Tải bản đầy đủ (.doc) (34 trang)

Giải pháp đẩy mạnh hoạt động tiêu thụ vật tư ngành nước của công ty cổ phần đầu tư an phát

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (244.25 KB, 34 trang )

Trờng Đại học: KTQD Chuyên đề tốt nghiệp
MC LC
TàI LIệU THAM KHảO 33
Sv: Đặng Văn Quyết Khoa thơng mại & KTQT
Trờng Đại học: KTQD Chuyên đề tốt nghiệp
Lời nói đầu
Bớc sang thế kỷ 21. Thế kỷ của khoa học công nghệ - thông tin. Mọi thành
tựu khoa học công nghệ đợc đáp ứng vào trong sản xuất hàng hóa và dịch vụ,
năng suất trong sản xuất tăng nhanh, hàng hóa sản xuất ra ngày càng nhiều. Sự
cạnh tranh giữa các công ty, các doanh nghiệp ngày càng gay gắt và khốc liệt.
Các doanh nghiệp luôn cố gắng, nỗ lực tìm cho mình một vị thế, chỗ đứng trên
thị trờng, liên tục mở rộng thị phần sản phẩm, nâng cao uy tín của doanh nghiệp
đối với khách hàng, có nh vậy mới tồn tại và phát triển đợc. Chính vì lý do đó mà
đề tài đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm luôn có tầm quan trọng và tính thời cuộc
đối với bất kỳ doanh nghiệp sản xuất kinh doanh nào.
Công ty cổ phần đầu t an phát là một trong những công ty có truyền thống,
uy tín, nó đợc phát triển lâu dài và là một công ty lớn của miền Bắc. Trong
những năm qua, do sự biến động của thị trờng và với sự cạnh tranh gay gắt của
một số công ty cùng ngành nên tình hình sản xuất kinh doanh của Công ty, nhất
là hoạt động tiêu thụ sản phẩm gặp nhiều khó khăn và trở ngại. Để có thể đứng
vững trong tình hình hiện nay trên thị trờng Công ty cần thực hiện nhiều biện
pháp cấp bách cũng nh lâu dài để nhằm đẩy mạnh hoạt động tiêu thụ sản phẩm,
phát triển hoạt động sản xuất kinh doanh, giữ vững uy tín và vị thế của doanh
nghiệp trên thị trờng từ trớc tới nay.
Nhận thấy tầm quan trọng đặc biệt của hoạt động tiêu thụ sản phẩm ở Công
ty hiện nay. Em xin nghiên cứu đề tài này Giải pháp đẩy mạnh hoạt động tiêu
thụ vật t ngành nớc của công ty cổ phần đầu t an phát
Đề tài gồm 3 chơng:
Chơng I: Tổng quan về công ty cổ phần đầu t an phát
Chơng II: Thực trạng đẩy mạnh hoạt động tiêu thụ vật t ngành nớc của
công ty cổ phần đầu t an phát.


Chơng III: Một số giải pháp nhằm thúc đẩy hoạt động tiêu thụ vật t ngành
nớc của công ty cổ phần đầu t an phát.
Với ý nghĩa thiết thực của đề tài nghiên cứu tìm ra một số biện pháp nhằm
đẩy mạnh quá trình tiêu thụ sản phẩm của công ty cổ phần đầu t An Phat góp
phần vào sự phát triển củ công ty. Em hy vọng phần nào đó có thể đợc ứng dụng
vào thực tiễn sản xuất kinh doanh của công ty.
Do thời gian nghiên cứu đề tài có hạn và kiến thức, kinh nghiệm thực tế cha
nhiều nên đề tài còn có nhiều thiếu sót. Em rất mong nhận đợc sự đóng góp và
phê bình của các thầy cô và các bạn để đề tài đợc hoàn chỉnh và có ý nghĩa thực
tiễn nhiều hơn.
Sv: Đặng Văn Quyết Khoa thơng mại & KTQT
1
Trờng Đại học: KTQD Chuyên đề tốt nghiệp
Em xin chân thành cảm ơn thầy giáo: ThS Nguyễn Thanh Phong cùng các
thầy các cô đã tận tình hớng dẫn em hoàn thành đề tài nghiên cứu này.
Sv: Đặng Văn Quyết Khoa thơng mại & KTQT
2
Trờng Đại học: KTQD Chuyên đề tốt nghiệp
Chơng I
Tổng quan về công ty cổ phần đầu t an phát
1.1.Thông tin chung về công ty cổ phần đầu t an phát
Công ty cổ phần đầu t An Phát đợc thành lập theo giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh công ty cổ phần số: 0103005518 ngày 01/10/2004 của sở kế hoạch
và đầu t thuộc ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội, hoạt động theo luật doanh
nghiệp và các quy định hiện hành của nớc cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
- Tên công ty: Công ty cổ phần đầu t An Phát.
- Tên giao dịch: An Phat Investment Joint Stock Company.
- Tên viết tắt: A.P.I.,JSC
- Trụ sở chính: Số 12, ngõ 93, phố Hoàng Văn TháI, Phờng Khơng Trung,
Quận Thanh Xuân, Thành Phố Hà Nội.

- Văn phòng đại diện giao dịch: Lô 17, B1- khu đô thị mới đại kim, quận
Hoàng Mai, thành phố Hà Nội.
- Điện thoại: 04.6415748/6415150
- Fax: 04.461.5737
Cổ đông sáng lập công ty.
TT Họ và tên cổ đông sáng lập
Nơi đăng ký hộ khẩu thờng trú
của cá nhân
1 Nguyễn Văn Cờng Xã Nam Hùng, huyện Nam Ninh,
tỉnh Hà Nam
2 Nguyễn Văn Dơng Phờng Phan Đình Phùng, thành phố
Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên
3 Hồng Đức An Xã kỳ Bắc, huyện Kỳ An, tỉnh Hà
Tĩnh
4 Trần Xuân Lộc Thị trấn cầu Diễn, huyện từ Liêm,
thành phố Hà Nội.
Ngời đại diện pháp luật của công ty:
Họ tên: Nguyễn Văn Dơng.chức dang: Giám đốc
1.2. Quá trình hình thành và phát triển của công ty cổ phần đầu t An
Phát
Công ty cổ phần đầu t An Phát đợc thành lập dựa trên luật doanh nghiệp có
t cách pháp nhân, có quyền và nghĩa vụ dân sự theo luật định, tự chịu trách
nhiệm về toàn bộ hoạt động kinh doanh của mình trong vốn do công ty quản lý,
có con dấu riêng, có tài sản và các quỹ tập trung, đợc mở tài khoản tại ngân hàng
theo quy định của nhà nớc.
Sv: Đặng Văn Quyết Khoa thơng mại & KTQT
3
Trờng Đại học: KTQD Chuyên đề tốt nghiệp
- Số tài khoản giao dich: 1008365186300 tại ngân hàng thơng mại cổ phần
quân đội.

- Mã số thuế: 0101543274.
Ngành nghề kinh doanh:
Số TT
Tên ngành nghề
1 - Sản xuất, buôn bán thiết bị ngành nớc
2 - Mua bán hàng điện tử, điện lạnh
3
- Xây dựng công trình dân dụng, công nghiệp, giao thông, thủy lợi,
các công trình hạ tầng kỹ thuật
4 - Trang trí nội thất, ngoại thất công trình
5 - Khai thác, sản xuất, mua bán vật liệu xây dụng;
6 - Mua bán, thuê và cho thuê máy móc xây dựng, giao thông, thủy lợi;
7 - Lữ hành nội địa, lữ hành quốc tế;
8 - Dịch vụ du lịch, sinh thái, nhà vờn;
9 - Kinh doanh khách sạn, nhà hàng, dịch vụ ăn uống, giải khát;
10 - Vận tải hàng hóa, vận chuyển hành khách;
11 - Đại lý bán vé máy bay;
12 - Đại lý mua, đại lý bán, ký gửi hàng hóa;
13
- Xuất nhập khẩu các thiết bị điện, điện tử viễn thông, thiết bị điện tử
điều khiển, thiết bị phát sóng, linh kiện điện thoại.
14
- Xuất nhập khẩu các thiết bị văn phòng( máy tính, phần mềm máy
tính, thiết bị ngoại vi nh máy in, photocopy, vật t ngành in);
15 - Xuất nhập khẩu các mặt hàng vật liệu xây dựng;
16
- Sản xuất, thiết kế thiết bị phục vụ cho ngành điện, viễn thông, xây
dựng và ngành nớc;
17 Đại lý cung cấp dịch vụ Internet;
18 - Sản xuất, mua bán vật t ngành nớc

Vốn điều lệ: 1.800.000.000 đồng (Một tỷ tám trăm triệu đồng)
- Mệnh giá cổ phần: 100.000 đồng
- Số cổ phần và giá trị cổ phần đăng ký: 18.000 cổ phần
1.3.Cơ cấu tổ chức của công ty cổ phần đầu t An Phát
1.3.1.Sơ đồ tổ chức bộ máy của công ty cổ phần đầu t An Phát
1.3.2. Chức năng và quyền hạn, trách nhiệm của các thành viên, của
các phòng ban trong công ty.
*Giám đốc công ty.
Giám đốc công ty là ngời đứng đầu ban giám đốc công ty, điều hành các
hoạt động hàng ngày của công ty và chịu trách nhiệm trớc pháp luật về việc thực
hiện quyền và nghĩa vụ đợc giao.
Sv: Đặng Văn Quyết Khoa thơng mại & KTQT
4
Giám đốc
Phó giám đốc kinh
doanh.
Phòng tài
chính- kế toán
Phòng kinh doanh
Trờng Đại học: KTQD Chuyên đề tốt nghiệp
*Phó gíam đốc kinh doanh:
Phó gíam đốc kinh doanh là ngời tham mu và giúp việc cho giám đốc điều
hành về lĩnh vực kinh doanh, thị trờng. Chủ động, tích cực nắm bắt tình hình tìm
kiếm, mở rộng thị trờng, tiếp cận và khai thác thêm thị trờng để mở rộng sản
xuất và kinh doanh của công ty luôn phát trỉên và có hiệu quả.
*Phòng tài chính kế toán.
-Phòng tài chính kế toán là cơ quan tham mu, giúp việc cho ban giám
đốc điều hành công ty về công tác tài chính , kế toán; nghiên cứu nắm chắc pháp
lệnh kế toán thống kế , luật chứng khoán, các chế độ , chính sách của nhà nớc
về công tác tài chính kế toán đảm bảo điều kiện tốt cho công ty hoạt động

trong hoạt động sản xuất kinh doanh.
-Phòng tài chính kế toán có trách nhiệm cùng ban giám đốc tìm nguồn
vốn, huy động vốn và giải quyết vốn cho hoạt động sản xuất , kinh doanh của
công ty theo chế độ, quy định của nhà nớc
-Kế toán trởng là ngời chịu trách nhiệm trớc ban giám đốc và hội đồng
quản trị về việc triển khai, giám sát thực hiện đầy đủ, đúng đắn các chế độ ,
chính sách kế toán , tài chính của công ty.
*Phòng kinh doanh.
Phòng kinh doanh là cơ quan chức năng , tham mu cho ban giám đốc
điều hành công ty về công tác kinh doanh, thị trờng.
Phòng kinh doanh có trách nhiệm:
-Giúp ban giám đốc công ty đẩy mạnh sản xuất, kinh doanh có hiệu quả,
tiết kiệm, tìm nguồn: lấy thu bù chi, có tích luỹ, tạo điều kiện cho đơn vị ngày
càng tăng trởng.
-Tích cực tìm kiếm, tiếp cận để phát trỉên, mở rộng thị trờng, củng cố và
tranh thủ các mối quan hệ sẵn có để tìm việc cho sản xuất kinh doanh.
1.4. Một số đặc điểm kinh tế kỹ thuật ảnh hởng tới hoạt động sản xuất
kinh doanh của công ty.
1.4.1. Nhân tố ngoài doanh nghiệp
1.4.1.1 Các nhóm nhân tố thuộc môi trờng vĩ mô:
a. Các nhân tố về mặt kinh tế
Các nhân tố về mặt kinh tế có vai trò rất quan trọng, quyết định đến việc
hình thành và hoàn thiện môi trờng kinh doanh, đồng thời ảnh hởng đến khả
năng cạnh tranh của doanh nghiệp. Các nhân tố kinh tế gồm có:
- Tốc độ tăng trởng kinh tế. Nền kinh tế tăng trởng cao và ổn định sẽ làm
cho thu nhập của tầng lớp dân c tăng dẫn đến sức mua hàng hóa và dịch vụ tăng
lên. Đây là cơ hội tốt cho các doanh nghiệp đáp ứng kịp thời nhu cầu của khách
hàng tạo nên sự thành công trong kinh doanh của mỗi doanh nghiệp. Nền kinh tế
Sv: Đặng Văn Quyết Khoa thơng mại & KTQT
5

Trờng Đại học: KTQD Chuyên đề tốt nghiệp
tăng trởng với tốc độ cao và ổn định kéo theo hoạt động kinh doanh của các
doanh nghiệp đạt hiệu quả cao, khả năng tích tụ và tập trung sản xuất cao.
- Tỷ giá hối đoái: Đây là nhân tố tác động nhanh chóng và sâu sắc với từng
quốc gia và từng doanh nghiệp nhất là trong điều kiện nền kinh tế mở cửa khi
đồng nội tệ lên giá sẽ khuyến khích nhập khẩu và khả năng cạnh tranh của các
doanh nghiệp trong nớc sẽ giảm trên thị trờng nội địa. Các doanh nghiệp trong n-
ớc mất dần cơ hội mở rộng thị trờng, phát triển sản xuất kinh doanh. Ngợc lại,
khi đồng nội tệ giảm giá dẫn đến xuất khẩu tăng cơ hội sản xuất kinh doanh của
các doanh nghiệp trong nớc tăng, khả năng cạnh tranh cao hơn ở thị trờng trong
nớc và quốc tế bởi khi đó giá bán hàng hóa trong nớc giảm hơn so với đối thủ
cạnh tranh nớc ngoài.
- Lãi suất cho vay của ngân hàng: Nếu lãi suất cho vay cao dẫn đến chi phí
kinh doanh của doanh nghiệp cao, điều này làm giảm khả năng cạnh tranh cảu
doanh nghiệp nhất là khi so với doanh nghiệp có tiềm lực vốn sở hữu mạnh.
- Lạm phát: Lạm phát cao các doanh nghiệp sẽ không đầu t vào sản xuất
kinh doanh đặc biệt là đầu t tái sản xuất mở rộng và đầu t đổi mới công nghệ sản
xuất của doanh nghiệp vì các doanh nghiệp sợ không đảm bảo về mặt hiện vật
các tài sản, không có khả năng thu hồi vốn sản xuất hơn nữa, rủi ro kinh doanh
khi xẩy ra lạm phát rất lớn.
- Các chính sách kinh tế của nhà nớc: Các chính sách phát triển kinh tế của
nhà nớc có tác dụng cản trở hoặc ủng hộ lớn đến hoạt động sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp. Có khi một chính sách kinh tế của nhà nớc tạo cơ hội đối với
doanh nghiệp này nhng làm mất cơ hội cho doanh nghiệp khác
b. Các nhân tố thuộc về chính trị pháp luật
Một thể chế chính trị, một hệ thống pháp luật chặt chẽ, rõ ràng, mở rộng và
ổn định sẽ làm cơ sở cho sự bảo đảm điều kiện thuận lợi và bình đẳng cho các
doanh nghiệp tham gia cạnh tranh lành mạnh, đạt hiệu quả cao cho doanh nghiệp
và xã hội. Thể hiện rõ nhất là các chính sách bảo hộ mậu dịch tự do, các chính
sách tài chính, những quan điểm trong lĩnh vực nhập khẩu, các chơng trình quốc

gia, chế độ tiền lơng, trợ cấp, phụ cấp cho ngời lao động Các nhân tố này đều
ảnh hởng trực tiếp hay gián tiếp đến hoạt động tiêu thụ sản phẩm của doanh
nghiệp.
c. Các nhân tố về khoa học công nghệ
Nhóm nhân tố khoa học công nghệ tác động một cách quyết định đến 2 yếu
tố cơ bản nhất tạo nên khả năng cạnh tranh trên thị trờng hay khả năng tiêu thụ
sản phẩm của doanh nghiệp, đó là 2 yếu tố chất lợng và giá bán. Khoa học công
nghệ hiện đại áp dụng trong sản xuất kinh doanh góp phần làm tăng chất lợng
Sv: Đặng Văn Quyết Khoa thơng mại & KTQT
6
Trờng Đại học: KTQD Chuyên đề tốt nghiệp
hàng hóa và dịch vụ, giảm tối đa chi phí sản xuất (tăng hiệu suất) dẫn tới giá
thành sản phẩm giảm.
d. Các yếu tố về văn hóa - xã hội
Phong tục tập quán, lối sống, thị hiếu, thói quen tiêu dùng, tôn giáo tín ng-
ỡng có ảnh hởng trực tiếp đến mức tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa của doanh
nghiệp. Những khu vực khác nhau có văn hóa - xã hội khác nhau do vậy khả
năng tiêu thụ hàng hóa cũng khác nhau, đòi hỏi doanh nghiệp phải nghiên cứu rõ
những yếu tố thuộc về văn hóa - xã hội ở khu vực đó để có những chiến lợc sản
phẩm phù hợp với từng khu vực khác nhau.
e. Các yếu tố tự nhiên
Các nhân tố tự nhiên có thể tạo ra các thuận lợi và khó khăn trong việc phát
triển các hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Các nhân tố tự nhiên
bao gồm tài nguyên thiên nhiên, vị trí địa lý Vị trí địa lý thuận lợi sẽ tạo điều
kiện khuyếch trơng sản phẩm, mở rộng thị trờng tiêu thụ giảm thiểu các chi phí
phục vụ bán hàng, giới thiệu sản phẩm. Tài nguyên thiên nhiên phong phú tạo
điều kiện cho doanh nghiệp chủ động trong cung ứng nguyên vật liệu đầu vào
cho quá trình sản xuất kinh doanh, đáp ứng kịp thời nhu cầu thị trờng, tạo điều
kiện cho doanh nghiệp trong quá trình sản xuất kinh doanh.
1.4.1.2 Các nhóm nhân tố thuộc môi trờng vi mô

a. Khách hàng
Khách hàng là đối tợng mà doanh nghiệp phục vụ và là yếu tố quyết định
đến sự thành công hay thất bại của doanh nghiệp. Bởi vì khách hàng tạo nên thị
trờng, quy mô của khách hàng tạo nên quy mô thị trờng. Những biến động tâm
lý khách hàng thể hiện qua sự thay đổi sở thích, thị hiếu, thói quen làm cho số l-
ợng sản phẩm đợc tiêu thụ tăng lên hay giảm đi. Việc định hớng hoạt động sản
xuất kinh doanh hớng vào nhu cầu của khách hàng sẽ đem lại kết quả khả quan
cho doanh nghiệp tạo thói quen và tổ chức các dịch vụ phục vụ khách hàng, đánh
đúng vào tâm lý tiêu dùng là biện pháp hữu hiệu nâng cao hiệu quả của hoạt
động tiêu thụ sản phẩm. Một nhân tố đặc biệt quan trọng là mức thu nhập và khả
năng thanh toán của khách hàng có tính quyết định đến lợng hàng hóa tiêu thụ
của doanh nghiệp. Khi thu nhập tăng thì nhu cầu tăng và khi thu nhập giảm thì
nhu cầu giảm, do vậy doanh nghiệp cần có những chính sách giá, chính sách sản
phẩm hợp lý.
b. Số lợng các doanh nghiệp trong ngành và cờng độ cạnh tranh của
ngành
Số lợng các doanh nghiệp trong ngành và các đối thủ ngang sức tác động rất
lớn đến khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp. Nếu doanh nghiệp có quy mô lớn,
khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp sẽ cao hơn các đối thủ khác trong ngành.
Sv: Đặng Văn Quyết Khoa thơng mại & KTQT
7
Trờng Đại học: KTQD Chuyên đề tốt nghiệp
Càng nhiều doanh nghiệp cạnh tranh trong ngành thì cơ hội đến với từng doanh
nghiệp càng ít, thị trờng phân chia nhỏ hơn, khắt khe hơn dẫn đến lợi nhuận của
từng doanh nghiệp cũng nhỏ đi. Do vậy, việc nghiên cứu đối thủ cạnh tranh là việc
cần thiết để giữ vững thị trờng tiêu thụ sản phẩm của mỗi doanh nghiệp.
c. Các đơn vị cung ứng đầu vào cho doanh nghiệp.
Các nhà cung ứng các yếu tố đầu vào cho quá trình sản xuất có thể chia xẻ
lợi nhuận của một doanh nghiệp trong trờng hợp doanh nghiệp đó có khả năng
trang trải các chi phí tăng thêm cho đầu vào đợc cung cấp. Các nhà cung cấp có

thể gây khó khăn làm cho khả năng của doanh nghiệp bị giảm trong trờng hợp:
- Nguồn cung cấp mà doanh nghiệp cần chỉ có một hoặc một vài công ty có
khả năng cung cấp.
- Loại vật t mà nhà cung cấp bán cho doanh nghiệp là đầu vào quan trọng
nhất của doanh nghiệp.
Từ các yếu tố trên thì nhà cung cấp có thể ép buộc các doanh nghiệp mua
nguyên vật liệu với giá cao, khi đó chi phí sản xuất tăng lên, giá thành đơn vị sản
phẩm tăng, khối lợng tiêu thụ bị giảm làm doanh nghiệp bị mất dần thị trờng, lợi
nhuận giảm. Để giảm bớt các ảnh hởng xấu, các nhà cung ứng tới doanh nghiệp.
Các doanh nghiệp cần tăng cờng mối quan hệ tốt với nhà cung ứng, tìm và lựa
chọn nguồn cung ứng chính, có uy tín cao đồng thời nghiên cứu để tìm ra nguồn
nguyên vật liệu thay thế.
1.4.2. Các nhân tố bên trong doanh nghiệp
Những nhân tố thuộc về bản thân doanh nghiệp ảnh hởng đến tình hình tiêu
thụ sản phẩm bao gồm: tình hình thực hiện kế hoạch sản xuất về mặt số lợng và
chất lợng sản phẩm, tình hình dự trữ, công tác tiếp cận thị trờng, xác định giá
bán hợp lý, uy tín doanh nghiệp Một nhân tố rất quan trọng có ảnh hởng trực
tiếp đến tình hình tiêu thụ của doanh nghiệp là Giá bán sản phẩm.
1.4.2.1 Giá bán sản phẩm
Việc tiêu thụ sản phẩm chịu tác động rất lớn của nhân tố giá cả sản phẩm
về nguyên tắc, giá cả là biểu hiện bằng tiền của giá trị hàng hóa và giá cả xoay
quanh giá trị hàng hóa, theo cơ chế thị trờng hiện nay giá cả đợc hình thành tự
phát trên thị trờng theo sự thoả thuận giữa ngời mua và ngời bán. Do đó, doanh
nghiệp hoàn toàn có thể sử dụng giá cả nh một công cụ sắc bén để đẩy mạnh
tiêu thụ sản phẩm. Nếu doanh nghiệp đa ra một mức giá phù hợp với chất lợng
sản phẩm đợc đông đảo ngời tiêu dùng chấp nhận, doanh nghiệp sẽ dễ dàng
tiêu thụ sản phẩm của mình. Ngợc lại, nếu định giá quá cao, ngời tiêu dùng
không chấp nhận thì doanh nghiệp chỉ có thể ngồi nhìn sản phẩm chất đống
trong kho mà không tiêu thụ đợc. Mặt khác, nếu doanh nghiệp quản lý kinh
doanh tốt làm cho giá thành sản phẩm thấp doanh nghiệp có thể bán hàng với

Sv: Đặng Văn Quyết Khoa thơng mại & KTQT
8
Trờng Đại học: KTQD Chuyên đề tốt nghiệp
giá thấp hơn mặt bằng giá của các sản phẩm cùng loại trên thị trờng. Đây là
một lợi thế trong cạnh tranh giúp cho doanh nghiệp có thể thu hút đợc cả khách
hàng của các đối thủ cạnh tranh. Từ đó dẫn đến thành công của doanh nghiệp
trên thị trờng. Đối với thị trờng có sức mua có hạn, trình độ tiêu thụ ở mức độ
thấp thì giá cả có ý nghĩa đặc biệt quan trọng trong tiêu thụ sản phẩm. Với mức
giá chỉ thấp hơn một chút đã có thể tạo ra một sức tiêu thụ lớn nhng với mức
giá chỉ nhỉnh hơn đã có thể làm sức tiêu thụ giảm đi rất nhiều. Điều này dễ
dàng nhận thấy ở thị trờng nông thôn, miền núi, nơi có mức tiêu thụ thấp, hay
nói rộng ra là thị trờng của những nớc chậm phát triển. Điều này đợc chứng
minh rõ nét nhất là sự chiếm lĩnh của hàng Trung Quốc trên thị trờng nớc ta
hiện nay.
1.4.2.2 Chất lợng sản phẩm
Chất lợng sản phẩm là một yếu tố quan trọng thúc đẩy hoặc kìm hãm hoạt
động tiêu thụ sản phẩm. Trong nền kinh tế thị trờng chất lợng sản phẩm là một
vũ khí cạnh tranh sắc bén có thể dễ dàng đè bẹp các đối thủ cạnh tranh cùng
ngành. Vì vậy, các chơng trình quảng cáo khi nói về sản phẩm của công ty, nhiều
sản phẩm đa tiêu chuẩn chất lợng lên hàng đầu: Chất lợng tốt nhất, chất lợng
vàng, chất lợng không biên giới
Chất lợng sản phẩm tốt không chỉ thu hút đợc khách hàng làm tăng khối l-
ợng sản phẩm tiêu thụ mà còn tạo điều kiện cho doanh nghiệp nâng cao uy tín
cho doanh nghiệp, đồng thời có thể nâng cao giá bán sản phẩm một cách hợp lý
mà vẫn thu hút đợc khách hàng. Ngợc lại, chất lợng sản phẩm thấp thì việc tiêu
thụ sẽ gặp khó khăn, nếu chất lợng sản phẩm quá thấp thì ngay cả khi bán giá rẻ
vẫn không đợc ngời tiêu dùng chấp nhận. Đặc biệt trong ngành công nghiệp thực
phẩm, nông nghiệp thì chất lợng sản phẩm có ảnh hởng rất lớn đến khối lợng sản
phẩm tiêu thụ.
Việc bảo đảm chất lợng lâu dài với phơng châm Trớc sau nh một còn có ý

nghĩa là lòng tin của khách hàng đối với doanh nghiệp là uy tín của doanh nghiệp
đối với khách hàng. Chất lợng sản phẩm tốt sẽ nh sợi dây vô hình thắt chặt khách
hàng với doanh nghiệp, tạo đà cho hoạt động tiêu thụ diễn ra thuận lợi.
1.4.2.3 Việc tổ chức bán hàng của doanh nghiệp
Công tác tổ chức bán hàng của doanh nghiệp cũng là nhân tố quan trọng
thúc đẩy kết quả hoạt động tiêu thụ sản phẩm của công ty cao hay thấp. Công tác
tổ chức bán hàng gồm nhiều mặt:
* Hình thức bán hàng: Một doanh nghiệp nếu kết hợp tổng hợp các hình
thức: Bán buôn, bán lẻ tại kho, tại cửa hàng giới thiệu sản phẩm, thông qua các
đại lý tất nhiên sẽ tiêu thụ đợc nhiều sản phẩm hơn một doanh nghiệp chỉ áp
dụng đơn thuần một hình thức bán hàng nào đó. Để mở rộng và chiếm lĩnh thị tr-
Sv: Đặng Văn Quyết Khoa thơng mại & KTQT
9
Trờng Đại học: KTQD Chuyên đề tốt nghiệp
ờng các doanh nghiệp còn tổ chức mạng lới các đại lý phân phối sản phẩm. Nếu
các đại lý này đợc mở rộng và hoạt động có hiệu quả sẽ nâng cao doanh thu cho
doanh nghiệp, còn nếu thu hẹp hoặc thiếu vắng các đại ly, hoặc các đại lý hoạt
động kém hiệu quả sẽ làm giảm sút doanh thu tiêu thụ sản phẩm.
* Tổ chức thanh toán: Khách hàng sẽ cảm thấy thoải mái hơn khi áp dụng
nhiều phơng thức thanh toán khác nhau nh: Thanh toán bằng tiền mặt, thanh toán
chậm, thanh toán ngay và nh vậy, khách hàng có thể lựa chọn cho mình phơng
thức thanh toán tiện lợi nhất, hiệu quả nhất. Để thu hút đông đảo khách hàng đến
với doanh nghiệp thì doanh nghiệp nên áp dụng nhiều hình thức thanh toán đem
lại sự thuận tiện cho khách hàng, làm đòn bẩy để kích thích tiêu thụ sản phẩm.
* Dịch vụ kèm theo sau khi bán: Để cho khách hàng đợc thuận lợi và cũng
là tăng thêm sức cạnh tranh trên thị trờng, trong công tác tiêu thụ sản phẩm, các
doanh nghiệp còn tổ chức các dịch vụ kèm theo khi bán nh: dịch vụ vận chuyển,
bảo quản, lắp ráp, hiệu chỉnh sản phẩm và có bảo hành, sửa chữa Nếu doanh
nghiệp làm tốt công tác này sẽ làm cho khách hàng cảm thấy thuận lợi, yên tâm,
thoả mái hơn khi sử dụng sản phẩm có uy tín của doanh nghiệp. Nhờ vậy mà

khối lợng sản phẩm tiêu thụ sẽ tăng lên.
1.4.2.4. Quảng cáo giới thiệu sản phẩm.
Trong nền kinh tế hiện nay, quảng cáo giới thiệu sản phẩm sẽ cung cấp cho
khách hàng những thông tin cần thiết và cô đọng, đặc trng nhất về sản phẩm để
khách hàng có thể so sánh với những sản phẩm khác trớc khi đi đến quyết định
là nên mua sản phẩm nào. Đối với những sản phẩm mới quảng cáo sẽ giúp cho
khách hàng làm quen với sản phẩm, hiểu đợc những tính năng, tác dụng của sản
phẩm, từ đó khơi dậy những nhu cầu mới để khách hàng tìm đến mua sản phẩm
của doanh nghiệp nhằm thoả mãn nhu cầu. Quảng cáo là nguồn thông tin để
khách hàng và doanh nghiệp tìm đến nhau, vì lý do có thể sản phẩm của doanh
nghiệp cha có mặt ở thị trờng nơi đó.
Muốn phát huy hết tác dụng của quảng cáo thì doanh nghiệp cần trung thực
trong quảng cáo, gắn với chữ tín. Nếu doanh nghiệp không tôn trọng khách
hàng, quảng cáo không đúng sự thực, quá tâng bốc sản phẩm so với thực tế thì ắt
sẽ bị khách hàng phản đối quay lng lại với sản phẩm của mình, lúc đó quảng cáo
sẽ phản tác dụng trở lại đối với tiêu thụ sản phẩm.
1.4.2.5. Một số nhân tố khác:
* Mục tiêu và chiến lợc phát triển của doanh nghiệp có ảnh hởng trực tiếp
đến hoạt động tiêu thụ sản phẩm trong từng thời kỳ. Nếu doanh nghiệp xác
định đúng đắn mục tiêu, đề ra chiến lợc kinh doanh đúng đắn với thực tế thị tr-
ờng thì khối lợng tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp sẽ tăng lên, tránh tình
Sv: Đặng Văn Quyết Khoa thơng mại & KTQT
10
Trờng Đại học: KTQD Chuyên đề tốt nghiệp
trạng tồn, ứ đọng sản phẩm hay thiếu hàng hóa cung cấp cho khách hàng trên
thị trờng.
* Nguồn vật lực và tài lực của doanh nghiệp: Thành hay bại của hoạt động
tiêu thụ sản phẩm phụ thuộc rất lớn vào yếu tố con ngời (nguồn nhân lực) và tài
chính vật chất của doanh nghiệp. Nghiệp vụ, kỹ năng, tay nghề, t tởng của đội
ngũ cán bộ, công nhân viên trong doanh nghiệp có tốt thì doanh nghiệp mới

vững, mới có đủ sức cạnh tranh. Bên cạnh đó, nguồn vốn đầu t, trang thiết bị
máy móc, nhà xởng của doanh nghiệp tạo đà cho doanh nghiệp đẩy nhanh tiến
độ tiêu thụ sản phẩm, phô trơng thanh thế và nâng cao uy tín cho doanh nghiệp.
Sv: Đặng Văn Quyết Khoa thơng mại & KTQT
11
Trờng Đại học: KTQD Chuyên đề tốt nghiệp
Chơng II
thực trạng đẩy mạnh hoạt động tiêu thụ vật t
ngành nớc của công ty cổ phần đầu t an phát
2.1.thực trạng đẩy mạnh đẩy mạnh hoạt động tiêu thụ vật t ngành nớc
của công ty cổ phần đầu t An Phát.
2.1.1.Tình hình tiêu thụ theo từng mặt hàng.
Công tác tiêu thụ sản phẩm của công ty, đợc giao cho phó giám đốc kinh
doanh và phòng kinh doanh đảm nhận.mặt hàng chính của công ty là ống nhựa
HPDE,ống nhựa uPVC và các phụ kiện ống mặt hàng của công ty đã có mặt ở
khu vực Hà Nội, khu vực miền bắc, khu vực miền trung,công ty đang hợp tác với
nhiều đối tác để đa dạng hóa sản phẩm.
Bảng 1: tình hình doanh thu tiêu thụ sản phẩm chính của công ty cổ phần
đầu t An Phát (2008 2010)
Đơn vị tính: Đồng Việt Nam
Sản
phẩm
DT tiêu thụ
năm 2008
DT tiêu thụ
năm 2009
DT tiêu thụ
năm 2010
Số tuyệt đối
09/08

So sánh
09/08
Số tuyệt đối
10/09
So
sánh
10/09
Ông
nhựa
HPDE
7.363.409.644 13.542069.380 5.158.320.139 6.178.659.736 183.91 -8.383.749.241 38.09
ống
nhựa
upvc
9.204.262.055 9.028.046.250 2.947.611.508 -176.215.805 98.08 -6.808.434.742 32.64
Đồng
hồ đo
điện n-
ớc
9.204.262.055 11.285.057.810 3.684.514.385 2.080.795.755 122.60 -7.600.543.425 32.64
Phụ
kiện
ống
11.045.114.470 11.285.057.810 2.947.611.508 239.943.340 102.17 -8.337.446.302 26.11
Tổng
36.817.048.223 45.140.231.253 14.738.057.545 8.323.183.030 122.60 -30.402.173.710 32.64
Nhình vào bảng doanh thu tiêu thụ tăng từ 2008 đến năm 2009 là
6.178.659.736 tăng so với năm 2008 là 83.91% do công ty chú trọng vào khâu
Marketting bán hàng, giới thiệu sản phẩm của công ty đến với khách hàng qua
các kênh phân phối, qua mạng Internet nhng đến năm 2010 doanh thu tiêu thụ có

xu hớng giảm, mức giảm của năm so với năm 2009 là 61.91% kéo theo doanh
thu giảm 8.383.749.241 trong năm 2010 lạm phát tăng cao, giá của một số mặt
hàng nhập do công ty nhập về tăng lên do có sự phục hồi của nền kinh tế toàn
cầu làm tăng chi phí sản xuất của doanh nghiệp.
ống nhựa HPDE là mặt hàng tiêu thụ cũng rất mạnh của công ty,ống nhựa
HPDE đạt tiêu chuẩn SIO 4427: 2007 (TCVN 7305: 2008) đợc sản xuất từ hợp chất
nhựa polyethylene tỷ trọng cao: PE80 và PE100. lĩnh vực áp dụng,hệ thống ống dẫn
nớc và phân phối nớc uống, hệ thống ống dẫn nớc và tới tiêu trong nông nghiệp, hệ
Sv: Đặng Văn Quyết Khoa thơng mại & KTQT
12
Trờng Đại học: KTQD Chuyên đề tốt nghiệp
thống thoát nớc thải, thoát nớc ma.nhìn vào bảng trên doanh thu tiêu thụ của loại ống
này là rất lớn so với ống nhựa UPVC thì lại giảm đáng kể.
2.1.2.Tình hình tiêu thụ theo khu vực thị trờng
Trong những năm gần đây, mỗi năm đòi hỏi sự thích ứng về sản phẩm ngày
càng tăng. Để hoà nhập với cơ chế thị trờng sôi động và sự cạnh tranh giữa các đối
thủ ngày càng gay gắt thì Công ty cổ phần đầu t An Phát đã hình thành mạng lới
tiêu thụ rộng khắp với 110 đại lý (trong đó 1 cửa hàng giới thiệu sản phẩm) đợc giải
đều khắp 2 miền Bắc, Trung. Tuy nhiên, do tình hình thị trờng miền Trung rất phức
tạp, còn là thị trờng mới đối với Công ty do vị trí địa lý xa. Bảng sau đây cho ta thấy
rõ hơn tình hình tiêu thụ ở các vùng trên 2 miền Bắc Trung.
Bảng 2: Tình hình tiêu thụ tính theo doanh thu của các vùng
(năm 2008 - 2010)
Đơn vị tính: Đồng Việt Nam
STT
DT tiêu thụ
năm 2008
DT tiêu thụ
năm 2009
DT tiêu thụ

năm 2010
So sánh 09/08 So sánh 10/09
Tuyệt đối % Tuyệt đối %
1. Hà
Nội
14.726.819.29
0
18.958.897.13
0
5.747.842.441 4.232.077.840 128,73 -13.211.054.690 30,31
2. KV
miền
Bắc
12.885.966.88
0
18.056.092.50
0
6.337.364.742 5.170.125.620 140.12 -11.718.727.760 35,09
3.
KV
miền
Trung
9.204.262.055 8.125.241.625 2.652.850.357
-
1.079.020.430
88,27 -5.472.391.250 32,64
Tổng
cộng
36.817.048.22
3

45.140.231.25
3
14.738.057.54
5
8.323.183030 122,60 -30.402.173.710 32,64
(Nguồn: Phòng kinh doanh)
Nhìn vào bảng ta thấy doanh thu tiêu thụ của các vùng đều tăng nhng cha
đồng đều lúc lên lúc lúc xuống, thời điểm xuống nhất là năm 2010 do có sự biến
động của nền kinh tế, khu vực Hà Nội sau khi mở rộng về vị trí địa lý lên doanh
thu tiêu thụ đứng đầu. Chứng tỏ thị trờng Hà Nội là thị trờng tiềm năng lớn của
công ty,lợng tiêu thụ năm 2009 so với năm 2008 tăng đáng kể là 28,73% đứng
thứ hai là thị trờng miền bắc do công ty có đội ngũ nhân viên giỏi về Marketing,
thị trờng miền Bắc đợc khai thác triệt để, Công ty mở rộng thị trờng đến hầu hết
các tỉnh cả những tình miền núi xa xôi nh Sơn La, Lai Châu, Hà Giang, Tuyên
Quang. Từ đó lợng tiêu thụ khu vực miền Bắc luôn tăng qua các năm.Doanh thu
tiêu thụ năm 2009 so với năm 2008 tăng 18.056.092.500 tơng ứng với mức tăng
tơng đối là 40,12%, riêng Hải Phòng,Thái Bình,Nam Định có mức tiêu thụ cao
hơn các tỉnh khác trong khu vực miền Bắc, 3 tỉnh này có thị trờng tiềm năng rất
lớn cần đợc khai thác triệt để và có hiệu quả.
Đối với thị trờng Miền Trung đợc coi là thị trờng dễ tính. Mấy năm gần đây,
Công ty đã chú trọng hơn đến thị trờng miền Trung, với nhiều sản lợng hàng hoá
chất lợng cao, mẫu mã đẹp, giá cả hợp lý dẫn dần thâm nhập vào thị trờng miền
Trung và đã có chỗ đứng cho sản phẩm của Công ty. Doanh thu tiêu thụ nhìn
Sv: Đặng Văn Quyết Khoa thơng mại & KTQT
13
Trờng Đại học: KTQD Chuyên đề tốt nghiệp
chung là tăng dần theo các năm tuy có lúc lên xuống và đây cũng là sự lỗ lực của
cán bộ công nhân viên trong công ty
2.1.3. Tình hình tiêu thụ theo thời gian
Các mặt hàng của công ty kinh doanh phục vụ cho ngành nớc, chịu ảnh h-

ởng rất nhiều theo tình hình thời tiết, nhất là vào các mùa ma công trình xây
dựng không đợc nhiều, lên hạn chế phần nào doanh thu tiêu thụ sản phẩm của
công ty.
Sv: Đặng Văn Quyết Khoa thơng mại & KTQT
14
Trờng Đại học: KTQD Chuyên đề tốt nghiệp
Bảng 3: Tình hình tiêu thụ theo quí (2008 - 2009)
Đơn vị tính: Đồng Việt Nam
Quí
Doanh thu tiêu thụ So sánh 08/09
Năm 2008 Năm 2009 Tơng đối Tuyệt đối %
Quí 1 12.885.966.800 13.542.069.380 105 656.102.580 5
Quí 2 3.681.704.822 9.028.046.250 245,21 5.346.341.428 145,21
Quí 3 5.522.557.233 6.771.034.688 122,60 1.248.477.455 22,60
Quí 4 14.726.819.290 15.799.080.940 107,28 1.072.261.650 7,28
Tổng 36.817.048.223 45.140.213.253 122,60 8.323.183.030 22,60
Nguồn: Báo cáo tổng kết hàng năm của công ty.
2.2. Đánh giá chung về hoạt động tiêu thụ vật t ngành nớc của công ty
cổ phần đầu t An Phát.
2.2.1. Những mặt đạt đợc.
Trong mấy năm gần đây, với sự nỗ lực trong hoạt động kinh doanh cũng nh
sự đầu t đúng hớng. Công ty bánh kẹo Hải Châu đã đạt đợc những kết quả khả
quan, đáng khích lệ và đợc thể hiện ở bảng kết quả hoạt động kinh doanh của
công ty trong thời gian qua (2008 2010)
Bảng 4: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2008 2010
Đơn vị tính: 1000đ
Stt Chỉ tiêu
Thực hiện
So Sánh
Năm 2009/2008

Năm
2010/2009
Năm
2008
Năm
2009
Năm
2010
Tuyệt
đối
Tơng
đối
Tuyệt
đối
Tơng
đối
1 Doanh
thu bán
hàng và
cung cấp
dịch vụ
36.817.048 45.140.213 14.738.057 8.323.165 122,60 -30.402.156 32,64
2 Giá vốn
hàng bán
34.109.180 38.174.269 10.836.964 4.065.089 111,91 -27.337.305 28,38
3 Lợi nhuận
gộp về
bán hàng
và cung
cấp dịch

vụ
2.707.867 6.965.943 3.901.093 4.258.076 257,24 -3.064.850 56
4 Doanh
thu hoạt
động tài
chính
4.273 6.293 6.439 2.020 147,27 146 102,32
5 Chi phí
tài chính
125.464 571.223 483.984 445.759 455,28 -87.239 84,72
6 Chi phí
quản lý
kinh
doanh
1.836.589 3.593.861 3.251.872 1.757.272 195,68 -341.989 90,48
7 Lợi nhuận
thuần từ
750.087 2.807.152 171.675 2.057.065 374,24 -2.635.477 6,11
Sv: Đặng Văn Quyết Khoa thơng mại & KTQT
15
Trờng Đại học: KTQD Chuyên đề tốt nghiệp
hoạt động
kinh
doanh
8 Tổng LN
kế toán tr-
ớc thuế
750.261 2.810.270 146.647 2.060.009 374,57 -2.663.623 5,21
9 Chi phí
thuế thu

nhập DN
177.247 491.797 36.661 314.550 277,46 -455.136 7,45
10 Lợi nhuận
sau thuế
TNDN
573.013 2.318.473 109.985 1.745.460 404,61 -2.208.488 4,74
Nguồn: Phòng tài chính kế toán của công ty.
Trải qua hơn bẩy năm thành lập. Công ty cổ phần đầu t An Phát đã bớc đầu
có những hiệu quả trong kinh doanh cụ thể đợc thể hiện ở bảng bốn tình hình kết
quả kinh doanh trong ba năm (2008-2010), trớc khi đánh giá chung về tình hình
tiêu thụ vật t ngành nớc của công ty, ta đi phân tích kết quả hoạt động kinh
doanh nh các chỉ tiêu. Doanh thu, lợi nhuận gộp, chi phí, lợi nhuận trớc thuế, lợi
nhuận sau thuế các chỉ tiêu này phản ánh toàn bộ quy mô và kết quả của công ty
qua các thời kỳ khác nhau, kết quả này đợc thể hiện ở bảng 4, qua số liệu phân
tích doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của công ty năm 2009/2008 tăng
8.323.165 (Nghìn đồng) mức tăng tơng đối đạt 22,60% cùng chỉ tiêu là doanh
thu tiêu thụ nh vậy nhng đến năm 2010 đã bị giảm đi khá nhiều so với năm 2009
là -30.402.156 mức giảm tơng ứng là 67,36% nh ta đã biết vào năm 2008 cuộc
khủng hoảng kinh tế toàn cầu đã ảnh hởng tới. Viêt Nam một cách nặng lề năm
2010 lam phát và giá cả của năm 2010 lên cao xuất phát từ nhiều nguyên nhân,
thứ nhất sự phục hồi của nền kinh tế làm cho nhu cầu hàng hóa và các dịch vụ
đều tăng cao, cộng thiên tai lũ lụt của các tỉnh miền trung làm cho hàng hóa của
công ty bị ứ đọng, thứ hai một số mặt hàng của công ty nhập khẩu từ nớc ngoài
vào tăng dẫn đến chi phí tăng vậy giá bán sản phẩm sẽ tăng, chỉ tiêu lợi nhuận
thuần từ hoạt động kinh doanh tăng năm 2009 so với 2008 tăng 2.057.065(nghìn
đồng), với mức tăng tơng đối là 274,24% là Có đợc kết quả nh vậy là do năm
2008 và năm 2009thị trờng tiêu thụ có nhiều điều kiện thuận lợi, nhu cầu tiêu
dùng của ngời dân tăng, bên cạnh đó ban lãnh đạo và toàn bộ công nhân viên
trong Công ty đã tìm ra những thiếu sót, từ đó rút ra kinh nghiệm và nỗ lực phấn
đấu nên doanh thu tăng

Chi phí bán hàng năm 2009 tăng lên 3.593.861 (nghìn đồng )tơng ứng với
số tiền và tỷ lệ khá cao so với 2009, tăng về số tiền là 1.757272(nghìn đồng ), tỷ
lệ tăng là 95,68% nh vậy từ năm 2009 đến 2010 chi phí bán hàng tăng cả về quy
mô và tốc độ. Nguyên nhân ảnh hởng chính là do trong năm 2009 và 2010 tình
hình cạnh tranh giữa các sản phẩm phân phối của Công ty với các sản phẩm khác
Sv: Đặng Văn Quyết Khoa thơng mại & KTQT
16
Trờng Đại học: KTQD Chuyên đề tốt nghiệp
trên thị trờng cạnh tranh vô cùng gay gắt , đối thủ không ngừng tung ra các ch-
ơng trình khuyến mại tới khác hàng và cho ra thị trờng nhiều sản phẩm mới có
tính cạnh tranh cao. Trớc tình hình đó, Công ty cổ phần đầu t An Phát đã phải đa
ra các chính sách kịp thời về các chính sách bán hàng nh công tác Marketing,
duy trì và tăng cờng mối quan hệ với khách hàng,
Lãi gộp năm 2009 của Công ty tăng so với năm 2008 với tỷ lệ là 157,24% t-
ơng ứng về số tiền tăng 4.258.076(nghìn đồng ), năm 2010 giảm
3.064.856(nghìn đồng ) giảm ứng với tỷ lệ 44% so với năm 2009. Qua đây, ta
thấy trong 3 năm từ 2008-2010, hoạt động kinh doanh của Công ty đạt kết quả
tốt có đợc điều này là do Công ty đã có tích cực tìm kiếm nguồn hàng, bạn hàng
mới trên cơ sở củng cố và phát huy quan hệ với bạn hàng cũ.trong năm 2010 do
lạm phát tăng nhanh, chính phủ thắt chặt chính sách tiền tệ, ngời dân ít mua bán
xây dựng trong khi đó giá vốn hàng bán của năm này giảm mạnh nhất trong 3
năm so với năm 2009 là 27.337.308(nghìn đồng)
2.3. Đánh giá chung về hoạt động tiêu thụ vật t ngành nớc của công ty
cổ phần đầu t An Phát.
Trong mấy năm qua hoạt động tiêu thụ sản phẩm của Công ty đạt đợc
những thành tựu to lớn.
* Thị trờng đợc mở rộng:
Thị trờng của Công ty không ngừng đợc mở rộng trên cả nớc đẩy mạnh sản
lợng sản phẩm tiêu thụ tăng 20%/năm. (Riêng sản phẩm ống nhựa PVC tăng
30%/năm). Có đợc kết quả trên là nhờ Công ty đã thực hiện đa dạng hoá sản

phẩm kết hợp với nâng cao chất lợng từng sản phẩm đáp ứng nhu cầu ngày càng
cao của thị trờng. Năm 2008, Công ty đã mở rộng thị trờng ở khu vực miền
trung, mở văn phòng đại diện, các đại lý nhằm giới thiệu sản phẩm, đẩy mạnh
hoạt động tiêu thụ trên thị trờng miền Trung đợc coi là khó tính này.
* Sản phẩm của Công ty đợc nâng cao chất lợng và đa dạng chủng loại, mẫu
mã, Công ty cổ phần đầu t An Phát đã chú trọng hơn đến chất lợng sản phẩm tạo
lập uy tín và u thế cạnh tranh của Công ty. Năm 2007, Công ty đã đầu t một dây
chuyền sản xuất nhựa của CHLB Đức hiện đại, tu sửa trang thiết bị máy móc,
nâng cao tay nghề của công nhân để sản xuất những sản phẩm có chất lợng cao
nh: PVC, PE, PD, sản xuất phụ kiện thép, phụ kiện gang, phụ kiện UPVC thực
hiện khẩu hiệu Sản phẩm chỉ có chất lợng vàng.
* Phơng thức phân phối và thanh toán hợp lý.
Công ty đã tổ chức phân phối mạng lới rộng khắp từ miền Bắc vào miền
Trung, kế hoạch những năm tới mở rộng thị trờng vào miền Nam,tìm kiếm kênh
phân phối sản phẩm là một thị trờng khó tính nhng đầy tiềm năng, công ty với
hơn 100 đại lý bán buôn và cửa hàng giới thiệu sản phẩm Công ty thực hiện ph-
Sv: Đặng Văn Quyết Khoa thơng mại & KTQT
17
Trờng Đại học: KTQD Chuyên đề tốt nghiệp
ơng thức giao hàng tận nơi, nhanh chóng, thuận tiện và phơng thức thanh toán
đơn giản tạo điều kiện cho các kênh tiêu thụ phối hợp nhịp nhàng, lu thông
nhanh chóng. Với phơng thức trả chậm đã khuyến khích nhiều đại lý bán lẻ tham
gia vào kênh phân phối của Công ty thúc đẩy quá trình tiêu thụ diễn ra nhanh
chóng.
* Các hoạt động nghiên cứu thị trờng, yểm trợ xúc tiến bán hàng liên tục đ-
ợc đẩy mạnh. Công ty luôn có mặt trong các đợt triển lãm, hội chợ hàng tiêu
dùng, hội chợ hàng Công nghiệp (1 năm 1 lần) tổ chức hội nghị khách hàng, các
đợt khuyến mại trong năm. Cử các nhân viên nghiên cứu thị trờng tìm tỏi khảo
sát thông tin về nhu cầu thị trờng Tất cả các hoạt động tiêu thụ trong một vài
năm trở lại đây đợc Công ty chú trọng nhiều hơn vì vậy đã đem lại 1 kết quả khả

quan trong hoạt động tiêu thụ sản phẩm của Công ty.
2.3.1. Những mặt đạt đợc
Mục tiêu của công ty cổ phần đầu t An Phát là tuyển chọn các nhà cung cấp
sản phẩm dựa trên các yếu tố: chất lợng, độ ổn định và giá cả phù hợp. Vì vậy
trong những năm vừa qua công ty đã đạt đợc những thành tựu nh sau:
- Công ty cổ phần đầu t An Phát là đại lý độc quyền của tập đoàn SABIC
AKAN tại Việt Nam về sản phẩm ống, phụ kiện PPR mang thơng hiệu AKAN
SD.
- Là nhà phân phối độc quyền về dòng sản phẩm ống và phụ kiện nối của
hãng GEORGFISCHER tại Việt Nam.
- Là tổng đại lý phân phối của công ty cổ phần nhựa Bình Minh tại miền
Bắc.
- Là nhà phân phối hệ thống van công nghiệp, dân dụng của hãng:
SHINYI, AVK, OKM tại Việt Nam.
- Là nhà phân phối đồng hồ nớc các loại của các hãng: GEORG KENT,
ATARIS, ZENNER tại Việt Nam.
- Là nhà phân phối sản phẩm, thiết bị tới cho các công viên, khu vờn, sân
goly, resort, nông nghiệp, đài phun nớc nghệ thuật, bơm định lợng sử dụng công
nghệ thủy lực của hãng HUNTER.
- Là nhà t vấn, cung cấp giải pháp tổng thể cho hệ thống mạng ống dẫn n-
ớc, ống dẫn khí gas.
- Đại lý phân phối về phụ kiện HDPE của hãng PLASSON tại Việt Nam.
- Nhà cung cấp phụ kiện ngành nớc của các hãng trên thế giới:
RAINBIRD, OASE, DOSATRON, WATERTEC, SINTA,.
- Là đơn vị sản xuất phụ kiện ngành nớc: Phụ kiện thép, phụ kiện gang,
phụ kiện uPVC.
Sv: Đặng Văn Quyết Khoa thơng mại & KTQT
18
Trờng Đại học: KTQD Chuyên đề tốt nghiệp
Công ty cổ phần đầu t An Phát cam kết cung cấp cho khách hàng sản phẩm

chất lợng cao, đúng tiêu chuẩn chất lợng của nhà sản xuất, cùng với dịch vụ sau
bán hàng tốt nhất đợc thực hiện bởi đội ngũ kỹ s trẻ tận tụy, nhiệt tình vì lợi ích
của khách hàng.
Bảng 5: các dự án thi công đã thực hiện trong thời gian gần đây
STT
Tên dự án Địa điểm Hạng mục
1
Keangnam ha noi
landmarrtower
Đờng phạm
hùng Hà
Nội
Một tòa tháp
70 tầng trên
mặt đất và 2
tầng gầm,
cao 336 mét
+ 02 tòa tháp
căn hộ cao
47 tầng cung
cấp 918 căn
hộ, khu
khách sạn,
trung tâm th-
ơng mại
Cung cấp hệ
thống ống
thoát nớc: ống
PPR, uPVC, hệ
thống van,

đồng hồ nớc,
ống thép mạ
kẽm, ống PE
RT
2
Đô thị công viên yên
sở
Quận Hoàng
Mai Hà
Nội
Nhà máy sử
lý nớc thải +
khách sạn 5
sao
+ Trung tâm
hội nghị
quốc tế căn
hộ cao cấp +
câu lạc bộ
giải trí +
công viên
cây xanh và
các công
trình phụ trợ
khác
Cung cấp ống
và phụ kiện
HDPE,uPVC,
PPR
ống HDPE

chịu lực luồn
dây cáp điện
3
Samsung
KCN yên
phong Bắc
Ninh
Nhà máy sản
xuất điện
thoại di động
và thiết bị
viễn thông
Cung cấp ống
và phụ kiện
PPR, HDPE,
uPVC, thép mạ
kẽm và thép
đen
4
Hà nội Hotel PLAZA
Trần Duy Hng
Hà Nội
Hệ thống
van cấp nớc,
tháo nớc,
PCCC
Cung cấp hệ
thống van cấp
nớc, tháo nớc,
PCCC

5
Nhà máy tinh lọc sắn
Nghệ An Hệ thống sử Cung cấp ống
Sv: Đặng Văn Quyết Khoa thơng mại & KTQT
19
Trờng Đại học: KTQD Chuyên đề tốt nghiệp
lý nớc thải
và phụ kiện
HPDE, van các
loại
6
Trung tâm thơng mại
Bắc Giang
Bắc Giang
Hệ thống cấp
thoát nớc
Cung cấp ống
và phụ kiện
PPR, uPVC
7
Nhà máy lọc dầu dung
quất
Quảng Ngãi
Hệ thống
cấp, thoát n-
ớc Nhà máy
+ khu nhà ở
+ khu giải trí
Cung cấp ống
và phụ kiện

HPDE, PPR,
uPVC
8
Nhà máy giấy trờng
xuân Thái Nguyên
Thái Nguyên
Hệ thống xử
lý nớc thải
Cung cấp ống
HDPE, uPVC,
đồng hồ nớc
9
Khu công nghiệp
Quang Châu
Bắc Giang
Hệ thống cấp
nớc khu
công nghiệp
+ hệ thống
bơm nớc
Cung cấp ống
uPVC cho nhà
máy nớc ống
và phụ kiên,
uPVC gia
công, hệ thống
van, đồng hồ
nớc, trụ cứu
hỏa
10

Công ty cấp nớc Hà
Nội
Hà Nội
Hệ thống cấp
nớc sinh hoạt
Cung cấp ống
HDPE, uPVC,
đồng hồ nớc
11
Công ty cấp nớc Hà
Nội
Hà Nội
Hệ thống cấp
nớc sạch 7
xã phờng
Phú Lơng
Cung cấp nớc
toàn bộ hệ đ-
ờng ống và phụ
kiện HDPE,
12
Khách sạn SAKURA
73 Tô Hiến Thành
Hà Nội
Hệ thống,
cấp, thoát,
PCCC
Cung cấp toàn
bộ hệ thống
cấp nớc PPR,

hệ thống thoát
nớc uPVC, hệ
thống PCCC
13
Khu công nghiệp cao
Láng Hòa Lạc
Hà Nội
Hệ thống cấp
nớc cho khu
công nghiệp
Cung cấp toàn
bộ hệ thống
cấp nớc ống và
phụ kiện
HDPE, đồng
hồ nớc, van,
máy bơm nớc
14
Tòa nhà HH3 Mễ Trì
Sông Đà
Hà Nội Hệ thống
cấp, thoát n-
ớc cho tòa
nhà
Cung cấp hệ
thống cấp nớc
PPR và thoát
nớc uPVC,
Sv: Đặng Văn Quyết Khoa thơng mại & KTQT
20

Trờng Đại học: KTQD Chuyên đề tốt nghiệp
máy bơm nớc
15
Tòa nhà HH4 Mễ Trì
Sông Đà
Hà Nội
Hệ thống
thoát nớc
cho tòa nhà,
thoát nớc
ngoài nhà
Cung cấp hệ
thống thoát n-
ớc uPVC D315
16
Bệnh viện thận Hà Nội
Hà Nội
Hệ thống
ống dẫn nớc
lọc thận,khử
trùng PVDF
công nghệ
hàn không
vết
Cung cấp hệ
thống ống dẫn
nớc siêu sạch
bằng ống
uPVC
17

Nhà máy xi măng
Thái Nguyên
Thái Nguyên
Cung cấp hệ
thống dẫn n-
ớc sản xuất,
sinh hoạt nớc
thải
Cung cấp ống
HDPE,uPVC,
gang cầu, hệ
thống van và
phụ kiện
18
Nhà máy xi măng
Thanh liêm hà nam
Hà Nam
Hệ thống
ống sản xuất
và nớc thải
Cung cấp ống
HDPE, uPVC,
hệ thống van
và phụ kiện
19
Khu xử lý nớc thải
Yên sở
Hà Nội
Hệ thống xử
lý nớc thải

Cung cấp ống
HDPE, thép
mạ kẽm, van
20
Tòa nhà dầu khí
Trung kính
Hà Nội
Hệ thống
van cấp nớc,
PCCC
Cung cấp van
các loại
21
Cấp nớc thành phố
Bắc Giang
Bắc Giang
Hệ thống cấp
nớc thành
phố Bắc
Giang
Cung cấp và
lắp đặt HDPE
D630
2.3.2.Những tồn tại và nguyên nhân
-Trong các mặt hàng kinh doanh, vẫn còn mặt hàng kém hiệu quả, mức tiêu
thụ quá chậm , thậm chí doanh thu ngày càng giảm: cụ thể mặt hàng ống dẫn
uPVC, đồng hồ đo nớc điều dó chứng tỏ hàng hoá cha đáp ứng đợc nhu cầu thị
trờng
-Vẫn còn đại lý kinh doanh kém hiệu quả, không hoàn thành kế hoạch đợc
giao, đại lý không đáp ứng đợc nhu cầu và các đòi hỏi khắt khe của thị trờng, cha

cạnh tranh đợc với các đối thủ
-Việc bán hàng cha phong phú, hình thức bán hàng còn mang tính cổ truyền
cha đỏi mới theo kịp hình thức bán hành hiện đại
-Phạm vi kinh doanh của Công ty còn mang tính nhỏ lẻ, hiệu quả còn thấp
Sv: Đặng Văn Quyết Khoa thơng mại & KTQT
21
Trờng Đại học: KTQD Chuyên đề tốt nghiệp
-Công ty cha quan tâm đến thị trờng miền Trung trong khi đó thị trờng bên
ngoài hứa hẹn tiềm năng có thể khai thác
-Việc kinh doanh ở một số cửa hàng còn mang tính nhỏ lẻ hiệu quả thấp
-Công ty cha quan tâm đúng mức đến việc xác định chiến lợc kinh doanh
tổng thể , không đề ra kế hoạch mục tiêu trong dài hạn cho hoạt động tiêu thụ
hàng hoá
-Cơ cấu mặt hàng kinh doanh có triển vọng phát triển, thị trờng thấp không
thu đợc lợi nhuận hoặc là lợi nhuận thu đợc thấp
-Hệ thống kho và bảo quản dự trữ hàng hoá cha tốt, cơ sở vật chất và trang
thiết bị cho công tác kho, dự trữ hàng hoá còn thiếu nhiều, số nhân viên làm việc
trong kho còn thiếu ,trình độ còn hạn chế
-Hoạt động quảng cáo và xúc tiến bán không đợc đẩy mạnh, Công ty cha
quan tâm đến quảng cáo tên tuổi của mình. Công ty không thờng xuyên đa ra các
chơng trình khuyến mại do đó không thúc đẩy đợc tiêu thụ
-Công tác tổ chức và quản lý tiêu thụ đợc tiến hành với hiệu quả thấp trong
đó cơ cấu quản lý của mạng lới tiêu thụ còn cha đợc hoàn thiện
-Nguồn vốn tự có của Công ty không lớn, thêm vào đó là trình độ lạo động
còn thấp , nhất là đối với những lao động bán hàng, đây là nguyên nhân trực tiếp
kìm hãm giảm hiệu quả tiêu thụ hàng hoá.
2.3.2.1.Nguyên nhân khách quan
-Công tác tiếp cận thị trờng cha đợc tốt, phơng án đề xuất cha đúng đắn kịp
thời hàng tồn kho và công nợ phát sinh tăng
-Ngân sách hoạt động Marketing còn hạn chế, đội ngũ cán bộ Marketing

ch đủ, dịch vụ trớc, trong và sau bán hàng còn yếu hơn nữa, cha thực sự tiếp cận
đợc với công nghệ Marketing
-Công tác quản lý vốn cha đợc chặt chẽ dẫn đến việc sử dụng chi phí cha đ-
ợc tiết kiệm
-Việc bố trí , sắp xếp việc làm cha hợp lý cha có chính sách đúng đắn đào
tạo và phát triển nhân sự. Bên cạnh đó công tác đãi ngộ nhân sự cha tốt, chế độ
thởng phạt cha thực sự đáp ứng đợc mức sống trung bình của ngời lao động
-Nguồn vốn huy động từ bên ngoài và vốn tự tích luỹ của Công ty còn ít mà
nguồn vốn chủ yếu là do Nhà nớc cấp, việc sử dụng vốn còn lãng phí, cha thiết
lập hệ thống các biện pháp quản lý, phát triển theo quy trình
-Hiệu quả thu hồi công nợ còn thấp nhất là công nợ khó đòi, do vậy qua các
năm từ (2008-2010 ) công nợ của Công ty không mà lại tăng
-Hình thức cung ứng của Công ty cha đợc hợp lý vốn còn phụ thuộc vào một
số nhà cung cấp nhất định
Sv: Đặng Văn Quyết Khoa thơng mại & KTQT
22
Trờng Đại học: KTQD Chuyên đề tốt nghiệp
-Mạng lới kinh doanh còn cha phù hợp với sự đòi hỏi của thị trờng và của
ngời tiêu dùng, do vậy các cửa hàng đặt tại các vị trí cũng cha phù hợp với sự
thuận tiện của khách hàng.
2.3.2.2. Nguyên nhân chủ quan
Do trong thời gian vừa qua, nớc ta chuyển sang nền kinh tế thị trờng, do
vậy hoạt động sản xuất kinh doanh gặp nhiều khó khăn, thị trờng có nhiều biến
động phức tạp khó lờng, phải đơng đầu với nhiều đối thủ cạnh tranh mạnh. Đối
thủ cạnh tranh của Công ty là các hãng cạnh tranh với nhà cung cấp thờng là các
Công ty sản xuất và phân phối trong và ngoài nớc có cùng ngành hàng với nhà
cung cấp. Chính sự cạnh tranh này là nguyên nhân ảnh hởng trực tiếp đến kết
quả tiêu thụ hàng hoá tại Công ty.
Sv: Đặng Văn Quyết Khoa thơng mại & KTQT
23

Trờng Đại học: KTQD Chuyên đề tốt nghiệp
Chơng III
Một số giải pháp nhằm đẩy mạnh hoạt động tiêu
thụ vật t ngành nớc của công ty cổ phần đầu t
an phát
3.1.Phơng hớng mục tiêu về tiêu thụ sản phẩm
3.1.1.Mục tiêu kinh doanh trong những năm tới
Hiện nay, đất nớc ta đang trong giai đoạn đổi mới và phát triển nhanh đúng
với tốc độ cao. Nhà nớc ta thực hiện chính sách mở cửa hội nhập với nền kinh tế
thế giới và tham gia vào khu vực kinh tế, các khối kinh tế. Đất nớc đang trên đà
phát triển lớn mạnh, đời sống của nhân dân đang đợc cải thiện và nâng cao, thu
nhập bình quân đầu ngời tăng lên. Nhu cầu về nhà ở và các sản phẩm phục vụ
ngành nớc cũng vì thế mà trở nên thiết yếu, sản phẩm các ống nhựa,ống dẫn n-
ớc,ống dẫn khí đang là hàng hoá tiêu dùng thờng xuyên của ngời dân kể cả thành
thị lẫn nông thôn. Yêu cầu về chất lợng, mẫu mã hình thức sản phẩm cũng
phong phú hơn, đa dạng hơn và khắt khe hơn. Khả năng cạnh tranh với các đối
thủ cạnh tranh trong và ngoài nớc ngày càng khó khăn, khốc liệt. Để mở rộng thị
trờng tiêu thụ thì phơng pháp hiện nay là: thực hiện hợp tác liên doanh với các
Công ty nớc ngoài, đa dạng hoá các hoạt động kinh doanh, hoạt động sản xuất
kinh doanh hớng vào ngời tiêu dùng, thực hiện t tởng cho rằng lợi nhuận nằm
trong chiến lợc lâu dài và chính là mục tiêu để tìm kiếm.
Trên tinh thần đó ,công ty đặt ra một số chỉ tiêu kinh doanh cần đạt đợc
trong năm 2012 nh sau:
-Tổng doanh thu:20.210 triệu đồng
-Nộp NSNN:5960 triệu đồng
-Lợi nhuận :3820 triệu đồng
-Thu nhập bình quân 1 ngời/1 tháng:4.500.000đ
3.1.2.Kế hoạch tiêu thụ
Theo dự báo chung,công ty còn tiếp tục gặp nhiều khó khăn trong công tác
tiêu thụ bởi cạnh tranh sẽ ngày càng gay gắt hơn nữa , thị trờng nói chung có xu

hớng co hẹp lại.Từ nhận định đó ,công ty dự định sẽ tiếp tục phát huy hiệu quả
sản xuất kinh doanh và để thúc đẩy tiêu thụ,công ty đa ra kế hoạch tiêu thụ cho
năm 2012 nh sau:
Công ty cần có kế hoạch cung ứng hàng hoá một cách chính xác,cụ thể ,để
đảm bảo hàng hoá của công ty đợc cung ứng đầy đủ,đợc đa đến tận tay khách
hàng đúng thời điểm;đáp ứng nhu cầu của họ
Sv: Đặng Văn Quyết Khoa thơng mại & KTQT
24

×