Tuần Ngày soan:
Tiết Ngày dạy:
Văn bản:
CON RỒNG, CHÁU TIÊN
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1/KIẾN THỨC
- Hiểu khái niệm về truyền thuyết
- Nhân vật,sự kiện,cốt truyện trong tác phẩm thuộc truyền thuyết giai đoạn đầu.
-Bóng dáng lòch sử thời kì dựng nước của dân tộc ta trong một tác phẩm văn học dân
gian thời kì dựng nước.
2/KỈ NĂNG
-Đọc diễn cãm văn bàn truyền thuyết
-Nhận ra những sự việc chính của truyện.
-Nhận ra một số chi tiết tưởng tượng kì ảo tiêu biểu trong truyện
3/THÁI ĐỘ
Tự hào có nguồn gốc cao q Con Rồng Cháu Tiên
II. CHUẨN BỊ:
- GV: + Tìm hiểu tài liệu: Sách giáo khoa, sách GV, sách bài tập, thiết kế bài giảng
+ Soạn giáo án
- HS: Đọc tìm hiểu bài trước ở nhà
III.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP.
1/ - Ổn đònh lớp
2/- Kiểm bài cũ : GV kiểm tập bài soạn của HS
HĐ1: Khởi động (Mục tiêu:tạo tâm thế cho HS)
- Vào bài mới
Truyền thuyết, một thể loại tiêu biểu rất phát triển ở Việt Nam được nhân dân bao đời ưa thích.
Truyện con Rồng Cháu Tiên một truyền thuyết tiêu biểu, mở đầu cho chuỗi truyền thuyết về thời đại các vua
Hùng cũng như truyền thuyết VN nói chung. Nội dung, ý nghóa của truyện Con Rồng Cháu Tiên là gì ? Để thể
hiện nội dung ý nghó ấy truyện đã dùng hình thức nghệ thuật độc đáo nào ? Vì sao nhân dân ta qua bao đời rất
tự hào và yêu thích câu chuyện này ? Tiết học sẽ giúp trả lời những câu hỏi ấy
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG GHI
HĐ2: Hướng dẫn HS tìm hiểu đònh
nghóa “Truyền thuyết”
- Gọi HS đọc chú thích và SGK T7
- Thế nào là truyền thuyết ?
3’
- Đọc
- Trả lời
I. GIỚI THIỆU:
Truyền thuyết: Loại truyện
dân gian kể về các nhân vật
và sự kiện có liên quan đến
Trường THCS Cẩm Sơn Giáo Viên : BÙI THỊ LOAN
1
- GV giảng:
Truyền thuyết có cơ sở lòch sử, cốt lõi sự
thật lòch sử
+ Cơ sở lòch sử: là những sự kiện, nhân vật
lòch sử có liên quan đến tác phẩm
+ Cốt lõi sự thật lòch sử: là những sự kiện,
nhân vật lòch sử quan trọng nhất, chủ yếu
nhất mà tác phẩm phản ánh hoặc làm cơ
sở cho sự ra đời của tác phẩm.
- Nghe lòch sử thời quá khứ. Thường
có yếu tố tưởng tượng kỳ ảo.
Truyền thuyết thể hiện thái
độ và cách đánh giá của
nhân dân đối với các sự kiện
và nhân vật lòch sử được kể
VD: Sự sùng bái tổ tiên, một tín ngưỡng
đặc sắc của dân tộc ta đã có từ thời cổ, sự
kết hợp giữa các bộ lạc Âu Việt và Lạc
Việt và nguồn gốc chung của các cư dân
Bách Việt là có thật
- Tất cả các thể loại, tác phẩm đều có cơ
sở lòch sử nhưng truyền thuyết có mối liên
hệ với lòch sử đậm hơn, rõ hơn.
- Truyền thuyết không phải là lòch sử bởi
đây là tác phẩm nghệ thuật dân gian
- Người kể, người nghe tin truyền thuyết
như là có thật
- Truyền thuyết VN có mối quan hệ chặt chẽ
với thần thoại. Chất thần thoại ấy thể hiện
chẳng hạn ở nhận thức hư ảo về con người và
tự nhiên (Con Rồng Cháu Tiên, Sơn Tinh,
Thủy Tinh) hoặc về mô hình thế giới (trời tròn,
đất vuông, bánh chưng, bánh giầy)…
3. HĐ3: Hướng dẫn Đọc- Tìm hiểu chú thích:
5’
II. ĐỌC- TÌM HIỂU CHÚ THÍCH:
- Hướng dẫn: cần đọc to, rõ, phát âm chính
xác, ngừng nghỉ đúng chỗ
- Nghe 1. Đọc:
Đọc diễn cảm, chú ý giọng của các nhân vật
(có thể tạm phân truyện thành 3 đoạn và
yêu cầu 3 HS đọc) - HS đọc
+ Đoạn 1: Từ đầu… “Long Trang”
+ Đoạn 2: Tiếp theo… “lên đường
+ Đoạn 3: Phần còn lại
- Gọi HS nhận xét - Nhận xét
- GV nhận xét và sửa chữa cách đọc cho HS - Nghe
- Gọi HS đọc chú thích SGK T78 - Đọc 2. Tìm hiểu chú thích:
- GV nhấn mạnh lại các chú thích khó
1,2,3,5,7 - Nghe
4. HĐ4: Hướng dẫn- Tìm hiểu văn bản:
18’
III. TÌM HIỂU VĂN BẢN:
H: Trong trí tưởng tượng của người xưa, LLQ
và Âu Cơ hiện lên với những đặc điểm phi
thường nào về nòi giống và sức mạnh ?
1. Đọc thầm đoạn 1:
- Trả lời
1. Những chi tiết thể hiện tính
chất kỳ lạ, lớn lao, đẹp đẽ về
nguồn gốc và hình dạng của
Lạc Long Quân và Âu Cơ
Trường THCS Cẩm Sơn Giáo Viên : BÙI THỊ LOAN
2
H: Sự phi thường ấu của LLQ là biểu hiện
một vẻ đẹp như thế nào?
H: Những điều đáng q ở Âu Cơ là biểu
hiện của một vẻ đẹp như thế nào ?
H: LLQ kết duyên cùng Âu Cơ, có nghóa là
những vẻ đẹp cao quý của thần tiên được hòa
hợp. Theo em qua mối tình duyên này, người
xưa muốn ta nghó gì về nòi giống dân tộc?
- Vẻ đẹp cao q của bậc anh
hùng
- Vẻ đẹp cao quý của người
phụ nữ
- Dân tộc ta có nguồn gốc
cao quý, thiêng liêng
Lạc Long Quân Âu Cơ
- là con thần - dòng họ
Biển ở dưới Thần Nông
nước, có nhiều ở trên núi,
phép lạ sức xinh đẹp
mạnh vô đòch, tuyệt trần
diệt yêu yêu thiên
quái … nhiên.
-> vẻ đẹp -> vẻ đẹp
cao q cao q của
của bậc người phụ nữ
anh hùng
H: Qua việc này, người xưa còn muốn biểu lộ
tình cảm nào đối với cội nguồn dân tộc ?
- Lòng tôn kính, tự hào về nòi
giống Con Rồng, Cháu Tiên
- Cho HS đọc thầm đoạn 2
H: Chuyện Âu Cơ sinh con có gì lạ?
- Đọc thầm đoạn 2 2. Việc sinh con và chia con của
Lạc Long Quân và Âu Cơ:
H: Chi tiết này có ý nghóa gì ? - Giải thích mọi người chúng
ta đều là anh em ruột thòt do
cùng một cha mẹ sinh ra
- Âu Cơ sinh ra bọc trăm
trứng nở thành trăm người
con khỏe đẹp
- GV giảng: - Nghe
- Từ “đồng bào” Bác Hồ nói có nghóa là
cùng bào thai mọi người trên đất nước ta
đều có chung 1 nguồn gốc
- Giống nòi ta thật cao q thiêng liêng
- Từ trong cội nguồn, dân tộc ta đã là một
khối thống nhất
H: LLQ và Âu Cơ đã chia con như thế nào ?
- Trả lời
- Năm mươi con theo mẹ lên núi
- Năm mươi con theo cha
xuống biển
H: Vì sao cha mẹ lại chia con thành hai
hướng lên rừng và xuống biển ?
- Rừng núi là quê mẹ, biển là
quê cha, các con ở hai bên nội
ngoại cân bằng, đặc điểm đòa lí
nước ta có nhiều rừng và biển
H: Qua sự việc cha LLQ và Âu Cơ mang
con lên rừng và xuống biển người xưa
muốn thể hiện ý nguyện gì ?
H: Truyện còn kể rằng các con của LLQ
và Âu Cơ nối nhau làm vua ở đất Phong
Châu, lấy danh hiệu là Hùng Vương
không hề thay đổi.
- Ý nguyện phát triển dân
tộc, làm ăn, mở rộng và giữ
vững đất đai
- Ý nguyện đoàn kết thống
nhất dân tộc, mọi người ở
mọi vùng đều có chung
nguồn gốc ý chí và sức mạnh
-> Thể hiện ý nguyện phát
triển dân tộc và đoàn kết
thống nhất dân tộc
Theo em các sự việc đó có ý nghóa gì trong
việc cắt nghóa truyền thống dân tộc ?
H: Các văn bản truyền thuyết thường chứa
đựng yếu tố kỳ ảo. Em hiểu gì về các yếu
tố kì ảo đó?
- Dân tộc ta có từ lâu đời trải
qua các triều đại Hùng Vương,
Phong Châu là đất tổ, dân tộc
ta có truyền thống đoàn kết
thống nhất và bền vững
- Là chi tiết tưởng tượng
không có thật, rất phi thường
3. Chi tiết tưởng tượng, kỳ ảo
của truyện:
Trường THCS Cẩm Sơn Giáo Viên : BÙI THỊ LOAN
3
GV giảng:
- Là một loại chi tiết đặc sắc của các
truyện dân gian như truyền thuyết, thần
thoại, cổ tích
- Nghe
- Chi tiết kỳ ảo do trí tưởng tượng của
người xưa thêu dệt, gắn liền với quan
niệm mọi vật đều có linh hồn thế giới xen
lẫn giữa thần và người - Lạc Long Quân nòi rồng,
H: Em thấy những chi tiết kỳ ảo nào trong
văn bản Con Rồng, Cháu Tiên?
- Trả lời có nhiều phép lạ, diệt trừ yêu quái
- Âu Cơ sinh ra bọc trăm trứng nở
thành trăm người con khỏe đẹp
-> Tô đậm tính chất lớn lao, đẹp
đẽ của nhân vật và sự kiện
Thiêng liêng hóa nguồn gốc
giống nòi
- Làm tăng sức hấp dẫn của truyện
5. HĐ5: Hướng dẫn- Tổng kết rút ra ý
nghóa và nghệ thuật
IV. TỔNG KẾT:
1. Ý nghóa truyện:
H: Em hiểu gì về dân tộc ta qua truyền
thuyết Con Rồng, Cháu Tiên?
- HS thảo luận nhóm, đại diện
trình bày- nhóm khác nhận xét
-> Dân tộc ta có nguồn gốc
thiêng liêng cao q
- Đề cao nguồn gốc chung và
Giải thích, suy tôn nguồn gốc
giống nòi và thể hiện ý
nguyện đoàn kết, thống nhất
cộng đồng của người Việt
H: Truyền thuyết Con Rồng, Cháu biểu hiện ý nguyện đoàn kết
thống nhất dân tộc
Tiên đã bồi đắp cho em những tình cảm
nào ?
H: Các truyền thuyết có liên quan đến sự
thật lòch sử xa xưa. Theo em, truyền thuyết
Con Rồng Cháu Tiên phản ánh sự thật lòch
sử nào của nước ta trong quá khứ ?
- Tự hào dân tộc, yêu q
truyền thống dân tộc, đoàn
kết thân ái với mọi người
- Thời đại các vua Hùng, đền
thờ của vua Hùng ở Phong
Châu, Phú Thọ giỗ tổ Hùng
Vương hằng năm 2. Nghệ thuật:
H: Nét nghệ thuật đặc sắc nào được sử
dụng ở truyện này cũng như ở truyền
thuyết nói chung ? - Trả lời
Truyện có nhiều chi tiết
tưởng tượng, kỳ ảo
- Gọi HS đọc Ghi nhớ - Đọc * Ghi nhớ: SGK T8
- GV chốt lại cho HS dễ nhớ - Nghe
6. HĐ6: Hướng dẫn luyện tập:
5’
V; LUYỆN TẬP:
- Gọi HS đọc BT1- chỉ ra yêu cầu BT1. Em
biết những truyện nào của các dân tộc khác ở
VN cũng giải thích nguồn gốc tương tự như
truyện Con Rồng, Cháu Tiên ? Sự giống nhau
ấy nhằm khẳng đònh điều gì ?
- HS phát biểu
* Ở lớp:
BT1. Những truyện của các dân
tộc khác ở Việt Nam cũng giải
thích nguồn gốc tương tự như
truyện Con Rồng Cháu Tiên
- Người Mường có truyện quả
trứng nở to ra người
- Người Khơ Mú có truyện
Quả bầu mẹ
-> khẳng đònh sự gần gũi về cội
Trường THCS Cẩm Sơn Giáo Viên : BÙI THỊ LOAN
4
nguồn và sự giao lưu văn hóa
của các dân tộc trên đất nước ta
BT2. Kể diễn cảm truyện theo các yêu cầu sau: - Nghe BT2. Kể diễn cảm truyện
- Đúng cốt truyện, chi tiết cơ bản
- Cố gắng dùng lời văn (nói) của
cá nhân để kể cho diễn cảm
GV nhận xét- ghi điểm
- HS kể- nhận xét * Ở NHÀ:
BT3: Truyền thuyết Con Rồng, Cháu Tiên
giải thích suy tôn nguồn gốc giống nòi và
thể hiện ý nguyện đoàn kết, thống nhất
của cộng đồng người Việt ở mọi miền đất
nước. Theo em, nhận xét đó đúng không ?
Vì sao ?
BT3:
Hướng dẫn trả lời
Nhận xét đó đúng vì người
Việt coi mình là con cháu
của LLQ và Âu Cơ những
nhân vật linh thiêng, cao q,
đẹp đẽ về nguồn gốc và hình
dạng; đồng thời cũng là
những nhân vật thực hiện sự
nghiệp mở nước vó đại
7. Dặn dò: 1’- Nghe
- Mọi người trên đất nước
Việt đều có chung cội nguồn
- Chép ghi nhớ và học thuộc
- Tập kể diễn cảm truyện
- Làm bài tập
- Đọc Trước Văn Bản Bánh Chưng, Bánh
Giầy, trả lời câu hỏi ở phần Đọc hiểu
8. Nhận xét lớp: 1’- Nghe
Học sinh hiểu bài- Bước đầu nắm chắc
được đònh nghóa truyền thuyết
Trường THCS Cẩm Sơn Giáo Viên : BÙI THỊ LOAN
5
Tuần Ngày soan:
Tiết Ngày dạy:
Văn bản:
BÁNH CHƯNG, BÁNH GIẦY
(Hướng dẫn đọc thêm)
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
Giúp học sinh:
- Nắm được nội dung ý nghóa của truyện.
- Kể lại đựơc câu chuyện.
B. CHUẨN BỊ:
- GV: + Tìm hiểu tài liệu: Sách giáo khoa, sách GV, sách bài tập, thiết kế bài giảng
+ Soạn giáo án
- HS: Đọc tìm hiểu bài trước ở nhà
C. TỔ CHỨC DẠY – HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG GHI
1. HĐ1: Khởi động
- Ổn đònh lớp
- Kiểm bài cũ
7’
- HS trả lời
Nêu ý nghóa truyện Con Rồng Cháu Tiên ? - Giải thích suy tôn nguồn
gốc giống nòi, thể hiện ý
nguyện đoàn kết thống nhất
công đồng dân tộc Việt
- Vào bài mới
Hằng năm, mỗi khi Xuân về Tetá đến,
- Nghe
nhân dân ta- con cháu của các vua Hùng
từ miền xuôi đến miền ngược, vùng núi
cũng như vùng biển lại nô nức hồ hởi chở
lá dong, xay đỗ giã gạo gói bánh. Quang
cảnh ấy làm chúng ta thêm yêu q, tự hào
về nền văn hóa cổ truyền độc đáo của dân
tộc và làm như sống lại truyền thuyết
Bánh Chưng Bánh Giầy
2. HĐ2: Hướng dẫn đọc- Tìm hiểu chú thích:
5’ I. ĐỌC- TÌM HIỂU CHÚ THÍCH
Hướng dẫn đọc: - Nghe 1. Đọc:
Trường THCS Cẩm Sơn Giáo Viên : BÙI THỊ LOAN
6
Đọc giọng to, rõ phát âm chính xác ngừng
nghỉ đúng chỗ. Thay đổi giọng điệu cho
phù hợp với từng nhân vật.
Yêu cầu HS đọc có thể chia thành 3 đoạn: - 3 HS đọc
+ Đoạn 1: Từ đầu… “chứng giám”
+ Đoạn 2: Tiếp theo… “hình tròn”
+ Đoạn 3: Phần còn lại
GV nhận xét, sửa chữa chung - Nghe
Gọi HS đọc chú thích T11.12 - Đọc 2. Tìm hiểu chú thích:
GV nhấn mạnh lại các chú thích khó
3. HĐ3: Hướng dẫn học sinh- Tìm hiểu
văn bản:
18’
II. TÌM HIỂU VĂN BẢN:
Cho HS đọc thầm đoạn 1 - Đọc thầm lại đoạn 1
H: Vua Hùng chọn người nối ngôi trong
hoàn cảnh nào ? Với ý đònh ra sao và bằng
hình thức gì ? - Trả lời
1. Hoàn cảnh, cách thức, ý
đònh vua Hùng chọn người
nối ngôi:
- Hoàn cảnh: Giặc ngoài đã
yên, vua đã già
GV: Qua những điều trên ta thấy vua
Hùng là một ông vua anh minh
và muốn chọn người kế nghiệp
- Ý của vua: Người nối ngôi
phải có chí lớn không nhất
thiết là con trưởng
mình phải có tài đức - Hình thức: nhân lễ Tiên
Vương ai làm vừa ý vua sẽ
được truyền ngôi
(Cho HS đọc thầm đoạn 2)
H: Vì sao trong các con vua chỉ có Lang
Liêu được thần giúp đỡ ?
- Đọc thầm đoạn 2
- Trả lời
2. Lang Liêu được thần giúp
đỡ vì:
- Chàng là người thiệt thòi
nhất. Thân là con vua nhưng
rất gần gũi với dân
GV: Thầy ở đây chính là nhân dân. Ai có
thể suy nghó về lúa gạo sâu sắc, trân trọng
hạt gạo của trời đất và cũng là kết quả
giọt mồ hôi, công sức của con người như
nhân dân. Nhân dân rất q trọng cái nuôi
mình, cái mình làm ra được
- Nghe - Chàng là người duy nhất
hiểu được ý thần và thực
hiện được ý thần
(Cho HS đọc thầm đoạn 3) - Đọc thầm đoạn 3 3. Kết quả của cuộc thi tài:
H: Vua đã chọn ai là người nối ngôi? Vì
sao ?
- Lang Liêu vì đã làm đúng ý
vua
- Hai thứ bánh của Lang Liêu
được chọn để tế
H: Vì sao hai thứ bánh của Lang Liêu
được vua cha chọn để tế Trời Đất Tiên
Vương và Lang Liêu được chọn để nối
ngôi vua ?
- Vì: + Hai thứ bánh có ý
nghóa thực tế (q trọng nghề
nông, q trọng hạt gạo nuôi
sống con người và sản phẩm
do chính con người làm ra)
Trời Đất, Tiên Vương
- Lang Liêu được truyền ngôi
+ Hai thứ bánh có ý
nghóa sâu xa (Tượng Trời,
Tượng Đất, tượng muôn loài)
+ Hai thứ bánh chứng tỏ
được tài đức của Lang Liêu
Trường THCS Cẩm Sơn Giáo Viên : BÙI THỊ LOAN
7
H: Thần có thể thay thế cho người trong cuộc
thi tài này được không ? Nếu không có tài
năng sáng tạo của con người thì điều mách bảo
của thần có thành hiện thực được không?
Cho nhóm cho HS thảo luận - Thảo luận- đại diện trình bày
nhóm khác nhận xét bổ sung
GV: Ở đây yếu tố thần kỳ giúp cho tài
năng của con người phát triển, đức độ tỏa
sáng chứ không làm con người nhỏ bé đi
trước uy lực của thần
- Thần mách bảo nhưng
không làm thay được
4. HĐ4: Hướng dẫn- Tổng kết rút ra ý
nghóa và nghệ thuật
5’
III. TỔNG KẾT:
1. Ý nghóa truyện:
H: Chú ý lời nhận xét, lời bình của vua về
2 loại bánh. Truyện nhằm giải thích điều
gì ? Qua đó đề cao điều gì ? - Trả lời
- Truyện nhằm giải thích
nguồn gốc của bánh chưng,
bánh giày, phản ánh thành
tựu của văn minh nông
nghiệp ở buổi đầu dựng nước
- Truyện còn đề cao lao động
đề cao nghề nông
H: Yếu tố nghệ thuật đặc sắc nào giúp
truyện có sức hấp dẫn ?
H: Chi tiết tưởng tượng kỳ ảo nào được sử
dụng trong truyện này ?
- Trả lời
- Sự xuất hiện của thần
2. Nghệ thuật
Truyện có sử dụng các chi
tiết tưởng tượng kỳ ảo
H: Trong kho tàng truyện cổ dân gian VN
có một hệ thống truyện hướng tới mục
đích giải thích nguồn gốc sự vật như
những truyện nào ?
- Sự tích trầu cau, Sự tích dưa
hấu,…
- Gọi HS đọc Ghi nhớ SGK T12 - Đọc * Ghi nhớ: SGK T12
- GV nhấn mạnh lại
5. HĐ5: Hướng dẫn luyện tập:
7’
IV. LUYỆN TẬP:
* Ở LỚP:
- Gọi HS đọc BT1- chỉ ra yêu cầu
Cho HS thảo luận nhóm ở bài tập này. Ý
nghóa của phong tục ngày tết nhân dân ta
làm bánh chưng bánh giầy ?
- Đọc- làm theo yêu cầu
- Thảo luận trong nhóm đại
diện trình bày, nhóm khác
nhận xét bổ sung
BT1. Ý nghóa của phong tục
ngày Tết nhân dân ta làm
bánh chưng bánh giầy
- Thể hiện sự thờ kính Trời
Đất, tổ tiên của nhân dân ta
- Gọi HS đọc BT1 và chỉ ra yêu cầu - Đề cao lao động
Đọc truyện này em thích nhất chi tiết
nào ? Vì sao ?
- Đọc- làm theo yêu cầu
- HS trả lời
BT2. Đọc truyện này em thích
nhất chi tiết nào ? Vì sao ?
- GV sửa chữa ý của HS, chú ý căn cứ vào
nội dung của văn bản. Cần tôn trọng ý
kiến của HS * Ở NHÀ:
Cho HS thực hiện ở nhà, tiết sau GV kiểm tra lại BT3- Kể diễn cảm truyện
Tập kể diễn cảm theo các yêu cầu sau: - Nghe
+ Đúng cốt truyện, chi tiết cơ bản
+ Cố gắng dùng lời văn nói của cá nhân để kể
6. Dặn dò:
2’- Nghe
- Chép ghi nhớ và học thuộc
Trường THCS Cẩm Sơn Giáo Viên : BÙI THỊ LOAN
8
- Tập kể diễn cảm truyện
- Chuẩn bò tiết 3: Từ và cấu tạo từ của
tiếng Việt
7. Nhận xét lớp:
1’- Nghe
HS hiểu bài- Phần tự học HS chưa quen
8. Rút kinh nghiệm:
Trường THCS Cẩm Sơn Giáo Viên : BÙI THỊ LOAN
9
Tuần Ngày soan:
Tiết Ngày dạy:
TỪ VÀ CẤU TẠO CỦA TỪ TIẾNG VIỆT
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
Giúp HS hiểu được thế nào là từ và đặc điểm cấu tạo từ tiếng Việt cụ thể là:
- Khái niệm về từ
- Đơn vò cấu tạo từ (tiếng)
- Các kiểu cấu tạo từ (từ đơn/ từ phức; từ ghép/ từ láy)
B. CHUẨN BỊ:
- GV: + Tìm hiểu tài liệu: SGK, SGV, sách bài tập NV6
+ Soạn giáo án
+ Bảng phụ
- HS: Làm theo yêu cầu GV đã dặn ở tiết trước
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
NỘI DUNG GHI
1. HĐ1: Khởi động:
7’
- Ổn đònh lớp
- Kiểm bài cũ: Kiểm tập bài soạn của HS
- Vào bài mới - Nghe
Để tạo câu thì người ta dùng đơn vò ngôn
ngữ nào ?-> Từ
Vậy từ dùng để tạo câu. Mà thế nào là
từ ? Đơn vò cấu tạo từ ? Các kiểu cấu tạo
từ ? Chúng ta sẽ tìm hiểu ở tiết hôm nay
2. HĐ2: Hướng dẫn HS lập danh sách
các tiếng và các từ:
10’ I. TỪ LÀ GÌ ?
Sử dụng bảng phụ 1 - Quan sát
Thần/ dạy/ dân/ cách/ trồng trọt/ chăn
nuôi/ và/ cách/ ăn ở
(Con Rồng, Cháu Tiên)
H: Dựa vào kiến thức đã học ở bậc Tiểu
học, em hãy lập danh sách các từ và danh
sách các tiếng trong ví dụ trên ? - Các từ: Thần, dạy, dân,
cách, trồng trọt, chăn nuôi,
và, cách, ăn ở
GV: Có trường hợp 1 tiếng đã tạo thành 1
từ, có trường hợp 2 tiếng
- Các tiếng: Thần, dạy, dân,
cách, và, cách
kết hợp lại để tạo thành 1 từ
3. HĐ3: Hướng dẫn phân tích đặc điểm
của từ
H: Em hãy cho biết mỗi loại đơn vò được
dùng làm gì ?
- Tiếng dùng để tạo từ
- Từ dùng để tạo câu
H: Khi nào một tiếng được coi là 1 từ ? -> Khi 1 tiếng có thể dùng
tạo câu tiếng ấy trở thành từ
H: Đơn vò ngôn ngữ nhỏ nhất dùng để đặt - Từ
Trường THCS Cẩm Sơn Giáo Viên : BÙI THỊ LOAN
10
câu là gì ?
H: Vậy từ là gì ? Từ là đơn vò ngôn ngữ nhỏ
nhất dùng để đặt câu
4. HĐ4: Phân loại các từ:
(Sử dụng bảng phụ 2)
7’
- Quan sát
II. TỪ ĐƠN VÀ TỪ PHỨC
Từ/ đấy/ nước/ ta/ chăm/ nghề/ trồng trọt/
chăn nuôi/ và/ có/ tục/ ngày/ tết/ làm/
bánh chưng/ bánh giầy (Bánh chưng,
bánh giầy)
H: Tìm từ 1 tiếng và 2 tiếng có trong câu
trên ? Sau đó điền vào bảng phân loại ?
- Từ 1 tiếng: Từ, đấy, nước,
ta, chăm, nghề, và, có, tục,
ngày, tết, làm
Kiểu cấu tạo từ Ví dụ
Từ đơn
Từ, đấy, nước, ta,
chăm, nghề, và, có,
tục, ngày, tết, làm
Từ
phức
Từ ghép
bánh chưng, bánh
giầy, chăn nuôi
Từ láy Trồng trọt
- Từ 2 tiếng: trồng trọt, chăn
nuôi, bánh chưng, bánh giầy
5. HĐ5: Phân tích đặc điểm của từ và
xác đònh đơn vò cấu tạo nên từ
H: Đơn vò dùng để cấu tạo nên từ là gì ? - Tiếng - Tiếng là đơn vò cấu tạo nên từ
H: Từ gồm có 1 tiếng gọi là gì ? - Từ đơn - Từ đơn là từ chỉ gồm 1 tiếng
H: Từ gồm 2 hoặc nhiều tiếng gọi là gì ? - Từ phức - Từ phức là từ gồm 2 hoặc
nhiều tiếng
H: Những từ phức ở trên được tạo ra bằng
cách nào ?
- Ghép các tiếng có quan hệ
với nhau về nghóa
- Quan hệ láy âm giữa các
tiếng
- Từ ghép là những từ phức
được tạo ra bằng cách ghép
các tiếng có quan hệ với
nhau về nghóa
H: Cấu tạo của từ ghép và từ láy có gì
giống và khác nhau ?
- Giống: đều là từ phức
- Khác: + Từ ghép: các tiếng
có quan hệ với nhau về nghóa
+ Từ láy: quan hệ láy
âm giữa các tiếng
- Từ láy là những từ phức có
quan hệ láy âm giữa các
tiếng
6. HĐ6: Hệ thống hóa kiến thức
3’
Gọi HS đọc ghi nhớ- GV nhấn mạnh lại
cho HS dễ nhớ bằng mô hình
- Đọc- nghe * Ghi nhớ: SGK T13, 14
Từ đơn Từ phức
7. HĐ7: Hướng dẫn luyện tập:
20’
III. LUYỆN TẬP:
BT1. (Sử dụng bảng phụ) - Quan sát- trả lời theo y/c * Ở LỚP:
[…] Người Việt Nam ta- Con cháu vua
Hùng- khi nhắc đến nguồn gốc của mình,
thường xưng là con Rồng, cháu Tiên
BT1:
a. Các từ con cháu nguồn gốc
thuộc kiểu cấu tạo từ ghép
(Con Rồng, Cháu Tiên)
Trường THCS Cẩm Sơn Giáo Viên : BÙI THỊ LOAN
11
Từ
Từ ghép
Từ láy
H: Các từ con cháu nguồn gốc thuộc kiểu
cấu tạo từ nào ?
H: Tìm những từ đồng nghóa với từ nguồn
gốc trong câu trên ?
b. Từ đồng nghóa với nguồn
gốc cội nguồn, gốc gác
H: Tìm thêm những từ ghép chỉ quan hệ thân
thuộc theo kiểu: con cháu, anh chò, ông bà…
c. cậu mợ, cô dì, cháu bác
BT2: Nêu qui tắc sắp xếp các tiếng trong
từ ghép chỉ quan hệ thân thuộc
- làm theo yêu cầu BT2: Khả năng sắp xếp
- Theo giới tính (nam,
- Theo giới tính (nam nữ) nữ) ông bà, cha mẹ, anh chò
- Theo bậc (trên, dưới) - Theo bậc (trên dưới): bác
cháu, chò em, dì cháu
BT3: Gọi HS đọc và chỉ ra y/c - Đọc làm theo yêu cầu BT3
Tên các loại bánh đều được cấu tạo theo
công thức bánh + x
Theo em các tiếng đứng sau kí hiệu x trong
những từ ghép trên có thể nêu những đặc điểm
gì để phân biệt các thứ bánh với nhau ? Nêu ý
kiến bằng cách điền những từ thích hợp vào
chỗ trống ở bảng bên
Nêu cách chế
biến bánh
bánh rán, bánh
nướng …
Nêu tên chất
liệu của bánh
bánh nếp,
bánh khoai…
Nêu tính chất
của bánh
bánh dẻo,
bánh phồng
Nêu hình dáng
của bánh
bánh gói, bánh
gai…
BT5. Thi tìm nhanh các từ láy ? BT5. Các từ láy
Cho HS tìm rồi ghi vào tập, GV chọn 3 bài
làm nhanh nhất ghi điểm cho HS
- làm vào tập - Tả tiếng cười: khúc khích,
hô hố…
- Tả tiếng nói: lè nhè, thỏ thẻ…
- Tả dáng điệu: lừ đừ, lả lướt…
* Ờ NHÀ:
- Gọi HS đọc BT4 - Đọc BT4
Nghó tủi thân, công chúa út ngồi khóc thút
thít
- Từ láy thút thít miêu tả
tiếng khóc
(Nàng út làm bánh ót)
H: Từ láy trong câu trên miêu tả cái gì ?
- Những từ láy khác cũng có
tác dụng miêu tả đó: nức nở,
sụt sùi,…
H: Tìm thêm các từ láy khác miêu tả như vậy
8. Dặn dò:
- Chép ghi nhớ học thuộc 2’- nghe
- Làm bài tập ở nhà
- Đọc phần đọc thêm SGK T15
- Chuẩn bò tiết A. Văn bản giao tiếp và
phương thức biểu đạt
9. Nhận xét lớp:
1’- nghe
HS hiểu bài- Tích cực tìm hiểu kiến thức mới
10. Rút kinh nghiệm:
Trường THCS Cẩm Sơn Giáo Viên : BÙI THỊ LOAN
12
Tuần Ngày soan:
Tiết Ngày dạy:
GIAO TIẾP VĂN BẢN
VÀ PHƯƠNG THỨC BIỂU ĐẠT
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
- Huy động kiến thức của học sinh và các loại văn bản mà HS đã biết
- Hình thành sơ bộ các khái niệm: văn bản, mục đích giao tiếp, phương thức
biểu đạt
B. CHUẨN BỊ:
- GV: + Tìm hiểu tài liệu: SGK, SGV, sách bài tập
+ Soạn giáo án
+ Bảng phụ
- HS: làm theo yêu cầu GV đã dặn ở tiết trước
C. TỔ CHỨC DẠY – HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
NỘI DUNG GHI
1. HĐ1:Khởi động:
7’
- Ổn đònh lớp:
- Kiểm tra bài cũ: Kiểm tập bài soạn
của HS
- Vào bài mới - Nghe
Trong thực tế, HS đã tiếp xúc và sử dụng
các văn bản vào các mục đích khác nhau:
đọc báo, đọc truyện, viết thư, viết đơn,
nhưng có thể chưa gọi chúng là văn bản và
cũng chưa gọi các mục đích cụ thể thành 1
tên gọi khái quát là giao tiếp. Nhiệm vụ
của bài là làm cho HS biết gọi các bài văn,
các giấy tờ là văn bản, gọi các mục đích sử
dụng văn bản là giao tiếp, biết gọi tập làm
văn là làm văn bản. Sơ bộ hiểu văn bản là
gì ? Và biết có 6 kiểu loại văn bản với
phương thức biểu đạt khác nhau
2. HĐ2. Hướng dẫn HS tìm hiểu văn
bản và mục đích giao tiếp
- Gọi HS đọc câu 1 SGK T15.16
10’
- Đọc- trả lời các câu
I. TÌM HIỂU CHUNG VỀ
VĂN BẢN VÀ PHƯƠNG
THỨC BIỂU ĐẠT
1. Văn bản và mục đích
H: Trong đời sống, khi có một tư tưởng,
tình cảm, nguyện vọng mà cần biểu
đạt cho mọi người hay ai đó biết thì em
làm thế nào ?
hỏi
- Em sẽ nói hay viết
giao tiếp
H: Khi muốn biểu đạt tư tưởng, tình cảm
ấy một cách trọn vẹn, đầy đủ cho người
- Phải tạo lập văn bản,
nghóa là nói có đầu có
Trường THCS Cẩm Sơn Giáo Viên : BÙI THỊ LOAN
13
khác hiểu thì em phải làm thế nào ? đuôi, có mạch lạc, lí lẽ
H: Muốn biểu đạt tư tưởng, tình cảm…
của mình cho mọi người biết thì ta
dùng ngôn ngữ để giao tiếp. Vậy giao
tiếp là gì ?
- Trả lời
- Giao tiếp là một hoạt
động truyền đạt, tiếp nhận
tư tưởng, tình cảm bằng
phương tiện ngôn từ
H: Đọc câu ca dao sau và trả lời các
câu hỏi
- Đọc- trả lời
“Ai ơi giữ chí cho bền
Dù ai xoay hướng đổi nền mặc ai”
* Câu ca dao này được sáng tác ra để
làm gì ?
- Nêu ra một lời khuyên
H: Nó muốn nói lên vấn đề gì ? - Chủ để của văn bản là
giữ chí cho bền
GV: Câu thứ 2 nói rõ thêm giữ chí cho bền
nghóa là gì: là không dao động khi người
khác thay đổi chí hướng, hoài bão, lí tưởng
H: Hai câu 6 và 8 liên kết với nhau như
thế nào ?
- Về luật vần và về ý
H: Như thế câu ca dao trên đã biểu đạt
trọn vẹn 1 ý chưa ?
- Đã biểu đạt được trọn vẹn
nên có thể xem đó là văn bản
H: Lời phát biểu của thầy (cô) Hiệu
trưởng trong lễ khai giảng năm học có
phải là một văn bản không ? Vì sao ?
H: Bức thư em viết cho bạn bè,
- là 1 văn bản vì đó là chuỗi
lời nói có chủ đề, ở đây được
hiểu là 1 vấn đề chủ yếu,
xuyên suốt tạo thành mạch
lạc của văn bản, có các hình
thức liên kết với nhau. Đây là
1 văn bản nói
- Bức thư là văn bản
người thân có phải là 1 văn bản không ? viết, có thể thức, chủ đề
xuyên suốt là thông báo
tình hình và quan tâm tới
người nhận thư
H: Những đơn xin học, bài thơ, truyện
cổ tích… có phải đều là văn bản ?
- Đều là văn bản vì chúng có
mục đích, yêu cầu thông tin và
có thể thức nhất đònh
H: Hãy kể thêm những văn bản mà em
biết ?
- Câu đối, ca dao, đơn từ
H: Những ví dụ trên đều là văn bản.
Vậy văn bản là gì ?
- Văn bản là chuỗi lời nói
miệng hay bài viết có chủ đề
thống nhất có liên kết mạch
lạc, vận dụng phương thức
biểu đạt phù hợp để thực hiện
mục đích giao tiếp
3. HĐ3: Hướng dẫn HS tìm hiểu về kiểu
8’ 2. Kiểu văn bản và phương
Trường THCS Cẩm Sơn Giáo Viên : BÙI THỊ LOAN
14
văn bản và phương thức biểu đạt
thức biểu đạt
Tùy theo mục đích giao tiếp cụ thể mà
người ta sử dụng các kiểu văn bản với
các phương thức biểu đạt sau
(Sử dụng bảng phụ trong SGK T16)
Yêu cầu HS nêu ví dụ về mỗi phương
thức biểu đạt)
H: Có mấy kiểu văn bản thường gặp ?
GV giới thiệu chương trình sẽ học
- Lớp 6: văn tự sự, miêu tả
- Lớp 7: văn biểu cảm, nghò luận
- Lớp 8: văn nghò luận, thuyết minh,
văn bản hành chính công cụ mỗi năm
học một ít
- Trả lời
- Nghe
Có 6 kiểu văn bản thường gặp
với các phương thức biểu đạt
tương ứng: tự sự, miêu tả, biểu
cảm, nghò luận, thuyết minh,
hành chính công cụ. Mỗi kiểu
văn bản có một mục đích giao
tiếp riêng
4. HĐ4: Bài tập tình huống
Gọi HS đọc bài tập - Đọc
H: Muốn xin phép sử dụng sân vận
động thì cần có văn bản gì ?
- Đơn xin được sử dụng sân
vận động
H: Muốn tường thuật diễn biến trận
đấu bóng đá thì dùng văn bản gì ?
(văn bản hành chính công cụ)
- Tường thuật (tự sự)
H: Muốn tả lại những pha bóng đẹp
trong trận đấu thì dùng văn bản gì ?
- Miêu tả
H: Để giới thiệu quá trình thành lập và thành
tích thi đấu của 2 đội thì dùng văn bản gì ?
- Thuyết minh
H: Muốn bày tỏ lòng yêu mến môn
bóng đá thì dùng văn bản gì ?
- Biểu cảm
H: Bác bỏ ý kiến cho rằng bóng đa là
môn thể thao tốn kém, làm ảnh hưởng
không tốt tới việc học tập và công tác
của nhiều người thì dùng văn bản gì ?
- Nghò luận
5. HĐ5: Hướng dẫn- Ghi nhớ:
2’ * Ghi nhớ: SGK T17
Gọi HS đọc ghi nhớ SGK T17 - Đọc
GV nhấn mạnh lại cho HS dễ nhớ - Nghe
6. HĐ6: Hướng dẫn luyện tập:
15’
II. LUYỆN TẬP
Gọi HS đọc BT1 và chỉ ra y/c - Đọc * Ở LỚP:
Chia nhóm cho HS thảo luận
Muốn làm được bài tập này trước hết
phải xác đònh mục đích giao tiếp của
văn bản đó là gì ? Rồi kết luận nó
thuộc kiểu văn bản nào ?
- Thảo luận nhóm, đại
diện trình bày, nhóm khác
nhận xét
BT1. Chỉ ra phương thức biểu
đạt được sử dụng trong các
đoạn văn, đoạn thơ
a. Tự sự
b. Miêu tả
c. Nghò luận
d. Biểu cảm
đ. Thuyết minh
- Gọi HS đọc BT2 và chỉ ra y/c - Đọc * Ở NHÀ:
Trường THCS Cẩm Sơn Giáo Viên : BÙI THỊ LOAN
15
H: Truyền thuyết Con Rồng Cháu Tiên
thuộc kiểu văn bản nào ? Vì sao em biết ?
Hướng dẫn: Có thể xem lại mục đích của các
kiểu văn bản rồi đối chiếu để rút ra kết luận - Nghe
BT2. Truyền thuyết Con Rồng
Cháu Tiên thuộc kiểu văn bản
tự sự vì mục đích giao tiếp là
trình bày diễn biến sự việc
7. Dặn dò:
2’- Nghe
- Chép ghi nhớ và học thuộc
- Làm bài tập
- Chuẩn bò Tiết 5.6 Văn bản: Thánh
Gióng: Sưu tầm các bức tranh, bài thơ,
đoạn thơ về Thánh Gióng
8. Nhận xét lớp:
1’ Nghe
HS hiểu bài- Tích cực phát biểu
9. Rút kinh nghiệm:
Trường THCS Cẩm Sơn Giáo Viên : BÙI THỊ LOAN
16
Tuần Ngày soan:
Tiết Ngày dạy:
Văn bản:
THÁNH GIÓNG
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
Giúp HS:
- Nắm được nội dung, ý nghóa và một số nét nghệ thuật tiêu biểu của truyện
- Kể lại được truyện này
B. CHUẨN BỊ:
- GV: + Tìm hiểu tài liệu: SGK, SGV, Sách bài tập, Thiết kế bài giảng
+ Soạn giáo án
+ Sưu tầm tranh ảnh
- HS: Chuẩn bò theo yêu cầu GV đã dặn ở tiết trước
C. TỔ CHỨC DẠY – HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG GHI
1. HĐ1: Khởi động
7’
- Ổn đònh lớp
- Kiểm tra bài cũ
H
1
: Nêu đònh nghóa truyền thuyết ? - Truyền thuyết: Loại truyện
dân gian kể về các nhân vật
và sự kiện lòch sử có liên
quan đến thời quá khứ, có
nhiều chi tiết tưởng tượng kì
ảo. Truyền thuyết thể hiện
cách đánh giá của nhân dân
đối với các sự kiện và nhân
vật lòch sử được kể
H
2
: Nêu ý nghóa của truyện Con Rồng
Cháu Tiên ?
- Truyện nhằm giải thích suy
tôn nguồn gốc giống nòi và
thể hiện ý nguyện đoàn kết,
thống nhất cộng đồng của
người Việt
H
3
:Nêu ý nghóa của truyện Bánh chưng,
bánh giầy ?
- Giải thích nguồn gốc của
bánh chưng, bánh giầy, vừa
phản ánh thành tựu của văn
minh nông nghiệp ở buổi đầu
dựng nước với thái độ đề cao
- Vào bài mới
lao động, đề cao nghề nông
và thể hiện sự kính thờ Trời,
Đất, tổ tiên của nhân dân ta
- Nghe
Chủ đề đánh giặc cứu nước thắng lợi là
chủ đề lớn cơ bản, xuyên suốt lòch sử văn
học VN nói chung, văn học dân gian Việt
Trường THCS Cẩm Sơn Giáo Viên : BÙI THỊ LOAN
17
Nam nói riêng. Thánh Gióng là truyện
dân gian thể hiện rất tiêu biểu, độc đáo
chủ đề này
2. HĐ2: Hướng dẫn đọc- Tìm hiểu chú
thích
10’
I. ĐỌC- TÌM HIỂU CHÚ
THÍCH
- GV có thể chia truyện thành 4 đoạn 1. Đọc:
Gọi HS đọc và nhận xét
+ Đoạn 1: Từ đầu… “nằm đấy”
+ Đoạn 2: Tiếp theo “chú bé dặn”
+ Đoạn 3: Tiếp theo… “cứu nước”
+ Đoạn 4: Phần còn lại
Yêu cầu - Nghe
Đọc giọng to, rõ, biết ngừng nghỉ đúng chỗ
Đọc diễn cảm theo từng vai nhân vật - Đọc
- Gọi HS đọc các chú thích SGK T21.22 2. Tìm hiểu chú thích:
- GV nhấn mạnh các chú thích (1), (2), (4),
(6), (10), (11), (17), (18), (19)
3. HĐ3: Hướng dẫn- Tìm hiểu cấu trúc
văn bản:
5’
II. BỐ CỤC:
Chia 4 đoạn
H: Văn bản này có thể chia bố cục thành
mấy đoạn và nêu nội dung chính của từng
đoạn ? - Trả lời
- Đoạn 1: Từ đầu… “nằm
đấy” -> sự ra đời kì lạ của
Gióng
- Đoạn 2: Tiếp theo… “chú
bé dặn” -> Gióng đòi đi
đánh giặc
- Đoạn 3: Tiếp theo…
“cứu nước” -> Gióng được
nuôi lớn để đánh giặc
- Đoạn 4: Phần còn lại ->
Gióng đánh thắng giặc và
trở về trời
4. HĐ4: Hướng dẫn- Tìm hiểu văn bản:
20’
III. TÌM HIỂU VĂN BẢN:
(Cho HS đọc thầm đoạn 1) - Đọc thầm 1. Sự ra đời kì lạ của
Gióng:
H: Sự ra đời của Gióng thể hiện ở những
chi tiết nào ?
- Trả lời - Thụ thai khác thường
- Mẹ mang thai 12 tháng
mới sinh Gióng
H: Một đứa trẻ sinh ra như Gióng là bình
thường hay khác thường ?
- Khác thường - Lên ba vẫn không biết
nói, biết cười, không biết
đi, đặt đâu nằm đấy
H: Vì sao nhân dân ta muốn sự ra đời của
Gióng kỳ lạ như thế ?
- Để về sau Gióng trở thành
người anh hùng
GV: Trong quan niệm của dân gian đã là
bậc anh hùng thì phi thường, kỳ lạ trong
mọi biểu hiện, kể cả lúc mới được sinh ra
- Nghe
H: Gióng ra đời kỳ lạ nhưng Gióng là con
của một gia đình nông dân chăm chỉ làm
ăn và có tiếng là phúc đức. Em suy nghó gì
- Gióng gần gũi với mọi
người. Gióng là người anh
hùng của nhân dân
Trường THCS Cẩm Sơn Giáo Viên : BÙI THỊ LOAN
18
về nguồn gốc đó của Gióng ?
H: Những nhân vật nào mà em biết trong
truyện dân gian cũng có sự ra đời khác
thường ?
- Sọ Dừa, Thạch Sanh
GV: Mô típ này thường gặp trong các
truyện dân gian
H: Nhưng lúc sinh ra Gióng có điểm gì
khác thường nhất, đáng lưu ý nhất ?
- Chỉ nằm yên một chỗ
không hề hoạt động
GV: Điều kỳ lạ này sẽ dẫn đến điều kỳ lạ
tiếp theo khi sứ giả đến và lúc đó ta mới
hiểu vì sao trong 3 năm cậu bé lại như
thế ?
- Nghe
(Cho HS đọc thầm đoạn 2) - Đọc thầm 2. Gióng đòi đi đánh giặc
H: Tiếng nói đầu tiên của Gióng là gì ? - Tiếng nói đòi đi đánh giặc:
“Ta sẽ phá tan lũ giặc này”
H: Tiếng nói ấy có ý nghóa gì ? - Trả lời - Biểu lộ lòng yêu nước sâu
sắc của Gióng thể hiện
niềm tin chiến thắng
GV: Lòng yêu nước là tình cảm lớn nhất,
thường trực nhất của Gióng cũng là của
nhân dân ta, ý thức lớn nhất là ý thức về
vận mệnh dân tộc. Câu nói của Gióng toát
lên niềm tin chiến thắng, đồng thời thể
hiện sức mạnh tự cường của dân tộc ta,
chứng tỏ truyền thống yêu nước và sức
mạnh chống xâm lăng của nhân dân ta vó
đại biết chứng nào
- Nghe
H: Gióng đòi vũ khí gì để đánh giặc ?
Điều đó có ý nghóa gì ?
H: Vua đã lập tức cho rèn ngựa sắt, roi
sắt, nón sắt, áo giáo sắt theo yêu cầu của
Gióng. Điều này có ý nghóa gì ?
GV: Tất cả đã thể hiện lòng yêu nước, ý
chí quyết tâm đánh giặc cứu nước. Đó
cũng là ý chí của toàn dân tộc
- Trả lời
- Trả lời
- Nghe
- Gióng đòi ngựa sắt, roi
sắt, nón sắt, áo giáp sắt để
đánh giặc -> Đánh giặc cần
lòng yêu nước nhưng cần
cả vũ khí sắc bén để thắng
giặc. đánh giặc cứu nước là
ý chí của toàn dân tộc.
Gióng là người thực hiện ý
chí và sức mạnh của toàn
dân tộc
HS đọc thầm đoạn 3
Truyện kể rằng từ hôm gặp sứ giả Gióng
lớn nhanh như thổi
H: Có gì kỳ lạ trong cách lớn lên của
Gióng
Đọc thầm đoạn 3
- Trả lời
3. Gióng được nuôi lớn để
đánh giặc:
- Cơm ăn mấy cũng không
no, áo vừa may xong đã
căng đứt chỉ
GV: Trong dân gian còn truyền tụng
những câu ca về sức ăn uống phi thường
của Gióng
- Nghe
“Bảy nong cơm ba nong cà
Uống một hơi nước cạn đà khúc sông”
H: Điều đó đã nói lên suy nghó và ước - Người anh hùng là người
Trường THCS Cẩm Sơn Giáo Viên : BÙI THỊ LOAN
19
mong gì của nhân dân về người anh hùng
đánh giặc ?
khổng lồ trong mọi việc, kể
cả sự ăn uống, ước mong
Gióng lớn nhanh để kòp đánh
giặc giữ nước
H: Những người nuôi Gióng lớn lên là ai ?
Bằng cách nào ?
- Trả lời - Cha mẹ Gióng làm lụng
nuôi con
- Bà con làng xóm vui lòng
gom góp gạo nuôi chú bé
H: Như thế, Gióng đã lớn lên bằng cơm
gạo của làng. Theo em, điều đó có ý
nghóa gì ?
- Trả lời => Anh hùng Gióng thuộc
về nhân dân. Sức mạnh của
Gióng là sức mạnh của cả
cộng đồng
(Cho HS đọc thầm phần còn lại) - Đọc thầm
GV: Gióng lớn lên như thổi, Gióng là
tượng trưng cho sức mạnh của cả cộng
đồng. Để thắng giặc Gióng đã trở thành
một tráng só ?
- Nghe
4. Gióng thắng giặc và trở
về trời:
H: Truyện kể, cậu bé Gióng đã trở thành
tráng só đánh giặc như thế nào ?
H: Em nghó gì về cái vươn vai thần kì của
Gióng ?
GV: Đó còn là cái vươn vai của cả dân tộc
khi đứng lên chống ngoại xâm
- Trả lời
- là cái vươn vai phi thường,
là ước mong của nhân dân về
người anh hùng đánh giặc
- Nghe
- Gióng vươn vai một cái
thành tráng só oai phong
lẫm liệt. Tráng só mặc áo
giáp, cầm roi, nhảy lên
mình ngựa, ngựa phun lửa
lao thẳng đến nơi có giặc.
Roi sắt gãy tráng só nhổ
những cụm tre cạnh đường
quật vào giặc
Là một yếu tố thần kỳ trong truyện dân
gian. Người anh hùng là người đạt tới sự
khổng lồ, cái vươn vai của Gióng là để đạt
tới sự khổng lồ ấy
H: Theo em: Chi tiết Gióng nhổ những
cụm tre cạnh đường quật vào giặc khi roi
sắt gãy có ý nghóa gì ?
GV: Cả những vật tầm thường nhất của
quê hương cũng cùng Gióng đánh giặc.
Tre là sản vật của quê hương, cả quê
hương sát cánh cùng Gióng đánh giặc
- Trả lời - Gióng đánh giặc bằng cả
vũ khí thô sơ, bình thường
nhất
-> Tinh thần tiến công
mãnh liệt của người anh
hùng
Ở nước ta, cả đến cỏ cây cũng thành vũ
khí giết thù, đúng như lời Bác Hồ “Ai có
súng dùng súng, ai có gươm thì dùng
gươm, không có gươm thì dùng cuốc,
thuổng, gậy gộc…”
Gióng đã là người chiến thắng và “Gióng
cởi áo giáp sắt bỏ lại, rồi cả người lẫn
ngựa từ từ bay lên trời”
H: Theo em chi tiết này có ý nghóa gì ? - Trao đổi với bạn trong bàn
- Chi tiết này thể hiện quan
niệm của nhân dân về người
- Đánh giặc xong, Gióng
không trở về nhận phần
thưởng, không hề đòi hỏi
Trường THCS Cẩm Sơn Giáo Viên : BÙI THỊ LOAN
20
anh hùng: Tất cả đều phi
thường
công danh
- Dấu tích của Gióng để lại
cho quê hương xứ sở
+ Nhân dân muốn giữ mãi
hình ảnh cao đẹp, rực rỡ của
người anh hùng cứu nước
+ Dấu tích của Gióng để lại
cho quê hương còn có cả hồ
ao, dấu chân ngựa của Gióng
H: Hình tượng Thánh Gióng cho em những
suy nghó gì về quan niệm và ước mơ của
nhân dân ?
HS thảo luận nhóm- đại diện
nhóm trình bày kết quả thảo
luận
5. Ý nghóa của hình tượng
Thánh Gióng:
- Thánh Gióng là hình ảnh
cao đẹp của người anh
hùng đánh giặc
GV: Thánh Gióng là hình mẫu lí tưởng
của nhân dân về người anh hùng đánh
giặc, vừa thật vó đại, vừa thật bình thường
- Nghe giữ nước
- Thánh Gióng là ước mơ
của nhân dân về sức mạnh
tự cường của dân tộc
Thánh Gióng là hình ảnh khổng lồ, rực rỡ
nhất tượng trưng cho tình yêu nước của
nhân dân ta từ buổi đầu lòch sử chống
ngoại xâm của dân tộc
H: Hình tượng Thánh Gióng được tạo ra
bằng nhiều yếu tố thần kỳ. Với em, chi
tiết thần kỳ nào đẹp nhất. Vì sao ?
- Suy nghó, trả lời
GV nhận xét- uốn nắm cho HS có cách trả
lời đúng
H: Theo em, truyền thuyết Thánh Gióng
phản ánh sự thật lòch sử nào trong quá khứ
của dân tộc ?
- Lòch sử chống ngoại xâm
thời xa xưa
GV: Thời đại Hùng Vương, chiến tranh tự
vệ đã huy động sức mạnh của cả cộng
đồng cư dân Việt Cổ. Tuy nhỏ nhưng kiên
quyết chống mọi đạo quân xâm lược lớn
để bảo vệ cộng đồng
- Nghe
IV. TỔNG KẾT:
1. Nội dung:
Thể hiện quan niệm và ước
mơ của nhân dân về người
anh hùng đánh giặc cứu
nước
Hiện còn đền thờ Gióng ở Gia Lâm- Hà
Nội, hằng năm có lễ hội Gióng
2. Nghệ thuật:
Hình tượng Thánh Gióng
được tạo ra với nhiều yếu
tố thần kỳ
5. HĐ5: Hướng dẫn ghi nhớ:
* Ghi nhớ: SGK T23
Gọi HS đọc ghi nhớ- GV hướng dẫn HS
phân tích các ý trong phần này (3 ý chính-
mỗi câu văn nói lên 1 ý)
- Đọc
Cho HS đọc Phần đọc thêm SGK T24 - Đọc
6. HĐ6. Hướng dẫn luyện tập:
15’
V. LUYỆN TẬP:
* Ở LỚP:
Gọi HS đọc câu 1 và nêu ra y/c - Đọc làm theo y/c dưới sự BT1. Hình ảnh nào của
Trường THCS Cẩm Sơn Giáo Viên : BÙI THỊ LOAN
21
GV tôn trọng, khuyến khích ý kiến đònh hướng của GV Gióng là hình ảnh
của HS. Cần đònh hướng cho HS:
- Hình ảnh đẹp phải có ý nghóa về nội
dung hay nghệ thuật
đẹp nhất
- Gọi tên (ngắn gọn) được hình ảnh đó và
trình bày được lý do vì sao thích
Gọi HS đọc câu 2 và nêu yêu cầu của bài
tập này
HS trả lời dưới sự đònh hướng của GV
- Đọc làm theo y/c BT2. Hội thi thể thao trong
nhà trường phổ thông lại
mang tên Hội Khỏe Phù
Đổng vì:
- Lứa tuổi tham gia ?
- Mục đích của hội thi
- Đây là hội thi thể thao
dành cho lứa tuổi thiếu
niên học sinh- lứa tuổi của
Gióng
- Mục đích của Hội thi là
khỏe để học tốt, góp phần
vào sự nghiệp xây dựng và
bảo vệ Tổ quốc
* Ở NHÀ:
BT3. Cần đọc lại truyện để nắm chắc cốt
truyện. Sau đó dùng lời văn của mình để
kể diễn cảm truyện
- Nghe BT3. Tập kể diễn cảm
truyện
7. Dặn dò:
2’- Nghe
- Chép ghi nhớ và học thuộc
- Tập kể diễn cảm truyện
- Xem chuẩn bò tiết 7: Từ mượn
8. Nhận xét lớp:
‘- Nghe
HS hiểu bài- cố gắng suy nghó ở những
câu hỏi tư duy
9. Rút kinh nghiệm:
Trường THCS Cẩm Sơn Giáo Viên : BÙI THỊ LOAN
22
Tuần Ngày soan:
Tiết Ngày dạy:
TỪ MƯN
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
Giúp học sinh:
- Hiểu được thế nào là từ mượn
- Bước đầu biết sử dụng từ mượn một cách hợp lý trong nói, viết
B. CHUẨN BỊ:
- GV: + Tìm hiểu tài liệu: SGK, SGV, Sách bài tập
+ Soạn giáo án
+ Bảng phụ
- HS: Làm theo yêu cầu GV đã dặn ở tiết trước
C. TỔ CHỨC DẠY - HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
NỘI DUNG GHI
1. HĐ1: Khởi động:
7’
- Ổn đònh
- Kiểm bài cũ:
H
1
: Từ là gì ? Thế nào là từ đơn? Từ
phức ?
- Từ là đơn vò ngôn ngữ
nhỏ nhất dùng để đặt
câu
H
2
: Thế nào là từ ghép ? Từ láy ? - Từ gồm có 1 tiếng gọi
là từ đơn
- Từ gồm 2 hoặc nhiều
tiếng gọi là từ phức
- NHững từ phức được
tạo ra bằng cách ghép
các tiếng có quan hệ với
nhau về nghóa được gọi
là từ ghép
- Những từ phức có quan
hệ láy âm giữa các tiếng
gọi là từ láy
- Vào bài mới: - Nghe
Do sự tiếp xúc, do mối quan hệ đa
dạng trên nhiều lónh vực khác nhau
của đời sống chính trò, kinh tế, văn
hóa… giữa các quốc gia, không một
ngôn ngữ nào trên thế giới không
vay mượn của một ngôn ngữ khác.
Trường THCS Cẩm Sơn Giáo Viên : BÙI THỊ LOAN
23
Có thể nói vay mượn các đơn vò từ
vựng là một hiện tượng phổ
biến trên thế giới. Việc vay mượn
như thế chính là một biện pháp tích
cực làm cho vốn từ trong ngôn ngữ
đầy đủ thêm, phong phú thêm.
Nhằm giúp các em hiểu thế nào là
từ mượn và bước đầu biết sử dụng
từ mượn hợp lý trong nói, viết
chúng ta sẽ tìm hiểu ở tiết học này
2. HĐ2: Hướng dẫn giải thích
nghóa của từ:
10’
I. TỪ THUẦN VIỆT
VÀ TỪ MƯN:
(Sử dụng bảng phụ 1)
Chú bé vùng dậy, vươn vai một cái
bỗng biến thành một tráng só mình
cao hơn trượng […]
(Thánh Gióng)
H: Dựa vào bài Thánh Gióng, giải
thích nghó a của các từ trượng, tráng
só trong câu trên ?
- Trượng: đơn vò đo độ
dài bằng 10 thước Trung
Quốc cổ (tức 3,33m) ở
đây hiểu là rất cao
- Tráng só: Người có sức
lực cường tráng, chí khí
mạnh mẽ hay làm việc lớn
(tráng: khỏe mạnh, to lớn,
cường tráng. Só: người trí
thức thời xưa và người
được tôn trọng nói chung)
3. HĐ3. Hướng dẫn xác đònh
nguồn gốc của từ:
H: Các từ được chú thích có nguồn
gốc từ đâu ?
- Đây là từ mượn của
tiếng Hán
(GV gợi ý HS liên tưởng đến những
phim các em vẫn thường xem hoặc
những truyện hay dùng các từ này)
4. HĐ4: Hướng dẫn HS xác đònh
nguồn gốc một số từ mượn:
(Sử dụng bảng phụ 2)
Sứ giả, ti vi, xà phòng, buồm,
- Quan sát
míttinh, ra-đi-ô, gan, điện, ga, bơm,
Trường THCS Cẩm Sơn Giáo Viên : BÙI THỊ LOAN
24
xô viết, giang sơn, in-tơ-net
GV hướng dẫn HS nhận xét các từ
qua hình thức viết để tách ra
H: Trong số các từ trên từ nào là từ
mượn của ngôn ngữ Ấn Âu ?
- Ra-đi-ô, in-tơ-net
H: Những từ nào có nguồn gốc Ấn
Âu nhưng đã được Việt hóa ở mức
độ cao và được viết như chữ Việt ?
- Ti vi, xà phòng, ga,
bơm, buồm, mittinh,
điện, Xô Viết
H: Từ nào là mượn từ của tiếng Hán ? - Sứ giả, giang sơn, gan
5. HĐ5: Nêu nhận xét về cách viết
từ mượn:
H: Những từ nào được viết như từ
thuần Việt ?
- Từ mượn được Việt
hóa cao
H: Những từ nào khi viết phải dùng
dấu gạch ngang để nối các tiếng ?
- Từ mượn chưa được
Việt hóa hoàn toàn
6. HĐ6: Hướng dẫn ghi nhớ 1:
GV giúp HS hình thành ác ý đã hình
thành trong phần phân tích ngữ liệu
thành mục ghi nhớ
Gọi HS đọc ghi nhớ 1 SGK T25 - Đọc * Ghi nhớ 1: SGK T25
7. HĐ7: Hướng dẫn tìm hiểu
nguyên tắc mượn từ
7’
II. NGUYÊN TẮC
MƯN TỪ
Cho HS đọc đoạn văn SGK T25
H: Em hiểu ý kiến trên của Chủ tòch
Hồ Chí Minh như thế nào ?
+ Mặt tích cực của việc mượn từ ? - Mượn từ là một cách
làm giàu Tiếng Việt
+ Mặt tiêu cực của việc mượn từ ? - Làm cho ngôn ngữ dân
tộc bò pha tạp nếu mượn
một cách tùy tiện
Gọi HS đọc ghi nhớ 2. GV chốt lại
cho HS dễ nhớ
- Đọc * Ghi nhớ 2: Mượn từ
là một cách làm giàu
tiếng Việt. Tuy vậy, để
bảo vệ sự trong sáng
của ngôn ngữ dân tộc,
không nên mượn từ
nước ngoài một cách
tùy tiện
8. HĐ8: Hướng dẫn luyện tập:
18’
III. LUYỆN TẬP:
- Gọi HS đọc BT1 và chỉ ra y/c - Đọc * Ở LỚP:
(Sử dụng bảng phụ)
Trường THCS Cẩm Sơn Giáo Viên : BÙI THỊ LOAN
25