trong các lĩnh vực công tác, đảm

nhiệm những trọng trách quan trọng. Hầu hết các cán bộ nữ đều khẳng định
được vị trí, năng lực của mình và hiệu quả hoạt động ngày càng tăng. Tỷ lệ nữ
lãnh đạo các cấp, các ngành đã được tăng lên trong những năm gần đây, rõ nhất
là trong hệ thống dân cử.
2.3.1. Trong cơ quan Lập pháp













THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN

17
Bng 3: T l n i biu Quc hi qua cỏc k
Khoỏ S lng n Tng s i biu T l/tng s(%)
XII (2007- 2012) 127 493 25.76
XI (2002 2007) 136 498 27.31
X (1997 2002) 118 450 26.22
IX (1992 1997) 73 395 18.48
VIII (1987 1992) 88 496 17.74
VII (1981 1987) 108 496 21.77
VI (1976 -1981) 132 492 26.83

V (1975 -1976) 137 424 32.31
IV (1971 1975) 125 420 29.76
III (1964 -1971) 62 366 16.94
II (1960 -1964 ) 49 362 13.54
I (1946 -1961) 11 403 2.7
(Ngun: Tỏc gi x lý trờn c s s liu ca Vn phũng Quc hi) [11,151]
Quc hi l c quan quyn lc cao nht, quyt nh cỏc vn ố trng yu
ca t nc. S gia tng n i Biu Quc hi cú ý ngha chớnh tr v xó hi
ht sc to ln. t nhng con s ny vi mt s nc trong khu vc ( Trung
Quc, Thỏi Lan, Hn Quc) cú th thy c s vt bc ca ph n nc ta.

2.7
11.7
14.6
29.8
32.3
26.8
21.7
17.8
18.5
26.2
27.3
25.76
0
5
10
15
20
25
30

35
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12

Ghi chỳ: T 1 n 12 l t khoỏ I n khoỏ XII
Biu 1: T l n i biu Quc hi qua cỏc k
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

18
Quan sỏt biu 1 ta cú th thy c s bin i v t l n i Biu Quc
hi din ra theo 3 giai on.Giai on u t khoỏ I n khoỏ V s lng n i
biu tng mt cỏch nhanh chúng v dn u qua cỏc khoỏ, cao nht l 32.3 %
vo khoỏ V (1975-1976), con s cao nht t trc ti nay. Giai on 2, ngay
trong khoỏ sau khoỏ VI (1976-1981), l thi im chin tranh va kt thỳc thỡ
nam gii li khng nh c v trớ ban u ca mỡnh cũn t l n i biu thỡ
tip tc gim mt cỏch bt ng xung cũn 17.8%. Giai on 3, t khoỏ VIII
(1986-1992) ti khoỏ XI(2002-2007): Nh cú ch th s 37 nm 1994 ca Ban
chp hnh TW ng ( tt c cỏc cp qun lý Nh nc v ng phi cú t 20%
n 30% v trớ c bu do ph n m nhim ) m t l n cỏn b ó tng lờn
t 17.8% (khoỏ VIII ) lờn 27.3 (khoỏ XI). Tuy trong 3 khoỏ gn ay s n i
biu trong Quc hi tng chm nhng vi con s 27.3%( khoỏ XI ) ó dn u
Chõu ỏ, iu ny cho thy ph n Vit Nam ó cú nhng úng gúp ln cho s
phỏt trin ca t nc, cho b mt chớnh tr ca quc gia.Nhim k Quc hi
khoỏ XII (2007-2012) tuy t l n cỏn b trong Quc hi cú gim khong 1.5 %,
nhng iu ú cha núi lờn c iu gỡ.
Bng 3a. C cu gii tớnh v chc v lónh do ca i biu Quc hi.
Gii tớnh
Chc v
Khoỏ VIII Khoỏ IX Khoỏ X Khoỏ XII
Nam N Nam N Nam N Nam N
i Biu Quc hi

82.2

17.8

81.5

18.5

73.8

26.2

74.24

25.76

Phú Ch tch
80

20

100.0

0.0

75.0

25.0

80


20

Ch nhim ban
57.7

42.9

77.8

22.2

66.7

33.3

77.8

22.2


Ti bui ta m v cụng tỏc tuyờn truyn bỡnh ng gii trong k bu c
i biu Quc hi khoỏ XII, gia y ban quc gia vỡ s tin b ca ph n
(UBQGVSTBPN) v bỏo gii, (6/4/2007) ti H Ni, b Trn Th Mai Hng,
Phú Ch tch UBQGVSTBPN, ó cho bit: "mc dự Vit Nam ng u chõu
v s tham gia ca ph n cho bit trong Quc hi l 27,3% khoỏ XI, nhng t
l ny vn cha tng xng vi nng lc úng gúp ca ph n."

THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN


19
Bảng 3b. Cơ cấu giới tính các chức vụ lãnh đạo trong QH khố X, XI

Giới tính

Chức vụ
Khố X(1997-2002) Khố XI(2002-2007)
Số người Tỷ lệ % Số người Tỷ lệ %
Nam Nữ Nam Nữ Nam Nữ Nam Nữ
UBTV Quốc hội:
- Chủ tịch
- Phó chủ tịch
10

1
4

0
71.4

100.
28.6

0.00
11

1
2

0

84.6

100
15.4

0.00
Các Uỷ Ban khác:
- Chủ tịch
- Phó chủ tịch
191
6
21
57
2
4
77.0
75.0
84.0
23.0
25.0
16.0
224
6
24
71
2
8
75.9
75.0
75.0

24.1
25.0
25.0
Đồn thư ký:
- Trưởng đồn
- Các thư ký
7
1
6
1
0
1
87.5
100
85.7
12.5
0.00
14.3
8
1
7
3
0
3
72.7
100
70.0
27.3
0.00
30.0

(Nguồn : Văn phòng Quốc hội,2003) [12, 41]
(
(*) :
Tác giả xử lý số liệu dực trên số liệu của Văn phòng QH )

Một thực tế khơng thể phủ nhận là tỷ lệ nữ đại biểu trong Quốc hội khơng
chỉ ngày càng có xu hướng gia tăng về số lượng mà còn cả về trình đọ và chất
lượng khi họ tham gia cơng tác quản lý, lãnh đạo.
Bảng 4. Số lượng và tỷ lệ nữ đại biểu Quốc hội có trình độ từ đại học trở lên
Khố Tổng số nữ ĐBQH
Trình độ từ ĐH trở lên
Số lượng Tỷ lệ %
VI (1976-1981) 132 14 10.6
VII (1981-1987) 108 12 11.1
VIII (1987 – 1992) 88 43 48.9
IX ( 1992-1997) 73 43 58.9
X (1997 – 2002) 118 104 88.1
XI (2002-2007) 136 125 91.9
XII (2007-2012)
(*)

127 116 91.4
( Nguồn :Văn phòng Quốc hội, 2003) [ 12.42]
(
(*):
Tác giả xử lý trên cơ sở số liệu của Văn phòng Quốc hội,2007) [15]
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

20
So với các giai đoạn trước, phụ nữ tham gia Quốc hội khơng chỉ tăng lên

về số lượng mà còn tăng lên cả về chất lượng. Cụ thể, tỷ lệ nữ đại biểu Quốc hội
có học vấn từ ĐH trở lên tăng từ 10.6% ( khố VI) l tới 58.9%( khố IX) ,
87.28% ( khố X), 90.4% ( khố XII ).
Với trình độ học vấn cao của mình, các nữ đại biểu Quốc hội đã tự tin và
tích cực tham gia vào các hoạt động của các Uỷ ban của Quốc hội.Tỷ lệ nữ đại
biểu tham gia vào các Uỷ ban ngày càng có xu hướng tăng lên. Song, "hầu hết
nữ đại biểu chỉ làm việc tại Hội đồng dân tộc, các Uỷ ban về vấn đề xã hội, Uỷ
ban văn hố giáo dục –thanh thiếu niên, nhi đồng ( trung bình nữ chiếm 40.1%
đến 43.6% ).Trong khi đó ở các Uỷ ban kinh tế- ngân sách , Uỷ ban đối ngoại,
Uỷ ban pháp luật, Uỷ ban khoa học cơng nghệ và Mơi trường, nữ chỉ chiếm từ
11.8 đến 11.9%, thậm chí khơng có nữ trong Uỷ ban quốc phòng- an ninh, tức là
cac lĩnh vực có vai trò quyết định quan trọng thì đại diện của phụ nữ càng hiếm
hoi."[ 11, 150]. Mặc dù phụ nữ Việt Nam tham gia chính trường chiếm vào tỷ lệ
cao so với khu vực và trên với thế giới.
Bảng 5: Cơ cấu giới tính nữ đại biểu Qc hội theo vùng
Vùng
Khố IX Khố X Khố XI
Số
lượng
Tỷ lệ
%
Số
lượng
Tỷ lệ
%
Số
lượng
Tỷ lệ
%
Tồn quốc

Đồng Bằng Sơng Hồng
Đơng Bắc
Tây Bắc
Bắc Trung Bộ
Dun Hải Nam Trung Bộ
Tây Ngun
Đơng Nam Bộ
Đồng Bằng Sơng CL
73
19
9
4
9
6
4
9
13
18.5
17.6
22.5
28.7
17.0
19.6
22.2
17.0
16.7
18
25
15
6

12
10
6
16
28
26.2
25.0
24.2
37.5
21.8
26.3
26.1
23.9
31.5
136
25
22
6
12
12
8
19
32
27.3
24.0
30.6
31.6
20.3
28.0
25.8

25.7
33.3
(Nguồn: Báo cáo hành chính của Văn phòng Quốc hội,2003) [12,44]

THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

21
Qua bảng số liệu trên ta có thể thấy rõ một điều rằng tỷ lệ nữ đại biểu
Quốc hội (ĐBQH) tại một số vùng như Tây Bắc và Đồng Bắng Sơng Cửu Long
ln vượt trội hẳn so với tỷ lệ nữ đại biểu tồn quốc.Nếu như khố IX tỷ lệ nữ
đại biểu Quốc hội tồn quốc là 18.5% thì ở Tây Bắc là 28.7%, vào khố X, tỷ lệ
nữ ĐBQH là 26.2% thì ở Tây Bắc chiếm tới 37.5%, ở Đồng Bằng Sơng Cửu
Long chiếm 31.5%.Sang khố tiếp theo XI vẫn tiếp diễn. Điều đặc biệt ở đây là
Đồng Bằng Sơng Hồng và Đơng Nam Bộ là 2 khu vực có 2 thành phố lớn là Hà
Nội và Thành Phố Hồ Chí Minh ( là 2 trung tâm kinh tế-văn hố-chính trị của
gương mặt đất nước ) thì tỷ lệ nữ ĐBQH ở các khu vực này đều thấp hơn hẳn so
với tỷ lệ chung của cả nưởctong 3 khố gần đây. Ngược lai, một số vùng có điều
kiện kinh tế- xã hội hạn chế , khó khăn thì tỷ lệ nữ ĐBQH lại có xu hướng gia
tăng qua các khố.
Tại Hội đồng nhân dân các cấp- cơ quan quyền lực nhà nước tại địa
phương, vị thế của phụ nữ cũng được dần được nâng cao hơn.Tỷ lệ nữ Đại biểu
hội dồng nhân dân các cấp đã tăng những chưa đạt được chỉ tiêu dề ra trong Chỉ
thị 37 ( 20-30 % thành viên nữ ở tất cả các lĩnh vực lãnh đạo quản lý ).Nhờ có
sự quan tâm ln kịp thời của Đảng và Chính phủ nên số lượng đã tăng lên.

Bảng 6: Tỷ lệ nữ đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp theo nhiệm kỳ .
Nhiệm kỳ
Cấp
1985-1989 1989- 1994 1994-1999


1999-2004

2004-2009

Tỉnh /Thành Phố
Quận / Huyện
Xã / Phường
28.6
19.4
19.7
12.2
12.3
13.2
20.4
18.0
14.4
22.5
20.7
16.3
23.9
23.0
19.5
(Nguồn: Ban tổ chức Chính phủ , 1993-2000) [12,47]
Bảng 6 cho ta thấy càng xuống cấp cơ sở thì tỷ lệ nữ đại biểu HĐND càng
thấp. Nhiệm kỳ (1989-1994) giảm xuống tương ứng ở các cấp so với nhiệm kỳ
trước.Nhưng đến các nhiệm kỳ sau lại tăng lên , cụ thể ở nhiệm kỳ gần đây
(2004-2009) đã tăng lên ttương ứng ở các cấp là: 23.95, 23.0%, 19.5%.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

22

T l n trong cỏc c quan dõn c (HND cỏc cp) ngy cng tng,
nhim k 2004-2009 cao hn so vi nhim k trc.Ton quc cú 3 Ch tch,
32 Phú Ch tch UBND l n, tng gp ri so vi nhim k 1999-2004.
2.3.2. Trong c quan hnh phỏp
Trong c quan hnh phỏp v th ca ph n cng c nõng cao, song
vn khụng ỏng k. cp TW ó cú 1 n phú ch tch nc m trc õy
khụng cú. S lng n th trng, b trng cng tng lờn. Tuy nhiờn, li c
xung cp c s thỡ t l li cng thp. iu ny cha tng xng vi s phỏt
trin ca i gn cỏn b n hin nay.

Bng 7. Cỏn b n tham gia qun lý Nh nc %()
Chc danh
Nhim k
(1889-994)
Nhim k
(1994- 1999)
Nhim k
(1999-2004)
Phú Ch tch nc 16.67 100.0 100.0
B trng & tng ng 9.50 11.90 11.29
Th trng & tng ng 7.00 7.30 12.85
V trng & tng ng 13.30 13.0 12.10
V phú & tng ng 8.90 12.10 8.10
( Ngun : Ban t chc cỏn b Chớnh ph, 2003) [12,50]
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

23
Bng 9: T l n trong cỏc cp lónh o chớnh quyn a phng a
phng (%)
Cp Nhim k(1994-1999) Nhim k (1999-2004)

Cp Tnh /thnh
Ch tch
Phú ch tch
Giỏm c s & tng ng
Phú giỏm c s & tng ng

1.89
11.60
4.40
8.50

1.64
12.50
7.38
9.90
Cp huyn/ Qun
Ch tch
Phú ch tch
Trng phũng & tng ng
Phú trng phũng & tng ng

1.80
8.50
19.50
20.62

5.27
8.43
11.70
16.00

Cp xó / phng
Ch tch
Phú ch tch

2.17
3.11

3.02
2.40
(Ngun: Ban t chc chớnh ph , 2003 ) [12]
T l n lao ng trong cp chớnh quyn a phng t tnh tr xung cú
xu hng tng trong nhng nm gn õy nhng khụng ỏng k, cũn cỏc cp
huyn, xó khụng tng m cũn gim xung.Cng ging nh trong h thng
HND, cng xung cp c s thỡ t l n cỏn b cng thp.
T l n cỏn b qun lý Nh nc cp TW cú tng nhng khụng ỏng
k, ch yu lnh vc vn hoỏ - xó hi. cỏc ngnh nh kinh t, cụng nghip,
khoa hc v cụng nghớt cú n gii gi chc v lónh o ch cht nh b
trng, th trng.
2.3.3. Trong c quan t phỏp
T l n tham gia cụng tỏc trong cỏc c quan phỏp lut cng tng lờn, gúp
phn vo vic bo v trt t, k cng, gi nghiờm phộp nc v cng nhm
gúp phn bo v quyn li ph n v tr em.

THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

24
Bảng10: Tỷ lệ nữ làm cơng tác pháp luật
Chức danh
Năm 1989 Năm 1992
Tổng số Tỷ lệ % Tổng số Tỷ lệ %

Thẩm phán 2379 18 1514 32
Uỷ viên cơng tố 4630 31 5086 32.26
Luật sư 550 7.24 2168 34
Nhân viên pháp luật 1800 33.33 2168 34
( Nguồn :Uỷ ban Pháp luật Quốc hội , 1993) [ 12.53]

Bảng 11: tỷ lệ nữ trong cơ quan tư pháp (cấp TW)
Tồ án nhân dân tối cao Viện kiểm sốt nhân dân
Chức danh
Phó tránh án
Thẩm phán
Chun viên, thẩm phán viên
Tỷ lệ %
15.38
16.66
40.53
Chức danh
Phó viện trưởng
Vụ trưởng, vụ phó
Trưởng phòng
Kiểm sốt viên cao cấp
Tỷ lệ %
20
4.5
13.63
9.34
(Nguồn : Vụ Tổ chức cán bộ, T5/2000) [12,54]
Nhìn vào bảng số liệu ta thấy một điều rất khác lạ đó là ở cấp huyện quận
có sự tăng đột biến
2.3.4. Trong các cấp Uỷ Đảng

Tỷ lệ nữ tham gia cấp Đảng ít khi nắm giữ những vị trí quyết định.Tỷ lệ
trung bình nữ Bí thư chỉ vào khoảng 3- % đến 8% ở mọi cấp. Mặt khác, đa số
những thành viên nữ trong cấp Uỷ Đảng thường đảm nhận những cơng việc
hành chính, cơng tác kiểm tra, dân vận hơn là những nhiệm vụ mang tính chiến
lược.

THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

×