Tải bản đầy đủ (.doc) (25 trang)

Giao an lop 4 - tuan 24 - năm 2011

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (263.29 KB, 25 trang )

Giáo án lớp 4 – Tuần 24 – Nguyễn Văn Hòa - Năm học 2010-2011
Tuần 24
Thứ hai, ngày 14 tháng 2 năm 2011
Tiết 1: chào cờ

Tiết 2: Tập đọc
VẼ VỀ CUỘC SỐNG AN TOÀN
I. Mục tiêu:
1. Đọc thành tiếng:
- Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương ngữ: xanh um,
mát rượi, ngon lành, đoá hoa, lá lớn xoè ra, nỗi niềm bông phượng, còn e, bướm
thắm
- Đọc rành mạch, trôi chảy; biết bản tin với giọng hơi nhanh, phù hợp nội dung thông
báo tin vui.
2. Đọc - hiểu:
- Hiểu ND: Cuộc thi vẽ Em muốn sống an toàn được thiếu nhi cả nước hưởng ứng
bằng những bức tranh thể hiện nhận thức đúng đắn về an toàn, đặc biệt là an toàn
giao thông (trả lời được các câu hỏi trong SGK)
- Hiểu nghĩa các từ ngữ: UNICEF, thẩm mĩ, nhận thức, khích lệ, ý tưởng, ngôn ngữ,
ngôn ngữ hội hoạ
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ ghi nội dung các đoạn cần luyện đọc.
- Tranh ảnh về an toàn giao thông.
- Ảnh chụp về tuyên truyền an toàn giao thông.
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. KTBC:
2. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
* Luyện đọc:


- 4 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của
bài
+ Chủ đề của cuộc thi vẽ là gì?
- HS đọc phần chú giải.
+ Đọc: un - ni - xep.
- Cả lớp đọc đồng thanh.
+ GV giải thích: UNICEF là tên viết tắt
của quỹ bảo trợ nhi đồng của LH quốc.
- HS luyện đọc theo cặp
- HS đọc lại cả bài.
+ H/ dẫn HS ngắt nghỉ hơi đúng sau các
dấu câu, nghỉ hơi tự nhiên, tách các cụm
từ trong những câu văn khá dài (SGV)
* Tìm hiểu bài:
- HS lên bảng đọc, trả lời nội dung bài.
- Tranh vẽ về một cuộc thi vẽ có rất
nhiều em HS tham gia, có người lớn
đang trao phần tưởng cho một số em có
bài vẽ xuất sắc.
- 4 HS nối tiếp nhau đọc theo trình tự.
+ Đoạn1: Từ đầu sống an toàn.
+ Đoạn 2: Được phát Kiên Giang
+ Đoạn 3: Chỉ cần không được.
+ Đoạn 4: 60 bức tranh bất ngờ.
- Luyện đọc theo cặp.
- 2 HS đọc, lớp đọc thầm bài.
- HS lắng nghe.
- 1 -
Giáo án lớp 4 – Tuần 24 – Nguyễn Văn Hòa - Năm học 2010-2011
- HS đọc đoạn 1 trao đổi và TLCH:

+ 6 dòng mở đầu cho biết chủ đề của cuộc
thi vẽ là gì ?
+ Đoạn 1 cho em biết điều gì?
- Ghi ý chính đoạn 1.
- HS đọc đoạn 2, trao đổi, trả lời câu hỏi.
? Thiếu nhi hưởng ứng cuộc thi vẽ như
thế nào?
+ Nội dung đoạn 2 cho biết điều gì?
- Ghi bảng ý chính đoạn 2.
- HS đọc đoạn 3, lớp trao đổi và trả lời.
+ Điều gì cho thấy các em có nhận thức
tốt về chủ đề cuộc thi?
+ Em hiểu như thế nào là " thẩm mĩ "
- Nhận thức là gì?
+ Nội dung đoạn 3 cho biết điều gì?
- Ghi bảng ý chính đoạn 3.
- HS đọc đoạn 4, lớp trao đổi và trả lời.
+ Những nhận xét nào thể hiện sự đánh
giá cao khả năng thẩm mĩ của các em ?
+ Nội dung đoạn 4 cho biết điều gì?
- Ghi bảng ý chính đoạn 4.
- HS đọc phần chữ in đậm trong bản tin
trao đổi và trả lời câu hỏi.
- Những dòng in đậm trong bản tin có tác
dụng gì ?
- GV tóm tắt nội dung bài (Cuộc thi vẽ
"Em muốn sống cuộc sống an toàn "được
thiếu nhi cả nước hưởng ứng. Tranh dự thi
cho thấy các em có nhận thức đúng về an
toàn giao thông và biết thể hiện nhận thức

của mình bằng ngôn ngữ hội hoạ)
- Ghi nội dung chính của bài.
* Đọc diễn cảm:
- 4 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của
bài.
- Treo bảng ghi đoạn văn cần luyện đọc.
- HS luyện đọc.
- Thi đọc diễn cảm đoạn văn.
- Nhận xét về giọng đọc và cho điểm HS
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm
- Chủ đề cuộc thi vẽ là:" Em muốn
sống an toàn".
+ Giới thiệu về cuộc thi vẽ của thiếu
nhi cả nước.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm TLCH:
- Chỉ trong vòng 4 tháng đã có
50 000 bức tranh của thiếu nhi từ mọi
miền đất nước gửi về BT Chức.
+ Nói lên sự hưởng ứng đông đáo của
thiếu nhi khắp cả nước về cuộc thi vẽ
"Em muốn sống cuộc sống an toàn ".
- HS đọc, lớp đọc thầm, trả lời câu hỏi:
- Là sự cảm nhận và hiểu biết về cái
đẹp.
- Khả năng nhận ra và hiểu biết vấn đề
-… cho biết thiếu nhi cả nước có nhận
thức rất đúng đắn về ATGT.
- 2 HS đọc, lớp đọc thầm, TLCH:
+ Phòng tranh trưng bày là phòng tranh
đẹp: màu tươi tắn, bố cục rõ ràng, ý

tưởng hồn nhiên, trong sáng mà sâu
sắc.
Các hoạ sĩ nhỏ tuổi chẳng những có
nhận thức đúng về phòng tránh tai nạ
mà còn biết thể hiện bằng ngôn ngữ hội
hoạ sáng tạo đến bất ngờ.
- 1 HS, lớp đọc thầm bài 6 dòng in
đậm ở đầu bản tin.
- Gây ấn tượng làm hấp dẫn người đọc.
- Tóm tắt thật gọn bằng số liệu và
những từ ngữ nổi bật giúp người đọc
nắm nhanh thông tin.
- HS lắng nghe.
- 4 HS tiếp nối đọc các đoạn.
- Rèn đọc từ, cụm từ, câu khó theo
hướng dẫn của giáo viên.
- HS luyện đọc theo cặp.
- 3 đến 5 HS thi đọc diễn cảm.
- 3 HS thi đọc toàn bài.
- 2 -
Giáo án lớp 4 – Tuần 24 – Nguyễn Văn Hòa - Năm học 2010-2011
- Tổ chức cho HS thi đọc toàn bài.
- Nhận xét và cho điểm học sinh.
3. Củng cố – dặn dò:
- Bài văn giúp em hiểu điều gì?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học bài.
- HS trả lời.
- HS cả lớp thực hiện.


Tiết 3: Toán
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Thực hiện được phép cộng hai phân số, cộng một số tự nhiên với phân số, cộng
một phân số với số tự nhiên
- GD HS tính cẩn thận, tự giác khi làm toán.
II. Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên: Phiếu bài tập.
III. Hoạt động trên Lớp:
- 3 -
Giáo án lớp 4 – Tuần 24 – Nguyễn Văn Hòa - Năm học 2010-2011

Tiết 4: Đạo đức
GIỮ GÌN CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG (T2)
- 4 -
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Tìm hiểu bài mẫu :
Bài 1 :
- HS đọc phép tính mẫu trong SGK.
- HS nêu cách thực hiện phép tính?
- HS nêu cách viết STN dưới dạng
phân số.
+ GV hướng dẫn HS cách thực hiện
như bài mẫu trong SGK.
+ HS làm các phép tính còn lại.
- Gọi 2 HS lên bảng làm.
- HS khác nhận xét bài bạn.

Bài 2 : (Dành cho HS khá, giỏi)
- HS nêu yêu cầu đề bài.
+ GV ghi phép tính lên bảng hướng
dẫn HS thực hiện

8
1
)
8
2
8
3
( =++

)
8
1
8
2
(
8
3
=++

+ HS nhận xét về đặc điểm phép tính
và kết quả ở hai phép tính.
- HS rút ra t/chất của phép cộng p/ số.
+ Gọi HS phát biểu.
- Gọi em khác nhận xét bạn
Bài 3 :

- HS đọc đề bài.
+ Đề bài cho biết gì ?
+ Yêu cầu ta tìm gì ?
+ Muốn biết nửa chu vi hình chữ nhật
bằng bao nhiêu mét ta làm như thế
nào ?
- Lớp tự làm vào vở. 1 HS lên bảng
giải.
- Nhận xét bài làm của bạn.
3. Củng cố - Dặn dò:
- Muốn cộng một tổng hai phân số với
phân số thứ ba ta làm như thế nào?
- Nhận xét đánh giá tiết học.
Dặn về nhà học bài và làm bài.
- HS lên bảng giải. HS nhận xét.
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm bài.
+ Nêu cách đặc điểm phép cộng.
- Ta phải viết số 3 dưới dạng p/số.
- Thực hiện theo mẫu :
+ Lớp làm các phép tính còn lại.
- 2HS làm trên bảng:
- Nhận xét bài làm.
- HS nêu đề bài.
- Nêu nhận xét về đặc điểm 2 phép tính:
- Phép tính thứ nhất dạng một tổng cộng
với một số.
- Phép tính thứ hai có dạng một số cộng
với một tổng.
+ Hai kết quả bằng nhau.

+ Đây là t/chất kết hợp của phép cộng.
+ 2 HS phát biểu:
- HS khác nhận xét bài bạn.
- HS đọc đề bài. TLCH và làm bài.
- Phải thực hiện phép cộng :
3
2
+
10
3
+ HS thực hiện vào vở.
- HS lên bảng giải bài.
+ HS nhận xét bài bạn.
- 2 HS nhắc lại.
- Về nhà học thuộc bài và làm lại các bài
tập còn lại.
Giáo án lớp 4 – Tuần 24 – Nguyễn Văn Hòa - Năm học 2010-2011
I. Mục tiêu:
Học xong bài này, HS có khả năng: Hiểu:
+ Các công trình công cộng là tài sản chung của xã hội.
+ Mọi người đều có trách nhiệm bảo vệ, giữ gìn.
+ Những việc cần làm để giữ gìn các công trình công cộng.
- Biết tôn trọng, giữ gìn và bảo vệ các công trình công cộng.
II. Đồ dùng dạy học:
- Phiếu điều tra (theo bài tập 4)
- Mỗi HS có 3 phiếu màu: xanh, đỏ, trắng.
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
* Hoạt động1: Báo cáo về kết quả
điều tra (Bài tập 4- SGK/36).

- Đại diện các nhóm HS báo cáo
kết quả điều tra.
- GV kết luận về việc thực hiện
giữ gìn những công trình công
cộng ở địa phương.
* Hoạt động2: Bày tỏ ý kiến
(Bài tập 3- SGK/36)
- GV nêu lần lượt nêu từng ý
kiến của bài tập 3.
Trong các ý kiến sau, ý kiến nào
em cho là đúng?
a) (Đúng)
b) (Sai).
c) (Sai).
- GV đề nghị HS giải thích về lí
do lựa chọn của mình.
- GV kết luận:
+Ý kiến a là đúng
+Ý kiến b, c là sai
Kết luận chung:
- HS đọc phần ghi nhớ- SGK/35.
4. Củng cố - Dặn dò:
- HS thực hiện việc giữ gìn, bảo
vệ các công trình công cộng
- Đồ dùng dạy học bài tiết sau.
- Đại diện các nhóm HS báo cáo kết quả điều
tra về những công trình công cộng ở địa
phương.
- Cả lớp thảo luận về các bản báo cáo như:
+ Làm rõ bổ sung ý kiến về thực trạng các

công trình và nguyên nhân.
+ Bàn cách bảo vệ, giữ gìn chúng sao cho
thích hợp.
- HS biểu lộ thái độ theo quy ước ở hoạt động
3, tiết 1- bài 3.
- HS trình bày ý kiến của mình.
- HS giải thích.
- HS đọc.
- HS cả lớp thực hiện.

Thứ ba, ngày 15 tháng 2 năm 2011
Tiết 1: Nhạc
(Giáo viên năng khiếu dạy)

Tiết 2: Toán
- 5 -
Giáo án lớp 4 – Tuần 24 – Nguyễn Văn Hòa - Năm học 2010-2011
: PHÉP TRỪ PHÂN SỐ
I. Mục tiêu:
- Biết trừ hai phân số cùng mẫu số.
- GD HS tính tự giác, tích cực trong học toán.
II. Đồ dùng dạy học :
- Giáo viên: Hình vẽ sơ đồ như SGK. Phiếu bài tập.
- Học sinh: 2 Băng giấy hình chữ nhật có chiều dài 12 cm, rộng 4cm, bút màu.
III. Hoạt động trên Lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:

2. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:

b) Thực hành trên băng giấy:
- HS đọc ví dụ trong SGK.
+ Treo băng giấy đã vẽ sẵn các phần như
SGK.

+ HS thực hành trên băng giấy:
- Cho HS lấy băng giấy hình chữ nhật
dùng thước để chia mỗi băng giấy thành 6
phần bằng nhau. Lấy một băng cắt lấy 5
phần.
- Băng giấy được chia thành mấy phần
bằng nhau ?
- Cắt lấy 5 phần ta có bao nhiêu phần của
băng giấy?
- Nêu phân số biểu thị phần cắt lấy đi ?
- HS cắt lấy 3 phần trên băng giấy
6
5
.
- Vậy quan sát băng giấy cho biết phân số
cắt đi ?
+ Vậy băng giấy còn lại mấy phần ?
b. Hình thành phép trừ hai phân số cùng
mẫu số:
- GV ghi bảng phép tính:
6
5
-
6
3

= ?
+ Em có nhận xét gì về đặc điểm của hai
phân số này ?
- HS tìm hiểu cách tính.
So sánh hai tử số của phân số
6
5

6
2

+ Từ đó ta có thể tính như sau:
+ HS thực hiện trên bảng.
+ HS nhận xét bài bạn.
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm bài.
+ Quan sát.
- Thực hành kẻ băng giấy và cắt lấy
số phần theo hướng dẫn của GV.
+ Băng giấy được chia thành 6 phần
bằng nhau và đã cắt lấy 5 phần ta có
- Phân số :
6
5

Thực hành cắt 3 phần từ
6
5
băng giấy
- Phân số :

6
3
+ Còn lại
6
2
băng giấy.
- Hai phân số này có mẫu số bằng
nhau và bằng 6.
+ Quan sát và nêu nhận xét:
- Tử số của phân số
6
2
là 2 bằng tử
số 5 của phân số
6
5
trừ đi tử số 3 của
- 6 -
6
3
?
Giáo án lớp 4 – Tuần 24 – Nguyễn Văn Hòa - Năm học 2010-2011

6
5
-
6
3
=
6

2
6
35
=


- Quan sát phép tính em thấy kết quả
6
2

có mẫu số như thế nào so với hai phân số
6
5

6
3
?
+ Muốn thử lại kết quả của phép tính ta
làm như thế nào ?
+ Vậy muốn trừ hai phân số cùng mẫu số
ta làm như thế nào?
+ GV ghi quy tắc lên bảng. HS nhắc lại.
c) Luyện tập:
Bài 1 :
+ HS nêu đề bài.
- HS tự làm bài vào vở.
- Gọi hai em lên bảng sửa bài.
- GV nhắc HS rút gọn kết quả nếu có thể
- HS khác nhận xét bài bạn.
Bài 2 :

+ HS đọc đề bài.
a/ GV ghi bảng phép tính, hướng dẫn HS
rút gọn và tính ra kết quả.
+ HS làm từng phép tính còn lại. HS lên
bảng làm bài.
+ HS nhận xét kết quả trên bảng.
Bài 3 :
+ Gọi HS đọc đề bài.
+ Đề bài cho biết gì ?
+ Yêu cầu ta tìm gì ?
+ Muốn biết số phần huy chương bạc và
huy chương đồng ta làm như thế nào ?
+ Tổng số huy chương cả đoàn thể thao
HS tỉnh Đồng Tháp biết chưa ?
+ Coi tổng số huy chương các loại là
19
19
- Suy nghĩ làm vào vở.
- Gọi HS lên bảng giải bài.
- Gọi em khác nhận xét bài bạn
3. Củng cố - Dặn dò:
- Muốn trừ 2 phân số cùng mẫu số ta làm
như thế nào?
- Nhận xét đánh giá tiết học.
Dặn về nhà học bài và làm bài.
phân số
6
3
.
- Mẫu số 6 vẫn được giữ nguyên.

+ Quan sát và lắng nghe.
+ Thử lại bằng phép cộng :
6
2
+
6
3
=
6
5
- HS tiếp nối phát biểu quy tắc.
- 2 HS đọc, lớp đọc thầm.
- HS nêu đề bài.
- Lớp làm vào vở.
- Hai học sinh làm bài trên bảng
- Học sinh khác nhận xét bài bạn.
- HS đọc thành tiếng.
+ Quan sát GV hướng dẫn mẫu.
+ HS tự làm vào vở. Một HS lên bảng
làm bài.
+ Nhận xét bài bạn.
- 1HS đọc đề, lớp đọc thầm.
- Số huy chương vàng chiếm
19
5

tổng số huy chương của đoàn.
+ Hỏi số phần huy chương bạc và
huy chương đồng?
- Ta thực hiện phép tính trừ lấy tổng

số huy chương các loại trừ đi số phần
huy chương vàng
- Chưa biết cụ thể là bao nhiêu.
+ HS thực hiện vào vở.
- 1HS lên bảng giải bài.
+ HS nhận xét bài bạn.
- 2HS nhắc lại.
- Về nhà học thuộc bài và làm lại các
bài tập còn lại.
- 7 -
Giáo án lớp 4 – Tuần 24 – Nguyễn Văn Hòa - Năm học 2010-2011

Tiết 3: Luyện từ và câu
CÂU KỂ AI LÀ GÌ ?
I. Mục tiêu:
- Hiểu cấu tạo, tác dụng của câu kể Ai là gì ?(ND Ghi nhớ).
- Nhận biết được câu kể Ai là gì? trong đoạn văn (BT1, mục III) ; biết đặt câu
kể theo mẫu đã học để giới thiệu về người bạn, người thân trong gia đình (BT2, mục
III).
* HS khá, giỏi viết được 4, 5 câu kể theo yêu cầu của BT2.
II. Đồ dùng dạy học: nhận địnhvề một người, một vật, sử dụng linh hoạt, sáng
tạo câu kể Ai là gì ? Khi nói
- Đoạn văn minh hoạ bài tập 1, phần nhận xét viết sẵn trên bảng lớp.
- Giấy khổ to và bút dạ.
- BT1 Phần luyện tập viết vào bảng phụ.
- Mang theo một tấm hình gia đình (mỗi HS 1 tấm)
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. KTBC:
2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1, 2, 3 , 4:
- Gọi 4 HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Viết lên bảng 3 câu in nghiêng:
- HS hoạt đong nhóm hoàn thành phiếu
(Gạch chân dươi những câu để giới
thiệu, câu nêu nhận định về bạn Diệu
Chi có trong đoạn văn)
- Gọi nhóm xong trước dán phiếu lên
bảng, các nhóm khác nhận xét, bổ sung
* Hướng dẫn tìm các bộ phận trả lời
các câu hỏi: Ai ? và là gì ?
+ Gọi HS đặt câu hỏi và tra lời theo nội
dung Ai và Là gì? cho từng câu kể
trong đoạn văn (1HS đặt câu hỏi, 1 HS
trả lời và nguợc lại)
- HS khác nhận xét bổ sung bạn.
- GV nhận xét kết luận những câu hỏi
đúng
Bài 4 :
- HS đọc yêu cầu và nội dung, hoạt
động nhóm hoàn thành phiếu.
- 3 HS lên bảng đặt câu.
- Nhận xét câu trả lời và bài làm của bạn.
- HS lắng nghe.
- 4 HS tiếp nối đọc.
- 1 HS đọc lại câu văn.
- HS lắng nghe.
- Hoạt động trong nhóm học sinh trao đổi

thảo luận hoàn thành bài tập trong phiếu.
Câu Đặc điểm của
câu
1/ Đây là Diệu Chi bạn
mới của lớp ta.
2 / Bạn Diệu Chi là học
sinh cũ của Trường
Tiểu học Thành Công.
3/Bạn ấy là một hoạ sĩ
đấy.
Giới thiệu về
bạn Diệu Chi.
+ Câu nêu
nhận định về
bạn ấy.
- 1 HS đọc. 2 HS thực hiện, 1 HS đọc câu
kể, 1 HS đọc câu hỏi và HS còn lại đọc
câu trả lời.
- Bổ sung những từ mà bạn khác chưa có
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.
- 8 -
Giáo án lớp 4 – Tuần 24 – Nguyễn Văn Hòa - Năm học 2010-2011
- HS lên gạch chân dưới những từ ngữ
làm bộ phận trả lời câu hỏi là gì ?
Trong mỗi câu.
- Gọi nhóm xong trước đọc kết quả,
các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
+ HS so sánh, xác định sự khác nhau
giữa kiểu câu Ai là gì ? Với các kiểu
câu đã học Câu kể Ai thế nào? Ai làm

gì ?
+ Theo em ba kiểu câu này khác nhau
chủ yếu ở bộ phận nào trong câu
- Bộ phận vị ngữ khác nhau như thế
nào ?
a. Ghi nhớ :
- HS đọc phần ghi nhớ.
- HS đặt câu kể theo kiểu Ai là gì ?
b. Luyện tập :
Bài 1 :
- HS đọc yêu cầu và nội dung.
+ HS chữa bài. HS khác bổ sung ý kiến
cho bạn.
+ Nhận xét, kết luận lời giải đúng
Bài 2 :
- Lắng nghe
- Hoạt động trong nhóm học sinh trao đổi
thảo luận hoàn thành bài tập trong phiếu.
Ai ? Là gì ?
- Đây
- Bạn Diệu
Chi
- Bạn ấy
là Diệu Chi, bạn mới của
lớp ta
là học sinh cũ của
Trường Tiểu học Thành
Công.
là một hoạ sĩ nhỏ đấy.
+ Nhớ lại kiến thức đã học qua hai kiểu

câu kể Ai làm gì ?Ai thế nào? Để trả lời.
- Trả lời theo suy nghĩ
+ Khác nhau ở bộ phận vị ngữ.
+ Kiểu câu Ai làm gì ? Vị ngữ trả lời cho
câu hỏi làm gì ?
+ Kiểu câu Ai thế nào? Vị ngữ trả lơi cho
câu hỏi như thế nào?
+ Kiểu câu Ai là gì ? Vị ngữ trả lời cho
câu hỏi là gì ?
- HS đọc, cả lớp đọc thầm.
- Tự do đặt câu.
- 1 HS đọc thành tiếng.
+ HS lên bảng dùng phấn màu gạch chân
dưới những câu kể Ai là gì? HS dưới lớp
gạch bằng bút chì vào sách giáo khoa.
- 1 HS chữa bài bạn trên bảng ( nếu sai )
Câu kể ai là gì ? Tác dụng
a/ Thì ra đó là thứ máy
cộng trừ mà pa - x can đã
đặt hết tình cảm chế tạo
Đó chính là chiếc máy
tính đầu tiên trên thế giới,
tổ tiên của những hiện
đại.
b/ Lá là lịch của cây
Cây lại là lịch của đất
Trăng lặn rồi trăng mọc
Là lịch của bầu trời.
Bầu trời.
Mười ngón tay là lịch

Lịch lại là trang sách.
c/ Sầu riêng là loại trái
quý của Miền Nam.
Câu giới thiệu về thứ
máy mới
- Câu nêu nhận định về
giá trị của chiếc máy
tính đầu tiên
- Nêu nhận định (chỉ
mùa)
- Nêu nhận định (chỉ vụ
hoặc chỉ năm)
- Nêu nhận định chỉ
(ngày đêm)
- Nêu nhận định
(đếm ngày tháng)
- Nêu nhận định (về giá
trị của sầu riêng, bao
hàm cả giới thiệu về loại
- 9 -
Giáo án lớp 4 – Tuần 24 – Nguyễn Văn Hòa - Năm học 2010-2011
- HS đọc yêu cầu, tự làm bài.
+ Chọn tình huống giới thiệu về các
bạn trong lớp với vị khách hoặc với
một bạn mới đến lớp (hoặc) giới thiệu
về từng người thân trong gia đình có
trong tấm hình mà HS mang theo.
- HS trình bày. GV sửa lỗi dùng từ, đặt
câu.
3. Củng cố – dặn dò:

+ Câu kể Ai là gì? có những bộ phận
nào ?
- Nhận xét tiết học.
trái cây đặc biệt của
Miền Nam.
+ 1 HS đọc, tự làm bài vào vở, 2 em ngồi
gần nhau đổi vở cho nhau để chữa bài.
- Tiếp nối 3 - 5 HS trình bày.
* Giới thiệu về bạn mới trong lớp:

Tiết 4: Kể chuyện
KỂ CHUYỆN ĐÃ ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
I. Mục tiêu:
- Chọn được câu chuyện nói về một hoạt động đã tham gia (hoặc chứng kiến)
góp phần giữ gìn xóm làng (đường phố, trường học) xanh, sạch, đẹp.
- Biết sắp xếp các sự việc cho hợp lí để kể lại rõ ràng; biết trao đổi với bạn bè
về ý nghĩa câu chuyện.
II. Đồ dùng dạy học:
- Đề bài viết sẵn trên bảng lớp.
- Một số tranh ảnh thuộc đề tài của bài như: Các buổi lao động dọn vệ sinh khu
phố, làng xóm, trường lớp
- Giấy khổ to viết sẵn dàn ý kể chuyện:
- Bảng phụ viết tiêu chuẩn đánh giá kể chuyện:
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. KTBC:
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn kể chuyện;
* Tìm hiểu đề bài:

- HS đọc đề bài.
- GV phân tích đề bài, dùng phấn màu
gạch các từ: Em (hoặc) người xung quanh
đã làm gì để góp phần giữ xóm làng
(đường phố, trường học) xanh, sạch đẹp.
Hãy kể lại câu chuyện đó.
- HS đọc gợi ý 1, 2 và 3
- HS quan sát tranh minh hoạ về một số
việc làm bảo vệ môi trường xanh, sạch
đẹp.
+ Cần kể những việc chính em (hoặc
người xung quanh) đã làm, thể hiện ý thức
làm đẹp môi trường.
+ HS đọc lại gợi ý dàn bài kể chuyện.
- 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- HS lắng nghe.
- 2 HS đọc.
- Lắng nghe.
- 3 HS đọc, lớp đọc thầm.
- Quan sát tranh và đọc tên truyện:
- Vệ sinh trường lớp.
- Dọn dẹp nhà cửa.
- Giữ gìn xóm làng em sạch đẹp.
+ HS lắng nghe.
+ 2 HS đọc lại.
- 10 -
Giáo án lớp 4 – Tuần 24 – Nguyễn Văn Hòa - Năm học 2010-2011
* Kể trong nhóm:
- HS thực hành kể trong nhóm đôi.
+ Em cần giới thiệu tên truyện, tên nhân

vật mình định kể.
+ Kể những chi tiết làm nổi rõ ý nghĩa của
câu chuyện.
+ Kể câu chuyện phải có đầu, có kết thúc,
kết truyện theo lối mở rộng.
+ Nói với các bạn về tính cách nhân vật, ý
nghĩa của truyện.
* Kể trước lớp:
- Tổ chức cho HS thi kể.
- GV khuyến khích HS lắng nghe và hỏi
lại bạn kể những tình tiết về nội dung
truyện, ý nghĩa truyện.
- Nhận xét, bình chọn bạn có câu chuyện
hay nhất, bạn kể hấp dẫn nhất.
3. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- HS tiếp nối nhau kể chuyện.
- 2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện cho
nhau nghe, trao đổi về ý nghĩa truyện.
- 5 đến 7 HS thi kể và trao đổi về ý
nghĩa truyện.
- HS nhận xét bạn kể theo các tiêu
chí đã nêu

Tiết 5: Khoa học
ÁNH SÁNG CẦN CHO SỰ SỐNG
I. Mục tiêu
Nêu được thực vật cần ánh sáng để duy trì sự sống.
II. Đồ dùng dạy học
- HS mang đến lớp cây đã trồng từ tiết truớc.

- Hình minh hoạ trang 94,95 SGK.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS
1. Ổn định:
2. KTBC:
- Bóng tối xuất hiện ở đâu? khi nào ? Có thể
làm cho bóng của vật thay đổi bằng cách nào ?
- Lấy ví dụ chứng tỏ bóng của vật thay đổi khi
vị trí chiếu sáng đối với vật đó thay đổi.
- GV nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Tìm hiểu bài
Hoạt động 1: Vai trò của ánh sáng đối với
sự sống của thực vật
- Tổ chức cho HS hoạt động nhóm 4.
- Yêu cầu : các nhóm đổi cây cho nhau để đảm
bảo nhóm nào cũng có cây gieo hạt và cây
trồng. Cho các nhóm quan sát và trả lời câu hỏi:
+ Em có nhận xét gì về cách mọc của cây đậu ?
- HS lên trả lời câu hỏi.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- HS nghe.
- HS thảo luận nhóm 4, quan sát
trao đổi và trả lời câu hỏi ra giấy.
+ Các cây đậu khi mọc đều hướng
về phía có ánh sáng. Thân cây
- 11 -
Giáo án lớp 4 – Tuần 24 – Nguyễn Văn Hòa - Năm học 2010-2011
+ Cây có đủ ánh sáng sẽ phát triển như thế

nào?
+ Cây sống nơi thiếu ánh sáng sẽ ra sao?
+ Điều gì sẽ xảy ra với thực vật nếu không có
ánh sáng ?
- Gọi HS trình bày ý kiến.
- Nhận xét kết quả thảo luận của từng nhóm.
Kết luận: (Xem sách thiết kế)
Hoạt động 2:Nhu cầu về ánh sáng của thực
vật
- Cho HS hoạt động nhóm.
- GV treo câu hỏi lên bảng:
+ Tại sao một số loài cây chỉ sống được ở
những nơi rừng thưa, các cánh đồng, thảo
nguyên… được chiếu sáng nhiều ? Trong khi đó
lại có một số loài cây sống được trong rừng
rậm, hang động ?
+ Hãy kể tên một số cây cần nhiều ánh sáng và
một số cây cần ít ánh sáng ?
- GV gọi đại diện HS trình bày, các nhóm khác
bổ sung.
- Nhận xét câu trả lời của HS.
- GV kết luận: (Xem sách thiết kế)
Hoạt động 3: Liên hệ thực tế
? Em hãy tìm những biện pháp kĩ thuật ứng
dụng nhu cầu ánh sáng khác nhau của thực vật
mà cho thu hoạch cao?
- Gọi HS trình bày.
- GV nhận xét, khen ngợi những HS có kinh
nghiệm và hiểu biết
4. Củng cố

+ Ánh sáng có vai trò như thế nào đối với đời
sống thực vật ?
5. Dặn dò
- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
nghiêng hẳn về phía có ánh sáng.
+ Cây có đủ ánh sáng sẽ phát
triển bình thường, lá xanh thẫm,
tươi.
+ Cây sống nơi thiếu ánh sáng bị
héo lá, úa vàng, bị chết.
+ Không có ánh sáng, thực vật sẽ
không quang hợp được và sẽ bị
chết.
- HS nghe.
- HS thảo luận nhóm, trao đổi, trả
lời các câu hỏi và ghi câu trả lời
ra giấy.
+ Vì nhu cầu ánh sáng của mỗi
loài cây khác nhau
+ Các cây cần nhiều ánh sáng:
cây ăn quả, cây lúa, cây ngô, cây
đậu, đỗ, cây lấy gỗ …
+ Các cây cần ít ánh sáng: cây
vạn liên thanh, cây gừng, giềng,
rong, một số loài cỏ, cây lá lốt …
- HS đại diện nhóm trình bày kết
quả.
- HS nghe và trao đổi theo cặp.
- HS trình bày:


- HS trả lời.

Buổi chiều
Tiết 6: Khoa học
ÁNH SÁNG CẦN CHO SỰ SỐNG (TT)
I. Mục tiêu
- 12 -
Giáo án lớp 4 – Tuần 24 – Nguyễn Văn Hòa - Năm học 2010-2011
Nêu được vai trò của ánh sáng:
- Đối với đời sống của con người: có thức ăn, sưởi ấm, sức khoe.
- Đối với động vật: di chuyển, kiếm ăn, tránh kẻ thù.
II. Đồ dùng dạy học
- Khăn dài sạch.
- Các hình minh hoạ trang 96, 97 SGK.
- Bảng phụ ghi sẵn các câu hỏi thảo luận.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS
1. Ổn định
2. KTBC
+ Ánh sáng có vai trò như thế nào đối với
đời sống của thực vật ?
- GV nhận xét và ghi điểm.
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài:
b. Tìm hiểu bài
Hoạt động 1:Vai trò của ánh sáng đối
với đời sống con người.
- GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm.
+ Ánh sáng có vai trò như thế nào đối với

sự sống của con người ?

+ Tìm những ví dụ chứng tỏ ánh sáng có
vai trò rất quan trọng đối với sự sống con
người.
- Gọi HS trình bày, yêu cầu mỗi nhóm chỉ
trình bày một câu hỏi, các nhóm khác bổ
sung ý kiến, GV ghi nhanh ý kiến của HS
lên bảng thành 2 cột:
+ Vai trò của ánh sáng đối với việc nhìn,
nhận biết thế giới hình ảnh, màu sắc.
+ Vai trò của ánh sáng đối với sức khoẻ
con người.
- Nhận xét các ý kiến của HS.
- GV giảng như sách thiết kế.
+ Cuộc sống của con người sẽ ra sao nếu
không có ánh sáng Mặt Trời ? Ánh sáng
có vai trò như thế nào đối với sự sống của
con người?
Hoạt động 2: Vai trò của ánh sáng đối
- HS trả lời.
- HS lắng nghe
- HS trả lời:
+ Ánh sáng giúp ta: nhìn thấy mọi vật,
phân biệt đuợc màu sắc, kẻ thù, các loại
thức ăn, nước uống, nhìn thấy được các
hình ảnh của cuộc sống…
+ Ánh sáng còn giúp cho con người
khoẻ mạnh, có thức ăn, sưởi ấm cho cơ
thể, …

- HS nghe.
- HS trả lời:
+ Nếu không có ánh sáng Mặt Trời thì
Trái Đất sẽ tối đen như mực. Con
người sẽ không nhìn thấy mọi vật,
không tìm được thức ăn nước uống,
động vật sẽ tấn công con người, bệnh
tật sẽ làm cho con người yếu đuối và có
thể chết.
+ Ánh sáng tác động lên mỗi chúng ta
trong suốt cả cuộc đời. Nó giúp chúng
ta có thức ăn, sưởi ấm và cho ta sức
khoẻ. Nhờ ánh sáng mà chúng ta cảm
nhận được tất cả vẻ đẹp của thiên
nhiên.
- HS nghe.
- HS trả lời
- 13 -
Giáo án lớp 4 – Tuần 24 – Nguyễn Văn Hòa - Năm học 2010-2011
với đời sống động vật
- Tổ chức HS thảo luận nhóm.
- Treo bảng phụ có ghi sẵn các câu hỏi
thảo luận.
- Yêu cầu: Trao đổi, thảo luận, thống nhất
câu trả lời và ghi câu trả lời ra giấy.
- Gọi đại diện HS trình bày các câu hỏi :
 Kể tên một số động vật mà em biết.
Những con vật đó cần ánh sáng để làm gì?
 Kể tên một số động vật kiếm ăn ban
đêm, một số động vật kiếm ăn vào ban

ngày.
 Em có nhận xét gì về nhu cầu ánh sáng
của các loài động vật đó ?
 Trong chăn nuôi người ta đã làm gì để
kích thích cho gà ăn nhiều, chóng tăng cân
và đẻ nhiều trứng ?
- Nhận xét câu trả lời của HS.
- Kết luận: (Xem STKế)
4.Củng cố - Dặn dò

- Nhận xét tiết học.
- 4 HS ngồi 2 bàn trên dưới quay lại
trao đổi, thảo luận và trả lời câu hỏi.
- Mỗi nhóm chỉ trả lời 1 câu, các nhóm
khác bổ sung.
- Câu trả lời đúng là:
 Tên một số loài động vật: chim, hổ,
báo, hươu, nai, mèo, chó, gà, thỏ, voi,
tê giác, sư tử, cú mèo, chuột, rắn, trâu,
bò, … Những con vật đó cần ánh sáng
để diện tích cư đi nơi khác tránh rét,
tránh nóng, tìm thức ăn, nước uống,
chạy trốn kẻ thù.
 Động vật kiếm ăn vào ban ngày: ga,
vịt, trâu, bò, hươu, nai, voi, tê giác, thỏ,
khỉ, …
Động vật kiếm ăn vào ban đêm: sư tử,
chó sói, mèo, chuột, cú mèo, dơi, ếch,
nhái, côn trùng, rắn…
 Các loài động vật khác nhau, có loài

cần ánh sáng, có loài ưa bóng tối.
 Trong chăn nuôi người ta dùng ánh
sáng điện để kéo dài thời gian chiếu
sáng ban ngày, kích thích cho gà ăn
được nhiều, chóng tăng cân và đẻ nhiều
trứng.

Tiết 7: Chính tả(Nghe viết)
HOẠ SĨ TÔ NGỌC VÂN
I. Mục tiêu:
- Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng bài chính tả văn xuôi; không mắc quá
năm lỗi trong bài.
- Làm đúng BT CT phương ngữ (2) a/b, hoặc BT do Gv soạn.
* HS khá, giỏi làm được BT3 (đoán chữ).
- Giáo dục HS ngồi viết đúng tư thế.
II. Đồ dùng dạy học:
- 3 - 4 tờ phiếu lớn viết các dòng thơ trong bài tập 2a hoặc 2b cần điền âm đầu
hoặc vần vào chỗ trống.
- Phiếu học tập giấy A4 phát cho HS.
- Bảng phụ viết sẵn bài "Hoạ sĩ Tô Ngọc Vân" để HS đối chiếu khi soát lỗi.
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. KTBC: - HS thực hiện theo yêu cầu.
- 14 -
Giáo án lớp 4 – Tuần 24 – Nguyễn Văn Hòa - Năm học 2010-2011
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn viết chính tả:
*Trao đổi về nội dung đoạn thơ:
- HS đọc bài Hoạ sĩ Tô Ngọc Vân.

- Đoạn thơ này nói lên điều gì ?
* Hướng dẫn viết chữ khó:
- HS tìm các từ khó, đễ lẫn khi viết
chính tả và luyện viết.

* Nghe viết chính tả:
+ HS nghe GV đọc để viết vào vở 11
dòng đầu của bài thơ.
* Soát lỗi chấm bài:
+ Treo bảng phụ đoạn văn và đọc lại để
HS soát lỗi tự bắt lỗi.
c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
*GV dán yêu cầu bài tập lên bảng.
- GV giải thích bài tập 2b.
- Lớp đọc thầm sau đó thực hiện làm bài
vào vở.
- Phát phiếu lớn và bút dạ cho HS.
- HS làm xong thì dán phiếu của mình
lên bảng. HS nhận xét bổ sung bài bạn.
- GV nhận xét, chốt ý đúng.

3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà viết lại các từ vừa tìm
được và Đồ dùng dạy học bài sau.
- HS lắng nghe.
- HS đọc. Cả lớp đọc thầm.
+ Đoạn văn ca ngợi Tô Ngọc Vân là
một hoạ sĩ tài hoa, đã ngã xuống trong
cuộc kháng chiến chống đế quốc Mĩ

xâm lược.
- Các từ: Tô Ngọc Vân, Trường Cao
đẳng Mĩ thuật Đông Dương, Cách
mạng Tháng Tám, Ánh mặt trời, Thiếu
nữ bên hoa huệ, Thiếu nữ bên hoa sen,
Điện Biên Phủ, hoả tiễn,
+ Nghe và viết bài vào vở.
+ Từng cặp soát lỗi cho nhau và ghi số
lỗi ra ngoài lề.
- 1 HS đọc.
- Quan sát, lắng nghe GV giải thích.
- Trao đổi, thảo luận và tìm từ cần điền
ở mỗi câu rồi ghi vào phiếu.
- Bổ sung.
- HS đọc các từ tìm được trên phiếu:
b/ Mở hộp thịt ra chỉ thấy toàn mỡ./
Nó cứ tranh cãi, mà không lo cải tiến
công việc./Anh không lo nghỉ ngơi.
Anh phải nghĩ đến sức khoẻ chứ!
- HS cả lớp thực hiện.

Tiết 8: Lịch sử
ÔN TẬP
I. Mục tiêu:
- Biết thống kê những sự kiện lịch sử tiêu biểu của lịch sử nước ta từ buổi đầu
độc lập đến thời Hậu Lê.
- Kể lại một trong những sự kiện lịch sử tiêu biểu từ buổi đầu độc lập đến thời
Hậu Lê (thế kỷ XV).
II. Chuẩn bị:
- Băng thời gian trong SGK phóng to.

- Một số tranh ảnh lấy từ bài 7 đến bài 19.
- 15 -
Giáo án lớp 4 – Tuần 24 – Nguyễn Văn Hòa - Năm học 2010-2011
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Ổn định: GV cho HS hát.
2. KTBC:
- Nêu những thành tựu cơ bản của văn học
và khoa học thời Lê.
- Kể tên những tác giả và tác phẩm tiêu
biểu thời Lê.
- GV nhận xét ghi điểm.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Phát triển bài:
* Hoạt động nhóm:
- GV treo băng thời gian lên bảng và phát
PHT cho HS. Yêu cầu HS thảo luận rồi
điền nội dung của từng giai đoạn tương ứng
với thời gian.
- Tổ chức cho các em lên bảng ghi nội
dung hoặc các nhóm báo cáo kết quả sau
khi thảo luận.
- GV nhận xét, kết luận.
* Hoạt động cả lớp:
- Chia lớp làm 2 dãy:
+ Dãy A nội dung “Kể về sự kiện lịch sử”.
+ Dãy B nội dung “Kể về nhân vật lịch
sử”.
- GV cho 2 dãy thảo luận với nhau.

- Cho HS đại diện 2 dãy lên báo cáo kết
quả làm việc của nhóm trước cả lớp.
- GV nhận xét, kết luận.
4. Củng cố - Dặn dò:
- GV cho HS chơi một số trò chơi.
- Về nhà xem lại bài.
- Bài sau: Trịnh Nguyễn phân tranh”.
- Nhận xét tiết học.
- HS hát.
- HS đọc bài và trả lời câu hỏi.
- HS khác nhận xét, bổ sung.
- HS lắng nhe.
- HS các nhóm thảo luận và đại diện
các nhóm lên điền kết quả.
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung.
- HS thảo luận.
- Đại diện HS 2 dãy lên báo cáo kết
quả.
- Cho HS nhận xét và bổ sung.
- HS cả lớp tham gia.
- HS cả lớp.

Thứ tư, ngày 16 tháng 2 năm 2011
(Đồng chí: Trần Thị Hưng dạy)

Thứ năm, ngày 17 tháng 2 năm 2011
Tiết 3: Toán
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Thực hiện được phép trừ hai phân số, trừ một số tự nhiên cho một phân số,

trừ một phân số cho một số tự nhiên.
- Khơi gọi ở các em sự yêu thích môn Toán.
II. Đồ dùng dạy học :
- 16 -
Giáo án lớp 4 – Tuần 24 – Nguyễn Văn Hòa - Năm học 2010-2011
- Giáo viên: - Phiếu bài tập.
- Học sinh: - Các đồ dùng liên quan tiết học.
III. Hoạt động trên Lớp :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Luyện tập:
Bài 1 :
+ HS nêu đề bài. HS tự làm bài vào vở.
- Gọi hai em lên bảng sửa bài.
+ HS nêu giải thích cách làm.
- HS khác nhận xét bài bạn.
Bài 2 : (bỏ bài 2d)
- HS tự làm bài vào vở.
- Gọi hai em lên bảng sửa bài.
- HS khác nhận xét bài bạn.
Bài 3 :
- HS nêu yêu cầu đề bài.
- Làm thế nào để thực hiện phép tính
trên?
+ Các em đã được học viết số tự nhiên
dưới dạng phân số có mẫu số bằng 1.
+ HS thực hiện viết vào vở và hướng
dẫn HS thực hiện như SGK:

=−
4
3
2

1
2
-
4
5
4
3
4
8
4
3
=−=
- HS thực hiện các phép tính còn lại.
- Gọi HS đọc kết quả và giải thích
cách làm.
- Gọi em khác nhận xét bài bạn
- GV nhận ghi điểm từng HS.
Bài 5 : (Dành cho HS khá, giỏi)
+ Gọi HS đọc đề bài.
+ Đề bài cho biết gì ?
+ Yêu cầu ta tìm gì ?
+ Muốn biết một ngày Nam ngủ bao
nhiêu ta làm như thế nào?
- Lớp tự làm vào vở.
- HS lên bảng giải bài.

3. Củng cố - Dặn dò:
- Muốn trừ 2 phân số khác mẫu số ta
làm như thế nào ?
- Nhận xét đánh giá tiết học.
Dặn về nhà học bài và làm bài.
- HS lên bảng giải bài.
+ HS nhận xét bài bạn.
- HS lắng nghe.
- HS nêu đề bài. Lớp làm vào vở.
- Hai học sinh làm bài trên bảng
- HS khác nhận xét bài bạn.
- HS nêu đề bài. - Lớp làm vào vở.
- Hai học sinh làm bài trên bảng
- Học sinh khác nhận xét bài bạn.
- HS đọc.
+ Quan sát lắng nghe GV hướng dẫn mẫu.
+ Ta viết số bị trừ 2 dưới dạng phân số có
mẫu số bằng 1.
- HS viết 2 =
1
2
.
+ Quan sát GV thực hiện.
- Lớp làm vào vở.
- HS làm bài trên bảng
+ Nhận xét bài bạn.
+ HS đọc, lớp đọc thầm.
+ HS trả lời.
+ HS thực hiện vào vở.
- 1HS lên bảng giải bài.

+ HS nhận xét bài bạn.
- 2 HS nhắc lại.
- Về nhà học thuộc bài và làm lại các bài
tập còn lại.
- 17 -
Giáo án lớp 4 – Tuần 24 – Nguyễn Văn Hòa - Năm học 2010-2011

Tiết 2:Luyện từ và câu
VỊ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI LÀ GÌ ?
I. Mục tiêu:
- Nắm được kiến thức cơ bản để phục vụ cho việc nhận biết vị ngữ trong câu
kể Ai là gì ? (ND Ghi nhớ).
- Nhận biết và bước đầu tạo được câu kể Ai là gì? Bằng cách ghép hai bộ phận
câu (BT1, BT2, mục III); biết đặt 2,3 câu kể Ai là gì ? Dựa theo 2,3 từ ngữ cho trước
(BT3, mục III).
- GD HS biết bảo vệ môi trường.
II. Đồ dùng dạy học:
- Hai tờ giấy khổ to viết 6 câu kể Ai là gì ? Trong đoạn văn ở phần nhận xét (mỗi
câu 1 dòng )
- 1 tờ phiếu ghi lời giải câu hỏi 3.
- Một tờ phiếu to viết 5 câu kể Ai là gì ? ở bài 1 ( mỗi câu 1 dòng)
- 4 mảnh bìa màu ( in sẵn hình và viết tên các con vật ở cột A)
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. KTBC:
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Tìm hiểu ví dụ:
Bài 1:
- HS mở SGK đọc nội dung và trả lời

câu hỏi bài tập 1.
+ Đoạn văn có mấy câu? Đó là nhũng
câu nào ?
Bài 2:
- HS đọc nội dung và yêu cầu đề.
- Lớp thảo luận trả lời câu hỏi.
+ Những câu nào có dạng câu kể Ai là
gì?
- Câu: Em là con nhà ai mà đến giúp
chị chạy muối thế này? Có phải là câu
kể ai là gì không ? Vì sao ?
- Gọi HS Nhận xét, chữa bài cho bạn
+ GV nhận xét, kết luận.
Bài 3 :
- HS đọc nội dung và yêu cầu đề.
- Lớp thảo luận trả lời câu hỏi.
- Gọi HS lên bảng xác định chủ ngữ, vị
ngữ.
+ Nhận xét, chữa bài cho bạn
Bài 4 :
- 3 HS thực hiện viết, nhận xét bạn
+ HS phát biểu.
- HS đọc, trao đổi, thảo luận cặp đôi.
- Đoạn văn có 4 câu.
- Câu 1: Một chị phụ … cười, hỏi:
- Câu 2 : Em là … chạy muối thế này?
- Câu 3 : Em là cháu bác Tự.
- Câu 4 : Em về làng nghỉ hè.
+ HS đọc, lớp đọc thầm, thực hiện làm
vào vở.

+ Tiếp nối phát biểu:
+ Câu này không phải là câu kể kiểu Ai
là gì ? Vì đây là câu hỏi.
- Nhận xét, bổ sung bài bạn.
+ Đọc lại các câu kể:
- 1 HS làm bảng lớp, cả lớp gạch bằng chì
vào SGK.
1. Em / là cháu bác Tự.
CN VN
- Nhận xét, bổ sung bài bạn.
- 18 -
Giáo án lớp 4 – Tuần 24 – Nguyễn Văn Hòa - Năm học 2010-2011
+ Những từ ngữ nào có thể làm vị ngữ
trong câu kể Ai là gì ?
+ Vị ngữ trong câu có ý nghĩa gì ?
c. Ghi nhớ:
- HS đọc phần ghi nhớ.
- HS đặt câu kể Ai là gì? Phân tích chủ
ngữ và vị ngữ từng câu.
- Nhận xét câu HS đặt, khen những em
hiểu bài, đặt câu đúng hay.
d. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1: ( Bài tập 1b: Khai thác trực
tiếp vẽ đẹp của quê hương có tác dụng
GDBVMT)
- HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Chia nhóm 4 HS, phát phiếu và bút dạ
cho từng nhóm. Yêu cầu HS tự làm bài.
- Nhóm nào làm xong trước dán phiếu
lên bảng.

- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Bài 2:
- HS đọc yêu cầu và nội dung.
- HS tự làm bài. HS lên bảng gắn
những mảnh bìa màu (in hình các con
vật và tên con vật) ở cột A sang cột B
để tạo thành câu văn hoàn chỉnh.
+ HS đọc lại kết quả làm bài:
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng
- Vị ngữ trong câu trên do danh từ và các
từ kèm theo nó (cụm danh từ) tạo thành.
- Trả lời cho câu hỏi là gì.
- 2 HS đọc.
- Tiếp nối đọc câu mình đặt.
- 1 HS đọc.
- Hoạt động trong nhóm theo cặp.
- Nhận xét, bổ sung hoàn thành phiếu.
+ Các câu kể Ai là gì ? có trong đoạn thơ:
- Nhận xét bài nhóm bạn.
- 1 HS đọc.
- 1HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào
vở.
- Nhận xét chữa bài trên bảng.
Chim công
Đại bàng
Sư tử
Gà trống
là nghệ sĩ múa tài ba.
là dũng sĩ của rừng xanh
là chúa sơn lâm

là sứ giả của bình minh .
+ Nhận xét bổ sung bài bạn (nếu có)
Bài 3 :
- HS đọc yêu cầu và nội dung.
- HS quan sát và nhận xét về các từ in
nghiêng cho sẵn ( là vị ngữ của câu kể
Ai là gì ? ).
+Đề bài yêu cầu ta làm gì ?
- Muốn tìm chủ ngữ ta đặt các câu hỏi
như thế nào?
- HS tự làm bài. HS đọc bài làm.
- GV sửa lỗi, cho điểm HS viết tốt.
3. Củng cố - dặn dò:
- Trong câu kể Ai là gì ? Vị ngữ do từ
- 1 HS đọc.
- HS lắng nghe.
- Tìm các từ ngữ làm bộ phận chủ ngữ
trong câu.
+ Ta đặt các câu hỏi như: Cái gì ? Ai ? ở
trước chủ ngữ của câu.
- HS lên bảng làm, lớp làm vào SGK
- Nhận xét chữ bài trên bảng
a/ Hải Phòng
Cần Thơ
b/ Bắc Ninh
c/ Xuân Diệu
Trần Đăng Khoa
d/ Nguyễn Du
Nguyễn Đình Thi
là một thành phố lớn

là quê hương của những làn
điệu dân ca quan họ.
là nhà thơ.
là nhà thơ của Việt Nam.
+ Nhận xét bài bạn.
- 19 -
Giáo án lớp 4 – Tuần 24 – Nguyễn Văn Hòa - Năm học 2010-2011
loại nào tạo thành ? Nó có ý nghĩa gì ?
- Dặn HS về nhà học bài và viết một
đoạn văn ngắn (3 đến 5 câu) có sử dụng
câu kể Ai là gì ?
- Thực hiện theo lời dặn của giáo viên.

Tiết 3: Tập làm văn
LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI
I. Mục tiêu:
- Vận dụng những hiểu biết về đoạn văn trong bài văn tả cây cối đã học để viết
được một số đoạn văn (còn thiếu ý) cho hoàn chỉnh (BT2).
- Có ý thức chăm sóc và bảo vệ cây trồng.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ một số loại cây chuối.
- Tranh ảnh vẽ một chuối tiêu hoặc một cây chuối tiêu thật.
- Bảng phụ hoặc tờ giấy lớn ghi, mỗi tờ đều ghi 1đoạn chưa hoàn chỉnh của bài
văn miêu tả cây chuối tiêu (BT2).
- Tương tự: Đồ dùng dạy học 6 tờ giấy lớn cho 3 đoạn: 2, 3, 4 Tranh ảnh cây
chuối tiêu.
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ
2. Bài mới :

a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1 :
- HS đọc dàn ý về bài văn miêu tả cây
chuối tiêu.
- Hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu.
- HS đọc thầm các đoạn văn suy nghĩ và
trao đổi trong bàn để thực hiện yêu cầu
của bài.
- Từng ý trong dàn ý trên thuộc phần nò
trong cấu tạo của bài văn tả cây cối ?
+ HS phát biểu ý kiến.
- Cả lớp và GV nhận xét, sửa lỗi.
Bài 2:
- HS đọc yêu cầu đề bài.
- GV treo bảng 4 đoạn văn.
- HS đọc 4 đoạn.
- 2 HS trả lời câu hỏi.
+ 2 HS đọc

- HS lắng nghe.
- 2 HS đọc, lớp đọc thầm bài.
+ Lắng nghe để nắm được cách làm
bài.
+ 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và sửa
cho nhau
- Tiếp nối nhau phát biểu.
a/ Đoạn1: Giới thiệu cây chuối tiêu.
Thuộc phần Mở bài.
b/ Đoạn 2 và 3: Tả bao quát, tả từng bộ

phận của cây chuối tiêu. Thuộc phần
Thân bài.
c/ Đoạn 4: Nêu lợi ích của cây chuối
tiêu. Thuộc phần kết bài
- HS đọc.
- Quan sát:
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm bài.
- 20 -
Giáo án lớp 4 – Tuần 24 – Nguyễn Văn Hòa - Năm học 2010-2011
+ GV lưu ý HS:
- 4 đoạn văn của bạn Hồng Nhung chưa
được hoàn chỉnh. Các em sẽ giúp bạn hoàn
chỉnh bằng cách viết thêm ý vào những
chỗ có dấu
+ Mỗi em các em cố gắng hoàn chỉnh cả 4
đoạn văn.
- Hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu.
+ HS lần lượt đọc kết quả bài làm.
- Mời 2 em lên làm bài trên phiếu.
+ HS nhận xét và bổ sung
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
+ 2 HS trao đổi và sửa cho nhau
- HS tự suy nghĩ để hoàn thành yêu
cầu vào vở hoặc vào giấy nháp.
+ Đọc kết quả bài làm.
- HS lắng nghe nhận xét và bổ sung.

Tiết 4: Thể dục
(Giáo viên chuyên dạy)


Thứ sáu ngày 18 tháng 2 năm 2011
Tiết 1: Ngoại ngữ
(Giáo viên năng khiếu dạy)

Tiết 2: Tập làm văn
TÓM TẮT TIN TỨC
I. Mục tiêu:
- Hiểu thế nào là tóm tắt tin tức, cách tóm tắt tin tức (ND Ghi nhớ).
- Bước đầu nắm được cách tóm tắt tin tức qua thực hành tóm tắt một bản tin
(BT1, BT2, mục III).
- GD HS biết bảo vệ môi trường.
II. Đồ dùng dạy học:
- Một tờ giấy viết lời giải BT1 (phần nhận xét)
- Bút dạ và 4 - 5 tờ giấy khổ to để HS làm BT1, 2 (phần luyện tập)
III. Hoạt động trên lớp:
- 21 -
Giáo án lớp 4 – Tuần 24 – Nguyễn Văn Hòa - Năm học 2010-2011
- 22 -
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ
2. Bài mới :
a). Giới thiệu bài:
b) Hướng dẫn nhận xét:
Bài 1 :
- HS đọc đề bài "bản tin Vẽ về cuộc sống
an toàn" xác định đoạn của bản tin.
- HS thực hiện yêu cầu.
- HS đọc thầm suy nghĩ và trao đổi để
tìm ra mỗi đoạn trong bản tin

+ HS phát biểu ý kiến.
-
Bài 3 :
- HS đọc yêu cầu đề bài.
- HS đọc lại bài " Cây gạo "
+ Hãy cho biết nội dung của mỗi đoạn
văn nói lên ý gì ?
- Hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu.
- HS lần lượt đọc kết quả bài làm.
HS suy nghĩ viết nhanh ra nháp lời tóm tắt
toàn bộ bản tin.
- HS phát biểu trước lớp.
- GV dán tờ giấy đã ghi phương án tóm
tắt lên bảng.
+ HS nhận xét và bổ sung.
c. Phần ghi nhớ:
+ GV ghi ghi nhớ lên bảng.
- Gọi HS đọc lại.
d. Phần luyện tập:
Bài 1 :
- HS đọc bản tin "Vịnh Hạ Long được tái
công nhận là di sản thiên nhiên thế giới"
HS tóm tắt được bản tin Vịnh Hạ Long được tái công
nhận là di sản thiên nhiên Thế giới. Qua đó, thấy được
giá trị cao quý của cảnh vật thiên nhiên trên đất nước ta.
(GDBVMT)
- HS thực hiện yêu cầu.
- HS nhận xét.
Bài 2 :
- 2 HS trả lời câu hỏi

- HS lắng nghe.
- HS đọc thầm bài.
- Lắng nghe để nắm được cách làm bài.
+ Trao đổi và sửa cho nhau, phát biểu.
+ Bản tin có 4 đoạn.
- 1 HS đọc yêu cầu, lớp đọc thầm.
- Suy nghĩ tự làm bài.
+ Tiếp nối nhau phát biểu:
- Nhận xét lời tóm tắt của bạn.
- HS đọc bài.
+ Lắng nghe GV để nắm được cách làm
bài, trao đổi phát biểu.
- Nhận xét bài bạn.
Đoạn Sự việc chính Tóm tắt mỗi đoạn
1 Cuộc thi vẽ " Em
muốn sống an
toàn " vừa được
tổng kết .
UNICEF , báo Thiếu
niên Tiền phong vừa
tổng kết cuộc thi vẽ
"Em muốn sống an toàn
"
2 Nội dung , kết quả
cuộc thi .
Trong 4 tháng có
50 000 bức tranh của
thiếu nhi gửi đến
3 Nhận thức của
thiếu nhi qua cuộc

thi
Tranh vẽ cho thấy kiến
thức của thiếu nhi về an
toàn rất phong phú
4
Năng lực hội hoạ
của thiếu nhi bộc
lộ qua cuộc thi
Tranh dự thi có ngôn
ngữ hội hoạ sáng tạo
đến bất ngờ .
Giáo án lớp 4 – Tuần 24 – Nguyễn Văn Hòa - Năm học 2010-2011

Tiết 3: Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:
- Thực hiện được cộng , trừ hai phân số , cộng ( trừ ) một số tự nhiên với ( cho )
một phân số , cộng ( trừ ) một phân số với ( cho ) một số tự nhiên .
- Biết tìm thành phần chưa biết trong phép cộng, phép trừ phân số
II. Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên: Phiếu bài tập.
- Học sinh: Các đồ dùng liên quan tiết học.
III. Hoạt động trên Lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Luyện tập:
Bài 1 :
+ HS nêu đề bài.

+ Nêu cách cộng, trừ 2 phân số khác mẫu số.
- HS tự làm bài vào vở.
- Gọi hai em lên bảng sửa bài.
- HS khác nhận xét bài bạn.
Bài 2 :
- HS nêu yêu cầu đề bài.
- Làm thế nào để thực hiện 2 phép tính trên?
+ Cách viết số tự nhiên dưới dạng phân số có
mẫu số bằng 1.
+ HS thực hiện viết vào vở.
- HS tự suy nghĩ thực hiện các phép tính còn lại
vào vở.
- Gọi em khác nhận xét bài bạn
Bài 3 :
- HS nêu yêu cầu đề bài.
+ Ở phép tính a) thành phần nào chưa biết ?
+ Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm như thế
nào?
+ Ở phép tính b) thành phần nào của phép tính
chưa biết ?
+ Muốn tìm số bị trừ chưa biết ta làm như thế
nào ?
+ Ở phép tính c) thành phần nào của phép tính
chưa biết ?
+ Muốn tìm số trừ chưa biết ta làm như thế nào ?
+ HS thực hiện viết vào vở.
- HS khác nhận xét bài bạn
Bài 4: (Dành cho HS khá, giỏi)
- HS lên bảng giải bài, nhận xét.
- HS lắng nghe.

- HS nêu đề bài.
- HS nêu cách tính.
- Lớp làm vào vở, làm bài trên
bảng
- HS khác nhận xét bài bạn.
- HS nêu.
+ Quan sát lắng nghe GV hướng
dẫn.
+ Ta viết các số tự nhiên đó dưới
dạng phân số có mẫu số bằng 1.
- Lớp làm vào vở.
- Hai học sinh làm bài trên bảng
+ Nhận xét bài bạn.
- HS đọc đề bài.
+ Có một số hạng chưa biết.
+ Lấy tổng trừ số hạng đã biết.
+ Số bị trừ chưa biết.
+ Ta lấy hiệu cộng với số trừ.
+ Số trừ chưa biết?
+ Ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu.
- Lớp làm vào vở.
- Hai học sinh làm bài trên bảng.
+ Nhận xét bài bạn.
- 23 -
Giao an lp 4 Tuõn 24 Nguyờn Vn Hoa - Nm hc 2010-2011
+ HS nờu bi.
+ GV nhc HS cn tỡm cỏch no thun tin nht
thc hin.
- HS t lm bi vo v.
- Gi hai em lờn bng sa bi.

- HS khỏc nhn xột bi bn.
Bi 5 : (Dnh cho HS khỏ, gii)
+ HS c bi.
+ bi cho bit gỡ ?
+ Yờu cu ta tỡm gỡ ?
+ Mun bit S HS hc Anh vn v s HS hc
tin hc bng my phn s HS c lp ta lm nh
th no?
- Lp t suy ngh lm vo v.
- Gi 1 HS lờn bng gii bi.
3. Cng c - Dn dũ:
- Mun tỡm s hng cha bit ta lm nh th
no?
- Mun tỡm s b tr cha bit ta lm nh th
no?
- Mun tỡm s tr cha bit ta lm nh th no?
- Nhn xột ỏnh giỏ tit hc.
- Mt em nờu bi.
- Lp lm vo v.
- Hai hc sinh lm bi trờn bng
- HS khỏc nhn xột bi bn.
+ HS c, lp c thm.
- Tr li cõu hi.
+ HS thc hin vo v.
- HS lờn bng gii bi.
+ HS nhn xột bi bn.
- 2HS nhc li.
- V nh hc thuc bi v lm li
cỏc bi tp cũn li.


Tit 4:Sinh hoạt tập thể
Kiểm điểm hoạt động tuần
I.Mục tiêu:
- HS nắm đợc những u khuyết điểm trong tuần qua để có hớng phấn đấu, sửa chữa
cho tuần tới.
- Rèn cho HS có tinh thần phê, tự phê.
- Giáo dục học sinh ý thức thực hiện tốt các nề nếp.
II. Chuẩn bị: Nội dung
III. Hoạt động dạy học:
1.Tổ trởng nhận xét tổ mình và xếp loại các thành viên trong tổ.
Cả lớp có ý kiến nhận xét.
2. Lớp trởng nhận xét chung các hoạt động trong tuần.
Các tổ có ý kiến.
3. Giáo viên có ý kiến.
Đạo
đức:



- 24 -
Giao an lp 4 Tuõn 24 Nguyờn Vn Hoa - Nm hc 2010-2011



Học
tập:






Các hoạt động
khác:







Phơng hớng tuần
tới:






4. Dặn dò: Về nhà thực hiện tốt những nội quy đã quy định.

- 25 -

×