Tải bản đầy đủ (.doc) (64 trang)

Giáo án lớp 4 tuần 22- năm 2011

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (381.37 KB, 64 trang )


TUẦN 22
Ngày soạn: 4 / 2 / 2011 .
Ngày giảng: Thứ ba ngày 8 tháng 2 năm 2011.
Toán :
Luyện tập chung.
I.Mục đích, yêu cầu : - Giúp HS :
- Rút gọn được phân số. Quy đồng được mẫu số hai phân số.
- Rèn kĩ năng rút gọn phân số và quy đồng mẫu số hai phân số ở bài tập 1; 2;
3(a, b)
HS khá, giỏi làm thêm bài tập 4.
- Gd HS vận dụng tính toán thực tế .
II. Chuẩn bị : Giáo viên : sgk
Học sinh : sgk .
III.Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Bài cũ:
- Gọi 2 em lên bảng chữa bài số 3 .
- Nhận xét bài làm ghi điểm học sinh .
- Nhận xét đánh giá phần bài cũ .
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài: GV giới thệu ghi đề.
b) Giảng bài:
Bài 1 :+ Gọi 1 em nêu đề bài .
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.
- Gọi hai em lên bảng sửa bài.
- Yêu cầu em khác nhận xét bài bạn.
- Giáo viên nhận xét bài học sinh .
Bài 2 :+ Gọi HS đọc đề bài .
-Yêu cầu lớp làm vào vở.
- Gọi HS lên bảng làm bài.


+ Những phân số nào bằng phân số
9
2
?

- Giáo viên nhận ghi điểm từng học
sinh .
Bài 3 (a, b, c)
+ Muốn qui đồng mẫu số của phân số
ta làm như thế nào?
- Hai học sinh sửa bài trên bảng
- Hai HS khác nhận xét bài bạn.
- L ắng nghe .
- Một em nêu đề bài .
- Lớp làm vào vở .Hai Hs làm bài
5
2
6:30
6:12
30
12
==

9
4
5:45
5:20
45
20
==

5
2
14:70
14:28
70
28
==

3
2
17:51
17:34
51
34
==
- Học sinh khác nhận xét bài bạn.
- Một em đọc thành tiếng .
+ HS tự làm vào vở.
- Một HS lên bảng làm bài .
- Những phân số rút gọn được là :
9
2
3:27
3:6
27
6
==

9
2

7:63
7:14
63
14
==

18
5
2:36
2:10
36
10
==


27
6

63
14

- Học sinh khác nhận xét bài bạn .
- Tiếp nối phát biểu .
- 2 HS thực hiện trên bảng .
a/
2
1

3
2

Võ Thị Huyền
69

- Hướng dẫn HS ở hai phép tính c và d
các em có thể lấy MSC bé nhất .
-Yêu cầu lớp làm vào vở.
- Gọi 2 HS lên bảng sửa bài.
- Gọi em khác nhận xét bài bạn
- Giáo viên nhận xét bài làm học sinh
Bài 4 : Dành cho HS khá, giỏi làm
+ Gọi HS đọc đề bài .
- Hướng dẫn HS quan sát tranh vẽ các
ngôi sao để nhận biết ở hình vẽ nào có
3
2

số ngôi sao được tô màu .
- Gọi HS nêu miệng kết quả .

- Giáo viên nhận xét bài làm học sinh
3. Củng cố - dặn dò:
- Muốn quy đồng mẫu số nhiều phân số
ta làm như thế nào ?
- Nhận xét đánh giá tiết học .
- Dặn về nhà học bài và làm bài.
- Chuẩn bị bài sau: So sánh hai phân số
cùng mẫu số.
24
12
=

4×3×2
4×3×1
=
2
1

24
16
=
4×2×3
4×2×2
=
3
2

b/
4
3

5
7

20
15
=
5×4
5×3
=
4
3


20
28
=
4×5
4×7
=
5
7
- Nhận xét bài bạn .
- 1 HS đọc thành tiếng .
- Quan sát - Lắng nghe .
- HS thực hiện trả lời yêu cầu vào vở.
- 1 HS phát biểu :
- Nhóm ngôi sao ở phần b / có
3
2
số
ngôi sao được tô màu .
+ Nhận xét bài bạn .
- 2 HS nhắc lại.

Đạo đức:
Lịch sự với mọi người (tiết 2)
I.Mục đích, yêu cầu: HS hiểu:
- HS biết ý nghĩa của việc cư xử lịch sự với mọi người.
- Nêu được ví dụ về cư xử lịch sự với mọi người, rèn hs kĩ năng thể hiện sự tôn trọng
và tôn trọng người khác, ứng xử lịch sự với mọi người, ra quyết định lựa chọn hành
vi và lời nói phù hợp trong một số tình huống, kiểm soát cảm xúc khi cần thiết.
- Giáo dục hs biết cư xử với những người xung quanh.

II.Chuẩn bị: GV :- SGK đạo đức 4
HS:- Mỗi HS có 3 tấm bìa màu: xanh, đỏ, trắng.
III.Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Bài cũ
- Tại sao phải lịch sự với mọi người?
GV nhận xét – ghi điểm
- 2 HS nêu.nx
Võ Thị Huyền
70

2. Bài mới :
a) Giới thiệu bài: GV giới thiệu.
b) Tìm hiểu bài:
*Hoạt động1: Bày tỏ ý kiến (Bài tập 2-
SGK/33)
- GV lần lượt nêu từng ý kiến của bài tập
2.
- Trong những ý kiến sau, em đồng ý với
ý kiến nào ?
a/. Chỉ cần lịch sự với người lớn tuổi.
b/. Phép lịch sự chỉ phù hợp khi ở thành
phố, thị xã.
c/. Phép lịch sự giúp cho mọi người gần
gũi với nhau hơn.
d/. Mọi người đều phải cư xử lịch sự,
không phân biệt già- trẻ, nam- nữ.
đ/. Lịch sự với bạn bè, người thân là
không cần thiết.
- GV đề nghị HS giải thích về lí do lựa

chọn của mình.
- GV kết luận: + Các ý kiến c, d là đúng.
+ Các ý kiến a, b, đ là sai.
* Hoạt động 2 : Đóng vai (Bài tập 4-
SGK/33)
- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho
các nhóm thảo luận, chuẩn bị đóng vai
tình huống a, bài tập 4.

- GV nhận xét chung.
 Kết luận chung :
- GV đọc câu ca dao sau và giải thích ý
nghĩa: Lời nói không mất tiền mua
Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau
3.Củng cố - dặn dò :
- Thực hiện cư xử lịch sự với mọi người
xung quanh trong cuộc sống hàng ngày.
- Về xem lại bài và áp dụng những gì đã
học vào thực tế.
- Chuẩn bị bài tiết sau :Giữ gìn các công
trình công cộng.
- HS lắng nghe.
- HS trình bày ý kiến.
- HS giải thích sự lựa chọn của mình.
- Cả lớp lắng nghe.
- Các nhóm HS chuẩn bị cho đóng vai.
- Một nhóm HS lên đóng vai; Các nhóm
khác có thể lên đóng vai nếu có cách
giải quyết khác.
- Lớp nhận xét, đánh giá các cách giải

quyết.

- HS lắng nghe.
Võ Thị Huyền
71

Tập đọc :
Sầu riêng.
I. Mục đích, yêu cầu:
- Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn: mật ong già hạn, khẳng khiu, thẳng đuột,
quằn, tím ngắt, lủng lẳng. Bước đầu biết đọc một đoạn trong bài có nhấn giọng từ
ngữ gợi tả.
- Hiểu ND: Bài văn tả cây sầu riêng có nhiều nét đặc sắc về hoa, quả và nét độc đáo
về dáng cây. (trả lời được các câu hỏi trong SGK)
Hiểu nghĩa các từ ngữ: mật ong già hạn, hao hao giống, lác đác, đam mê,
- Gd HS bảo vệ các loại hoa, quả.
II. Chuẩn bị GV:- Bảng phụ ghi nội dung các đoạn cần luyện đọc .
- Ảnh chụp về cây, trái sầu riêng .
HS: - SGK, vở
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Bài cũ
- Gọi 2 HS lên bảng tiếp nối nhau đọc
thuộc lòng bài "Bè xuôi Sông La" và trả
lời câu hỏi về nội dung bài.
- Gọi 1 HS đọc toàn bài.
- Nhận xét và cho điểm HS .
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài: GV giới thiệu ghi đề .
- GV Từ tuần 22, các em bắt đầu tìm hiểu

về chủ điểm: " Vẻ đẹp muôn màu "
+ Bài học mở đầu cho chủ điểm này là
bài Cây sầu riêng .
* Luyện đọc:
- Gọi 1 HS đọc toàn bài
- GV phân đoạn đọc nối tiếp
- Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn
của bài - Lần 1:- GV sửa lỗi phát âm,
ngắt giọng cho từng HS
- Lần 2:Giải nghĩa từ.
- Lần 3: đọc trơn.
- Gọi HS đọc cả bài.
- GV giới thiệu qua cách đọc, đọc mẫu.
* Tìm hiểu bài:
-Yêu cầu HS đọc đoạn 1, trao đổi và trả
lời câu hỏi.
- Sầu riêng là đặc sản của vùng nào ?
- Yêu cầu HS đọc thầm toàn bài, trao đổi
thảo luận trong bàn trả lời câu hỏi :
- Dựa vào bài văn tìm những nét miêu tả
những nét đặc sắc của hoa sầu riêng ?
- 2 em lên bảng đọc và trả lời nội dung
bài .nhận xét

- Lớp lắng nghe .
- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm
- HS theo dõi
- 3 HS nối tiếp nhau đọc theo trình tự.
+ Đoạn 1: Từ đầu đến …kì lạ .
+ Đoạn 2: tiếp theo đến tháng 5 ta

+ Đoạn 3 : Đoạn còn lại .
- HS luyện đọc nhóm đôi.
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm bài
- Lắng nghe .
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.
- Tiếp nối phát biểu :
- đặc sản của Miền Nam nước ta .
- Lớp đọc thầm cả bài, từng bàn thảo
luận và trả lời :
+ Hoa :
- Trổ vào dạo cuối năm hao hao giống
Võ Thị Huyền
72

- Em hiểu " hao hao giống " là gì ?
+ Đoạn 1 cho em biết điều gì?
-Yêu cầu HS đọc đoạn 2 trao đổi và trả
lời câu hỏi.
- Tìm những chi tiết miêu tả quả sầu
riêng ?
+ Nội dung đoạn 2 cho biết điều gì ?
- Yêu cầu HS đọc đoạn 3 trao đổi và trả
lời câu hỏi.
+ Tìm những câu văn thể hiện tình cảm
của tác giả đối với cây sầu riêng ?
- Nd bài nói lên điều gì?
- Nhận xét tổng hợp các ý kiến HS .
- Ghi nội dung chính của bài.
* Đọc diễn cảm:
-Yêu cầu 3 HS tiếp nối nhau đọc từng

đoạn của bài.
- HS cả lớp theo dõi để tìm ra cách đọc
hay.
- Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện
đọc.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm đoạn
văn.
+ Sầu riêng là loại trái quí quến rũ đến
lạ kì
- Tổ chức cho HS thi đọc toàn bài.
- Nhận xét và cho điểm học sinh.
3. Củng cố – dặn dò :
Câu truyện giúp em hiểu điều gì?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học bài
- Chuẩn bị bài sau: Chợ Tết và trả lời các
câu hỏi trong SGK.
cánh sen con, lác đác vài nhuỵ li ti giữa
mỗi cánh hoa .
- là gần giống.
+ Miêu tả vẻ đẹp của hoa sầu riêng .
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm bài
.
+ Quả : mùi thơm đậm, bay rất xa lâu
tan trong không khí
+ Miêu tả hương vị của quả sầu riêng .
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm bài
.
- Sầu riêng loại trái quý, trái hiếm của
Miền Nam

- Hương vị quyến rũ đến lạ kì .
- Vậy mà khi trái chín hương vị ngạt
ngào, vị ngọt đến đam mê ,

- 3 HS tiếp nối đọc 3 đoạn .


- 3 đến 5 HS thi đọc diễn cảm.
- 2 HS thi đọc toàn bài.
- HS trả lời.
- HS lắng nghe.

Buổi chiều
Lịch sử:
Trường học thời Hậu Lê.
I.Mục đích, yêu cầu:
- Biết được sự phát triển của giáo dục thời Hậu Lê (Những sự kiện cụ thể về tổ chức
giáo dục, chính sách khuyến học):
Võ Thị Huyền
73

+ Đến thời Hậu Lê giáo dục có quy cũ chặt chẽ: ở kinh đô có Quốc Tử Giám, ở các
địa phương bên cạnh trường công còn có trường tư; ba năm có một kì thi Hương và
thi Hội; nội dung học tập là nhà nho,…
+ Chính sách khuyến khích học tập: đặt ra lễ xướng danh, lễ vinh quy, khắc tên tuổi
người đỗ cao vào bia đá dựng ở Văn Miếu.
- HS trả lời các câu hỏi đúng, chính xác.
- Gd HS biết được truyền thống hiếu học của cha ông ta có từ lâu đời.
II. Chuẩn bị: GV: SGK, tranh sgk
HS: SGK

III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Bài cũ :
- Những điều trích trong “Bộ luật Hồng
Đức” bảo vệ quyền lợi của ai và chống
những người nào?
- Em hãy nêu những nét tiến bộ của nhà
Lê trong việc quản lí đất nước ?
- GV nhận xét và ghi điểm .
2.Bài mới :
a.Giới thiệu bài: GV giới thiệu
b.Phát triển bài :
*Hoạt động nhóm: GV phát PHT cho
HS .
- GV yêu cầu HS đọc SGK để các nhóm
thảo luận :
+ Việc học dưới thời Lê được tồ chức
như thế nào?
+ Trường học thời Lê dạy những điều
gì ?
+ Chế độ thi cử thời Lê thế nào ?
- GV khẳng định: GD thời Lê có tổ chức
quy củ, nội dung học tập là Nho giáo. HS
phải học thuộc lòng những điều Nho giáo
dạy, thông thạo LS của các vương triều
phương Bắc để trở thành người biết suy
nghĩ và hành động theo đúng quy định
của Nho giáo .
*Hoạt động cả lớp:
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Nhà Lê

đã làm gì để khuyến khích học tập ?

- GV tổ chức cho cả lớp thảo luận để đi
đến thống nhất chung.
- 2 HS trả lời
- HS khác nhận xét, ổ sung .
- HS lắng nghe.
- HS các nhóm thảo luận, và trả lời câu
hỏi:
- Lập Văn Miếu, thu nhận con em
thường dân vào trường Quốc Tử Giám,
trường lớp học, chỗ ở, kho trữ sách; ở
các đạo đều có trường do nhà nước mở .
- Nho giáo, lịch sử các vương triều
phương Bắc.
- Ba năm có một kì thi Hương và thi
Hội, có kì thi kiểm tra trình độ của các
quan lại
- HS trả lời: Tổ chức Lễ đọc tên người
đỗ, lễ đón rước người đỗ về làng, khắc
vào bia đá tên những người đỗ cao rồi
đặt ở Văn Miếu.
Võ Thị Huyền
74

- GV cho HS xem và tìm hiểu nội dung
các hình trong SGK và tranh, ảnh tham
khảo thêm : Khuê Văn Các và các bia
tiến sĩ ở Văn Miếu cùng hai bức
tranh:Vinh quy bái tổ và Lễ xướng danh

để thấy được nhà Lê đã rất coi trọng giáo
dục .
GV kết luận: Như SGK
3.Củng cố - dặn dò:
- Cho HS đọc bài học .
- Tình hình giáo dục nước ta dưới thời
Lê ?
* GV: Nhờ chính sách GD dân chủ, tiến
bộ mà dưới thời Lê nhiều nhân tài phát
triển tạo nên sự phát triển chung của kinh
tế văn hóa. Đó chính là nguồn sức mạnh
của nhà Lê đã biết xây dựng trên sức
mạnh của nhân dân, chính sách GD của
nhà Lê đến nay vẫn có những giá trị tiến
bộ của nó.
- Về nhà học bài và chuẩn bị bài : “Văn
học và khoa học thời Hậu Lê”.

- HS xem tranh, ảnh .
- 2 HS đọc .
- HS trả lời .
- HS lắng nghe.

Luyện:Tập đọc
Luyện đọc các bài tuần 21+ 22
I.Mục đích – yêu cầu:
- Đọc trôi chảy, diễn cảm bài: Anh hùng Lao động Trần Đại Nghĩa, bè xuôi sông
La, sầu riêng.
- Hiểu nội dung bài các bài trên, đọc diễn cảm, mạch lạc.
- Giáo dục hs biết giúp đỡ người khác, yêu cái đẹp.

II.Chuẩn bị: GV : Bảng phụ viết sẳn đoạn đọc diễn cảm.
. HS : Ôn lại các bài đã học trong tuần 21+ 22
III.Hoạt động dạy học
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Bài cũ Gọi hs đọc bài : Sầu siêng trả
lời câu hỏi 2 sgk
- 1 hs nêu nội dung của bài.
GV nhận xét
2.Bài mới:
a.Giới thiệu bài : Trực tiếp.
b.Giảng bài
*Bài: Anh hùng Lao động Trần Đại
Nghĩa.
- 1 HS đọc toàn bài - lớp đọc thầm
2 hs đọc - nx
- 1 hs nêu nội dung, nhận xét.

- 1 hs đọc -nx
Võ Thị Huyền
75

- Gọi HS đọc nối tiếp - nx
Theo em Trần Đại Nghĩa là con người thế
nào?
+ Đọc diễn cảm đoạn 3,4
- HS nêu 1 số từ ngữ cần nhấn giọng.
- Yêu cầu hs đọc diễn cảm.
- Thi đọc diễn cảm - Nhận xét - ghi điểm
* Bài: Bè xuôi sông La.
+ 1 HS đọc toàn bài

- HS nêu nội dung của bài.
- Yêu cầu hs đọc diễn cảm cả bài ( đọc
thuộc lòng)
- HS thi đọc – nhận xét
* Bài: Sầu riêng
- 1 HS đọc toàn bài - lớp đọc thầm
- Gọi HS đọc nối tiếp - nx
Em hãy miêu tả những nét đặc sắc của
cây sầu riêng.
+ Đọc diễn cảm đoạn 3.
- HS nêu giọng đọc đoạn 3
- Yêu cầu hs đọc diễn cảm.
- Thi đọc diễn cảm - Nhận xét - ghi điểm
3.Củng cố-dặn dò
- HS nhắc lại các bài vừa luyện.
- Về nhà đọc lại bài
- Chuẩn bị tiết sau : Chợ Tết – đọc và trả
lời câu hỏi sgk.
- 4 HS đọc -nx
- 2 hs nêu.
- khoa học, cương vị, cao quý.
- 3 hs đọc – nhận xét.
- 2 hs đọc – nhận xét.
- 1 hs đọc -nx
- HS nêu – nhận xét.
- 3 HS đọc -nx

- 2 hs thi đọc – nhận xét
- 1 hs đọc -nx
- 3 HS đọc -nx

- 2 hs nêu.
- HS nêu – nhận xét
- 2 hs đọc – nhận xét.
- 2 hs đọc – nhận xét.

Ngày soạn: 5 / 2 /2011.
Ngày giảng: Thứ tư ngày 9 tháng 2 năm 2011.
Toán:
So sánh hai phân số cùng mẫu số.
I. Mục đích, yêu cầu: - Giúp HS:
- Biết so sánh hai phân số cùng mẫu số.
- Nhận biết một phân số bé hơn hoặc lớn hơn 1.
HS nắm bài làm đúng các bài tập 1; 2a,b (3 ý đầu). HS khá, giỏi làm thêm bài tập 3
- Gd HS vận dụng vào tính toán thực tế.
II. Chuẩn bị :- Giáo viên: sgk.
- Học sinh: sgk
III.Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Bài cũ:
- Gọi hai HS lên bảng chữa bài tập số 3 .
- Nhận xét bài làm ghi điểm học sinh .
+ 2 HS thực hiện trên bảng .
+ Nhận xét bài bạn .
Võ Thị Huyền
76

2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài: GV giới thiệu ghi
đề.
b) Tìm hiểu ví dụ :

- Gọi 1 HS đọc ví dụ trong SGK.
+ Treo bảng phụ đã vẽ sẵn sơ đồ các
đoạn thẳng chia theo các tỉ lệ như SGK.
- GV nêu câu hỏi gợi ý:
- Đoạn thẳng AB được chia thành mấy
phần bằng nhau ?
+ Hãy so sánh độ dài đoạn thẳng AC với
độ dài đoạn thẳng AD?
- Hãy viết chúng dưới dạng phân số ?
+ Em có nhận xét gì về tử số và mẫu số
của hai phân số
5
2

5
3
?
+ Vậy muốn so sánh hai phân số cùng
mẫu số ta làm như thế nào ?
c) Luyện tập
Bài 1 : Gọi 1 em nêu đề bài .
-Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.
- Gọi hai em lên bảng sửa bài.
+ Yêu cầu HS nêu giải thích cách so sánh
-Yêu cầu em khác nhận xét bài bạn.
- Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh .
Bài 2 : - Gọi HS đọc đề bài .
a/ + GV ghi 2 phép tính mẫu và nhắc HS
nhớ lại về những phân số có giá trị bằng
1 .

-Yêu cầu lớp làm vào vở.
- Gọi HS lên bảng làm bài.
+ Phân số như thế nào thì bé hơn 1 ?
+ Phân số như thế nào thì lớn hơn 1 ?
b/- GV nêu yêu cầu đề bài .
- Giáo viên nhận ghi điểm từng học
- Lắng nghe .
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm bài
.
+ Quan sát nêu nhận xét .
- 5 phần bằng nhau
+ Độ dài đoạn thẳng AD lớn hơn độ dài
đoạn thẳng AC hay độ dài đoạn thẳng
AC bé hơn độ dài đoạn thẳng AD

5
2
<
5
3
hay
5
3
>
5
2
- Hai phân số này có mẫu số bằng nhau
và bằng 5. Tử số 2 của phân số
5
2


hơn tử số 3 của phân số
5
3
.
+ HS tiếp nối phát biểu quy tắc .
- Một em nêu đề bài .
- Lớp làm vào vở .
-Hai học sinh làm bài trên bảng

5
3

5
7
;
5
3
<
5
7

9
4

9
2
;
9
4

>
9
2
;
11
9

11
5
;
11
9
>
11
5

- Học sinh khác nhận xét bài bạn.
- Một em đọc thành tiếng .

+ HS tự làm vào vở.
- Một HS lên bảng làm bài .
- So sánh :
5
2
và 1.
5
2
< 1.
+ Phân số có tử số bé hơn mẫu số thì
phân số đó bé hơn 1.

+
5
8
và 1.
5
8
> 1.
+ Phân số có tử số lớn hơn mẫu số thì
phân số đó lớn hơn 1.
+ 1 HS đọc thành tiếng, lớp tự làm vào
Võ Thị Huyền
77

sinh .
Bài 3 : Dành cho HS khá, giỏi
- Gọi HS đọc đề bài .
+ Phân số như thế nào thì bé hơn 1 ?
-Yêu cầu lớp tự suy nghĩ làm vào vở.
- Gọi em khác nhận xét bài bạn
- Giáo viên nhận xét bài làm học sinh
3) Củng cố - dặn dò:
- Muốn so sánh 2 phân số cùng mẫu số
ta làm như thế nào ?
- Nhận xét đánh giá tiết học .
- Dặn về nhà học bài và làm bài.
- Chuẩn bị : luyện tập
vở nháp.
+ HS thực hiện vào vở.
- Các phân số cần tìm là :


5
1
;
5
2
;
5
3
;
5
4
.
- HS nhận xét bài bạn .
- 2 HS nhắc lại.

- HS lắng nghe.
Chính tả: ( Nghe – viết)
Sầu riêng.
I. Mục đích, yêu cầu
- Nghe – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng đoạn trong bài "Sầu riêng".
- Làm đúng BT3 ( kết hợp đọc bài văn sau khi đã hoàn chỉnh ), hoặc BT 2 a, b
- Gd HS ý thức giữ vở sạch viết chữ đẹp .
II. Chuẩn bị - GV: Bảng lớp viết các dòng thơ trong bài tập 2a hoặc 2b cần điền âm
đầu hoặc vần vào chỗ trống .3 - 4 tờ phiếu khổ to viết nội dung BT3 .
- HS : sgk, vở
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Bài cũ:
- Gọi 1 HS lên bảng đọc cho 3 HS viết
bảng lớp. Cả lớp viết vào vở nháp rong

chơi, ròng rã, rượt đuổi, dạt dào, dồn
dập, giông bã , giục giã, giương cờ
- Nhận xét về chữ viết trên bảng và vở.
2 Bài mới :
a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu ghi
đề.
b. Hướng dẫn viết chính tả:
- Gọi HS đọc đoạn văn .
- Đoạn văn này nói lên điều gì ?
-Yêu cầu các HS tìm các từ khó, đễ lẫn
khi viết chính tả và luyện viết.

+ GV đọc lại toàn bài và đọc cho học
sinh viết vào vở .
- HS thực hiện theo yêu cầu.
Nhận xét.
- HS Lắng nghe.
-1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm .
+ Đoạn văn miêu tả vẻ đẹp và hương vị
đặc biệt của hoa và quả sầu riêng .
- Các từ: trổ vào cuối năm, toả khắp khu
vườn, hao hao giống cánh sen con, lác
đác vài nhuỵ li ti,
+ Viết bài vào vở .
Võ Thị Huyền
78

+ Đọc lại toàn bài một lượt để HS soát
lỗi tự bắt lỗi .
- GV chấm và chữa bài 7-10 Hs.

c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
Bài 2:a/ Gọi HS đọc yêu cầu và nội
dung.
- Phát giấy và bút dạ cho nhóm HS .
- Yêu cầu HS thực hiện trong nhóm,
nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên
bảng.
- Gọi các nhóm khác bổ sung từ mà các
nhóm khác chưa có.
- Nhận xét và kết luận các từ đúng.
+ Ở câu a ý nói gì ?
+ Ở câu b ý nói gì ?
Bài 3:a/ Gọi HS đọc yêu cầu và nội
dung.
-Yêu cầu HS trao đổi theo nhóm và tìm
từ.
- Gọi 3 HS lên bảng thi làm bài .
- Gọi HS nhận xét và kết luận từ đúng.
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà viết lại các từ vừa tìm
được và chuẩn bị bài sau.
+ Từng cặp soát lỗi cho nhau và ghi số lỗi
ra ngoài lề tập .
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Trao đổi, thảo luận và tìm từ cần điền ở
mỗi dòng thơ rồi ghi vào phiếu.
- Bổ sung.
-1 HS đọc các từ vừa tìm được trên phiếu:
+ Thứ tự các từ cần chọn để điền là :

a/ Nên bé nào thấy đau !
Bé oà lên nức nở .
- Cậu bé bị ngã không thấy đau.Tối mẹ về
nhìn thấy xuyt xoa thương xót mới oà
khóc nức nở vì đau .
b/ Con đò lá trúc qua sông .
Bút nghiêng lất phất hạt mưa.
Bút chao, gợn nước Tây Hồ lăn tăn .
+ Miêu tả nét vẽ cảnh đẹp Hồ Tây trên đồ
sành sứ .
-1 HS đọc thành tiếng.
- HS ngồi cùng bàn trao đổi và tìm từ.
- 3 HS lên bảng thi tìm từ.
- Lời giải : Nắng - trúc xanh - cúc - lóng
lánh - nên - vút - náo nức .

- HS lắng nghe.
Luyện từ và câu:
Chủ ngữ trong câu kể Ai thế nào?
I. Mục đích, yêu cầu: HS hiểu :
- Hiểu được cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận CN trong câu kể Ai thế nào ? (ND
ghi nhớ)
Nhận biết được câu kể Ai thế nào ? trong đoạn văn (BT1, mục III); viết được
đoạn văn khoảng 5 câu, trong đó có câu kể Ai thế nào ? (BT2).
- HS khá, giỏi viết được đoạn văn có 2, 3 câu theo mẫu Ai thế nào ? (BT2)
- Gd HS vận dụng vào thực tế.
II. Chuẩn bị: GV: nội dung, sgk
Võ Thị Huyền
79


HS: SGK, nội dung bài
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Bài cũ :
- Gọi 3 HS lên bảng tìm những từ ngữ
miêu tả trong đó có vị ngữ trong câu Ai
thế nào ?
+ Gọi 2 HS trả lời câu hỏi :
- Nhận xét, kết luận và cho điểm HS
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu ghi đề.
b. Tìm hiểu ví dụ:
Bài 1:
-Yêu cầu HS đọc nội dung và trả lời câu
hỏi bài tập 1.
- Yêu cầu HS tự làm bài .
- Gọi HS Nhận xét, chữa bài cho bạn
+ Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
Bài 2 :
- Yêu cầu HS tự làm bài .
- Gọi HS phát biểu. Nhận xét , chữa bài
cho bạn + Nhận xét , kết luận lời giải
đúng .
Bài 3 :+ Chủ ngữ trong các câu trên cho
ta biết điều gì ?
+ Chủ ngữ nào là do 1 từ, chủ ngữ nào
là do 1 ngữ ?
c. Ghi nhớ:
- Gọi HS đọc phần ghi nhớ.
- Gọi HS đặt câu kể Ai làm gì ?

d. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung .
- Chia nhóm 4 HS, phát phiếu và bút dạ
cho từng nhóm.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên
bảng. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Kết luận về lời giải đúng và dán tờ giấy
đã viết sẵn 5 câu văn đã làm sẵn . HS đối
- 3 HS thực hiện viết các câu thành ngữ,
tục ngữ .
- Lắng nghe.
- Một HS đọc thành tiếng, trao đổi, thảo
luận cặp đôi.
+ Một HS lên bảng gạch chân các câu kể
bằng phấn màu, HS dưới lớp gạch bằng
chì vào SGK.
- Nhận xét, bổ sung bài bạn làm trên
bảng .
- 1 HS làm bảng lớp, cả lớp gạch bằng
chì vào SGK .
- Nhận xét , chữa bài bạn làm trên bảng .
1. Hà Nội / tưng bừng màu đỏ.
CN
2. Cả một vùng trời / bát ngát cờ, đèn và
CN
hoa
- Cho ta biết sự vật sẽ được thông báo về
đặc điểm tính chất ở vị ngữ trong câu .

- Chủ ngữ ở câu 1 do danh từ riêng Hà
Nội tạo thành. Chủ ngữ các câu còn lại
do cụm danh từ tạo thành .
- 2 HS đọc thành tiếng.
- Tiếp nối đọc câu mình đặt.

- 1 HS đọc thành tiếng.
- Hoạt động trong nhóm theo nhóm 4
thảo luận và thực hiện vào phiếu .
- Nhận xét, bổ sung hoàn thành phiếu .
- Trong rừng, chim chóc hót vớ von.
CN
Màu trên lưng chú / lấp lánh .
CN
Võ Thị Huyền
80

chiếu kết quả .
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung .
- Yêu cầu học sinh quan sát tranh và trả
lời câu hỏi .
+Trong tranh vẽ những loại cây trái gì ?
- Yêu cầu học sinh tự làm bài . GV
khuyến khích HS viết thành đoạn văn vì
trong tranh chỉ thể hiện được một vài loại
cây trái .
- Gọi HS đọc bài làm .
- GV sửa lỗi dùng từ diễn đạt và cho
điểm HS viết tốt .

3. C ủng cố – dặn dò:
- Trong câu kể Ai thế nào? chủ ngữ do từ
loại nào tạo thành ? Nó có ý nghĩa gì ?
- Dặn HS về nhà học bài và viết một đoạn
văn ngắn có dùng câu kể Ai thế nào ? (3
đến 5 câu)
- Chuẩn bị bài sau: Mở rộng vốn từ : cái
đẹp
Bốn cái cánh / mỏng như giấy bóng
CN
- 1 HS đọc thành tiếng .
+ Quan sát và trả lời câu hỏi .
+ Trong tranh vẽ về cây sầu riêng
+ Trong tranh vẽ cây xoài, cành lá sum
sê. .
- Tự làm bài .
- 3 - 5 HS trình bày .
- HS trả lời.
- HS lắng nghe.

Ngày soạn: 5 / 2 / 2011.
Ngày giảng:Thứ tư ngày 9 tháng 2 năm 2011.
Toán:
Luyện tập.
I. Mục đích, yêu cầu: Giúp HS :
- Củng cố về so sánh được hai phân số cùng mẫu số. So sánh được một phân số
với 1.
- Biết viết các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn
- Rèn kĩ năng làm đúng bài tập 1; 2 (5 ý cuối); 3 (a, c). HS khá, giỏi làm thêm bài 3
b, d.

- Gd HS vận dụng tính toán thực tế.
II. Chuẩn bị : Giáo viên : nội dung
Học sinh : sgk .
III.Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng chữa bài tập số 2 b .
- Muốn so sánh 2 phân số cùng mẫu số
ta làm như thế nào ?
- Nhận xét đánh giá phần bài cũ .
2.Bài mới:
+ 2 HS thực hiện trên bảng .
+ Nhận xét câu trả lời của bạn .
Võ Thị Huyền
81

a) Giới thiệu bài: Gv giới thiệu ghi đề.
b)Giảng bài:
Bài 1:- Gọi 1 HS đọc BT1 SGK.
+ Tổ chức cho HS tự làm bài vào vở .
- Gọi hai em lên bảng sửa bài.
+ Yêu cầu HS nêu giải thích cách so sánh
.
-Yêu cầu em khác nhận xét bài bạn.
- Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh .
Bài 2: Gọi HS đọc đề bài .
+ Phân số như thế nào thì bé hơn 1 ?
+ Phân số như thế nào thì lớn hơn 1 ?
- Yêu cầu HS tự suy nghĩ thực hiện vào
vở .

- Gọi em khác nhận xét bài bạn
- Giáo viên nhận ghi điểm từng học sinh.
Bài 3 : HS khá, giỏi làm cả bài
+ Gọi HS đọc đề bài .
+ Muốn sắp xếp đúng các phân số theo
thứ tự từ bé đến lớn ta phải làm gì ?
-Yêu cầu lớp tự suy nghĩ làm vào vở.
- Gọi 1 HS lên bảng xếp các phân số
theo thứ tự đề bài yêu cầu .
- Gọi em khác nhận xét bài bạn
- Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh
3) Củng cố - dặn dò:
- Muốn so sánh 2 phân số cùng mẫu số
ta làm như thế nào ?
- Nhận xét đánh giá tiết học .
- Dặn về nhà học bài và làm bài. Chuẩn
bị bài: So sánh hai phân số khác mẫu số.
-Lắng nghe .
- 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm .
- Lớp làm vào vở .
- Hai học sinh làm bài trên bảng

5
3

5
1
;
5
3

>
5
1
b/
10
9

10
11
;
10
9
<
10
11
c /
17
13

17
15
;
17
13
<
17
15
d /
19
25


19
22
;
19
25
>
19
22

- Học sinh khác nhận xét bài bạn.
- Một em đọc thành tiếng .
+ HS tự làm vào vở.
+ Tiếp nối phát biểu .
- So sánh :
4
1
<1 ;
7
3
<1 ;
3
7
> 1

5
9
> 1 ;
16
16

= 1
11
14
> 1
- 1HS đọc đề, lớp đọc thầm .
+ Ta phải so sánh các phân số để tìm ra
phân số bé nhất và lớn nhất, sau đó xếp
theo thứ tự .
+ HS thực hiện vào vở.
+ 1 HS lên bảng xếp :
a/
5
1
;
5
3
;
5
4
. b/
7
5
;
7
6
;
7
8

c /

9
5
;
9
7
;
9
8
d /
11
10
;
11
12
;
11
16
+ HS nhận xét bài bạn .
- 2 HS nhắc lại.
- HS lắng nghe.

Kể chuyện :
Con vịt xấu xí.
I. Mục đích, yêu cầu:
Võ Thị Huyền
82

- HS dựa theo lời kể của GV, sắp xếp đúng thứ tự tranh minh họa cho trước (SGK);
bước đầu kể lại được từng đoạn câu chuyện: Con vịt xấu xí rõ ý chính, đúng diễn
biến.

- Hiểu được lời khuyên qua câu chuyện: Cần nhận ra cái đẹp của người khác, biết
yêu thương người khác. Không lấy mình làm chuẩn để đánh giá người khác.
- Gd HS phải biết yêu quý những người xung quanh mình.
II. Chuẩn bị GV: Bảng phụ viết tiêu chuẩn đánh giá kể chuyện
- 4 bức tranh minh hoạ truyện đọc trong SGK phóng to.
HS: SGK
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Bài cũ :
- Gọi 3 HS kể lại câu chuyện về 1 người
có khả năng hoặc có sức khoẻ đặc biệt
mà em biết
- Nhận xét và cho điểm HS .
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài : GV giới thiệu ghi
đề.
b. Hướng dẫn kể chuyện
- GV kể chuyện lần 1
- GV kể chuyện lần 2 có sử dụng tranh
minh hoạ.
- GV giải nghĩa từ.
- Gọi HS đọc đề bài.
- GV treo 4 bức tranh minh hoạ truyện
lên bảng không theo thứ tự câu chuyện
( như SGK)
- Yêu cầu HS sắp xếp lại các tranh theo
đúng thứ tự của câu chuyện .
+ Gọi HS tiếp nối phát biểu .

* Kể trong nhóm:

- HS thực hành kể trong nhóm đôi .
- GV đi hướng dẫn những HS gặp khó
khăn.
* Kể trước lớp:- Tổ chức cho HS thi kể.
- GV khuyến khích HS lắng nghe và hỏi
lại bạn kể những tình tiết về nội dung
truyện, ý nghĩa truyện.
- 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
nx
- Lắng nghe .
- Lắng nghe.
+ Tiếp nối nhau đọc .
+ Suy nghĩ, quan sát nêu cách sắp xếp.
+ Tranh 1: Vợ chồng thiên nga gửi con
lại nhờ vợ chồng nhà vịt trông giúp.
+ Tranh 2: - Vịt mẹ dẫn con ra ao .
Thiên nga con đi sau cùng , trông thật cô
đơn và lẻ loi.
+ Tranh 3: Vợ chồng thiên nga xin lại
thiên nga con và cám ơn vịt mẹ cùng
đàn vịt con
+ Tranh 4: Thiên nga con theo bố mẹ
bay đi. Đàn vịt ngước nhìn theo, bàn tán,
ngạc nhiên.
- 2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện, trao
đổi về ý nghĩa truyện .
- 5 đến 7 HS thi kể và trao đổi về ý
nghĩa truyện.
+ Vì sao đàn vịt con đối xử không tốt
với thiên nga ?

+ Qua câu chuyện này bạn thấy vịt con
Võ Thị Huyền
83

- Nhận xét, bình chọn bạn có câu chuyện
hay nhất, bạn kể hấp dẫn nhất.
- Cho điểm HS kể tốt.
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà kể lại chuyện mà em đã
được nghe cho các bạn nghe và kể cho
người thân nghe.
xấu xí là con vật như thế nào ?
+ Bạn học được đức tính gì ở vịt con
xấu xí ?
- HS nhận xét bạn kể theo các tiêu chí đã
nêu

- HS lắng nghe.
Tập đọc:
Chợ Tết.
I. Mục đích, yêu cầu: Đọc thành tiếng:
- Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn dải mây trắng, nóc nhà gianh, cô yếm
thắm, núi uốn mình,…Đọc trôi chảy được toàn bài, biết đọc diễn cảm một đoạn
trong bài thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm
Đọc - hiểu:
- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi cảnh chợ Tết miền trung du có nhiều nét đẹp về thiên
nhiên, gợi tả cuộc sống êm đềm của người dân quê. (trả lời được các CH; thuộc
được một vài câu thơ yêu thích)
- Hiểu nghĩa các từ ngữ : ấp , the , đồi thoa son , sương hồng lam , tưng bừng ,

- Gd HS yêu thích cảnh chợ Tết của quê hương.
II. Chuẩn bị: GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK .Bảng phụ ghi sẵn câu,
đoạn cần luyện đọc.
HS: SGK
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng đọc tiếp nối bài " Sầu
riêng " và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
-1 HS đọc bài.nêu nội dung chính của bài.
- Nhận xét và cho điểm từng HS .
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu ghi đề.
b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu
bài:
- Gọi HS đọc toàn bài
- GV phân đoạn đọc nối tiếp (4 đoạn)
-Yêu cầu 4 HS tiếp nối nhau đọc từng khổ
thơ của bài (3 lượt HS đọc).
- Lần 1:GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt
- HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
nhận xét
+ Lắng nghe.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm
- HS theo dõi
- HS tiếp nối nhau đọc theo trình tự:
+ Khổ 1: Dải mây trắng …đến ra chợ
tết
Võ Thị Huyền
84


giọng cho từng HS .
- Lần 2: giải nghĩa từ khó.
- Lần 3: đọc trơn.
- GV yêu cầu Hs luyện đọc nhóm đôi.
- Gọi HS đọc toàn bài.
- GV đọc mẫu, chú ý cách đọc
* Tìm hiểu bài:
-Yêu cầu HS đọc khổ 1 và 2 trao đổi và
trả lời câu hỏi.
+ Người các ấp đi chợ tết trong khung
cảnh đẹp như thế nào ?
Giảng từ: tưng bừng .
+ Mỗi người đi chợ tết với những dáng vẻ
riêng như thế nào ?
+ Khổ thơ 1 và 2 cho em biết điều gì?
-Yêu cầu HS đọc khổ thơ 3 , trao đổi và
trả lời câu hỏi.
+ Bên cạnh dáng vẻ riêng , những người
đi chợ tết có điểm gì chung ?

+ Khổ thơ này có nội dung chính là gì?
- Ghi ý chính của khổ thơ còn lại.
- Gọi HS đọc toàn bài. Cả lớp theo dõi và
trả lời câu hỏi .
- Bài thơ là một bức tranh giàu màu sắc về
chợ tết. Em hãy tìm những từ ngữ đã tạo
nên bức tranh giàu màu sắc đó ?
- Ý nghĩa của baiø thơ này nói lên điều
gì?

* Đọc diễn cảm:
- Gọi 4 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn
của bài, lớp theo dõi để tìm ra cách đọc.
- Yêu cầu HS đọc từng khổ thơ .
- Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng từng
khổ và cả bài thơ .
- Nhận xét và cho điểm từng HS .
+ Khổ 2: Họ vui vẻ… đến cười lặng lẽ .
+ Khổ 3: Thằng em bé đến như giọt
sữa.
+Khổ 4 : Tia nắng tía … đến đầy cổng
chợ
- HS luyện đọc nhóm đôi.
- 1 HS đọc – lớp đọc thầm.
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc
thầm, trao đổi theo cặp và trả lời câu
hỏi.
+ Mặt trời lên làm đỏ dần Núi đồi
như cũng làm duyên. Những tia nắng
nghịch ngợm nhảy hoài trong ruộng
lúa, .
-Ý nói rất nhộn nhịp và vui.
+ Những thằng cu chạy lon xon ; những
cụ già chống gậy những cô gái mặc
yếm màu đỏ thắm Em bé nép đầu bên
yếm mẹ
+ Cho biết vẻ đẹp tươi vui của những
người đi chợ tết ở vùng trung du .
- 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc

thầm, trao đổi theo cặp và trả lời câu
hỏi.
+ Điểm chung giữa mỗi người là ai ai
cũng vui vẻ : tưng bừng ra chợ tết, vui
vẻ kéo hàng trên cỏ biếc .
+ Nói lên sự vui vẻ, tưng bừng của mọi
người tham gia đi chợ tết.
+ 1 HS đọc thành tiếng cả lớp đọc thầm
trả lời câu hỏi.
+ Các màu sắc là: trắng đỏ, hồng lam,
xanh biếc thắm, vàng, tía, son.
- HS nêu nội dung ( yêu cầu)
- 4 HS tiếp nối nhau đọc. Cả lớp theo
dõi tìm cách đọc (như đã hướng dẫn)
+ Tiếp nối thi đọc từng khổ thơ .
- 2 đến 3 HS thi đọc thuộc lòng và đọc
diễn cảm cả bài.
Võ Thị Huyền
85

3. Củng cố – dặn dò :
- Bài thơ cho chúng ta biết điều gì ?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học bài. Chuẩn bị bài:
Hoa học trò và trả lời các câu hỏi sgk.
- HS trả lời, nx
- HS lắng nghe.
Ngày soạn: 6 / 2 / 2011 .
Ngày giảng : Thứ năm ngày 10 tháng 2 năm 2011.
Toán:

So sánh hai phân số khác mẫu số
I. Mục đích, yêu cầu:
- HS biết so sánh hai phân số khác mẫu số
- Rèn kĩ năng so sánh hai phân số khác mẫu số, làm đúng bài tập 1;2a. HS khá, giỏi
làm thêm bài 3.
- GD học sinh cẩn thận khi làm bài.
II. Chuẩn bị: GV : Hai băng giấy kẻ vẽ như phần bài học trong SGK.
HS : sgk
III. Hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Bài cũ :
- GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em
làm .
Rút gọn các phân số sau rồi so sánh.

36
28
27
15


20
16
45
18

2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài: - Ghi đề:
b).Hướng dẫn hai phân số khác mẫu
số

- GV đưa ra hai phân số
4
3
3
2

và hỏi:
Em có nhận xét gì về mẫu số của hai phân
số này ?
* Hãy tìm cách so sánh hai phân số này
với nhau.
- GV tổ chức cho các nhóm HS nêu cách
giải quyết của nhóm mình.
- GV nhận xét các ý kiến của HS, chọn
ra hai cách:
+ Cách 1
- GV đưa ra hai băng giấy như nhau.
* Chia băng giấy thứ nhất thành 3 phần
bằng nhau, tô màu hai phần, vậy đã tô
- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS
dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của
bạn.
- HS lắng nghe.
- Mẫu số của hai phân số khác nhau.
- HS thảo luận theo nhóm, mỗi nhóm 4
HS để tìm cách giải quyết.
- Một số nhóm nêu ý kiến.
Võ Thị Huyền
86


màu mấy phần băng giấy ?
* Chia băng giấy thứ hai thành 4 phần
bằng nhau, tô màu 3 phần, vậy đã tô màu
mấy phần của băng giấy ?
* Băng giấy nào được tô màu nhiều
hơn ?
* Vậy
3
2
băng giấy và
4
3
băng giấy,
phần nào lớn hơn ?
* Vậy
3
2

4
3
, phân số nào lớn hơn ?
*
3
2
như thế nào so với
4
3
?
* Hãy viết kết quả so sánh
3

2
4
3

.
+ Cách 2
- GV yêu cầu HS quy đồng mẫu số rồi
so sánh hai phân số
4
3
3
2

- Dựa vào hai băng giấy chúng ta đã so
sánh được hai phân số
4
3
3
2

. Tuy nhiên
cách so sánh này mất thời gian và không
thuận tiện khi phải so sánh nhiều phân số
hoặc phân số có tử số và mẫu số lớn.
người ta quy đồng mẫu số các phân số để
đưa về các phân số cùng mẫu số rồi so
sánh.
c).Luyện tập
Bài 1
- GV yêu cầu HS tự làm bài.

- Đã tô màu
4
3
băng giấy.
- Đã tô màu
4
3
băng giấy.
- Băng giấy thứ hai được tô màu nhiều
hơn.
-
4
3
băng giấy lớn hơn
3
2
băng giấy.
- Phân số
4
3
lớn hơn phân số
3
2
.
- Phân số
3
2
bé hơn phân số
4
3

- HS viết
3
2
>
4
3
4
3
<
3
2

.
- HS thực hiện:
+ Quy đồng mẫu số hai phân số
4
3
3
2



12
8
=
4×3
4×2
=
3
2

;
12
9
=
3×4
3×3
=
4
3
+ So sánh hai phân số cùng mẫu số :
12
9
<
12
8
+ Kết luận
4
3
<
3
2

- HS nghe giảng.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào vở nháp. Có thể trình bày bài
như sau:
a). Quy đồng mẫu số hai phân số
5
4
4

3

;
20
15
=
5×4
5×3
=
4
3
;
20
16
=
4×5
4×4
=
5
4


5
4
<
4
3
20
16
<

20
15
nên

Võ Thị Huyền
87

Bài 2
Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3: Dành cho HS khá, giỏi
- GV gọi 1 HS đọc đề bài.
- Muốn biết bạn nào ăn nhiều bánh hơn
chúng ta làm như thế nào ?
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
3.Củng cố - dặn dò :
- GV tổng kết giờ học.
- Dặn dò HS về nhà làm các bài tập
hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài
sau.
b). Quy đồng mẫu số hai phân số
8
7
6
5


24

20
=
4×6
4×5
=
6
5
;
24
21
=
3×8
3×7
=
8
7


24
21
<
24
20
nên
8
7
<
6
5
- Rút gọn rồi so sánh hai phân số.

- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào vở. Có thể:2a trình bày như sau:
a). Rút gọn
5
3
=
2:10
2:6
=
10
6
.

5
4
<
10
6
5
4
<
5
3
nên

b). Rút gọn
4
2
=
3:12

3:6
=
12
6
.

4
2
>
4
3
nên
12
6
>
4
3

- HS đọc.
- Chúng ta phải so sánh số bánh mà hai
bạn đã ăn với nhau.
- HS làm bài vào vở.
- HS lắng nghe.
Tập làm văn:
Luyện tập quan sát cây cối
I. Mục đích, yêu cầu:
- Biết quan sát cây cối theo trình tự hợp lí, kết hợp các giác quan khi quan sát; bước
đầu nhận ra được sự giống nhau giữa miêu tả một loài cây với miêu tả một cái cây
(BT1)
- Ghi lại được các ý quan sát về một cây em thích theo một trình tự nhất định (BT2).

- Gd HS yêu thích loài cây, biết giữ gìn, chăm sóc và bảo vệ cây cối.
II. Chuẩn bị: GV :- Nội dung, sgk.
- Tranh, ảnh một số loài cây.
HS : sgk
III. Hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy Hoạt động học
Võ Thị Huyền
88

1. Bài cũ:
- Kiểm tra 2 HS.
- GV nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới:
a). Giới thiệu bài: - Ghi đề:
* Bài tập 1:
- Cho HS đọc yêu cầu của BT.
- GV giao việc.
- Cho HS làm bài.
+ Câu a – b:
- Cho HS làm câu a, b trên giấy. GV
phát giấy đã kẻ sẵn bảng mẫu cho các
nhóm.
- Cho HS trình bày kết quả.
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng:
a.Trình tự quan sát cây.
- Bài Sầu riêng: quan sát từng bộ phận
của cây.
- Bài Bãi ngô: quan sát từng thời kì phát
triển của cây.
- Bài Cây gạo: quan sát từng thời kì phát

triển của cây (từng thời kì phát triển của
bông gạo).
b.Tác giả quan sát cây bằng các giác
quan:
- Quan sát bằng thị giác (mắt): các chi
tiết được quan sát: cây, lá, búp, hoa, bắp
ngô, bướm trắng, bướm vàng (bài Bãi
ngô). Cây, cành, hoa, quả, gạo, chim chóc
(bài Cây gạo). Hoa trái, dáng, thân,cành
lá (bài Sầu riêng).
- Quan sát bằng khứu giác (mũi):
Hương thơm của trái sầu riêng.
- Quan sát bằng vị giác (lưỡi): Vị ngọt
của trái sầu riêng.
- Quan sát bằng thính giác (tai): tiếng
chim hót (bài Cây gạo), tiếng tu hú (bài
Bãi ngô).
+ Câu c – d – e.
- Cho HS làm bài miệng.
* Trang 3 bài đã đọc, em thích hình ảnh
so sánh và nhân hoá nào? Tác dụng của
hình ảnh so sánh, nhân hoá đó ?
- GV nhận xét và đưa bảng liệt kê các
hình ảnh so sánh nhân hoá có trong 3 bài.
- 2 HS lần lượt đọc dàn ý tả một cây ăn
quả đã làm ở tiết TLV trước.
-1 HS đọc, lớp theo dõi trong SGK.
- HS đọc 3 bài Bãi ngô (trang 30), Cây
gạo (trang 32), Sầu riêng (trang 34).
- HS làm bài theo nhóm trên giấy.

- Đại diện các nhóm lên dán kết quả câu
a, b.
- Lớp nhận xét.
- HS lắng nghe.
- Một số HS phát biểu ý kiến.
- Lớp nhận xét.

Võ Thị Huyền
89

* So sánh
Bài Sầu riêng:
- Hoa sầu riêng ngan ngát hương cau,
hương bưởi.
- Cánh hoa nhỏ như vảy cá, hao hao
giống cánh sen con.
-Trái lủng lẳng dưới cành trông như tổ
kiến.
Bài Bãi ngô:
- Cây ngô lúc nhỏ lấm tấm như cây mạ
non.
- Búp như kết bằng nhung và phấn.
- Hoa ngô xơ xác nhu cỏ may.
Bài Cây gạo:
- Cánh hao gạo đỏ rực quay tít như
chong chóng.
- Quả hai đầu thon vút như con thoi.
- Cây như treo rung rinh hàng ngàn nồi
cơm gạo mới.
* Trong ba bài văn trên, bài nào miêu tả

một loài cây, bài nào miêu tả một cây cụ
thể ?- GV nhận xét và chốt lại.
- Bài Sầu riêng và bài Bãi ngô miêu tả
một loài cây; Bài Cây gạo miêu tả một
cái cây cụ thể.
* Miêu tả một loài cây có cái gì giống
và có gì khác với miêu tả một cây cụ
thể ?
- GV nhận xét và chốt lại:
+ Điểm giống nhau: Đều phải quan sát
kĩ và sử dụng mọi giác quan; tả các bộ
phận của cây; tả xung quanh cây; dùng
các biện pháp so sánh, nhân hoá khi tả;
bộc lộ tình cảm của người miêu tả.
+ Điểm khác nhau: Tả loài cây cần chú
ý đến các đặc điểm phân biệt loài cây này
với loài cây khác. Còn tả một cái cây cụ
thể phải chú ý đến đặc điểm riêng của cây
đó. Đặc điểm đó làm nó khác biệt với các
cây cùng loài.
* Bài tập 2:
- Cho HS đọc yêu cầu của BT 2.
- GV hỏi HS: Ở tiết học trước cô đã dặn
về nhà quan sát một cái cây cụ thể. Bây
giờ, các em cho biết về nhà các em đã
chuẩn bị bài như thế nào ?
- Búp ngô non núp trong cuống lá.
- Búp ngô chờ tay người đến bẻ.
- Các múi bông gạo nở đều, chín như nồi
cơm chín đội vung mà cười.

- Cây gạo già mỗi năm trở lại tuổi xuân.
- Cây gạo trở về với dáng vẻ trầm tư.
Cây đứng im cao lớn, hiền lành.
- HS trả lời.
- Lớp nhận xét.
- Một số HS phát biểu.
- Lớp nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS ghi những gì quan sát được ra giấy
Võ Thị Huyền
90

- GV giao việc: Dựa vào quan sát một
cây cụ thể ở nhà, các em hãy ghi lại
những gì đã quan sát được. (GV có thể
đưa tranh, ảnh về một số cây cụ thể để
HS quan sát).
- Cho HS làm bài.
- Cho HS trình bày.
- GV nhận xét theo 3 ý a, b, c trong
SGK và cho điểm một số bài ghi tốt.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà tiếp tục quan sát và
viết lại vào vở. chuẩn bị bài: Luyện tập
miêu tả các bộ phận của cây cối.
nháp.
- Một số HS trình bày.
- Lớp nhận xét.
- HS lắng nghe.

Luyện từ và câu:
Mở rộng vốn từ: Cái đẹp
I. Mục đích, yêu cầu.:
- HS biết thêm một số từ ngữ nói về chủ điểm Vẻ đẹp muôn màu, biết đặt câu với
một số từ ngữ theo chủ điểm đã học (BT1, BT2, BT3); bước đầu làm quen với một
số thành ngữ liên quan đến cái đẹp (BT4).
- Rèn kĩ năng vận dụng từ ngữ về chủ điểm Cái đẹp để làm bài tập đúng, làm giàu
vốn từ. Biết sử dụng vốn từ linh hoạt.
- Gd HS yêu thích cái đẹp.
II. Chuẩn bị: GV: Một vài tờ giấy khổ to viết nội dung BT 1, 2. Bảng phụ.
HS: SGK, vở.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Bài cũ :
- Kiểm tra 2 HS.
- GV nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới:
a) Giới thiệu bài: - Ghi đề:
b) Tìm hiểu bài:
* Bài 1:
- Cho HS đọc yêu cầu của BT1 và đọc
mẫu.
- Cho HS làm bài. GV phát phiếu cho
các em làm bài theo nhóm.
- Cho HS trình bày.
- GV nhận xét và chốt lại những từ
đúng:
- 2 HS lần lượt lên bảng đọc một đoạn
văn kể về một loại trái cây yêu thích có
sử dung câu kể Ai thế nào ?

- HS lắng nghe
- 1 HS đọc, cả lớp lắng nghe.
- Các nhóm trao đổi, làm bài.
- Đại diện các nhóm lên dán kết quả làm
bài trên bảng lớp.
- Lớp nhận xét. HS chép lời giải đúng
vào vở.
Võ Thị Huyền
91

a).Các từ thể hiện vẻ đẹp bên ngoài của
con người: đẹp, xinh, xinh đẹp, xinh tươi,
xinh xắn, xinh xẻo, xinh xinh, tươi tắn,
tươi giòn, rực rỡ, lộng lẫy, thướt tha …
b).Các từ thể hiện nét đẹp trong tâm
hồn, tính cách: thuỳ mị, dịu dàng, đằm
thắm, đậm đà, đôn hậu, nết na, chân
thực
* Bài 2:
- Cách tiến hành như ở BT 1.
Lời giải đúng:
a). Các từ chỉ dùng để chỉ vẻ đẹp của
thiên nhiên, cảnh vật: tươi đẹp, sặc sỡ,
huy hoàng, tráng lệ, mĩ lệ, hùng vĩ, hùng
tráng,hoành tráng …
b). Các từ dùng để thể hiện vẻ đẹp của
cả thiên nhiên, cảnh vật và con người:
xinh xắn, xinh đẹp, xinh tươi, lộng lẫy,
rực rỡ, duyên dáng, thướt tha …
GV nhận xét.

* Bài 3:
- Cho HS đọc yêu cầu của BT3.
- GV giao việc: Các em chọn một từ đã
tìm được ở BT1 hoặc ở BT2 và đặt câu
với từ đó.
- Cho HS làm bài.
- Cho HS trình bày.
- GV nhận xét và khen những HS đặt
câu đúng, hay.
* Bài 4: - Cho HS đọc yêu cầu BT4 và
đọc các dòng trong cột A, cột B.
- Cho HS làm bài.
- Cho HS trình bày kết quả. GV đưa
bảng phụ đã kẻ sẵn như trong SGK.
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng:
+ Mặt tươi như hoa, em mỉm cười chào
mọi người.
+ Ai cũng khen chi Ba đẹp người, đẹp
nết.
+ Ai viết cẩu thả thì chắc chắn chữ như
gà bới.
3. Củng cố - dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Khen những HS, những nhóm làm
việc tốt.
- Yêu cầu HS ghi nhớ những từ ngữ và
- HS lắng nghe.
- HS trình bày , nhận xét.
- 1 HS đọc, lớp lắng nghe.
- HS làm bài cá nhân.

- Một số HS đọc câu văn vừa đặt.
- Lớp nhận xét.
- 1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
- HS làm bài vàovở.
- 1 HS lên làm bài trên bảng.
- Lớp nhận xét.
- HS lắng nghe.
Võ Thị Huyền
92

thành ngữ vừa học.
- Chuẩn bị bài: Dấu gạch ngang.
Buổi chiều
Khoa học:
Âm thanh trong cuộc sống.
I. Mục đích, yêu cầu: Giúp HS:
- Nêu được ví dụ về ích lợi của âm thanh trong cuộc sống: âm thanh dùng để giao
tiếp sinh hoạt, học tập, lao động, giải trí; dùng để báo hiệu (còi tàu, xe, trống
trường, ).
- Biết đánh giá, nhận xét về sở thích âm thanh của mình, rèn kĩ năng tìm kiếm và xử
lí thông tin về nguyên nhân , giải pháp chống ô nhiễm tiếng ồn.
- GD học sinh ham tìm hiểu
II. Chuẩn bị: .GV :- Hình minh hoạ 1, 2, 3, 4, 5 sgk .
HS :- Mỗi nhóm HS chuẩn bị vật dụng có thể phát ra âm thanh:- 5
chai nước ngọt hoặc 5 cốc thuỷ tinh giống nhau. Chuẩn bị chung: Các loại tranh ảnh
về các loại âm thanh có trong cuộc sống
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi:

Nêu những ví dụ chứng tỏ sự lan truyền
âm thanh trong không khí ?
Âm thanh có thể lan truyền qua những
môi trường nào ? Nêu ví dụ ?
- GV nhận xét và cho điểm HS.
2 .Bài mới : GV giới thiệu ghi đề.
* Hoạt động 1: Vai trò của âm thanh
trong cuộc sống.
- Yêu cầu HS trao đổi theo cặp với yêu
cầu
- Quan sát hình minh hoạ trang 86 trong
SGK và ghi lại vai trò của âm thanh thể
hiện trong hình và những vai trò khác mà
em biết
+ GV đi hướng dẫn và giúp đỡ các nhóm
- Gọi HS trình bày .
- Gọi HS khác nhận xét bổ sung .
+ GV kết luận .
* Hoạt động 2:
- Em thích và không thích những âm
thanh nào ?
- GV giới thiệu: hãy nói cho các bạn biết
- 2 HS lên bảng trả lời.nx
- HS lắng nghe.
- 2 HS ngồi gần nhau trao đổi.
+ Quan sát và ghi chép những điều quan
sát được :
+ Âm thanh giúp con người giao lưu,
học tập sinh hoạt văn nghệ, văn hoá,
trao đổi tâm tư tình cảm chuyện trò với

nhau .
- HS nghe được thầy cô giáo giảng bài,
thầy cô giáo hiểu được HS nói gì
Võ Thị Huyền
93

×