Tải bản đầy đủ (.doc) (43 trang)

Tuần 24 lớp 4 (KNS)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (303.33 KB, 43 trang )

Trường TH Duy Trung GV: Lưu Thị Ngọc Lệ
Khối 4 Tuần :24
Năm học: 2010 – 2011
THỨ TIẾT MÔN TÊN BÀI DẠY
GHI
CHÚ
HAI
7/2/2011
Chào cờ
24 Đạo đức Giữ gìn các công trình công cộng (T2)
47 Tập đọc Vẽ về cuộc sống an toàn
116 Toán Luyện tập
24 Lịch sử On tập lịch sử
BA
7/2/2011
Thể dục
117 Toán Luyện tập
24 Chính tả N-v: Hoạ sĩ Tô Ngọc Vân
47 Luyện từ & câu Câu kể Ai là gì?
47 Khoa học Anh sáng cần cho sự sống

7/2/2011
118 Toán Phép trừ phân số
24 Địa lý Thành phố Hồ Chí Minh
24 Kể chuyện Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia
47 Tập đọc Đoàn thuyền đánh cá
24 Kỹ thuật Chăm sóc rau, hoa
NĂM
7/2/2011
Thể dục
47 Tập làm văn Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả cây


cối
119 Toán Phép trừ phân số
48 Luyện từ & câu Vị ngữ trong câu kể Ai là gì?
24 Mĩ thuật VTT: Tìm hiểu chữ nét đều
SÁU
7/2/2011
48 Khoa học Anh sáng cần cho sự sống
48 Tập làm văn Tóm tắt tin tức
120 Toán Luyện tập
24 Âm nhạc On tập bài hát: Chim sáo
Ghi chú: Môn Am nhạc, Thể dục, Mĩ thuật có giáo viên bộ môn dạy theo thời khoá biểu
riêng, giáo viên đổi tiết sau cho phù hợp
Duyệt BGH Khối Trưởng

Bài soạn lớp 4
Trường TH Duy Trung GV: Lưu Thị Ngọc Lệ
Tuần 24
Thứ Hai, ngày 14 tháng 2 năm 2011
Đạo đức
GIỮ GÌN CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG (TT)
i. Mục tiêu:
Sau bài học, HS có khả năng:
- Hiểu: Các công trình công cộng là tài sản chung của xã hội. Mọi người đều có trách
nhiệm bảo vệ giữ gìn. Những việc cần làm để giữ gìn các công trình công cộng.
- Biết tôn trọng, giữ gìn và bảo vệ các công trình công cộng.
- Giáo dục BVMT: không xả rác nơi công cộng bừa bãi. ý thức tự giác, nhắc nhở người
khác giữ vệ sinh nơi công cộng, chúng ta phải bảo vệ, giữ gìn bằng những việc làm phù hợp
với khả năng của bản thân.
II. Kĩ năng sống:
-Xác định giá trị văn hóa tinh thần của những nơi công cộng

-Thu thập và xử lí thông tin về các hoạt động giữ gìn các công trình công cộng ở địa phương
III. Các kỹ thuật và phương pháp dạy học:
-Đóng vai
-Trò chơi phỏng vấn
-Dự án
IV. Đồ dung dạy học:
- Phiếu điều tra theo mẫu bài tập 4.
- Mỗi nhóm có 3 tấm bìa màu: xanh, đỏ, trắng
V. Tiến trình dạy học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khám phá:
- Gọi HS nêu ghi nhớ.
- GV nhận xét.
2. Kết nối:
a. Giới thiệu bài.
- GV giới thiệu bài
b. Hoạt động.
HĐ1: Trình bày bài tập
- Yêu cầu HS báo cáo kết quả điều tra tại địa
phương về hiện trạng, về vệ sinh của các công
trình công cộng.
- Nhận xét bài tập về nhà của HS
- Tổng hợp ý kiến của HS.
HĐ 2: Trò chơi “ ô chữ kì diệu”
- GV đưa ra 3 ô chữ cùng các lời gợi ý kèm theo.
Nhiệm vụ của HS cả lớp phải đoán xem ô chữ đó
là những chữ gì?
(lưu ý: nếu sau 5 lần gọi , HS dưới lớp không đoán
được. GV nên gợi ý 1,2 chữ cái vào ô chữ hoặc
thay bằng các ô chữ khác.

- GV phổ biến quy luật chơi
- HS nêu.
- Lớp nhận xét.
- HS nghe.
- HS trình bày.
- GV tham khảo bảng báo cáo kết
quả điều tra tại địa phương.
-H S dưới lớp nhận xét, bổ sung.
- HS làm theo hướng dẫn của GV.

Bài soạn lớp 4
Trường TH Duy Trung GV: Lưu Thị Ngọc Lệ
- GV tổ chức cho HS chơi.
- GV nhận xét HS chơi.
3. Thực hành:
HĐ 3: Kể chuyện các tấm gương.
- Yêu cầu HS kể về các tấm gương, mẩu chuyện
nói về việc giữ gìn, bảo vệ các công trình công
cộng.
+ Nhận xét về bài kể của HS.
+ KL: Để có các công trình công cộng sạch đẹp đã
có rất nhiều người phải đổ xương máu………
4. Vận dụng:
HĐ 4: Hướng dẫn thực hành.
- GV yêu cầu mỗi HS về nhà hãy sưu tầm những
mẩu tin trên báo, đài, ti vi về các thiên tai xảy ra
trong những tháng vừa qua và ghi chép lại.
- HS kể.
+ Tấm gương các chiến sĩ công an
truy được kẻ trộm tháo ốc đường

ray…….
- HS dưới lớp lắng nghe.
- Nghe.

Bài soạn lớp 4
Trường TH Duy Trung GV: Lưu Thị Ngọc Lệ
Tập đọc
VẼ VỀ CUỘC SỐNG AN TOÀN
i.MỤC TIÊU
- Biết đọc đúng bản tin với giọng hơi nhanh, phù hợp nội dung thông báo tin vui.
- Hiểu ND: Cuộc thi vẽ Em muốn sống an toàn được thiếu nhi cả nước hưởng ứng bằng
những bức tranh thể hiện nhận thức đúng đắn về an toàn, đặc biết là an toàn giao thông (trả
lời được các câu hỏi SGK).
II. Kĩ năng sống:
-Tự nhận thức xác định giá trị cá nhân
-Tuy duy sáng tạo
-Đảm nhận trách nhiệm
III. Các kỹ thuật và phương pháp dạy học:
-Trải nghiệm
-Trình bày ý kiến cá nhân
-Thảo luận nhóm
IV. Đồ dung dạy học:
- Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc đúng
V. Tiến trình dạy học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khám Phá:
- Gọi HS đọc thuộc lòng từng khổ thơ trong bài
thơ Khúc hát ra những em bé lớn trên lưng mẹ và
nội dung bài.
- GV nhận xét và cho điểm HS

2. Kết nối:
a. Giới thiệu bài.
- Cho HS quan sát tranh minh hoạ và hỏi:
+ Bức tranh vẽ cảnh gì?
- GV giới thiệu bài
3. Thực hành:
b. Luyện đọc.
- GV đọc mẫu, chia đoạn
- Hướng dẫn HS đọc
- Gọi HS đọc phần chú giải trong SGK.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- Gọi HS đọc toàn bài.
c. Tìm hiểu bài.
- Yêu cầu HS đọc thầm toàn bài, trao đổi thảo luận
và tiếp nối nhau trả lời câu hỏi:
+ Chủ đề của cuộc thi vẽ là gì?
+ Tên của chủ điểm gợi cho em điều gì?
- 3 - 5 HS đọc thuộc lòng
- Gọi HS nhận xét.
- Quan sát tranh, trao đổi và trả lời câu
hỏi:
+Bức tranh chụp lại những bức ảnh mà
các bạn học sinh vẽ về An toàn giao
thông
- HS nghe.
- HS đọc nối tiếp lần 1
- Hs đọc nối tiếp lần 2
- 1 Hs đọc chú giải
- 2 HS ngồi cùng bàn tiếp nối nhau đọc
từng đoạn.

- 2 HS đọc toàn bài thành tiếng.
Đọc thầm, 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi
thảo luận,
+ Chủ đề của cuộc thi vẽ là Em muống
sống an toàn.
+ Tên của chủ điểm muốn nói đến ước

Bài soạn lớp 4
Trường TH Duy Trung GV: Lưu Thị Ngọc Lệ
+ Cuộc thi vẽ tranh về chủ điểm Em muốn cuộc
sống an toàn nhằm mục đích gì?
+ Thiếu nhi hưởng ứng cuộc thi như thế
nào?
- GV ghi ý chính 1 lên bảng
- Giảng bài: Trẻ em là đối tượng dễ bị tai nạn
nhất………
- Yêu cầu HS đọc thầm phần còn lại trao đổi và trả
lời câu hỏi:
+ Điều gì cho thấy các em nhận thức đúng về chủ
đề cuộc thi?
+ Những nhận xét nào thể hiện sự đánh giá cao
khả năng thẩm mỹ của các em ?
- GV ghi ý chính đoạn 2 lên bảng.
- Giảng bài: bằng ngôn ngữ hội hoạ, các hoạ sĩ
nhỏ đã nói lên được nhận thức đúng……….
+ Những dòng in đậm ở đầu bản tin có tác dụng
gì?
- Giảng bài: Những dòng in đậm trên bản tin có
tác dụng gây ấn tượng………….
+ Bài đọc có nội dung chính là gì?

- GV ghi ý chính của bài lên bảng.
d. Hướng dẫn đọc diễn cảm.
-Yêu cầu 1 HS đọc toàn bài. Cả lớp theo dõi để
phát hiện ra cách đọc hay.
- Treo bảng phụ có đoạn văn hướng dẫn luyện đọc
diễn cảm.
+ GV đọc mẫu đoạn văn.
+ Yêu cầu HS tìm ra cách đọc và luyện đọc.
+ Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm đoạn văn trên
(Hoặc HS chọn đoạn văn khác để thi).
- Nhận xét cho điểm HS.
- Gọi HS đọc toàn bài trước lớp.
- Nhận xét cho điểm HS.
4: Vận dụng:
- GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà học bài và
soạn bài Đoàn thuyền đánh cá.
mơ, khát vọng………
+ Nhằm nâng cao ý thức phòng tránh tai
nạn cho trẻ em.
+ Sôi nổi………
- Nghe
- Đọc thầm, trao đổi, thảo luận tìm câu
trả lời
+ Chỉ cần điểm tên một số tác phẩm
cũng thấy kiến thức của thiếu nhi về an
toàn, đặc biệt là an toàn giao thông rất
phong phú………
+ 60 bức tranh được chọn treo ở triển
lãm, trong đó có 45 bức đoạt
giải………

- HS đọc lại ý chính đoạn 2
- HS nghe
+ Tóm tắt cho người đọc nắm được
những thông tin và số liệu nhanh.
- Nghe
+ Nói về sự hưởng ứng của thiếu nhi cả
nước……
- 2 HS nhắc lại ý chính của bài.
- 1 HS đọc toàn bài. Cả lớp theo dõi,
tìm giọng đọc.
- Theo dõi.
- 2 HS ngồi cùng bàn tìm ra giọng đọc
và luyện đọc.
+ 3 - 5 HS thi đọc. Cả lớp theo dõi và
bình chọn bạn đọc hay.
- 2 HS đọc toàn bài.

Bài soạn lớp 4
Trường TH Duy Trung GV: Lưu Thị Ngọc Lệ
Toán
LUYỆN TẬP
i. MỤC TIÊU
- Thùc hiÖn ®îc phÐp céng hai ph©n sè, céng mét sè tù nhiªn víi ph©n sè, céng mét ph©n
sè víi sè tù nhiên
Ii CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌc
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Bài cũ
- Gọi HS lên bảng làm bài tập.
- GV nhận xét chung ghi điểm.
2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài.
- GV giới thiệu bài
b. Luyện tập
Bµi 1: - Gọi HS đọc đề bài.
- GV HD mẫu.
- HS tự làm bài .
- HS lên bảng làm , lớp nhận xét.
- GV nhận xét chữa bài làm của HS.
Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài tập.
- HS nêu cách tính nửa chu ni hình chữ nhật.
- HS tự làm bài vào vở.
- GV theo dõi giúp đỡ HS yếu .
- HS lên bảng làm , lớp nhận xét.
- GV nhận xét chữa bài làm của HS.
3. Củng cố dặn dò.
- GV nhận xét tiết học.
- Nhắc HS về nhà làm bài tập.
- 2HS lên bảng làm bài tập.
- HS nghe và nhắc lại tên bài học
- 1HS đọc đề bài.
- HS theo dõi.
- Lớp làm bài vào vở.
- 3 HS đọc bài trước lớp, lớp nhận xét
bổ sung.
- 2HS nêu.
-1HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.
-Nhận xét bài làm trên bảng.
Bài giải
Nửa chu vi hình chữ nhật là:


2 3 29
3 10 30
+ =
(m)
Đáp số:
29
30
m

Bài soạn lớp 4
Trường TH Duy Trung GV: Lưu Thị Ngọc Lệ

Bài soạn lớp 4
Trường TH Duy Trung GV: Lưu Thị Ngọc Lệ
LỊCH SỬ
ÔN TẬP
I MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
1.Kiến thức:
- Biết thống kê những sự kiện lịch sử tiêu biểu của lịch sử nước ta từ buổi đầu độc
lập đến thời Hậu Lê( thế kỉ XV)(tên sự kiện, thời gian xảy ra sự kiện).
- Kể lại kê những sự kiện lịch sử tiêu biểu từ buổi đầu độc lập đến thời Hậu Lê( thế
kỉ XV).
2.Kĩ năng:
- HS kể tên các sự kiện lịch sử tiêu biểu của mỗi giai đoạn và trình bày tóm tắt các sự kiện
đó bằng ngôn ngữ của mình.
3.Thái độ:
- Ham thích tìm hiểu môn Lịch sử .
II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Bảng thời gian
- Một số tranh ảnh lấy từ bài 7 đến bài 19

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Khởi động:
Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Giới thiệu:
Hoạt động1: Hoạt động cả lớp
GV gắn lên bảng bảng thời gian và yêu cầu
HS ghi nội dung từng giai đoạn tương ứng
với thời gian
GV nhận xét.
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm
GV yêu cầu mỗi nhóm chuẩn bị 2 nội dung
(mục 2 và mục 3, SGK)
GV nhận xét
Hoạt động 3: Hoạt động cá nhân
GV yêu cầu HS chuẩn bị mục 4, SGK
GV nhận xét.
HS lên bảng ghi nội dung
HS nhận xét
Các nhóm thảo luận
Đại diện nhóm báo cáo
HS nhận xét
HS làm việc cá nhân
HS báo cáo kết quả làm việc trước
lớp
HS nhận xét
Dặn dò:
Chuẩn bị bài: Trịnh – Nguyễn phân tranh

Bài soạn lớp 4

Trường TH Duy Trung GV: Lưu Thị Ngọc Lệ

Bài soạn lớp 4
Trường TH Duy Trung GV: Lưu Thị Ngọc Lệ
Thứ Ba ngày 15 tháng 2 năm 2011
Toán
PHÉP TRỪ PHÂN SỐ
i. MỤC TIÊU :
- Nhận biết phép trừ 2 phân số cùng mẫu số. Biết cách trừ hai phân số cùng mẫu số.
- Rèn kĩ năng vận dụng vào giải các bài toán có liên quan nhanh, đúng.
- Giáo dục ý thức tự giác thực hành, say mê học toán.
ii. ĐỒ DÙNG:
- Chuẩn bị 2 băng giấy.
iii. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Bài cũ:
- Gọi HS lên bảng làm bài tập tiết trước.
- GV nhận xét ghi điểm.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài.
- GV giới thiệu bài
b. HD hoạt động với đo dùng trực quan.
- Nêu vấn đề.
- HD HS hoạt động với băng giấy.
-Yêu cầu HS nhận xét hai băng giấy đã chuẩn bị.
- Có
6
5
băng giấy lấy đi bao nhiêu để cắt chữ ?
-

6
5
của băng giấy cắt đi
6
3
của băng giấy còn lại
bao nhiêu phần của băng giấy ?
- HD HS thực hiện phép trừ.
- Nêu lại vấn đề.
- Chúng ta làm phép tính gì?
c. Luyện tập.
Bài 1: - Gọi HS đọc đề bài.
- HS tự làm.
- Theo dõi giúp đỡ HS yếu.
- GV nhận xét chữa bài tập.
- 2HS lên bảng làm bài tập.
- Lớp nhận xét.
- Nhắc lại tên bài học
- Nghe và 1 HS nêu lại
- Thực hiện theo sự HD của GV.
- Hai băng giấy như nhau.
- HS nêu:
- Nghe.
- Thực hiện phép tính trừ.

6
5
-
6
2

6
3
=

- 2 – 3 HS nhắc lại cách thực hiện.
- 1HS đọc yêu cầu bài 1.
- 4HS lên bảng làm, lớp làm bài vào
vở.

Bài soạn lớp 4
Trường TH Duy Trung GV: Lưu Thị Ngọc Lệ
Bài 2a,b: - Yêu cầu HS đọc đề bài và làm bài.
- HS lên bảng làm bài tập, lớp nhận xét .
- GV nhận xét chữa bài.
3. Củng cố dặn dò.
- GV nhận xét tiết học.
- Nhắc HS về nhà xem lại bài tập.
a)
16
8
16
715
16
7
16
15
=

=−


- Nhận xét sửa bài trên bảng.
- 1 HS đọc đề bài.
- 2HS lên bảng làm, lớp làm bào vào
vở bài tập.
- Nhận xét bài làm trên bảng.
- Đổi chéo vở kiểm tra cho nhau.
***********************************

Bài soạn lớp 4
Trường TH Duy Trung GV: Lưu Thị Ngọc Lệ
Chính tả( Nghe - viết)
HOẠ SĨ TÔ NGỌC VÂN
i. MỤC TIÊU
- Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng bài chính tả văn xuôi.
- Làm đúng bài tập chính tả phương ngữ bài 2a,b.
* HS khá giỏi làm được bài tập đoán chữ.
ii. ĐỒ DÙNG:
-Ba, bốn tờ phiếu khổ to.
iii. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Bài cũ :
- GV kiểm tra HS đọc và viết các từ ngữ, cần
chú ý phân biệt của giờ chính tả tuần 23.
- Nhận xét về chữ viết của HS.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài.
- Giới thiệu: Đây là chân dung hoạ sĩ Tô Ngọc
Vân- Một hoạ sĩ bậc thầy……
b. Hướng dẫn viết chính tả.
* Tìm hiểu nội dung bài viết

- Gọi 1 HS đọc bài văn Hoạ sĩ Tô Ngọc Vân và
1 HS đọc phần chú giải.
+ Hoạ sĩ Tô Ngọc Vân nổi danh với những bức
tranh nào?
+ Đoạn văn nói về điều gì?
* Hướng dẫn viết từ khó.
- Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết
chính tả.
- Nhắc HS cần viết hoa các tên riêng Tô Ngọc
Vân, Trường Cao Đẳng Mỹ Thuật Đông
Dương…
* Viết chính tả.
- Đọc cho HS viết bài theo đúng quy định
- Soát lỗi chấm bài
c. Luyện tập.
Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cau bài tập.
- Yêu cầu HS trao đổi, làm bài.
- Gọi HS nhận xét, chữa bài của bạn trên bảng.
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
3 . Củng cố dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn về nhà học thuộc các câu đố và chuẩn bị
- 3 HS lên bảng, 1 HS đọc cho 2 - HS
viết.
- HS nghe
- 2 HS đọc.
+ Những bức tranh: Ánh mặt trời, thiếu
nữ bên hoa huệ….
+ Ca ngợi Tô Ngọc Vân là nghệ sĩ tài
hoa, tham gia công tác cách mạng…….

- Đọc viết các từ ngữ: nghệ sĩ tài hoa,
hội hoạ, hoả tuyến….
- Nghe GV đọc và viết theo
- 1 HS đọc, HS cả lớp đọc thầm trong
SGK.
- 2 HS làm bài trên bảng lớp, HS dưới
lớp làm vở VBT.
- Nhận xét, chữa bài(nếu sai)


Bài soạn lớp 4
Trường TH Duy Trung GV: Lưu Thị Ngọc Lệ
bài sau

Bài soạn lớp 4
Trường TH Duy Trung GV: Lưu Thị Ngọc Lệ
Luyện từ & câu
CÂU KỂ AI LÀ GÌ ?
i. MỤC TIÊU :
- Hiểu cấu tạo, tác dụng của câu kể Ai là gì ?
- Nhận biết được câu kể Ai là gì ? trong đoạn văn (BT1, mục III); biết đặt câu kể theo mẫu
đã học để giới thiệu về người bạn, người thân trong gia đình (BT 2, mục III).
- HS KG viết được 4, 5 câu kể theo YC BT2
ii.ĐỒ DÙNG:
- Hai tờ phiếu ghi 3 câu văn của đoạn văn ở phần nhận xét.
- Ba tờ phiếu- mỗi tờ ghi nội dung 1 đoạn văn, thơ ở BT1 phần luyện tập.
iii. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Bài cũ:
- Gọi 4 HS thực hiện tiếp nối các yêu cầu:

+ Đọc thuộc lòng 1 câu tục ngữ thuộc chủ điểm:
Cái đẹp.
+ Nêu trường hợp có thể sử dụng câu tục ngữ ấy.
- GV nhận xét và cho điểm HS
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài.
- GV hỏi:
+ Các em đã được học những kiểu câu kể nào?
Cho ví dụ? Về từng loại.
+ Khi mới gặp nhau, hay mới quen nhau, các em tự
giới thiệu về mình như thế nào?
-GV giới thiệu bài: Các câu mà người ta thường
dùng để tự giới thiệu về mình hoặc giới thiệu về
người khác thuộc kiểu câu kể Ai là gì? Bài học
hôm nay các em cùng tìm hiểu về kiểu câu này.
b. Tìm hiểu ví dụ.
Bài 1,2: - Yêu cầu 4 HS tiếp nối nhau đọc từng
phần của phần nhận xét.
- Gọi HS đọc 3 câu được gạch chân trong đoạn
văn.
- Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận, tiếp nối nhau trả
lời câu hỏi.
+ Câu nào dùng để giới thiệu, câu nào nêu nhận
định về bạn Diệu Chi?
- GV nhận xét câu trả lời của HS
Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Hướng dẫn: Để tìm bộ phận trả lời cho câu hỏi
Ai? Các em hãy gạch 1 gạch dưới nó, để tìm bộ
phận trả lời câu hỏi là gì?
- 4 HS lên bảng thực hiện đọc yêu

cầu bài.
- HS nhận xét câu trả lời của các
bạn.
- Các kiểu câu: Ai làm gì? Ai thế
nào?
VD: Cô giáo đang giảng bài
- Tiếp nối nhau nói câu giới thiệu
+ Tớ là Lê Hoàng
- Nghe
- 4 HS tiếp nối nhau đọc trước lớp.
- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp
- 2 H S ngồi cùng bàn trao đổi, thảo
luận và tìm câu trả lời:
+ Câu giới thiệu về bạn Diệu Chi:
Đâu là Diệu Chi, bạn mới của lớp
ta. Bạn Diệu Chi là….
+ Câu nhận định : bạn ấy là một hoạ
sĩ nhỏ đấy.
- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.
- Lắng nghe hướng dẫn của GV.

Bài soạn lớp 4
Trường TH Duy Trung GV: Lưu Thị Ngọc Lệ
- VD:+Ai là Diêu Chi, bạn mới của lớp ta? Trả lời:
Đây là Diêu Chi, bạn mới của lớp ta………
- Yêu cầu HS trao đổi thảo luận.
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
- GV nêu:- Các câu giới thiệu và nhận định về bạn
Diêu Chi là kiểu câu Ai là gì?.
+ Bộ phận CN và VN trong câu kể Ai là gì? Trả lời

cho những câu hỏi nào?.
Bài 4: - GV nêu yêu cầu: Các em hãy phân biệt 3
kiểu câu đã học Ai làm gì? Ai thế nào? Ai là gì?
Để thấy chúng giống và khác nhau ở điểm nào?
- Gọi HS phát biểu ý kiến.
- Nhận xét kết luận lời giải đúng.
+ Câu kể Ai là gì? Gồm những bộ phận nào?
Chúng có tác dụng gì?
+Câu kể Ai là gì? Dùng để làm gì?
c. Ghi nhớ.
- Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ trang 57 SGK
- Yêu cầu HS đặt câu kể Ai là gì? Nói rõ CN và
VN của câu để minh hoạ cho ghi nhớ
- Nhận xét, khen ngợi các em đã chú ý theo dõi,
hiểu bài nhanh.
d. Luyện tập
Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi 3 HS đã làm bài vào giấy khổ to dán bài lên
bảng. Cả lớp cùng nhận xét chữa bài.
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu HS hoạt động theo cặp
- Hướng dẫn: Hãy tưởng tượng các em giới thiệu
về gia đình mình với các bạn trong lớp………….
- Gọi HS nói lời giới thiệu. GV chú ý sửa lỗi ngữ
pháp, dùng từ cho từng HS.
3. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- 2 HS tiếp nối nhau đặt câu trên

bảng HS dưới lớp làm vào VBT
- Chữa bài (Nếu sai)
- Nghe
+ Bộ phận CN trả lời cho câu hỏi
Ai? Bộ phận VN trả lời cho câu hỏi
là gì?
- Suy nghĩ, trao đổi và trả lời câu
hỏi.
- HS nêu cho đến khi có câu trả lời
đúng.
-Lắng nghe kết luận.
- Gồm 2 bộ phận là CN và VN. Bộ
phận CN trả lời cho câu hỏi Ai (cái
gì, con gì)? Bộ phận VN trả lời cho
câu hỏi là gì?
+ Câu kể Ai là gì? dùng để giới
thiệu hoặc nêu nhận định về một
người, một vật nào đó.
- 2 HS đọc thành tiếng trước lớp.
- 3-5 HS tiếp nối đọc câu của mình
trước lớp
- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.
- 3 HS làm giấy khổ to, HS dưới lớp
làm bằng bút chì vào SGK.
- Nhận xét chữa bài, cho bạn.
- 1 H S đọc thành tiếng trước lớp,
HS cả lớp đọc thầm trong SGK
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo
luận cùng giới thiệu về gia đình
mình cùng nhau nghe.

- 5-7 HS tiếp nối nhau giới thiệu về
bạn hoặc gia đình mình trước lớp

Bài soạn lớp 4
Trường TH Duy Trung GV: Lưu Thị Ngọc Lệ
Khoa học
ÁNH SÁNG CẦN CHO SỰ SỐNG
I. Mục tiêu: Sau bài học HS biết :
- Kể vai trò của ánh sáng đối với đời sống thực vật.
- Nêu ví dụ chứng tỏ mỗi loài thực vật có nhu cầu ánh sang khác nhau và ứng dụng của
kiến thức đó trong trồng trọt.
II. Kĩ năng sống:
-Trình bày về các việc nên, không nên làm để bảo vệ đôi mắt
-Bình luận về các quan điểm khác nhau liên quan tới việc sử dụng ánh sáng
III. Các kỹ thuật và phương pháp dạy học:
-Chuyên gia
IV. Đồ dung dạy học:
-GV: Hình trang 94, 95 SGK.
- Phiếu học tập.
- HS; SGK
V. Tiến trình dạy học
1.Ổn định tổ chức
2. Khám Phá:
- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
- GV nhận xét kết quả.
3. Kết nối:
a. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài lên bảng.
b. Hoạt động dạy học chủ yếu:
HĐ1: Tìm hiểu về vai trò của ánh sáng đối với sự
sống của thực vật.

* Cách tiến hành:
- Làm việc theo nhóm, mỗi nhóm 4 HS.
- GV y/c các nhóm trưởng điều khiển các bạn quan
sát hình và trả lời câu hỏi trang 94, 95 SGK.
- Gọi HS các nhóm trình bày.
- Y/c HS quan sát tranh 2 trang 94 SGK trả lời.
? Tại sao những bông hoa này có tên là hoa hướng
dương?
- Gọi HS đọc mục Bạn cần biết trang 95 SGK
- Kết luận:
4. Thực hành :HĐ2: Tìm hiểu nhu cầu về ánh
sáng của thực vật.
* Cách tiến hành:
- GV đặt vấn đề: Cây xanh không thể sống thiếu ánh
mặt trời nhưng có phải mọi loài cây đều cần một
thời gian chiếu sáng như nhau và đều có nhu cầu
- Nhóm cử đại diện lên trrình bày kết
quả thảo luận của nhóm mình.
- 2 HS đọc.

Bài soạn lớp 4
Trường TH Duy Trung GV: Lưu Thị Ngọc Lệ
chiếu sang mạnh hoặc yếu như nhau không ?
- GV nêu câu hỏi cả lớp thảo luận:
? Tại sao có một số loài cây chỉ sống được những
nơi rừng thưa, các cánh đồng … đựoc chiếu sáng
nhiều? Một số loài cây khác lại sống được ở trong
rừng rậm, trong hang động?
? Hãy kể tên một số cây cần chiếu sáng và một số
cây cần ít ánh sáng

? Nêu một số ứng dụng về nhu cầu ánh sáng của cây
trong kĩ thuật trồng trọt.
- Gọi đại diện HS trình bày, y/c mỗi nhóm chỉ trả lời
một câu hỏi, các nhóm khác nhận xét bổ sung.
- GV kết luận:
5. Vận dụng:
- Nhận xét giờ học.
- Dặn HS về nhà học thuộc bài học và chuẩn bị bài.
- Lắng nghe.
+ Vì nhau cầu ánh sáng của mỗi loài
cây đều khác nhau.
+ Cây cần nhiều sang: cây ăn quả, cây
lúa, cây ngô, …
+ Cây cần ít ánh sang: cây vạn liên
thanh, cây gừng, giềng …


Bài soạn lớp 4
Trường TH Duy Trung GV: Lưu Thị Ngọc Lệ
Thứ Tư ngày 16 tháng 2 năm 2011
Toán
PHÉP TRỪ PHÂN SỐ (TT)
i. MỤC TIÊU :
- Biết trừ hai phân số khác mẫu số.
- Bài tập 1, 3.
ii. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Bài cũ :
- Gọi HS lên bảng làm bài tập.
- GV nhận xét ghi điểm.

2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài.
- GV giới thiệu bài
b. HD HS trừ hai phân số khác mẫu số.
- Nêu bài toán.
- Để biết cửa hàng còn lại bao nhiều phan của tấn
đường chúng ta phải làm phép tính gì?
- Nêu yêu cầu.
- Yêu cầu HS pháp biểu ý kiến.
- Muốn thực hiện trừ hai phân số khác mẫu số ta
làm như thế nào?
c. Luyện tập.
Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu bài.
- HS tự làm bài tập, gọi HS lên bảng làm.
- HS nhận xét bài làm trên bảng.
- GV theo dõi giúp đỡ HS yếu.
Bài 3: - Gọi HS đọc đề bài.
- HD HS làm bài tập.
- HS tự làm bài tập, gọi HS lên bảng làm.
- 2HS lên bảng làm bài tập.
- Nhắc lại tên bài học.
- HS nghe và tóm tắt bài toán.
- Nêu:
Làm phép tính trừ:
3
2
5
4

- HS trao đổi với nhau nêu cách thực

hiện:
3
2
5
4

- Quy đồng mẫu số hai phân số.
- Trừ hai phân số.
- Muốn thực hiện trừ hai phân số
khác mẫu số ta quy đồng hai phân số
rồi trừ hai phân số.
- 1HS đọc.
- 4HS lên bảng làm, mỗi HS thực
hiện 1 phần.
- Lớp làm bài vào vở.
4 1 12 5 7
5 3 15 15 15
− = − =

- Nhận xét bài làm trên bảng.
- 1HS đọc đề bài.
- 2HS lên bảng làm bài, 1 HS tóm tắt

Bài soạn lớp 4
Trường TH Duy Trung GV: Lưu Thị Ngọc Lệ
- HS nhận xét bài làm trên bảng.
- GV nhận xét chấm một số bài.
3. Củng cố, dặn dò;
- GV nhận xét tiết học.
- GV nhắc HS về nhà làm bài tập.

bài toán.
Diện tích trồng cây xanh …
35
16
5
2
7
6
=−
(diện tích)
Đáp số:
35
16
diện tích
- Nhận xét bài làm trên bảng.

Bài soạn lớp 4
Trường TH Duy Trung GV: Lưu Thị Ngọc Lệ
Địa lí
THÀNH PHỐ CẦN THƠ
I. Mục tiêu bài học:
Sau bài học, HS có khả năng:
- HS biết chỉ vị trí của Thành phố Cần Thơ trên bản đồ Việt Nam.
- Vị trí địa lý của Cần Thơ có nhiều thuận lợi cho phát triển kinh tế.
- Nêu những dẫn chứng thể hiện Cần Thơ là một trung tâm kinh tế, văn hóa, khoa học
của đồng bằng Nam Bộ.
II. Đồ dùng và phương pháp dạy học chủ yếu:
1. Đồ dùng: Bản đồ hành chính Việt Nam, tranh ảnh về Cần Thơ.
2. Phương pháp : Phương pháp thảo luận nhóm, động não, trình bày 1 phút,….
III. Hoạt động dạy – học:

1. Kiểm tra:
Gọi HS đọc bài học giờ trước.
2. Dạy bài mới:
A. Giới thiệu bài:
B. Các hoạt động:
a. Thành phố ở trung tâm đồng bằng sông Cửu Long:
* HĐ1: Làm việc theo cặp.
- GV nêu câu hỏi. HS: Dựa vào bản đồ để trả lời câu hỏi.
+ Hãy chỉ vị trí, giới hạn của thành phố
Cần Thơ trên bản đồ hành chính Việt
Nam ?
- 1 – 2 em lên chỉ trên bản đồ.
b. Trung tâm kinh tế, văn hóa và khoa học của đồng bằng sông Cửu Long:
*HĐ2: Làm việc theo nhóm.
– GV chia nhóm, nêu câu hỏi:
HS: Thảo luận nhóm theo các câu hỏi gợi ý.
- Đại diện nhóm lên trình bày.
+ Tìm những dẫn chứng thể hiện Cần Thơ
là:Trung tâm kinh tế, trung tâm văn hóa,
khoa học, trung tâm du lịch ?
- Là nơi tiếp nhận các hàng nông sản, thủy sản
của vùng đồng bằng sông Cửu Long rồi từ đó
xuất đi các nơi khác ở trong nước và thế giới.
- Cần Thơ là nơi sản xuất máy nông nghiệp
phân bón, thuốc trừ sâu. Có viện nghiên cứu
lúa, tạo ra nhiều giống lúa mới cho đồng bằng
sông Cửu Long.
- Trường đại học và các Trường cao đẳng các
trung tâm dạy nghề đã và đang góp phần đào
tạo cho đồng bằng nhiều cán bộ khoa học, kỹ

thuật, nhiều lao động có nghiệp vụ chuyên
môn giỏi.
- Đến Cần Thơ ta còn được tham quan du lịch
trong các khu … bằng Lăng.
- Đại diện các nhóm trình bày.

Bài soạn lớp 4
Trường TH Duy Trung GV: Lưu Thị Ngọc Lệ
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung.
- GV nghe và nhận xét phần trình bày của
các nhóm.
=> Bài học: Ghi bảng. HS: Đọc bài học.
3. Hoạt động nối tiếp:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà ôn bài 11 → bài 22 để tiết sau ôn tập.

Bài soạn lớp 4
Trường TH Duy Trung GV: Lưu Thị Ngọc Lệ
Tập đọc
ĐOÀN THUYỀN ĐÁNH CÁ
i. MỤC TIÊU :
- Bước đầu biết đọc diễn cảm một, hai khổ thơ trong bài với giọng vui, tự hào.
- Hiểu ND: Ca ngợi vẻ đẹp huy hoàng của biển cả, vẻ đẹp của lao động (trả lời được CH
trong SGK, thuộc 1, 2 khổ thơ yêu thích).
ii. ĐỒ DÙNG:
- Bảng phụ ghi nội dung cần luyện đọc.
iii. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Bài cũ :
- Gọi 2 HS đọc tiếp nối từng đoạn, 1 HS đọc cả bài

và trả lời câu hỏi ve nội dung bài học Vẽ về cuộc
sống an toàn.
- Nhận xét và cho điểm HS.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài.
- GV giới thiệu bài
- Cho HS xem tranh minh hoạ bài tập đọc và hỏi:
+ Bức tranh vẽ cảnh gì?
- Giới thiệu: Qua bài thơ Đoàn thuyền đánh cá của
nhà thơ Huy Cận các em sẽ cảm nhận được vẻ đẹp
của biển………
b. Luyện đọc và tìm hiểu bài.
* Luyện đọc
- GV đọc mẫu, chia đoạn
- Hướng dẫn HS đọc
- Yêu cầu 5 HS tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ của
bài . GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho
từng HS .
- Chú ý ngắt nhịp giữa các dòng thơ.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- Gọi HS đọc toàn bài.
- Giải thích: Thoi là 1 bộ phận của khung cửi hay
máy dệt để luồn sợi trong khi dệt vải. Nó có hình
thoi.
* Tìm hiểu bài
- Yêu cầu HS đọc tham toàn bài, trao đổi thảo luận
và tiếp nối nhau trả lời câu hỏi:
+ Bài thơ miêu tả cảnh gì?
+ Đoàn thuyền đánh cá ra khơi vào lúc nào? Những
câu thơ nào cho biết đieu đó?

- 3 HS lên bảng thực hiện theo
yêu cầu.
- Quan sát và trả lời câu hỏi:
+ Vẽ cảnh đoàn thuyền đánh cá rất
đông vui và nhộn nhịp.
- HS nghe
- 5 HS tiếp nối nhau đọc bài, mỗi
HS đọc 1 khổ thơ.
- 2 HS ngồi cùng bàn tiếp nối nhau
đọc từng khổ thơ.
- 2 HS đọc toàn bài thơ.
- 2 HS trao đổi và trả lời câu hỏi.
+ Cảnh đoàn thuyền đánh cá ra khơi
và trở ve với cá nặng đâỳ khoang
+ Ra khơi vào lúc hoàng hôn. Câu
thơ: Mặt trời xuống biển như hòn

Bài soạn lớp 4
Trường TH Duy Trung GV: Lưu Thị Ngọc Lệ
- Ghi ý chính 1: Vẻ đẹp huy hoàng của biển và
giảng bài: Hình ảnh về biển thật đẹp. Dường như
tác giả cảm nhận được từng màu sắc, ánh sáng của
mặt trời để dùng những từ ngữ rất gợi tả: hòn lửa,
cài then, sập cửa,đội……
- GV yêu cầu HS đọc tham tiếp bài và hỏi:
+ Tìm những hình ảnh nói lên công việc lao động
của người đánh cá rất đẹp?
- Giảng bài: Công việc lao động của người đánh cá
được tác giả miêu tả bằng những hình ảnh chân
thực, sinh động mà rất đẹp……

- Ghi ý chính 2: Vẻ đẹp của những con người lao
động trên biển.
+ Em cảm nhận được điều gì qua bài thơ?
- KL: Nội dung chính của bài và ghi lên bảng.
c. Đọc diễn cảm, học thuộc lòng
- Gọi 5 HS tiếp nối nhau đọc bài thơ. Cả lớp theo
dõi để tìm ra giọng đoc.
+ Em thấy tiến độ làm việc? Thái độ làm việc của
những người đánh cá như thế nào?
-Vậy ta phải đọc bài thơ với giọng như thế nào để
thể hiện được điều đó.
- Treo bảng phụ có đoạn văn hướng dẫn luyện đọc.
+ GV đọc mẫu đoạn thơ
- Yêu cầu HS luyện đọc diễn cảm theo cặp.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm bài thơ.
- Nhận xét và cho điểm HS
- Tổ chức cho HS nhẩm học thuộc lòng bài thơ.
- Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng nối tiếp từng
khổ thơ
- Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng cả bài.
- Nhận xét và cho điểm HS.
3. Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
lửa/ sóng đã cài then đêm sập cửa
cho biết điều đó.
- HS nghe
- HS đọc thầm bài trao đổi và trả
lời:
+ Những câu thơ nói lên công việc
của người đánh cá:

- HS nghe
-Bài thơ ca ngợi vẻ đẹp huy hoàng
của biển cả, vẻ đẹp của lao động
- 2 HS nhắc lại ý chính của bài
- 5 HS đọc bài: Cả lớp theo dõi tìm
ra giọng đọc.
- HS: họ làm việc rất khẩn trương
và luôn vui vẻ.
- Nên đọc bài thơ với giọng vui vẻ
nhịp nhàng, khẩn trương.
-Theo dõi GV đọc mẫu
- 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc
- 3 HS thi đọc diễn cảm bài thơ
- 2 Lượt HS đọc thuộc lòng trước
lớp mỗi HS chỉ đọc 1 khổ thơ.
- 3 HS thi đọc thuộc lòng cả bài thơ.

Bài soạn lớp 4
Trường TH Duy Trung GV: Lưu Thị Ngọc Lệ
Kể chuyện
KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
i. MỤC TIÊU :
- Chọn được câu chuyện nói về một hoạt động đã tham gia (hoặc chứng kiến) góp phần giữ
gìn làng xóm (đường phố, trường học) xanh , sạch, đẹp.
- Biết sắp xếp các sự việc cho hợp lí để kể lại rõ ràng; biết trao đổi với bạn về ý nghĩa câu
chuyện.
II. Kĩ năng sống:
-Giao tiếp
-Thể hiện sự tự tin
-Ra quyết định

-Tư duy sáng tạo
III. Các kỹ thuật và phương pháp dạy học:
-Trải nghiệm
-Trình bày ý kiến cá nhân
-Thảo luận cặp đôi – chia sẻ
IV. Đồ dung dạy học:
- Bảng phụ viết dàn ý của bài kể.
V. Tiến trình dạy học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khám Phá :
- Gọi 1-2 HS lên bảng kể một câu chuyện đã được
nghe hoặc được đọc ca ngợi cái đẹp, cái hay phản
ánh cuộc đấu tranh giữa cái đẹp với cái xấu, cái
thiện với cái ác.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
2. Kết nối:
a. Giới thiệu bài.
- Giới thiệu bài.:Chúng ta đang chung sống trong
một môi trường. Ngày nay, cùng với sự tăng dân
số………
b. Hướng dẫn kể chuyện.
* Tìm hiểu đề bài.
- Gọi HS đọc đề bài trang 58, SGK
- GV phân tích đề bài, dùng phần màu gạch chân
dưới các từ: em đã làm gì, xanh,sạch, đẹp.
- Gọi HS đọc phần gợi ý 1 trong SGK.
- Yêu cầu HS giới thiệu về câu chuyện mình định kể
trước lớp!
- Yêu cầu HS đọc gợi ý 2 trên bảng.
3. Thực hành:

* Kể trong nhóm.
- HS thực hành kể trong nhóm.
- 1-2 HS lên bảng thực hiện theo
yêu cầu của GV
- HS nghe
- 2 HS đọc thành tiếng trước lớp.
- HS nghe
- 2 HS tiếp nối nhau đọc phần gợi
ý.
- Ở làng tôi, cứ mỗi chiều 29 hoặc
30 têt, các anh chị thanh niên, các
em thiếu nhi lại cùng nhau đi dọn
vệ sinh…
- 2 HS đọc thành tiếng trước lớp.
- 4 HS ngồi 2 bàn trên dưới tạo
thành 1 nhóm cùng kể chuyện, trao

Bài soạn lớp 4
Trường TH Duy Trung GV: Lưu Thị Ngọc Lệ
- GV đi giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn
- Gợi ý cho HS nghe bạn kể hỏi các câu hỏi:
+ Bạn cảm thấy như thế nào khi tham gia dọn vệ
sinh cùng mọi người?
* Kể trước lớp.
- Tổ chức cho HS thi kể trước lớp.
- GV khuyến khích HS lắng nghe và hỏi lại bạn
những câu hỏi nhỏ để tạo không khí sôi nổi trong
giờ học.
- GV tổ chức cho HS nhận xét, bình chọn bạn có
câu chuyện hay nhất, có ý nghĩa.

- Cho điểm HS kể tốt.
3. Vận dụng:
- Nhận xét tiết học.
đổi với nhau về ý nghĩa của việc
làm.
- 5 - 7 HS thi kể và trao đổi với các
bạn về ý nghĩa của việc làm được
đến trong truyện.
******************************

*******************************

Bài soạn lớp 4

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×