Tải bản đầy đủ (.pdf) (18 trang)

PHÂN TÍCH MÃ CỔ PHIẾU TH1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (918.74 KB, 18 trang )

1


TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG
KHOA SAU ĐẠI HỌC


TIỂU LUẬN
MÔN PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH


Đề tài:

PHÂN TÍCH MÃ CỔ PHIẾU TH1
















Giáo viên hướng dẫn


: PGS. TS. Nguyễn Đình Thọ
Lớp
: TCNH19D
Sinh viên thực hiện
: Bi Th H - STT: 19
2

MỤC LỤC
MỤC LỤC 1
LỜI MỞ ĐẦU 3
CHƯƠNG I: TNG QUAN V CÔNG TY C PHẦN XUT NHP KHU TNG HP
I VIT NAM 4
1.1. Thông tin chung 4
1.2. Lịch sử hình thành và phát triển 4
1.3. Ngành nghề kinh doanh 4
1.4. Đu vo v trnh đ công ngh 5
CHƯƠNG II. PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH 7
2.1. Phân tích môi trường kinh doanh theo mô hình PEST 7
2.1.1.Chính trị - Pháp luật (P) 7
2.1.2.Các yếu tố kinh tế (E). 7
2.1.3.Môi trường văn hoá – xã hi (S) 9
2.1.4. Môi trường công ngh (T) 9
2.2. Đu tư bt đng sn, ti chính v vị thế ca công ty trong ngnh 9
2.2.1. Đu tư bt đng sn 9
2.2.2. Đu tư ti chính 10
2.2.3. Vị thế ca công ty trong nghnh 10
CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH CHỈ TIÊU TÀI CHÍNH 11
3.1. Kết qu kinh doanh 13
3.1.1. Doanh thu 13
3.1.2. Chi phí 14

3.1.3. Li nhuận 14
3.2. Tnh hnh ti chính 15
3.2.1. Ti sn, vốn 15
3.2.2. Kh năng thanh toán 15
3.2.3. Cu trc ti chính 16
3.2.4. Chỉ số định giá cổ phiếu 16
KHUYẾN NGHỊ ĐẦU TƯ 17
DANH MỤC TÀI LIU THAM KHẢO 18
3

LỜI MỞ ĐẦU
Phân tích Báo cáo Ti chính l ngh thuật phiên dịch các số liu, bao gồm
phân tích v gii thích các Báo cáo Ti chính thnh những thông tin hữu ích, làm
cơ sở cho vic ra các quyết định ti chính. Ngh thuật ny không chỉ đòi hỏi vốn
kiến thức, hiểu biết nht định về ti chính - kế toán, về qun trị kinh doanh m còn
yêu cu những kỹ năng mang tính h thống v logic hết sức đặc thù. Đặc bit,
trong bối cnh nền kinh tế nước ta đang hi nhập sâu rng vo đời sống kinh tế
ton cu, cùng “bơi” trong mt đại dương đy thách thức, biến đng v bt ổn ca
khng hong v hậu khng hong kinh tế, vốn kiến thức ny, kỹ năng ny cng
phi đưc cập nhật, cng cố và nâng cao.
Để tìm hiểu khi no v như thế nào sẽ đu tư vo mt mã cổ phiếu trên thị
trường, bài tiểu luận đã ly ví dụ về mã cổ phiếu TH1 ca Công ty cổ phn xut
nhập khu tổng hp 1 Vit Nam để phân tích
Vì lý do thời gian hạn hẹp, thông tin chưa đy đ và kiến thức còn nhiều hạn
chế, bài phân tích không thể tránh khỏi những thiếu sót. Rt mong thy và các bạn
có thể góp ý để bài phân tích trở nên hoàn thin và có giá trị hơn.

4

CHƯƠNG I: TỔNG QUAN V CÔNG TY CỔ PHẦN XUT

NHP KHU TỔNG HP I VIT NAM

1.1 . Thông tin chung
- Tên Công ty: Công ty Cổ phn xut nhập khu tổng hp 1 Vit Nam
- Trụ sở chính: 46 Ngô Quyền, Hon Kiếm, H Ni
- Đin thoại: (84-4) 3826 4009- 38262337
- Fax: (84-4)
38259894

- Email:
- Website: www.genearalexim.com.vn
- Mã chứng khoán: TH1
1.2 . Lch sử hình thnh v phát triển
Công ty Cổ phn xut nhập khu Tổng hp 1 Vit Nam, tiền thân là Công ty
xut nhập khu Tổng hp 1, là doanh nghip nh nước trực thuc B Thương
mại, đưc thành lập từ ngày 15/12/1981 theo Quyết định số 1365/TCCB ca B
Ngoại thương
Tháng 5/2006, theo Quyết định ca B Thương mại, Công ty chính thức
chuyển sang mô hình cổ phn với hoạt đng năng đng hơn, kinh doanh đa
ngành nghề, trong đó xut khu chiếm 85% doanh thu và li nhuận hng năm.
Đến thời điểm hin tại, công ty đã có nhiều bước tiến vưt bậc, thu ht đưc
nhiều nh đu tư tổ chức có uy tín tham gia đu tư vốn như: Vinacapital, NH
TMCP Quân Đi, Công ty chứng khoán Bo Vit,…
Công ty đã niêm yết cổ phiếu trên Sở giao dịch chứng khoán Hà
Ni ngày 11/11/2009 với mã chứng khoán TH1
1.3 . Ngnh nghề kinh doanh
Hoạt đng thương mại ca Công ty tập trung ch yếu vào các sn phm
hàng nông sn, máy móc thiết bị, gốm sứ, hàng may mặc, nguyên vật liu v sơn
5


mài. Hin tại, TH1 là mt trong 10 nhà xut khu c phê hng đu c nước đồng
thời là mt trong 20 đơn vị xut khu hạt tiêu lớn. Ngoài ra, Công ty còn thực
hin nhập khu nhiều mặt hàng có giá trị cao như vật liu xây dựng, ô tô xe
máy, phụ tùng máy móc thiết bị. Trong lĩnh vực gia công hàng may mặc, công
ty đã ký đưc nhiều hp đồng dài hạn với khách hàng từ Nhật Bn nhằm tạo đu
ra ổn định, ngoài ra, Công ty còn tận dụng đưc sự hỗ tr về thiết bị máy móc từ
phía đối tác.
Bên cạnh đó, TH1 cũng tham gia vo lĩnh vực kinh doanh cao ốc văn phòng.
Hin Công ty đang tập trung hoàn tt các th tục xây dựng 2 khu thương mại và
căn h tại Hà Ni và TP.HCM. Công trình tại Hà Ni là dịch vụ văn phòng v
nhà ở tại 130 Nguyển Đức Cnh, Tương Mai H Ni cao 19 tn với hơn 30.000
m2 sàn xây dựng, tổng vốn đu tư 220 tỷ đồng, đã đưc khởi công vào quý
II/2009. Còn công trình tọa lạc tại TP.HCM cao 20 tng với 21.000 m2, tổng
vốn đu tư 190 tỷ đồng, khởi công vào cuối 2010
Công ty cũng kinh doanh các dịch chuyển khu, quá cnh, khai thuê hi
quan, giao nhận hàng hóa, vận chuyển khách, vận ti hàng hóa; bánh, kẹo, phụ
tùng và thiết bị viễn thông (máy tổng đi v đin thoại các loại), camera;
Kinh doanh các thiết bị đin tử, tin học

1.4. Đu vo v trình đ công nghệ
Nguyên vật liệu và nguồn nguyên liệu:
Do đặc thù hoạt đng trong lĩnh vực thương mại xut nhập khu, nguồn
nguyên liu ca Công ty ch yếu l các mặt hng nông, lâm sn. Các sn phm ny
phn lớn đưc cung cp bởi các nh bán buôn, các đại lý, các vùng nguyên liu
trong c nước. Hin nay Công ty chưa có chiến lưc xây dựng nguồn nguyên liu.
Tuy nhiên do đặc điểm khí hậu ca Vit Nam, các nguyên liu ny khá đa dạng v
công ty không gặp nhiều khó khăn trong vic thu mua các nguyên vật liu ny…
6

Với nhóm mặt hng nhập khu như: Vật liu xây dựng, nguyên phụ liu

hng may mặc các sn phm ny đưc nhập trực tiếp từ các quốc gia như Nga,
Trung Quốc, Mỹ , nhn chung nguồn hng ny khá ổn định.
Lĩnh vực gia công may mặc: Công ty nhận gia công cho các doanh nghip
nước ngoi. Đối với nhóm sn phm ny, nguyên liu đưc các đối tác chuyển trực
tiếp đến Xí nghip may mặc ca Công ty. Ngoi ra, TH1 hin có Xí nghip Chế
biến Nông lâm sn để thực hin chế biến các sn phm thuc nhóm hng th công
mỹ ngh
Tác động của giá cả nguyên vật liệu đến hoạt động của Công ty:
L mt doanh nghip hoạt đng ch yếu trong lĩnh vực xut nhập khu nên Công
ty thường xuyên ký kết các hp đồng kỳ hạn. Tuy nhiên, tỷ trọng giá vốn hng bán
trên doanh thu thun tính chung ca công ty hin chiếm trên 95%. Do đó, những
biến đng về giá xăng du thế giới, tỷ giá giữa đồng Vit Nam với USD, EUR đã
v sẽ tác đng không nhỏ đến hoạt đng ca công ty. Riêng đối với lĩnh vực gia
công hng may mặc xut khu, do chiếm tỷ l không đáng kể trong cơ cu doanh
thu, do đó những biến đng về giá c nguyên vật liu không gây nh hưởng nhiều
lên kết qu hoạt đng ca Công ty.
Trình độ công nghệ
Do đặc thù hoạt đng kinh doanh trong lĩnh vực xut nhập khu nên Công ty
không đặt trọng tâm vo mng nâng cao trnh đ công ngh. Riêng đối với mng
may gia công có liên quan đến sn xut nên Cty đã không ngừng nâng cao trnh đ
công ngh nhằm đm bo yêu cu về cht lưng sn phm ngy cng cao ca
khách hng. Phn lớn thiết bị máy móc phục vụ cho sn xut ca
Generalexim ch yếu l những thiết bị mới, dễ vận hnh, tiết kim đáng kể đin
năng tiêu thụ, có thể đáp ứng đưc yêu cu đa dạng hóa sn phm, gim chi phí
sn xut v nâng cao cht lưng sn phm sn xut.


7

CHƯƠNG II. PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG HOẠT ĐỘNG

KINH DOANH
2.1. Phân tích môi trường kinh doanh theo mô hình PEST
2.1.1.Chính tr - Pháp luật (P)
Vit Nam đưc đánh giá l nước có môi trường chính trị, xã hi, an ninh ổn
định. Chính ph đã có những nỗ lực trong vic thể chế hoá h thống pháp luật, c
cách hành chính tạo điều kin tốt cho hoạt đng kinh doanh ca các doanh nghip
trong v ngoi nước nói chung, các doanh nghip trong ngnh dưc phm nói
riêng.
Ngành xut nhập khu nói chung, Generalexim nói riêng chịu sự tác đng
mạnh bởi các chính sách qun lý ca nh nước như qun lý giá bán, qun lý kinh
doanh, qun lý xut nhập khu.
Ngoài ra, các hoạt đng sn xut kinh doanh ca cổng chịu sự điều chỉnh
ca Luật doanh nghip, luật đu tư, luật cạnh tranh, luật thương mại và luật sở hữu
trí tu. Khi đã trở thành công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán, hoạt đng
ca Công ty phi tuân th theo Luật chứng khoán, các văn bn pháp luật về chứng
khoán và thị trường chứng khoán.Hin nay, h thống văn bn pháp luật Vit Nam
đang trong quá trnh hon thin, vì thế các luật v văn bn dưới luật trên có thể còn
đưc điều chỉnh cho phù hp với sự phát triển ca nền kinh tế. Những sự thay đổi
này có thể nh hưởng đến kế hoạch sn xut kinh doanh ca Công ty. Để hạn chế
những ri ro này, Công ty luôn chú trọng nghiên cứu, nắm bắt các quy định ca
Nh nước để từ đó xây dựng chiến lưc kế hoạch phát triển kinh doanh phù hp.
2.1.2.Các yếu tố kinh tế (E).
Do quy mô vốn nhỏ so với doanh thu nên tỷ l vốn huy đng phục vụ kinh
doanh ca Công ty rt lớn, do vậy các lãi sut nh hưởng lớn đến hoạt đng
sn xut kinh doanh.
Đồng thời hoạt đng trong lĩnh vực Thương mại – Xut nhập khu, nên
8

Công ty đồng thời phi sử dụng đồng Vit Nam v Ngoại t
9


Yếu tố tỷ giá do vậy tác đng đến kết qu kinh doanh. Mặt khác do chun
mực kế toán Vit Nam đang áp dụng mọi hạch toán kinh tế chỉ thực hin
bằng đồng Vit Nam nên phát sinh chênh lch tỷ giá - không phn nh đng
kết qu kinh doanh mặc dù Công ty luôn có bin pháp đm bo gốc ngoại t
trong hoạt đng XNK v huy đng vốn Ngoại t. .
2.1.3.Môi trường văn hoá – xã hi (S)
Theo báo cáo ca B y tế, Vit Nam l nước đông dân thứ 13 trên thế giới
v có cơ cu dân số trẻ (số người dưới đ tuổi 35 chiếm 65 – 68%), tức l đang
bước vo thời kỳ dân số vng (với tỷ l nhóm người trong đ tuổi lao đng gp
đôi nhóm tuổi phụ thuc), như vậy chng ta sẽ có nguồn lực trẻ, dồi do. Đây l
những li thế nht định cho doanh nghip đang cn thiết mt lưng nhân lực đ
lớn.
2.1.4. Môi trường công nghệ (T)
Để các doanh nghip trong nước có thể cạnh tranh đưc th nhiều doanh
nghip phi có chiến lưc v dự án phát triển, ứng dụng công ngh thông tin cụ
thể, rõ rng. Công ngh tiên tiến đưc áp dụng rng rãi gip cho ngnh hiu sut
lao đng cao, tiết kim nhân lực v thời gian, đồng thời mang lại hiu qu sử
dụng lâu di.
Do đặc thù hoạt đng kinh doanh trong lĩnh vực xut nhập khu nên Công
ty không đặt trọng tâm vo mng nâng cao trnh đ công ngh. Riêng đối với
mng may gia công có liên quan đến sn xut nên Cty đã không ngừng nâng cao
trnh đ công ngh nhằm đm bo yêu cu về cht lưng sn phm ngy cng
cao ca khách hng. Phn lớn thiết bị máy móc phục vụ cho sn xut ca
Generalexim ch yếu l những thiết bị mới, dễ vận hnh, tiết kim đáng kể đin
năng tiêu thụ, có thể đáp ứng đưc yêu cu đa dạng hóa sn phm, gim chi phí
sn xut v nâng cao cht lưng sn phm sn xut.
2.2. Đu tư bt đng sn, ti chính v v thế ca công ty trong ngnh
2.2.1. Đu tư bt đng sn
Công ty đã v đang triển khai mt số dự án Bt đng sn với quy mô tương đối

lớn tại H Ni v TP.HCM:
10

- Công trnh dịch vụ, văn phòng v nh ở tại 130 NguyễnHữu Cnh,
Phường Tương Mai, H Ni. Tổng mức đu tư dự kiến 204.8 tỷ đồng, thời
gian thu hồi vốn l 8 năm. Tổng din tích sn xây dựng l 23.987 m2, trong
đó din tích dùng lm nh ở l 10.449 m2, còn lại dùng lm văn phòng v
siêu thị.
- Công trnh cho thuê 46, Ngô Quyền, quận Hon Kiếm, H Ni;
- Công trnh Tổng kho v Xí nghip chế biến Nông lâm sn hng th
Công mỹ ngh xut khu (giai đoạn 2);
- Công trnh 168 đường Hòa Bnh, TP.HCM, dự kiến sẽ khởi công xây
dựng vo quý IV/2010, đây đưc xem l công trnh trọng điểm phía nam ca
Công ty;
- Ngoi ra, Công ty hin đang triển khai xin đu tư xây dựng khu căn h
v văn phòng tại Thịnh Lit, Hong Mai, H Ni.
2.2.2. Đu tư ti chính
Đến thời điểm 31/12/2013, công ty có khon đu tư ti chính ngắn hạn
khá lớn với tổng giá trị ghi sổ lên đến trên 191.9 tỷ đồng. Trong đó tập trung vào
các tổ chức lớn hoạt đng trong lĩnh vực ti chính đã niêm yết v chưa niêm yết
như NH TMCP XNK Vit Nam (EIB) – 9.225.000 cp, CTCP Chứng khoán Phố
Wall (WSS) –1.000.000 cp, Công ty CP Đu Tư v Phát triển Du lịch (500.000
cp) Đặc bit, đối với cổ phiếi EIB, Công ty có định hướng sẽ tham gia đu tư
lâu di. Năm 2013, chỉ tính riêng khon thu từ cổ tức cổ phiếu EIB,
Generalexim đã thu về trên 45 tỷ đồng cổ tức. Ngoài ra, trên khon mục đu tư
tài chính dài hạn, TH1 còn có nắm mt lưng lớn cổ phiêu EIB với tổng giá trị
trên 17.7 tỷ đồng
2.2.3. V thế ca công ty trong nghnh
Hin Generalexim là mt trong 10 công ty xut khu cà phê, hạt tiêu, hạt
điều…hng đu Vit Nam. Trước đó, Công ty đưc xếp hạng 261 trong TOP

500 doanh nghip lớn nht Vit Nam và xếp hạng 41 trong TOP 500 doanh
nghip lớn nht Vit Nam. Hin tại, trên sn chứng khoán, đang niêm yết 36 cổ
phiếu cũng ngnh. V vậy, công ty chịu sự cạnh tranh khốc lit ca thị trường
11

CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH CHỈ TIÊU TÀI CHÍNH

Bng 1: Báo cáo chỉ tiêu ti chính công ty Generalexim giai đoạn 2010 - 2014
Chỉ số ti chính
Đơn vị : x 1000.000.000 VND
Năm
2010
2011
2012
2013
Quý
1/2014
Cổ phiếu
Giá
29.556
19.819
25.854
31.300
30.000
Số lưng cổ phiếu đang lưu
hành
12.482.616
12.039.616
12.594.816
12.594.816

12.594.816
Vốn hóa (Tỷ VND)
377,85
377,85
377,85
377,85
377,84
Cổ tức
2.500
1.500
600
0
0
Các chỉ số đnh giá cổ phiếu
EPS (VND)
4.471,81
1.704,08
879,59
585,94
605,95
P/E (x)
6,71
17,6
34,11
51,2
49,51
BVS
26.862
25.157
25.303

25.113
25.361
P/B (x)
1,12
1,19
1,19
1,19
1,18
Các chỉ số lợi nhuân
Tỷ sut li nhuận gp (%)
4,98%
5,10%
3,27%
3,75%
3,94%
Tỷ sut li nhuận trước thuế
(%)
5,74%
1,57%
0,53%
0,44%
0,50%
Tỷ sut li nhuận ròng (%)
4,78%
1,14%
0,53%
0,41%
0,46%
EBIT (Tỷ VND)
90,06

81,14
55,62
51,53
50,02
EBITDA (Tỷ VND)
91,75
83,56
58,61
54,81
52,55
ROE (%)
19,35%
6,55%
3,49%
2,32%
2,40%
ROA (%)
7,54%
2,57%
1,16%
0,74%
0,69%
Các chỉ số hiệu qu hoạt đng
Vòng quay hng tồn kho
21
42
44
41
23
12


(ngày)

Vòng quay khon phi thu
(ngày)
6
10
11
9
8
Vòng quay khon phi tr
(ngày)
71
44
26
34
40
Vòng quay tổng ti sn (ln)
2
2
2
2
1
Kh năng tr lãi vay (ln)
4
2
1
1
1
Các chỉ số cơ cu ti chính

N/Tổng ti sn (ln)
0,22
0,14
0,17
0,17
0,12
N/Vốn ch sở hữu (ln)
0,27
0,17
0,21
0,20
0,14
Vay di hạn/Tổng ti sn
(ln)
0,0148
0,0023
0,0025
0,0147
0,0279
Vay di hạn/Vốn ch sở hữu
(ln)
0,0199
0,0029
0,0029
0,0178
0,0335
N ngắn hạn/Tổng ti sn
(ln)
0,21
0,14

0,16
0,14
0,09
N ngắn hạn/Vốn ch sở hữu
(ln)
0,27
0,16
0,19
0,16
0,10
Các chỉ số tăng trưởng
Tăng trưởng doanh thu (%)
12,21%
60,03%
10,32%
-14,17%
14,30%
Tăng trưởng li nhuận ròng
(%)
-28,70%
-61,89%
-48,38%
-33,38%
0,00%
Các chỉ số thanh toán
Tỉ số thanh toán hin hnh
(ln)
1,47
1,4
1,03

1,07
1,07
Tỉ số thanh toán nhanh (ln)
1,37
1,32
0,91
0,97
1
Tỉ số thanh toán tiền mặt (ln)
0,6
0,42
0,18
0,13
0,07
(Nguồn: Tổng hợp báo cáo tài chính qua các năm 2010-2014 Imexpharm)
13

3.1. Kết qu kinh doanh
3.1.1. Doanh thu
Trong giai đoạn 2010-2013, doanh thu ca công ty có xu hướng gim.
Doanh thu năm 2013 đạt 1.837.157.411 đồng, đạt 91,31% so với kế hoạch v
bằng 86,04% so với năm 2012. Trong tổng số hơn 1 nghn tỷ đồng doanh thu
trong năm 2013, lĩnh vực dịch vụ đóng góp 11.6 tỷ đồng, chiếm 1.1% tổng
doanh thu, còn lại đến từ lĩnh vực bán hng. Doanh thu từ xut khu chiếm tỷ
trọng lớn nht (trên 70%), tiếp đến l bán hng nhập khu (khong 9%). Trong
khi đó, với vic nắm giữ mt lưng lớn các cổ phiếu đang niêm yết trên sn
chứng khoán, cũng như lưng tiền lớn đưc gửi trong ngân hng th doanh
thu từ hoạt đng ti chính cũng đóng góp mt phn khá lớn trong tổng thu
nhập ca Công ty. Năm 2009, doanh thu từ hoạt đng ti chính ca Công ty
đạt trên 126.2 tỷ đồng, tăng 67.7% so với năm trước. Riêng mng kinh doanh

BĐS, do chưa đưa vo khai thác nhiều nên chưa đem lại doanh thu đáng kể
trong các năm qua.
Nguyên nhân khách quan l do môi trường kinh doanh trong nước v
ngoi nước có nhiều khó khăn, GDP trong nước chỉ đạt 5,42% các cân đối vĩ
mô thể hin kinh tế tr tr, khu vực tiêu dùng cho sn xut v đời sống đều gặp
khó khăn về kh năng thanh toán.
Nguyên nhân trc tiếp l do:
- Doanh thu Xut nhập khu gim: Mặc du kim ngạch Xut Nhập khu
2012 & 2013 tương đương nhau, nhưng kim ngạch xut khu lại gim 7, 15
triu usd ( tương đương 9,13%) so với năm 2012 do phi đối mặt với nhiều
khó khăn về thị trường tiêu thụ, mặt bằng giá xut khu gim, giá hng nhập
khu trong nước không tăng. Trong khi đó, quy định ca Nh nước về cách
tính doanh thu trong kinh doanh xut nhập khu : Khi xut nhập khu, nếu
chọn phương thức tự doanh, doanh thu sẽ đưc tính bằng trị giá bán ra, nếu
chọn phương thức y thác, doanh thu chỉ đưc tính trên hoa hồng. Đồng thời,
Năm 2013 do chính sách thuế Nh Nuớc đối với Nhập khu phi np thuế
VAT & thuế nhập khu trước khi thông quan trong khi thời gian hon thuế
14

bnh quân từ 5 đến 6 tháng , Công ty đã chọn phương thức y thác để khách
hng tự np thuế với cơ quan qun lý nên doanh thu từ hoạt đng ny gim
đáng kể
- Bên cạnh đó, doanh thu ti chính 2013 cũng bị gim do Công ty không
tham gia mua bán Chứng khoán ngắn hạn (năm 2012, con số ny l hơn 1,8 tỷ
đồng), đồng thời nguồn thu từ EIB năm 2013 chưa đưc hạch toán trong kỳ v
sẽ đưc tính chuyển sang năm 2014 (theo dự toán ban đu, EIB đưa ra kế
hoạch cổ tức dự kiến l 12% nhưng đến cuối 2013 vẫn chưa công bố tỷ l l
bao nhiêu, do vậy nguồn thu sẽ hạch toán vo 2014)

3.1.2. Chi phí

Chi phí ch yếu ca Công ty l giá vốn hng bán. Giai đoạn 2010-2013,
tỷ l ny chiếm từ 95% - 97% trên tổng chi phí. Năm 2009, tỷ l ny có du
hiu gim, chiếm khong 95% trên tổng doanh thu ton công ty.
Trong năm 2013, c chi phí bán hng v chi phí qun lý doanh nghip
đều tăng lên. Tuy nhiên, mức tăng ca chi phí qun lý doanh nghip lại mạnh
hơn so với chi phí bán hng (2.4 ln so với 23%). Vic chi phí qun lý doanh
nghip tăng mạnh ch yếu do chi phí ca nhân viên qun lý (chiếm 30% tổng
chi phí qun lý, tăng 36% so với năm ngoái) cũng như chi phí dự phòng tăng
mạnh (chiếm 46% chi phí qun lý, tăng 14% so với năm ngoái). Còn chi phí
bán hng tăng lên trong năm ny ch yếu do chi phí nhân viên bán hng tăng
khá mạnh (tăng 28% so với năm ngoái).
Về chi phí ti chính, do những biến đng phức tạp ca tỷ giá USD/VND
đã có những tác đng nht định đến hoạt đng kinh doanh ca công ty. Trong
năm 2009, lỗ từ chênh lch tỷ giá ca công ty lên đến 34.4 tỷ đồng, tăng hơn
88% so với năm trước đó.
3.1.3. Lợi nhuận
Cho dù công ty duy tr đưc mức tăng trưởng li nhuận qua các năm
nhưng ROE lại có xu hướng gim. Trong năm 2013, Generalexim đạt 7 tỷ đồng
li nhuận gp. Đóng góp nhiều nht vo khon li nhuận ny l khon li
15

nhuận đến từ bán hng nhập khu (chiếm 64%), từ các khon hoa hồng uỷ thác
XNK (chiếm 31.3%),… Nguyên nhân chính l do phi đối mặt với nhiều khó
khăn về thị trường tiêu thụ, mặt bằng giá xut khu gim, giá hng nhập khu
trong nước không tăng. Trong khi đó, quy định ca Nh nước về cách tính
doanh thu trong kinh doanh xut nhập khu : Khi xut nhập khu, nếu chọn
phương thức tự doanh, doanh thu sẽ đưc tính bằng trị giá bán ra, nếu chọn
phương thức y thác, doanh thu chỉ đưc tính trên hoa hồng.
3.2. Tình hình ti chính
3.2.1. Ti sn, vốn

Đến cuối năm 2013, ti sn ca công ty ch yếu l các khon đu tư ti
chính ngắn hạn (chiếm 27% tổng ti sn), các khon phi thu ngắn hạn (chiếm
41%), hng tồn kho (chiếm 9.5%) v các khon đu tư ti chính di hạn (chiếm
6%). Tt c các khon mục ti sn trên đều có xu hướng tăng lên so với năm
2008. Trong đó, tăng mạnh nht l các khon đu tư ti chính di hạn (tăng
60%), các khon phi thu ngắn hạn (tăng 54%). Tuy nhiên, hng tồn kho vo
thời điểm cuối năm 2009 lại gim so với năm trước đó (gim 23%). Trong khi
đó, đối với công trnh xây dựng to nh tại phường Tương Mai, công ty đã ghi
nhận hơn 11 tỷ đồng vo khon mục chi phí xây dựng cơ bn dở dang.
Đối với các khon đu tư ti chính di hạn, đến thời điểm
31/12/2013, công ty có góp vốn tại mt số công ty như: CTCP khoáng sn Mai
Linh (1.2 tỷ đồng, tỷ l quyền biểu quyết 20%), CTCP gii pháp phân phối
Beegen (2.8 tỷ đồng, tỷ l biểu quyết 40%), CTCP BĐS tổng hp I ( 2 tỷ đồng,
chiếm 50% vốn góp, tỷ l biểu quyết 30%), CTCP TNHH Đ Nht (20.9 tỷ
đồng, tỷ l biểu quyết 40%). Ngoi ra, công ty hin có 5% vốn góp tại CTCP
qun lỹ quỹ hp lực VN v hơn 17.7 tỷ đồng giá trị cổ phiếu EIB.
3.2.2. Kh năng thanh toán
Mặc dù Công ty sử dụng n vay ngắn hạn khá nhiều để ti tr cho các
hoạt đng xut nhập khu, nhưng trong giai đoạn 2010 - 2013, kh năng thanh
toán nhanh cũng như thanh toán hin hnh ca công ty luôn đưc duy tr ở mức
an ton. Đặc bit, trong năm 2013, hai tỷ l ny ca TH1 đồng loạt tăng mạnh,
16

điều đó cho thy công ty đang nằm ở vùng an ton trong kh năng thanh toán
các khon n ngắn hạn.
3.2.3. Cu trc tài chính
Tỷ l n vay trên tổng ti sn ca công ty tăng không đáng kể trong năm
2013, còn n vay trên vốn ch sở hữu lại có xu hướng gim rõ rt trong năm
qua. Dù vậy, tỷ l n vay/vốn ch sở hữu đến thời điểm cuối năm 2013 vẫn ở
mức rt cao (134%). Nguyên nhân ch yếu l do trong các năm qua, TH1 đã

thực hin vay vốn vay ngắn hạn v di hạn tại nhiều ngân hng bằng c VND v
USD. Các khon vay ngắn hạn ca công ty ch yếu l vay để phục vụ cho vic
thanh toán L/C, bo lãnh các lô hng nhập khu,… Đến thời điểm 31/12/2013,
Công ty còn khon n trái phiếu phát hnh trong năm l 48.1 tỷ đồng.
3.2.4. Chỉ số đnh giá cổ phiếu
Chỉ số P/E có xu hướng tăng dn qua các năm. Từ 6,71 năm 2010 tăng lên
gp 2 ln năm 2011 tương ứng với 17.6 v 49.51 vo quý 1/2014. Điều đó cho
thy nh đu tư ngy cng đánh giá cao về triển vọng phát triển ca công ty.
EPS có xu hướng gim dn qua các năm. So sánh với trung bnh ngnh tại
cuối năm 2013, thu nhập trên mỗi cổ phiếu thp hơn nhiều so với ngnh.


17

KHUYẾN NGHỊ ĐẦU TƯ

Trong những năm gn đây, công ty cổ phn xut nhập khu tổng hp
(Generalexim) có hoạt đng kinh doanh khá ổn định. Trong gia đoạn 2010 –
2013 do nh hưởng ca khng hong kinh tế thế giới nên doanh thu ca công ty
có phn gim st. Tuy nhiên, do áp dụng phương thức điều hnh v hoạt đng
linh hoạt, tiết kim đáng kể nhiều chi phí phát sinh, li nhuận ca công ty vẫn
giữ ở mức khá cao.
Từ mt doanh nghip trong thời gian đu thnh lập ch yếu l phân phối
hng từ Đức, đến nay công ty đã l mt trong những doanh nghip có thương
hiu hng đu trong lĩnh vực xut nhập khu ở Vit Nam. Bên cạnh đó,
Generalexim đã biết đón đu cơ hi khi tham gia vo lĩnh vực bt đng sn
bằng vic triển khai mt số dự án tại hai khu vực có tiềm năng lớn nht c nước
H Ni v Hồ Chí Minh.
Chính thức giao dịch trên sn chứng khoán H Ni vo ngy 11/11/2009.
Mặc dù đây l thời điểm thị trường chứng khoán có những thay đổi lớn do tác

đng từ những khó khăn trong h thống ngân hng vo những tháng cuối năm
2009, nhưng cổ phiếu ca công ty đã thu ht sự quan tâm ca không ít các nh
đu tư. Mã ny đã từng đạt mức giá bnh quân cao nht l 63.400đ/cp trong
phiên giao dịch ngy 22/4/2010 v hin tại đang dao đng trong vùng giá
56.000đ/cp – 60.000đ/cp. Theo các phân tích ở trên, tôi khuyến nghị nh đu tư
MUA cổ phiếu TH1 cho mục tiêu trung v di hạn.

18

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Website CafeF:
2. Website Vietstock:
3. Website CTCP chứng khoán Si Gòn:
4. Website Báo mới:
5. Website Tạp chí ti chính ca B Ti Chính:

6. Báo cáo tài chính Generalexim giai đoạn 2010 - 2014

×