Tải bản đầy đủ (.doc) (28 trang)

GIAO AN CKT-KNS 5 TUAN 21

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.6 MB, 28 trang )

NGÀY TIẾT MÔN BÀI
Thứ 2
17/1
41
101
21
21
Tập đọc
Toán
Lòch sử
Đạo đức
Trí dũng song toàn
LT về diện tích
Nước nhà bò chia cắt.
UBND xã, phường em (t1)
Thứ 3
18/1
41
102
21
41
41
Khoa
Toán
Chính tả
L.từ và câu
Thể dục
Năng lượng mặt trời
LT về diện tích (tt)
NV trí dũng song toàn
Mở rộng vốn từ công dân


Tung và bắt bóng ; nhảy dây, bật cao
Thứ 4
19/1
21
42
103
41
21
Kể chuyện
Tập đọc
Toán
Tập làm văn
m nhạc
KC chứng kiến hoặc tham gia
Tiếng rao đêm
LTC
Lập chương trình hoạt động
Học bài : Tre ngà bên lăng Bác.
Thứ 5
20/1
21
104
21
42
42
Đòa
Toán
Mó thuật
L.từ và câu
Thể dục

Các nước láng giềng của Việt Nam
Hình hộp CN, hình lập phương
Tập nặn tạo dáng : đề tài tự chọn
Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ
Nhảy dây, bật cao – TC trồng nụ, trồng hoa
Thứ 6
21/1
42
105
42
21
21
Khoa
Toán
Tập làm văn
Kó thuật
SHTT
Sử dụng năng lượng chất đốt.
Sxq- Stp của hình hộp chữ nhật
Trả bài văn tả người
Vệ sinh phòng dòch cho gà.
NS: 14/1 Thứ hai, ngày 17 tháng 1 năm 2011
ND:17/1
Tiết 41 : TẬP ĐỌC
TRÍ DŨNG SONG TOÀN
I. Mục tiêu:
- Biết đọc diễn cảm bài văn, đọc phân biệt giọng các nhân vật.
- Hiểu ý nghĩa : Ca ngợi Giang Văn Minh trí dũng song toàn, bảo vệ được danh dự,quyền lợi đất nước.
KẾ HOẠCH TUẦN 21
KẾ HOẠCH TUẦN 21

KẾ HOẠCH TUẦN 21
KẾ HOẠCH TUẦN 21
II. Chuẩn bò:
+ GV: Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
Bảng phụ viết sẵn đoạn văn luyện đọc cho học sinh.
+ HS: SGK.
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
30’
6’
15’
1. Khởi động:
2. Bài cũ: “Nhà tài trợ đặc biệt của Cách mạng ”
- Giáo viên gọi 3 học sinh đọc bài và trả lời câu
hỏi trong SGK
- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới:
“Trí dũng song toàn ”.
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Luyện đọc.
Phương pháp: Đàm thoại, giảng giải.
- Yêu cầu học sinh đọc bài.
- Giáo viên chia đoạn bài văn để luyện đọc cho
học sinh.
- Đoạn 1: “Từ đầu …ra lẽ”.
- Đoạn 2: “Tiếp theo …Liễu Thăng”.

- Đoạn 3: “Tiếp theo …ám hại ông “
- Đoạn 4: Đoạn còn lại.
- Giáo viên kết hợp luyện đọc cho học sinh,
phát âm
- Yêu cầu học sinh đọc từ ngữ chú giải, giáo
viên kết hợp giảng từ cho học sinh: trí dũng
song toàn , thám hoa, Giang Văn Minh, Liễu
Thăng , đồng trụ
- Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài.
 Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
Phương pháp: Đàm thoại, giảng giải, thảo luận.
- Yêu cầu học sinh đọc thầm các đoạn văn 1 và
2 của bài rồi trả lời câu hỏi.
+ Sứ thần Giang Văn Minh làm cách nào để vua
nhà Minh bãi bỏ lệ góp giỗ Liễu Thăng ?
+ Vì sao vua nhà Minh sai người ám hại ông
Giang Văn Minh ?
+ Vì sao có thể nói ông Giang Văn Minh là
người trí dũng song toàn ?
 Hoạt động 3: Đọc diễn cảm.
- Hát
- Học sinh lắng nghe, trả lời.
Hoạt động lớp, cá nhân.
- 1 học sinh khá giỏi đọc bài.
- Học sinh tiếp nối nhau đọc từng đoạn và luyện đọc
các từ phát âm sai.
- 1 học sinh đọc từ chú giải học sinh nêu thêm những
từ các em chưa hiểu.
Hoạt động nhóm, lớp.
- Học sinh đọc thầm đoạn 1 và 2.

- đẩy vua nhà Minh vào hoàn cảnh vô tình thừa nhận
sự vô lí của mình , từ đó dù biết đã mắc mưu vẫn phải
bỏ lệ bắt nước góp giỗ Liễu Thăng
- Vì dám lấy việc quân đội cả 3 triều đại Nam Hán ,
Tống , Nguyên đều thảm bại trên sông Bach Đằng để
đối lại
- Vì ông vừa mưu trí, vừa bất khuất, không sợ chết,
dám đối lại một vế đối tràn đầy lòng tự hào dân tộc
Hoạt động lớp, cá nhân.
5’
4’
1’
Phương pháp: Đàm thoại, giảng giải.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh xác lập kỹ thuật
đọc diễn cảm bài văn, cách đọc, nhấn giọng,
ngắt giọng đoạn văn sau:
- “Một người khiêng người đàn ông ra xa. //
Người anh mềm nhũn. // Người ta cấp cứu cho
anh. // Ai đó thảng thốt kêu. //” Ô …/ này” // Rồi
cầm cái chân cứng ngắt của nạn nhân giơ lên //
thì ra là một cái chân gỗ//.
 Hoạt động 4: Củng cố.
- Cho học sinh chia nhóm thảo luận tìm nội
dung chính của bài.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Xem lại bài.
- Chuẩn bò: “Tiếng rao đêm ”.
- Nhận xét tiết học
- Học sinh luyện đọc đoạn văn.
- Học sinh thi đua đọc diễn cảm bài văn.

Tiết 101 : TOÁN
LUYỆN TẬP VỀ TÍNH DIỆN TÍCH
I. Mục tiêu:
- Tính được diện tích một số hình được cấu tạo từ các hình đã học.
- Rèn học sinh kó năng chia hình và tính diện tích của các hình nhanh, chính xác, khoa học.
- Giáo dục học sinh yêu thích môn học.
* Bài tập cần làm: Bài 1.
II. Chuẩn bò:
+ GV: Bảng phụ.
+ HS: SGK, VBT.
III. Các hoạt động:
TG HĐ CỦA THẦY HĐ CỦA TRÒ
1’ 1. n đònh lớp
5’ 2. Kiểm tra bài cũ
Gv nhận xét – cđ
Học sinh lần lượt nêu quy tắc và công thức tìm chu vi
hình tròn, biết đường kính hoặc bán kính .
29’ 3. Bài mới
Gv giới thiệu bài
Hd hs tìm hiểu bài
Hoạt động 1: Giới thiệu cách tính.
Phương pháp: Quan sát, động não, thực hành.
- Giáo viên chốt:
+ Chia hình trên thành 2 HV và 1 HCN
+ Xác đònh kích thước : HV có cạnh 20 m ;
HCN có kích thước là 70 m và 40,1 m
+ Tính diện tích của từng phần nhỏ, từ đó suy
ra diện tích của toàn bộ mảnh đất
Hoạt động nhóm.
- Học sinh đọc ví dụ ở SGK.

- Nêu cách chia hình.
- Chọn cách chia hình chữ nhật và hình vuông.
- Tính S từng phần → tính S của toàn bộ.
Luyện tập
Bài 1. Hs làm việc nhóm đôi.
Học sinh đọc đề.( HS Thu làm được bài tập 1)
- Chia hình đã cho thành 2 HCN
- Tính diện tích toàn bộ hình.
A B
3,5 m
I C
3,5 m 3,5 m
6,5 m
E D
4,2 m
- Sửa bài.
Giải
Chia mảnh đất thành 2 hình chữ nhật ABCI và FGDE
Chiều dài hình cn ABCI là
3,5 + 3,5 +4,2 = 11,2 (m)
Diện tích hình cn ABCI là
3,5 x 11,2 = 39,2 (m
2
)
Dt hình chữ nhật EGDF là
4,2 x 6,5 = 27,3 (m
2
)
Dt khu đất là
39,2 + 27,3 = 66,5 (m

2
)
Đs : 66,5 m
2
Bài 2 : Dành cho hs khá, giỏi Giải
Chiều dài của hình chữ nhật lớn là
50 + 30 = 80 (m)
Chiều rộng của hình chữ nhật lớn là
100,5 – 40,5 = 60 (m)
Dt hình cn lớn là
80 x 60 = 48 00 (m
2
)
Dt 2 hình cn nhỏ là
2 x 30 x 40,5 = 2430 (m
2
)
Dt khu đất là
4800 + 2430 = 7230 (m
2
)
Đs : 7230 m
2
4’ 4. Củng cố
1’ 5. Nhận xét - dặn dò Về nhà học bài và chuẩn bò bài sau.
Tiết 19 : LỊCH SỬ
NƯỚC NHÀ BỊ CHIA CẮT
I. Mục tiêu:
- Biết đơi nét về tình hình nước ta sau hiệp định Giơ – ne –vơ năm 1954.
- Chỉ giới tuyến tạm thời trên bản đồ.

- Giáo dục học sinh ham học hỏi lòch sử nước nhà
II. Chuẩn bò:
GV: Bản đồ Hành chính VN, tranh ảnh tư liệu
HSø: SGK.
Tranh ảnh sưu tầm
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
30’
15’
1. Khởi động:
2. Bài cũ: “n tập”
- GV nêu câu hỏi
- Giáo viên nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới:“Nước nhà bò chia cắt”.
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Tình hình nước ta sau chiến
thắng Điện Biên Phủ
- Hát
- Học sinh trả lời.
Hoạt động nhóm, lớp.
10’
Mục tiêu : HS nắm được tình hình nước ta sau
chiến thắng ĐBP
Phương pháp: Hỏi đáp , thảo luận
+ Hãy nêu các điều khoản chính của hiệp đònh
Giơ-ne-vơ ?

- GV nhận xét và chốt ý : Sau kháng chiến chống
Pháp thắng lợi, Pháp buộc phải kí Hiệp đònh Giơ-
ne-vơ , đất nước ta bò chia cắt với vó tuyến 17 là
giới tuyến quân sự tạm thời
 Hoạt động 2 : Nguyện vọng chính đáng của
nhân dân không được thực hiện
Mục tiêu : Nắm được vì sao nguyện vọng của
nhân dân không được thực hiện
Phương pháp : Hỏi đáp
+ Nêu nguyện vọng chính đáng của nhân dân
ta ?
+ Nguyện vọng đó có được thực hiện hay
không ? Vì sao ?
+ m mưu phá hoại Hiệp đònh của Mỹ- Diệm
như thế nào ?
- GV nhận xét + chốt : Mó – Diệm ra sức phá
hoại Hiệp đònh bằng hành động dã man làm cho
máu của đồng bào miền nam ngày ngày vẫn
chảy. Trước tình hình đó, con đường duy nhất
của nhân dân ta là đứng lên cầm súng đánh giặc
+ Nếu không cầm súng đánh giặc thì nhân dân
và đất nước ta sẽ ra sao ?
+ Nếu ta cầm súng chống giặc thì điều gì sẽ
xảy ra ?
+ Sự lựa chọn của nhân dân ta thể hiện điều gì ?
- GV nhận xét + chốt
 Hoạt động 3 : Cng cố
Mục tiêu : Khắc sâu kiến thức
Phương pháp : Động não , hỏi đáp
+ Hãy nêu những dẫn chứng tội ác của Mó- Ngụy

đối với đồng bào miền Nam ?
+ Tại sao sông Bến Hải, cầu Hiền Lương là giới
tuyến của nỗi đau chia cắt ?
- HS thảo luận nhóm đôi
- Nội dung chính của Hiệp đònh :
Chấm dứt chiến tranh, lập lại hoà bình ở VN và Đông
Dương . Quy đònh vó tuyến 17 (sông Bến Hải) làm giới
tuyến quân sự tạm thời . Quân ta sẽ tập kết ra Bắc ,
quân Pháp rút khỏi miền Bắc , chuyển vào miền Nam.
Trong vòng 2 năm, quân Pháp rút khỏi VN. Đến tháng
7/ 1956 , ta tiến hành Tổng tuyển cử, thống nhất đất
nước
Hoạt động cá nhân , lớp
- Sau 2 năm, đất nước sẽ thống nhất, gia đình sẽ sum
họp
- Không thực hiện được vì đế quốc Mỹ ra sức phá hoại
Hiệp đònh Giơ-ne-vơ
- Mó dần thay chân Pháp xâm lược miền Nam , đưa
Ngô Đình Diệm lên làm Tổng thống , lập ra chính phủ
thân Mó nhằm tiêu diệt lực lượng CM
- HS nêu
- HS nêu
4’
1’
- Thi đua nêu câu ca dao, bài hát về sông Bến
Hải, cầu Hiền Lương
- GV nhận xét , tuyên dương
5. Tổng kết – dặn dò :
- Học bài
- Chuẩn bò : Bến Tre đồng khởi

- Nhận xét tiết học
- 2 dãy thi đua

ĐẠO ĐỨC
TIẾT 21 UỶ BAN NHÂN DÂN XÃ PHƯỜNG EM (TIẾT 1)
I/ Mục tiêu
- Bước đầu biết vai trò quan trọng của Ủy ban nhân dân xã ((phường) đối với cộng đồng.
- Kể được một số cơng việc của Ủy ban nhân dân xã ((phường) đối với trẻ em trên địa phương.Biết được trách
nhiệm của mọi người dân là phải tơn trọng Ủy ban nhân dân xã (phường).
- Có ý thức tôn trọng UBND xã (phường).
II / Phương tiện
Tranh, ảnh phóng to.
III / Hoạt động
TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1’ 1. n đònh lớp
5’ 2. Kiểm tra bài cũ
1’
3. Bài mới
Gv giới thiệu bài
27’
HĐ1 : Tìm hiểu truyện
“ đến UBND phường”
Mục tiêu : Hs biết một số công việc của UBND
xã (phường) và bước đầu biết tầm quan trọng
của UBND xã (phường).
Gv giao câu hỏi cho các nhóm
- Bố Nga đến UBND xã (phường) để làm
gì?
- UBND xã (phường) làm công việc gì?
- Mọi người phải có thái độ như thế nào

đối với UBND xã (phường) ?
- 2 hs đọc truyện.
- Hs thảo luận nhóm
Các nhóm cử đại diện báo cáo kết quả.
Các nhóm nhận xét và bổ sung cho hoàn chỉnh.
Gv chốt lại lời giải đúng.
2 HS đọc phần ghi nhớ.
Hoạt đông 2 : Làm bài 1/SGK
Mục tiêu : Hs biết một số việc làm của UBND
xã (phường).
- HS thảo luận nhóm đôi.
- Các nhóm báo cáo kết quả
- Gv chốt lại lời giải đúng
UBND xã (phường) làm các việc : b,c, d, e, h, i.
Hoạt động 3 : Làm bài tập 3 /sgk
Mục tiêu : nhận biết được các hành vi việc làm
phù hợp khi đến UBND xã (phường).
Hs làm việc cá nhân
- Một số hs trình bày ý kiến
- Gv kết luận.
- b,c là hành vi làm việc đúng.
- a là hành vi không nên làm.
5’
4/ Củng cố
Hs đọc ghi nhớ.
1’
5/ Nhận xét – Dặn dò
Về nhà học bài và chuẩn bò bài sau.
*******************************************************************************************
NS: 16/ 1 Thứ ba, ngày 19 tháng 1 năm 2011

ND:19/ 1
Tiết 21 : CHÍNH TẢ
TRÍ DŨNG SONG TOÀN
I. Mục tiêu:
- Viết đúng bài CT, trình bày đúng hình thức bài văn xi.
- Làm được BT (2) a / b hoặc BT (3) a/ b, Hoặc BTCT phương ngữ do GV soạn.
- Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở, tính trung thực.
II. Chuẩn bò:
+ GV: Các tờ phiếu khổ to nội dung bài tập 2, 3, phấn màu, SGK.
+ HS: SGK, vở.
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
30’
15’
10’
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
- Giáo viên đọc nội dung bài 2.
- Nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới:
Tiết học hôm nay các em sẽ nghe viết đúng chính
tả bài “Trí dũng song toàn “” và làm đúng các bài
chính tả phân biệt tiếng có âm đầu r , d , gi / ? , ~
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nghe, viết.
Phương pháp: Thực hành, giảng giải.

- Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu của bài.
- Giáo viên đọc toàn bài chính tả, lưu ý học sinh
những từ dễ viết sai. Ví dụ: hy sinh, liệt só, cứu nước,
leo cây, bứt lá.
- Giáo viên đọc từng câu hoặc bộ phận ngắn trong
câu cho học sinh viết.
 Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
Phương pháp: Luyện tập.
•Bài 2:
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
- Yêu cầu học sinh làm việc cá nhân.
- Giáo viên dán 4 tờ phiếu lên bảng lớp mời 3, 4 học
sinh lên bảng thi đua làm bài nhanh.
- Giáo viên nhận xét, chốt lại lời giải đúng, kết luận
người thắng cuộc là người tìm đúng, tìm nhanh, viết
đúng chính tả các từ tìm được.
•Bài 3:
- Giáo viên nêu yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu học sinh làm việc cá nhân.
- Hát
- 3 học sinh viết bảng lớp, lớp viết nháp.
Hoạt động lớp, cá nhân.
- Học sinh đọc yêu cầu.
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh viết bài.
- Từng cặp học sinh đổi chéo vở sửa lỗi cho
nhau.
Hoạt động nhóm.
- 1 học sinh đọc yêu cầu đề bài, cả lớp đọc.
- Học sinh viết bài vào vở. 4 học sinh lên bảng

làm bài trên phiếu rồi đọc kết quả. Ví dụ: các từ
có âm đầu r , d , gi , dành dụm, để dành, rành
mạch, rành rọt.
- Các từ chứa tiếng thanh ngã hay thanh hỏi:
nghóa quân, bổn phận, bảo vệ.
- Cả lớp nhận xét.
4’
1’
- Giáo viên dán 4 phiếu lên bảng mời 4 học sinh lên
bảng làm bài.
- Giáo viên nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
 Hoạt động 3: Củng cố.
Phương pháp: Thi đua.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Xem lại quy tắc viết hoa tên người, tên đòa lí Việt
Nam.
- Nhận xét tiết học.
- Học sinh đọc thầm yêu cầu đề bài.
- Các em điền vào chỗ trống trong bảng chữ cái
r , d , gi hoặc thanh hỏi, thanh ngã thích hợp.
- 4 học sinh lên bảng làm bài và trình bày kết
quả. Ví dụ: thứ tự các từ điền vào:
a. Rầm rì – dạo – dòu – rào- giữ – dáng.
b. Tưởng mão – sợ hãi – giải thích – cổng – bảo
– đã – phải – nhỡ.
- Cả lớp nhận xét.
- Học sinh sửa bài vào vở.
Hoạt động nhóm.
- Tìm từ láy có thanh hỏi hay thanh ngã.
Tiết 41 : KHOA HỌC

NĂNG LƯNG MẶT TRỜI
I. Mục tiêu:
- Nêu ví dụ về việc sử dụng năng lượng mặt trời trong đời sống sản xuất : chiếu sáng, sưởi ấm, phơi khơ, , phát điện,

- Kể ra những ứng dụng năng lượng mặt trời của con người.
- Giáo dục học sinh ham thích tìm hiểu khoa học.
II. Chuẩn bò:
- GV: - Phương tiện, máy móc chạy bằng năng lượng mặt trời (ví dụ: máy
tính bỏ túi).
- Tranh ảnh về các phương tiện, máy móc chạy bằng năng lượng
mặt trời
- HSø: SGK.
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
28’
13’
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Năng lượng.
- Giáo viên nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới:
“Năng lượng mặt trời”.
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Thảo luận.
Phương pháp: Thảo luận, thuyết trình.
- Mặt trời cung cấp năng lượng cho Trái Đất ở
những dạng nào?

- Nêu vai trò của năng lượng nặt trời đối với sự
sống?
- Nêu vai trò của năng lượng mặt trời đối với thời
tiết và khí hậu?
- GV chốt: Than đá, dầu mỏ và khí tự nhiên hình
thành từ xác sinh vật qua hàng triệu năm. Nguồn
- Hát
- Học sinh tự đặt câu hỏi?
- Học sinh khác trả lời.
Hoạt động nhóm, lớp.
- Thảo luận theo các câu hỏi.
- Ánh sánh và nhiệt.
- Học sinh trả lời.
- Học sinh trả lời.
- Các nhóm trình bày, bổ sung.
10’
5’
1’
gốc là mặt trời. Nhờ năng lượng mặt trời mới có quá
trình quang hợp của lá cây và cây cối.
 Hoạt động 2: Quan sát, thảo luận.
Phương pháp: Quan sát, thảo luận.
- Kể một số ví dụ về việc sử dụng năng lượng mặt
trời trong cuộc sống hàng ngày.
- Kể tên một số công trình, máy móc sử dụng năng
lượng mặt trời.
- Kể tên những ứng dụng của năng lượng mặt trời ở
gia đình và ở đòa phương.
 Hoạt động 3: Củng cố.
- GV vẽ hình mặt trời lên bảng.

… Chiếu sáng
… Sưởi ấm
5. Tổng kết - dặn dò:
- Xem lại bài + Học ghi nhớ.
- Chuẩn bò: Sử dụng năng lượng của chất đốt (tiết
1).
- Nhận xét tiết học .
Hoạt động nhóm, lớp.
- Quan sát các hình 2, 3, 4 trang 76/ SGK thảo
luận. (chiếu sáng, phơi khô các đồ vật, lương thực,
thực phẩm, làm muối …).
- Học sinh trả lời.
- Học sinh trả lời.
- Các nhóm trình bày.
- Hai đội tham gia (mỗi đội khoảng 5 em).
- Hai nhóm lên ghi những vai trò, ứng dụng của
mặt trời đối với sự sống trên Trái Đất đối với con
người.
Tiết 102 : TOÁN
LUYỆN TẬP VỀ TÍNH DIỆN TÍCH ( tt)
I. Mục tiêu:
- Tính được diện tích một số hình được cấu tạo từ các hình đã học.
- Rèn kỹ năng chia hình.
- Giáo dục học sinh yêu thích môn học.
* Bài tập cần làm: Bài 1.
II. Chuẩn bò:
+ GV: Bảng phụ.
+ HS: SGK, VBT.
III. Các hoạt động:
TG HĐ CỦA THẦY HĐ CỦA TRÒ

1’ 1. n đònh lớp
5’ 2. Kiểm tra bài cũ
Gv nhận xét – cđ
Hs sửa bài tập.
29’ 3. Bài mới
Gv giới thiệu bài
Hd hs tìm hiểu bài
Giới thiệu cách tính.
Phương pháp: Quan sát, thực hành.
- GV hình thành quy trình tính tương tự như ở
tiết 101
+ Chia hình trên đa giác không đều → 1 hình
tam giác và 1 hình thang .
+ Đo các khoảng cách trên mặt đất , hoặc thu
thập số liệu ở SGK/ 105
+ Tính diện tích từng phần nhỏ, từ đó suy ra
điện tích của toàn bộ mảnh đất
Hoạt động cá nhân.
- Học sinh tổ chức nhóm.
- Nêu cách chia hình.
- Chọn cách chia hình tam giác – hình thang .
- Học sinh làm bài.
- Chia hình.
- Tìm S toàn bộ hình.
-
Hình Diện tích
Hình thang
ABDC
=935 (m
2

)
Hình tam giác
ADE
=742,5 (m
2
)
Hình ABCD 935 = 742,5 = 1677,5 (m
2
)
Vậy dt của mảnh đất là 1677,5 m
2
Luyện tập
Bài 1. Hs làm việc nhóm đôi.
- Chọn cách chia hình hợp lý nhất.
Giải
Độ dài đoạn thẳng BG là
63 +28 = 91 (m)
Dt tam giác BCG là
91 x 30 : 2 = 1365 (m
2
)
Dt hình thang ABGD là
(63 +91 )x 84 : 2 = 6468 (m
2
)
Dt mảnh đất là
1365 + 6468 = 7833 (m
2
)
Đs : 7833 m

2
Bài 2: Dành cho hs khá, giỏi S
ABM
= 254,8 m
2
S
BCNM
= 1099,56 m
2
S
ABCD
= 480,7 m
2
S
ABCD
= 254,8 + 1099,56 +480,7 = 1835,06 (m
2
)
ĐS: 1835,06 m
2
4’ 4. Củng cố Nêu qui tắc và công thức tính diện tích hình tam giác,
hình thang.
1’ 5. Nhận xét - dặn dò Về nhà học bài và chuẩn bò bài sau.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
MỞ RỘNG VỐN TỪ : CÔNG DÂN
I. Mục tiêu:
- Làm được BT1,2
- Viết được đoạn văn về nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc của mỗi cơng dân theo u cầu của BT3.
- Giáo dục học sinh yêu tiếng Việt, có ý thức bảo vệ tổ quốc.
II. Chuẩn bò:

+ GV: Giấy khỏ to kẻ sẵn bảng ở bài tập 2 để học sinh làm bài tập 2.
+ HS:
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
32’
15’
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ.
- Giáo viên kiểm tra 2, 3 học sinh làm lại các bài tập
2, 3, 4.
- Thêm quan hệ từ thích hợp để nối các vế câu ghép.
a. Tấm chăm chỉ hiền lành … Cám độc ác lười biếng.
b. Đêm đã khuya … mẹ vẫn còn ngồi vá áo cho em.
→ Giáo viên nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu bài mới:
Tiết học hôm nay, các em sẽ được học mở
rộng vốn từ về chủ đề công dân và vận dụng vốn từ
đã học viết đoạn văn ngắn về nghóa vụ bảo vệ Tổ
quốc của công dân.
→ ghi bảng: Mở rộng vốn từ Công dân
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh làm bài tập 1, 2
Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại, luyện tập.
•Bài 1
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
- Cho học sinh trao đổi theo cặp.

- Giáo viên phát giấy khổ to cho 4 học sinh làm bài
trên giấy.
- Giáo viên nhân xét kết luân.
•Bài 2
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm, suy nghó và làm bài cá
nhân.
- Giai cấp dán 4 tờ phiếu đã kẻ sẵn bảng ở bài tập 2
gọi 4 học sinh lên bảng, thi đua làm nhanh và đúng
bài tập.
- Giáo viên nhận xét, chốt lại.
 Hoạt động 2:
Mục tiêu: Học sinh hiểu được nghóa vụ, viết được
đoạn văn nói về nghóa vụ bảo vệ Tổ quốc của công
dân.
- Hát
Hoạt động nhóm, lớp.
- 1 học sinh đọc yêu cầu của bài, cả lớp đọc
thầm.
- Học sinh trao đổi theo cặp để thực hiện yêu
cầu đề bài.
- Học sinh làm bài vào vở, 4 học sinh được phát
giấy làm bài xong dán bài trên bảng lớp rồi trình
bày kết quả.
Ví dụ: Nghóa vụ công dân
Quyền công dân
Ý thức công dân
Bổn phận công dân
Trách nhiệm công dân
Công dân gương mẫu.
- Cả lớp nhận xét.

- 1 học sinh đọc yêu cầu của bài.
- Học sinh làm bài cá nhân, các em đánh dấu +
bằng bút chì vào ô trống tương ứng với nghóa của
từng cụm từ đã cho.
- 4 học sinh lên bảng thi đua làm bài tập, em nào
làm xong tự trình bày kết quả.
Ví dụ: Cụm từ “Điều mà pháp luật … được đòi
hỏi” → quyền công dân. “Sự hiểu biết … đối với
đất nước” → ý thức công dân. “Việc mà pháp
luật … đối với người khác” → nghóa vụ công dân.
10’
5’
1’
Phương pháp: Hỏi đáp, thực hành.
•Bài 3
- Giáo viên giới thiệu: câu văn trên là câu Bác Hồ
nói với các chú bộ đội nhân dòp Bác và các chiến só
thăm đền Hùng.
 Hoạt động 3: Củng cố
Mục tiêu: Khắc sâu kiến thức.
Phương pháp: Động não.
- Em đã làm gì để thực hiện nghóa vụ công dân nhở
tuổi?
→ Giáo viên nhận xét.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Học bài.
- Chuẩn bò: “Nối các vế câu bằng quan hệ từ”.
- Nhận xét tiết học.
- Cả lớp nhận xét.
- 1 học sinh đọc yêu cầu của bài tập.

→ Hoạt động nhóm đôi. Tìm hiểu nghóa vụ và
quyền lợi của mỗi công dân → Học sinh phát
biểu → nhận xét
- Các nhóm thi đua, 4 nhóm nhanh nhất được
đính bảng.
→ Chọn bài hay nhất.
→ Tuyên dương
- Học sinh trả lời.
- Học sinh nêu.
*********************************************************************************************
NS :16/1 Thứ tư, ngày 19 tháng 1 năm 2011
ND:19/1
Tiết 21 : KỂ CHUYỆN
ĐƯC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
I. Mục tiêu:
-Kể được một câu chuyện về việc làm của những cơng dân nhỏ thể hiện ý thức bảo vệ các công trình công cộng,
các di tích lòch sử - văn hoá, hoặc một việc làm thể hiện ý thức chấp hành luật giao thông đường bộ hoặc một việc
làm thể hiện lòng biết ơn các thương binh, liệt só.
- Biết sắp xếp các tình tiết, sự kiện thành một câu chuyện, biết kể lại câu chuyện bằng lời của mình.
- Có ý thức bảo vệ các công trình công cộng, di tích lòch sử văn hoá, ý thức chấp hành luật giao thông, việc làm
thể hiện lòng biết ơn các thương binh liệt só.
II. Chuẩn bò:
+ Giáo viên: Tranh ảnh nói về ý thức bảo vệ các công trình công cộng, chấp hành luật lệ giao thông, thể
hiện lòng biết ơn các thương binh liệt só.
+ Học sinh:
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’

1’
1. Khởi động: Ổn đònh.
2. Bài cũ: Kể lại câu chuyện đã nghe hoặc đã đọc.
- Giáo viên gọi học sinh kể lại câu chuyện em đã
nghe hoặc dã đọc nói về những tấm gương sống làm
việc thep pháp luật, theo nếp sống văn minh.
- Kiểm tra sự chuẩn bò của học sinh về nội dung
câu chuyện của giờ học hôm nay.
3. Giới thiệu bài mới: “Kể chuyện được chứng kiến
hoặc tham gia”.
Tiết kể chuyện hôm nay các em sẽ tập kể một câu
chuyện đã chứng kiến hăọc đã tham gia thể hiện ý
thức bảo vệ các công trình công cộng, các di tích
lòch sử văn hoá, chấp hành luật lệ giao thông, thể
hiện lòng biết ơn các thương binh liệt só.
- Hát
- Học sinh lắng nghe.
30’
10’
15’
5’
1’
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh kể chuyện.
Phương pháp: Đàm thoại, giảng giải.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh hiểu yêu cầu của
đề bài.
- Gọi học sinh đọc phần gợi ý 1 để tìm đề tài cho
câu chuyện của mình.
- Yêu cầu học sinh suy nghó lựa chọn và nêu tên

câu chuyện mình kể.
- Hướng dẫn học sinh nhớ lại câu chuyện, nhớ lại
sự việc mà em đã chứng kiến hoặc tham gia.
- Gọi học sinh trình bày dàn ý trước lớp.
- Giáo viên nhận xét, sửa chữa.
 Hoạt động 2: Thực hành kể chuyện.
Phương pháp: Kể chuyện, thảo luận.
- Tổ chúc cho 2 học sinh kể chuyện theo nhóm, trao
đổi ý nghóa câu chuyện.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá biểu dương những
học sinh kể hay nhất.
 Hoạt động 3: Củng cố.
- Chọn bạn kể hay nhất.
- Tuyên dương.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Về nhà kể lại câu chuyện hoàn chỉnh vào vở.
- Chuẩn bò: Ông Nguyễn Khoa Đăng
- Nhận xét tiết học.
Hoạt động lớp.
- 1 học sinh đọc yêu cầu đề bài.
- 3 học sinh tiếp nối nhau đọc gợi ý 1, 2, 3, cả lớp
đọc thầm.
- Học sinh tiếp nối nhau nói tên câu chuyện mình
chọn kể.
- Học sinh lập dàn ý cho câu chuyện của mình kể
(trên nháp).
- 2, 3 học sinh trình bày dàn ý của mình.
- Cả lớp nhận xét.
Hoạt động cá nhân, nhóm đôi
- HS các nhóm từ dàn ý của mỗi bạn sẽ kể câu

chuyện cho nhóm mình nghe.
- Cùng trao đổi với nhau ý nghóa của câu chuyện,
cử đại diện nhóm thi kể chuyện trước lớp.
- Cả lớp nhận xét.
- Sau mỗi câu chuyện, HS cả lớp cùng trao đổi,
thảo luận về ý nghóa chuyện, nêu câu hỏi cho
người kể.
- Lớp bình chọn.
- Học tập được gì qua cách kể chuyện của bạn.
Tiết 42 : TẬP ĐỌC
TIẾNG RAO ĐÊM
I. Mục tiêu:
- Biết đọc diễn cảm bài văn, giọng đọc thay đổi linh hoạt thể hiện được nội dung truyện.
- Hiểu ý nghĩa : Ca ngợi hành động dũng cảm cứu người của anh thương binh (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3)
II. Chuẩn bò:
+ GV: Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
Bảng phụ viết sẵn đoạn văn luyện đọc cho học sinh.
+ HS: SGK.
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
30’
6’
15’
1. Khởi động:
2. Bài cũ: “Trí dũng song toàn”
- Giáo viên gọi 3 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi

trong SGK
- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới:
“Tiếng rao đêm”.
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Luyện đọc.
Phương pháp: Đàm thoại, giảng giải.
- Yêu cầu học sinh đọc bài.
- Giáo viên chia đoạn bài văn để luyện đọc cho học
sinh.
- Đoạn 1: “Từ đầu …não nuột”.
- Đoạn 2: “Tiếp theo …mòt mù”.
- Đoạn 3: “Tiếp theo …chân gỗ”.
- Đoạn 4: Đoạn còn lại.
- Giáo viên kết hợp luyện đọc cho học sinh, phát âm
tr, r, s.
- Yêu cầu học sinh đọc từ ngữ chú giải, giáo viên kết
hợp giảng từ cho học sinh.
- Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài.
 Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
Phương pháp: Đàm thoại, giảng giải, thảo luận.
- Yêu cầu học sinh đọc thầm các đoạn văn 1 và 2 của
bài rồi trả lời câu hỏi.
- Nhân vật “tôi” nghe thấy tiếng rao của người bán
bánh giò vào những lúc nào?
- Nghe tiếng rao, nhân vật “tôi” có cảm giác như thế
nào?
- Em hãy đặt câu với từ buồn não nuột?
- Chuyện gì bất ngờ xảy ra vào lúc nữa đêm?
- Đám cháy được miêu tả như thế nào?

- Em hãy gạch dưới những chi tiết miêu tả đám cháy.
- Giáo viên chốt lại “tôi”, tác giả vào những buổi
đêm khuya tỉnh mòch thường nghe tiếng rao đêm của
người bán bánh giò, tiếng rao nghe buồn não nuột.
- Và trong một đêm bất ngờ có đám cháy xảy ra,
ngôi nhà bốc lửa khói bụi mòt mù, tiếng kêu cứu thảm
thiết và chuyện gì đã xảy ra tiếp theo sau đó, cô mời
các bạn theo dõi phần sau.
- Yêu cầu học sinh đọc đoạn còn lại.
- Hát
- Học sinh lắng nghe, trả lời.
Hoạt động lớp, cá nhân.
- 1 học sinh khá giỏi đọc bài.
- Học sinh tiếp nối nhau đọc từng đoạn và luyện
đọc các từ phát âm sai.
- 1 học sinh đọc từ chú giải học sinh nêu thêm
những từ các em chưa hiểu.
Hoạt động nhóm, lớp.
- Học sinh đọc thầm đoạn 1 và 2.
- Vào các đêm khuya tỉnh mòch.
- Buồn não nuột.
- Dự kiến: Tiếng rao đêm nghe buồn não nuột.
- Lời rao nghe buồn não nuột.
- Một đám cháy bất ngờ bốc lửa lên cao.
- Học sinh gạch chân các từ ngữ miêu tả đám
cháy.
- Dự kiến: Ngôi nhà bốc lửa phừng phực, tiếng
kêu cứu thảm thiết, khung cửa ập xuống, khói
bụi mòt mù.
- 1 học sinh đọc, cả lớp đọc thầm.

- Là người bán bánh giò, là người hàng đêm đều
5’
4’
1’
- Người đã dũng cảm cứu em bé là ai?
- Con người và hành động của anh có gì đặc biệt?
- Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi.
- Chi tiết nào trong câu chuyện gây bất ngờ cho người
đọc ?
- Cách dẫn dắt câu chuyện của tác giả góp phần làm
nổi bật ấn tượng về nhân vật như thế nào?
- Giáo viên chốt cách dẫn dắt câu chuyện của tác giả
rất đặc biệt, tác giả đã đưa người đọc đi từ bất ngờ
này đến bất ngờ khác góp phần làm nổi bật ấn tượng
về nhân vật anh là người bình thường nhưng có hành
động dũng cảm phi thường.
- Yêu cầu học sinh đọc thầm toàn bài và trả lời câu
hỏi.
- Câu chuyện gợi cho em suy nghó gì về trách nhiệm
của công dân trong cuộc sống.
 Hoạt động 3: Đọc diễn cảm.
Phương pháp: Đàm thoại, giảng giải.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh xác lập kỹ thuật đọc
diễn cảm bài văn, cách đọc, nhấn giọng, ngắt giọng
đoạn văn sau:
- “Một người khiêng người đàn ông ra xa. // Người
anh mềm nhũn. // Người ta cấp cứu cho anh. // Ai đó
thảng thốt kêu. //” Ô …/ này” // Rồi cầm cái chân cứng
ngắt của nạn nhân giơ lên // thì ra là một cái chân
gỗ//.

 Hoạt động 4: Củng cố.
- Cho học sinh chia nhóm thảo luận tìm nội dung
chính của bài.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Xem lại bài.
- Chuẩn bò: “Lập làng giữ biển”.
- Nhận xét tiết học
cất lên tiếng rao bán bánh giò.
- Anh là một thương binh nhưng khi phục viên
về anh làm nghề bán bánh giò bình thường.
- Là người bán bánh giò bình thường nhưng anh
có hành động dũng cảm phi thường, xông vào
đám cháy cứu người.
- Dự kiến: Tiếng rao đêm của người bán hàng
rong.
- Sự xuất hiện bất ngờ của đám cháy, người đã
phóng ra đường tay ôm khư khư cái bọc bò cây đỗ
xuống tường, người ta cấp cứu cho người đàn
ông, phát hiện anh là thương binh, chiếc xe đạp,
những chiếc bánh giò tung toé, anh là người bán
bánh giò.
- Học sinh phát biểu tự do.
- Dự kiến: Mỗi công dân cần có ý thức cứu
người, giúp đỡ người bò nạn.
- Gặp sự cố xảy ra trên đường, mỗi người dân
cần có trách nhiệm giải quyết, giúp đỡ thì cuộc
sống sẽ tươi đẹp hơn.
Hoạt động lớp, cá nhân.
Học sinh luyện đọc đoạn văn.
- Học sinh thi đua đọc diễn cảm bài văn.

- Ca ngợi hành động dũng cảm cứu người của anh
thương binh.
Tiết 103 : TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:
- Tìm một số yếu tố chưa biết của các hình đã học .
- Vận dụng giải các bài tốn có nội dung thực tế.
- Giáo dục học sinh tính chính xác, khoa học.
* Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 3.
II. Chuẩn bò:
+ GV: SGK, bảng phụ.
+ HS: SGK, xem trước nội dung ôn tập.
III. Các hoạt động:
TG HĐ CỦA THẦY HĐ CỦA TRÒ
1’ 1. n đònh lớp
5’ 2. Kiểm tra bài cũ
Gv nhận xét – cđ
Hs sửa bài tập.
29’ 3. Bài mới
Gv giới thiệu bài
Hd hs tìm hiểu bài
Luyện tập
Bài 1. Hs làm việc nhóm đôi.
- Giáo viên chốt công thức tính diện tích
HTG . Từ đó tính được độ dài đáy của HTG
- Học sinh đọc đề – phân tích đề.
- Vận dụng công thức:
a = S × 2 : h
Học sinh làm bài → 1 em giải bảng phụ → sửa bài.HS
Thu làm được bài tập 1.

Giải
Độ dài đáy của tam giác là
x 2 : = 2,5 (m)
Đs : 2,5 m
Bài 2 : Dành cho hs khá, giỏi Giải
Diện tích khăn trải bàn là
1,5 x 2 = 3 (m
2
)
Dt hình thoi là
2x 1,5 : 2 = 1,5 (m
2
)
Đs : 3m
2
; 1,5 m
2
Bài 3:
Hs đọc đề tìm hiểu bài
Hs thảo luận nhóm tìm phương pháp giải.
Hs thảo luận nhóm
Hs giải vào vở,
1 hs làm trên bảng lớp
Gv thu vở – chấm điểm một số bài.

Giải
Độ dài của sợi dây đó là
(3,1 x 2 ) + ( 0,35 x 3,14 ) = 7,299 (m)
Đs : 7,299 m
4’ 4. Củng cố

1’ 5. Nhận xét - dặn dò Về nhà học bài và chuẩn bò bài sau.
Tiết 41 : TẬP LÀM VĂN
LẬP CHƯƠNG TRÌNH HOẠT ĐỘNG (tt)
I. Mục tiêu:
- Lập được một chương trình hoạt động tập thể theo 5 hoạt động gợi ý trong SGK (hoac65 một hoạt dddddđộng
đúng chủ điểm đang học phù hợp với thực tế địa phương).
- Chương trình đã lập phải nêu rõ: Mục đích hoạt hoạt động, liệt kê các việc cần làm(việc gì làm trước, việc gì
làm sau) giúp người đọc, người thực hiện hình dung được nội dung và tiến trình hoạt động.
- Giáo dục học sinh lòng say mê sáng tạo.
II. Chuẩn bò:
+ GV: Bảng phụ viết sẵn phần chính của bản chương trình hoạt động. Giấy khổ to để học sinh lập chương
trình.
+ HS:
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
33’
13’
20’
5’
1’
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Lập chương trình hoạt động.
- Nội dung kiểm tra.
- Giáo viên kiểm tra học sinh làm lại bài tập 3.
- Em hãy liệt kê các công việc của một hoạt động
tập thể.

3. Giới thiệu bài mới: Lập một chương trình hoạt
động (tt).
Tiết học hôm nay các em sẽ luyện tập một
chương trình hoạt động hoàn chỉnh.
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Hướng dẫn lập chương trình.
Phương pháp: Đàm thoại.
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
- Giáo viên nhắc nhở học sinh lưu ý: đây là một đề
bài mở, gồm không chỉ 5 hoạt động theo đề mục đả
nêu và các em có thể chọn lập chương trình cho
một trong các hoạt động tập thể trên.
- Yêu cầu học sinh cả lớp suy nghó để tìm chọn
cho mình hoạt động để lập chương trình.
- Cho học sinh cả lớp mỡ sách giáo khoa đọc lại
phần gợi ý.
- Giáo viên treo bảng phụ đã viết sẵn 3 phần chính
của chương trình hoạt động.
 Hoạt động 2: Học sinh lập chương trình.
Phương pháp:
- Tổ chức cho học sinh làm việc theo từng cặp lập
chương trình hoạt động vào vở.
- Giáo viên phát giấy khổ to gọi khoảng 4 học sinh
làm bài trên giấy.
- Giáo viên nhận xét, sửa chữa, giúp học sinh
hoàn chỉnh từng bản chương trình hoạt động.
- Chương trình hoạt động của bạn lập ra có rõ mục
đích không?
- Những công việc bạn nêu đã đầy đủ chưa? phân
công việc rõ ràng chưa?

- Bạn đã trình bày đủ các đề mục của một chương
trình hoạt động không?
 Hoạt động 3 : Củng cố
- GV nhận xét tinh thần làm việc của cả lớp và
khen ngợi những cá nhân xuất sắc
5. Tổng kết - dặn dò:
- Yêu cầu học sinh về nhà hoàn chỉnh bản chương
trình hoạt động, viết lại vào vở.
- Hát
Hoạt động lớp.
- 1 học sinh đọc yêu cầu đề bài.
- Cả lớp đọc thầm.
- Suy nghó và hoạt động để lập chương trình.
- Học sinh tiếp nối nhau nói nhanh tên hoạt động
em chọn để lập chương trình.
- Cả lớp đọc thầm phần gợi ý.
- 1 học sinh đọc to cho cả lớp cùng nghe.
- Học sinh nhìn nhìn bảng nhắc lại.
- Học sinh trao đổi theo cặp cùng lập chương trình
hoạt động.
- Học sinh làm bài trên giấy xong thì dán lên bảng
lớp (mỗi em lập một chương trình hoạt động khác
nhau).
- 1 số học sinh đọc kết quả bài.
- Cả lớp nhận xét, bổ sung theo những câu hỏi gợi
ý của giáo viên.
- Chuẩn bò: “Trả bài văn tả người”.
- Nhận xét tiết học.
ÂM NHẠC
TIẾT 21 HỌC BÀI “TRE NGÀ BÊN LĂNG BÁC”

I. Mục tiêu
- Biết hát đúng giai điệu và lời ca. Biết tác giả bài hát là nhạc Hàn Ngọc Bích.
- Biết hát kết hợp vỗ tay hoặc gõ đệm theo bài hát
- Hs kính trọng và yêu mến Bác Hồ.
II. Phương tiện
- Tranh, ảnh minh họa bài hát.
- Song loan , thanh phách, …
III. Hoạt động
TG HĐ CỦA THẦY HĐ CỦA TRÒ
1’ 1. Ổân đònh lớp
5’ 2. Kiểm tra bài cũ.
29’ 3. bài mới
Gv giới thiệu bài
Gv dùng tranh minh họa giới thiệu bài
TRE NGÀ BÊN LĂNG BÁC
 HĐ 1 : Học hát
- Đọc lời ca
- Gv hát mẫu
- Khởi động giọng
- Hs đọc lời ca
- Hs nghe hát mẫu
- Hs nêu cảm nhận về bài hát
- Hs khởi động giọng
Tập hát từng câu. - Hs tập hát từng câu
- Hs hát nối tiếp các câu.
 HĐ 2 : Học hát cả bài - Hs tập hát cả bài đúng nhòp độ, giai điệu của
bài hát.
- Hs trình bày bài hát kết hợp gõ đệm.
- Nửa lớp gõ đệm theo nhòp, nửa lớp gõ
đệm theo phách.

- 4-5 Hs xung phong hát
4’ 4. Củng cố - Hs hát cả lớp.
1’ 5. Nhận xét – Dặn dò Về nhà học thuộc lời ca, tìm vài động tác phụ
họa.
**********************************************************************************************
NS :17/1
ND:20/1 Thứ năm, ngày 20 tháng 1 năm 2011
Tiết 19 : ĐỊA LÍ
CÁC NƯỚC LÁNG GIỀNG CỦA VIỆT NAM
I. Mục tiêu:
- Dựa vào lược đồ, bản đồ nêu được vị trí địa lí của cam - pu – chia, Lào, Trung Quốc và đọc tên thủ đơ của ba nước
này.
- Biết sơ lược đặc điểm địa hình và tên những sản phẩm chính của nền kinh tế Cam – pu - chia, Lào.Biết Trung Quốc
có số dân đơng nhất thế giới, nền kinh tế đang phát triển mạnh với nhiều ngành cơng nghiệp hiện đại
- Giáo dục học sinh ham học hỏi đòa lí thế giới
II. Chuẩn bò:
GV: Tranh ảnh tư liệu
HSø: SGK.
- Tranh ảnh sưu tầm
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
30’
15’
10’
4’
1. Khởi động:

2. Bài cũ: “Châu Á”(tt)
- GV nêu câu hỏi
- Giáo viên nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới:
“Các nước láng giềng của Việt Nam ”.
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1:
Mục tiêu : HS nắm được vò trí đòa lí của Cam-pu-chia
Phương pháp: Quan sát , hỏi đáp , thảo luận
+ Đòa hình chủ yếu của Cam-pu-chia có dạng hình gì ?
+ Biển Hồ có đặc điểm gì ?
+ Kể tên các loại nông sản của Cam-pu-chia ?
- GV nhận xét và chốt ý : Cam-pu-chia có đòa hình
chủ yếu là đồng bằng dạng lòng chảo. Cam-pu-chia
sản xuất và chế biến nhiều lúa gạo, cao su, hồ tiêu,
đường thốt nốt và đánh bắt nhiều cá nước ngọt
 Hoạt động 2 :
Mục tiêu : HS nắm được vò trí đòa lí của Lào
Phương pháp : Quan sát , hỏi đáp , thảo luận nhóm
+ Hãy nêu vò trí đòa lí của Lào ?
+ Đòa hình của Lào có gì đặc biệt ?
+ Đọc tên thủ đô của nước Lào ?
+ Kể tên các loại nông sản của Lào ?
- GV nhận xét và chốt ý : Nước Lào không giáp biển,
đòa hình phần lớn là núi và cao nguyên . Những sản
phẩm chính của Lào là quế, cánh kiến, gỗ và lúa gạo
 Hoạt động 3:
Mục tiêu : HS nắm được vò trí đòa lí của Trung Quốc
Phương pháp : Quan sát , hỏi đáp , thảo luận
+ Trung Quốc khu vực nào của châu Á ?

+ Đọc tên thủ đô của nước Trung Quốc ?
+ Dân số Trung Quốc như thế nào ?
+ Hãy nêu các sản phẩm nổi tiếng của Trung Quốc ?
- GV nhận xét và chốt ý :Trung Quốc có số dân đông
nhất thế giới , nền kinh tế phát triển mạnh với nhiều
ngành công nghiệp hiện đại
 Hoạt động 3 : Cng cố
Mục tiêu : Khắc sâu kiến thức
Phương pháp : Động não , hỏi đáp
- Thi đua sưu tầm các tranh ảnh , cảnh thiên nhiên
của Là, Cam-pu-chia và Trung Quốc
- Hát
- Học sinh trả lời.
Hoạt động nhóm, lớp.
- HS quan sát lược đồ kinh tế một số nước
châu Á
- HS thảo luận nhóm đôi
- HS trưng bày hình ảnh sưu tầm về Cam-pu-
chia
Hoạt động cá nhân , lớp
- HS thảo luận theo nhóm 4
- Đại diện trình bày kết quả
- Các nhóm khác nhận xét và bổ sung
Hoạt động nhóm đôi
- HS quan sát lược đồ hình 5 / bài 18
- HS nêu
- Cả lớp nhận xét , bổ sung
- HS nêu
- 2 dãy thi đua
1’

- GV nhận xét , tuyên dương
5. Tổng kết – dặn dò :
- Học bài
- Chuẩn bò : Châu Âu
- Nhận xét tiết học
Tiết 104 : TOÁN
HÌNH HỘP CHỮ NHẬT
HÌNH LẬP PHƯƠNG
I. Mục tiêu:
- Có biểu tượng về hình hộp chữ nhật, hình lập phương.
- Nhận biết được các đồ vật trong thực tiễn có dạng HHCN và HLP. Biết các đặc điểm của các yếu tố cuả hình
hộp chữ nhật, hình lập phương.
- Giáo dục học sinh cẩn thận khi làm bài.
* Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 3.
II. Chuẩn bò:
+ GV: Dạng hình hộp – dạng khai triển.
+ HS: Hình hộp chữ nhật – Hình lập phương.
III. Các hoạt động:
TG HĐ CỦA THẦY HĐ CỦA TRÒ
1’ 1. n đònh lớp
5’ 2. Kiểm tra bài cũ
Gv nhận xét – cđ
Hs sửa bài tập.
29’ 3. Bài mới
Gv giới thiệu bài
Hd hs tìm hiểu bài
Hoạt động 1: Thực hành biểu tượng:
HHCN – HLP .
Phương pháp: Trực quan, thảo luận, động
não.

- Giới thiệu mô hình trực quan về hình hộp
chữ nhật.
- Yêu cầu học sinh nhận ra các yếu tố:
+ Các mặt hình gì?
+ Mấy mặt?
+ Mấy đỉnh?
+ Mấy cạnh?
+ Mấy kích thước?
- Giáo viên chốt.
- Yêu cầu học sinh chỉ ra các mặt dạng khai
triển.
- Tương tự hướng dẫn học sinh quan sát hình
lập phương.
- Giáo viên chốt.
Hoạt động nhóm, lớp.

- Chia nhóm.
- Nhóm trưởng hướng dẫn học sinh quan sát và ghi lại
vào bảng thảo luận.
- Đại diện nêu lên.
- Cả lớp quan sát nhận xét.
- Thực hiện theo nhóm.
- Nhận biết các yếu tố qua dạng khai triển và dạng hình
khối.
- Yêu cầu học sinh tìm các đồ vật có dạng
hình hộp chữ nhật, hình lập phương.
- Đại diện trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét.
- Các nhóm thi đua tìm được nhiều và đúng.
Hoạt động 2 : Luyện tập

Bài 1 hs làm việc cá nhân.
HS Thu làm được bài tập 1
Hình HCN và hình LP đều có 6 mặt , 8 đỉnh, 12 cạnh. Số
mặt, số cạnh, số đỉnh bằng nhau.
Bài 2: Dành cho hs khá, giỏi

Giải
a) CP = DC= AM = BN
AB = DC = QP = MN
AD = BC = NP = MQ
b) Diện tích mặt đáy làMNPQ là
6 x 3 = 18 (cm
2
)
diện tích mặt bên ABMN là
6 x 4 = 24 (m
2
)
diện tích mặt bên BCPN là
4 x 3 = 12 (m
2
)
Đs :18 cm
2
; 24cm
2
; 12cm
2
Bài 3
Hs thi đua theo nhóm.

Giải
Hình A là hình hộp chữ nhật
Hình C là hình lập phương.
Hình B không phải là hình HCN và hình LP.
4’ 4. Củng cố - Học sinh lần lượt nêu các mặt xung quanh. Thực hành
trên mẫu vật hình hộp chữ nhật, hình lập phương.
1’ 5. Nhận xét - dặn dò Về nhà học bài và chuẩn bò bài sau.
Tiết 42 : LUYỆN TỪ VÀ CÂU
NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ (tt)
I. Mục tiêu:
- Nhận biết được một số từ hoặc cặp quan hệ từ cơng dụng chỉ ngun nhân –kết quả (NDGhi nhớ).
- Tìm được vế câu chỉ ngun nhân, chỉ kết quả và quan hệ từ nối các vế câu (BT1, mục III) ; thay đổi vị trí các vế
câu để tạo ra một câu ghép mới (BT2) ; chọn được quan hệ từ thích hợp (BT3) ; biết thêm về cấu tạo thành câu ghép
chỉ ngun nhân – kết quả (chọn 2 trong số 3 câu ở BT4).
- Có ý thức sử dùng đúng câu ghép.
* HS khá, giỏi giải thích được vì sao chọn quan hệ từ ở BT3; làm được tồn bộ BT4.
II. Chuẩn bò:
+ GV: Giấy khổ to, phóng to nội dung các bài tập 1, 2, 3, 4.
+ HS: SGK
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
3’
1. Khởi động:
2. Bài cũ: MRVT: Công dân.
- Giáo viên kiểm tra 1 học sinh làm lại các bài tập 3.
- 2 học sinh làm lại bài tập 4.
- Đọc đoạn văn ngắn em viết về nghóa vụ bảo vệ tổ
quốc của mỗi công dân.

3. Giới thiệu bài mới: “Nối các vế câu ghép bằng
quan hệ từ” (tt)
- Hát
1’
34’
13’
4’
14’
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Phần nhận xét.
Phương pháp: Đàm thoại, luyện tập.
- Yêu cầu học sinh đọc câu hỏi 1.
- Giáo viên nêu: quan hệ giữa 2 vế câu của 2 câu
ghép trên đều là quan hệ nguyên nhân kết quả nhưng
cấu tạo của chúng có điểm khác nhau.
- Em hãy tìm sự khác nhau đó?
- Giáo viên nhận xét, chốt lại: hai câu ghép trên có
cấu tạo khác nhau.
• Bài 2:
- Giáo viên nêu yêu cầu của bài.
- Giáo viên nhận xét, chốt lại.
 Hoạt động 2: Phần ghi nhớ.
Phương pháp: Thảo luận nhóm, luyện tập, thực hành.
- Yêu cầu học sinh đọc phần ghi nhớ.
 Hoạt động 3: Phần luyện tập.
Phương pháp: Luyện tập, thực hành, thảo luận nhóm.
• Bài 1:
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
- Cho các nhóm trao đổi thảo luận để trả lời câu hỏi.
Hoạt động cá nhân, lớp.

- 1 học sinh đọc câu hỏi 1.
- Học sinh suy nghó, phát hiện sự khác nhau về
cấu tạo giữa 2 câu ghép đã nêu.
- Học sinh phát biểu ý kiến.
- Ví dụ:
- Câu 1: Vì con khỉ này rất nghòch nên các anh
bảo vệ thường phải cột dây.
→ 2 vế câu ghép được nối nhau bằng cặp quan
hệ từ vì … nên.
Câu 2: Thầy phải kinh ngạc vì chú học đến đâu
hiểu ngay đến đó và có trí nhớ lạ thường.
→ 2 vế câu ghép được nối với nhau bằng một
1uan hệ từ vì.
- Cả lớp nhận xét.
Hoạt động lớp, nhóm đôi.
- Học sinh làm bài, các em tìm và viết ra nháp
những cặp quan hệ từ, quan hệ từ tìm được. Có
thể minh hoạ bằng những ví dụ cụ thể.
- Học sinh phát biểu ý kiến.
- Ví dụ:
- Quan hệ từ : vì, bởi vì, nhớ, nên, cho nên, cho
vậy.
- Cặp quan hệ từ: vì …nên, bởi vì, cho nên, tại
vì…cho nên, nhờ…mà, do…mà.
- Nhờ mưa thuận gió hoà mà vụ mùa năm nay
bội thu.
- Bạn Dũng trở nên hư hỏng vì bạn ấy kết bạn
với lũ trẻ xấu.
- Cả lớp nhận xét.
Hoạt động cá nhân, lớp, nhóm bàn.

- 1 học sinh đọc, cả lớp đọc thầm.
- Học sinh đọc thuộc ghi nhớ ngay tại lớp.
- 1 học sinh đọc đề bài, cả lớp đọc thầm.
- Học sinh làm việc theo nhóm, các em dùng bút
- Giáo viên phát phiếu cho các nhóm làm bài.
- Giáo viên nhận xét: chốt lại lời giải đúng.
• Bài 2:
- Giáo viên giải thích thêm cho học sinh 4 ví dụ đã
nêu ở bài tập 1 đều là những câu ghép có 2 vế câu:
Từ những câu ghép đó các em hãy tạo ra câu ghép
mới.
- Giáo viên gọi 1, 2 học sinh giỏi làm mẫu.
- Giáo viên nhận xét, yêu cầu học sinh cả lớp làm
vào vở.
- Giáo viên phát giấy cho 3, 4 học sinh làm.
- Giáo viên cùng cả lớp kiểm tra kết quả bài làm trên
giấy của học sinh.
- Giáo viên nhận xét, chốt lại.
• Bài 3:
- Yêu cầu học sinh suy nghó làm việc cá nhân, chọn
các quan hệ từ đã cho thích hợp (vì, tại, cho, nhờ) với
từng hoàn cảnh và giải thích vì sao em chọn từ ấy.
- Giáo viên phát giấy cho 3, 4 học sinh làm bài.
chì khoanh tròn từ chỉ quan hệ hoặc cặp từ chỉ
quan hệ, gạch dưới vế câu chỉ nguyên nhân 1
gạch, gạch dưới vế câu chỉ kết quả 2 gạch.
- Đại diện nhóm làm bài trên phiếu rồi dán kết
quả lên bảng, trình bày kết quả.
- Ví dụ:
a) Bởi mẹ tôi nghèo. Cho nên tôi phải băm bèo

thái khoai.
b) Lan vì nhà nghèo quá, chú phải bỏ học.
c) Ngày xửa, ngày xưa, có một vương quốc buồn
chán kinh khủng chỉ vì cư dân ở đó không ai biết
cười.
d) Lúa gạo quý vì phải đỗ bao mồ hôi mới làm ra
được. Vàng cũng quý vì nó rất đắt và hiếm.
- Cả lớp nhận xét.
- Học sinh sửa bài theo lời giải đúng.
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài tập, cả lớp đọc
thầm.
- 1 học sinh giỏi làm mẫu.
- Ví dụ: Từ câu a “Bởi chúng …thái khoai”.
→ Tôi phải băm bèo thái khoai vì bác mẹ tôi rất
nghèo.
- Học sinh làm việc cá nhân, các em viết nhanh
ra nháp câu ghép mới tạo được.
- Học sinh làm trên giấy xong dán nhanh lên
bảng lớp.
- Nhiều học sinh tiếp nối nhau nối câu ghép các
em tạo được.
- Ví dụ: b. Chú Hỉ bỏ học vì hoàn cảnh gia đình
sa sút không đủ ăn.
- c. Ngày xửa, ngày xưa có cư dân một vương
quốc không ai biết cười nên vương quôc ấy buồn
chán kinh khủng.
- d. Vì phải đổ bao mồ hôi mới làm ra được nên
lúa gạo rất quý. Là thứ đắt và hiếm nên vàng rất
quý.


- 1 học sinh đọc yêu cầu bài tập, cả lớp đọc
thầm.
- Học sinh làm bài vào vở, các em dùng but chì
điền vào quan hệ từ thích hợp.
- Học sinh làm bài trên giấy xong rồi dán bài lên
bảng lớp và trình bày kết quả.
- Ví dụ:
- Nhờ thời tiết thuận hoà nên lúa tốt.
- Do thời tiết không thuận nên lúa xấu.
- Cả lớp nhận xét.
- 1 học sinh đọc yêu cầu đề bài.
3’
1’
- Giáo viên nhận xét, giúp học sinh phân tích để đi
đến kết luận.
- Nguyên nhân dẫn đến kết quả tốt ta dùng quan hệ
từ “Nhờ hoặc do hay vì”.
- Nguyên nhân dẫn đến kết quả xấu ta dùng quan hệ
từ “Tại vì”.
• Bài 4:
- Yêu câu học sinh suy nghó và viết hoàn chỉnh câu
ghép chỉ quan hệ nguyên nhân kết quả.
- Giáo viên phát giấy cho 3, 4 em lên bảng làm.
- Cả lớp và giáo viên kiểm tra phân tích các bài làm
của học sinh nhận xét nhanh, chốt lại lời giải đúng.
 Hoạt động 4: Củng cố.
Phương pháp: Hỏi đáp.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Hoàn chỉnh bài tập.
- Chuẩn bò: “Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ”.

(tt)
- Nhận xét tiết học.
- Học sinh làm bài trên nháp.
- Học sinh làm bài trên giấy rồi dán bài làm lên
bảng và trình bày kết quả.
- Ví dụ:
- Vì bạn Dũng không thuộc bài nên bò điểm
kém.
- Do nó chủ quan nên bài thi của nó không đạt
điểm cao.
- Nhờ nỗ lực nên Bích Vân có nhiều tiến bô
trong học tập.
Hoạt động lớp.
- Đọc lại ghi nhớ.
**********************************************************************************************
NS : 19/1 Thứ sáu, ngày 21 tháng 1 năm 2011
ND: 21/1
Tiết 42 : KHOA HỌC
SỬ DỤNG NĂNG LƯNG CHẤT ĐỐT ( Tiết 1)
I. Mục tiêu:
- Kể tên một số loại chất đốt.
- Nêu ví về việc sử dụng năng lượng chất đốt trong đời sống và sản xuất : sử dụng năng lượng than đá, dầu mỏ, khí
đốt trong nấu ăn, thắp sáng, chạy máy,…
- Giáo dục học sinh ham thích tìm hiểu khoa học.
II. Chuẩn bò:
- Giáo viên: - SGK. bảng thi đua.
- Học sinh : - Sưu tầm tranh ảnh về việc sử dụng các loại chất đốt.
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

1’
4’
1’
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Sử dụng năng lượng của mặt trời.
→ Giáo viên nhận xét.
- 3. Giới thiệu bài mới: Sử dụng năng lượng của chất
- Hát
- Học sinh tự đặt câu hỏi + mời bạn khác trả
lời.
6’
13’
4’
1’
đốt.
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Kể tên một số loại chất đốt ( Tiết 1)
Phương pháp: Đàm thoại.
- Nêu tên các loại chất đốt trong hình 1, 2, 3 trang 86
SGK, trong đó loại chất đốt nào ở thể rắn, chất đốt nào
ở thể khí hay thể lỏng?
- Hãy kể tên một số chất đốt thường dùng.
- Những loại nào ở rắn, lỏng, khí?
 Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận.
Phương pháp: Quan sát, thảo luận.
- Kể tên các chất đốt rắn thường được dùng ở các
vùng nông thôn và miền núi.
- Than đá được sử dụng trong những công việc gì?
- Ở nước ta, than đá được khai thác chủ yếu ở đâu?
- Ngoài than đá, bạn còn biết tên loại than nào khác?

- Kể tên các loại chất đốt lỏng mà em biết, chúng
thường được dùng để làm gì?
- Ở nước ta, dầu mỏ được khai thác ở đâu?
- Dầu mỏ được lấy ra từ đâu?
- Từ dầu mỏ thể tách ra những chất đốt nào?
 Hoạt động 3: Củng cố.
- GV chốt: Để sử dụng được khí tự nhiên, khí được
nén vào các bình chứa bằng thép để dùng cho các bếp
ga.
- Người ta làm thế nào để tạo ra khí sinh học?
5. Tổng kết - dặn dò:
- Xem lại bài + học ghi nhớ.
- Chuẩn bò: “Sử dụng năng kượng của chất đốt (tiết
2)”.
- Nhận xét tiết học.
Hoạt động cá nhân, lớp.
- Học sinh trả lời.
Hoạt động nhóm , lớp.
- Mỗi nhóm chủan bò một loại chất đốt.
1. Sử dụng chất đốt rắn.
- (củi, tre, rơm, rạ …).
- Sử dụng để chạy máy, nhiệt điện, dùng
trong sinh hoạt.
- Khai thác chủ yếu ở các mỏ than ở Quảng
Ninh.
- Than bùn, than củi.
2. Sử dụng các chất đốt lỏng.
- Học sinh trả lời.
- Dầu mỏ ở nước ta được khai thác ở Vũng
Tàu.

- Xăng, dầu hoả, dầu-đi-ê-den.
3. Sử dụng các chất đốt khí.
- Khí tự nhiên , khí sinh học.
- Ủ chất thải, mùn, rác, phân gia súc theo
đường ống dẫn vào bếp.
- Các nhóm trình bày, sử dụng tranh ảnh đã
chuẩn bò để minh hoạ.
Tiết 105 : TOÁN
DIỆN TÍCH XUNG QUANH – DIỆN TÍCH TOÀN PHẦN
CỦA HÌNH HỘP CHỮ NHẬT
I. Mục tiêu:
- Có biểu tượng về diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật.
- Biết tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật.
- Giáo dục học sinh tính chính xác, khoa học.
* Bài tập cần làm: Bài 1.
II. Chuẩn bò:
+ GV: Hình hộp chữ nhật, phấn màu.
+ HS: Hình hộp chữ nhật, kéo.
III. Các hoạt động:

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×