Tải bản đầy đủ (.doc) (22 trang)

L3 TUAN 25 CKTKN KNS

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (170.67 KB, 22 trang )

TUẦN 25:
Thứ hai ngày 21 tháng 2 năm 2011
Chào cờ:
TẬP TRUNG TOÀN TRƯỜNG
____________________________
Tập đọc-Kể chuyện:
Tiết 49 : HỘI VẬT
I. MỤC TIÊU:
A. Tập đọc:
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
- Đọc đúng 1 số từ ngữ: nổi lên, nước chảy, náo nức, chen lấn, sới vật, Quắm Đen, lăn
xả, khôn lường, loay hoay…
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
- Hiểu ND: Cuộc thi tài hấp dẫn giữa hai đô vật đã kết thúc bằng chiến thắng xứng
đáng của đô vật già, giàu kinh nghiệm trước chàng đô vật trẻ còn xốc nổi (trả lời được
các CH trong SGK).
B. Kể chuyện:
Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo gợi ý cho trước (SGK). ời kể tự nhiên, kết
hợp với cử chỉ, điệu bộ, bước đầu biết chuyển giọng linh hoạt, phù hợp với diễn biến
của câu chuyện .
2. Rèn kỹ năng nghe :
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC .
- Tranh minh hoạ truyểntong SGK
- Bảng lớp viết 5 gợi ý
III. CÁC HOẠTĐỘNG DẠY HỌC: Tập đọc :
A. KIỂM TRA :
- Đọc bài Tiếng đàn + trả lời ND .
- GV nhận xét
B. BÀI MỚI :
1. Giới thiệu bài :
2. Luyện đọc:


- HS đọc bài.
a. GV đọc diễn cảm toàn bài.
- GVHD cách đọc.
b. HD luyện đọc + giải nghĩa từ .
+ Đọc từng câu.
- HD học sinh đọc từ khó.
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài.
+ Đọc từng đoạn trước lớp. - HS đọc nối tiếp từng đoạn trước lớp lần
1.
- GV HD cách ngắt nghỉ hơi đúng. - HS nghe.
- HS đọc nối tiếp đoạn trước lớp lần 2
+ GV gọi HS giải nghĩa từ. - HS giải nghĩa từ mới.
- Đọc từng đoạn trong nhóm.
- HS đọc theo N
2
.
Giáo viên nhận xét, uốn nắn. - Cả lớp đọc đồng thanh toàn bài.
3. Tìm hiểu bài: - HS đọc thầm đoạn , bài trả lời nội dung
câu hỏi:
- Tìm những chi tiết miêu tả cảnh
tượng sôi động của hội vật ?
- Tiếng trống dồn dập, người xem đông
như nước chảy, ai cũng náo nức muốn xem
mặt, xem tài ông Cản Ngũ….
- Cách đánh của Quắm Đen và ông Cản
Ngũ cón gì khác nhau ?
+ Quắm Đen lăn xả vào, đánh dồn dập ráo
riết.
+ Ông Cả Ngũ; chậm chạp, lớ ngớ
- Việc ông Cản Ngũ bước hụt đã làm

thay đổi keo vật như thế nào ?
- Ông Cả Ngũ bước hụt Quắm Đen nhanh
như cắt luồn qua hai cánh tay ông…
- Ông Cản Ngũ bất ngờ chiến thắng
như thế nào?
- Quắm Đen gò lưng vẫn không sao kê nổi
chân ông Cả Ngũ…lúc lâu ông mới thò tay
nắm khố anh ta, nhấc bổng lên nhẹ như giơ
con ếch….
- Theo em vì sao ông Cản Ngũ thắng ? - HS nêu.
4. Luyện đọc lại:
- GV đọc mẫu 1, 2 đoạn văn. - HS nghe.
- HD cách đọc.
- Tổ chức cho h/s luyện đọc. - Vài HS thi đọc đoạn văn.
- 1HS đọc cả bài.
- GV nhận xét. - HS nhận xét.
Kể chuyện:
1. GV nêu nhiệm vụ: - HS nghe.
2. HD học sinh kể theo từng gợi ý:
- GV gọi HS nêu yêu cầu. - HS nêu yêu cầu và 5 gợi ý.
- GV nhắc HS: Để kể lại hấp dẫn,
truyền được không khí sôi nổi của cuộc
thi tài đến người nghe cần tưởng tượng
như đang thấy trước mắt quang cảnh
hội vật.
- HS nghe
- Yêu cầu tập kể theo nhóm. - HS kể theo cặp.
- GV theo dõi nhắc nhở. - 5 HS tiếp nối nhau kể 5 đoạn.
- HS nhận xét.
- GV nhận xét ghi điểm.

C. CỦNG CỐ DẶN DÒ:
- Theo em vì sao ông Cản Ngũ thắng
Quắm Đen?
- Về nhà chuẩn bị bài sau
* Đánh giá tiết học

______________________________________
Toán:
Tiết 121: THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ(TIẾP)
I. MỤC TIÊU:
- Nhận biết được về thời gian (thời điểm, khoảng thời gian).
- Biết xem đồng hồ, chính xác đến từng phút (cả trường hợp mặt đồng hồ có ghi số La
Mã).
- Biết thời điểm làm công việc hằng ngày của học sinh.( Bài 1, bài 2, bài 3)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Mặt đồng hồ có ghi số, các vạch chia phút.
III. CÁC HĐ DẠY HỌC:
A. KIỂM TRA:
- Nêu miệng bài tập 3
- GV nhận xét.
B. BÀI MỚI:
1. Giới thiệu bài:
2. Thực hành.
Bài 1:
- HS làm bài miệng.
- GV gọi HS nêu yêu cầu. - HS nêu yêu cầu bài tập.
- GV yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau
cùng quan sát tranh, sau đó 1 HS hỏi,
1HS trả lời.
- HS làm việc theo cặp.

- Vài HS hỏi đáp trước lớp
a. Bạn An tập thể dục lúc 6h 10'
b, 7h 13'
c. 10h 24' e, 8h8'
- GV nhận xét . d. 5h 45' g, 9h55'
Bài 2:
- GV gọi HS nêu yêu cầu. - HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS quan sát hình trong SGK.
+ Đồng hồ A chỉ mấy giờ ? - 1h 25'
+ 1h 25' buổi chiều còn gọi là mấy giờ ? - 13h 25'
+ Vậy ta nối đồng hồ A với đồng hồ
nào?
- Nối A với I
- Yêu cầu h/s tự làm bài. - HS làm bài vào SGK
- GV gọi HS nêu kết quả. - HS nêu kết quả
+ B nối với H E nối với N
- GV nhận xét . C - > K G - > L
D - > M
Bài 3:
- GV gọi HS nêu yêu cầu. - HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS quan sát 2 tranh trong phần a.
+ Bạn Hà bắt đầu đánh răng và rửa mặt
lúc mấy giờ ?
- 6 giờ.
+ Bạn Hà đánh răng và rửa mặt xong
lúc mấy giờ ?
- 6h 10.'
+ Nêu vị trí của kim giờ, phút ? - HS nêu .
b. từ 7h kém 5' - 7h 5'
c. Từ 8h kết thúc 8h 30'

C. CỦNG CỐ DẶN DÒ:
- Em dậy và đi học lúc nào?
- Về nhà tập xem đồng hồ.
- Chuẩn bị bài sau

______________________________________
Thể dục:
( Thầy Đăng soạn giảng)
______________________________________________________________________
Thứ ba ngày 22 tháng 2 năm 2011
Toán:
Tiết 122: BÀI TOÁN CÓ LIÊN QUAN ĐẾN RÚT VỀ ĐƠN VỊ
I. MỤC TIÊU:
Giúp HS:
Biết cách giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị.( Bài 1, bài 2)
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- HS chuẩn bị 8 hình
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC - HỌC:
A. KIỂM TRA:
- Nêu các bước giải 1 bài toán có lời
văn ?
- GV nhận xét.
B. BÀI MỚI:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn tìm hiểu bài toán:
GV rút bài toán 1(viết sẵn bảng phụ) - HS quan sát.
lên bảng. - HS đọc bài tập.
+ Bài toán cho biết gì? - Có 35 lít mật ong đổ đều vào 7 can.
+ Bài toán hỏi gì ? - 1 can có bào nhiêu lít mật ong?
+ Muốn tính số mật ong có trong mỗi

can ta phải làm gì?
- Phép chia: Lấy 33 lít chia cho 7 can.
- GV yêu cầu 1 HS lên bảng + lớp làm
vào vở
Tóm tắt: Bài giải:
7 can: 35 l Số lít mật ong có trong mỗi can là
1 can : …l ? 35 : 7 = 5 (l )
Đáp số: 5 l mật ong
+ Để tính số lít ,mật ong trong mỗi can
chúng ta làm phép tính gì?
- Phép chia.
- GV giới thiệu: Để tìm được số mật ong
trong 1 can chúng ta thực hiện phép tính
chia. Bước này gọi là rút về đơn vị tức là
tìm giá trị của 1 phần trong các phần
khác nhau.
- HS nghe.
* Bài toán 2:
- GV gắn bài toán (viết sẵn) lên bảng - HS quan sát
- 2HS đọc lại
+ Bài toán cho biết gì ? - 7 can chứa 35 lít mật
+ Bài toán hỏi gì? - Số mật trong 2 con
+ Muốn tính số mật ong có trong 2 can
trước hết ta phải làm phép tính gì ?
- Tính được số mật trong 1 can
- GV yêu cầu 1 HS lên bảng + lớp làm
vở
Tóm tắt: Bài giải :
7 can:……35 l Số lít mật ong có trong mỗi can là:
2 can:……l ? 35 : 7 = 5 (l)

Số lít mật ong có trong 2 can là:
5
×
2 = 10 (l)
Đáp số: 10 l mật ong
+ Trong bài toán 2, bước nào là bước rút
về đơn vị ?
- Tìm số lít mật ong trong 1 can.
- GV: Các bài toán rút về đơn vị thường
được giải bằng 2 bước.
+ B1: Tìm giá trị của 1 phần trong các
phần bằng nhau.
- HS nghe
+ B2: Tìm giá trị của nhiều phần bằng
nhau.
- Nhiều HS nhắc lại.
3. Thực hành.
Bài 1:
- GV gọi HS nêu yêu cầu. - HS nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS phân tích bài toán. - 2HS lên bảng, lớp làm vào vở.
- Yêu cầu HS làm vào vở
Bài giải:
Tóm tắt: Số viên thuốc có trong 1 vỉ là
4 vỉ: 24 viên 24 : 4 = 6 (viên)
3 vỉ: ….viên? Số viên thuốc có trong 3 vỉ là:
6
×
3 = 18 (viên)
Đáp số: 18 viên thuốc.
- Bài toán trên thuộc dạng toán gì ? - Liên quan rút về đơn vị.

- Bước rút về đơn vị trong bài toán trên
là bước nào?
- Tìm số viên thuốc có trong 1 vỉ.
Bài 2:
- GV gọi HS nêu yêu cầu. - 2HS nêu yêu cầu
- Yêu cầu HS phân tích bài toán. - 2HS
- Yêu cầu 1 HS lên bảng + Lớp làm vở.
Đáp số: 20 kg gạo
- Bài toán trên bước nào là bước rút về
đơn vị ?
- Số kg gạo trong 1 bao.
Bài 3**: Củng cố xếp hình theo mẫu. - 2HS nêu yêu cầu
- Yêu cầu h/s làm bài cá nhân. - HS xếp hình thi
- GV nhận xét. - Nhận xét
C. CỦNG CỐ DẶN DÒ:
- Nêu các bước giải của 1 bài toán rút về
đơn vị ?

- Nhận xét giờ học. Về nhà chuẩn bị bài
sau.
_____________________________________
Chính tả:
Tiết 49: HỘI VẬT
I. MỤC TIÊU:
Rèn kĩ năng chính tả.
- Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng BT (2) a/b hoặc bài tập CT phương ngữ do GV soạn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng lớp viết ND bài 2a.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

A. KIỂM TRA:
- GV đọc: xã hội, sáng kiến, xúng xích
- GV nhận xét .
B. BÀI MỚI:
1. Giới thiệu bài:
2. HD viết chính tả:
- HS viết bảng con.
a. HD chuẩn bị:
- GV đọc đoạn văn 1 lần. - HS nghe.
- 2HS đọc lại.
- Hãy thuật lại cảnh thi vật giữa ông
Cản Ngũ và Quắm Đen ?
- HS nêu.
+ Đoạn văn có mấy câu? - 6 câu.
+ Giữa 2 đoạn ta viết như thế cho đẹp ? - Viết phải xuống dòng và lùi vào 1 ô
+ Trong đoạn văn những chữ nào phải
viết hoa? Vì sao?
- Những câu đầu và tên riêng….
- GV đọc 1 số tiếng khó: Cản Ngũ,
Quắm Đen, giục giã, loay hoay
- HS luyện viết bảng con bảng lớp.
- GV quan sát, sửa cho HS.
b. GV đọc bài chính tả. - HS nghe - viết vào vở.
- GV theo dõi, uấn nắn cho HS.
c. Chấm chữa bài :
- GV đọc lại bài. - HS đổi vở, soát lỗi.
- GV thu vở chấm điểm.
3. HD làm bài tập:
Bài 2 (a)
- GV gọi HS nêu yêu cầu. - HS nêu yêu cầu bài tập.

- 2HS lên bảng làm + lớp làm vào vở.
* trăng trắng
- GV nhận xét . Chăm chỉ
Chong chóng
C. CỦNG CỐ DẶN DÒ:
- Nêu lại ND bài.
- Dặn h/s luyện viết. Chuẩn bị bài sau.
_______________________________________
Tự nhiên và xã hội:
Tiết 49: ĐỘNG VẬT
I. MỤC TIÊU:
- Biết được cơ thể động vật gồm 3 phần: đầu, mình và cơ quan di chuyển.
- Nhận ra sự đa dạng và phong phú của động vật về hình dạng, kích thước, cấu tạo
ngoài.
- Nêu được ích lợi hoặc tác hại của một số động vật đối với con người.
- Quan sát hình vẽ hoặc vật thật và chỉ được các bộ phận bên ngoài của một số động
vật.( Nêu được những điểm giống và khác nhau của một số con vật.)
II. ĐỒ ĐUNG DẠY HỌC:
- Tranh ảnh một số con vật.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. KIỂM TRA:
- Kể tên bộ phận thường có của 1 quả? Nêu chức
năng của hạt và ích lợi của quả?
- GV nhận xét.
B. BÀI MỚI:
1. Hoạt động 1: Quan sát và nhận xét.
* Mục tiêu: Nêu được những điểm giống nhau và
khác nhau của một số con vật. Nhận ra sự đa rạng
của động vật trong TN.
*Tiến hành:

- GV yêu cầu quan sát hình (94, 95) - HS quan sát theo nhóm: Nhóm
trưởng điều khiển.
+ Bạn có nhận xét gì về hình dạng và kích thước
của các con vật ?
- HS quan sát và nhận xét.
+ Hãy chỉ đâu là mình, đầu, chân của con vật ?
+ Nêu điểm giống nhau và khác nhau về hình
dạng, kích thước và cấu toạngoài của chúng ?
- Đại diệncác nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét.
- GV nhận xét.
* Kết luận : Trong TN có rất nhiều loài động vật .
Chúng có hình dạng, độ lớn …. Khác nhau . Cơ
thể chúng đều gồm 3 phần : Đầu, mình, và cơ
quan di chuyển …
2. Hoạt động 2 : Làm việc cá nhân.
* Mục tiêu : Biết vẽ và tô màu một con vật mà
HS ưa thích .
* Cách tiến hành :
- GV nêu yêu cầu. - HS lấy giấy và bút chì để vẽ
con vật mà em ưa thích sau đó tô
màu.
- Tổ chức cho h/s thực hiện. - Từng nhóm HS dán vào tờ giấy
to trình bày.
- GV nhận xét, đánh giá. - HS nhận xét.
- GV cho HS chơi trò chơi : Đố bạn con gì ?
- GV phổ biến cách chơi, luật chơi. - HS chơi trò chơi.
- GV nhận xét.
C. DẶN DÒ :
- Nêu các loại động vật mà em biết? Chúng có

cấu tạo thế nào?

- Về nhà chuẩn bị bài sau
______________________________________
Đạo đức:
Tiết 25: ÔN TẬP THỰC HÀNH KỸ NĂNG GIỮA KỲ 2
I. MỤC TIÊU:
- Ôn tập thực hành kỹ năng về cách ứng sử, bày tỏ thái độ qua các tình huống, ý kiến
về chuẩn mực đạo đức đoàn kết với thiếu nhi quốc tế và tôn trọng khách nước ngoài.
II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN:
- Phiếu bài tập.
- Vở bài tập đọad dức 3
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức
2. Ôn tập thực hành.
a. Hoạt động1: Viết thư bày tỏ tình đoàn kết, hữu nghị với thiếu nhi các nước.
- GV gợi ý: Thư có thể viết chung cả
lớp, theo từng nhóm hoặc từng cá
nhân.
+ Gửi thư cho các bạn ở các nước
đang gặp khó khăn như đói nghèo,
dịch bệnh, chiến tranh, thiên tai…
b. Hoạt động 2: Sưu tầm bài hát,
đoàn kết với thiếu niên Quốc tế.
- GV nhận xét, khen gợi h/s đã sưu
tầm và thể hiện tiết mục hay và
khuyến khích hs về nhà sưu tầm tiếp.
c. Hoạt động 3:
- Theo em việc làm nào dưới đây là
nên làm hoặc không lên làm đối với

khách nước ngoài.
a. Gặp khách nước ngoài phải đứng lại
chào hỏi lễ phép.
b. Nhìn thấy khách nước ngoài chạy ra
xem và chỉ trỏ.
c. Chỉ đường giúp khi khách nước
ngoài hỏi thăm.
d. Niềm nở nói chuyện với khách
nước ngoài.
e. Cứ lúng túng xấu hổ không trả lời
khi khách nước ngoài hỏi chuyện.
* GV kết luận:
- Các việc làm a, c, d là đúng nên làm.
- Các việc làm b, e là sai không nên
làm.
- Trẻ em Việt Nam chúng ta cần cư xử
niềm nở, lịch sự, tôn trọng
cần thiết, để họ thêm hiểu biết và
chúng ta.
3. Củng cố, dặn dò:
- Vì sao phải đoàn kết với thiếu nhi
quốc tế.
- HS lắng nghe.
- HS thảo luận nhóm.
+ Lựa chọn và quyết định xem nên gửi thư
cho các bạn thiếu nhi nước nào.
+ Nội dung thư sẽ viết những gì?
+ Thông qua nội dung thư và kí tên tập thể
vào thư.
+ Cử người sau giờ học ra bưu điện gửi thư.

- Bài hát, đọc thơ, kể chuyện, diễn tiểu
phẩm về tình đoàn kết với thiếu nhi.
- HS hát, đọc thơ, kể chuyện, diễn tiểu
phẩm đã được chuẩn bị.
- HS cả lớp theo dõi nhận xét bạn nào thể
hiện tiết mục của mình hay nhất.
- HS thảo luận cặp đôi.
- Đại diện các nhóm nêu ý kiến, nhận xét
việc làm nào đúng nên làm việc làm nào sai
không nên làm. Vì sao?
- VD: Nhìn thấy khách nước ngoài chạy ra
xem và chỉ trỏ là sai không nên làm. Vì làm
như vậy là thể hiện cư xử không lịch sự,
không tôn trọng khách nước ngoài và sẵn
sàng giúp đỡ khách nước ngoài.
quý trọng đất nước, con người Việt Nam
- Thiếu nhi Việt Nam và thiếu nhi Quốc tế
tuy khác nhau về màu da, ngôn ngữ, điều
kiện sống xong đều là anh em bạn bè, cùng
là chủ nhân tương lai của thế giới nên phải
- Vì sao cần tôn trọng khách nước
ngoài?
- Về nhà ôn lại bài và chuẩn bị bài
sau.
- Nhận xét tiết học.
đoàn kết hữu nghị với nhau.
- Tôn trọng khách nước ngoài là thể hiện
lòng tự trọng và tự tôn dân tộc giúp khách
nước ngoài hiểu biết và quý trọng đất nước
và con người Việt Nam.

_____________________________________________________________________
Thứ tư ngày 23 tháng 2 năm 2011
Tập đọc:
Tiết 50: HỘI ĐUA VOI Ở TÂY NGUYÊN
I. MỤC TIÊU:
- Chú ý các từ ngữ: Vang lừng, man gát, nổi lên, lầm lì, ghìm đà, huơ vòi, nhiệt liệt…
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
- Hiểu ND: Bài văn tả và kể lại hội đua voi ở Tây Nguyên, cho thấy nét độc đáo, sự thú
vị và bổ ích của hội đua voi (trả lời được các CH trong SGK).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK
III. CÁC HĐ DẠY HỌC:
A. KIỂM TRA:
- Đọc truyện Hội vật.
- GV nhận xét.
B. BÀI MỚI:
1. Giới thiệu bài:
2. Luyện đọc:
- HS đọc bài.
a. GV đọc diễn cảm bài văn.
GV hướng dẫn cách đọc. - HS nghe.
b. HD luyện đọc + giải nghĩa từ.
- Đọc từng câu.
+ HD học sinh đọc từ khó.
- HS nối tiếp đọc từng câu trong bài.
+ HS đọc từ khó.
- Đọc từng đoạn trước lớp.
+ GV hướng dẫn cách nghỉ hơi đúng. - HS nối tiếp đọc đoạn.
+ GV gọi HS giải nghĩa từ. - HS giải nghĩa từ mới.
- Đọc từng đoạn trong nhóm. - HS đọc theo N2.

- Cả lớp đọc ĐT cả bài.
3. Tìm hiểu bài: + HS đọc thầm nội dung đoạn , bài và trả
lời câu hỏi:
- Tìm những chi tiết tả công việc chuẩn
bị cho cuộc đua?
- Voi đua từng tốp 10 con dàn hàng ngang
ở nơi xuất phát. Hai chàng trai điều khiển
ngồi trên lưng voi…
- Cuộc đua diễn ra như thế nào ? - Chiêng trống vừa nổi lên, cả 10 con voi
lao đầu, hăng máu phóng như bay. Bụi
cuốn mù mịt. Những chàng man - gát gan
dạ và khéo léo điều khiển cho voi về, trúng
đích.
- Voi đua có cử chỉ gì ngộ nghĩnh dễ
thương ?
+ Bài văn tả gì?
- Những chú voi chạy về đích trước tiên
đều nghìm đá huơ cổ vũ, khen ngợi chúng
+ HS nêu nội dung bài.
4. Luyện đọc lại:
- GV đọc diễn cảm đoạn 2. - HS theo dõi.
- GV hướng dẫn cách đọc.
- Tổ chức thi đọc. - 3HS thi đọc lại đoạn văn.
- GV nhận xét ghi điểm - HS đọc cả bài.
C. CỦNG CỐ DẶN DÒ:
- Hội đua voi có gì vui?
- Về nhà chuẩn bị bài sau.
_______________________________________
Thể dục:
( Thầy Đăng soạn giảng)

______________________________________
Toán:
Tiết 123 : LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
Biết giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị, tính chu vi hình chữ nhật.( Bài 2, bài 3,
bài 4)
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. KIỂM TRA BÀI CŨ:
- Nêu các bước giải bài toán rút về ĐV?
- GV nhận xét.
B. BÀI MỚI:
1. Giới thiệu bài:
2. HD luyện tập:
Bài 1**:
- GV gọi HS đọc bài toán. - 2HS đọc
- Yêu cầu HS phân tích bài toán. - 2 HS
- Yêu cầu HS giải vào nháp + 2HS lên
bảng làm. Bài giải:
Tóm tắt: Số cây có trong 1 lô đất là:
4 lô: 2032 cây 2034 : 4 = 508 (cây)
1 lô : …… cây ? Đáp số: 508 cây
- GV nhận xét ghi điểm . - HS nhận xét.
Bài 2:
- GV gọi HS đọc bài toán. - HS đọc bài.
+ Bài toán cho biết gì? - HS nêu.
+ Bài toán hỏi gì ? - HS nêu.
+ Bài toán thuộc dạng toán gì? - Rút về đơn vị.
- Yêu cầu HS làm vở khác 2 HS lên
bảng. Bài giải:
Tóm tắt: Số quyển vở có trong 1 thùng là:

7 thùng: 2135 quyển 2135 : 7 = 305 (quyển)
5 thùng: … quyển ? Số quyển vở có trong 5 thùng là:
- GV gọi HS nhận xét. 305
×
5 = 1525 (quyển)
- GV nhận xét. Đáp số: 1525 quyển vở
Bài 3:
- GV gọi HS nêu yêu cầu. - HS nêu yêu cầu.
+ 4 xe có tất cả bao nhiêu viên gạch ? - 8520 viên.
+ BT yêu cầu tính gì ? - Tính số viên gạch của 3 xe.
- GV gọi HS nêu đề toán. - HS lần lượt đọc bài toán.
- GV yêu cầu HS giải vào vở. Bài giải:
Tóm tắt: Số viên gạch 1 xe ô tô trở được là:
4 xe : 8520 viên gạch 8520 : 4 = 2130 (viên gạch)
3 xe:…….viên gạch ? Số viên gạch 3 xe chở được là:
2130
×
3 = 6390 (viên gạch)
Đáp số: 6390 viên gạch
+ Bài toán trên thuộc bài toán gì? - Thuộc dạng bài toán liên quan đến rút về
đơn vị.
+ Bước nào là bước rút về đơn vị trong
bài toán ?
- Bước tìm số gạch trong 1 xe.
Bài 4:
- GV gọi HS đọc đề. - HS đọc đề toán.
+ Nêu cách tính chu vi hình chữ nhật? - HS nêu ý kiến.
- Yêu cầu HS làm vào vở+2HS lên
bảng. Bài giải:
Tóm tắt: Chiều rộng của mảnh đất là:

Chiều dài: 25 m 25 - 8 = 17 (m)
Chiều rộng: Kém chiều dài 8m Chu vi của mảnh đất là:
Chu vi:… m? (25 + 17)
×
2 = 84 (m)
- Yêu cầu HS nhận xét Đáp số: 84 m
- GV nhận xét
C. CỦNG CỐ - DẶN DÒ:
- Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta làm
thế nào?

- Về nhà chuẩn bị bài sau.
____________________________________

Tập viết:
Tiết 25: ÔN CHỮ HOA S
I. MỤC TIÊU:
Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa S (1 dòng), C, T (1 dòng); viết đúng tên riêng
Sầm Sơn (1 dòng) và câu ứng dụng: Côn Sơn suối chảy … rì rầm bên tai (1 lần) bằng
cỡ chữ nhỏ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Mẫu chữ viết hoa S, Tên riêng Sầm Sơn và câu thơ trên dòng kẻ ô li.
III. CÁC HĐ DẠY HỌC:
A. KIỂM TRA:
- GV đọc: Phan Rang, Rủ.
- GV nhận xét.
B. BÀI MỚI:
1. Giới thiệu bài:
2. HD viết trên bảng con.
a. Luyện viết chữ viết hoa.

- HS viết bảng.
- GV yêu cầu HS mở vở, quan sát. - HS mở vở TV quan sát.
+ Tìm các chữ viết hoa có trong bài ?
- S,C,T.
- GV viết mẫu từng chữ, kết hợp nhắc - HS quan sát.
lại cách viết. - HS tập viết chữ S vào bảng con.
- GV quan sát sửa sai.
b. HS viết từ ứng dụng:
- GV gọi HS đọc. - 2HS đọc từ ứng dụng.
- GV giới thiệu về Sầm Sơn; là nơi nghỉ
mát nổi tiếng của nước ta.
- Giáo viên viết và nêu lại quy trình viết - HS tập viết Sầm Sơn vào bảng con.
- GV quan sát sửa sai.
c. HS viết câu ứng dụng: - HS nghe.
- GV nêu ý nghĩa câu ứng dụng.
- HD HS cách viết. - HS viết bảng con: Sầm Sơn, Ta.
* GV quán sát sửa sai.
3. HD học sinh viết vào vở tập viết.
- GV yêu cầu. - HS nghe.
- GV quan sát, uấn nắn cho HS. - HS viết vào vở.
4. Chấm chữa bài.
- GV thu vở chấm điểm. - HS nghe.
- Nhận xét bài viết.
C. CỦNG CỐ DẶN DÒ:
- Mọi người cần làm gì để giữ gìn vẻ
đẹp của các khu du lịch nghỉ mát?
- Đánh giá tiết học:

_______________________________________
Mĩ thuật:

Tiết 25: VẼ TRANG TRÍ: VẼ TIẾP HOẠ TIẾT
VÀ VẼ MÀU VÀO HÌNH CHỮ NHẬT.
I. MỤC TIÊU:
- Biết thêm về hoạ tiết trang trí.
- Biết cách vẽ hoạ tiết và vẽ màu vào hình chữ nhật.
- Vẽ được hoạ tiết và vẽ màu vào hình chữ nhật.
-** HS khá giỏi: Vẽ được hoạ tiết cân đối, tô màu đều, phù hợp.
II. CHUẨN BỊ:
- Sưu tầm 1 số mẫu trang trí HCN, 1 số bài vẽ của HS, phấn màu, vở TV, màu vẽ…
III. CÁC HĐ DẠY HỌC:
1. Giới thiệu bài:
- Ghi đầu bài.
2. Bài mới:
a. Hoạt động 1: Quan sát nhận xét.
- GV yêu cầu HS quan sát HCN đã trang trí. - HS quan sát .
+ Vị trí của hoạ tiết như thế nào? - Hoạ tiết chính đặt ở giữa, hoạ tiết
phụ đặt ở xung quanh.
+ Hoạ tiết và màu được sắp xếp như thế
nào?
+ Hoạ tiết trong NV đã vẽ xong chưa ? - Chưa xong.
b. Hoạt động 2: Vẽ tiếp hoạ tiết và vẽ màu
vào HCN.
- GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ trong
VTV.
- HS quan sát.
+ Hoạ tiết chính ở HCN là gì ? - Bông hoa.
+ Bông hoa có bao nhiêu cánh ? Hình của
bông hoa như thế nào?
- Có 8 cánh, 4 cánh lớp trước , 4 cánh
lớp sau…

+ Hoạ tiết trang trí các góc có dụng ý gì? - Dạng hình tam giác.
- GV vẽ lên bảng. - HS quan sát.
- HS quan sát.
+ Cần vẽ tiếp các hoạ tiết cho hoàn cảnh.
+ Hoạ tiết giống nhau vẽ giống nhau.
+ Vẽ màu theo ý thích.
c. Hoạt động 3: Thực hành.
- Tổ chức cho h/s thực hành.
- GV quan sát, HD thêm cho HS .
- HS vẽ vào VTV.
d. Hoạt động 4: Nhận xét đánh giá.
- GVchọn 1 số bài vẽ hướng dẫn nhận xét. - HS nhận xét.
- GV nhận xét xếp loại - HS chọn bài vẽ thích.
3. Dặn dò:
- Về nhà chuẩn bị bài sau.
- Đánh giá tiết học.
_____________________________________________________________________
Thứ năm ngày 24 tháng 2 năm 2011
Toán:
Tiết 124 : LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
- Biết giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
- Viết và tính được giá trị của biểu thức.( Bài 1, bài 2, bài 3, bài 4 (a, b))
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. KIỂM TRA:
- Nêu các bước giải bài toán liên quan
đến rút về đơn vị ?
- GV nhận xét.
B. BÀI MỚI:
1. Giới thiệu bài:

2. Thực hành :
Bài 1:
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 1 - HS nêu yêu cầu bài tập.
- GV gọi HS phân tích bài toán
- Yêu cầu làm vào vở + 1HS lên bảng
Tóm tắt: Bài giải:
5 quả trứng: 4500 đồng Giá tiền mỗi quả trứng là:
3 quả trứng:……đồng 4500 : 5 = 900 (đồng)
Số tiền mua 3 quả trứng là:
- GV gọi HS đọc bài - nhận xét. 900
×
3 = 2700 (đồng)
- GV nhận xét ghi điểm. Đáp số: 2700 đồng
Bài 2:
- GV gọi HS nêu yêu cầu. - 2HS nêu yêu cầu bài tập.
- GV gọi HS phân tích bài toán. - 2HS .
- Yêu cầu làm vào vở + 2HS lên bảng.
Tóm tắt: Bài giải:
6 phòng: 2550 viên gạch Số viên gạch cần lát 1 phòng là:
7 phòng : viên gạch ? 2550 : 6 = 425 (viên gạch)
Số viên gạch cần lát 7 phòng là:
- GV gọi HS đọc bài - nhận xét. 425
×
7 = 2975 (viên gạch)
- GV hỏi hai bài toán trên thuộc dạng
toán gì ?
Đáp số:2975 viên gạch
- Rút về đơn vị .
- Bước nào nào bước rút về đơn vị
trong 2 bài toán ?

- HS nêu.
Bài 3**:
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - 2HS nêu
- GV hướng dẫn một phép tính.
- Trong ô trống 1 em điền số vào? Vì
sao?
- Điền số 8 km. Vì bài biết 1 giờ đi được
4 km. Số cần điền ở ô trống 1 là số km đi
được trong 2 giờ. Vì thế ta lấy 4km
×
2 =
8km
- GV yêu cầu HS làm vào SGK. - HS làm vào SGK.
- Gọi HS nêu kết quả. - Vài HS nêu kết quả.
- GV nhận xét. - Nhận xét.
Thời gian đi 1 giờ 2 giờ 4 giờ 3 giờ 5 giờ
Quãng đường đi 4 km 8 km 16 km 12 km 20 km
Bài 4**:
- GV gọi HS nêu yêu cầu. - HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS làm bảng con.
- GV nhận xét sau mỗi lần giơ bảng 32 : 8
×
3 = 4
×
3 ; 45
×
2
×
5= 90
×

5
= 12 = 450
49 x 4 :7= 196 : 7 ; 234 : 6 : 3 = 39 : 3
C. CỦNG CỐ DẶN DÒ:
= 28 = 13
- Nêu cách tính giá trị biểu thức ?
- Về nhà chuẩn bị bài sau.
- Đánh giá tiết học.
_________________________________________
Luyện từ và câu:
Tiết 25: NHÂN HOÁ . ÔN CÁCH ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI VÌ SAO
I. MỤC TIÊU:
- Nhận ra hiện tượng nhân hoá, bước đầu nêu được cảm nhận về cái hay của những
hình ảnh nhân hoá (BT1).
- Xác định được bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Vì sao? (BT2).
- Trả lời đúng 2-3 câu hỏi Vì sao? trong BT3.
-** HS khá, giỏi làm được toàn bộ BT3.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ giải bài tập 1:
III. CÁC HĐ DẠY HỌC:
A. KIỂM TRA:
- Yêu cầu h/s làm bài 1.
- GV nhận xét
B. BÀI MỚI:


1. Giới thiệu bài:
2. HD làm bài tập:
Bài 1:
- GV gọi HS nêu yêu cầu. - HS nêu yêu cầu bài tập.

- Cả lớp đọc thầm đoạn thơ.
- HS trao đổi nhóm các câu hỏi.
+ Tìm những sự vậtvà con vật được tả
trong bài thơ ?
+ Các sự vật, con vật được tả bằng
những từ ngữ nào ?
- GV dán 4 tờ phiếu khổ to lên bảng. - 4 nhóm thi tiêp sức.
- HS nhận xét.
+ Cách gọi và tả các con vật, sự vật có
gì hay ?
- HS nêu.
Tên các sự
vật , con vật
Các sự vật, con
vật được gọi
Các sự vật con vật được
tả
Cách gọi và tả sự vật,
con vật
- Lúa Chị Phất phơ bím tóc Làm cho các sự vật
- Tro Cậu Bá vai nhau thì thầm
đứng học
Con vật trở lên sinh động
gần gũi, đáng yêu hơn
- Đàn cò áo trắng, khiêng nắng qua
sông
- gió Cô Chăn mây trên đồng
- Mặt trời Bác Đạp qua ngọn núi
Bài 2 :
- GV gọi HS nêu yêu cầu. - 2 HS nêu yêu cầu.

- HS làm bài vào vở.
- GV gọi HS lên bảng làm.
- Theo dõi nhắc nhở.
- 1 HS lên bảng làm gạch dưới bộ phận câu
trả lời cho câu hỏi vì sao ?
a. Cả lớp cười ồ lên vì câu thơ vô lí quá.
b. Những chàng man - gát rất bình tĩnh
vì họ thường là những người phi ngựa gỏi
nhất .
- GV nhận xét. c. Chị em Xô phi đã mang về ngay vì nhớ
lời mẹ dặn không đượclàm phiền người
khác .
- HS nhận xét
Bài 3 : - 1 HS đọc bài Hội vật.
- Vì sao người tứ xứ đổ về xem vật rất
đông ?
- Vì ai cũng được xem mặt xem tài ông
Cản ngũ ….
- Vì sao keo vậtlíc đầu xem chừng chán
ngắt ?
- Vì Quắm Đen thì lăn xả vào đánh còn
ông Cản Ngũ thì lơ ngơ ….
- Vì sao ông Cản Ngũ mất đà chúi
xuống?
- Vì ông bước hụt, thực ra là ông vờ bước
hụt….
- Vì sao Quắm Đen thua ông Cản Ngũ ? - Vì anh mắc mưu ông….
C. CỦNG CỐ DẶN DÒ:
- Nêu lại ND bài ?
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau.

_____________________________________
Chính tả:
Tiết 50: HỘI ĐUA VOI Ở TÂY NGUYÊN
I. MỤC TIÊU:
Rèn kĩ năng chính tả:
- Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng BT (2) a/b hoặc bài tập CT phương ngữ do GV soạn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ ghi ND bài 2a.
III. CÁC HĐ DẠY HỌC
A. KIỂM TRA:
- GV đọc: Trong trẻo, chông chênh
- GV nhận xét.
B. BÀI MỚI:
1. Giới thiệu bài:
2. HD nghe viết:
- HS viết bảng.
a. HD chuẩn bị:
- GV đọc 1 lần bài chính tả. - HS nghe.
- HS đọc lại.
+ Đoạn viết có mấy câu? - 5 câu.
+ Các chữ đầu câu viết như thế nào ? - Viết hoa
- GV đọc 1 số tiếng khó: Chiêng trống,
hăng máu, biến mất
- HS nghe viết vào vở.
- GV quan sát, sửa sai cho HS
b. GV đọc bài: - HS viết vào vở.
- GV theo dõi uấn nắn cho HS.
c. Chấm, chữa bài:
- GV đọc lại bài. - HS nghe đổi vở soát lỗi.

- GV thu vở chấm điểm.
3. HD làm bài tập
Bài 2 (a)
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - HS nêu yêu cầu bài tập .
- HS làm bài cá nhân.
- GV dán bảng 3 - 4 tờ phiếu - 3 - 4 HS lên bảng thi làm bài.
- HS đọc kết quả nhận xét.
- GV nhận xét. - Nhiều HS đọc lại các câu thơ đã hoàn
chỉnh.
a. trông, chớp,trắng, trên,
C. CỦNG CỐ DẶN DÒ:
- Về nhà luyện viết bài, chuẩn bị bài sau.
- Đánh giá tiết học.
_________________________________________
Thủ công
Tiết 25: LÀM LỌ HOA GẮN TƯỜNG
I. MỤC TIÊU:
- Biết cách đan nong đôi.
- Đan được nong đôi. Dồn được nan nhưng có thể chưa thật khít. Dán được nẹp xung
quanh tấm đan.
-** Với HS khéo tay: Đan được tấm đan nong đôi. Các nan đan khít nhau. Nẹp được
tấm đan chắc chắn. Phối hợp màu sắc của nan dọc, nan ngang trên tấm đan hài hoà. Có
thể sử dụng tấm đan nong đôi để tạo thành hình đơn giản.
II. CHUẨN BỊ:
- Mẫu lọ hoa gắn tường làm = giấy.
- Tranh quy trình, giấy TC, keó…
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS quan sát và
nhận xét.
- GV giới thiệu lọ hoa làm bằng giấy

- HS quan sát
+ Nêu hình dạng, màu sắc, các bộ phận của lọ hoa? - HS nêu
- GV mở dần lọ hoa. - HS quan sát
+ Tờ giấy gấp lọ hoa hình gì ? - HCN
+ Lọ hoa được làm = cách nào ? - Gấp cách đều
2. Hoạt động 2: GV hướng dẫn mẫu.
- Đặt ngang tờ giấy TC HCN có chiều dài 24ô,
rộng 16 ô. Gấp một cạnh của chiều dài lên 3 ô theo
đường dấu gấp để làm đế lọ hoa.
- HS quan sát.
- Bước 1: Gấp phần giấy làm đế lọ hoa và gấp các
nếp gấp cách đều.
- Xoay dọc tờ giấy, mặt kẻ ô ở trên. Gấp các nếp
gấp cách đều nhau 1 ô như gấp cái quạt ( L2) cho
đến hết tờ giấy.
- HS quan sát
Bước 2: Cách phần gấp đế lọ hoa ra khỏi các nếp
thân lọ hoa.
- Tay trái cầm vào khoảng giữa các nếp gấp. Ngón
cái và ngón trỏ tay phải cầm vào nếp gấp làm đế lọ
hoa kéo tách ra khỏi nếp gấp màu làm thân, kéo khi
nào tạo thành chữ V.
- HS quan sát.
Bước 3: Làm thành lọ hoa gắn tường.
- Dùng bút chì kẻ thành đường giữa hình và đường
chuẩn vào tờ giấy. Bôi hồ vào 1 nếp gấp ngoài
cùng…
- HS nghe- quan sát.
- 2- 3 HS nhắc lại các bước.
* Thực hành:

- GV tổ chức cho HS tập gấp lọ hoa gắn tường.
3. Củng cố- dặn dò:
- GV nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần học tập và KN
thực hành.
- Dặn dò chuẩn bị bài sau.
- HS thực hành.
______________________________________________________________________

Thứ sáu ngày 25 tháng 2 năm 2011
Toán:
Tiết 125 : TIỀN VIỆT NAM
I. MỤC TIÊU: Giúp HS
- Nhận biết tiền Việt Nam loại: 2000 đồng, 5000 đồng, 10000 đồng.
- Bước đầu biết chuyển đổi tiền.
- Biết cộng, trừ trên các số với đơn vị là đồng.( Bài 1 (a, b), bài 2 (a, b, c), bài 3)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Một số tiền thật.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. KIỂM TRA:
- Làm lại bài tập 2, 3 tiết 124 (2HS)
- GV nhận xét.
B. BÀI MỚI:
1. Giới thiệu bài:
2. Giới thiệu các tờ giấy bạc: 2000đ,
5000đ, 10000đ.
- GV đưa ra 3 tờ giấy bạc 2000 đ,
5000đ, 10000đ
- HS quan sát.
+ Nêu đặc điểm của từng tờ giấy bạc ? + 5000 đ: màu xanh…
+1000 đ: màu đỏ….

+ Nêu giá trị các tờ giấy bạc ? - 3HS nêu
+ Đọc dòng chữ và con số ? - 2HS đọc
3. Thực hành:
Bài 1 (130)
- GV gọi HS nêu yêu cầu - HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS ngồi cạnh nhau quan sát và trả lời.
+ Chú lợn (a) có bao nhiêu tiền ? Em
làm thế nào để biết điều đó ?
- Có 6200 đồng. Vì tính nhẩm 5000đ +
1000đ + 200đ= 6200đ
- GV hỏi tương tự với phần b, c + Chú lợn (b) có 8400 đ vì 1000đ
+1000đ + 1000 đ + 3000đ +200đ +
200đ = 8400đ
Bài 2(131)
- GV gọi HS nêu yêu cầu. - HS nêu yêu cầu.
- GV hướng dẫn: Trong bài mẫu ta phải
lấy 2 tờ giấy bạc 1000đ để được 2000đ
- HS quan sát phần mẫu.
- HS nghe.
- HS làm bài.
- Có mấy tờ giấy bạc đó là những loại
giấy bạc nào ?
- Có 4 tờ giấy bạc loại 5000đ
+ Làm thế nào để lấy được 10000đ? Vì
sao?
- Lấy 2 tờ giấy bạc 5000đ vì 5000đ +
5000đ = 10000đ….
Bài 3 (131)
Củng cố về tiền Việt Nam - giá trị của
các sản phẩm được tính = tiền.

- GV gọi HS nêu yêu cầu. - HS nêu yêu cầu.
- HS quan sát + trả lời.
+ Đồ vật nào có giá trị ít tiền nhất + ít nhất là bóng bay: 1000đ
Đồ vật nào có giá tiền nd nhất? + Nhiều nhất là lọ hoa: 8700 đ
+ Mua 1 quả bóng và 1 chiếc bút chì
hết bao nhiêu tiền ?
- Hết 2500 đồng.
+ Làm thế nào để tìm được 2500 đ? - Lấy giá tiền 1 quả bóng + giá tiền 1
chiếc bút chì: 1000đ + 1500đ = 2500đ
C. CỦNG CỐ DẶN DÒ:
- Nêu lại các tờ tiền mà em biết?
- Chuẩn bị bài sau.
____________________________________
Tập làm văn:
Tiết 25: KỂ VỀ LỄ HỘI
I. MỤC TIÊU:
Bước đầu kể lại được quang cảnh và hoạt động của những người tham gia lễ hội trong
một bức ảnh.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Hai bức ảnh lễ hội trong SGK.
III. CÁC HĐ DẠY HỌC:
A. KIỂM TRA:
- Kể lại câu chuyện: Người bán quạt may
mắn ?
- GV nhận xét.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài.
2. HD làm bài tập
- HS kể chuyện.
Bài 1:

- GV gọi HS nêu yêu cầu. - HS nêu yêu cầu bài tập.
- GV viết lên bảng 2 câu hỏi:
+ Quang cảnh trong từng bức ảnh như thế
nào?
- HS quan sát tranh.
- Từng cặp HS quan sát, tranh bổ xung
cho nhau.
+ Những người tham gia lễ hội đang làm
gì?
- Nhiều HS tiếp nối nhau thi nói và giới
thiệu quang cảnh và hoạt động của những
người tham gia lễ hội.
- GV nhận xét - HS nhận xét
- GV ghi điểm. VD: Ảnh 1: Đây là cảnh sân đình ở làng
quê. Người tấp lập trên sân với những bộ
quần áo nhiều màu sắc. Lá cờ ngũ sắc của
lễ hội treo ở vị trí trung tâm….Nổi bật
trên tấm ảnh là cảnh 2 TN đang chơi
đu…
Ảnh 2: Đó là quang cảnh lễ hội đua
thuyền trên sông. Một chùm bóng bay to,
nhiều màu được treo trên bờ sông tăng vẻ
náo nức cho lễ hội….
C. CỦNG CỐ DẶN DÒ:
- Quê em có những lễ hội gì vui?
- Về nhà viết vào vở những điều mình
vừa kể, chuẩn bị bài sau.
____________________________________
Tự nhiên và xã hội:
Tiết 50: CÔN TRÙNG

I. MỤC TIÊU:
- Nêu được ích lợi hoặc tác hại của một số côn trùng đối với con người.
- Nêu tên và chỉ được các bộ phận bên ngoài của một số côn trùng trên hình vẽ hoặc
vật thật.
-**Biết côn trùng là những động vật không xương sống, chân có đốt, phần lớn đều có
cánh.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Các hình trong SGK
- Các tranh ảnh về các bài côn trùng.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. KIỂM TRA:
- Nêu đặc điểm giống nhau và khác nhau của động vật ? (2HS)
- GV nhận xét.
B. BÀI MỚI:
1. Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận.
* Mục tiêu: Chỉ và nói đúng tên các bộ phận của cơ thể của các côn trùng được quan
sát.
* Tiến hành:
- Bước 1: Làm việc theo nhóm.
+ GV yêu cầu HS quan sát + trả lời câu
hỏi:
- Hãy chỉ đâu là đầu, ngực, bụng, chân,
cánh của từng côn trùng có trong hình?
Chúng có mấy chân ?….
- HS quan sát, thảo luận theo câu hỏi của
GV trong nhóm (Nhóm trưởng điều khiển)
- Bên trong cơ thể của chúng có xương
sống không?
- Bước 2: Làm việc cả lớp. - Đại diện các nhóm lên trình bày.
- nhóm khác nhận xét.

+ Hãy rút ra đặc điểm chung của côn
trùng ?
- HS nêu; không có xương sống. Chúng có
6 chân, chân phân thành các đốt, Phần lớn
các côn trùng đều có cánh.
2. Hoạt động 2: Làm việc với những
côn trùng thật và các tranh ảnh côn
trùng sưu tầm được.
- Nhiều HS nhắc lại KL.
* Mục tiêu:
- Kể được tên 1 số côn trùng có ích mà
1 số côn trùng có hại đối với con người
- Nêu được 1 số cách diệt trừ côn trùng
có hại
* Tiến hành:
- Bước 1: Làm việc theo nhóm. - Các nhóm trưởng điều khiển các bạn
phân loại những côn trưng thật thành 3
nhóm: Có ích, có hại, không ảnh hưởng gì
- con người.
- Bước 2: Làm việc cả lớp - Các nhóm trưng bày bộ sưu tầm của
mình trước lớp và thuyết minh.
- GV nhận xét. - HS nhận xét
C. DẶN DÒ:
- Về nhà chuẩn bị bài sau.
- Đánh giá tiết học.
_____________________________________
Âm nhạc:
Tiết 25: HỌC HÁT: BÀI CHỊ ONG NÂU VÀ EM BÉ
I. MỤC TIÊU:
- Biết hát theo giai điệu và lời ca.

- Biết hát kết hợp vỗ tay hoặc gõ đệm theo bài hát.
- Giáo dục cho các em tinh thần chăm học, chăm làm.
II. CHUẨN BỊ:
-GV : Hát chuẩn xác bài hát
- HS: Thanh phách
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Hoạt động 1 : Dạy hát bài : Chị ong
nâuvà em bé. - Viết7 nốt nhạc trên khuông nhạc.
- GV giới thiệu về bài hát.
- GV hát mẫu.(bật băng hát) - HS nghe.
* Dạy hát:
- GV đọc lời ca. - HS nghe.
- Cả lớp đọc HT lời ca.
- GV dạy HS hát từng câu theo hình thức
móc xích.
- HS hát theo HD của GV.
- Tổ chức ôn luyện theo nhóm. - HS luyện tập hát theo nhóm.
- HS cả lớp hát lại vài lần.
- GV nghe sửa sai.
- HS hát theo hình thức phối hợp đơn ca
và tốp ca.
VD: Đơn ca " Chị ong nâu …chi bay"
Tốp ca: "Bé ngoan……nên lười"
2. Hoạt động 2: Hát + gõ đệm
- GV nêu yêu cầu. - HS vừa hát vừa gõ đệm theo tiết tấu lời
ca.
+ GV nhận xét , uốn nắn
GV quan sát sửa sai cho HS
3. Củng cố dặn dò:
- GV cho h/s hát lại bài ca 1 lần.


____________________________________
Sinh hoạt-HĐTT:
NHẬN XÉT TUẦN 25
I. MỤC TIÊU:
- HS biết nhận ra những ưu điểm, tồn tại về mọi hoạt động trong tuần 25.
- Biết phát huy những ưu điểm và khắc phục những tồn tại còn mắc phải.
- HS vui chơi , múa hát tập thể.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG:
1. Sinh hoạt lớp:
- HS tự nêu các ưu điểm đã đạt được và nhược điểm còn mắc ở tuần học 25.
- HS nêu hướng phấn đấu của tuần học 26.
* GV nhận xét chung các ưu và nhược điểm của học sinh trong tuần học 25.
* GV bổ sung cho phương hướng tuần 26 :
- GV nêu gương một số em chăm học, hăng hái phát biểu ý kiến, giữ gìn trật tự lớp
học để lớp học tập.
- Rút kinh nghiệm cho h/s chưa cố gắng trong học tập.
2. Hoạt động tập thể:
- Tổ chức cho h/s múa hát, vui chơi các trò chơi.
- GV theo dõi nhắc nhở các em tham gia tích cực.
_________________________________________________________________

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×