Tải bản đầy đủ (.doc) (35 trang)

GIÁO ÁN TUẦN 24 CKTKN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (172.92 KB, 35 trang )

Trường TH Long Điền Tiến A. Lớp 4
2
GV: Hồ Thanh Ngạt
Thứ hai ngày 01 tháng 03 năm 2010
MÔN:TẬP ĐỌC
BÀI: VẼ VỀ CUỘC SỐNG AN TOÀN
Tiết :47
I.MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
- Hiểu các từ ngữ mới trong bài.
- Nắm được nội dung chính của bản tin: Cuộc thi vẽ Em muốn sống an toàn được
thiếu nhi cả nước hưởng ứng. Tranh dự thi cho thấy các em có nhận thức đúng về an toàn,
đặc biệt là an toàn giao thông và biết thể hiện nhận thức của mình bằng ngôn ngữ hội hoạ.
2.Kó năng:
- HS đọc lưu loát toàn bài.
- Đọc đúng tên viết tắt của tổ chức UNICEF (u-ni-xép).
- Biết đọc đúng một bản tin (thông báo tin vui) – giọng rõ ràng, rành mạch, vui, tốc độ
khá nhanh.
3. Thái độ:
- Yêu thích tìm hiểu các loại văn bản khác nhau.
II.ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC:
- GV : Tranh minh hoạ
- HS : SGK.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS
5’
35’
1. Kiểm tra bài cũ:
- GV yêu cầu 2 HS đọc thuộc lòng bài
tập đọc và trả lời câu hỏi về nội dung
bài


- GV nhận xét và chấm điểm
2. Bài mới:
 Giới thiệu bài
Hoạt động1: Hướng dẫn luyện đọc
- GV ghi bảng: UNICEF, đọc u-ni-xép.
- GV giải thích: UNICEF là tên viết tắt
của Quỹ Bảo trợ Nhi đồng của Liên hợp
quốc.
-Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng đoạn của
bài.
- HS nối tiếp nhau đọc bài
- HS trả lời câu hỏi
- HS nhận xét
-Cả lớp đọc đồng thanh UNICEF, đọc u-
ni-xép.
-HS đọc nối tiếp theo đoạn của bài.
-1 HS đọc thành tiếng
15:05 a4/p44/19/2015 1
Trường TH Long Điền Tiến A. Lớp 4
2
GV: Hồ Thanh Ngạt
-Gọi Hs đọc phần chú giải trong sgk
-Yêu cầu Hs đọc theo cặp.
–Gọi HS đọc toàn bài.
GV đọc mẫu bản tin
Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài
- Chủ đề của cuộc thi vẽ là gì?
- Thiếu nhi hưởng ứng cuộc thi như thế
nào?
- Điều gì cho thấy các em có nhận thức

tốt về chủ đề cuộc thi?
- Những nhận xét nào thể hiện sự đánh
giá cao khả năng thẩm mó của các em?
- Những dòng in đậm ở bản tin có tác
dụng gì?
- GV chốt lại: Những dòng in đậm trên
bản tin có tác dụng:
+ Gây ấn tượng nhằm hấp dẫn người
đọc.
+ Tóm tắt thật gọn bằng số liệu và
những từ ngữ nổi bật giúp người đọc
nắm nhanh thông tin.
Hoạt động 3: Hướng dẫn đọc diễn cảm
Hướng dẫn HS đọc từng đoạn văn
- GV mời HS đọc tiếp nối nhau từng
đoạn trong bài
- GV hướng dẫn HS cách đọc đúng bản
-Hs đọc theo cặp
-2 HS đọc cả bài
-1, 2 HS đọc lại toàn bài
- HS nghe
-Em muốn sống an toàn.
-Chỉ trong vòng 4 tháng đã có 50000 bức
tranh của thiếu nhi từ khắp mọi miền đất
nước gửi về Ban Tổ chức.
-Chỉ điểm tên một số tác phẩm cũng đủ
thấy kiến thức của thiếu nhi về an toàn,
đặc biệt là an toàn giao thông rất phong
phú: Đội mũ bảo hiểm là tốt nhất, Gia
đình em được bảo vệ, ………

- Phòng tranh trưng bày là phòng tranh
đẹp: màu sắc tươi tắn, bố cục rõ ràng, ý
tưởng hồn nhiên, trong sáng mà sâu sắc.
Các hoạ só nhỏ tuổi chẳng những có nhận
thức đúng về phòng tránh tai nạn mà còn
biết thể hiện bằng ngôn ngữ hội hoạ
sáng tạo đến bất ngờ.
- HS đọc thầm 6 dòng in đậm ở đầu bản
tin, phát biểu.
-Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các
đoạn trong bài
- HS nhận xét, điều chỉnh lại cách đọc
15:05 a4/p44/19/2015 2
Trường TH Long Điền Tiến A. Lớp 4
2
GV: Hồ Thanh Ngạt
5’
tin: nhanh, vui.
Hướng dẫn kó cách đọc 1 đoạn văn
- GV treo bảng phụ có ghi đoạn văn
cần đọc diễn cảm (Được phát động từ
tháng 4 ……… Cần Thơ, Kiên Giang ………)
- GV cùng trao đổi, thảo luận với HS
cách đọc diễn cảm (ngắt, nghỉ, nhấn
giọng)
- GV sửa lỗi cho các em
3. Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò tiết sau.
cho phù hợp

HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo
cặp
-HS đọc trước lớp
-Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm (đoạn,
bài) trước lớp

MÔN: ĐẠỨC
BÀI : GIỮ GÌN CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG
Tiết:24
I.MỤC TIÊU
1. Kiến thức :
-Hiểu được ý nghóa của việc giữ gìn các công trình công cộng là giữ gìn tài sản chung cho
xã hội.
2.Thái độ :
-Có ý thức giữ gìn, bảo vệ các công trình công cộng.
-Đồøng tình, khen ngợi những người tham gia giữ gìn các công trình công cộng.
3. Hành vi :
-Tích cực tham gia vào việc giữ gìn các công trình công cộng.
- Tuyên truyền để mọi người tham gia tích cực vào việc giữ gìn các công trình công
cộng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- GV : Mẫu phiếu cho hoạt động hướng dẫn ở nhà.
- HS : SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS
15:05 a4/p44/19/2015 3
Trường TH Long Điền Tiến A. Lớp 4
2
GV: Hồ Thanh Ngạt
5’

25’
1. Kiểm tra bài cũ
-Yêu cầu HS đọc ghi nhớ
-Vì sao chúng ta phải lòch sự với mọi
người?
-GV nhận xét và cho điểm
2. Dạy bài mới
 Giới thiệu bài
Hoạt động 1:trình bày bài tập
Yêu cầu HS báo cáo kết quả điều tra
tại đòa phương về hiện trạng, về vệ
sinh của các công trình công cộng.
(Lưu ý : Tùy lượng thời gian mà GV
gọi số HS lên trình bày nhiều hay ít)
Nhận xét bài tập về nhà của HS.
- Tổng hợp các ý kiến của HS.
Hoạt động 2
TRÒ CHƠI “Ô CHỮ KÌ DIỆU”
- GV đưa ra 3 ô chữ cùng các lời gợi ý
kèm theo. Nhiệm vụ của HS cả lớp là
phải đoán xem ô chữ đó là những chữ
gì ?
(Lưu ý : Nếu sau 5 lần gọi, HS dưới
lớp không đoán được, GV nên gợi ý
viết 1, 2 chữ cái vào ô chữ hoặc thay
bằng ô chữ khác).
-HS đọc ghi nhớ bài học trước
-HS trả lời câu hỏi.
-HS trình bày.
Ví dụ :

TT
Công
trình
công
cộng
Tình
trạng
hiện
tại
Biện Pháp
giữ gìn
1 Nhà
trẻ
Tuổi
hoa
Tốt,
đang
xây
dựng
Bảo quản
tốt nguyên vật liệu,
che chắn
không để bụi
ra xung quanh
2 Công
viên
Hồ
Thành
Công
Nhiều

rác,
nhất là
kim
tiêm
-Cần có đội
công an đi
tuần để ngăn
chặn hiện
tượng tiêm
chích
-Có biển cấm xả
rác, bổ sung
thêmthùng
đựng rác.
HS dưới lớp nhận xét, bổ sung
Nội dung câu hỏi:
1. Đây là việc làm nên tránh, thường xảy
ra ở các công trình công cộng nơi hang đá
(có 7 chữ cái).
k h ắ c t n
2.Trách nhiệm bảo vệ, giữ gìn các công
trình công cộng thuộc về đối tượng này
15:05 a4/p44/19/2015 4
Trường TH Long Điền Tiến A. Lớp 4
2
GV: Hồ Thanh Ngạt
5’
- GV phổ biến quy luật chơi
- GV tổ chức cho HS chơi
- GV nhận xét HS chơi.

Hoạt động 3:kể chuyện các tấm
gương.
Yêu cầu HS kể về các tấm gương,
mẩu chuyện nói về việc giữ gìn, bảo
vệ các công trình công cộng.
+ nhận xét về bài kể của HS.
3.Củng cố-dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò tiết sau.
(có 8 chữ cái).
m i n g ư i
3.Các công trình công cộng còn được coi
là gì của tất cả mọi người (có 11 chữ cái) ?
t à i s ả n c h u n g
-HS kể
(Tùy lượng thời gian mà GV chọn số lượng
HS cho phù hợp).
- HS dưới lớp lắng nghe.
- Lắng nghe.
- 1 HS nhắc lại ý chính.

MÔN: ĐỊA LÍ
BÀI: THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Tiết:24
I.MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
HS biết thành phố Cần Thơ:
- Là thành phố ở trung tâm đồng bằng Nam Bộ.
- Là trung tâm kinh tế, văn hoá, khoa học.
2.Kó năng:

- HS biết chỉ vò trí thành phố Cần Thơ trên bản đồ Việt Nam.
- Biết vò trí đòa lí của Cần Thơ có nhiều thuận lợi cho phát triển kinh tế.
- Nêu những dẫn chứng thể hiện Cần Thơ là một trung tâm kinh tế, văn hoá, khoa học
của đồng bằng Nam Bộ.
3.Thái độ:
- Có ý thức tìm hiểu về thành phố Cần Thơ.
II.ĐỒ DÙNG DẠY -HỌC:
- GV : Bản đồ hành chính, công nghiệp, giao thông Việt Nam.
- HS : SGK.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
15:05 a4/p44/19/2015 5
Trường TH Long Điền Tiến A. Lớp 4
2
GV: Hồ Thanh Ngạt
TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS
5’
25’
5’
1.Kiểm tra bài cũ:
- Chỉ trên bản đồ và mô tả vò trí, giới
hạn của thành phố Hồ Chí Minh?
- Nêu các đặc điểm về diện tích, dân
số, kinh tế của thành phố Hồ Chí
Minh?
- Kể tên các khu vui chơi, giải trí của
thành phố Hồ Chí Minh?
- GV nhận xét
2.Bài mới:
 Giới thiệu bài:
Hoạt động1: Hoạt động cả lớp

- GV treo lược đồ đồng bằng Nam
Bộ.
-GV nhận xét
Hoạt động 2: Hoạt động nhóm
- GV treo bản đồ công nghiệp
- Tìm những dẫn chứng thể hiện Cần
Thơ là:
+ Trung tâm kinh tế (kể tên các
ngành công nghiệp của Cần Thơ)
+ Trung tâm văn hoá, khoa học
+ Dòch vụ, du lòch
- GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện
phần trình bày.
3.Củng cố - Dặn dò:
- HS trả lời
- HS nhận xét
-HS lắng nghe
Cần Thơ gạo trắng nước trong…
- HS trả lời câu hỏi mục 1.
-HS lên chỉ vò trí và nói về vò trí của Cần
Thơ : bên sông Hậu, trung tâm đồng bằng
Nam Bộ.
-HS xem bản đồ công nghiệp Việt Nam
-Ở đây có viện nghiên cứu lúa gạo,tạo ra
nhiều giống lúa mới cho Đồng bằng sông
Cửu Long.
-Là nơi sản xuất máy nông nghiệp,phân
bón thuốc trừ sâu
-Có trường đại học Cần Thơ và nhiều
trường cao đẳng,các trường dạy nghề

khác.
-Chợ Nỗi,bến Ninh Kiều,vườn cỏ,vườn
chim,các khu miệt vườn ven sông và kênh
gạch.
-Các nhóm thảo luận theo gợi ý.
-Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo
luận trước lớp.
15:05 a4/p44/19/2015 6
Trường TH Long Điền Tiến A. Lớp 4
2
GV: Hồ Thanh Ngạt
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò tiết sau - Về nhà em lại bài.
…………………………………………………………………….
MÔN:TOÁN
BÀI: LUYỆN TẬP
Tiết:116
I.MỤC TIÊU:
Kiến thức - Kó năng:
-Giới thiệu tính chất giao hoán của phép cộng và bước đầu vận dụng.
-Giới thiệu tính chất kết hợp của phép cộng và bước đầu vận dụng.
Lưu ý: các tính chất của phép cộng phân số chỉ giới thiệu qua các phép tính cụ thể, để HS biết thực
hành.
II.ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC
-SGK, phiếu bài tập
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
5’
35’
1.Kiểm trabài cũ:

- GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
- GV nhận xét
2.Bài mới:
 Giới thiệu bài:
Hoạt động1: Giới thiệu tính chất của
phép cộng phân số
Bài tập 1:tính( theo mẫu)
-GV yêu cầu Hs tự làm bài
GV yêu cầu Hs đọc kết quả.
-GV nhận xét cho điểm Hs.
Bài tập 2:
- GV cho Hs đọc yêu cầu đề bài
- -GV hướng dẫn hs làm bài
-GV yêu cầu HS nêu
- Gv yêu cầu Hs làm bài vào vở
- HS làm bài
a.
=+
2
1
6
5
b.
=+
4
1
8
7

- HS nhận xét

-HS đọc đề bài
-HS làm bài.
a. 3+
3
11
3
2
3
9
3
2
1
3
3
2
=+=+=
b.
4
23
4
20
4
3
1
5
4
3
5
4
3

=+=+=+
-HS đọc đề bài
-HS làm bài
(
4
3
8
6
)
8
1
8
2
(
8
3
;
4
3
8
6
8
1
)
8
2
8
3
==++==++
-HS nêu:(

)
8
1
8
2
(
8
3
8
1
)
8
2
8
3
++=++
15:05 a4/p44/19/2015 7
Trường TH Long Điền Tiến A. Lớp 4
2
GV: Hồ Thanh Ngạt
5’
Bài tập 3:
-GV gọi HS đọc đề bài sau đó yêu
cầu hS tự làm bài
-GV nhận xét bài của HS.
3.Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò tiết sau.
-HS làm bài vào vở
Bài giải

Nữa chu vi hình chữ nhật là:

30
29
10
3
3
2
=+
(m)
Đáp số :
30
29
m
-HS chuẩn bò bài sau.

Thứ ba ngày 02 tháng 03 năm 2010
MÔN: CHÍNH TẢ
BÀI: HOẠ SĨ TÔ NGỌC VÂN (Nghe – Viết)
PHÂN BIỆT tr / ch, dấu hỏi / dấu ngã
Tiết :24
I.MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
-Nghe – viết đúng chính tả, trình bày đúng bài chính tả Họa só Tô Ngọc Vân.
2.Kó năng:
-Làm đúng các bài tập phân biệt những tiếng có âm đầu tr / ch , dấu hỏi / dấu ngã.
3. Thái độ:
-Trình bày bài cẩn thận, sạch sẽ.
-Có ý thức rèn chữ viết đẹp.
II.ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC:

- GV : Phiếu học tập, SGK.
- HS : SGK.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS
5’ 1.Kiểm tra bài cũ:
- GV mời 1 HS đọc những từ ngữ cần
điền vào ô trống ở BT2.
- GV nhận xét và chấm điểm
-Hát
-2 HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng
con
-HS nhận xét
15:05 a4/p44/19/2015 8
Trường TH Long Điền Tiến A. Lớp 4
2
GV: Hồ Thanh Ngạt
35’ 2.Bài mới:
 Giới thiệu bài
Hoạt động1: Hướng dẫn HS nghe - viết
chính tả
-GV đọc đoạn văn cần viết chính tả 1
lượt
-GV yêu cầu HS đọc thầm lại đoạn văn
cần viết và cho biết những từ ngữ cần
phải chú ý khi viết bài
-GV viết bảng những từ HS dễ viết sai
và hướng dẫn HS nhận xét
-GV yêu cầu HS viết những từ ngữ dễ
viết sai vào bảng con
- GV đọc từng câu, từng cụm từ 2 lượt

cho HS viết
- GV đọc toàn bài chính tả 1 lượt
- GV chấm bài 1 số HS và yêu cầu từng
cặp HS đổi vở soát lỗi cho nhau
- GV nhận xét chung
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập
chính tả
Bài tập 2a
-GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập 2a
-GV dán bảng 3 tờ phiếu
- GV nhận xét kết quả bài làm của HS,
chốt lại lời giải đúng.
- GV giải thích với HS: viết là chuyện
trong các cụm từ kể chuyện, câu chuyện;
viết là truyện trong các cụm từ đọc
truyện, quyển truyện, nhân vật trong
truyện. Chuyện là chuỗi sự việc diễn ra
có đầu có cuối, được kể bằng lời. Còn
truyện là tác phẩm văn học thường được
in hoặc viết ra thành chữ.
Bài tập 3
- GV phát giấy cho 1 số HS
-HS theo dõi trong SGK
-HS đọc thầm lại đoạn văn cần viết
-HS nêu những hiện tượng mình dễ viết
sai
-HS nhận xét
-HS luyện viết bảng con
HS nghe – viết
- HS soát lại bài

- HS đổi vở cho nhau để soát lỗi chính
tả
-HS đọc yêu cầu của bài tập
-HS tự làm vào vở
-HS lên bảng thi làm bài. Từng em đọc
kết quả
- Cả lớp nhận xét kết quả làm bài
- Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng
-HS đọc yêu cầu của bài tập
15:05 a4/p44/19/2015 9
Trường TH Long Điền Tiến A. Lớp 4
2
GV: Hồ Thanh Ngạt
5’
- GV chốt lại lời giải đúng
a) nho – nhỏ – nhọ
b) chi – chì – chỉ – chò
4.Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò tiết sau.
-HS làm vào vở.
Những HS làm bài trên giấy dán nhanh
kết quả làm bài trê bảng lớp, giải thích
kết quả.
……………………………………………………………
MÔN: LỊCH SỬ
BÀI: ÔN TẬP
Tiết:24
I.MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:

- HS biết: Từ bài 7 đến bài 19, trình bày bốn giai đoạn: Buổi đầu độc lập. Nước Đại
Việt thời Lý, Nước Đại Việt thời Trần & Nước Đại Việt buổi đầu thời Hậu Lê.
2.Kó năng:
- HS kể tên các sự kiện lòch sử tiêu biểu của mỗi giai đoạn & trình bày tóm tắt các sự
kiện đó bằng ngôn ngữ của mình.
3.Thái độ:
- Ham thích tìm hiểu môn Lòch sử
II.ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC:
- GV : Bảng thời gian, Một số tranh ảnh lấy từ bài 7 đến bài 19
- HS : SGK.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
TG Hoạt động của Gv Hoạt động của HS
5’
25’
1.Kiểm tra bài của
-GV gọi HS nêu nội dung bài học trướcVà
trả lời câu hỏo
2.Bài mới:
 Giới thiệu:
Hoạt động1: Hoạt động cả lớp
- GV gắn lên bảng bảng thời gian và yêu
cầu HS ghi nội dung từng giai đoạn tương
ứng với thời gian
- GV nhận xét.
Hoạt động 2: Hoạt động nhóm
- GV yêu cầu mỗi nhóm chuẩn bò 2 nội
-HS lên bảng nêu nội dung
-HS nhận xét
-HS lên bảng ghi nội dung
-Các nhóm thảo luận

-Đại diện nhóm báo cáo
-HS nhận xét
15:05 a4/p44/19/2015 10
Trường TH Long Điền Tiến A. Lớp 4
2
GV: Hồ Thanh Ngạt
5’
dung (mục 2 và mục 3, SGK)
- GV nhận xét
4.Củng cố-Dặn dò:
- Chuẩn bò bài: Trònh – Nguyễn phân
tranh
-HS xem bài sau
………………………………………………………………
MÔN: TOÁN
BÀI: PHÉP TRỪ PHÂN SỐ
Tiết:117
I.MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
Hình thành phép trừ hai phân số cùng mẫu số.
2.Kó năng:
- Biết cách trừ hai phân số cùng mẫu số
II.ĐỒ DÙNG DẠY-HOC
- GV : SGK.phiếu bài tập
- HS : SGK.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
TG Hoạt động của Gv Hoạt động của HS
5’
35’
1.Kiểm tra bài cũ :

-GV gọi Hs lên bảng làm bài
-GC nhận xét ,cho điểm
2.Bài mới:
 Giới thiệu bài
Hoạt động1: Thực hành trên băng giấy
- Yêu cầu HS đọc bài toán trong SGK
- Yêu cầu HS 2 lấy băng giấy, dùng
thước chia băng giấy thành 6 phần bằng
nhau. Lấy một băng, cắt lấy 5 phần.
- Đã cắt lấy mấy phần của băng giấy?
- Đọc phân số thể hiện số phần băng
giấy đã bò cắt?
- Yêu cầu HS tiếp tục cắt tiếp 3 phần
băng giấy từ 5 phần băng giấy đã bò cắt
-2 HS lên bảng làm bài

=+
4
3
5
2

=+ 5
4
3

-HS đọc
-HS thực hiện theo sự hướng dẫn của
GV
-Đã cắt 5 phần của băng giấy.

15:05 a4/p44/19/2015 11
Trường TH Long Điền Tiến A. Lớp 4
2
GV: Hồ Thanh Ngạt
ra, rồi đặt phần còn lại lên băng giấy
nguyên.
- Phần còn lại bằng bao nhiêu phần
băng giấy?
- Yêu cầu HS đọc phân số chỉ số phần
băng giấy còn lại?
- GV kết luận: có
6
5
băng giấy cắt đi
6
3

băng giấy còn
6
2
băng giấy.
Như vậy, đối với phân số, chúng ta cũng
có thể thực hiện được phép tính trừ như
đối với số tự nhiên nhưng phải theo một
quy tắc nhất đònh.
Hoạt động 2: Trừ hai phân số cùng mẫu
số
Mục tiêu: Giúp HS biết cách trừ hai
phân số cùng mẫu số.
Cách tiến hành:

- GV nêu vấn đề: Ta phải thực hiện
phép tính:
6
5
-
6
3
= ?
- Vì sao ta có thể trừ được như vậy?
-GV chốt: Muốn trừ hai phân số cùng
mẫu số, ta trừ hai tử số với nhau và giữ
nguyên mẫu số.
- Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc trên để
ghi nhớ.
- Muốn thử lại phép tính trừ hai phân số
ta làm như thế nào?
-Yêu cầu HS tính nháp
5
7
-
5
3
= ?
GV lưu ý: Hai phân số muốn cộng được
với nhau phải có cùng mẫu số (mẫu số
phải giống nhau).
Hoạt động 3: Thực hành
Bài tập 1 :
- Gv yêu cầu Hs tự làm bài
-HS đọc

-HS tiếp tục thực hiện
- Bằng
6
2
băng giấy.
-Vài HS nhắc lại.
-HS hoạt động nhóm đôi để tự tìm cách
tính và nêu
-Vì hai phân số này có cùng mẫu số là
6 nên ta giữ nguyên phân số, chỉ trừ
các tử số lại với nhau.
-Vài HS nhắc lại
-Thực hiện phép tính cộng.
15:05 a4/p44/19/2015 12
Trường TH Long Điền Tiến A. Lớp 4
2
GV: Hồ Thanh Ngạt
5’
- -Gv nhận xét và cho điểm
Bài tập 2:
-Yêu cầu 1 HS đọc đề bài.
-Yêu cầu HS tự giải bài tập.
Bài tập 3:
-GV yêu cầu HS đọc đề bài.
-Gv yêu cầu HS làm bài
-Gv nhận xét và cho điểm
3.Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò tiết sau.
-HS làm nháp

-HS thực hiện trên bảng con.
-HS đọc đề bài
Bài làm
a.
3
1
3
12
3
1
3
2
9
3
3
2
=

=−=−
b.
5
4
5
37
5
3
5
7
25
15

5
7
=

=−=−
c.
1
2
2
2
13
2
1
2
3
8
4
2
3
==

=−=−
d.
2
4
8
4
311
4
3

4
11
8
6
4
11
==

=−=−
-HS đọc đề bài
- 1HS làm bài
Bài giải
Số huy chương bạc và đồng chiếm số
phấn là:

19
14
19
5
1 =−
(tổng số huy chương)
Đáp số:
19
14
tổng số huy chương
-HS xem bài sau
……………………………………………….
MÔN: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
BÀI: CÂU KỂ AI LÀ GÌ?
Tiết:47

I.MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
- HS hiểu được cấu tạo, tác dụng của câu kể Ai là gì?
2.Kó năng:
15:05 a4/p44/19/2015 13
Trường TH Long Điền Tiến A. Lớp 4
2
GV: Hồ Thanh Ngạt
- Biết tìm câu kể Ai là gì? trong đoạn văn.
- Biết đặt câu kể Ai là gì? để giới thiệu hoặc nhận đònh về một người, một vật.
3. Thái độ:
- Yêu thích tìm hiểu Tiếng Việt.
II.ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC:
- GV : 2 tờ phiếu ghi 3 câu văn của đoạn văn ở phần Nhận xét.
- HS : SGK.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
TG Hoạt động của Gv Hoạt động của HS
5’
25’
1.Kiểm tra bài cũ: Mở rộng vốn từ: Cái
đẹp
- GV kiểm tra 2 HS
- GV nhận xét
2.Bài mới:
 Giới thiệu bài
Hoạt động1: Hình thành khái niệm
Bước 1: Hướng dẫn phần nhận xét
-GV yêu cầu HS đọc nội dung bài tập
-Yêu cầu HS đọc 3 câu in nghiêng
trong đoạn văn.

- Yêu cầu HS tìm câu dùng để giới
thiệu, câu nêu lên nhận đònh về bạn
Diệu Chi.
- GV nhận xét, chốt lại ý đúng bằng
cách dán lên bảng tờ giấy ghi lời giải.
- GV yêu cầu HS tìm các bộ phận trả
lời cho câu hỏi Ai? Và Là gì?
- GV dán bảng 2 tờ phiếu đã viết 3
câu văn, mời 2 HS lên bảng làm bài
- 1 HS đọc TL 4 câu tục ngữ trong BT1.
Nêu 1 trường hợp có thể sử dụng 1 trong
4 câu tục ngữ đó.
- 1 HS làm lại BT3
- HS nhận xét
4 HS tiếp nối nhau đọc yêu cầu các bài
tập 1, 2, 3, 4.
- 1 HS đọc 3 câu in nghiêng trong đoạn
văn
- Cả lớp đọc thầm các câu in nghiêng –
tìm câu dùng để giới thiệu, câu nêu lên
nhận đònh về bạn Diệu Chi.
- HS nêu
HS gạch 1 gạch dưới bộ phận trả lời câu
hỏi Ai?, gạch 2 gạch dưới bộ phận trả lời
câu hỏi Là gì? trong mỗi câu văn.
- HS phát biểu
- 2 HS lên bảng làm bài
- Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng
15:05 a4/p44/19/2015 14
Trường TH Long Điền Tiến A. Lớp 4

2
GV: Hồ Thanh Ngạt
- Yêu cầu HS so sánh , xác đònh sự
khác nhau giữa kiểu câu Ai là gì? với
các kiểu câu đã học: Ai làm gì? Ai thế
nào?
+ Ba kiểu câu này khác nhau chủ yếu ở
bộ phận nào?
+ Bộ phận VN khác nhau như thế nào?
Bước 2: Ghi nhớ kiến thức
- Yêu cầu HS đọc thầm phần ghi nhớ
Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập
Bài tập 1:
- GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập
- GV nhắc HS: Trước hết, các em phải
tìm đúng câu kể Ai là gì? trong các câu
đã cho. Sau đó, nêu tác dụng của câu
vừa tìm được.
GV dán 3 tờ phiếu, mời 3 HS lên bảng
làm bài
- GV lưu ý HS: Với câu thơ, nhiều khi
không có dấu chấm khi kết thúc câu,
nhưng nó đủ kết cấu CV chính thì vẫn
coi là câu (như câu Lá là lòch của cây).
- GV nhận xét
Bài tập 2:
- GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập
- GV nhắc HS chú ý:
+ Chọn tình huống giới thiệu: giới thiệu
với các bạn trong lớp (với vò khách

hoặc với 1 bạn mới đến lớp); hoặc giới
- HS suy nghó, so sánh , xác đònh sự
khác nhau giữa kiểu câu Ai là gì? với các
kiểu câu đã học: Ai làm gì? Ai thế nào?
+ Ba kiểu câu này khác nhau chủ yếu ở
bộ phận VN
+ Kiểu câu Ai làm gì? VN trả lời cho câu
hỏi làm gì?
+ Kiểu câu Ai thế nào? VN trả lời cho
câu hỏi thế nào?
+ Kiểu câu Ai là gì? VN trả lời cho câu
hỏi là gì?
-HS đọc thầm phần ghi nhớ
- 3 – 4 HS lần lượt đọc to phần ghi nhớ
trong SGK
HS đọc yêu cầu của bài tập
- HS suy nghó, trao đổi cùng bạn
- HS phát biểu. Cả lớp cùng GV nhận
xét
- 3 HS có ý kiến đúng lên bảng gạch
dưới những câu kể trong mỗi đoạn văn,
thơ. Sau đó, mỗi em nói (miệng) tác
dụng của từng câu kể.
- HS đọc yêu cầu của bài tập
HS suy nghó, viết nhanh vào nháp lời
giới thiệu, kiểm tra các câu kể Ai là gì?
có trong đoạn văn
15:05 a4/p44/19/2015 15
Trường TH Long Điền Tiến A. Lớp 4
2

GV: Hồ Thanh Ngạt
5’
thiệu từng người thân của mình trong
tấm ảnh chụp gia đình (để các bạn biết
về gia đình mình).
3.Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò tiết sau.
- Từng cặp HS thực hành giới thiệu
- HS thi giới thiệu trước lớp
- Cả lớp cùng GV nhận xét, bình chọn
bạn có đoạn giới thiệu đúng đề tài, tự
nhiên, sinh động, hấp dẫn.

MÔN: KỂ CHUYỆN
BÀI: KỂ CHUYỆN ĐƯC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
Tiết:24
I.MỤC TIÊU:
1. Rèn kó năng nói:
- HS kể được một câu chuyện về một hoạt động mình đã tham gia để góp phần giữ
xóm làng (đường phố, trường học) xanh, sạch, đẹp. Các sự việc được sắp xếp hợp lí.
- Biết trao đổi với các bạn về ý nghóa câu chuyện.
- Lời kể tự nhiên, chân thực, có thể kết hợp lời nói với cử chỉ, điệu bộ.
2.Rèn kó năng nghe:
- Chăm chú theo dõi bạn kể chuyện. Nhận xét, đánh giá đúng lời kể của bạn.
II.ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC:
- GV : Tranh ảnh thiếu nhi tham gia giữ gìn môi trường xanh, sạch đẹp.
- HS : SGK.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS

5’
25’
1.Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu 1 HS kể lại câu chuyện các
em đã được đọc hay được nghe ca ngợi
cái đẹp hay phản ánh cuộc đấu tranh
giữa cái đẹp với cái xấu, cái thiện với
cái ác.
- GV nhận xét và cho điểm
2.Bài mới:
 Giới thiệu bài
- GV kiểm tra HS đã chuẩn bò ở nhà
như thế nào.
- HS kể
- HS nhận xét
15:05 a4/p44/19/2015 16
Trường TH Long Điền Tiến A. Lớp 4
2
GV: Hồ Thanh Ngạt
5’
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS hiểu yêu
cầu của đề bài
-GV gạch dưới những từ ngữ quan
trọng trong đề bài, giúp HS xác đònh
đúng yêu cầu của đề: Em (hoặc người
xung quanh) đã làm gì đế góp phần giữ
xóm làng (đường phố, trường học)
xanh, sạch, đẹp. Hãy kể lại câu chuyện
đó.


Hoạt động 2: HS thực hành kể chuyện
-Yêu cầu HS kể chuyện theo cặp
- GV mở bảng phụ viết tắt dàn ý bài
KC, nhắc HS chú ý kể chuyện có mở
đầu, diễn biến, kết thúc.
- GV đến từng nhóm, nghe HS kể,
hướng dẫn, góp ý.
-Yêu cầu HS thi kể chuyện trước lớp
- GV dán lên bảng tiêu chuẩn đánh
giá bài kể chuyện
- GV viết lần lượt lên bảng tên những
HS tham gia thi kể và tên truyện của
các em (không viết sẵn, không chọn
trước) để cả lớp nhớ khi nhận xét, bình
chọn
- GV cùng cả lớp bình chọn bạn kể
chuyện hay nhất, hiểu câu chuyện nhất
3.Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò tiết sau.
-HS giới thiệu nhanh những truyện mà
các em mang đến lớp
- HS đọc đề bài
- HS cùng GV phân tích đề bài
-HS kể chuyện người thực, việc thực.
-Từng cặp HS kể chuyện cho nhau nghe
- Mỗi HS kể lại toàn bộ câu chuyện
-Kể chuyện trước lớp
- Vài HS tiếp nối nhau thi kể chuyện
trước lớp

- Mỗi HS kể chuyện xong đều nói ý
nghóa câu chuyện của mình trước lớp
hoặc trao đổi cùng bạn, đặt câu hỏi cho
các bạn hoặc trả lời câu hỏi của cô giáo,
của các bạn về nhân vật, chi tiết, ý nghóa
câu chuyện.
- HS cùng GV bình chọn bạn kể chuyện
hay nhất, hiểu câu chuyện nhất
-HS xem bài học sau.

Thứ tư ngày 03 tháng 03 năm 2010
MÔN: TẬP ĐỌC
15:05 a4/p44/19/2015 17
Trường TH Long Điền Tiến A. Lớp 4
2
GV: Hồ Thanh Ngạt
BÀI: ĐOÀN THUYỀN ĐÁNH CÁ
Tiết:48
I.MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
- Hiểu các từ ngữ trong bài
- Hiểu ý nghóa bài thơ: Ca ngợi vẻ đẹp huy hoàng của biển cả, vẻ đẹp của lao động.
2.Kó năng:
- HS đọc lưu loát toàn bài.
- Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng đọc thể hiện được nhòp điệu khẩn trương, tâm
trạng hào hứng của những người đánh cá trên biển.
- Học thuộc lòng bài thơ.
3. Thái độ:
- Yêu lao động, yêu quê hương.
II.ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC:

- GV Tranh minh hoạ
- HS : SGK.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS
4’
35’
2.Kiểm tra bài cũ:
- GV yêu cầu 2 – 3 HS nối tiếp nhau đọc
bài và trả lời câu hỏi về bài đọc.
- GV nhận xét và chấm điểm
3.Bài mới:
 Giới thiệu bài
- Hoạt động1: Hướng dẫn luyện đọc
-Gv gọi HS đọc bài
GV yêu cầu 5 HS tiếp nối nhau đọc từng
khổ thơ
-GV chú ý khen HS đọc đúng kết hợp sửa
lỗi phát âm sai, ngắt nghỉ hơi chưa đúng
hoặc giọng đọc không phù hợp
-Yêu cầu hS đọc theo cặp
-GV yêu cầu HS đọc thầm phần chú thích
các từ mới ở cuối bài đọc
Yêu cầu 1 HS đọc lại toàn bài
-HS nối tiếp nhau đọc bài
-HS trả lời câu hỏi
-HS nhận xét
-HS khá đọc,cả lớp đọc thầm theo.
-5HS nối tiếp nhau đọc bài,mỗi em 1
khổ thơ.
+ HS nhận xét cách đọc của bạn

-2 HS ngồi cạnh nhau đọc nối tiếp
khổ thơ.
+ HS đọc thầm phần chú giải
15:05 a4/p44/19/2015 18
Trường TH Long Điền Tiến A. Lớp 4
2
GV: Hồ Thanh Ngạt
-GV đọc diễn cảm cả bài
Giọng nhòp nhàng, khẩn trương. Nhấn
giọng những từ ngữ ca ngợi vẻ đẹp huy
hoàng của biển cả, ca ngợi tinh thần lao
động sôi nổi, hào hứng của những người
đánh cá: hòn lửa, sập cửa, căng buồm, gõ
thuyền, xoăn tay, loé rạng đông, đội biển,
huy hoàng
Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài
-GV cho HS đọc lại bài thơ
-Đoàn thuyền đánh cá ra khơi vào lúc
nào? Những câu thơ nào cho biết điều đó?
-Đoàn thuyền đánh cá trở về vào lúc nào?
Những câu thơ nào cho biết điều đó?
-Tìm những hình ảnh nói lên vẻ đẹp huy
hoàng của biển?
- Công việc lao động của những người
đánh cá được miêu tả đẹp như thế nào?
- 1, 2 HS đọc lại toàn bài
- HS nghe
- 1 HS đọc cả bài thơ,cả lớp đọc thầm.
-Đoàn thuyền đánh cá ra khơi vào lúc
hoàng hôn. Câu thơ Mặt trời xuống

biển như hòn lửa cho biết điều đó.
Mặt trời xuống biển là thời điểm mặt
trời đang lặn.
- Đoàn thuyền đánh cá trở về vào
lúc bình minh. Những câu thơ Sao mờ
kéo lưới kòp trời sáng; Mặt trời đội
biển nhô màu mới cho biết điều đó.
Sao mờ, mặt trời đội biển nhô lên là
thời điểm bình minh, những ngôi sao
đã mờ, ngắm mặt biển có cảm tưởng
mặt trời đang nhô lên từ đáy biển.
- HS nêu các câu thơ: Mặt trời xuống
biển như hòn lửa / Sóng đã cài then,
đêm sập cửa / Mặt trời đội biển nhô
màu mới – Mắt cá huy hoàng muôn
dặm phơi
- HS nêu. Dự kiến:
+ Đoàn thuyền đánh cá ra khơi, tiếng
hát của những người đánh cá cùng làn
gió làm căng cánh buồm: Câu hát
căng buồm cùng gió khơi.
+ Lời ca của họ thật hay, thật vui vẻ,
hào hứng: Hát rằng: cá bạc biển
Đông lặng … Nuôi lớn đời ta tự buổi
nào.
15:05 a4/p44/19/2015 19
Trường TH Long Điền Tiến A. Lớp 4
2
GV: Hồ Thanh Ngạt
5’

Hoạt động 3: Hướng dẫn đọc diễn cảm
Hướng dẫn HS đọc từng khổ thơ
- GV mời HS đọc tiếp nối nhau từng khổ
thơ trong bài
- GV hướng dẫn, nhắc nhở HS để các em
tìm đúng giọng đọc bài văn và thể hiện
diễn cảm
Hướng dẫn kó cách đọc 1 đoạn văn
- GV treo bảng phụ có ghi đoạn văn cần
đọc diễn cảm (Mặt trời xuống biển ………
nuôi lớn đời ta tự buổi nào)
- GV cùng trao đổi, thảo luận với HS cách
đọc diễn cảm (ngắt, nghỉ, nhấn giọng)
- GV sửa lỗi cho các em
3.Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò tiết sau.
+ Công việc kéo lưới, những mẻ cá
nặng được miêu tả thật đẹp: Ta kéo
xoăn tay chùm cá nặng …… Lưới xếp
buồm lên đón nắng hồng.
+ Hình ảnh đoàn thuyền thật đẹp khi
trở về: Câu hát căng buồm với gió
khơi – Đoàn thuyền chạy đua cùng
mặt trời.
- HS tiếp nối nhau đọc 5 khổ thơ của
bài
- HS nhận xét, điều chỉnh lại cách
đọc cho phù hợp
-HS luyện đọc diễn cảm khổ thơ theo

cặp
- HS đọc trước lớp
- Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm
(khổ thơ, bài) trước lớp
-HS nêu
-HS xem bài sau.
……………………………………………………………
MÔN: TẬP LÀM VĂN
BÀI: LUYỆN TẬP XÂY DỰNG
ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI
Tiết:47
I.MỤC TIÊU:
- Dựa trên những hiểu biết về đoạn văn trong bài văn tả cây cối, HS luyện tập viết
một số đoạn văn hoàn chỉnh.
II.ĐỒ DÙNG DẠY -HỌC:
15:05 a4/p44/19/2015 20
Trường TH Long Điền Tiến A. Lớp 4
2
GV: Hồ Thanh Ngạt
- GV : Bút dạ v 2 tờ phiếu khổ to viết đoạn văn chưa hoàn chỉnh của bài văn tả cây
chuối tiêu.
- HS : SGK.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS
5’
25’
1.Kiểm tra bài cũ:
- GV kiểm tra 2 HS
- GV nhận xét và chấm điểm
2. Bài mới:

 Giới thiệu bài
Hoạt động1: Tìm hiểu đoạn văn tả cây
chuối tiêu
Bài tập 1:
- GV yêu cầu HS đọc nội dung bài tập
-GV hỏi: Từng ý trong dàn ý này thuộc
phần nào trong cấu tạo của bài văn tả cây
cối?
+ Đoạn 1: Giới thiệu cây chuối tiêu.
+ Đoạn 2: Tả bao quát, tả từng bộ phận
của cây chuối tiêu.
+ Đoạn 3: Lợi ích của cây chuối tiêu.
- GV nhận xét
Hoạt động 2: Luyện tập viết một số đoạn
văn hoàn chỉnh
Bài tập 2:
- GV yêu cầu HS đọc nội dung bài tập
- GV lưu ý HS:
+ 4 đoạn văn của bạn Hồng Nhung chưa
hoàn chỉnh. Các em giúp bạn hoàn chỉnh
từng đoạn văn bằng cách thêm ý vào chỗ
có dấu ba chấm (…)
-1 HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ.
-1 HS đọc đoạn văn viết về lợi ích
của một loài cây (BT2)
- HS nhận xét
-1 HS đọc dàn ý bài văn miêu tả cây
chuối tiêu.
- Cả lớp theo dõi trong Sgk.
-HS phát biểu:

+ Phần mở bài
+ Phần thân bài
+ Phần kết bài
-HS đọc nội dung bài tập.
-HS lắng nghe
-Cả lớp đọc thầm 4 đoạn văn chưa
hoàn chỉnh, suy nghó, làm bài cá nhân
vào vở.
15:05 a4/p44/19/2015 21
Trường TH Long Điền Tiến A. Lớp 4
2
GV: Hồ Thanh Ngạt
5’
+ Mỗi em nên cố gắng hoàn chỉnh cả 4
đoạn.
- GV phát riêng giấy và bút dạ cho 8 HS
– mỗi em một phiếu.
-GV nhận xét, khen đoạn hay nhất
-Mời 2 HS làm bài trên phiếu (có đoạn 1)
dán bài làm lên bảng lớp, yêu cầu đọc kết
quả.
- GV cùng cả lớp nhận xét. Tiếp tục như
thế với các đoạn 2, 3, 4.
- Cuối giờ, GV chọn 2 – 3 bài đã viết
hoàn chỉnh – viết tốt cả 4 đoạn đọc trước
lớp, chấm điểm.
3.Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò tiết sau.
-Một số em làm bài trên phiếu.

-HS tiếp nối nhau đọc đoạn 1 các em
đã hoàn chỉnh.
-2 HS làm bài trên phiếu (có đoạn 1)
dán bài làm lên bảng lớp, đọc kết
quả.
-Cả lớp nhận xét.

-HS xem bài học sau.
………………………………………………….
MÔN: TOÁN
BÀI: PHÉP TRỪ PHÂN SỐ (tt)
Tiết:118
I.MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
- Hình thành phép trừ hai phân số khác mẫu số.
2.Kó năng:
- Giúp HS biết cách trừ hai phân số khác mẫu số.
II.ĐỒ DÙNG DẠY -HỌC:
- GV : Vở ,phiếu bài tập
- HS : SGK.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS
5’
35’
1.Kiểm tra bài cũ:
- GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
- GV nhận xét
2.Bài mới:
Giới thiệu bài:
Hoạt động1: Hình thành phép trừ hai

=−
17
4
7
5

=−
9
2
27
21

=−
25
35
5
13
-HS làm bài
-HS nhận xét
15:05 a4/p44/19/2015 22
Trường TH Long Điền Tiến A. Lớp 4
2
GV: Hồ Thanh Ngạt
phân số khác mẫu số.
- GV nêu ví dụ trong SGK dưới dạng
bài toán. Muốn tính số đường còn lại ta
làm thế nào?
- GV viết phép tính:
3
2

5
4

= ?
- Có thể thực hiện phép trừ ngay được
không? Muốn thực hiện được phép trừ ta
phải làm thế nào?
Sau khi HS phát biểu, GV chốt lại 2
bước trừ phân số khác mẫu số.
- Quy đồng mẫu số

15
10
3
2
,
15
12
5
4
==
+ Bước 2: Thực hiện trừ hai phân số đã
quy đồng

15
2
15
10
15
12

3
2
5
4
=−=−
- GV yêu cầu HS dựa vào phần vừa mới
hướng dẫn để nêu quy tắc trừ hai phân
số khác mẫu số.
- GV chốt: muốn trừ hai phân số khác
mẫu số, ta phải quy đồng mẫu số của
hai phân số rồi trừ hai phân số đó.
- Yêu cầu HS nhắc lại để ghi nhớ quy
tắc.
Hoạt động 3: Thực hành
Bài tập 1:
- Yêu cầu HS làm bảng con.
- GV hỏi lại quy tắc khi HS sửa bài
Bài tập 2:
GV làm mẫu theo 2 cách:
- Cách 1: Thực hiện từ trái sang phải

9
1
9
3
9
4
3
1
9

4
3
1
9
4
9
8
=−=−=−−
- Cách 2: Quy đồng mẫu số trước rồi
thực hiện trừ nhiều phân số cùng mẫu số
-HS đọc bài toán. Ta làm phép tính trừ.
- Không thể thực hiện được ngay
phép tính trừ vì không cùng mẫu số.
Muốn thực hiện được phép tính trừ ta
phải quy đồng mẫu số các phân số
trước rồi mới thực hiện phép tính.
HS nêu quy tắc.
Vài HS nhắc lại để ghi nhớ
-HS làm bảng con.
- HS theo dõi mẫu
- HS làm bài
a.
2
1
16
8
16
3
16
20

4
3
16
20
==−=−
15:05 a4/p44/19/2015 23
Trường TH Long Điền Tiến A. Lớp 4
2
GV: Hồ Thanh Ngạt
5’

9
1
9
348
9
3
9
4
9
8
3
1
9
4
9
8
=
−−
=−−=−−

Bài tập 3
-GV gọi Hs đọc đề bài.
-GV gọi HS khác tóm tắt bài toán sau đó
HS giải
-GV nhận xét và cho điểm
3.Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò tiết sau.
b.
45
48
45
18
45
30
5
2
45
30
=+=−
-Hs đọc đề bài và làm bài.
Bài giải
Diện tích trồng cây xanh chiếm số
phần là:

35
16
5
2
7

6
=−
(diện tích)
Đáp số:
35
16
diện tích
-HS xem bài sau.

Thứ năm ngày 04 tháng 03 năm 2010
MÔN: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
BÀI: VỊ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI LÀ GÌ?
Tiết:48
I.MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
- HS nắm được VN trong câu kể kiểu Ai là gì?, các từ ngữ làm VN trong kiểu câu
này.
2.Kó năng:
- Xác đònh được VN của câu kể Ai là gì? trong đoạn văn, đoạn thơ; đặt được câu kể
Ai là gì? từ những VN đã cho.
3. Thái độ:
- Yêu thích tìm hiểu Tiếng Việt.
II.ĐỒ DÙNG DẠY -HỌC:
- GV : 3 tờ phiếu rời viết 4 câu văn (phần Nhận xét).
- HS : SGK.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS
5’
25’
1.Kiểm tra bài cũ:

2.Bài mới:
 Giới thiệu bài
Hoạt động1: Hình thành khái niệm
15:05 a4/p44/19/2015 24
Trường TH Long Điền Tiến A. Lớp 4
2
GV: Hồ Thanh Ngạt
Hướng dẫn phần nhận xét
-GV yêu cầu HS đọc nội dung bài tập
-Yêu cầu HS hoạt động nhóm đôi, thực
hiện từng yêu cầu của bài tập:
+ Đoạn văn này có mấy câu?
+ Câu nào có dạng Ai là gì?
- GV: để tìm VN trong câu, phải xem
bộ phận nào trả lời câu hỏi là gì?
- GV lưu ý HS: Câu Em là con nhà ai
mà đến giúp chò chạy muối thế này? là
câu hỏi không phải câu kể.
- Yêu cầu HS thực hiện lần lượt từng
yêu cầu trong SGK:
-Tìm câu kể Ai là gì?
-Xác đònh VN trong câu vừa tìm
được:
+ Trong câu này, bộ phận nào trả lời
cho câu hỏi là gì?
+ Bộ phận đó gọi là gì?
- Những từ ngữ nào có thể làm vò ngữ
trong câu kể Ai là gì?
- GV kết luận, chốt lại ý đúng.
-Ghi nhớ kiến thức

- Yêu cầu HS đọc thầm phần ghi nhớ
Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập
Bài tập 1:
- GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập
- GV nhắc HS thực hiện tuần tự các
bước: tìm các câu kể Ai là gì/ trong các
câu thơ. Sau đó mới xác đònh VN của
các câu vừa tìm được.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Bài tập 2:
- GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập
(đọc hết các từ ở cột A mới đến các từ
ở cột B)
-1 HS đọc yêu cầu của BT trong SGK.
-HS đọc thầm lại các câu văn, trao đổi
với bạn, lần lượt thực hiện từng yêu cầu
trong SGK.
+ Đoạn văn này có 4 câu.
+ Em là cháu bác Tự.
Xác đònh vò ngữ trong các câu vừa tìm
được:
+ là cháu bác Tự.
+ Vò ngữ.
-Do danh từ hoặc cụm danh từ tạo thành.
-HS đọc thầm phần ghi nhớ
- 3 – 4 HS lần lượt đọc to phần ghi nhớ
trong SGK
- HS đọc yêu cầu của bài tập
- HS làm việc cá nhân vào vở
- HS phát biểu ý kiến.

- Cả lớp nhận xét. Sửa bài theo ý kiến
đúng.
-HS đọc yêu cầu của bài tập
15:05 a4/p44/19/2015 25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×