Tải bản đầy đủ (.doc) (28 trang)

ga 4 tuan 23-3 cot-haiqv

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (141.64 KB, 28 trang )

Thứ hai ngày 22 tháng 02 năm 2009
MÔN : TẬP ĐỌC
BÀI : : HOA HỌC TRÒ
Tiết 45
I. MỤC TIÊU :
- Cảm nhận được vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng qua ngòi bút miêu tả tài tình của
tác giả ; hiểu ý nghóa của hoa phượng – hoa học trò , đối với những học sinh đang ngồi trên
ghế nhà trường .
- Đọc trôi chảy toàn bài . Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng , suy tư ,
phù hợp với nội dung bài là ghi lại những phát hiện của tác giả về vẻ đẹp đặc biệt của hoa
phượng , sự thay đổi bất ngờ của màu hoa theo thời gian .
- Giáo dục HS yêu mến tuổi học trò .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Tranh minh họa bài đọc hoặc ảnh về cây hoa phượng .
- Bảng phụ ghi câu , đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
5’
35’
1.Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS đọc lại bài cũ.
- Nhận xét cho, điểm
2. Bài mới:
Giới thiệu bài :
+ Hoạt động 1 : Luyện đọc .
- Có thể xem mỗi lần xuống dòng là một
đoạn .
- Cho xem tranh , ảnh hoa phượng .
- Đọc diễn cảm cả bài .
+ Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài .
- Tại sao tác giả lại gọi hoa phượng là


hoa học trò ?
- 2 HS đứng lên đọc – Cả lớp theo dõi
nhận xét.
- Từng nhóm 3 em tiếp nối nhau đọc 3
đoạn của bài . Đọc 2 – 3 lượt .
- Đọc thầm phần chú thích các từ mới
ở cuối bài đọc , giải nghóa các từ đó .
- Vài em đọc cả bài .
- Đọc thầm , đọc lướt , trao đổi , thảo
luận các câu hỏi cuối bài .
- Vì phượng là loài cây rất gần gũi ,
quen thuộc với học trò . Nó thường
được trồng trên các sân trường và nở
vào mùa thi của học trò . Thấy màu
hoa phượng , học trò nghó đến kì thi
và những ngày nghỉ hè . Hoa phượng
gắn với kỉ niệm của rất nhiều học trò
Trang 1
5’
- Vẻ đẹp của hoa phượng có gì đặc biệt ?
- Màu hoa phượng đổi như thế nào theo
thời gian ?
+ Hoạt động 3 : Hướng dẫn đọc diễn cảm
- Hướng dẫn HS tìm giọng đọc phù hợp
với diễn biến của bài .
- Hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm
đoạn : Phượng không phải là … đậu khít
nhau .
+ Đọc mẫu đoạn văn .
+ Sửa chữa , uốn nắn .

3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò tiết sau.
về mái trường .
- Hoa phượng đỏ rực , đẹp không phải
ở một đóa mà cả loạt , cả một vùng ,
một góc trời ; màu sắc như cả ngàn
con bướm thắm đậu khít nhau .
- Hoa phượng gợi cảm giác vừa buồn
lại vừa vui : buồn vì báo hiệu sắp kết
thúc năm học , sắp xa mái trường ; vui
vì báo hiệu được nghỉ hè .
- Hoa phượng nở nhanh đến bất ngờ ,
màu phượng mạnh mẽ làm khắp
thành phố rực lên như đến Tết nhà
nhà dán câu đối đỏ .
- Lúc đầu , màu hoa là màu đỏ còn
non . Có mưa , hoa càng tươi dòu . Dần
dần , số hoa tăng , màu cũng đậm dần
rồi hòa với mặt trời chói lọi , màu
phượng rực lên .
- Nêu cảm nhận của em khi đọc bài
văn .
- 3 em tiếp nối nhau đọc 3 đoạn .
+ Luyện đọc diễn cảm theo cặp .
+ Thi đọc diễn cảm trước lớp .

MÔN : ĐẠO ĐỨC
BÀI : GIỮ GÌN CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG (tiết1)
Tiết 23

I/ MỤC TIÊU: - Học xong bài này, HS có khả năng:
+ Hiểu được:
- Các công trình công cộng là tài sản chung của xã hội.
- Mọi người đều có trách nhiệm bảo vệ, giữ gìn.
- Những việc cần làm để giữ gìn và bảo vệ các công trình công cộng.
Trang 2
+ Biết tôn trọng, giữ gìn và bảo vệ các công trình công cộng.
II/ ĐỒ DÙNG-DẠY HỌC:
+ SGK Đạo đức 4.
+ Phiếu điều tra (theo mẫu Bài tập 4).
+ Mỗi HS có 3 tấm bìa màu: xanh, đỏ, trắng.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
5’
25’
5’
1. Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi học sinh nhắc lại bài và trả lời
câu hỏi qua bài.
2. Dạy bài mới:
Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn:
Hoạt động 1: Thảo luận nhóm (tình
huống trang 34, SGK).
+ GV chia nhóm và giao nhiệm vụ thảo
luận cho các nhóm.
+ GV kết luận
- Hoạt động 2: Làm việc nhóm theo đôi
(bài tập 1,SGK)
+ GV chia nhóm và giao nhiệm vụ thảo

luận cho các nhóm.
* GV kết luận ngắn gọn về từng tranh
+ Tranh 1, 3: Sai.
+ Tranh 2, 4: Đúng.
+ Hoạt động3: Xử lý tình huống (bài tập
2,SGK).
+ GV yêu cầu các nhóm HS thảo luận,
xử lý tình huống.
- GV kết luận về từng tình huống
4/ Củng cố-dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò tiết sau.
- HS nhắc lại bài.
- HS đọc yêu cầu bài học.
- Các nhóm HS thảo luận.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả
thảo luận trước lớp.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Các nhóm HS thảo luận.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả
thảo luận trước lớp.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS đọc ghi nhớ.
- HS xem tiếp tiết sau.
Trang 3

MÔN: TOÁN
BÀI: LUYỆN TẬP CHUNG
Tiết 111
I/ MỤC TIÊU: - Giúp HS:

- Rèn kó năng so sánh hai phân số.
- Củng cố về tính chất cơ bản của phân số.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC:
- GV : Bảng phụ ghi nội dung bài tập.
- HS : SGK.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
5’
35’
1. Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi HS lên bảng làm lại bài 2 và
bài 4 trang 122.
- GV nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới:
Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1: -1 HS đọc đề.
+ BT yêu cầu gì?
+ HS làm bài, nhắc các em làm các bước
trung gian ra giấy nháp , chỉ ghi kết quả
vào vở.
+ HS giải thích cách điền dấu của mình
với từng cặp phân số.
+ GV theo dõi và nhận xét.
Bài 2: -1 HS đọc đề.
+ BT yêu cầu gì?
+ HS làm bài.
+ Thế nào là phân số lớn hơn 1, thế nào
là phân số bé hơn 1?
+ GV theo dõi và nhận xét.

Bài 3: -1 HS đọc đề.
+ BT yêu cầu gì?
+ Muốn viết các phân số theo thứ tự từ
- HS lên bảng làm – Cả lớp theo dõi
nhận xét.
+ HS giải thích.
+ 3HS lên bảng làm, cả lớp làm vào
vở.
1
15
14
;
23
4
25
4
;
14
11
14
9
<<<
14
15
1;
27
20
19
20
;

27
24
9
8
<>=
Bài 2:
+ 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm bảng
con.
+ HS trả lời.
a.
1
5
3
<
b.
1
3
5
>
Bài 3:
Trang 4
5’
bé đến lớn ta phải làm gì?
+ HS tự làm bài.
+ GV theo dõi và nhận xét.
Bài 4: -Yêu cầu HS làm bài.
+ HS cần chú ý xem tích trên và dưới
gạch ngang cùng chia hết cho thừa số
nào thì thực hiện chia chúng cho thừa số
đó trước, sau đó mới thực hiện các phép

nhân.
+ GV chữa bài HS .
4/ Củng cố-dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò tiết sau.
+ Ta phải so sánh các phân số .
+ 2HS lên bảng làm, cả lớp làm vào
vở.
a.
11
6
;
5
6
;
7
6
b.
;
32
12
;
20
6
12
9
Bài 4:
+ Ta phải so sánh các phân số .
+ HS lên bảng làm, cả lớp làm vào
vở.

a.
3
1
6
2
6543
5432
==
xxx
xxx
b.
1
53432
54233
1546
589
==
xxxx
xxxx
xx
xx

MÔN : ĐỊA LÍ
BÀI : THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Tiết 21
I. MỤC TIÊU
Học xong bài này, HS biết:
- Chỉ vò trí của thành phố Hồ Chí Minh trên bản đồ Việt Nam.
- Trình bày được những đặc điểm tiêu biểu của thành phố Hồ Chí Minh.
- Dựa vào bản đồ, tranh, ảnh, bằng số liệu tìm kiến thức.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV : Các bản đồ : hành chính, giao thông Việt Nam.
- HS : SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
5’
25’
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS nêu lại nội dung bài cũ.
- Nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới:
Giới thiệu bài:
1. Thành phố lớn nhất cả nước
- 2 HS đứng lên nêu – Cả lớp theo dõi
nhận xét.
Trang 5
5’
Hoạt động 1 : Làm việc theo nhóm
Bước 1 :
- GV chỉ vò trí thành phố Hồ Chí Minh
trên bản đồ Việt Nam.
- Yêu cầu HS dựa vào bản đồ, tranh ảnh,
SGK thảo luận các câu hỏi trong SGV
trang 101.
Bước 2 : - Gọi các nhóm trình bày.
- HS chỉ vò trí và mô tả về vò trí của thành
phố Hồ Chí Minh .
- Yêu cầu HS quan sát bảng số liệu trong
SGK nhận xét về diện tích và dân số của
thành phố Hồ Chí Minh, so sánh với Hà

Nội xem diện tích và dân số của thành
phố Hồ Chí Minh gấp mấy lần Hà Nội ?
2. Trung tâm kinh tế, văn hóa, khoa học
lớn
Hoạt động 2 : Làm việc theo nhóm
Bước 1 :Yêu cầu HS dưạ vào vốn hiểu
biết, vào tranh ảnh bản đồ, thảo luận các
câu hỏi trong SGV trang 101.
Bước 2 :Gọi các nhóm trình bày.
- GV sửa chữa và giúp các nhóm hoàn
thiện câu trả lời.
- GV nhấn mạnh : Đây là thành phố công
nghiệp lớn nhất ; nơi có hoạt động mua
bán tấp nập nhất ; nơi thu hút được nhiều
khách du lòch nhất ; là một trong những
thành phố có nhiều trường đại học nhất,…
- GV yêu cầu HS tìm vò trí một số trường
đại học, chợ lớn, khu vui chơi giải trí
thành phố Hồ Chí Minh , gắn tranh ảnh
sưu tầm được vào vò trí của chúng trên
bản đồ.
3. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò tiết sau.
- HS thảo luận và ghi kết quả vào
giấy sau đó trả lời.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả
thảo luận của nhóm mình.
- 1, 2 HS chỉ vò trí và mô tả về vò trí
của thành phố Hồ Chí Minh .

* Kết luận: TP HCM là thành phố lớn
nhất cả nước. TP nằm bên sông Sài
Gòn và là 1 thành phố trẻ.
- Làm việc theo nhóm.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả
thảo luận của nhóm mình.
- Nghe GV giảng.
- Một, hai HS tìm vò trí một số trường
đại học, chợ lớn, khu vui chơi giải trí
thành phố Hồ Chí Minh , gắn tranh
ảnh sưu tầm được vaò vò trí của chúng
trên bản đồ.
- 1, 2 HS đọc.
- Xem lại bài.

Trang 6
Thứ ba ngày 23 táng 02 năm 2010
MÔN : CHÍNH TẢ ( NHỚ - VIẾT )
BÀI : CH TẾT
I. MỤC TIÊU :
- Hiểu nội dung bài Chợ Tết .
+ Nhớ – viết lại chính xác , trình bày đúng 11 dòng đầu bài Chợ Tết . Làm đúng bài
tập tìm tiếng thích hợp có âm đầu hoặc vần dễ lẫn điền vào các ô trống .
+ Có ý thức viết đúng , viết đẹp Tiếng Việt .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- GV : Một vài tờ phiếu viết sẵn nội dung BT2a hoặc b .
- HS : SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
5’

35’
5’
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS lên bảng viết từ khó.
- Nhận xét , cho điểm.
2. Bài mới:
Giới thiệu bài:
+ Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS nhớ –
viết
- Chấm , chữa bài .
- Nêu nhận xét chung .
+ Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS làm bài
tập chính tả .
- Bài 2 : ( lựa chọn )
+ Dán tờ phiếu đã viết truyện vui Một
ngày và một năm , chỉ các ô trống , giải
thích yêu cầu BT2 .
+ Dán 3 , 4 tờ phiếu , phát bút dạ mời các
nhóm thi tiếp sức ( mỗi nhóm 6 em ) .
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò tiết sau.
- 3 HS lên bảng viết – cả lớp theo dõi
nhận xét.
- Cả lớp nhìn SGK đọc thầm lại để ghi
nhớ 11 dòng thơ .
- Gấp SGK , nhớ lại 11 dòng thơ , tự
viết bài vào vở .
- Từng cặp đổi vở , soát lỗi cho nhau .
- Đọc thầm truyện vui , làm bài vào

vở .

MÔN : LUYỆN TỪ VÀ CÂU
BÀI : DẤU GẠCH NGANG
Trang 7
Tiết 45
I. MỤC TIÊU :
- Nắm được tác dụng của dấu gạch ngang .
- Sử dụng đúng dấu gạch ngang trong khi viết .
- Giáo dục HS có ý thức dùng đúng dấu câu tiếng Việt .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- GV : 1 tờ phiếu viết lời giải BT1 phần Nhận xét .
- HS : SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
5’
25’
5’
1. kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS nêu lại nội dung bài cũ.
- Nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới:
Giới thiệu bài :
Hoạt động 1 : Nhận xét .
- Bài 1 :
+ Chốt lại bằng cách dán tờ phiếu đã viết
lời giải ở bảng .
- Bài 2 :
Hoạt động 2 : Ghi nhớ .
Hoạt động 3 : Luyện tập .

- Bài 1 :
+ Chốt lại bằng cách dán tờ phiếu đã viết
lời giải ở bảng .
- Bài 2 :
+ Lưu ý : Đoạn văn em viết cần sử dụng
dấu gạch ngang với 2 tác dụng :
- Đánh dấu các câu đối thoại .
- Đánh dấu phần chú thích .
+ Phát bút dạ và phiếu cho một số em .
+ Kiểm tra lại nội dung bài viết , cách sử
dụng các dấu gạch ngang của một số
em , nhận xét .
+ Chấm điểm bài làm tốt .
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- 2 HS nêu – Cả lớp theo dõi nhận
xét.
- 3 em tiếp nối nhau đọc nội dung BT
- Tìm những câu văn có chứa dấu
gạch ngang , phát biểu ý kiến .
- Đọc yêu cầu BT , suy nghó .
- Tham khảo ghi nhớ để trả lời .
- Đọc nội dung BT , tìm dấu gạch
ngang trong truyện Quà tặng cha , nêu
tác dụng của mỗi dấu .
- Phát biểu ý kiến .
- Đọc yêu cầu BT .
- Viết đoạn trò chuyện giữa mình với
bố mẹ .
- Tiếp nối nhau đọc bài viết trước

lớp .
Trang 8
- Chuẩn bò tiết sau.

MÔN : TOÁN
BÀI : LUYỆN TẬP CHUNG
Tiết 112
I/ MỤC TIÊU: - Giúp HS:
+ Củng cố dấu hiệu chia hết cho 2,3,5,9.
+ Củng cố về khái niện ban đầu của phân số, tính chất cơ bản của phân số , tính chất
cơ bản của phân số, rút gọn phân số, quy đồng mẫu số hai phân số, so sánh các phân số.
+ Một số đặc điểm của hình chữ nhật, hình bình hành.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC:
+ GV : Hình vẽ trong bài tập 5 SGK.
+ HS : SGK.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
5’
35’
1. Kiểm tra bài cũ:
- 2 HS đồng thời làm biến đổi bài 1và3
SGK trang123.
- GV nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới:
Giới thiệu bài:
b Hướng dẫn:
Bài 1: 1 HS đọc đề.
+ BT yêu cầu gì?
+ HS làm bài.
+ GV đặt câu hỏi và yêu cầu HS trả lời

trước lớp.
+ GV theo dõi và nhận xét.
Bài 2: 1 HS đọc đề.
+ BT yêu cầu gì?
+ HS tự làm bài.
+ GV theo dõi và nhận xét.

Bài 3: 1 HS đọc đề.
+ BT yêu cầu gì?
+ GV hỏi muốn biết trong các phân số đã
cho phân số nào bằng phân số 5/9 ta làm
như thế nào?
- HS lên bảng làm.
Bài 1: 2 HS làm miệng.
a. 752
b. 750
c. 756
Bài 2: 2 HS lên bảng làm.
Số học sinh của lớp là:
14 +17 = 31 ( HS)
a.
31
14
; b.
31
17

Bài 3: 1 HS lên bảng làm.

36

20

63
35
Trang 9
5’
+ HS tự làm bài.
+ GV theo dõi và nhận xét.
Bài 4: HS đọc đề bài, sau đó tự làm
bài.
+ GV chữa bài trước lớp , sau đó nhận
xét một số bài làm của HS.
Bài 5: GV vẽ hình như SGK lên bảng,
yêu cầu HS đọc và tự làm bài.
+ GV đọc từng câu hỏi trước lớp cho HS
trả lời để chữa bài.
3. Củng cố-dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bi- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bi tiết sau.
Bài 4: HS làm vào vở.
15
12
;
20
15
;
12
8


Bài 5: HS làm bài, trả lời.
b. AB=4cm; DA= 3cm; CD= 1cm;
BC= 3cm.
Tứ giác ABCD có từng cặp cạnh đối
diện bằng nhau.
c. Diện tích của hình bình hành ABCD
là:
4 x 2 = 8 (cm
2
)
Đáp số: 4 cm
2
- HS xem bài sau.

MÔN : LỊCH SỬ
BÀI : VĂN HỌC VÀ KHOA HỌC THỜI HẬU LÊ
Tiết 19
I. MỤC TIÊU :
-Sau bài học hs nêu được :
+Đến thời Hậu Lê văn học và khoa học phát triển rực rỡ ,hơn hẳn các triều đại trước .
+Tên 1 số tác phẩm và tác giả thời Hậu Lê .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV : Phiếu thảo luận nhóm (mẫu sgk )
- HS : SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
5’
25’
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS nêu lại nội dung bài cũ.

- Nhận xét cho điểm.
2. Bài mới:
Giới thiệu bài:
Hoạt động 1 : Văn học thời Hậu Lê .
-Gv tổ chức cho hs hoạt động nhóm .
- 3 HS nêu – Cả lốp theo dõi nhận xét
Trang 10
5’
-Yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả thảo
luận .
-Các tác phẩm văn học thời kì này được
viết bàng chữ gì ?
-Kể tên các tác giả tác phẩm văn học lớn
ở thời kì này ?
-Nội dung của các tác phẩm thời kì này
nói lên điều gì?
+ Hoạt động 2 :Khoa học thời Hậu Lê .
- Gv tổ chức cho học sinh hoạt động
nhóm với đònh hướng sau :
-Hs đọc to sgk hoàn thành bản thống kê
về tác giả tác phẩm khoa học tiêu biểu
thời Hậu Lê .(Phiếu thảo luận sgk )
-Gv theo dõi các nhóm làm việc ,yêu
cầu các nhóm báo cáo kết quả .
-Hãy kể tên tác giả , tác phẩm tiêu biểu
ở mọi lónh vực ?
-Qua nội dung hs thấy tác giã tác phẩm
nào tiêu biểu cho thời kì này .
3. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học.

- Chuẩn bò tiết sau.
-Cho hs làm việc theo nhóm .
-Các nhóm dán phiếu thảo luận lên
bảng
-Các tác phẩm văn học thời kì này
được viết bàng chữ hán và chữ nôm .
-Một số học sinh nối tiếp nhâu kể
trước lớp .
-Một số hs phát biểu .Gv bổ sung .
*Kết luận:Gv chốt lại các tác giả
tác phẩm văn học thời kì này cho thấy
cuộc sống của xã hội thời Hậu Lê
phát triển
-Hs thảo luận nhóm .
_Đại diện nhóm lên trình bày phiếu .
-Hs trả lời .

-Gv nêu lại cho hs nắm nội duung yêu
cầu của bài .
* Kết luận : Gv chốt lại cho học sinh
hiểu và nắm.

MÔN : KỂ CHUYỆN
BÀI : KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE , ĐÃ ĐỌC
Tiết 23
I. MỤC TIÊU :
- Hiểu và trao đổi được với các bạn về nội dung , ý nghóa câu chuyện .
- Biết kể tự nhiên bằng lời của mình một câu chuyện , đoạn truyện đã nghe , đã đọc
có nhân vật , ý nghóa ; ca ngợi cái đẹp hay phản ánh cuộc đấu tranh giữa cái đẹp với cái xấu
, cái thiện với cái ác . Lắng nghe bạn kể , nhận xét đúng lời kể của bạn .

- Giáo dục HS biết yêu cái đẹp , cái thiện .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- GV : Một số truyện thuộc đề tài của bài KC .
- HS : SGK.
Trang 11
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG HOẠT ĐỘNG CUA 3GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
5’
25’
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS kể lại câu chuyện đã học tiết
trước.
- Nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới:
Giới thiệu bài:
Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS hiểu yêu
cầu của bài tập .
- Gạch dưới những chữ sau trong đề bài :
được nghe – được đọc – ca ngợi cái đẹp
– cuộc đấu tranh .
- Hướng dẫn HS quan sát tranh minh họa
các truyện : Nàng Bạch Tuyết và bảy
chú lùn , Cây tre trăm đốt trong SGK .
- Nhắc HS : Trong các truyện được nêu
làm ví dụ , truyện Con vòt xấu xí , Cây
khế , Gà Trống và Cáo có trong SGK ;
những truyện khác ở ngoài SGK , các em
phải tự tìm đọc . Nếu không tìm được
truyện ngoài SGK , em có thể dùng
truyện đã học . Kể câu chuyện đã có

trong SGK , các em sẽ không được tính
điểm cao bằng những bạn tự tìm được
truyện .
Hoạt động 2 : HS thực hành kể chuyện ,
trao đổi về ý nghóa truyện .
- Nhắc HS : Kể chuyện phải có đầu có
cuối để các bạn hiểu được . Có thể kết
thúc truyện theo lối mở rộng : nói thêm
về tính cách của nhân vật và ý nghóa
truyện để các bạn cùng trao đổi . Với
những truyện dài , các em có thể chỉ kể
vài đoạn .
- Lần lượt viết tên HS tham gia thi kể ,
- 2 HS kể – Cả lớp theo dõi nhận xét.
- 1 em đọc đề bài .
- 2 em tiếp nối nhau đọc gợi ý 2 , 3 .
Cả lớp theo dõi trong SGK .
- Một số em tiếp nối nhau giới thiệu
tên truyện , nhân vật trong truyện của
mình .
Hoạt động lớp , nhóm đôi .
- Từng cặp kể chuyện cho nhau nghe ,
trao đổi về ý nghóa truyện .
- Thi kể chuyện trước lớp .
- Cùng các bạn trao đổi về nhân vật ,
chi tiết , ý nghóa truyện .
- Cả lớp nhận xét về nội dung , cách
kể , khả năng hiểu truyện của người
kể …
- Bình chọn bạn có truyện kể hay nhất

, bạn kể chuyện hấp dẫn nhất .
Trang 12
5’
tên truyện để cả lớp ghi nhớ khi bình
chọn .
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò tiết sau.


Thứ tư ngày 24 tháng 02 năm 2010
MÔN : TẬP ĐỌC
BÀI : KHÚC HÁT RU NHỮNG EM BÉ LỚN TRÊN LƯNG MẸ
Tiết 46
I. MỤC TIÊU :
- Hiểu ý nghóa bài thơ : Ca ngợi tình yêu nước , yêu con sâu sắc của người phụ nữ Tà-
ôi trong cuộc kháng chiến chống Mó cứu nước .
- Đọc trôi chảy , lưu loát bài thơ . Biết ngắt nghỉ hơi đúng nhòp thơ . Biết đọc diễn cảm
bài thơ với giọng âu yếm , dòu dàng , đầy tình yêu thương . Học thuộc lòng 1 khổ thơ
- Giáo dục HS biết yêu thương mẹ .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- GV : Tranh minh họa bài thơ .
- HS : SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
5’
35’
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS đọc lại bài cũ.
- Nhận xét , cho điểm.

2. Bài mới:
Giới thiệu bài :
Hoạt động 1 : Luyện đọc .
- GV đọc mẫu và yêu cầu HS theo dõi
cách đọc.
- GV hướng dẫn HS cách đọc.
- Gv luyện HS đọc từ khó trong bài.
- Đọc diễn cảm toàn bài .
Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài .
- Em hiểu thế nào là Những em bé lớn
lên trên lưng mẹ ?
Người mẹ làm những công việc gì ?
- 2 HS nêu – Cả lớp theo dõi nhận
xét.
-Tiếp nối nhau đọc bài thơ . Đọc 2 , 3
lượt .
- Đọc phần chú thích để hiểu nghóa
các từ cuối bài .
- Vài em đọc cả bài .
Trang 13
5’
Những công việc đó có ý nghóa như thế
nào ?
- Tìm những hình ảnh đẹp nói lên tình
yêu thương và niềm hi vọng của người
mẹ đối với con .
- Theo em , cái đẹp thể hiện trong bài
thơ này là gì ?
Hoạt động 3 : Hướng dẫn đọc diễn cảm .
- Hướng dẫn tìm đúng giọng đọc biểu

cảm cho bài thơ .
- Hướng dẫn cả lớp luyện đọc khổ thơ 1 .
- Đọc mẫu đoạn thơ .
- Nhận xét , sửa chữa .
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò tiết sau.
- Phụ nữ miền núi đi đâu , làm gì cũng
thường đòu con theo . Những em bé cả
lúc ngủ cũng nằm trên lưng mẹ . Có
thể nói : Các em lớn lên trên lưng
mẹ .
- Người mẹ nuôi con khôn lớn , giã
gạo nuôi bộ đội , tỉa bắp trên nương .
Những công việc này góp phần vào
công cuộc chống Mó cứu nước của
toàn dân tộc .
- Lưng đưa nôi , tim hát thành lời –
Mẹ thương a-kay – Mặt trời của mẹ
em nằm trên lưng – Mai sau con lớn
vung chày lún sân .
- Là tình yêu của mẹ đối với con , đối
với cách mạng .
Hoạt động lớp , nhóm đôi .
- 2 em tiếp nối nhau đọc 2 khổ thơ .
- Luyện đọc diễn cảm theo cặp .
- Thi đọc diễn cảm trước lớp .
- Nhẩm học thuộc lòng 1 khổ thơ .
- Thi đọc thuộc lòng trước lớp .


MÔN : TOÁN
BÀI : LUYỆN TẬP CHUNG
(tiết 113)
I/ MỤC TIÊU: - Giúp hS:
+ Củng cố về dấu hiệu chia hết cho 5,khái niệm ban đầu về phân số; so sánh phân
số.
+ Ôn tập về thực hiện các phép cộng, trừ, nhân ,chia với các số tự nhiên.
+ Củng cố một số đặc điểm của hình chữ nhật, hình bình hành và tính diện tích của
hình chữ nhật, hình bình hành.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC:
+ GV : Phiếu bài tập.
+ HS : SGK.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Trang 14
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
5’
35’
5’
1. Kiểm tra bài cũ:
+ 2 HS đồng thời làm biến đổi bài 3và 4
trong SGK trang124.
+ GV nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới:
Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn luyện tập chung:
+ Tổ chức cho HS tự làm bài.
+ GV phát phiếu BT cho HS yêu cầu các
em tự làm bài như trong giờ KT.
+ HD tự đánh giá kết quả.
+ Mỗi ý trong bài được tính 1 điểm, làm

đúng ở ý nào em tự chấm điểm cho mình
ở ý đó. Làm sai thì không được tính
điểmtổngt điểm làm đúng cho cả bài là
10 điểm.
+ GV yêu cầu HS thông bào kết quả của
từng ý trong bài.
+ HS tự cộng điểm và báo cáo kết quả
điểm của mình.
3.Củng cố- Dặn dò:
+ GV nhận xét bài làm của HS.
+ Chuẩn bò: Phép cộng phân số.
- 2 HS lên bảng làm – Cả lớp theo dõi
nhận xét
+ 10 HS báo cáo kết quả làm bài của
mình. Mỗi HS báo cáo kết quả 1 ý,
nếu sai HS khác báo cáo lại.
-Bai 1: Ý đúng là:
a. ý(C)
b. ý(D)
c. ý(C)
d. ý(D)
- Bài 2: HS đặt tính, tính.
- Bài 3: HS giải:
a. AN// MC
b. Diện tích hình chữ nhật ABCD là:
12 x 5 = 60(cm
2
)
Điểm N là trung điểm của đoạn
thẳng DC nên độ dài đoạn thẳng NC

là:
12 : 2 = 6 (cm)
Diện tích hình bình AMCN là:
5 x 6 = 30 (cm
2
)
Ta có: 60 : 30 = 2 (lần)
Vậy: Diện tích hình chữ nhật ABCD
gấp 2 lần diện tích hình bình hành
AMCN.
- HS xem bài sau.

MÔN : TẬP LÀM VĂN
BÀI : :LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÁC BỘ PHẬN CỦA CÂY CỐI
Tiết 45
Trang 15
I. MỤC TIÊU :
- Thấy được những điểm đặc sắc trong cách quan sát và miêu tả các bộ phận của cây
cối trong những đoạn văn mẫu .
- Viết được đoạn văn miêu tả hoa hoặc quả .
- Giáo dục HS yêu thích viết văn .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- GV : Một tờ phiếu viết lời giải BT1 .
- HS : SGK
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
5’
25’
5’
1. Kiểm tra bài cũ:

- Gọi HS nêu lại nội dung bài cũ.
- Nhận xét cho điêm.
2. Bài mới:
Giới thiệu bài :
Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS làm
bài tập
- Dán tờ phiếu đã viết tóm tắt những
điểm đáng chú ý trong cách miêu tả ở
mỗi đoạn .
Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS làm bài tập
(tt) .
- Chọn đọc trước lớp 5 , 6 bài ; chấm
điểm những đoạn viết hay .
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bò tiết sau.
- 2 HS nêu – Cả lớp theo dõi nhận
xét.
- 2 em tiếp nối nhau đọc nội dung BT
- Cả lớp đọc từng đoạn văn , trao đổi
với bạn , nêu nhận xét về cách miêu
tả của tác giả trong mỗi đoạn .
- Phát biểu ý kiến .
- Cả lớp nhận xét .
- 1 em nhìn phiếu nói lại .
Hoạt động lớp , cá nhân .
- Đọc yêu cầu BT , suy nghó , chọn tả
một loài hoa hay thứ quả mà em yêu
thích .
- Vài em phát biểu .

- Cả lớp viết đoạn văn vào vở .

Thứ năm ngày 25 tháng 02 năm 2010
MÔN : LUYỆN TỪ VÀ CÂU
BÀI : MỞ RỘNG VỐN TỪ : CÁI ĐẸP
Trang 16
I. MỤC TIÊU :
- Làm quen với các câu tục ngữ liên quan đến cái đẹp . Tiếp tục mở rộng , hệ thống
hóa vốn từ , nắm ý nghóa các từ miêu tả .
- Biết nêu những hoàn cảnh sử dụng các câu tục ngữ . Biết đặt câu với các từ thuộc
chủ điểm .
- Giáo dục HS yêu thích cái đẹp , biết làm đẹp .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- GV : Bảng phụ viết sẵn nội dung của BT1
- HS : SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
5’
25’
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS nêu lại nội dung bài cũ.
- Nhận xét xét tiết học
2. Bài mới;
Giới thiệu bài :
Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS làm bài tập
- Bài 1 :
+ Mở bảng phụ đã kẻ bảng BT1 , mời 1
em có ý kiến đúng lên bảng đánh dấu +
vào cột chỉ nghóa thích hợp với từng câu
tục ngữ , chốt lại lời giải đúng .

- Bài 2 :
+ Mời 1 em khá giỏi làm mẫu : Nêu một
trường hợp có thể dùng câu tục ngữ Tốt
gỗ hơn tốt nước sơn .
+ Lưu ý : Các hiện tượng hoặc nhận đònh
nêu trong các câu tục ngữ nhiều khi trái
ngược nhau . Điều này cho thấy thực tế
đời sống rất phong phú , không thể lấy
một quan điểm có sẵn – dù là sáng suốt
– áp dụng vào mọi trường hợp mà phải
vận dụng nó một cách biện chứng , phù
hợp với hoàn cảnh cụ thể .
+ Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS làm bài
tập (tt)
- Bài 3 , 4 :
- 2 HS nêu – cả lp71 theo dõi nhận
xét.
- Đọc yêu cầu BT , cùng bạn trao đổi ,
làm bài vào vở .
- Phát biểu ý kiến .
- Nhẩm học thuộc lòng các câu tục
ngữ . Thi đọc thuộc lòng .
- Đọc yêu cầu BT .
- Suy nghó , tìm những trường hợp có
thể sử dụng một trong 4 câu tục ngữ
nói trên .
- Thảo luận nhóm rồi phát biểu ý kiến
- 1 em đọc các yêu cầu của BT3,4 .
Trang 17
5’

+ Nhắc HS như mẫu .
+ Phát giấy khổ to cho HS trao đổi theo
nhóm .
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò tiết sau.
- Viết các từ ngữ miêu tả mức độ cao
của cái đẹp . Sau đó , đặt câu với mỗi
từ . Nhóm nào làm xong dán nhanh
bài lên bảng lớp .
- Đại diện các nhóm đọc kết quả .
- Cả lớp nhận xét , tính điểm thi đua .
- Làm bài vào vở . Mỗi em viết ít nhất
8 từ ngữ và 3 câu .

MÔN : TOÁN
BÀI : PHÉP CỘNG PHÂN SỐ
(tiết 114)
I/ MỤC TIÊU: - Giúp HS:
+ Nhận biết phép cộng hai phân số có cùng mẫu số.
+ Biết cộng hai phân số có cùng mẫu số.
+ Nhận biết tính chất giao hoán của phép cộng hai phân số.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC:
+ GV : Mỗi HS chuẩn bò 1 băng giấy hcn kích thước 2cm x 8 cm. Bút màu.
+ HS : SGK.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
5’
35’
1. Kiểm tra bài cũ:

-2 HS đồng thời làm biến đổi bài tập1
trong SGK trang124.
-GV nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới:
Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn:
* Hoạt động1: Hướng dẫn hoạt động với
đồ dùng trực quan:
+ GV nêu vấn đề: có một băng giấy, bạn
Nam tô màu 3/8 băng giấy, sau đó Nam
tô mãu tiếp 2/8 băng giấy.hỏi bạn Nam
đã tô màu bao nhiêu phần của băng giấy.
+ GV hướng dẫn HS cùng làm việc với
băng giấy, đồng thời cùng làm mẫu với
- 3 HS lên bảng làm bài – Cả lớp theo
dõi nhận xét.
- HS đọc yêu cầu bài học.
Trang 18
5’
băng giấy to.
+ GV kết luận: Cả hai lần bạn Nam tô
màu được tất cả 5/ 8 băng giấy.
* Hoạt động2: Hướng dẫn cộng hai phân
số cùng mẫu số:
- Mục tiêu: HS biết cộng hai phân số
cùng mẫu số.
+ GV nêu vấn đề như trên , sau đó hỏi
HS:muốn biết bạn Nam tô màu tất cả
mấy phần băng giấy chúng ta làm phép
tính gì?

+ 3/ 8 cộng 2/ 8 bằng bao nhiêu?
+ GV viết bảng .
+ Từ đó ta có phép cộng phân số như
sau: 3/ 8 + 2/ 8 = 5/ 8
+ GV hỏi: Muốn cộng hai phân số có
cùng mẫu số ta làm như thế nào?
* Hoạt động3: Luyện tập thực hành:
Bài 1: 1 HS đọc đề.
+ BT yêu cầu gì?
+ HS làm bài.
+ GV theo dõi và nhận xét.
Bài 2: 1 HS đọc đề.
+ BT yêu cầu gì?
+ Nêu tính chất giao hoán của phép cộng
các STN đã học?
+ HS tự làm bài.
+ GV hỏi: Khi đổi chỗ các phân số trong
một tổng thì tổng đó có thay đổi không?
+ GV theo dõi và nhận xét.
Bài 3: 1 HS đọc đề và tóm tắt đề toán.
+ BT yêu cầu gì?
+ GV hỏi:Muốn biết cả hai ôtô chuyển
được bao nhiêu phần số gạo trong kho
chúng ta làm như thế nào?
+ HS tự làm bài.
+ GV theo dõi và nhận xét.
3. Củng cố-dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
+ HS chú ý nghe.
+ HS quan sát, cho biết:

8
5
8
23
8
2
8
3
=
+
=+
Bài 1:
a.
1
5
5
5
32
5
3
5
2
==
+
=+
b.
2
4
8
4

53
4
5
4
3
==
+
=+
Bài 2:
;
7
5
7
23
7
2
7
3
=
+
=+

7
5
7
32
7
3
7
2

=
+
=+
Vậy:
7
3
7
2
7
2
7
3
+=+
Bài 3:
Bài giải

7
5
7
32
7
3
7
2
=
+
=+
Đáp số:
7
5

- HS nhắc lại.
- HS xem tiếp bài sau.
Trang 19
- Chuẩn bò tiết sau.

MÔN : KHOA HỌC
BÀI : ÁNH SÁNG
(tiết 45)
I/ MỤC TIÊU:
-Sau bài học, HS có thể:
+ Phâân biệt được các vật tự phát sáng và các vật được chiếu sáng.
+ Làm thí nghiệm để xác đònh các vật cho ánh sáng truyền qua hoăïc không truyền qua.
+ Nêu ví dụ hoặc làm thí nghiệm để chứng tỏ ánh sáng truyền theo đường thẳng.
+ Nêu ví dụ hoặc làm thí nghiệm để chứng tỏ mắt chỉ nhìn thấy một vật khi có ánh sáng
từ vật đó đi tới.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC:
+ GV : Chuẩn bò theo nhóm : Hộp kín ; tấm kính ; nhựa trong ; tấâm kính mờ ; tấm ván,…
+ HS : SGK.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
5’
25’
1. kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS nêu lại bài cũ.
- Nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới:
Giới thiệu bài:
Hoạt động 1 : Tìm hiểu vai trò của âm
thanh trong cuộc sống:
+ Yêu cầu HS quan sát các hình 1, 2

trang 90 SGK, vật nào tự phát sáng? Vật
nào được chiếu sáng?
+ Gọi HS trình bài.
+ GV kết luận:
- 2 HS nêu – Cả lop[71 theo dõi nhận
xét.
+ HS làm việc theo nhóm.
+ Đại diện từng nhóm trình bày kết
quả trước lớp.
Hình 1 : Ban ngày
*Vật tự phát sáng: Mặt Trời
*Vật được chiếu sáng:
giường, bàn ghế, …
Hình 2 : Ban đêm
*Vật tự phát sáng: ngọn đèn điện.
*Vật được chiếu sáng: Mặt Trăng
sáng là do được Mặt Trời chiếu sáng,
cái gương, bàn ghế, …được đèn chiếu
sáng và được cả ánh sáng phản chiếu
Trang 20
Hoạt động 2 : Tìm hiểu về đường truyền
của ánh sáng:
+ Trò chơi Dự đoán đường truyền của ánh
sáng.
+ GV cho 3 - 4 HS đứng trước lớp ở các vò
trí khác nhau. GV hướng đèn tới một
trong các HS đó (chưa bật, không hướng
vào mắt). GV yêu cầu HS dự đoán ánh
sáng sẽ đi tới đâu. Sau đó bật đèn và quan
sát.

+ Làm thí nghiệm trang 90 trong SGK.
+ GV yêu cầu HS quan sát hình 3 và dự
đoán đường truyền của ánh sáng qua
khe. Sau đó bật đèn và quan sát để so
sánh với kết quả dự đoán.
+ Gọi các nhóm trình bày kết quả.
Hoạt động 3 : Tìm hiểu sự truyền của
ánh sáng qua các vật:
+ HS tiến hành thí nghiệm 2 trang 91
SGK. Chú ý che tối phòng học trong khi
làm thí nghiệm. Ghi lại kết quả vào bảng
sau:
Hoạt động 4 : T ìm hiểu mắt nhìn thấy
vật khi nào:
+ GV đặt vấn đề: Mắt ta nhìn thấy vật
khi nào?
+ GV yêu cầu HS dựa vào kinh nghiệm,
hiểu biết sẵn có để đưa ra các dự đoán.
Sau đó tiến hành thí nghiệm như trang 91
SGK để kiểm tra dự đoán.
+ Gọi các nhóm trình bày kết quả thảo
luận chung.
từ Mặt Trời chiếu sáng.
+ HS theo dõi và đưa ra giải thích cuả
mình vì sao lại có kết quả như vậy.
+ HS quan sát hình 3 và dự đoán
đường truyền của ánh sáng qua khe.
+ Các nhóm trình bày kết quả.
+Kết luận: Ánh sáng truyền qua
đường thẳng.

+ HS tiến hành thí nghiệm 2 trang 91
SGK theo nhóm.
* Các vật cho gần như toàn bộ ánh
sáng đi qua.
* Các vật chỉ cho một phần ánh sáng
đi qua.
* Các vật không cho ánh sáng đi qua.
+ HS thảo luận, trả lời.
+ HS làm thí nghiệm theo nhóm.
+ Các nhóm trình bày kết quả thảo
luận chung.
+ HS nhắc lại.
+ GV kết luận: Ta chỉ nhìn thấy vật
khí có ánh sáng từ vật đó truyền vào
mắt ta.
Trang 21
5’
3.Củng cố-dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bò tiết sau.
+ HS đọc điều cần biết.
+ HS xem bài sau.

Thứ sáu ngày 26 tháng 02 năm 2010
MÔN : TẬP LÀM VĂN
BÀI : ĐOẠN VĂN TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI
I. MỤC TIÊU :
- Nắm được đặc điểm nội dung và hình thức của đoạn văn trong bài văn miêu tả cây
cối .
- Nhận biết và bước đầu biết cách xây dựng các đoạn văn tả cây cối .

- Có ý thức bảo vệ cây xanh .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- GV : Tranh , ảnh cây gạo , cây trám đen .
- HS : SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
5’
25’
1. Kiểm tra bài cũ.
- Gọi HS nêu lại nội dung bài cũ.
- Nhẫn xét cho điểm.
2. Bài mới:
Giới thiệu bài :
Hoạt động 1 : Nhận xét .
- GV : Gọi HS nêu yêu cầu.
- GV : Hướng dẫn HS thực hiện và sau
đó rút ra kết luận.
- Hoạt động 3 : Luyện tập .
- Bài 1 :
+ GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
+ GV gọi HS trình bày – GV nhận xét
cho điểm.
- GV chốt lại ý đúng.
- Bài 2 :
+ Nêu yêu cầu của bài , gợi ý : Trước hết
, em xác đònh sẽ viết về cây gì . Sau đó ,
suy nghó về những lợi ích mà cây đó
- 2 HS nêu – Cả lớp theo dõi nhận
xét.
- 1 em đọc yêu cầu BT1,2,3 .

- Cả lớp đọc thầm bài Cây gạo , trao
đổi cùng bạn bên cạnh , lần lượt thực
hiện cùng lúc BT2,3 .
- 1 em đọc nội dung BT .
- Cả lớp đọc thầm bài Cây trám đen ,
trao đổi cùng bạn , xác đònh các đoạn
và nội dung chính của từng đoạn .
- Cả lớp viết đoạn văn .
- Vài em khá , giỏi đọc đoạn mình
Trang 22
5’
mang đến cho con người .
- Hướng dẫn cả lớp nhận xét , góp ý .
- Chấm chữa một số bài viết .
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò tiết sau.
viết .
- Từng cặp đổi bài , góp ý cho nhau .

MÔN : TOÁN
BÀI : PHÉP CỘNG PHÂN SỐ(tiếp theo)
(tiết 115)
I/ MỤC TIÊU: - Giúp HS:
+ Nhận biết phép cộng hai phân số khác mẫu số.
+ Biết cách thực hiện phép cộng hai phân số khác mẫu số.
+ Củng cố về phép cộng hai phân số cùng mẫu số.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC:
+ GV :Băng giấy hcn kích thước 2cm x 12 cm. Kéo.
+ HS : SGK.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
5’
35’
1. Kiểm tra bài cũ:
- 2 HS đồng thời làm biến đổi bài
tập1vàtrang126.
- GV nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới:
 Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn:
* Hoạt động 1:
+ GV nêu vấn đề: có một băng giấy màu,
bạn Hà lấy 1/ 2 băng giấy, bạn An lấy 1/
3 băng giấy. Hỏi cả hai bạn lấy bao
nhiêu phần của băng giấy màu?
+ GV hướng dẫn HS hoạt động với băng
giấy, đồng thời cũng làm mẫu với các
băng giấy màu đã chuẩn bò.
+ Vậy hai bạn đã lấy đi mấy phần của
băng giấy?
* Hướng dẫn thực hiện phép cộng các
phân số khác mẫu số:
- 2 HS lên bảng làm – Cả lớp theo dõi
nhận xét.
- HS đọc yêu cầu bài học.
- HS quan sát, cho biết:
;
6
3

32
31
2
1
==
x
x

6
2
23
21
3
1
==
x
x
Vậy:
6
5
6
23
6
2
6
3
3
1
2
1

=
+
=+=+
+ 5/6 băng giấy.
Trang 23
5’
+ GV nêu vấn đè của bài trong phần 2
sau đó hỏi: Muốn biết cả hai bạn lấy bao
nhiêu phần của băng giấy màu chúng ta
làm phép tính gì?
+ HS làm bài.
+ GV hỏi: Muốn cộng hai phân số khác
mẫu số ta làm như thế nào?
+ Hoạt động 2: Thực hành:
Bài 1: 1 HS đọc đề.
+ BT yêu cầu gì?
+ HS làm bài.
+ GV theo dõi và nhận xét.

Bài 2: 1 HS đọc đề.
+ BT yêu cầu gì?
+ Trình bày bài mẫu lên bảng , sau đó
HS tự làm bài.
+ GV theo dõi và nhận xét.

Bài 3: 1 HS đọc đề.
+ BT yêu cầu gì?
+ Muốn biết sau hai giờ ôtô chạy được
bao nhiêu phần của quãng đường chúng
ta làm như thế nào?

+ HS tự làm bài.
+ GV theo dõi và nhận xét.
3. Củng cố-dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò tiết sau.
+ phép cộng.
+ 1 HS lên bảng thực hành quy đồng
mẫu số hai phân số trên, các HS khác
làm vào giấy nháp.
+ Quy đồng mẫu số hai phân số rồi
cộng 2 phân số đó.
Bài 1:
+ 4 HS lên bảng làm, cả lớp làm bảng
con.
a.
12
17
12
98
12
9
12
8
4
3
3
2
=
+
=+=+

b.
20
57
20
1245
20
12
20
45
5
3
4
9
=
+
=+=+
Bài 2:
+ 4HS lên bảng làm, cả lớp làm vào
vở.
a.
12
6
12
3
12
3
4
1
12
3

=+=+
b.
25
19
25
154
25
15
25
4
5
3
25
4
=
+
=+=+
Bài 3:
+ cộng phần đường đã đi ở giờ thứ
nhất và giờ thứ hai.
+ 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào
vở.
Bài giải
Sau hai giờ ôtô chạy được là:
56
37
56
16
56
21

7
2
8
3
=+=+
Đáp số:
56
37
+ HS xem bài sau.

MÔN : KHOA HỌC
Trang 24
BÀI : BÓNG TỐI
(tiết 46)
I/ MỤC TIÊU: - Giúp HS :
+ Tự làm thí nghiệm để thấy được bóng tối xuất hiện ở phía sau vật cản sáng khi
được chiếu sáng.
+ Đoán đúng vò trí, hình dạng bóng tối trong một số trường hợp đơn giản.
+ Hiểu được bóng tối của vật thay đổi về hình dạng, kích thước khi vò trí của vật
chiếu sáng đối với vật đó thay đổi.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC:
+ GV : phiếu học tập và đồ thí nghiệm.
+ HS : SGK.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
5’
25’
1. Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi HS lên nhắc lại bài trước:
- GV nhận xét, ghi điểm.

2. Bài mới:
Giới thiệu bài:
- Cho HS quan sát hình 1 trang 92 SGK
và hỏi :
+ Mặt trời chiếu sáng từ phía nào ?
+ Bóng của người xuất hiện ở đâu ?

+ Hãy tìm vật chiếu sáng, vật được chiếu
sáng ?
- Trong hình vẽ trên, Mặt trời là vật
chiếu sáng, người là vật được chiếu sáng,
còn bóng râm phía sau người gọi là bóng
tối. Bóng tối xuất hiện ở đâu và có hình
dạng như thế nào ? Các em sẽ tìm hiểu
qua các thí nghiệm trong bài học hôm
nay.
b. Hướng dẫn:
- 2 HS nhắc lại bài trước- Cả lớp theo
dõi nhận xét.
- HS quan sát và trả lời :

+ Mặt trời chiếu sáng từ phía bên phải
của hình vẽ. Vì ta thấy bóng người đổ
về phía bên trái. Nửa bên phải có
bóng râm, còn nửa bên trái vẫn có
ánh sáng của mặt trời.
+ Bóng của người xuất hiện ở phía
sau người vì có ánh sáng mặt trời
chiếu xiên từ bên phải xuống.
+ Măït trời là vật chiếu sáng, người là

vật đước chiếu sáng.
- HS nghe.
Trang 25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×