Tải bản đầy đủ (.doc) (22 trang)

giao an tuan 22 (cktkn)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (174.46 KB, 22 trang )

Thứ hai ngày 08 tháng 02 năm 2011
Tập đọc - Kể chuyện
nhà bác học và bà cụ
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức: Hiểu nghĩa các từ đợc chú giải ở cuối bài. Hiểu nội dung bài: Ca
ngợi nhà bác học vĩ đại Ê-đi-xơn rất giàu sáng kiến, luôn mong muốn đem khoa học
phục vụ con ngời.
2.Kĩ năng: Đọc trôi chảy toàn bài. Biết cùng các bạn dựng lại câu chuyện theo
cách phân vai.
3.Thái độ: Giáo dục HS lòng khâm phục nhà bác học Ê-đi -xơn giàu sáng kiến.
II. Đồ dùng dạy- học:
- GV: Tranh minh họa SGK
- HS : SGK
III. Hoạt động dạy- học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp
2.Kiểm tra bài cũ:
+ Gọi HS đọc thuộc lòng bài
Bàn tay cô giáo.Trả lời câu hỏi về nội
dung bài.
3.Bài mới:
3.1.Giới thiệu bài: (Dùng lời nói)
3.2.Hớng dẫn luỵên đọc:
a/ GV đọc mẫu
b/ Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
- Đọc từng câu
- Theo dõi, sửa sai cho HS
- Đọc từng đoạn trớc lớp
- Hớng dẫn đọc ngắt nghỉ, nhấn giọng
đúng
- Đọc bài trong nhóm


- Thi đọc giữa các nhóm
- Nhận xét, biểu dơng nhóm đọc tốt
- Gọi HS đọc cả bài
3.3. Tìm hiểu bài (tiết 2)
+ Câu: Nói những điều em biết về
Ê- đi - xơn ?
+ Câu 2: Câu chuyện giữa Ê- đi -xơn và
bà cụ xảy ra lúc nào ?
- Lớp trởng báo cáo sĩ số
- 3 em đọc bài và trả lời câu hỏi.
- Nhận xét
- Lắng nghe
- Theo dõi trong SGK
- Nối tiếp đọc từng câu
- 4 em nối tiếp đọc 4 đoạn trớc lớp
- Nêu cách đọc
- Nhận xét
- 4 em nối tiếp đọc 4 đoạn ( lần 2 )
- Đọc bài theo nhóm 4
- 2 nhóm thi đọc trớc lớp, cả lớp nhận xét
- 1 em đọc cả bài
- 1 em đọc đoạn 1, lớp đọc thầm
+ Ê-đi -xơn là nhà bác học ngời Mỹ ông
sinh ( 1847 - 1931 ). Ông đã cống hiến
cho loài ngời hơn 1000 sáng chế.Tuổi thơ
của ông đã rất vất vả, nhờ tài năng và lao
động không mệt mỏi ông trở thành nhà
bác học vĩ đại.
+ Câu chuyện xảy ra khi ông vừa sáng chế
ra đèn điện, bà cụ là một trong những ng-

ời đến xem.
- Đọc thầm đoạn 2 + 3
+ Bà cụ mong có một cái xe không cần
1
tuần 22
+ Câu 3: Bà cụ mong muốn điều gì ?
+ Câu 4: Nhờ đâu mong ớc của bà cụ đợc
thực hiện ?
+ Câu 5: Theo em khoa học mang lại lợi
ích gì cho con ngời ?

+ Câu chuyện nói lên điều gì?
ý chính: Câu chuyện ca ngợi nhà bác học
vĩ đại Ê-đi -xơn rất giầu sáng kiến, luôn
mong muốn đem khoa học phục vụ cho
con ngời.
3.4. Luyện đọc lại:
- Hớng dẫn đọc phân vai (ngời dẫn
chuyện, bà cụ, Ê-đi-xơn)
- Cho HS đọc phân vai theo nhóm
- Cho các nhóm thi đọc phân vai
- Nhận xét, biểu dơng nhóm đọc tốt
Kể chuyện
- Giao nhiệm vụ: Hãy phân vai dựng lại
câu chuyện .
- Hớng dẫn kể chuyện
- Cho HS thi kể trớc lớp
4.Củng cố :
- Hệ thống toàn bài, nhận xét giờ học
5. Dặn dò:

- Nhắc HS về nhà học bài.
ngựa mà lại êm, mong muốn đó gợi cho
Ê-đi -xơn nghĩ ra một chiếc xe điện.
- Quan sát tranh trong SGK
- Đọc thầm đoạn 4
+ Nhờ óc sáng tạo kì diệu, quan tâm yêu
thơng con ngời lao động và miệt mài lao
động ông đã thực hiện đợc lời hứa.
+ Khoa học cải tạo đợc thế giới, cải thiện
đợc cuộc sống con ngời, làm cho cuộc
sống tơi đẹp hơn.
- Vài em nêu
- Đọc ý chính
- Lắng nghe
- Đọc phân vai heo nhóm
- 2 nhóm thi đọc, lớp nhận xét
- Lắng nghe
- Kể chuyện trong nhóm
- 2 nhóm thi kể chuyện
- Cả lớp nhận xét, bình chọn nhóm kể tốt.
- Lắng nghe
- Thực hiện ở nhà.
Toán
luyện tập
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức: Củng cố cho HS số tháng trong một năm, số ngày trong một tháng.
2.Kĩ năng: Củng cố kĩ năng xem lịch .
3.Thái độ: Biết quý trọng thời gian.
II. Đồ dùng dạy- học:
- GV: Tờ lịch năm 2010

- HS : SGK
III. Hoạt động dạy- học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ:
+ Gọi HS làm bài tập 2 (trang 108)
- Hát
- 3 em làm bài 2 (108)
2
3.Bài mới:
3.1.Giới thiệu bài: (Dùng lời nói)
3.2.Hớng dẫn làm bài tập:
Bài 1: Xem lịch năm 2004(SGK) và
trả lời câu hỏi
- Nêu từng câu hỏi trong SGK, yêu cầu
HS nêu miệng
- Nhận xét
Bài 2: Xem lịch 2009 và cho biết:
a/
+ Ngày Quốc tế thiếu nhi 1- 6 năm
2009 là thứ mấy?
+ Ngày Quốc khánh 2- 9 là thứ mấy?
+ Ngày Nhà giáo Việt Nam là thứ mấy?
+ Ngày cuối cùng của năm 2005 là thứ
mấy?
+ Sinh nhật em là ngày nào? Tháng
nào? Hôm đó là thứ mấy?
+ Thứ hai đầu tiên của năm 2005 là
ngày mấy ?
+ Thứ hai cuối cùng của năm 2005 là

ngày mấy ?
b/ Các ngày chủ nhật trong tháng 10 là
những ngày nào?
Bài 3: Trong một năm
a/ Những tháng nào có 30 ngày?
b/ Những tháng nào có 31 ngày?
Bài 4: Khoanh vào chữ đặt trớc câu trả
lời đúng.
Ngày 30 tháng 8 là chủ nhật thì ngày 2
tháng 9 cùng năm đó là:
Vậy khoanh vào chữ C.
4.Củng cố :
- Hệ thống toàn bài, nhận xét giờ học
5. Dặn dò:
- Nhắc HS về nhà học bài.
- Lắng nghe
- 1 em đọc yêu cầu bài 1
- Thảo luận theo nhóm đôi
- Trả lời miệng
a/ Ngày 3 tháng 2 là thứ ba.
Ngày 8 tháng 3 là thứ hai.
b/ Thứ hai đầu tiên của tháng 1 là ngày 5
Chủ nhật cuối cùng của tháng 3 là ngày 29
Tháng 2 có 4 ngày thứ bảy là: 7, 14, 21, 28
c/ Tháng 2 năm 2004 có 29 ngày.
- Nêu yêu cầu bài 2
- Quan sát tờ lịch năm 2009
+ Ngày Quốc tế thiếu nhi 1-6 là ngày thứ t
+ Ngày Quốc khánh 2- 9 là thứ sáu.
+ Ngày Nhà giáo Việt Nam là chủ nhật.

+ Ngày cuối cùng của năm 2005 là thứ bảy.
- Tự liên hệ.
+ Thứ hai đầu tiên của năm 2005 là ngày ba
+ Thứ hai cuối cùng của năm 2005 là
ngày26.
+ Các ngày chủ nhật trong tháng 10 là
những ngày 2,9,16,23,30.
- Đọc yêu cầu
- Nêu miệng
+ Tháng có 30 ngày là: 4, 6, 9, 11
+ Tháng có 31 ngày là: 1, 3, 5, 7, 8, 10, 12
- Đọc thầm yêu cầu bài tập 4
- Trình bày
+ Thứ t.
A. Thứ hai C. Thứ t
B. Thứ ba D. Thứ năm
- Lắng nghe
- Thực hiện ở nhà.
Luyện toán
luyện tập
I.Mục tiêu:
3
Chiều
1.Kiến thức: Củng cố cho HS số tháng trong một năm, số ngày trong một tháng.
2.Kĩ năng: Củng cố kĩ năng xem lịch .
3.Thái độ: Biết quý trọng thời gian.
II. Đồ dùng dạy - học:
III.Hoạt động dạy - học:
hoạt động của GV hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ: KT bài làm ở nhà.

- Kiểm tra VBT HS làm ở nhà.
2. Luyện tập: (VBT trang 3)
Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm - 1 HS nêu YC, lớp nêu cách thực hiện
- Lớp làm VBT, 2 HS làm trên bảng lớp
- Lớp chữa bài.
Bài 2: Đúng, sai ?
Bài 3: Khoanh vào chữ đặt trớc câu trả lời
đúng
-1HS nêu YC bài tập, HS lớp nêu cách
thực hiện. HS làm bài VBT, nối tiếp nêu
kết quả.
- HS nêu YC bài tập, cách làm, tự làm bài
VBT. 1 HS chữa bài trên bảng lớp.
3. Củng cố:
- YC HS nhắc lại ND giờ luyện tập
- Nhận xét giờ học.
- HS nhắc lại ND.
4. Dặn dò :
- Nhắc HS chuẩn bị bài giờ sau
Tiếng việt
Luyện viết: nhà bác học và bà cụ
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức : Viết đúng chính tả 1 đoạn bài Nhà bác học và bà cụ.
2. Kĩ năng: Viết đúng chính tả , đúng mẫu chữ cỡ chữ, trình bày sạch đẹp.
3. Thái độ : Giáo dục HS có ý thức rèn chữ , giữ vở.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Bảng phụ viết đoạn luyện viết
III. Hoạt động dạy - học:
hoạt động của GV hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ

- Gọi HS đọc đoạn viết
- 2 HS đoạn luyện viết, lớp đọc thầm
2. HD viết: ( Bảng phụ )
Bài: Nhà bác học và bà cụ
- HD HS viết chữ viết hoa, các tiếng viết khó
- Đọc bài viết
- Luyện viết trên bảng con
- Nêu cách viết đúng
- Sửa lỗi viết sai.
- HS đọc thầm bài viết
- Viết bài vào vở
- GV theo dõi, nhắc nhở và giúp đỡ HS khi
- Viết bài vào vở ô li (Vở ôn luyện)
4
viết
3. Chấm chữa bài
- Thu chấm 6 - 7 bài
4. Củng cố:
- YC HS nêu ND bài viết
- Nhận xét, đánh giá giờ luyện viết
5. Dặn dò:
- Nhắc HS học ở nhà
- 2 HS nêu
- Nghe, thực hiện.
Thứ ba ngày 09 tháng 02 năm 2011
Toán
hình tròn, tâm, đờng kính, bán kính
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức: Có biểu tợng về hình tròn. Biết tâm, đờng kính, bán kính, biết dùng
com pa để vẽ hình tròn có tâm và bán kính cho trớc.

2.Kĩ năng: Biết cách vẽ hình tròn thành thạo.
3.Thái độ: Có ý thức tự giác, tích cực học tập.
II. Đồ dùng dạy- học:
- GV: Com pa, một số vật có dạng hình tròn.
- HS : Com pa nhỏ
III. Hoạt động dạy- học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp
2.Kiểm tra bài cũ:
+ Những tháng nào trong năm có 30
ngày? Những tháng nào có 31 ngày?
3.Bài mới:
3.1.Giới thiệu bài: (Dùng lời nói)
3.2.Giới thiệu hình tròn:
- Cho HS quan sát chiếc đồng hồ có dạng
hình tròn yêu cầu quan sát, nhận xét
- Vẽ hình tròn lên bảng
Hình tròn tâm O
Bán kính OM
Đờng kính AB
Nhận xét
Trong một hình tròn

3.3.Vẽ hình tròn:
- Giới thiệu com pa và cho HS quan sát
- Hớng dẫn vẽ hình tròn có tâm và bán
kính cho trớc
- Báo cáo sĩ số
- 2 em trả lời
- Nhận xét

- Lắng nghe
- Quan sát, nhận xét
- Quan sát hình vẽ
- Lắng nghe để nhận biết
- Nêu tâm, đờng kính, bán kính của hình
tròn
.Tâm O là trung điểm của đờng kính AB
. Độ dài đờng kính gấp hai lần độ dài bán
kính.
- Quan sát com pa và cách vẽ hình tròn có
tâm và bán kính cho trớc
5
0
M
B
A
- Xác định khẩu độ com pa bằng 2 cm,
đặt đầu nhọn của com pa trùng với tâm,
vẽ một vòng tròn thành một hình tròn.
3.4. Thực hành:
Bài 1: Nêu tên các bán kính có trong mỗi
hình tròn P
C
M N
A B
M N A

Q D
Bài 2: Em hãy vẽ hình tròn có tâm O
bán kính 2 cm, tâm I bán kính 3 cm.

- Yêu cầu HS nêu cách vẽ và vẽ ra giấy
nháp
- Quan sát, giúp đỡ
Bài 3: Vẽ bán kính OM, đờng kính CD
trong hình tròn .
4.Củng cố :
- Hệ thống toàn bài, nhận xét giờ học
5. Dặn dò:
- Nhắc HS về nhà học bài.
- Nêu yêu cầu bài tập
- Quan sát hình vẽ và nêu các bán kính và
đờng kính có trong hình vẽ
- Một số em trình bày trớc lớp
- Nhận xét
+ Hình 1:
Có các bán kính : OM, ON, OQ, OP.
Đờng kính: MN, PQ
+ Hình 2:
Bán kính OA và OB.
Đờng kính: AB
- Một em nêu yêu cầu bài tập
- Nêu cách vẽ hình tròn và vẽ hình ra giấy
nháp
.
- Đọc yêu cầu bài tập
- Tự vẽ bán kính OM và đờng kính CD
- 1 em lên bảng vẽ
- Cả lớp nhận xét M
C D
- Lắng nghe

- Thực hiện ở nhà.
Luyện từ và câu
từ ngữ về sáng tạo
dấu phẩy, dấu chấm, dấu chấm hỏi
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức: Mở rộng vốn từ về sáng tạo. Ôn luyện về dấu phẩy, dấu chấm, dấu
chấm hỏi.Biết vận dụng làm bài tập thành thạo.
2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng sử dụng từ và sử dụng dấu phẩy.
3.Thái độ: Có ý thức tự giác, tích cực học tập.
II. Đồ dùng dạy- học:
- GV: Bảng lớp viết sẵn bài tập 2,3
- HS : SGK
6
O

O


O
3 cm
2 cm
O
I
III. Hoạt động dạy- học
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ:
+ Gọi HS làm bài tập 3 tiết LTVC tuần 21 -
- Nhận xét, ghi điểm
3.Bài mới:

a.Giới thiệu bài: (Dùng lời nói)
b.Hớng dẫn làm bài tập:
Bài 1: Dựa vào bài tập đọc và chính tả đã
học ở các tuần 21, 22 em hãy tìm các từ
Bài 2: Em đặt dấu phẩy vào chỗ nào trong
mỗi câu sau?
- Yêu cầu HS tự làm bài, gọi lần lợt lên bảng
chữa bài
- Nhận xét, chốt lại kết quả đúng
Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung câu
chuyện Điện

- Nhận xét , chốt bài đúng.
4.Củng cố :
- Hệ thống toàn bài, nhận xét giờ học
5. Dặn dò:
- Nhắc HS về nhà học bài
- Hát
- 1 em làm bài tập 3 tiết trớc
- Nhận xét
- Lắng nghe
- Nêu yêu cầu bài 1, cả lớp đọc thầm
- Làm bài vào VBT
- Nối tiếp trình bày, cả lớp
a/ Chỉ trí thức: bác sĩ, dợc sĩ, nhà văn,
nhà thơ, nhà bác học, tiến sĩ, nhà phát
minh, kĩ s
b/ Chỉ hoạt động của các nhà tri thức:
nghiên cứu khoa học, phát minh, chế
tạo máy móc, thiết kế nhà, thiết kế

cầu
- 1 em nêu yêu cầu bài tập, cả lớp
thầm
- Tự làm bài
- 4 em lên bảng chữa bài, cả lớp nhận
xét
a.ở nhà, em thờng giúp bà xâu kim.
b.Trong lớp, Liên luôn luôn chăm chú
nghe giảng.
c.Hai bên bờ sông, những bãi ngô bắt
đầu xanh.
d.Trên cánh rừng mới trồng, chim chóc
lại bay về ríu rít.
- Đọc yêu cầu bài
- Tự làm nêu kết quả.
+ Dấu chấm thứ nhất và dấu chấm thứ
2 bạn Hoa điền sai, dấu chấm thứ 3
điền đúng
+ Sửa lại là:
- Anh ơi, ngời ta làm ra điện để làm
gì ?
- Lắng nghe
- Thực hiện ở nhà.
7
Đạo đức
tôn trọng khách nớc ngoài ( Tiết 2 )
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức: Hiểu thế nào là tôn trọng khách nớc ngoài.
2.Kĩ năng: Biết c xử lịch sự với khách nớc ngoài.
3.Thái độ: Có thái độ tôn trọng, lịch sự khi gặp gỡ, tiếp xúc với khách nứơc ngoài.

II. Đồ dùng dạy- học:
- GV: Phiếu bài tập cho hoạt động 3
- HS : VBT đạo đức lớp 3
III. Hoạt động dạy- học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ:
+ Thế nào là tôn trọng khách nớc ngoài?
3.Bài mới:
a.Giới thiệu bài: (Dùng lời nói)
b.Hoạt động 1: Liên hệ thực tế
+ Mục tiêu: Tìm hiểu hành vi với khách nớc
ngoài.
Kết luận: C xử lịch sự với khách nớc ngoài là
một việc làm tốt chúng ta nên học tập.
c.Hoạt động 2: Đánh giá hành vi
+ Mục tiêu: Biết nhận xét các hành vi ứng xử
với ngời nớc ngoài
- Mời đại diện các nhóm trình bày
d .Hoạt động 3: Xử lí tình huống sai
+ Mục tiêu: Biết cách c xử trong các tình
huống cụ thể.
Kết luận:
a/ Cần chào đón khách niềm nở
b/ Cần nhắc nhở các bạn không nên tò mò và
chỉ trỏ nh vậy. Đó là việc làm không đẹp.
4.Củng cố:
- Hệ thống toàn bài, nhận xét giờ học
5. Dặn dò:
- Nhắc HS về nhà học bài.

- Hát
- 1 em trả lời
- Lắng nghe
- Thảo luận theo cặp
- Kể một số hành vi lịch sự với khách
nớc ngoài qua ti vi, đài, báo.
- 2 cặp trình bày
- Lắng nghe.
- Thảo luận nhóm đôi về các tình
huống.
- Đại diện nhóm trình bày
a/ Không nên ngợng, xấu hổ
b/ Nếu khách không mua không nên
bám theo
c/ Việc làm của bạn Kiên rất tốt.
- Thảo luận theo nhóm bàn
- 2 nhóm lên đóng vai
- Nhận xét
- Lắng nghe
- Lắng nghe
- Thực hiện ở nhà.
8
Thứ t ngày 9 tháng 2 năm 2011
Tập đọc
cái cầu
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức: Hiểu nghĩa các từ chú giải cuối bài. Hiểu nội dung bài: Thấy đợc
tình yêu và lòng tự hào về ngời cha của bạn nhỏ trong bài thơ.
2.Kĩ năng: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ đúng nhịp thơ.
3.Thái độ: Giáo dục HS lòng kính yêu cha mẹ, tự hào về cha mẹ.

II. Đồ dùng dạy- học:
- GV: Tranh minh hoạ trong SGK
- HS : SGK
III. Hoạt động dạy- học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Tổ chức : Kiểm tra sĩ số lớp
2.Kiểm tra bài cũ:
+ Gọi HS nối tiếp đọc bài Nhà bác học và
bà cụ , trả lời câu hỏi về nội dung bài
3.Bài mới:
3.1.Giới thiệu bài: (Dùng lời nói)
3.2. Hớng dẫn luyện đọc:
a/ Đọc mẫu
b/ Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
- Đọc từng câu
- Theo dõi, sửa sai cho HS
- Đọc từng khổ thơ trớc lớp
- Hớng dẫn đọc ngắt nghỉ, nhấn giọng đúng
- Đọc bài trong nhóm
- Thi đọc giữa các nhóm
- Nhận xét, biểu dơng nhóm đọc tốt
- Gọi HS đọc cả bài
3.3. Tìm hiểu bài:
+ Câu 1: Ngời cha trong bài thơ làm nghề
gì?
+ Cha gửi cho bạn nhỏ chiếc ảnh về cái cầu
nào đợc bắc qua sông nào?
+ Câu 2: Từ chiếc cầu cha làm bạn nhỏ
nghĩ đến những gì?
+ Câu 3: Bạn nhỏ yêu nhất chiếc cầu nào ?

+ Câu 4: Em thích nhất câu thơ nào? Vì
sao?
- Lớp trởng báo cáo sĩ số
- 4 em đọc bài, trả lời câu hỏi về nội
dung bài
- Lắng nghe
- Theo dõi trong SGK
- Nối tiếp đọc 2 dòng thơ
- Nối tiếp đọc 4 khổ thơ trớc lớp
- Nêu cách đọc ngắt, nghỉ sau mỗi dòng
thơ, khổ thơ
- 4 em đọc lại 4 khổ thơ
- Đọc bài theo nhóm 4
- 2 nhóm thi đọc
- Nhận xét
- 1 em đọc toàn bài thơ
- Đọc thầm bài thơ
+ Ngời cha của bạn nhỏ làm nghề xây
dựng cầu.
+ Cầu Hàm Rồng bắc qua sông Mã.
+ Bạn nghĩ đến sợi tơ nhỏ nh chiếc cầu
giúp nhện qua chum nớc, ngọn gió giúp
sáo sang sông, lá tre nh chiếc cầu giúp
kiến qua ngòi.
+ Bạn nhỏ yêu nhất chiếc cầu trong ảnh
vì đó là chiếc cầu do cha mình làm.
+ Em thích hình ảnh chiếc cầu làm bằng
sợi tơ nhện bắc qua chum nớc vì đó là
9
+ Bài thơ cho ta biết điều gì

@ý chính: Bạn nhỏ rất yêu và tự hào về
cha cho nên chiếc cầu cha làm là to nhất,
đẹp nhất, đáng yêu nhất.
3.4. Luyện đọc lại:
- Luyện đọc thuộc lòng bài thơ
- Gọi HS đọc diễn cảm bài thơ
- Hớng dẫn đọc thuộc bài thơ dựa vào điểm
tựa.
4.Củng cố:
- Hệ thống toàn bài, nhận xét giờ học
5. Dặn dò:
- Nhắc HS về nhà học bài.
hình ảnh rất đẹp, rất kì lạ.
+ Em thích hình ảnh chiếc cầu tre nh
chiếc võng ru ngời qua lại mắc trên
sông Mã.
- Nêu ý chính
- 2 em đọc lại ý chính
- 2 em đọc diễn cảm bài thơ
- Nhận xét
- Đọc thuộc lòng từng dòng thơ, cả bài
thơ
- Thi đọc thuộc lòng trớc lớp
- Nhận xét
- Lắng nghe
- Thực hiện ở nhà.
Toán
vẽ trang trí hình tròn
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức: Biết dùng com pa để vẽ hình tròn theo mẫu. Biết cách trang trí hình

tròn đúng và đẹp.
2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng vẽ hình và trang trí hình tròn.
3.Thái độ: Có hứng thú học tập
II. Đồ dùng dạy- học:
- GV: Com pa
- HS : com pa nhỏ, bút chì, màu vẽ.
III. Hoạt động dạy- học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ:
+ Gọi HS lên bảng vẽ hình tròn tâm O,
bán kính OM = 2 cm
- Nhận xét, cho điểm
3.Bài mới:
3.1.Giới thiệu bài: (Dùng lời nói)
3.2.Hớng dẫn vẽ theo mẫu:
Bài 1: Vẽ hình (theo mẫu):
Vẽ hình tròn tâm O
- Cho HS quan sát mẫu trong SGK
- Hát
- 1 em lên bảng vẽ hình tròn
- Nhận xét
- Lắng nghe
- Nêu yêu cầu bài tập
- Quan sát, lắng nghe
- Tự vẽ vào vở.
10
- Hớng dẫn HS vẽ hình tròn theo từng bớc
+ Bớc 1:Vẽ hình tròn tâm O, bán kính OA
+ Bớc 2:Vẽ trang trí hình tròn (tâm A, bán

kính AC. Tâm B, bán kính BC)
+ Bớc 3: Vẽ trang trí hình tròn ( tâm C,
bán kính CA. Tâm D, bán kính DA)
Bài 2: Tô màu hình đã vẽ trong bài 1
- Cho HS quan sát mẫu để vẽ và tô màu
hình tròn
- Nhắc HS tô màu gọn, màu sắc hài hoà
- Mời một số em trng bày sản phẩm
- Nhận xét, biểu dơng những em có bài vẽ
đẹp.
4.Củng cố :
- Nhận xét giờ học
5. Dặn dò:
- Nhắc HS về tập vẽ và tô màu hình tròn.
C C

A B A B

C

A B
D
- 1 em đọc yêu cầu bài tập
- Quan sát mẫu và vẽ vào vở, một số em
vẽ vào giấy A4
- 1 Số em trng bày sản phẩm
- Nhận xét
- Lắng nghe
- Thực hiện ở nhà.
Chính tả (Nghe -Viết)

ê-đi- xơn
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức: Nghe- viết chính xác một đoạn văn trong bài Ê-đi-xơn. Làm đúng
các bài tập phân biệt tr / ch.
2.Kĩ năng: Viết đúng chính tả, đúng mẫu chữ, cỡ chữ, trình bày sạch đẹp.
3.Thái độ: Có ý thức rèn luyện chữ viết.
II. Đồ dùng dạy- học:
- GV: Bảng lớp viết nội dung bài tập 2
- HS : Bảng con
III. Hoạt động dạy- học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ:
+ Gọi HS lên bảng viết, cả lớp viết ra giấy
nháp 5 từ có phụ âm đầu tr/ch
3.Bài mới:
3.1.Giới thiệu bài: Dùng lời nói)
3.2.Hớng dẫn nghe - viết:
a/ Đọc mẫu bài viết
- Hát
- 2 em lên bảng viết
- Nhận xét
- Lắng nghe
- Theo dõi trong SGK
11
+ Những chữ nào trong bài đợc viết hoa ?
- Luyện viết từ khó
b/ Đọc cho HS viết bài vào vở
- Nhắc nhở HS ngồi viết đúng t thế , trình bày
sạch sẽ

c/ Chấm, chữa bài:
- Chấm 7 bài và nhận xét từng bài
3.3. Hớng dẫn làm bài tập:
Bài 2a: Em chọn ch hay tr để điền vào chỗ
chấm
- Yêu cầu HS làm bài vào VBT
- Gọi HS lên bảng chữa bài
4.Củng cố :
- Hệ thống toàn bài, nhận xét giờ học
5. Dặn dò:
- Nhắc HS về nhà học bài.
- 2 em đọc lại bài
+ Các chữ đầu câu, đầu đoạn và tên
riêng Ê-đi-xơn phải viết hoa.
- Viết từ khó vào bảng con
Ê-đi-xơn, sáng tạo, kì diệu,
loài ngời
- Viết bài vào vở
- Lắng nghe
- Một em đọc yêu cầu bài 2
- Tự làm bài vào VBT
- 1 em lên bảng chữa bài
- Cả lớp nhận xét
Mặt tròn mặt lại đỏ gay
Ai nhìn cũng phải nhức mày vì sao?
Suốt ngày lơ long trên cao
Đêm về đi ngủ chui vào nơi đâu?
Là Mặt trời.
- Lắng nghe
- Thực hiện ở nhà.

Thủ công
đan nong mốt (Tiết 2)
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức: Biết cách đan nong mốt theo đúng quy trình kĩ thuật.
2.Kĩ năng: Đan đợc một sản phẩm hoàn chỉnh.
3.Thái độ: Yêu thích sản phẩm mình làm ra.
II. Đồ dùng dạy- học:
- GV: Mẫu tấm đan bằng bìa, tranh quy trình.
- HS : Nan đan 2 màu, kéo.
III. Hoạt động dạy- học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ:
+ Hãy nêu quy trình đan nong mốt ?
3.Bài mới:
3.1.Giới thiệu bài: (Dùng lời nói)
3.2.Hoạt động 1: Thực hành đan nong mốt
- Yêu cầu HS nhắc lại các bớc đan nong mốt
- Hát
- 2 em nhắc lại quy trình
- Nhận xét
- Lắng nghe
- Nhắc lại các bớc đan nong mốt
+ Bớc 1: Kẻ, cắt các nan đan
12
- Gắn tranh quy trình lên bảng, yêu cầu HS
quan sát và thực hành đan nong mốt
- Quan sát và giúp đỡ những em còn lúng
túng.
3.3.Hoạt động 2: Trng bày và đánh giá sản

phẩm
- Yêu cầu HS trng bày sản phẩm
- Nhận xét, đánh giá sản phẩm của HS
4.Củng cố :
- Hệ thống toàn bài, nhận xét giờ học
5. Dặn dò:
- Nhắc HS về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
+ Bớc 2: Đan nong mốt bằng giấy,
bìa.
+ Bớc 3: Dán nẹp xung quanh tấm
đan.
- Quan sát tranh quy trình , thực hành
đan nong mốt
- Trng bày sản phẩm, nhận xét, đánh
giá sản phẩm của bạn, sản phẩm của
mình.
- Lắng nghe
- Thực hiện ở nhà.
Luyện toán
vẽ trang trí hình tròn
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức: Biết dùng com pa để vẽ hình tròn theo mẫu. Biết cách trang trí hình
tròn đúng và đẹp.
2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng vẽ hình và trang trí hình tròn.
3.Thái độ: Có hứng thú học tập
II. Đồ dùng dạy - học:
III. Hoạt động dạy - học:
hoạt động của GV hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ: KT bài làm ở nhà.
- Kiểm tra VBT HS làm ở nhà.

2. Luyện tập: (VBT trang 24)
Bài 1: Vẽ hình tròn theo mẫu (VBT) - 1 HS nêu YC, lớp làm bài VBT.
Bài 2: Tô màu, trang trí hình vừa vẽ
(VBT)
- GV nhận xét, chữa bài và chấm điểm.
-1HS nêu YC bài, HS lớp nêu cách thực
hiện.
- HS làm bài VBT.
3. Củng cố:
- YC HS nhắc lại ND giờ luyện tập
- Nhận xét giờ học.
- HS nhắc lại ND.
4. Dặn dò :
- Nhắc HS chuẩn bị bài giờ sau
13
Chiều

Chính tả (Nghe - Viết)
một nhà thông thái
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức: Nghe - Viết chính xác đoạn văn Một nhà thông thái . Làm đúng
các bài tập phân biệt r/ d/ gi.
2.Kĩ năng: Viết đúng chính tả, đúng mẫu chữ, cỡ chữ.
3.Thái độ: Có ý thức rèn chữ viết.
II. Đồ dùng dạy- học:
- GV: Bảng lớp viết sẵn bài tập 2a
- HS : Bảng con
III. Hoạt động dạy- học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Tổ chức:

2.Kiểm tra bài cũ:
+ Đọc cho HS viết.
3.Bài mới:
3.1.Giới thiệu bài: (Dùng lời nói)
3.2.Hớng dẫn làm bài tập:
a/ Đọc mẫu.
+ Đoạn viết có mấy câu?
+ Những chữ nào cần viết hoa?
- Luyện viết từ khó vào bảng con:

b/ HD viết vào vở.
- Nhăc nhở HS t thế ngồi viết, cách trình
bày bài
- Đọc bài cho HS viết
c/ Chấm, chữa bài
- Chấm 5 bài nhận xét từng bài
3.3. HD làm bài tập chính tả:
Bài 2a: Tìm các từ chứa tiếng bắt đầu
bằng r, d, g có nghĩa nh sau:
a/ Máy thu thanh thờng dùng để nghe tin
tức
b/ Ngời chuyên nghiên cứu bào chế thuốc
chữa bệnh.
c/ Đơn vị thời gian đơn vị nhỏ hơn phút.
4.Củng cố :
- Hệ thống toàn bài, nhận xét giờ học.
5. Dặn dò:
- Nhắc HS về nhà học bài.
- Hát
- 2 em lên bảng, cả lớp viết bảng con.

trạm bơm nớc, va chạm, chim chóc,
trai trẻ.
- Lắng nghe, quan sát ảnh SGK
+ Đoạn viết gồm 4 câu.
+ Những chữ cái đầu câu và tên riêng cần
viết hoa.
- Viết bảng con
Trơng Vĩ Kỳ, rất rộng, tham gia,
nổi tiếng
- Viết bài vào vở
- Soát lỗi
- Lắng nghe
-1 em đoc yêu cầu bài 2a
- Làm bài vào vở bài tập
- 3 em lên bảng chữa bài, cả lớp nhận xét
a/ Ra-đi-ô
b/ Dợc sĩ
c/ Giây.
- Lắng nghe
- Thực hiện ở nhà.


14
Tự nhiên và Xã hội
Rễ cây
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức: Biết đặc điểm của các loại rễ cây, phân loại các loại rễ cây đã su tầm
đợc.
2.Kĩ năng: Nhận dạng đợc các loại rễ cây.
3.Thái độ: Có hứng thú với môn học.

II. Đồ dùng dạy- học:
- GV: Các hình vẽ trong SGK
- HS : Su tầm một số loại rễ cây.
III. Hoạt động dạy- học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ:
+ Hãy nêu chức năng và ích lợi của thân cây.
3.Bài mới:
3.1.Giới thiệu bài: (Dùng lời nói)
3.2.Hoạt động 1: Làm việc với SGK
+ Mục tiêu: Nêu đợc đặc điểm của các loại
rễ: rễ cọc, rễ chùm, rễ củ, rễ phụ.
- Yêu cầu HS quan sát tranh và thảo luận theo
nhóm 4 về đặc điểm của các loại rễ
- Gọi đại diện các nhóm trình bày
Kết luận :
@ Đa số cây có 1 rễ to , dài xung quanh rễ
đó mọc ra nhiều rễ con loại rễ đó gọi là rễ
cọc.
@ Rễ mọc đều nhau thành một chùm gọi là
rễ chùm.
@ Một số loại cây còn có rễ phình to ra tạo
thành củ, gọi là rễ củ.
3.3.Hoạt động 2: Làm việc với vật thật
+ Mục tiêu: Phân biệt các loại rễ cây đã su
tầm đợc .
- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm lớn
- Cho các nhóm giới thiệu về bộ su tập của
nhóm mình.

- Mời đại diện các nhóm trình bày
- Nhận xét, biểu dơng nhóm trình bày tốt.
Kết luận : Rễ cây có các loại rễ: Rễ cọc, rễ
chùm, rễ phụ và rễ củ.
- Hát
- Trả lời
- Làm việc theo cặp
- Quan sát hình 1, 2, 3, 4 (82)
mô tả đặc điểm của rễ cọc, rễ chùm.
- Quan sát hình 5, 6, 7 (83). Mô tả đặc
điểm của rễ phụ và rễ củ.
- Đại diện các nhóm trình bày, các
nhóm khác nhận xét
- Lắng nghe.
- Mỗi nhóm một tờ giấy khổ to và
băng dính.
- Các nhóm dính các loại rễ đã su tầm
đợc và ghi chú ở dới.
- Đại diện các nhóm trình bày
- Lớp nhận xét
- Lắng nghe
15
4.Củng cố :
- Hệ thống toàn bài, nhận xét giờ học
5. Dặn dò:
- Nhắc HS về nhà học bài.
- Lắng nghe
- Thực hiện ở nhà.
Thứ năm ngày 10 tháng 2 năm 2011
Toán

Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức: Biết cách nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số (có nhớ1 lần)
2.Kĩ năng: Vận dụng vào làm bài tập thành thạo.
3.Thái độ: Có ý thức tự giác, tích cực học tập.
II. Đồ dùng dạy- học:
- GV: Bảng phụ viết tóm tắt bài tập 3
- HS : Bảng con
III. Hoạt động dạy- học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp
2.Kiểm tra bài cũ:
+ Gọi HS lên bảng vẽ hình tròn tâm O,
bán kính 4 cm
3 Bài mới
a. Giới thiệu bài: ( Dùng lời nói)
b. Hớng dẫn cách thực hiện:
phép nhân số có 4 chữ số với số có
một chữ số
1034 x 2 2125 x 3
x 1034 x 2125
2 3
2068 6375
Vậy: 1034 x 2 = 2068 2125 x 3 = 6375
c. Luyện tập:
Bài 1:Tính
- Cho HS nêu yêu cầu bài tập 1và làm
bài vào SGK.
Bài 2: Đặt tính rồi tính
- Cho HS nêu yêu cầu bài tập và làm bài

vào bảng con
Bài 3:
- Hát
- 1 em lên bảng vẽ hình tròn, cả lớp vẽ ra
giấy nháp
- Lắng nghe
- Đọc 2 phép tính
- Nêu cách đặt tính và cách tính
- 3 em lên bảng làm bài, cả lớp - nhận xét
x 1234 x 1072 x 4013
2 4 2
2468 4288 8026
- 3 em lần lợt lên bảng làm bài, nhận xét
1023 x 3 1212 x 4 2005 x 4
x 1023 x 1212 x 2005
3 4 4
3069 4848 8020
- 1 em đọc bài toán
16
Tóm tắt
1 bức tờng: 1015 viên gạch
4 bức tờng: viên gạch ?
Bài 4: Tính nhẩm
- Cho HS nêu yêu cầu bài tập sau đó nêu
miệng kết quả tính nhẩm

4. Củng cố :
- Hệ thống toàn bài, nhận xét giờ học
5. Dặn dò:
- Về làm nốt các bài tập.

- Nêu yêu cầu và tóm tắt bài toán
- Làm bài vào vở, 1 em lên bảng chữa bài, cả
lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng
Bài giải
Bốn bức tờng cần có số viên gạch là:
1015 x 4 = 4060 ( viên )
Đáp số: 4060 viên gạch.
- Nêu miệng kết quả
- Nhận xét.
2000 x 2 = 4000 20 x 5 = 100
4000 x 2 = 8000 200 x 5 = 1000
3000 x 2 = 6000 2000 x 5 = 10 000
- Lắng nghe
- Thực hiện ở nhà.
Tập viết
Ôn chữ hoa P
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức: Củng cố cách viết chữ hoa P (Ph) thông qua bài tập ứng dụng.Viết
tên riêng và câu ứng dụng bằng cỡ chữ nhỏ.
2.Kĩ năng: Viết đúng mẫu chữ, cỡ chữ.
3.Thái độ: Có ý thức rèn chữ viết.
II. Đồ dùng dạy- học:
- GV: Mẫu chữ hoa P
- HS : Bảng con, vở tập viết.
III. Hoạt động dạy- học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ:
+ Đọc cho HS viết chữ hoa O, Ô, ơ.
3.Bài mới:

3.1.Giới thiệu bài: (Dùng lời nói)
3.2.Hớng dẫn viết chữ hoa:
- Cho HS quan sát từ và câu ứng dụng
- Yêu cầu HS đọc từ và câu ứng dụng,
tìm chữ viết hoa
a/ Viết chữ hoa P, Ph, B
- Viết mẫu lên bảng vừa viết vừa nêu
cách viết
b/ Luyện viết từ ứng dụng
- Cho HS quan sát từ ứng dụng, nêu ý
- Hát
- 2 em lên bảng viết, cả lớp viết ra bảng
con chữ hoa O, Ô, ơ.
- Lắng nghe
- Quan sát, đọc từ và câu ứng dụng
- Quan sát
- Viết vào bảng con chữ hoa P, Ph, B
- Nêu ý nghĩa từ ứng dụng:
17
nghĩa từ ứng dụng
- Cho HS viết từ ứng dụng vào bảng
con
c/ Luyện viết câu ứng dụng:

- Giúp HS hiểu nghĩa của câu ứng
dụng
3.3.Hớng dẫn viết vào vở tập viết:
- Nêu yêu cầu viết
- Quan sát giúp đỡ những em viết yếu
3.4.Chấm, chữa bài:

- Chấm 7 bài, nhận xét từng bài
4.Củng cố :
- Hệ thống toàn bài,nhận xét giờ học
5. Dặn dò:
- Nhắc HS về nhà viết bài.
Phan Bội Châu là nhà CM vĩ đại của Việt
Nam, ngoài hoạt động CM ông còn viết
nhiều tác phẩm văn thơ yêu nớc.
- Viết từ ứng dụng vào bảng con
- Đọc câu ứng dụng
Phá Tam Giang nối đờng ra Bắc
Đèo Hải Vân hớng mặt vào Nam.
- Nêu ý nghĩa câu ứng dụng:
Phá Tam Giang ở tỉnh Thừa Thiên Huế dài
60 m, rộng từ 1 đến 6 km. Đèo Hải Vân
gần bờ biển Thừa Thiên Huế vào Đà Nẵng
cao 1444 km, dài 20 km.
- Viết vào vở tập viết, ngồi viết đúng t thế
- Lắng nghe
- Lắng nghe
- Thực hiện ở nhà.
Tự nhiên và Xã hội
rễ cây (Tiếp theo)
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức: Biết ích lợi và chức năng của rễ cây.
2.Kĩ năng: Nhận biết đợc các loại rễ cây trong thực tế.
3.Thái độ: Có ý thức chăm sóc và bảo vệ cây trồng.
II. Đồ dùng dạy- học:
- GV: Hình vẽ trong SGK, một số loại rễ cây.
- HS : SGK

III. Hoạt động dạy- học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ:
+ Có mấy loại rễ cây? Nêu đặc điểm của từng loại rễ
cây?
3.Bài mới:
3.1.Giới thiệu bài: (Dùng lời nói)
3.2.Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm
+ Mục tiêu: Nêu đợc chức năng của rễ cây
- Yêu cầu HS thảo luận theo câu hỏi trong phiếu bài
tập
- Mời đại diện các nhóm trình bày
- Hát
- 2 em trả lời
- Nhận xét
- Lắng nghe
- Thảo luận theo nhóm 4
- Đại diện nhóm trình bày, cả
lớp nhận xét
18
Kết luận: Rễ cây đâm sâu xuống đất để hút nớc và
muối khoáng đồng thời còn bám chặt vào đất giữ cho
cây không bị đổ.
3.3.Hoạt động 2: Làm việc theo cặp
+ Mục tiêu : Kể đợc ích lợi của một số loại rễ cây
- Yêu cầu HS quan sát hình trong SGK thảo luận theo
cặp
- Mời một số nhóm trình bày


Kết luận: Rễ (củ) một số cây dùng làm thức ăn, làm
thuốc, làm đờng.
- Cho HS quan sát một số loại rễ cây, yêu cầu HS nêu
tên từng loại rễ cây và ích lợi của chúng.
4.Củng cố :
- Hệ thống toàn bài, nhận xét giờ học.
5. Dặn dò:
- Nhắc HS về nhà học bài.
- Lắng nghe
- Quan sát hình 1, 2, 3, 4 ( 85)
- Thảo luận theo cặp
- Một số nhóm trình bày, nhận
xét
+ Rễ sắn (củ) làm thức ăn
+ Rễ nhân sâm, tam thất làm
thuốc
+ Rễ củ cải đờng làm đờng
- Lắng nghe
- Quan sát một số loại rễ cây
thật, nêu tên và ích lợi của
từng loại cây.
- Nhận xét
- Lắng nghe
- Thực hiện ở nhà.

Thứ sáu ngày 11 tháng 2 năm 2011
Toán
Luyện tập
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức: Củng cố cách nhân số có 4 chữ số với số (có một chữ số có nhớ một

lần). Củng cố về ý nghĩa phép nhân, tìm số bị chia, kĩ năng giải toán bằng hai phép
tính
2.Kĩ năng: Biết vận dụng làm bài tập
3.Thái độ: Có ý thức tự giác, tích cực học tập.
II. Đồ dùng dạy- học:
- GV: Bảng phụ
- HS : Bảng con
III. Hoạt động dạy- học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ:
+ Gọi HS lên bảng làm bài:
Đặt tính rồi tính
3.Bài mới:
3.1.Giới thiệu bài: (Dùng lời nói)
3.2.Hớng dẫn làm bài tập:
- Hát
- 2 em lên bảng đặt tính rồi tính
- Nhận xét
1023 x 2 = 2046 1810 x 5 = 9050
- Lắng nghe
19
Bài 1: Viết thành phép nhân và ghi kết
quả
- Gọi HS đọc yêu cầu
Bài 2:
- Cho HS nêu yêu cầu bài tập
Bài 3:
- Gọi HS đọc bài toán, nêu yêu cầu và
tóm tắt bài toán

Bài 4: Viết số thích hợp vào ô trống
(theo mẫu)
- Cho HS nêu yêu cầu bài tập và nêu
cách làm bài
4.Củng cố :
- Hệ thống toàn bài, nhận xét giờ học
5. Dặn dò:
- Nhắc HS về nhà học bài.
- 1 em đọc yêu cầu bài tập
- Làm bài ra bảng con
- 3 em lần lợt lên bảng làm bài, lớp nhận
xét
a. 4129 + 4129 = 4129 x 2 = 8258
b. 1050 +1050 + 1050 = 1050 x 3 = 3150
c. 2007 +2007 + 2007 + 2007
= 2007 x 4 = 8028
- 1 HS nêu YC, lớp nêu cách làm.
- Làm bài vào SGK
- 2 em lên bảng chữa bài
Số bị chia
423
423 9604 5355
Số chia
3 3 4 5
Thơng 141
141 2401 1071
- 1 HS nêu bài toán, lớp nêu cách làm.
- Tự làm bài vào vở
- 1 em lên bảng chữa bài, cả lớp nhận xét
Bài giải

Hai thùng có lít dầu là:
1025 x 2 = 2050( lít)
Số lít dầu còn lại là:
2050 - 1350 = 700 (lít)
Đáp số: 700 lít dầu
- 1 HS nêu YC, lớp nêu cách làm.
- Làm bài ra giấy nháp
- 2 em lên bảng chữa bài
Số đã cho
113 1015 1107 1009
Thêm 6 đơn
vị
119
102
1
111
3
1015
Gấp 6 lần
678
609
0
664
2
6054
- Lắng nghe
- Thực hiện ở nhà.
Tập làm văn
nói, viết về ngời lao động trí óc
I.Mục tiêu:

1.Kiến thức: Biết kể một vài điều về ngời lao động trí óc. Viết đợc những điều vừa
kể thành một đoạn văn ngắn (7- 10 câu).
20
Số?
2.Kĩ năng: Nói rõ ràng, diễn đạt dễ hiểu, viết đủ ý.
3.Thái độ: GD học sinh biết yêu quý ngời lao động.
II. Đồ dùng dạy- học:
- GV: Tranh minh hoạ nói về các nhà trí thức
- HS : SGK, VBT
III. Hoạt động dạy- học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ:
+ Gọi HS kể lại câu chuyện Nâng niu
từng hạt giống.
3.Bài mới:
3.1.Giới thiệu bài: (Dùng lời nói)
3.2.Hớng dẫn làm bài tập:
Bài 1: Hãy kể về một ngời lao động trí
óc mà em biết.
- Yêu cầu HS kể tên một số nghề lao
động trí óc mà em biết
- Gọi HS giỏi kể mẫu
- Cho HS kể theo nhóm đôi, kể về một
ngời lao động trí óc mà em biết
- Mời một số em trình bày trớc lớp
- Nhận xét, chỉnh sửa cho HS
Bài 2: Viết những điều em vừa kể
thành một đoạn văn ( từ 7 đến 10 câu)
- Yêu cầu HS làm bài vào vở

- Quan sát, giúp đỡ những em yếu
- Gọi một số em trình bày trớc lớp
- Nhận xét, biểu dơng và cho điểm
những em làm bài tốt.
4.Củng cố :
- Hệ thống toàn bài, nhận xét giờ học.
5. Dặn dò:
- Hát
- 2 em kể chuyện
- Nhận xét
- Lắng nghe
- 1 em nêu yêu cầu bài tập, cả lớp đọc thầm
- 1 em giỏi kể mẫu
- Nhận xét
- Kể theo nhóm đôi
- Nối tiếp kể về một ngời lao động trí óc
mà em biết
- Nối tiếp trình bày trớc lớp
- Nhận xét
- Lắng nghe, sửa chữa
- Đọc yêu cầu bài tập 2
- Làm bài vào vở
- Nối tiếp trình bày bài
VD: Ngời lao động trí óc mà em muốn kể
chính là bố em. Bố em làm giảng viên của
một trờng đại học. Công việc hàng ngày của
bố là nghiên cứu và giảng bài cho các anh
chị sinh viên. Bố rất yêu thích công việc của
mình. Tối nào em cũng thấy bố say mê đọc
sách, đọc báo hoặc làm việc trên máy vi

tính. Nếu hôm sau bố em lên lớp thì em biết
ngay vì bố sẽ chuẩn bị bài dạy, đánh xi cho
đôi giầy đen bóng. Còn mẹ thì dù bận vẫn
cố là phẳng bộ quần áo cho bố
- Cả lớp nhận xét
- Lắng nghe
- Thực hiện ở nhà.
21
- Nhắc HS về nhà học bài.
Luyện đọc
em vẽ bác hồ
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Hiểu tình cảm của Bác Hồ với thiếu nhi và của thiếu nhi hai miền
Nam - Bắc đối với Bác hồ
2. Kĩ năng: Đọc trôi chảy toàn bài. Ngắt nghỉ đúng sau mỗi dòng thơ.
3. Thái độ: Có ý thức học tập vơn lên, chăm chỉ học tập, làm theo 5 điều Bác Hồ
dạy.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Bảng phụ viết bài luyện đọc
III. Hoạt động dạy - học:
hoạt động của thầy hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS đọc bài.
- 2 HS đọc
- Luyện đọc nối tiếp cá nhân.
- Nêu cách đọc đúng
- Luyện đọc theo nhóm đôi, giải
nghĩa từ SGK
- Thi đọc giữa các nhóm
- Kết hợp trả lời câu hỏi (SGK)

- HS nêu
- 2 HS nối tiếp đọc cả bài
- Lớp đọc đồng thanh cả bài.
- 2 HS Nhắc lại ND bài
2. HD đọc: ( Bảng phụ )
a. Bài: Em vẽ Bác Hồ.
- HD HS đọc, tìm hiểu ND bài:
b. Đọc nối tiếp từng câu
- Sửa lỗi phát âm
c. Đọc nối tiếp đoạn
d. Luyện đọc cả bài.
đ. Gợi ý HS nêu ND bài.
e. Luyện đọc lại:
4. Củng cố:
- YC HS nêu ND bài đọc
- Nhận xét, đánh giá giờ luyện đọc
5. Dặn dò:
- Nhắc HS học ở nhà
- Nghe, thực hiện

22

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×