Tải bản đầy đủ (.pptx) (97 trang)

Tiểu luận môn tài chính doanh nghiệp CHÍNH SÁCH CỔ TỨC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.31 MB, 97 trang )

CHÍNH SÁCH CỔ TỨC
TRONG THỰC TIỄN
GVHD: TS TRẦN THỊ HẢI LÝ
Nhóm TH: Nhóm 2 – Lớp TCDN Đêm 4 – K22
DANH SÁCH NHÓM 2

Lê Bá Nam

Trần Thị Thanh Tâm

Trần Thị Tường Vi

Lê Thị Hồng Phương
NỘI DUNG CHÍNH
1. Chính sách cổ tức trong thực tiễn
2. Cổ tức được chi trả như thế nào?
3. Cổ tức cổ phần và chia nhỏ cổ tức
4. Mua lại cổ phần tương tự như là các
quyết định chia cổ tức
5. Mở rộng ví dụ: Chính sách thanh toán
trong thế kỉ 21 (Alon Brav,John R.
Graham, Campbell R. Harvey, Roni
Michaely)
1.Chính sách cổ tức trong TT

Chính sách lợi nhuận giữ lại thụ động

Chính sách cổ tức tiền mặt ổn định

Các chính sách chi trả cổ tức khác
Chính sách lợi nhuận giữ lại thụ động



Doanh nghiệp nên giữ lại lợi nhuận khi có thể
tiếp cận các cơ hội đầu tư có tỷ suất sinh lợi
hứa hẹn cao hơn tỷ suất sinh lợi mong đợi mà
các cổ đông trông đợi.

Tùy thuộc vào cơ hội đầu tư mà doanh nghiệp
theo đuổi.

Chính sách này có vẻ thiếu tính minh bạch với
các cổ đông, chỉ có các nhà quản trị biết rõ,
phù hợp với công ty đã có vốn sẵn và chớp
thời cơ khi có dự án đầu tư phù hợp.
1.Chính sách cổ tức trong TT
Chính sách cổ tức tiền mặt cố định

Hầu hết các doanh nghiệp và các cổ đông
thích chính sách cổ tức ổn định, lý do:
+ Thay đổi cổ tức có ý nghĩa hàm chứa
thông tin
+ Nhà đầu tư cần tới dòng tiền mặt cổ tức
+ Cổ tức ổn định là một đòi hỏi mang tính
pháp lý
1.Chính sách cổ tức trong TT
VD: Công ty NWA tuân theo chính sách chi trả cổ tức
tiền mặt cố định
Các chính sách chi trả cổ tức khác

Chính sách chi trả cổ tức cố định không
đổi, tuy nhiên lợi nhuận thay đổi nhiều sẽ

kéo theo cổ tức dao động.

Chính sách chi trả cổ tức nhỏ hàng quý
cộng với cổ tức thưởng.
Thích hợp với công ty có lợi nhuận và nhu
cầu tiền mặt biến động giữa các năm hoặc
cả hai.
1.Chính sách cổ tức trong TT
Các chi trả cổ tức không thấp hơn 1,2 $
Vấn đề doanh nghiệp nhỏ: chính sách cổ
tức

Tỷ lệ chi trả cổ tức bình quân ở DN lớn là
40-60%, ở DN nhỏ thướng dưới 3%.

Lý do khác biệt:

Trong giai đoạn tăng trưởng nhanh của chu kỳ
kinh doanh, cần nhiều vốn để tập trung đầu tư
các dự án và gia tăng vốn luân chuyển.

Một hoặc một vài cá nhân sở hữu, chính sách
cổ tức thường phản ánh ưu tiên lợi nhuận các
cá nhân này.
1.Chính sách cổ tức trong TT

Hầu hết DN áp dụng thể thức thông báo
và chi trả cổ tức, xoay quanh ngày công
bố, ngày không cổ tức, ngày ghi sổ và
ngày chi trả.

2. Cổ tức được chi trả như thế nào?
Có 2 PA tái đầu tư cổ tức:

Mua cổ phần đang lưu hành được thực hiện thông
qua Ngân hàng, hành động như một tổ chức được ủy
thác mua cổ phần trên thị trường tự do và phân bổ số
cổ phần này cho các cổ đông tham gia.

Mua cổ phần mới phát hành: dùng cổ tức tiền mặt
mua cổ phần mới phát hành, thường với một chiết
khấu nhỏ (khoảng 5%) từ giá thị trường. Phương án
này giúp huy động cổ phần mới, giảm dòng tiền mặt
chi cho cổ tức, tiết kiệm chi phí hoa hồng. Tuy nhiên
các cổ đông phải trả thuế trên cổ tức tiền mặt tái đầu
tư.
2. Cổ tức được chi trả như thế nào?

Cổ tức cổ phần là chi trả thêm cổ phần
thường cho các cổ đông nắm giữ cổ phần
thường, được chuyển tiền từ tài khoản lợi
nhuận giữ lại sang các tài khoản vốn cổ
phần thường khác của cổ đông.

Ví dụ công ty Copies có vốn cổ phần nắm
giữ phần thường như sau:
3. Cổ tức cổ phần và chia nhỏ cổ tức
3. Cổ tức cổ phần và chia nhỏ cổ tức
3. Cổ tức cổ phần và chia nhỏ cổ tức
3. Cổ tức cổ phần và chia nhỏ cổ tức
4. Mua lại cổ phần


Thể thức mua lại cổ phần

Các tác động của thuế

Các tác động phát tín hiệu
Thể thức mua lại cổ phần

Mua trực tiếp từ cổ đông bằng giá đệm (>
giá thị trường)

Mua cổ phần lại ở thị trường tự do

Thương lượng mua lại số cổ phần lớn ở
các cổ đông lớn.
4. Mua lại cổ phần
Thể thức mua lại cổ phần

Cổ phần được mua lại được gọi là cổ
phần ngân quỹ.

Cổ phần ngân quỹ được sử dụng cho
hoạt động sáp nhập và mua lại công ty dễ
dàng.

Việc mua lại cổ phần làm tăng lợi nhuận
mỗi cổ phần đang lưu hành còn lại và tăng
giá cổ phần.
4. Mua lại cổ phần
Các tác động của thuế


Quyết định mua lại cổ phần hay chi trả cổ tức
tiền mặt.

Mua lại cổ phần lợi thế hơn khi thuế đánh trên
thu nhập lãi vốn được hoãn đến thời điểm
tương lai khi bán cổ phần, ngược lại thu nhập
khi được chi trả cổ tức tiền mặt phải đóng
thuế năm hiện hành.

Tuy nhiên, nếu thường xuyên mua lại cổ phần
sẽ bị chính phủ đánh thuế như chính sách cổ
tức tiền mặt.
4. Mua lại cổ phần
Các tác động phát tín hiệu

Giống như tác động phát tín hiệu của gia
tăng cổ tức, mua lại cổ phần cũng có thể
có tác động tích cực cho TS cổ đông.

Mua lại cổ phần như một tín hiệu cho thấy
ban điều hành dự kiến DN có lợi nhuận và
dòng tiền cao hơn trong tương lai.
4. Mua lại cổ phần
CỔ TỨC CÔNG TY ĐA QUỐC GIA

Chi trả cổ tức từ công ty con về công ty
mẹ tiêu biểu là phương tiện chính thức để
chuyển vốn về công ty mẹ.


Nhiều yếu tố ấn định: thuế, rủi ro hối suất,
rủi ro chính trị, nguồn tiền sẵn, nhu cầu tài
trợ cho công ty con và biện pháp kiểm
soát hối suất.

Ở một số quốc gia, thuế suất đánh trên lợi
nhuận chi trả cố tức thấp hơn nhiều so với
thuế suất đánh trên lợi nhuận giữ lại.
CỔ TỨC CÔNG TY ĐA QUỐC GIA

Lợi nhuận được chuyển từ nước công ty con có
đồng tiền yếu về nước công ty mẹ có đồng tiền
mạnh hơn để tránh rủi ro hối suất.

Chuyển tất cả các ngân khoản về công ty mẹ, chỉ
giữ lại lượng vốn cần thiết.

Công ty con ở nước lớn và phát triển có xu hướng
chuyển lợi nhuận về công ty mẹ.

Có thể tiếp cận được nguồn vốn nước chủ nhà, có
xu hướng chi trả cổ tức cao hơn ở công ty mẹ.

Quốc gia chủ nhà gặp khó khăn trong cán cân thanh
toán có thể sẽ hạn chế chi trả cổ tức từ công ty con
về công ty mẹ.
5. Mở rộng ví dụ

Bài nghiên cứu này khảo sát 384 giám
đốc điều hành tài chính và tiến hành các

cuộc phỏng vấn để xác định các yếu tố
quyết định xu thế cổ tức và mua lại cổ
phần.

Về tổng thể, nghiên cứu dựa trên 256
công ty đại chúng (trong đó 166 công ty
trả cổ tức, 176 cty mua lại cổ phần và 77
cty không chi trả) và 128 cty tư nhân
ĐẦU TƯ, CỔ TỨC VÀ MUA LẠI

Quyết định cổ tức được thực hiện đồng thời (có
lẽ sớm hơn một chút) quyết định đầu tư. Quyết
định mua lại đưa ra sau quyết định đầu tư.

Trên thang điểm từ -2 (hoàn toàn không đồng ý)
đến 2 (hoàn toàn đồng ý):

Điểm trung bình -0.3 với quyết định đầu tư được
thực hiện trước quyết định chia cổ tức (Bảng 2, dòng
6).

Điểm trung bình 1.0 với quyết định đầu tư được thực
hiện trước quyết mua lại (Bảng 3, dòng 2).

×