Tải bản đầy đủ (.doc) (29 trang)

giao an 3-tuan 24

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (336.05 KB, 29 trang )

Trường tiểu học giáo án -Lớp 3 Tuần 24
Lòch báo giảng
TUẦN 24
TỪ NGÀY …21/ 2….ĐẾN 25/ 2
Thứ ngày Môn ST Tên bài dạy
Thứ hai
21/2
Chào cờ
Mó thuật
Tập đọc
Tđ-kc
Toán
24
47
24
116
Vẽ tranh :Đề tài tự do
Đối đáp với vua
Đối đáp với vua
Luyện tập
Thứ ba
22/2
Toán
Thể dục
Tnxh
Chính tả
Đạo đức
117
47
47
24


24
Luyện tập chung
Nhảy dây kiểu chụm 2 chân-Ném bóng trúng đích
Hoa
Nghe viết :Đối đáp với vua
Tôn trọng đám tang (t2)
Thứ tư
23/2
m nhạc
Tập đọc
Toán
Tập viết
48
118
24
24
n 2 bài hát:Em yêu trường em-cùng múa hát dưới trăng
Tiếng đàn
Làm quen với chữ số la mã
Ôn chữ hoa R
Thứ năm
24/2
Toán
Thể dục
Lt&c
Thủ công
119
48
24
24

Luyện tập
Ôn nhảy dây –trò chơi ném bóng trúng đích
Từ ngữ về nghệ thuật –Dấu phẩy
Đan nong đôi (t2)
Thứ sáu
25/2
Toán
Chính tả
TNXH
TLV
SHCN
120
48
48
24
24
Thực hành xem đồng hồ (t1)
Nghe viết :Tiếng đàn
Quả
Nghe kể :Người làm quạt may mắn
Tuần 24
1
Trường tiểu học giáo án -Lớp 3 Tuần 24
Thứ hai
NS :18/2
ND: 21/2 M Ĩ THUẬT
VẼ TRANH : ĐỀ TÀI TỰ DO
…………………………………………………………………
TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN(T75+76)
ĐỐI ĐÁP VỚI VUA

I/. Mục tiêu:
TĐ :
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ .
- Hiểu ND, ý nghĩa:Ca ngợi Cao bá Qt thơng minh, đối đáp giỏi, có bản lĩnh từ nhỏ ( Trả lời được các CH
trong SGK )
KC: Biết sắp xếp các tranh (SGK) cho đúng thứ tự và kể lại từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ.
(HS khá, giỏi kể được cả câu chuyện)
Các KNS: Tự nhận thức.Thể hiện sự tự tin.Tư duy sáng tạo.Ra quyết định
PP/KTDH: Trình bày ý kiến cá nhân .Thảo luận nhóm. Hỏi đáp trước lớp
II/Chuẩn bò:
 Tranh minh họa bài tập đọc. Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.
III/. Lên lớp:
TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1’
5’
71’
1/ Ổn đònh :
2/ Kiểm tra bài cũ :
-YC HS đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài
tập đọc: “Chương trình xiếc đặc sắc”.
-Cách trình bày quảng cáo có gì đặc biệt (về
lời văn, trang trí)?
-Em thích những nội dung nào trong quảng
cáo?
-Nhận xét ghi điểm. Nhận xét chung.
3/ Bài mới : a.Giới thiệu: Cao Bá Quát không
chỉ là một nhà thơ, ông còn là lãnh tự của
phong trào nông dân khởi nghóa thế kó XIX.
Ông là người tài năng và có bản lónh. Truyện
Đối đáp với vua hôm nay chúng ta học sẽ giúp

các em hiểu được ngay từ nhỏ Cao Bá Quát đã
thể hiện được tài năng và bản lónh của mình
-Ghi tựa.
b. Hướng dẫn luyện đọc:
-Giáo viên đọc mẫu một lần. Giọng đọc thong
thả, nhẹ nhàng thể hiện sự trang nghiêm (Đ1),
sự tinh nghòch (Đ2), sự hồi hộp (Đ3) và với
-2 học sinh lên bảng trả bài cũ.
-Thông báo ngắn gọn,rõ ràng, các câu văn đều
ngắn, tách ra thành từng dòng riêng.
-Những từ ngữ quan trọng được in đậm, trình
bày theo nhiều kiểu chữ, nhiều cỡ chữ. Các chữ
được tô màu khác nhau (Tranh minh hoạ)
-HS tự trả lời.

-HS lắng nghe và nhắc tựa.
-Học sinh theo dõi giáo viên đọc mẫu.
2
Trường tiểu học giáo án -Lớp 3 Tuần 24
giong cảm xúc, khâm phục (Đ4).
*Giáo viên hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải
nghóa từ.
-Đọc từng câu và luyện phát âm từ khó, từ dễ
lẫn.
-Hướng dẫn phát âm từ khó:
-Đọc từng đọan và giải nghóa từ khó.
-Chia đoạn.(nếu cần)
-YC 4 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong
bài, sau đó theo dõi HS đọc bài và chỉnh sửa
lỗi ngắt giọng cho HS.

-HD HS tìm hiểu nghóa các từ mới trong bài.
-YC 4 HS tiếp nối nhau đọc bài trước lớp, mỗi
HS đọc 1 đoạn.
- Yêu cầu học sinh luyện đọc theo nhóm.
- Tổ chức thi đọc giữa các nhóm.
-YC lớp đồng thanh.
c. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
-Gọi HS đọc lại toàn bài trước lớp.
-YC HS đọc đoạn 1.
-Vua Minh Mạng ngắm cảnh ở đâu?
-YC HS đọc đoạn 2.
- Cao Bá Quát có mong muốn gì?
- Cao Bá Quát đã làm gì để thực hiện mong
muốn đó?
-YC HS đọc đoạn 3 và 4.
-Vì sao vua bắt Cao Bá Quát đối?
-Vua ra vế đối thế nào?
- Cao Bá Quát đối lại thế nào?
-Qua lời đối đáp câu đố, em thấy ngay từ nhỏ
Cao Bá Quát là người thế nào?
GV: Đối đáp thơ văn là cách người xưa thường
dúng để thử tài học trò. Qua lời đáp của Cao
Bá Quát, ta thấy ngay từ bé ông là người rất
thông minh. Lời đối của ông rất chặt chẽû từ ý
tới lời.
-Mỗi học sinh đọc một câu từ đầu đến hết bài.
(2 vòng)
-HS đọc theo HD của GV: truyền lệnh, trong leo
lẻo, vùng vẫy, cởi trói, chang chang,
-1 học sinh đọc từng đọan trong bài theo hướng

dẫn của giáo viên.
-4 HS đọc: Chú ý ngắt giọng đúng ở các dấu
câu.
VD: Cậu bé bò dẫn đến trước mặt vua.// Cậu tự
xưng là học trò mới ở quê ra chơi,/ nên không
biết gì.// Thấy nói là học trò,/ vua ra lệnh cho
cậu phải đối được một vế đối / thì mới tha.//
Nhìn thấy trên mặt hồ lúc đó có đàn cá đang
đuổi nhau, / vua tức cảnh đọc vế đối như sau://
Nước trong leo lẻo / cá đớp cá
Chẳng nghó ngợi lâu la gì, / Cao Bá Quát lấy
cảnh mình đang bò trói, / đối lại luôn://
Trời nắng chang chang / người trói người.
-HS trả lời theo phần chú giải SGK.
-Mỗi học sinh đọc 1 đọan thực hiện đúng theo
yêu cầu của giáo viên:
-Mỗi nhóm 4 học sinh, lần lượt từng HS đọc
một đoạn trong nhóm.
- 2 nhóm thi đọc nối tiếp.
-HS đồng thanh cả bài (giọng vừa phải).
-1 HS đọc, lớp theo dọi SGK.
-1 HS đọc đoạn 1.
ngắm cảnh ở Hồ Tây.
-1 HS đọc đoạn 2.
-Muốn nhìn rõ mặt vua.
-Cởi hết quần áo, nhảy xuống hồ tắm, làm ầm ó
để vua phải chú ý.
-1 HS đọc đoạn 3 và 4.
-Vì vua thấy cậu bé xưng là học trò nên muốn
thử tài, cho cậu cơ hội chuộc tội.

-Nước trong leo lẻo / cá đớp cá
-Trời nắng chang chang / người trói người.
-Là người rất thông minh nhanh trí.
-Ca ngợi Cao Bá Quát, thông minh, đối đáp
3
Trường tiểu học giáo án -Lớp 3 Tuần 24
2’
1’
-Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?
* Luyện đọc lại:
-GV chọn 1 đoạn trong bài và đọc trước lớp.
-Gọi HS đọc các đoạn còn lại.
-Tổ chức cho HS thi đọc theo đoạn.
-Cho HS luyện đọc theo vai.
-Nhận xét chọn bạn đọc hay nhất.
* Kể chuyện:
a.Xác đònh yêu cầu:
-Gọi 1 HS đọc YC SGK.
b. Kể mẫu:
-GV cho HS quan sát 4 bức tranh trong SGK
theo đúng thứ tự 4 đoạn trong truyện.
-Gọi HS nêu thứ tự các tranh.
-GV cho HS kể mẫu.
-GV nhận xét nhanh phần kể của HS.
c. Kể theo nhóm:
-YC HS chọn 1 đoạn truyện và kể cho bạn bên
cạnh nghe.
d. Kể trước lớp:
-Gọi 4 HS dựa vào 4 bức tranh nối tiếp nhau
kể lại câu chuyện. Sau đó gọi 1 HS kể lại toàn

bộ câu chuyện.
-Nhận xét và cho điểm HS.
4.Củng cố:
-Hỏi: Qua câu chuyện, em thấy Cao Bá Quát là
người như thế nào?
5.Dặn dò:
-Khen HS đọc bài tốt, kể chuyện hay, khuyến
khích HS về nhà kể lại câu chuyện cho người
thân cùng nghe.
-Nhận xét tiết học
giỏi, có bản lónh từ nhỏ.
-HS theo dõi GV đọc.
-3 HS đọc.
-HS xung phong thi đọc.
-4 HS tạo thành 1 nhóm đọc theo vai.
-1 HS đọc YC: Sắp xếp lại các bức tranh theo
đúng thứ tự trong câu chuyện Đối đáp với vua.
-Thứ tự các tranh theo câu chuyện: 3-1-2-4.
-2 HS khá giỏi kể mẫu đoạn 1.
-HS kể theo YC. Từng cặp HS kể.
-HS nhận xét cách kể của bạn.
-4 HS thi kể trước lớp.
-Cả lớp nhận xét, bình chọn bạn kể đúng, kể
hay nhất.
- 2 – 3 HS trả lời theo suy nghó của mình.
-Là người thông minh, đối đáp giỏi, có bản lónh
từ nhỏ.
-Lắng nghe.
TOÁN (Tiết 116 )
LUYỆN TẬP

I/ Mục tiêu:
-Có kỹ năng thực hiện phép chia số có bốn chữ số với số có một chữ số (trường hợp có chữ số 0 ở
thương).
- Vận dụng phép chia để làm tính và giải toán.
II/ Chuẩn bò:
 Vẽ sẵn hình bài tập 3 vào bảng phụ.
II/ Các hoạt động dạy học:
TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
4
Trường tiểu học giáo án -Lớp 3 Tuần 24
1’
5’
31’
1. Ổn đònh:
2. Kiểm tra bài cũ:
-GV kiểm tra bài tiết trước:
-Gọi 1 HS lên làm bài tập 2.
- Nhận xét-ghi điểm:
3. Bài mới:
a.Giới thiệu bài:
-Bài học hôm nay sẽ giúp các em
cũng cố về kó năng thực hiện phép
chia số có bốn chữ số cho số có một
chữ số và giải các bài toán có liên
quan. Ghi tựa
b. Luyện tập:
Bài 1: HS nêu yêu cầu bài tập.
-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
-Yêu cầu HS tự làm bài.
-Yêu cầu các HS vừa lên bảng lần

lượt nêu rõ từng bước chia của một
trong hai phép chia của mình.
-Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 2 ( Câu c dành cho hs khá giỏi)
-1 HS đọc YC bài.
-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
-Yêu cầu HS tự làm bài.
-GV hỏi: Vì sao trong phần a, để tìm
x em lại thực hiện phép chia 2107 :
7 ?
-Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
-Bài toán cho biết gì?
-Bài toán hỏi gì?
-Muốn tính được số gạo cửa hàng còn
lại thì trước hết ta phải tính được gì?
-Yêu cầu HS tóm tắt bài toán và trình
bày bài giải.
Tóm tắt
Có: 2024kg gạo
Đã bán:
4
1
số gạo
Còn lại: kg gạo?
-Nhận xét ghi điểm cho HS.
Bài 4: GV viết lên bảng phép tính:
6000 : 3 = ? và yêu cầu HS nhẩm, nêu
Bài giải:
Số mét đường đã sửa là:

1215:3=405(m)
Số mét đường còn phải sửa là:
1215-405=810(m)
Đáp số: 810 mét
-Nghe giới thiệu.
-1 HS nêu yêu cầu bài tập.
-Thực hiện phép chia.
-3 HS lên bảng làm bài, HS lớp làm bảng con.
-3 HS lần lượt nêu, cả lớp theo dõi và nhận xét.
-1 HS nêu yêu cầu bài tập.
-Tìm x.
X x 7 = 2107 8 x X = 1640 X x 9 = 2763
X = 2107 : 7 X = 1640 : 8 X = 2763 : 9
X = 301 X = 205 X = 307
-Vì x là thừa số chưa biết trong phép nhân. Muốn tìm
thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.
-1 HS nêu yêu cầu bài tập.
-Có 2024kg gạo, đã bán
4
1
số gạo đó.
-Số gạo còn lại sau khi bán.
-Tính được số ki-lô-gam gạo cửa hàng đã bán.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. Trình
bày bài giải như sau:
Bài giải:
Số ki-lô-gam gạo cửa hàng đã bán là:
2024 : 4 = 506 (kg)
Số ki-lô-gam gạo cửa hàng còn lại là:
2024 – 506 = 1518 (kg)

Đáp số: 1518 kg gạo
-HS thực hiện nhẩm trước lớp:
6 nghìn : 3 = 2 nghìn
-HS nhẩm và ghi kết quả vào VBT, sau 2 HS ngồi cạnh
5
Trường tiểu học giáo án -Lớp 3 Tuần 24
3’
kết quả.
-GV nêu lại cách nhẩm, sau đó yêu
cầu HS tự làm bài.
4 Củng cố – Dặn dò:
- tuyên dương HS có tinh thần học tập
tốt.
-YC HS về nhà làm bài tập luyện tập
thêm. Chuẩn bò bài sau.
-Nhận xét tiết học.
nhau đổi vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
Thứ ba
NS:19/2
ND :22/2
TOÁN (T117)
LUYỆN TẬP CHUNG
I/ Mục tiêu:
- Biết nhân, chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số.
- Vận dụng giải bài toán có hai phép tính.
II/ Các hoạt động dạy học:
T
G
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1’

5’
31’
1. Ổn đònh:
2. Kiểm tra bài cũ:
-GV kiểm tra bài tiết trước đã giao về nhà.
-Gọi 1 HS làm bài tập 3
- Nhận xét-ghi điểm.
3. Bài mới:
a.Giới thiệu bài:
-Bài học hôm nay sẽ giúp các em cũng cố về kó
năng thực hiện phép nhân, phép chia số có bốn
chữ số cho số có một chữ số và giải các bài toán
có liên quan. Ghi tựa
b. Luyện tập:
Bài 1: 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
-Yêu cầu HS tự làm bài.
-Chữa bài:
+GV hỏi: Khi đã biết 821 x 4 = 3284 có thể đọc
ngay kết quả của phép tính 3284 : 4 không, vì
sao?
+GV hỏi tương tự với các phần còn lại của bài.
-Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 2: Gọi 1 HS đọc YC.
-Yêu cầu HS tự làm bài.
Bài giải :
Số vận động viên mỗi hàng là:
1024:8=128 (người)
Đáp số :128 người
-Nghe giới thiệu.
-1 HS nêu yêu cầu SGK.

- 4 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm một
phần của bài. HS cả lớp làm vào bảng con
theo tổ.
+Khi biết 821 x 4 = 3284 có thể đọc ngay kết
quả của phép tính 3284 : 4 = 821 vì nếu lấy
tích chia cho một thừa số sẽ được kết quả
thừa số còn lại.

-1 HS nêu yêu cầu SGK.
-4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
vào vở nháp.
6
Trường tiểu học giáo án -Lớp 3 Tuần 24
3’
1’
-GV chữa bài, yêu cầu 4 HS vừa lên bảng lần lượt
nêu cách thực hiện phép tính của mình.
- Chữa bài và cho điểm.
Bài 4: Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
-Bài toán cho ta biết gì?
-Bài toán hỏi gì?
-Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta làm như thế
nào?
-Vậy để tính được chu vi của sân vận động, chúng
ta cần tìm gì trước đó?
-Yêu cầu HS làm bài.
Tóm tắt:
Chiều rộng : 95m
Chiều dài : gấp 3 lần chiều rộng
Chu vi : m?

-Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 3(HS sinh khá giỏi)
Cho hs khá giỏi lảm vở ,sau đó một số em đọc bài
làm của mình.
4 Củng cố
- Tuyên dương những HS có tinh thần học tập tốt.
5.dặn dò:
-YC HS về nhà luyện tập thêm các bài tập
-Chuẩn bò bài sau.
-Nhận xét tiết học.
-4 HS lần lượt nêu, HS cả lớp theo dõi và
nhận xét.
(4691 : 2 = 2345 dư 1; 1230 : 3 = 410;
1607 : 4 = 401 dư 3; 1038 : 5 = 207 dư 3)
-1 HS nêu yêu cầu SGK.
-Bài toán cho biết chiều rộng sân là 95m,
chiều dài sân gấp 3 lần chiều rộng.
-Bài toán hỏi chu vi của sân hình chữ nhật.
-Lấy chiều dài cộng với chiều rộng, được
bao nhiêu lấy kết quả đó nhân với 2.
-Chúng ta cần tìm được chiều dài của sân.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
vào vở.
Bài giải:
Chiều dài của sân vận động là:
95 x 3 = 285 (m)
Chu vi sân vận động là:
(285 + 95) x 2 = 760 (m)
Đáp số: 760m
Bài giải:

Số quyển sách của cả 5 thùng là:
306 x 5 = 1530 (quyển)
Số quyển sách mỗi thư viện được chia
là:
1539 : 9 = 170 (quyển)
Đáp số: 179 quyển
TỰ NHIÊN- XÃ HỘI(T47)
HOA
I/. Mục tiêu:
- Nêu được chức năng của hoa đối với đời sống của thực vật và ích lợi của hoa đối với đời sống con
người.
- Kể tên các bộ phận của hoa.
(Hs kháá giỏi:Kể tên một số loài hoa có màu sắc, hương thơm khác nhau.)
Các KNS: -Kĩ năng quan sát, so sánh để tìm ra sự khác nhau về đặc điểm bên ngồi của một số lồi
hoa.Tổng hợp, phân tích thơng tin để biết vai trò, ích lợi đối với đời sống thực vật, đời sống con
người của các lồi hoa.
PP/KTDH: Quan sát và thảo luận tình huống thực tế. Trưng bày sản phẩm
7
Trường tiểu học giáo án -Lớp 3 Tuần 24
II/. Chuẩn bò:
 Ba bông hoa thật. (hồng, ly, )
 Các hình minh hoạ trong SGK.
 Các loại hoa HS sưu tầm.
III/. Lên lớp:
TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1’
5’
31’
1/ Ổn đònh:
2/ Kiểm tra bài cũ:

-YC các nhóm trưởng kiểm tra và báo cáo lại
những nội dung chuẩn bò của nhóm mình.
-Nhận xét ghi điểm. Nhận xét chung.
3/ Bài mới :
a.Giới thiệu bài: Trò chơi: Ai thính mũi hơn?
-GV giới thiệu trò chơi, sau đó gọi 2 HS lên bảng
chơi trò chơi.
-Bòt mắt HS, lần lượt cho các em ngửi 3 loại hoa và
yêu cầu HS đoán xem đó là hoa gì?
-Cho HS nhận xét sau đó đưa ra 3 bông hoa cho HS
ngửi lại.
-GV: Hoa thường có màu sắc đẹp và hương thơm.
Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu về các loài hoa.
Ghi tựa.
Hoạt động 1: Sự đa dạng về màu sắc, mùi hương,
hình dạng của hoa.
*Mục tiêu:Biết quan sát ,so sánh,để tìm ra sự khác
nhau về màu sắc ,mùi hương của một số loài hoa.
*Cách tiến hành:
-GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm:
+Yêu cầu HS để ra trước mặt các bông hoa hoặc
tranh vẽ hoa đã sưu tầm được.
+Yêu cầu các em quan sát màu sắc, hương thơm
của mỗi bông hoa của mình, sau giới thiệu cho các
bạn trong nhóm cùng biết.
-Tổ chức làm việc cả lớp.
+Gọi HS lên bảng giới thiệu trước lớp về các bông
hoa em có.
+Nhận xét khen ngợi sự chuẩn bò của HS.
+Hoa có những màu sắc như thế nào?

+Mùi hương của các loài hoa giống hay khác nhau?
+Hình dạng của các loài hoa khác nhau như thế
nào?
-Kết luận: Các loài hoa thường khác nhau về hình
dáng, màu sắc. Mỗi loài hoa có một mùi hương
riêng.
Hoạt động 2: Các bộ phận của hoa.
*Mục tiêu:Kể được tên các bộ phận thường có của
một bông hoa .
- Các nhóm trưởng kiểm tra và báo cáo.
-2 HS lên bảng.
-2 HS bòt mắt được ngửi hoa và đoán tên hoa
rồi ghi lên bảng.
-Các HS khác nhận xét đúng/sai.
-Lắng nghe.
+HS làm việc theo nhóm và thực hiện theo
yêu cầu của GV.
+HS quan sát các bông hoa và lần lượt giới
thiệu cho các bạn trong nhóm nghe về hoa
mình có (Tên hoa, màu sắc, mùi hương)
+4 đến 5 HS lên bảng giới thiệu với cả lớp.
+Hoa có nhiều màu sắc khác nhau: trắng,
đỏ, hồng,
+Mùi hương của loài hoa khác nhau.
+Hoa có hình dạng rất khác nhau, có hoa to
trông như cái kèn, có hoa tròn, có hoa dài,
-Lắng nghe.
8
Trường tiểu học giáo án -Lớp 3 Tuần 24
-GV cho HS quan sát một bông hoa có đủ các bộ

phận.
-GV chỉ vào các bộ phận và yêu cầu HS gọi tên,
sau đó giới thiệu lại về tên các bộ phận cho HS
biết: Hoa thường có các bộ phận là cuống hoa, đài
hoa, cánh hoa và nhò hoa.
-GV yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau chỉ và giới thiệu
cho nhau về các bộ phận của bông hoa mình đã sưu
tầm được.
+Gọi một số HS lên bảng chỉ và gọi tên các bộ
phận của một bông hoa bất kì.
Hoạt động 3: Vai trò và ích lợi của hoa.
*Mục tiêu :Nêu được chức năng và ích lợi của hoa .
-Yêu cầu HS làm việc cặp đôi: cùng quan sát các
loại hoa trong hònh 5, 6,7, 8 /91 SGK và cho biết
hoa đó dùng để làm gì.
-Sau 3 phút, gọi HS báo cáo kết quả làm việc.
+Yêu cầu HS kể thêm những ích lợi khác của hoa
mà em biết.
-GV chốt: Hoa có nhiều ích lợi, hoa dùng để trang
trí, làm nước hoa, ướp chè, để ăn, để làm thuốc.
Hoa là cơ quan sinh sản của cây.
+HS quan sát.
+HS trả lời và lắng nghe GV giới thiệu.
-HS làm việc theo nhóm.
+HS lên bảng thực hiện yêu cầu. Các HS
khác nhận xét, bổ sung.
+HS làm việc theo cặp cùng quan sát hoa
trong các hình và nói cho bạn bên cạnh biết
hoa đó để làm gì. Câu trả lời đúng là:
Hình 5, 6: Hoa để ăn.

Hình 7, 8: Hoa để trang trí.
+2 -3 HS trả lời trước lớp về lợi ích của từng
loại hoa trong hình minh hoạ.
+HS động não để kể tên hoa và lợi ích của
hoa đó.
+1 – 2 HS nhắc lại phần kết luận.
3’
4/ Củng cố – dặn dò:
-YC HS đọc phần bạn cần biết SGK.
-Giáo dục tư tưởng cho HS cần phải bảo vệ hoa.
-GV mở rộng: Hoa có hương thơm nhưng chúng ta
không nên ngửi nhiều hương hoa vì như thế sẽ
không tốt cho sức khoẻ. Nếu ở trong phòng kín có
nhiều hoa hoặc đặt lọ hoa ở đầu giường khi đi ngủ
sẽ rất khó thở. Một số phấn hoa như hoa mơ có thể
gây ngứa nên chúng ta cần chú ý khi tiếp xúc với
các loài hoa.
Về nhà học bài chuẩn bò bài sau
-Nhận xét tiết học
CHÍNH TẢ(Nghe – viết)Tiết 47.
ĐỐI ĐÁP VỚI VUA
Phân biệt s/x, dấu hỏi/dấu ngã
I/ Mục tiêu:
- Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xi .
- Làm đúng BT( 3) a
II/ Đồ dùng:
 Bảng viết sẵn các BT chính tả.
III/ Lên lớp:
9
Trường tiểu học giáo án -Lớp 3 Tuần 24

T
G
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1’
5’
31’
1/ Ổn đònh:
2/ KTBC: Người sáng tác Quốc ca Việt Nam
-Gọi HS viết các từ khó của tiết chính tả
trước.
-Chấm 1 số VBT.
- Nhận xét ghi điểm.
3/ Bài mới:
a/ GTB: GV giới thiệu trực tiếp - Ghi tựa
b/ HD viết chính tả:
* Trao đổi về ND đoạn viết:
-GV đọc đoạn văn 1 lần.
-Vua ra vế đối thế nào?
- Cao Bá Quát đối lại thế nào?
-Qua lời đối đáp câu đố, em thấy ngay từ nhỏ
Cao Bá Quát là người thế nào?
* HD cách trình bày:
-Đoạn văn có mấy câu?
-Trong đoạn văn có những chữ nào phải viết
hoa?
-Hai vế đối trong đoạn chính tả viết như thế
nào?
- Có những dấu câu nào được sử dụng?
* HD viết từ khó:
- YC HS tìm từ khó rồi phân tích.

- YC HS đọc và viết các từ vừa tìm được.
*Viết chính tả:
-GV đọc lại bài lần 2
- GV đọc bài cho HS viết vào vở.
- Nhắc nhở tư thế ngồi viết.
- Đọc cho HS sốt,sửa lỗi .
-Thu bài chấm và nhận xét.
c/ HD làm BT:
Bài 2: GV chọn câu a.
Câu a:Gọi HS đọc YC.
-GV nhắc lại yêu cầu BT, sau đó YC HS tự
làm.
-Cho HS trình bày bài làm.
-Nhận xét chốt lại lời giải đúng.
Bài tập 3: Thi tìm những từ chỉ hoạt động:
*GV chọn câu a.
Câu a: Gọi HS nêu yêu cầu.
-GV nhắc lại yêu cầu: Những từ các em tìm
phải đạt 2 yêu cầu (1. Đó là những từ chỉ hoạt
động. 2. Từ chứa tiếng bắt đầu bằng s/x).
-Cho HS thi tiếp sức viết lên bảng lớp.
-1 HS lên bảng viết, HS lớp viết vào bảng con.
- long lanh, núng na núng nính, cây trúc, khúc
hát, chim cút, ngòi bút,
-Lắng nghe và nhắc tựa.
- Theo dõi GV đọc. 2 HS đọc lại, lớp đọc thầm.
-Nước trong leo lẻo / cá đớp cá
-Trời nắng chang chang / người trói người.
-Là người rất thông minh nhanh trí.
-3 câu.

-Những chữ đầu câu và tên riêng phải viết hoa.
-Viết giữa trang vở cách lề vở 2 ô li.
- Dấu chấm, dấu hai chấm, dấu phẩy.
- HS: leo lẻo, chang chang, trói,
- 3 HS lên bảng, HS lớp viết vào bảng con.
-HS nghe viết vào vở.
-HS sốt , sửa lỗi .
-HS nộp bài.
- 1 HS đọc YC trong SGK. HS làm bài cá nhân.
-Một số HS trình bày bài làm.
- Đọc lời giải và làm vào vở.
-Lời giải: -Nhạc cụ hình ống : sáo
-Môn nghệ thuật : xiếc
-1 HS đọc YC SGK.
-HS tự làm bài cá nhân.
-2 nhóm lên thi tiếp sức.
+Câu a: sa đà, sa ngã, sai bảo, san sẻ, sáng lập,
sánh bước, sục sạo, sát cánh, say sưa, sặc sụa,
sôi máu,
10
Trường tiểu học giáo án -Lớp 3 Tuần 24
2’
1’
-GV nhận xét .
4/Củng cố :
-Nhận xét tiết học, bài viết HS.
-Dặn HS về nhà ghi nhớ các quy tắc chính tả.
Học thuộc các từ đã học để vận dụng vào học
tập.
5/Dặn dò:

-Nhận xét tiết học
-Chuẩn bò bài sau.
+xa cách, xả hơi, xắn, xâm chiếm, xầm xì, xâu
xé, xây dựng, xé ráo, xem mạch, xem xét, xét
nghiệm, xỉa xói, xoay chiều,
ĐẠO ĐỨC (T24)
TÔN TRONG ĐÁM TANG (Tiết 2)
I.Mục tiêu:
- Biết được những việc cần làm khi gặp đám tang.
- Bước đầu biết cảm thông với những đau thương, mất mát người thân của người khác
Các KNS: -Kĩ năng thể hiện sự cảm thơng trước sự đau buồn của người khác.Kĩ năng ứng xử phù
hợp khi gặp đám tang.
PP/KTDH: -Nói cách khác. Đóng vai
II Chuẩn bò:
 Vở BT ĐĐ 3.
 Nội dung câu chuyện “Đám tang –Thuỳ Dung”
 Bộ thẻ xanh đỏ. Bảng phụ ghi các tình huống.
III. Lên lớp:
TG
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1’
5’
31’
1.Ổn đònh :
2.KTBC:
-Theo em, chúng ta cần làm gì khi gặp đám tang? Vì
sao?
-Nhận xét chung.
3.Bài mới :
a.GTB: Nêu mục tiêu yêu cầu Ghi tựa.

b.Hoạt động 1: Bày tỏ ý kiến
*Mục tiêu:HS biết trình bày những quan niệm đúng
về cách ứng xử khi gặp đám tang và biết bảo vệ ý
kiến của mình .
*Cách tiến hành:
-Yêu cầu các HS cử ra 2 bạn đại diện cho mỗi nhóm
xanh - đỏ lên chơi trò chơi và cử ra 2 bạn làm trọng tài
ghi điểm.
Lần 1: GV nêu ra các câu, người dự thi sẽ biết câu nói
đó đúng hay sai, nếu đúng lật thẻ mặt đỏ, nều sai lật
thẻ mặt xanh (nếu trả lời đúng trọng tài dán 1 hoa đỏ,
-Chúng ta cần tôn trọng đám tang vì
khi đó ta đang đưa tiễn một người đã
khuất và chia sẻ nỗi buồn với gia đình
họ.
-Lắng nghe giới thiệu.
-HS chia 2 đội xanh – đỏ và cử 2 trọng
tài (1 đội cử 1 người).
-HS lên chơi lần 1.
-HS trả lời:
11
Trường tiểu học giáo án -Lớp 3 Tuần 24


2’
1’
sai dán hoa xanh).
Câu 1:Tôn trọng đám tang là chia sẻ nỗi buồn với gia
đình họ.
Câu 2: Chỉ cần tôn trọng đám tang mà mình quen biết.

Lần 2:Tương tự.
Câu 1: Em bòt mặt, đội mũ đi qua thật nhanh mỗi khi
thấy đám tang vì sợ không khí ảm đạm.
Câu 2: Không nói to cười đùa chỉ trỏ trong đoàn đưa
tang.
Lần 3:
Câu 1:Em sẽ bỏ mũ nón, dừng lại nhường đường cho
đám tang đi qua.
Câu 2: Tôn trong đám tang chính là biểu hiện của nếp
sống văn hoá
-Chốt lại xem đội nào được nhiều hoa đỏ hơn. Nhận
xét trò chơi.
Hoạt động 2:Xử lí tình huống
*Mục tiêu:HS biết lựa chọn cách ứng xử đúng trong
các tình huống gặp đám tang
*Cách tiến hành:
-Yêu cầu các nhóm thảo luận, giải quyết các tình
huống sau:
1. Nhà hàng xóm em có tang. Bạn Minh sang chơi nhà
em vặn to đài nghe nhạc. Em sẽ làm gì khi đó?
2. Em thấy bạn An đeo băng tang, em sẽ nói gì với
bạn?
3. Em trông thấy mấy em nhỏ la hét cười đùa chạy sau
theo đám tang. Em sẽ làm gì khi đó?
-Giao cho mỗi nhóm 1 tình huống hoặc 2 tình huống.
Kết luận chung: Cần tôn trọng đám tang, không nên
làm gì khiến người khác thêm đáu buồn. Tôn trọng
đám tang là nếp sống mới, hiện đại, có văn hoá.
-GV chốt và kết thúc trò chơi.
4. Củng cố:

Cho HS đọc ghi nhớ, nhắc nhở, giáo dục
5.Dặn dò:
- HD HS thực hiện như những gì các em đã học được.
-Nhận xét tiết học.
-1. Giơ thẻ đỏ.
-2. Giơ thẻ xanh.
-1. Giơ thẻ xanh.
-2. Giơ thẻ đỏ.
1. Giơ thẻ đỏ.
2. Giơ thẻ đỏ.
-Các nhóm thảo luận xử lí tình huống
của nhóm mình.
-Tự trả lời: VD: Em sẽ vặn nhỏ đài
hoặc tắt đài đi và giải thích với Minh vì
sao.
-Em sẽ tới bên An động viên bạn, nói
bạn yên tâm, em và các bạn sẽ giúp
An ở lớp khi An nghỉ học. An đừng
buồn quá, phải phấn đấu học tập.
-Nói với các em nhỏ trật tự, ra chỗ
khác chơi, vì làm như thế là không
đúng.
-Lắng nghe và ghi nhận.
1 số HS đọc
-Lắng nghe.
Thứ tư
NS:20/2
ND: 23/2
ÂM NH ẠC
ƠN 2 BÀI HÁT: EM U TRƯỜNG EM, CÙNG MÚA HÁT DƯỚI TRĂNG

……………………………………….
12
Trường tiểu học giáo án -Lớp 3 Tuần 24
TẬP ĐỌC (T77)
TIẾNG ĐÀN
I/ Mục tiêu:
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu , giữa các cụm từ .
- Hiểu ND, ý nghĩa: Tiếng đàn của thủy trong trẻo, hồn nhiên như tuổi thơ của em.Nó hòa hợp với khung
cảnh thiên nhiên và cuộc sống xung quanh ( Trả lời được các CH trong SGK )
II/ Chuẩn bò:
 Tranh minh hoa bài tập đọcï. Bảng phụ viết sẵn câu văn cần HD luyện đọc.
 Vài búp hoa ngọc lan, hoa mười giờ.
III/ Lên lớp:
TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1’
5’
31’
1.Ổn đònh:
2.KTBC:
-Gọi 2 HS kể chuyện bài đối đáp với vua và
TLCH:
+Cậu bé Cao Bá Quát mong muốn điều gì?
+Vì sao vua bắt cậu bé đối?
-Nhận xét, ghi điểm.
3.Bài mới:
a.GTB: GV giới thiệu. Ghi tựa.
b.Luyện đọc:
-Đọc mẫu: GV đọc mẫu toàn bài một lượt.
- Hướng dẫn HS đọc từng câu và kết hợp
luyện phát âm từ khó.

-HD phát âm từ khó.
- HD đọc từng đoạn và giải nghóa từ khó.
-HD HS chia bài thành 2 đoạn.
-Gọi 2 HS đọc nối tiếp, mỗi em đọc một
đoạn của bài, theo dõi HS đọc để HD cách
ngắt giọng cho HS.

-YC 2 HS đọc bài trước lớp, mỗi HS đọc 1
đoạn.
-YC HS đọc bài theo nhóm.
-Tổ chức thi đọc giữa các nhóm.
c. HD tìm hiểu bài:
-HS đọc cả bài trước lớp.
- Gọi HS lại đoạn 1 của bài.
-Thuỷ làm những gì để chuẩn bò vào phòng
thi?
-2 HS lên bảng thực hiện.
-HS đọc bài.
+Muốn nhìn rõ mặt vua
+Muốn thử tài cậu .
-HS lắng nghe.
-Theo dõi GV đọc.
-HS nối tiếp nhau đọc từng câu, mỗi em đọc 1
câu từ đầu đến hết bài. Đọc 2 vòng.
-HS luyện phát âm từ khó do HS nêu. (hoặc các
từ ở phần mục tiêu)
-Đọc từng đoạn trong bài theo HD của GV.
-2 HS đọc từng đoạn trước lớp, chú ý ngắt giọng
cho đúng.
VD: Khi ắc-sê vừa khẻ chạm vào những sợi dây

đàn / thì như có phép lạ, / những âm thanh trong
trẻo vút bay lên giữa yên lặng của gian phòng.//
- Dưới đường, lũ trẻ rủ nhau thả những chiếc
thuyền gấp bằng giấy / trên những vũng nước
mưa.//
-2 HS đọc bài cả lớp theo dõi SGK Mỗi nhóm 2
HS lần lượt đọc trong nhóm.
-Hai nhóm thi đọc nối tiếp
-Đọc đồng thanh cả bài.
-1 HS đọc. Lớp theo dõi SGK.
-1 HS đọc. Lớp đọc thầm.
-Thuỷ nhận đàn, lên dây và kéo thử vài nốt nhạc.
13
Trường tiểu học giáo án -Lớp 3 Tuần 24
2’
1’
-Những từ ngữ nào được miêu tả âm thanh
của dây đàn?
-Cử chỉ, nét mặt của Thuỷ khi kéo đàn thể
hiện điều gì?
-Gọi HS đọc đoạn 2.
-Tìm những chi tiết miêu tả khung cảnh
thanh bình ngoài gian phòng như hoà với
tiếng đàn.
d. Luyện đọc lại:
-GV đọc lại toàn bài.
-Yêu cầu HS tự chọn một đoạn trong bài và
luyện đọc lại đoạn đó.
-Nhận xét và cho điểm HS.
4. Củng cố ø:

-Hỏi: Bài văn nói về điều gì?
5.Dặn dò:
- Về nhà tập đọc lại bài và chuẩn bò cho bài
chính tả tiết sau.
-Nhận xét giờ học.
-“Trong trẻo vút bay lên giữa yên lặng của gian
phòng”.
-Thể hiện, Thuỷ rất tập trung vào việc thể hiện
bản nhạc.
-1 HS đọc đoạn 2.
-“Vài cánh ngọc lan êm ái rụng xuống nền đất
mát rượi. Dưới đường lũ trẻ rủ nhau thả thuyền
bằng giấy trên những vũng nước mưa. Ngoài Hồ
Tây, dân chài đang tung lưới bắt cá. Hoa mười
giờ nở đỏ các lối đi ven hồ. Bóng mấy con chim
bồ câu lướt nhanh trên mái nhà”.
-HS theo dõi.
-HS tự luyện đọc.
- 4 HS thi đọc, cả lớp theo dõi và nhận xét.
-Tiếng đàn của thủy trong trẻo, hồn nhiên như tuổi
thơ của em.Nó hòa hợp với khung cảnh thiên nhiên
và cuộc sống xung quanh.
TOÁN (T118)
LÀM QUEN VỚI CHỮ SỐ LA MÃ
I/ Mục tiêu:
- Bước đầu làm quen với chữ số La Mã.
- Nhận biết các số từ I đến XII (để xem được đồng hồ), số XX, XXI (đọc và viết “thế kỷ XX, thế kỷ
XXI”).
II. Chuẩn bò:
 Mẫu chữ La Mã, phấn màu.

III/ Các hoạt động dạy học:
T
G
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1’
5’
1. Ổn đònh:
2. Kiểm tra bài cũ:Luyện tập chung
-Gọi HS lên bảng làm BT:
-1 HS lên bảng làm BT 4/120.
a) b)
14
Trường tiểu học giáo án -Lớp 3 Tuần 24
31’
- Nhận xét-ghi điểm. Nhận xét chung
3. Bài mới:
a.Giới thiệu bài:Bài học hôm nay sẽ giúp các
em làm quen với các chữ số La Mã. Các chữ số
La Mã thường được dùng để ghi giờ trên đồng
hồ, vì vậy bài học hôm nay giúp các em xem
đồng hồ tốt hơn.
b.Giới thiệu về chữ số La Mã:
-GV viết lên bảng các chữ số La Mã I, V, X và
giới thiệu cho HS.
-GV: Ghép hai chữ số I với nhau ta được chữ số
II đọc là hai.
-GV: Ghép ba chữ số I với nhau ta được chữ số
III đọc là ba.
-GV: Đây là chữ số V (năm) ghép vào bên trái
chữ số V một chữ số I, ta được số nhỏ hơn V một

đơn vò, đó là số bốn, đọc là bốn, viết là IV.
-GV: Cùng chữ số V, viết thêm I vào bên phải
chữ số V, ta được số lớn hơn V một đơn vò, đó là
số sáu, đọc là sáu, viết là VI.
-GV giới thiệu các chữ số VII, VIII, XI, XII
tương tự như giới thiệu số VI.
-Giới thiệu số IX tương tự như giới thiệu số IV.
-GV giới thiệu tiếp số XX (hai mươi): Viết hai
chữ số XX liền nhau ta được chữ số XX.
-Viết vào bên phải số XX một chữ số I, ta được
số lớn hơn XX một đơn vò đó là XXI. (21)
c. Luyện tập:
Bài 1:GV gọi HS lên bảng đọc các chữ số La
Mã theo đúng thứ tự xuôi, ngược, bất kì.
-Nhận xét và sửa lỗi cho HS.
Bài 2: GV dùng mặt đồng hồ ghi bằng chữ số La
Mã xoay kim đồng hồ đến các vò trí giờ đúng và
yêu cầu HS đọc giờ trên đồng hồ.
- Nhận xét và sửa lỗi cho HS.
Bài 3:( câu b:hs khá giỏi)
-Gọi HS đọc đề bài.
-Yêu cầu HS tự làm.
-Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 4:Yêu cầu HS tự viết vào vở.
2
4691
06
2345
09
11

1

3
1230
03
410
00
0
c) d)

4
1607
00
401
07
3

5
1038
03
207
38
3
-Nghe giới thiệu và nhắc lại.
HS quan sát chữ số và lần lượt đọc theo lời
GV: một, năm, mười.
-HS viết II vào bảng con và đọc theo: hai.
-HS viết III vào bảng con và đọc theo: ba.
-HS viết IV vào bảng con và đọc theo: bốn.
-HS viết VI vào bảng con và đọc theo: sáu.

-HS lần lượt đọc và viết các chữ số La Mã
theo giới thiệu của GV.
-HS viết XX và đọc: hai mươi.
-HS viết XXI và đọc: hai mươi mốt.
-5 đến 7 HS đọc trướp lớp, 2 HS ngồi cạnh
nhau đọc cho nhau nghe: một; ba; năm; bảy;
chín; mười một; hai mươi mốt; hai; bốn; sáu;
tám; mười; mười hai; hai mươi.
-HS tập đọc giờ đúng trên đồng hồ ghi bằng
chữ số La Mã.
A/6 giờ B/12 giờ C/ba giờ
-1 HS nêu yêu cầu bài tập.
-2 HS lên bảng, HS cả lớp làm bài vào vở.
a. II, IV, V, VI, VII, IX, XI.
b. XI, IX, VII, VI, V, IV, II.
-HS tự viết các chữ số La Mã từ 1 đến 12,
15
Trường tiểu học giáo án -Lớp 3 Tuần 24
2’
1’
-Chữa bài và cho điểm HS.
4/ Củng cố :
-GV đọc bất kì số La Mã nào HS viết bảng.
-Nắm các chữ số La Mã vận dụng trong cuộc
sống.
5/ Dặn dò:
-Về nhà luyện tập thêm các chữ số La Mã
sau đó hai HS ngồi cạnh nhau đổi vở cho
nhau để kiểm tra bài của nhau.
* I, II, III, IV, V, VI, VII, VIII, IX, XI, XII.

-4 HS viết
TẬP VIẾT(T24)
ÔN CHỮ HOA R
I/ Mục tiêu:
-Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa R( 1 dòng )Ph,H ( 1 dòng) viết đúng tên riêng Phan Rang(1 dòng )
và câu ứng dụng: Rủ nhau đi cấy có ngày phong lưu ( 1 lần ) bằng chữ cỡ nhỏ
II/ Đồ dùng:
-Mẫu chữ viết hoa: R.
-Tên riêng và câu ứng dụng viết trên dòng kẻ ô li.
-Vở tập viết .
III/ Lên lớp:
TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1’
5’
31’
1/ Ổn đònh:
2/ KTBC:
-Thu chấm 1 số vở của HS.
- Gọi 1 HS đọc thuộc từ và câu ứng dụng của
tiết trước.
- Nhận xét – ghi điểm.
3/ Bài mới:
a/ GTB: Ghi tựa.
b/ HD viết chữ hoa:
* Quan sát và nêu quy trình viết chữ hoa:
- Trong tên riêng và câu ứng dụng có những
chữ hoa nào?
-Gọi HS nêu các nét ,độ cao của các chữ hoa.
- Viết mẫu kết hợp nêu quy trình viết :
c/ HD viết từ ứng dụng:

- HS nộp vở.
- 1HS đọc
- 2 HS lên bảng viết, lớp viết b/con:
-HS lắng nghe.
- Có các chữ hoa: R, B, P.
- 2 HS nhắc lại. (đã học và được hướng dẫn)
-2 HS lên bảng viết, HS lớp viết b/ con:
16
Trường tiểu học giáo án -Lớp 3 Tuần 24
2’
1’
-HS đọc từ ứng dụng.
-Em biết gì về Phan Rang ?
- Giải thích: Phan Rang là tên một thò xã
thuộc tỉnh Ninh Thuận.
-QS và nhận xét từ ứng dụng:
-Nhận xét chiều cao các chữ, khoảng cách
như thế nào?
-Gv vừa viết mẫu kết hợp nêu quy trình viết.
d/ HD viết câu ứng dụng:
Rủ nhau đi cấy đi cày
Bây giờ khó nhọc, có ngày phong lưu.
-Giải thích: Câu ca dao khuyên người ta chăm
chỉ cấy cày, làm lụng để có ngày được sung
sướng, đầy đủ.
-Nhận xét cỡ chữ.
-HD viết bảng con:
e/ HD viết vào vở tập viết:
- GV cho HS quan sát bài viết mẫu trong vở
TV . Sau đó YC HS viết vào vở.

- Thu chấm 10 bài. Nhận xét.
4/ Củng cố -Gọi HS nêu lại tựa bài và câu
ứng dụng
5.dặn dò :
-Về nhà luyện viết, học thuộc câu ứng dụng.
-Nhận xét tiết học.
-2 HS đọc Phan Rang.
-HS nói theo hiểu biết của mình.
-Chữ P, h, R, g cao 2 li rưỡi, các chữ còn lại cao
một li. Khoảng cách bằng 1 con chữ o.
- 3 HS lên bảng viết , lớp viết bảng con tên
riêng

-3 HS đọc.
-Chữ r, h, đ, y, b, g, k, p, l cao 2 li rưỡi, các chữ
còn lại cao một li. Khoảng cách giữa các con
chữ bằng 1 chữ o.
- 3 HS lên bảng, lớp viết bảng con.
-HS viết vào vở tập viết theo HD của GV.
-1 dòng chữ R cỡ nhỏ.
-1 dòng chữ Ph, H cỡ nhỏ.
-1 dòng Phan Rang cỡ nhỏ.
-1 lần câu ứng dụng.
Thứ năm
NS: 21/2
ND:24/2
TOÁN (T119)
LUYỆN TẬP
I/. Mục tiêu:
-Biết đọc, viết và nhận biết giá trò của các số La Mã đã học.

II. Chuẩn bò:
 Chuẩn bò một số que diêm, một số que bằng bìa có thể gắn trên bảng.
III/. Lên lớp:
T
G
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1’
1/ Ổn đònh:
17
Trường tiểu học giáo án -Lớp 3 Tuần 24
5’
31’
2/Bài cũ: Làm quen với chữ số La Mã
-Y cầu HS viết bảng con 1 số chữ La Mã .
-Nhận xét ghi điểm.
- Nhận xét chung.
3/ Bài mới:
a.Giới thiệu bài: ghi bảng
b. Luyện tập:
Bài 1: Nêu YC của bài toán.
-Cho HS quan sát các mặt đồng hồ trong SGK
và đọc giờ.
-GV sử dụng các mặt đồng hồ có ghi bằng chữ
số La Mã, quay kim đồng hồ đến các giờ khác
và yêu cầu HS đọc giờ.
-Chữa bài, ghi điểm cho HS.
Bài 2: Nêu YC của bài toán.
-GV gọi HS lên bảng viết các chữ số La Mã từ
1 đến 12, sau đó chỉ bảng và yêu cầu HS đọc
theo tay chỉ.

-Nhận xét và ghi điểm cho HS.
Bài 3: Nêu YC của bài toán.
-Yêu cầu HS tự làm.
Bài 4: (Câu c:HS khá giỏi)
-Gọi HS đọc đề bài.
-GV tổ chức cho HS thi xếp nhanh, tuyên dương
10 HS xếp nhanh nhất lớp, tuyên dương các tổ
có nhiều bạn xếp nhanh.
Bài 5: (HS khá giỏi)
-GV cho HS tự nghó cách thay đổi vò trí que
diêm, sau đó chữa bài.
+ HS viết BC ,BL.
HS nhắc lại

-1 HS nêu yêu cầu bài toán.
-HS đọc trước lớp:
A. 4 giờ.
B. 8 giờ 15 phút.
C. 5 giờ 55 phút hay 9giờ kém 5 phút.
-Thực hành đọc giờ trên đồng hồ.
-1 HS nêu
-Đọc theo thứ tự xuôi, ngược, đọc chữ số bất kì
trong 12 chữ số La Mã từ 1 đến 12.
-1 HS đọc yêu cầu bài tập SGK.
-HS làm bàivở .
-2 HS lên bảng điền
III: ba Đ
VII: bảy Đ
VI: sáu Đ
VIIII: chín S

IIII: bốn S
IX: chín Đ
IV: bốn Đ
XII: mười hai Đ
-GV nhận xét .
-1 HS nêu
-4 HS lên bảng thi xếp, HS cả lớp xếp bằng
que diêm đã chuẩn bò.
a.VIII, XXI; b. IX
c. Với 3 que diêm, xếp được các số: III, IV,
VI, IX, XI và có thể nối liên tiếp 3 que diêm
để được số I.
-HS làm bài:
18
Trường tiểu học giáo án -Lớp 3 Tuần 24
-GV: Khi đặt một chữ số I ở bên phải số X thì
giá trò của X giảm hay tăng lên, và giảm hay
tăng mấy đơn vò? ( Hỏi ngược lại)
4/ Củng cố :
-Khi đặt một chữ số I ở bên phải số V thì giá trò
của V giảm hay tăng lên, và giảm hay tăng mấy
đơn vò? (Hỏi ngược lại)
-GDHS: Nắm chắc để viết số không bò sai
5/Dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Về nhà ôn lại bài. Chuẩn bò tiết sau.
-Khi đặt một chữ số I ở bên phải số X thì giá
trò của X tăng lên một đơn vò là thành số XI.
(ngược lại thì giảm 1 đơn vò)
-2 HS trả lời

-Lắng nghe
LUYỆN TỪ VÀ CÂU( T24)
MỞ RỘNG VỐN TỪ: NGHỆ THUẬT. DẤU PHẨY
I/. Mục tiêu:
- Nêu được một số từ ngữ về nghệ thuật ( BT1)
- Biết đặt đúng dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong đoạn văn ngắn ( BT2)
II/. Chuẩn bò:
 Bảng từ viết sẵn bài tập trên bảng.
III/. Lên lớp:
TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1’
5’
31’
1/ Ổn đònh :
2/ Kiểm tra bài cũ:
+GV nêu BT: Tìm phép nhân hoá trong khổ
thơ sau:
Hương rừng thơm đồi vắng
Nước suối trong thầm thì
Cọ xoè ô che nắng
Râm mát đường em đi.
-Nhận xét ghi điểm. Nhận xét chung
3/ Bài mới :
a. Giới thiệu bài: Trong giờ học hôm nay,
chúng ta sẽ tiếp tục củng cố, hệ thống hoá và
mở rộng vốn từ về nghệ thuật. Sau đó, các
em ôn luyện về dấu phẩy. - Ghi tựa.
b.HD làm bài tập:
Bài tập 1:
-Gọi HS đọc YC của bài.

-GV nhắc lại yêu cầu BT và HD.
-Cho HS làm bài.
-HS làm bài thi (làm trên bảng phụ đã chuẩn
bò trước).
-GV đếm số từ đúng của các nhóm. Nhóm
nào tìm đúng và nhiều hơn số từ ngữ nhóm
-2 học sinh nêu, lớp theo dõi nhận xét.
+ Nước suối và cọ được nhân hoá. Nước suối
thầm thì, cọ xoè ô
-Nghe giáo viên giới thiệu bài.
-2 HS đọc yêu cầu BT SGK.
-HS làm bài cá nhân.
-HS thi tiếp sức.
-3 HS lên bảng thi làm bài, lớp theo dõi nhận
xét.
19
Trường tiểu học giáo án -Lớp 3 Tuần 24

2’
1’

đó thắng.
-GV nhận xét chốt lời giải đúng.
-Nhận xét tuyên dương và YC HS viết lời
giải đúng vào vở BT.
Bài tập 2:
-Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
-GV nhắc lại YC: BT cho một đoạn văn
nhưng chưa đặt dấu phẩy. Các em có nhiệm
vụ đặt dấu phẩy vào đoạn văn sao cho đúng.

-Cho HS làm bài.
-GV cho HS thi trên giấy khổ to đã viết sẵn
đoạn văn.
-Nhận xét, chốt lời giải đúng.
4/ Củng cố,
-Biểu dương những cá nhân, nhóm học tốt.
5.dặn dò:
-GV yêu cầu HS về nhà tìm hiểu thêm các từ
ngữ về nghệ thuật. Chuẩn bò tiết sau.
-Nhận xét tiết học.
-Đáp án:
+Câu a: Những từ chỉ những người hoạt động
nghệ thuật là: diễn viên, ca só, nhà thơ, nhà
văn, nhà ảo thuật, đạo diễn, nhạc só, nhà điêu
khắc, kiến trúc sư,
+Câu b: Những từ chỉ các hoạt động nghệ thuật
là: đóng phim, ca hát, múa, làm thơ, làm văn,
quay phim, viết kòch, nặn tượng,
+Câu c: Những từ chỉ các môn nghệ thuật là:
điện ảnh, kòch nói, chèo, tuồng, xiếc, múa rối,
ảo thuật, âm nhạc, hội hoạ, kiến trúc, điêu
khắc,
-1 HS đọc yêu cầu của bài.
-HS làm bài cá nhân.
-2 HS lên thi. Lớp nhận xét.
Bài giải:
Mỗi bản nhạc, mỗi bức tranh, mỗi câu chuyện,
mỗi vở kòch, mỗi cuốn phim, đều là một tác
phẩm nghệ thuật. Người tạo nên tác phẩm nghệ
thuật là các nhạc só, hoạ só, nhà văn, nghệ só sân

khấu hay đạo diễn. Họ đang lao động miệt mài,
say mê để đem lại cho chúng ta những giờ giải
trí tuyệt vời, giúp ta nâng cao hiểu biết và góp
phần làm cho cuộc sống mỗi ngày một tốt đẹp
hơn.
THỦ CÔNG(T24)
ĐAN NONG ĐÔI (T2)
I.Mục tiêu:
- Biết cách đan nong đôi.
- Đan được nong đôi. Dồn được nan nhưng có thể chưa thật khít. Dán được nẹp xung quanh tấm đan.
-Yêu thích sản phẩm đan nan.
Với HS khéo tay:
- Đan được nong đôi. Các nan đan khít nhau. Nẹp được tấm đan chắc chắn. Phối hợp màu sắc của nan
dọc, nan ngang trên tấm đan hài hoà.
- Có thể sử dụng tấm đan nong đôi để tạo thành hình đơn giản.
II. CHUẨN BỊ:
Mẫu tấm đan nong đôi bằng bìa, có kích thước đủ lớn để HS quan sát được, các nan dọc và nan ngang
khác màu nhau.Tranh quy trình đan nong đôi. Các nan đan mẫu ba màu khác nhau.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HOC:
20
Trường tiểu học giáo án -Lớp 3 Tuần 24

Thứ sáu
NS:22/2
ND:25/2
TOÁN (T120)
THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ
21
Trường tiểu học giáo án -Lớp 3 Tuần 24
I/ Mục tiêu:

-Nhận biết được về thời gian (chủ yếu là về thời điểm).
-Biết xem đồng hồ, chính xác đến từng phút.
II/Chuẩn bò:
 Mặt đồng hồ bằng nhựa có ghi số, có các vạch chia phút và có kim giờ, kim phút, quay được.
II/ Các hoạt động dạy học:
T
G
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1’
5’
31’
1. Ổn đònh:
2. Kiểm tra bài cũ:
GV kiểm tra bài tiết trước:
-Có 4 que diêm em xếp được các chữ số
La Mã nào?
- Nhận xét-ghi điểm:
3. Bài mới:
a.Giới thiệu bài:
-Nêu mục tiêu giờ học và ghi tựa lên
bảng.
b.Hướng dẫn xem đồng hồ.
-GV sử dụng mặt đồng hồ có các vạch
chia phút để giới thiệu chiếc đồng hồ, yêu
cầu HS quan sát hình minh hoạ SGK.
-Yêu cầu HS quan sát H1 và hỏi: Đồng hồ
chỉ mấy giờ?
-Nêu vò trí của kim giờ và kim phút khi
đồng hồ chỉ 6 giờ 10 phút.
-Yêu cầu HS quan sát chiếc đồng hồ thứ

hai.
-Hỏi: Kim giờ và kim phút đang ở vò trí
nào?
-GV: Kim phút đi từ vạch nhỏ này đến
vạch nhỏ liền sau là được một phút. Vậy
bạn nào có thể tính được số phút, kim phút
đả đi từ vò trí số 12 đến vò trí vạch nhỏ thứ
3 sau vạch số 2, tính theo chiều quay của
kim đồng hồ.
-Vậy đồng hồ thứ hai chỉ mấy giờ?
-GV yêu cầu HS quan sát đồng hồ thứ 3.
-GV hỏi: Đồng hồ chỉ mấy giờ?
-Nêu vò trí của kim giờ và kim phút khi
đồng hồ chỉ 6 giờ 56 phút.
-Khi kim phút đi đến vạch số 11 là kim đã
đi được 55 phút tính từ vạch số 12 theo
chiều quay của kim đồng hồ, kim chỉ thêm
một vạch nữa là được thêm một phút, vậy
kim phút chỉ đến phút thứ 56. Đồng hồ chỉ
6 giờ 56 phút.
-2 HS lên bảng làm BT.
- Trả lời: III, IV, VI, VII, XI, IX, XII, XX.
-Nhận xét bài bạn.
-Nghe giới thiệu.
-Đồng hồ chỉ 6 giờ 10 phút.
-Kim giờ chỉ qua số 6 một chút, kim phút chỉ đến
số 2.
-HS quan sát theo yêu cầu.
-Kim giờ đang ở quá vạch số 6 một chút, vậy là
hơn 6 giờ. Kim phút chỉ qua vạch số 2 được 3 vạch

nhỏ.
-HS tính nhẫm miệng 5, 10 (đến vạch số 2) tính
tiếp 11, 12, 13, vậy kim phút đi được 13 phút.
-Chỉ 6 giờ 13 phút.
-HS quan sát.
-Đồng hồ chỉ 6 giờ 56 phút.
-Kim giờ chỉ qua số 6, đến gần số 7, kim phút chỉ
qua vạch số 11 thêm một vạch nhỏ nữa.
-Lắng nghe.

22
Trường tiểu học giáo án -Lớp 3 Tuần 24
2’
1’

-GV: Vậy còn thiếu mấy phút nữa là đến 7
giờ?
-GV: Để biết còn thiếu mấy phút nữa thì
đến 7 giờ, em có thể đếm số vạch từ vạch
số 12 đến vò trí vạch chỉ của kim phút
nhưng theo chiều ngược chiều kim đồng
hồ.
-GV cùng cả lớp đếm: 1, 2, 3, 4 vậy thiếu
4 phút nữa thì đến 7 giờ, ta có cách đọc
giờ thứ hai là 7 giờ kém 4 phút.
c. Luyện tập:
Bài 1: Gọi HS nêu YC của bài.
-Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau cùng quan
sát đồng hồ và nêu giờ, có kèm theo vò trí
các kim đồng hồ tại mỗi thời điểm.

-GV yêu cầu HS nêu giờ trên mỗi chiếc
đồng hồ.
-Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu BT.
-GV cho HS tự vẽ kim phút trong các
trường hợp của bài, sau đó yêu cầu 2 HS
ngồi cạnh nhau đổi chéo vở cho nhau để
kiểm tra bài của nhau.
-Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 3:Gọi 1 HS đọc đề bài.
-GV cho một HS lần lượt đọc từng giờ ghi
trong các ô vuông và chỉ đònh HS bất kì
trong lớp nêu chiếc đồng hồ đang chỉ ở giờ
đó. GV cũng có thể tổ chức thành trò chơi
thi quay kim đồng hồ. GV lần lượt đọc các
giờ cho HS quay kim. Mỗi lượt chơi cho 4
HS lên bảng cùng quay kim đồng hồ đến
một thời điểm GV đọc. HS nào quay
nhanh và đúng là HS thắng cuộc.
-Chữa bài ghi điểm cho HS.
4. Củng cố:
-1 giờ bằng bao nhiêu phút? 1 phút bằng
bao nhiêu giây?
5. Dặn dò:
-YC HS về nhà luyện tập thêm về xem
đồng hồ cho thành thạo .
-Nhận xét giờ học, tuyên dương HS có tinh
thần học tập tốt. Chuẩn bò bài sau.
-Còn thiếu 4 phút nữa thì đến 7 giờ.
-HS đếm theo và đọc: 7 giờ kém 4 phút.

-1 HS nêu yêu cầu BT.
-Thực hành xem đồng hồ theo cặp, HS chỉnh sửa
sai cho nhau.
A. 2 giờ 9 phút.
B. 5 giờ 16 phút.
C. 11 giờ 21 phút.
D. 9 giờ 34 phút hay 10 kém 26 phút.
E. 10 giờ 39 phút hay 11 kém 21 phút.
G. 3 giờ 57 phút hay 4 kém 3 phút.
-1 HS nêu yêu cầu BT.
-HS làm bài theo yêu cầu của GV.
-1 HS nêu yêu cầu BT.
Đáp án:
+ 3 giờ 27 phút: B.
+ 12 giờ rưỡi: G
+ 1 giờ kém 16 phút: C.
+ 7 giờ 55 phút: A.
+ 5 giờ kém 23 phút: E.
+ 18 giờ 8 phút: I.
+ 8 giờ 50 phút: H.
+ 9 giờ 19 phút: D.
23
Trường tiểu học giáo án -Lớp 3 Tuần 24
CHÍNH TẢ(T48)
TIẾNG ĐÀN
Phân biệt s/x;dấu hỏi/dấu ngã
I . Mục tiêu:
- Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xi .
- Làm đúng BT(2) a
- Trình bày bài viết đúng, đẹp.

II .Chuẩn bò:
 Viết sẵn nội dung các bài tập chính tả trên bảng phụ, hoặc giấy khổ to. Bút dạ.
III . Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1’
5’
31’
1.Ổn đònh:
2.Kiểm tra bài cũ:
-Gọi HS lên bảng đọc và viết các từ sau: sản
xuất, xuất bản, sạch sẽ, lõm bõm, vónh viễn,
thỉnh thoảng,
-Nhận xét, cho điểm HS.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu
của tiết học. Ghi tựa.
b. Hướng dẫn viết chính tả:
*Trao đổi về nội dung bài viết.
-GV đọc đoạn văn 1 lượt.
-Hỏi: Đoạn chính tả có nội dung gì?
*Hướng dẫn cách trình bày:
-Đoạn văn có mấy câu?
-Những chữ nào trong đoạn văn phải viết
hoa?
*Hướng dẫn viết từ khó:
-Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết
chính tả.
-Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được.
*Viết chính tả:
- GV đọc bài thong thả từng câu, từng cụm từ

cho HS viết vào vở.
- Nhắc nhở tư thế ngồi viết.
-Đọc cho HS dò bài
-Treo bảng phụ đọc cho HS soát bài ,sửa lỗi.
-Yêu cầu HS đổi vở chéo để kiểm tra lỗi.
* Chấm bài:
-Thu 5 - 7 bài chấm và nhận xét.
c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả.
Bài 2. GV chọn câu a .
Câu a: Gọi HS đọc yêu cầu.
-GV nhắc lại YC BT.
-Yêu cầu HS tự làm. Gọi 3 HS lên bảng.
-1 HS đọc cho 2 HS viết bảng lớp, HS dưới lớp
viết vào vở nháp.
-HS lắng nghe, nhắc lại.
-Theo dõi GV đọc, 2 HS đọc lại.
-Tả cảnh thanh bình ngoài gian phòng như hoà
với tiếng đàn.
-Đoạn văn có 6 câu.
-Những chữ đầu đoạn và đầu câu. Tên riêng Hồ
Tây.
-rụng, mát rượi, thuyền, vũng nước, tung lưới,
-Đọc: 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào
bảng con.
-HS nghe viết vào vở.
-HS đổi vở cho nhau, dùng bút chì để soát lỗi
theo lời đọc của GV.
-HS nộp 5 -7 bài. Số bài còn lại GV thu chấm
sau.
-1 HS đọc yêu cầu trong SGK.

-3 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào nháp.
24
Trường tiểu học giáo án -Lớp 3 Tuần 24
2’

-Cho HS đọc kết quả bài làm của mình.
-Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
4.Củng cố, dặn dò:
-Giáo dục ,nhắc nhở HS trong khi viết chính
tả
-Dặn HS về nhà tìm thêm các từ có âm s/x và
thanh hỏi/ ngã. Chuẩn bò bài sau.
-Nhận xét tiết học.
-Đọc lại lời giải và làm bài vào vở.
Đáp án:
-Âm s: sung sướng, sục sạo, sạch sẽ, sẵn sàng,
so sánh, sòng sọc, song song, sóng sánh,
-Âm x: xào xạc, xôn xao, xốn xang, xao xuyến,
xộc xệch, xinh xắn, xúng xính, xông xênh,
TỰ NHIÊN -XÃ HỘI(T48)
QUẢ
I. Mục tiêu:
- Nêu được chức năng của quả đối với đời sống của thực vật và ích lợi của quả đối với đời sống con
người.
- Kể tên các bộ phận thường có của 1 quả.
(-HS khá giỏi: Kể tên một số loại quả có hình dáng, kích thước hoặc mùi vò khác nhau.
- Biết được có loại quả ăn được và loại quả không ăn được.)
Các KNS: -Kĩ năng quan sát, so sánh để tìm ra sự khác nhau về đặc điểm bên ngồi của một số loại
quả.Tổng hợp, phân tích thơng tin để biết chức năng và ích lợi của quả đối với đời sống của thực vật
và đời sống của con người.

PP/KTDH: -Quan sát và thảo luận thực tế.Trưng bày sản phẩm
II. Chuẩn bò:
 Tranh ảnh như SGK.
 Một số loại trái cây khác nhau.
 Băng bòt mắt để thực hiện trò chơi.
III. Lên lớp:
TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1’
5’
31’
1.Ổn đònh:
2.KTBC: KT sự chuẩn bò bài của HS.
-Hoa có những ích lợi gì?
-Nhận xét tuyên dương.
3.Bài mới:
a.Giới thiệu bài: Hoạt động khởi động.
-GV bắt cho HS hát bài : “Đố quả”.
-Chúng ta đều biết, từ hoa có thể tạo thành
quả. Mỗi loại hoa có thể tạo thành mỗi loại
quả khác nhau. Đố các em trong bài hát trên
có những quả nào?
-GV giới thiệu: Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu kó
hơn về các loại quả trong bài học hôm nay.
Ghi tựa.
Hoạt động 1: Sự đa dạng về màu sắc, mùi vò,
-HS báo cáo trước lớp.
-Hoa có nhiều ích lợi, hoa dùng để trang trí,
làm nước hoa, ướp chè, để ăn, để làm thuốc.
Hoa là cơ quan sinh sản của cây.
-HS Hát đồng thanh: Quả gì mà chua chua thế

-1 – 2 HS trả lời câu hỏi.
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×